85
xây d ng và phát tri n
i ngũ gi ng viên; ph n
u xây d ng m t n n GD H
có ch t lư ng gi ng d y và nghiên c u theo chu n qu c t ph i tr thành nh ng
nhi m v thư ng xuyên c a trư ng
i h c.
- Nhà nư c c n thi t ph i có h th ng chính sách
trí th c
ng b
iv i
i ngũ
ngăn ch n tình tr ng ch y máu ch t xám.
1.4.2.2. Nh ng kinh nghi m v th c hi n qúa trình xây d ng và hồn thi n
chính sách
- Làm t t công tác d báo ánh giá tác
GD H s
ư c ban hành; quy
nh
y
ng kinh t -xã h i c a chính sách
và ch t ch các yêu c u v giai o n
nghiên c u chính sách trư c khi l p chương trình xây d ng chính sách;
th i, th c hi n pháp lý hóa cơng tác d báo ánh giá tác
ng
ng c a chinh sách.
- Nghiên c u chính sách trên c 2 lĩnh v c lý thuy t và th c t ; ti n hành
các nghiên c u so gi a sách chính sách phát tri n GD H trong nư c v i chính
sách phát tri n GD H c a nư c ngồi
có có nh ng l a ch n phù h p và t i
ưu v i i u ki n th c ti n, nhu c u phát tri n c a GD H Vi t Nam trong quá
trình phát tri n và h i nh p.
-
m b o tính nh t quán và n
phát tri n GD H ph i phù h p v i
tri n kinh t -xã h i c a
nh tương
i c a chính sách; chính sách
nh hư ng chi n lư c và chi n lư c phát
t nư c.
- Chính sách khơng vì quy n l i c c b c a m t nhóm l i ích, m t ngành
ho c m t s ít ngư i, mà ph i phù h p v i quy n l i chung và thúc
tri n chung c a xã h i. Chính sách ph i b o
y s phát
m tính minh b ch và có môi
86
trư ng th c hi n bình
ng cho m i
i tư ng thu c ph m vi i u ch nh c a
chính sách.
-
m b o tính cơng khai c a chính sách. Q trình hình thành chính sách
ph i có s tham v n, trưng c u ý ki n c a nh ng
i tư ng b
i u ch nh. Nói
cách khác, q trình hình thành chính sách c n áp d ng r ng rãi các phương
pháp ánh giá tác
ng chính sách, phương pháp phân tích các y u t tác
ng
vào quy trình xây d ng pháp lu t c a các nư c tiên ti n; m r ng các ơn v
tham gia nghiên c u chính sách.
- Tăng cư ng s h p tác trong vi c nghiên c u chính sách gi a các cơ
quan trong b máy nhà nư c nh m b o
m chính sách mang tính liên thơng và
t o i u ki n thu n l i cho vi c tri n khai chính sách vào th c t
i s ng xã h i.
u tư thích áng v nhân l c và tài chính cơng tác xây d ng chính sách.
TI U K T CHƯƠNG I
GD H có vai trị phát tri n và b o
m quy n l c dân ch c a các xã h i.
Chính sách phát tri n GD H thu c ph m trù th ch , ch y u ư c i u ch nh
trong ph m vi qu c gia và thư ng ư c
t trong b i c nh qu c t . N n t ng c a
chính sách phát tri n GD H trong n n KTTT là lý thuy t v ngu n v n con
ngư i, bao g m v n v t ch t và v n xã h i. Chính sách phát tri n GD H
b t
kỳ nư c nào cũng ư c hình thành t tính ch t c a xã h i c th , t di s n văn
hố
n th ch chính tr , kinh t và xã h i c a nư c ó.
Có nhi u cách ti p c n khác nhau v chính sách phát tri n GD H. Nhìn
nh n nó như là các b ph n c u thành c a chính sách tăng trư ng, chính sách cơ
c u, chính sách ch t lư ng trong i u ki n h th ng lu t pháp phù h p, các i u
87
ki n
u tư v tài chính, v t ch t, ngu n nhân l c, t ch c qu n lý th ng nh t và
trong môi trư ng qu c t h u hi u s giúp cho m i qu c gia có ư c m t h
th ng GD H phát tri n, áp ng ư c m c tiêu phát tri n kinh t -xã h i m i
th i kỳ.
M t cách ph bi n,
ánh giá chính sách phát tri n GD H, ngư i ta
thư ng d a trên h th ng các tiêu chí bao g m: L i ích cơng c ng
cư ng ch trong tri n khai; tính h th ng c a nh ng v n
t ư c; m c
chính sách nh m
gi i quy t; s linh ho t trong các hình th c bi u hi n văn b n chính sách; ph m
vi liên
i c a các t ch c và cá nhân ch u trách nhi m; tính k th a c a chính
sách; s lư ng ý ki n ng h thơng qua chính sách, và k t qu th hư ng chính
sách c a các nhóm l i ích khác nhau.
S n ph m GD H trong n n KTTT ư c coi là m t lo i s n ph m d ch
v . Ch
v m t s chính sách c i cách t m qu c gia t p trung vào th trư ng
GD H mang tính c nh tranh ang ư c th o lu n. Vi c theo u i m t th trư ng
GD H s
ư c ki m ch ng thông qua xem xét các bi n pháp c i cách v chính
sách th trư ng ang ư c tri n khai t i nhi u qu c gia. Các nhà nghiên c u
chính sách phát tri n GD H
h u h t các nư c trên th gi i ã và ang c g ng
i u hòa suy nghĩ chung v v n
c u h tr cho vi c chuy n
th c t t hơn v c hai m t tác
trên. H không ch d ng l i
góc
nghiên
i chính sách, mà cịn i sâu vào tìm ki m và nh n
ng tích c c và tiêu c c c a nó.
Gi a chính sách c a chính ph và cách hành x c a xã h i có m i quan h
m t thi t v i nhau. Th trư ng c nh tranh s m t i hi u qu n u khơng có s h
tr v chính sách t chính ph . Trong trư ng h p này, GD H không ch
riêng
88
qu c gia nào ư c coi như m t s n ph m hàng hóa c a tư nhân. Vì v y, chính
ph ln ln gi vai trị ki m soát
c quy n. Cho
n nay, t i nhi u qu c gia
GD H v n ư c quan ni m là m t lo i s n ph m cơng (nhà nư c).
Chính sách phát tri n GD H óng m t vai trò quan tr ng trong s phát
tri n c a m t qu c gia và khu v c trong th i
i n n kinh t d a vào tri th c hơn
b t kỳ giai o n nào trong l ch s . Tuy nhiên, khơng có qu c gia nào có t t c
các câu tr l i cho nh ng v n
th k 21,
ph c t p
c bi t là trong h th ng GD H.
i m t v i nh ng thách th c m i c a
t thích nghi v i tình th , nhi u
nư c, k c các nư c phát tri n và ang phát tri n ã c i thi n h th ng giáo d c
i h c trong nh ng năm 90 c a th k 20. Hoàn c nh qu c gia- v m t th c ti n
kinh t , xã h i, chính tr và giáo d c c th cũng quá ph c t p
có th
ơn gi n
chuy n các th ch ho c th m chí ý tư ng t nư c này sang nư c khác. Nhưng,
các bài h c t các nư c khác ít nh t có th
ưa ra cách th c ti p c n có th d n
t i các gi i pháp ti m năng. Vi c nghiên c u so sánh chính sách phát tri n
GD H gi a các qu c gia có th giúp ưa ra các phương án ti p c n ngày m t t i
ưu hơn trong ho ch
nh chính sách phát tri n GD H c a m i nư c.
89
CHƯƠNG 2
TH C TR NG CHÍNH SÁCH
PHÁT TRI N GIÁO D C
I H C VI T NAM
2.1. KHÁI QUÁT CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N GIÁO D C
VI T NAM T
SAU
IM I
2.1.1. Quá trình
h c
IH C
N NAY
i m i n i dung chính sách phát tri n giáo d c
i
nư c ta.
ih i
i bi u toàn qu c
ng C ng s n Vi t nam l n th VI (tháng 12
năm 1986) kh i xư ng công cu c
im i
t nư c v i vi c chuy n n n kinh t
t cơ ch k ho ch hoá, t p trung, quan liêu và bao c p sang n n kinh t nhi u
thành ph n s h u, v n hành theo cơ ch th trư ng có s qu n lý c a nhà nư c
theo
nh hư ng XHCN ã t o ra bư c ngo t cho GD H Vi t Nam. Năm 1987
B Giáo d c và ào t o (lúc ó là B
ngh ) l n
i h c-Trung h c Chuyên nghi p và D y
u tiên t ch c H i ngh hi u trư ng các trư ng
Nha Trang t nh Khánh Hoà tri n khai 3 chương trình hành
ng m t quá trình lâu dài nh m
im in n
ng c a ngành, kh i
i h c Vi t Nam cho phù h p v i
nh ng i u ki n kinh t và xã h i trong n n kinh t chuy n
b t
i. T
ây, GD H
u m t giai o n phát tri n theo hư ng linh ho t, a d ng áp ng nhi u lo i
nhu c u xã h i trong n n kinh t nhi u thành ph n và huy
chính
i h c t i thành ph
u tư. Trư ng
i h c, cao
i tư ng sinh viên có
ng b t
ki n th c và
ng nhi u kênh tài
u ư c m r ng tuy n sinh
n các
kh năng tr h c phí. S m ng GD H,
vai trò nhà nư c và các m i quan h , n i dung qu n lý c a B , ngành ch qu n
v i trư ng
ih c ư c
t ra
xác
nh l i. Trư ng
i h c ư c ch p nh n
90
giao các d án y quy n và ư c phép m r ng h p tác v i các lĩnh v c khác
trong xã h i và trong c n n kinh t . T t c nh ng i u này ng ý nói
n vai trị
ngày càng m nh hơn c a các l c lư ng th trư ng trong GD H. T i h i ngh
này,
ng chí Võ Nguyên Giáp, y viên Ban ch p hành Trung ương
Ch t ch H i
ng B trư ng ã có bài phát bi u ch
o quan tr ng; kh ng
khi khoa h c ã tr thành l c lư ng s n xu t tr c ti p, khi cơng ngh
trị quan tr ng
iv is
ng, Phó
nh
óng vai
i m i c a n n s n xu t, và khi giáo d c ư c coi là
nhân t r t cơ b n làm thay
i l c lư ng s n xu t thì, c i cách n n GD H và
gia tăng hi u su t ph c v c a nó, khơng cịn là nhi m v t thân c a ngành
i
h c, mà chuy n thành yêu c u khách quan c a kinh t -xã h i. Trong b i c nh y,
n n GD H c n ư c xem xét l i trên nhi u bình di n. N n GD H ngày càng tr
thành n n giáo d c c a s
ông dân cư, không dành riêng cho m t b ph n nh
trong nhân dân, cũng không thu c quy n s h u c a m t thành ph n kinh t nào.
GD H i theo con ngư i trong su t cu c
i ho t
ng dư i hình th c h c t p
thư ng xuyên, b i dư ng liên t c, nâng cao và hồn thi n khơng ng ng trình
tay ngh . Trư ng
i h c ph i th c s là nơi s n xu t ra ch t xám, hơn n a, ch t
xám ó ph i mang ch t lư ng th i
i. M i sinh viên
i h c ra trư ng ph i là
i di n c a ch t xám m i [5].
Theo ó, t
chuy n
u th p k 90 c a th k XX, h th ng GD H b t
u
i theo hư ng linh ho t hóa, a d ng hóa v lo i hình, phương th c,
chương trình, n i dung và phương pháp ào t o
ngư i h c có nhi u cơ h i
hơn trong vi c l a ch n phù h p v i nhu c u và kh năng c a h . Chuy n m c
tiêu GD H sang áp ng nhu c u cho c phát tri n kinh t -xã h i và phát tri n
c a m i cá nhân. Cơ c u l i h th ng GD H theo yêu c u c a th trư ng lao
91
ng m i thông qua vi c m r ng quy mô ào t o
i ngũ chuyên gia, nhà qu n
lý trong n n kinh t th trư ng; ưu tiên ào t o k sư, các nhà khoa h c trong các
ngành, lĩnh v c công ngh cao, công ngh thơng tin
chu n b cho q trình
ti p nh n s chuy n giao công ngh và nâng cao tính c nh tranh c a n n kinh t
trong h i nh p kinh t qu c t . Nâng t m quan tr ng c a ho t
công ngh trong trư ng
i h c. Trư ng
i h c, cao
ng khoa h c-
ng ph i là các trung tâm
v a ào t o, v a nghiên c u khoa h c, ng d ng và chuy n giao công ngh ; k t
h p h u cơ gi a ào t o, nghiên c u và ng d ng th c ti n; làm cho công tác
ào t o và nghiên c u thích ng v i cơ ch th trư ng, tr c ti p góp ph n làm
tăng s c c nh tranh c a hàng hóa Vi t Nam trên trư ng qu c t . Sau ây chúng
tôi xin khái quát nh ng
2.1.1.1. Nh ng
d c
i m i trong chính sách phát tri n GD H.
i m i v chính sách t ng tr
ng trong phát tri n giáo
ih c
ih i
i bi u
ng toàn qu c l n th VI xác
nh s nghi p giáo d c,
nh t là GD H và chuyên nghi p, tr c ti p góp ph n vào cơng cu c
im i
t
nư c nh m m c tiêu dân giàu, nư c m nh, xã h i công b ng, vǎn minh. Theo ó,
quy mơ GD H c n m r ng m t cách h p lý nh m nâng cao dân trí, ào t o
nhân l c, b i dư ng nhân tài, hình thành
i ngũ lao
ng có tri th c và có tay
ngh , có năng l c th c hành. Ngh quy t s 04-NQ/HNTW ngày 14 tháng 1 năm
1993 H i ngh l n th tư Ban ch p hành Trung ương
H i ngh l n th hai Ban Ch p hành Trung ương
ih i
i bi u
ng khóa VII, Ngh quy t
ng khóa VIII , Ngh quy t
ng toàn qu c l n th IX và X ti p t c kh ng
ào t o là qu c sách hàng
ngh là nhân t quy t
nh giáo d c và
u; giáo d c - ào t o cùng v i khoa h c và công
nh tǎng trư ng kinh t và phát tri n xã h i;
u tư cho
92
giáo d c - ào t o là
pháp m nh m
u tư phát tri n. Vì v y, yêu c u
t ra là c n có các gi i
phát tri n GD H và vi c phát tri n GD H ph i coi tr ng c
ba m t: m r ng quy mô, nâng cao ch t lư ng và phát huy hi u qu ; th c hi n a
d ng hố các lo i hình ào t o; m r ng các hình th c ào t o không t p trung,
ào t o t xa, t ng bư c hi n
i hóa, chu n hóa và xã h i hóa GD H; chuy n
d n mơ hình GD H hi n nay sang mơ hình m - mơ hình xã h i h c t p v i h
th ng h c t p su t
i, ào t o liên t c, th c hi n s liên thông gi a các b c h c,
các hình th c ào t o, b o
m s cơng b ng xã h i trong GD H.
Dư i ánh sáng c a các Ngh quy t sau m i l n
i h i, s m ng GD H,
vai trò nhà nư c và các m i quan h , n i dung qu n lý c a B , ngành ch qu n
v i trư ng
i h c ã t ng bư c ư c i u ch nh. T
ây, trư ng
ih c ư c
ch p nh n giao các d án y quy n và ư c phép m r ng h p tác v i các lĩnh
v c khác trong xã h i và trong c n n kinh t . S lư ng sinh viên
lên liên t c và cơ c u ngành ngh
ngu n nhân l c phù h p v trình
ào t o cũng có nh ng thay
i h c tăng
i nh m áp ng
và chuyên môn cho nhu c u phát tri n kinh
t -xã h i và q trình cơng nghi p hố-hi n
i hố
t nư c. K t qu
im i
chính sách tăng trư ng trong GD H ư c th hi n c th trên các khía c nh sau:
- Tăng să lăăng trăăng ăăi hăc, cao ăăng và mă răng quy mô giáo dăc ăăi
hăc. Số lốống trốống ốối hốc và cao ốống ốã tống tố 95 (nốm 1981) lên 98 (nốm
1986), 105 (nốm 1990), rối 223 trốống (nốm 2000) và 311 trốống (nốm 2006).
Bống 1. Số lốống trốống ốH và Cố giai ốoốn 1981-2006 [9, 10 và 11]
Năm
1981 1986 1990 1995 2000
2006
2008
93
S trư ng H và C
95
98
105
96
233
311
369
a- S trư ng
60
62
61
52
116
123
160
35
36
44
44
107
163
209
ih c
b- S trư ng cao
-M
ng
r ng quy mơ và hình th c ào t o. Sinh viên
i h c và cao
ng
tăng t 133.100 năm 1987 lên 367.486 năm 1995, r i 918.228 năm 2000 và vư t
ngư ng 1,5 triêu năm 2006. Tính chung, quy mơ ào t o
tăng g p hơn 10,4 l n c a năm 1987. T c
i h c năm 2006 ã
tăng trư ng bình quân giai o n
1987-2006 x p x kho ng 52,1%/năm. Trong 5 năm (2001-2005) s lư ng sinh
viên
i h c và cao
ng tăng 1,41 l n ( i h c tăng 1,34 l n và cao
1,53 l n). Năm 2006 bình quân
ng tăng
t 166,5 sinh viên/1 v n dân.
B ng 2. Quy mô ào t o giai o n 1981-2006 [9, 19, 23, 28, 29 và 93]
Năm
1.
T ng
1986
61.109
dân
1995
2000
66.233 79.962 77.635
44.800
52.105 137.925 215.281
2006
2008
s
(1000 ngư i)
2. S sinh viên
1990
83.120 ư c 84.500
H
và C tuy n m i
411.681
504.994
3. Quy mô sinh viên
H và C
120.632 138.366 367.486 918.228 1.387.107 1.603.484
4. S sinh viên
H
và C /1v n dân
T c
trình
19,7
20,9
46,0
118,3
167
189,7
tăng quy mơ sinh viên gi a các c p h c, lĩnh v c, ngành ngh và
ào t o bi n
ng theo các chi u hư ng khác nhau. Giai o n 2001-
94
2005, t l tăng trư ng quy mô ào t o trình
18,7%/năm; ào t o trình
trình
cao
năm 2003
sau
i h c bình quân kho ng
i h c bình quân kho ng 8,7%/năm và ào t o
ng v i x p x 7,4%/năm.
i v i ào t o sau
i h c, giai o n t
n năm 2005, các ngành h c thu c nhóm khoa h c t nhiên và cơng
ngh thơng tin ( i v i ti n s ), kinh t -qu n tr kinh doanh-qu n lý giáo d c
(
i v i th c s ) v n gi
ho c gi m.
ư c t l tăng; trong khi các ngành còn l i gi nguyên
i v i ào t o
i h c và cao
ng, các ngành h c thu c nhóm
ngành kinh t -qu n tr kinh doanh-tài chính-ngân hàng-cơng ngh thông tin và sư
ph m v n là nh ng ngành h c có quy mơ sinh viên tăng cao nh t [43].
2.1.1.2. Nh ng
i m i v chính sách cơ c u trong phát tri n giáo d c
i h c.
C th hóa tinh th n
ih i
ng tồn qu c l n th VII (tháng 6/1991),
Ngh quy t s 04-NQ/HNTW ngày 14/1/1993 c a Ban ch p hành Trung ương
khóa VII
ra nh ng ch trương, chính sách và bi n pháp l n nh m
i m i tư
duy, quan i m và cách làm giáo d c nh m phù h p v i quá trình hình thành n n
KTTT
nh hư ng XHCN. M t trong nh ng yêu c u
t ra là chuy n
ih
th ng GD H theo hư ng linh ho t hóa, a d ng hóa v lo i hình, phương th c,
chương trình, n i dung và phương pháp ào t o
ngư i h c có nhi u cơ h i
hơn trong vi c l a ch n phù h p v i nhu c u và kh năng c a h . Chuy n m c
tiêu GD H sang áp ng nhu c u cho c phát tri n kinh t -xã h i và phát tri n
c a m i cá nhân. Cơ c u l i h th ng GD H theo yêu c u c a th trư ng lao
ng m i thông qua vi c m r ng quy mô ào t o
i ngũ chuyên gia, nhà qu n
lý trong n n kinh t th trư ng; ưu tiên ào t o k sư, các nhà khoa h c trong các
ngành, lĩnh v c công ngh cao, công ngh thơng tin
chu n b cho q trình
95
ti p nh n s chuy n giao công ngh và nâng cao tính c nh tranh c a n n kinh t
trong h i nh p kinh t qu c t . K t qu
i m i chính sách cơ c u GD H ã
mang l i:
Thă nhăt, vă că cău trình ăă, ốã chuyốn tố ốào tốo 1 cốp trình ốố sang 4
cốp trình ốố, bao gốm cao ốống, ốối hốc, thốc số và tiốn số. Theo ốó, cố số giáo
dốc ốối hốc gốm có: Các trốống cao ốống ốào tốo trình ốố cao ốống và thốp hốn;
các ốối hốc, trốống ốối hốc và hốc viốn ốào tốo trình ốố cao ốống, ốối hốc và mốt
số ốốốc ốào tốo thốc số, tiốn số và các viốn nghiên cốu khoa hốc ốào tốo trình ốố
tiốn số và phối hốp vối trốống ốối hốc, hốc viốn ốào tốo trình ốố thốc số. Viốc ốào
tốo trình ốố cao ốống có thố tố chốc ố cố trốống cao ốống và trốống ốối hốc nhống
ốào tốo trình ốố ốối hốc chố ốốốc tố chốc trong các trốống ốối hốc, hốc viốn.
B ng 3: Cơ c u trình
Năm
1986
ào t o
1990
i h c cao
1995
ng [9, 19, 23, 28, 29 và 88]
2000
2006
2008
T ng quy mô
376.186
GD H
933.462 1.546.825
1.653.358
a. Ti n s
458
823
1.832
2.581
4.518
4.804
b. Th c s
-
-
6.868
12.653
38461
45.070
96.857 293.990
731.505 1.136.904
1.180.547
41.509
186.723 366.942
422.937
c.
ih c
d. Cao
84.443
ng 36.189
ào t o trình
trình
73.497
th c sĩ ư c b t
u tri n khai t năm 1991 và ào t o
ti n sĩ t năm 1977. Năm 2008 c nư c ã có 108 cơ s
th c sĩ (89 trư ng
ào t o trình
i h c và 19 vi n nghiên c u; so v i năm 1996 tăng thêm 30
cơ s ) tri n khai ào t o trên 300 chuyên ngành và 127 cơ s
ào t o trình
96
ti n sĩ (58 trư ng
i h c và 69 vi n nghiên c u; so v i năm 1997 tăng thêm 20
cơ s ), t ch c thành 976 H i
ng khoa h c th c hi n ào t o trên 400 chuyên
ngành. Trong 11 năm (t năm 1996
n năm 2007) ã tuy n ào t o 11.498
nghiên c u sinh và 109.831 h c viên cao h c ( năm 2007 so v i năm 1996, quy
mô tuy n nghiên c u sinh tăng 33,1% tuy n h c viên th c sĩ tăng 439,2%); ã
c p 9.636 b ng ti n s và 38 b ng ti n s khoa h c.
ào t o sau
i h c trong
nư c ã óng vai trị quan tr ng trong vi c áp ng ngu n nhân l c trình
cho
t nư c,
có bi n
c bi t sau khi h th ng XHCN
Liên Xô và các nư c
cao
ông Âu
ng m nh m v th ch chớnh tr .
1,200,000
1,056,344
1,000,000
800,000
758,237
822,080
878,181
950,369
600,000
400,000
0
179,109
186,076
193,505
217,885
237,443
20,793
24,904
27,581
33,678
41,170
2001
200,000
2002
2003
2004
Sau Đại học
Đại học
2005
Cao đẳng
Hỡnh 1. Tng tr ng quy mụ o t o 2001-2005 theo trình
ào t o [43]
Th hai, v hình th c ào t o, thay vì ch ưu tiên ào t o h chính quy t p
trung như trư c ây, t năm 1986 các trư ng ã m r ng ào t o sang các hình
th c khơng chính quy (v a h c, v a làm; liên thơng, hồn ch nh ki n th c; ào
97
t o văn b ng hai). M t s trư ng còn m các h
ào t o trung c p chuyên
nghi p, ho c các l p b i dư ng ng n h n theo chuyên
ch ti n hành t i trư ng, mà còn t ch c
các
ào t o. Năm 2007, tồn qu c có 357 trư ng
... Vi c ào t o không
a phương theo h p
i h c, cao
ng liên k t
ng thì 200 trư ng có
ào t o khơng chính quy v i t ng s sinh viên khơng chính quy ang ào t o
kho ng 834.400 ngư i (chi m x p x 49,8% t ng quy mô sinh viên
cao
i h c và
ng).
B ng 4. Sinh viên H và C theo hình th c ào t o [9, 19, 23, 28, 29 và 88]
Năm
1980
1986
1990
1995
2000
2006
2008
1. T ng s SV 148.968 120.632 138.366 367.486 918.228 1.387.107 1.603.484
a. Chính quy
b. T i ch c
111.290 85.766 93.248 136.940 552.461 653.120 1.033.202
37.696 27.086 38.442 96.285 243.656 339.941
c. C tuy n
553.445
7.780
6.676 134.261 122.111 394.046
16.837
2. Cơ c u (%)
100
100
100
100
100
100
100
a. Chính quy
74,7
71,1
67,4
37,3
60,2
47,1
64,4
25,3
28,9
33,6
62,7
39,8
52,9
35.6
b. T i ch c và
c tuy n
Trư c năm 1993, ào t o khơng chính quy ch y u tuy n sinh nh ng
ngư i ã có t i thi u 2 năm làm vi c th c t . T năm 1994, nh chính sách m
c a, n n kinh t chuy n m nh sang cơ ch th trư ng, nhu c u h c
tìm vi c
98
làm và chuy n
i ngh nghi p c a ngư i lao
ngày càng tăng nên quy
ng thu c m i thành ph n kinh t
nh th i gian công tác ã ư c bãi b .
Thă ba, vă thăi gian ăào tăo ăăi hăc và cao ăăng, ốã có số linh hoốt hốn.
Thay vì chố có các khóa 3 nốm và tố 4 ốốn 6 nốm nhố trốốc ốây, tố nốm 2005,
thối gian ốào tốo cao ốống tố 1,5 nốm ốốn 3 nốm và thối gian ốào tốo ốối hốc tố
2,5 nốm ốốn 6 nốm phố thuốc vào loối ngành nghố hốc và trình ốố vốn bống mà
ngốối hốc ốốt ốốốc trốốc khi nhốp hốc. ốào tốo tình ốố thốc số và tiốn số chố
ốốốc tiốn hành ố mốt số trốống ốối hốc, hốc viốn và viốn nghiên cốu. Thối gian
ốào tốo thốc số tố 1 ốốn 2 nốm hốc và thối gian ốào tốo tiốn số tố 3 ốốn 4 nốm
hoốc lâu hốn phố thuốc vào loối vốn bống mà ngốối hốc ốốt ốốốc trốốc khi nhốp
hốc và theo quy ốốnh cốa Bố trốống bố giáo dốc và ốào tốo trong các trốống hốp
kéo dài. Nghiên cốu sinh tiốn số ốịi hối phối có các cơng trình nghiên cốu khoa
hốc.
Thă tă, vă măng lăăi các trăăng ăăi hăc và cao ăăng, ốã ốốốc sốp xốp lối
theo hốống ốa dống hố các loối hình trốống và gốn kốt chốt chố hốn trốống ốối
hốc vối các viốn nghiên cốu. Các trốống ốối hốc và cao ốống ốốốc bố trí lối cố
vố ốốa lý và cố cốu. Hình thành các trốống ốối hốc ốa ngành, trốống ốối hốc
hoốc cao ốống chuyên ngành và trốống cao ốống cống ốống. Nhiốu trốống ốối
hốc ốa ngành ốốốc thành lốp trên cố số tố chốc lối các trốống ốào tốo chuyên
nhành nhố ốối hốc Quốc gia Hà Nối, ốối hốc Quốc gia thành phố Hố Chí Minh,
ốối hốc Thái Nguyên, ốối hốc Huố và ốối hốc ốà Nống… Thiốt lốp hố thống ốào
tốo mố, ốào tốo tố xa và phát triốn hố thống trốống ốối hốc, cao ốống tố thốc.
Các trốống chuyốn tố ốào tốo chuyên nghành hốp sang ốào tốo ốa ngành và ốa
cốp. GDốH ốã ốốốc ốốt trong mối liên hố mốt thiốt vối các bốc hốc khác, ốốc
biốt là giáo dốc nghố nghiốp, bao gốm trung cốp chuyốn nghiốp và dốy nghố.
99
Hoốt ốống nghiên cốu khoa hốc và công nghố (NCKH và CN) ố các trốống ốối
hốc ốã có bốốc gốn kốt vối hoốt ốống giáo dốc và ốào tốo; ốã kốt hốp ốốốc vối
viốc ốào tốo nghiên cốu sinh và cao hốc; ốốa nhà trốống ốốn vối xã hối và góp
phốn cối tiốn, ốối mối nối dung và phốống pháp ốào tốo. Mốt số phịng thí
nghiốm chun ốố, trung tâm NCKH và CN liên ngành, chuyên ngành và ốốn vố
hoốt ốống khoa hốc công nghố ốã ốốốc thành lốp trong các trốống ốối hốc.
Hoốt ốống chuyốn giao công nghố, lao ốống sốn xuốt trong nhà trốống ốã ốốốc
coi trống và phát huy.
Thă năm, vă că cău vùng miăn, bốốc ốốu ốã có số biốn ốối. Nốu nhố trốốc
ốây, các trốống ốối hốc, cao ốống ốốốc bố trí chố yốu ố hai Thành phố lốn là Hà
Nối và Thành phố Hố Chí Minh ( hai vùng ốBSH và ốơng Nam Bố) thì nay các
trốống ốối hốc ốã phát triốn khá mốnh ố các vùng trong cố nốốc ốáp ống nhu
cốu hốc tốp, ối lối, sinh hoốt thuốn lối cho sinh viên, ốống thối ốáp ống nhu cốu
ốào tốo nguốn nhân lốc tối chố, phốc vố số nghiốp CNH, HốH, phát triốn sốn
xuốt kinh doanh theo nhu cốu cốa nốn kinh tố thố trốống cho các ốốa phốống,
vùng miốn.
Bống 5. Cố cốu các trốống ốối hốc cao ốống theo vùng miốn [10, 11 và 28]
Năm
2000
2005
2008
T ng s trư ng H và C
223
311
369
1. Các t nh BSH
89
104
113
2. Các t nh ông Nam B
59
90
102
3. Các t nh mi n núi phía B c
25
30
39
Trong ó:
100
4. Các t nh B c Trung b
13
22
27
5. Các t nh Duyên h i mi n trung
19
31
41
6. Các T nh Tây Nguyên
4
10
11
7. Các t nh BSCL
14
24
36
Thă sáu, vă că cău să hău, ốã có số thay ốối rõ rốt. Mốt trong nhống thay
ốối chính là số mố rống mống lốối các trốống ốối hốc và cao ốống ngồi cơng
lốp. Nốu nhố trong thối kố trốốc ốối mối, hố thống GDốH ố nốốc ta chố có các
trốống cơng lốp, thì trong thối kố ốối mối, nhốt là tố nhống nốm 2000 ốốn nay,
bên cốnh các trốống công lốp, hố thống các trốống ốối hốc ngồi cơng lốp ngày
càng phát triốn. Tố lố các trốống ốối hốc cao ốống ngồi cơng lốp tống nhanh tố
nốm 2000 ốốn nay. Nốu nhố nốm 2000 cố nốốc có 23 trốống ốối hốc, cao ốống
ngồi cơng lốp, chiốm khoống 10% số trốống ốối hốc cao ốống trong cố nốốc.
ốốn nốm 2007 số trốống ốối hốc, cao ốống ngồi cơng lốp ốã tống lên 65 trốống,
chiốm 18%.
Hố thống trốống ốối hốc và cao ốống ngồi cơng lốp phát triốn song hành
bên cốnh các trốống công lốp ốốt nốn móng cho q trình ốa dống hóa quyốn số
hốu ốối hốc; góp phốn giốm nhố sốc ép nhu cốu ngân sách nhà nốốc ốốu tố vào
lốnh vốc giáo dốc ốối hốc. Nó ốáp ống mốt cách có hiốu quố và mốm dốo hốn
nhu cốu thay ốối và tống thêm cố hối hốc tốp vối chi phí nhà nốốc rốt ít hoốc
không cốn bố sung chi phí.
B ng 6. S lư ng trư ng
Năm
1. T ng s trư ng H và C
i h c, cao
ng ngồi cơng l p [10, 11 và 28]
2000
2005
2008
223
311
369
101
2. T ng s trư ng H, C ngồi cơng l p
23
34
65
Trong ó:
a. S trư ng
Hà N i và TP H Chí Minh
17
18
28
b. S trư ng
các t nh, thành ph khác
6
16
37
2.1.1.3. Nh ng
i m i v chính sách ch t lư ng giáo d c
ih c
Trư c nh ng năm 1980, chính sách ch t lư ng c a GD H Vi t Nam là nâng
cao trình
văn hố, giáo d c, khoa h c k thu t cho các t ng l p nhân dân và thúc
y vi c chuy n th gi i quan khoa h c c a ch nghĩa Mác-Lênin thành các l c lư ng
v t ch t và tinh th n c a xã h i Vi t Nam. Trên cơ s
ó hình thành con ngư i m i
Vi t Nam XHCN có lịng u nư c thi t tha; có ý th c t tơn dân t c; bi t gi gìn và
q tr ng các di s n và truy n th ng văn hố c a cha ơng; có ki n th c khoa h c k
thu t và ham hi u bi t, c u ti n b ; có tinh th n làm ch t p th ; tích c c tham gia xây
d ng CNXH; có lịng nhân
o c ng s n ch nghĩa sâu s c và bi t chung s ng hồ
bình v i các dân t c khác trên toàn th gi i. GD H là nhân t thúc
y s ti n b xã
h i c a xã h i Vi t Nam. Nó có vai trị quan tr ng trong vi c hồn thi n cơ c u xã h i
XHCN và kh c ph c s khác bi t gi a lao
ng trí óc và lao
ng chân tay, gi a thành
th và nông thôn. GD H có nhi m v nâng cao dân trí, ào t o nhân l c, b i dư ng
nhân tài và thu h p kho ng cách phát tri n gi a các dân t c trong c ng
t c Vi t Nam. Trư ng
phát tri n
i h c v a là nơi cung c p ngu n nhân l c trình
ng các dân
cao cho
t nư c, v a là nơi t p h p r ng rãi các nhà khoa h c, các chuyên gia
u
ngành, nh ng ngư i ưu tú v khoa h c và khoa h c công ngh , kinh t , qu n lý, văn
hố, chính tr , ngo i giao và các cá nhân có ý tư ng, sáng ki n tiên ti n kh p m i nơi
c trong nư c. Trư ng
chúng lao
i h c là
a i m thu hút các ho t
ng trên t t c các m t và lĩnh v c
ng sáng t o c a qu n
các a phương và các vùng t mi n
102
xuôi
n mi n ngư c, t
ng b ng
n r ng núi và h i
o. Trư ng
i h c thúc
y
vi c m r ng và tăng cư ng các m i quan h , h p tác song phương và a phương v
kinh t , văn hoá và khoa h c k thu t c a nư c ta v i Liên Xô, Trung Qu c và các
nư c thu c kh i XHCN ơng Âu, vì s hi u bi t l n nhau và s th nh vư ng c a các
dân t c. Phương pháp gi ng d y
i h c và k năng truy n th ki n th c thu n túy
mang tính lý thuy t, ơn i u, thi u tính ph n bi n và ít ư c ki m ch ng th c ti n. S
tuy n d ng và cơ h i thăng ti n c a cán b gi ng d y ph thu c vào thâm niên gi ng
d y, v trí cơng vi c trong k ho ch nhân s và m c kh ng ch c a t ng qu ti n lương
nên không
s c thu hút nh ng ngư i gi i và thi u tính khuy n khích cá nhân các
gi ng viên nâng cao trình
chun gia gi i
ki n th c và chuyên môn. M t l c lư ng r t l n các
các vi n nghiên c u khoa h c
ng bên ngoài ho t
i h c do h th ng các vi n nghiên c u tách r i h th ng các trư ng
Trong th i kỳ này, b ng vi c th c thi cơ ch cân
ki n c th c a n n kinh t m nh l nh, GD H
i
ng gi ng d y
i h c.
ng b , trong i u
t ư c hi u qu ngoài khá cao
(h u như khơng có ngư i th t nghi p và t l làm vi c trái ngành ngh th p),
nhưng trư ng
trư ng
i h c thi u s liên k t v i các vi n nghiên c u qu c gia. Nhà
i h c d n d n xa r i các ho t
ng nghiên c u khoa h c và lao
ng
s n xu t. N i dung, chương trình ào t o t ng bư c tr nên b t c p v i nh ng
yêu c u c a n n kinh t -xã hôi thư ng xuyên thay
trư ng
i h c t p trung ch y u
i năng
ng t ng ngày. Các
Hà N i, thành ph H Chí Minh và m t vài
phương như Thái Nguyên, Hu và à N ng. Tình tr ng này d n
a
n vi c sinh viên
t t nghi p
i h c d n v các thành ph l n, làm n y sinh nh ng r i lo n c a th
trư ng lao
ng xét trên c ph m vi qu c gia và vùng lãnh th . S c ép v dư th a
lao
ng có trình
cao
khu v c thành th có xu hư ng tăng lên là nguyên nhân
103
làm xu t hi n căn b nh b ng c p, trong khi nông thôn, mi n núi, vùng sâu và h i
o v n còn thi u h t
i ngũ lao
ng ư c ào t o
b c
ih c
ph c v cho
s phát tri n kinh t và xã h i.
Trư ng
i h c th c hi n quy trình ào t o theo niên ch và khơng th c
hi n q trình chuy n
i, liên thơng gi a các trư ng và gi a các ngành ngh
ào t o. T ch c thi tuy n
u vào m i năm m t l n. Chính sách tuy n sinh và
quy trình thu nh n sinh viên mang
c trưng c a m t n n GD H cho s ít ngư i.
Năm h c 1987-1988, c nư c có 101 trư ng và phân hi u
i h c-cao
ng v i
t ng s 133.136 sinh viên c a t t c các lo i hình ào t o. Bình qn có x p x
1.320 sinh viên/1 trư ng và 6,6 sinh viên/1 gi ng viên [9]. Tình tr ng quy mơ
trư ng
i h c nh và vi c trư ng
i h c t ch c ào t o theo chuyên ngành
h p là m t trong nh ng lý do không
là vi c khai thác, s d ng và
m b o tính kinh t trong ào t o,
c bi t
u tư phát tri n cơ s v t ch t k thu t và
i ngũ
gi ng viên. ây cũng là nguyên nhân làm m t i các kh năng i u ch nh và cân
i các i u ki n
m b o ch t lư ng
i v i m i trư ng cũng như toàn b h
th ng.
T sau h i ngh hi u trư ng các trư ng
Vũng Tàu (năm 1991), Nha Trang (năm 1992);
ih c
c bi t sau khi Qu c h i thông
qua Lu t Giáo d c năm 1998 và Lu t Giáo d c (s a
ch t lư ng GD H Vi t Nam ã có s
Sơn (năm 1989),
i) năm 2005, chính sách
i u ch nh. C th là:
Th nh t, mơ un hố n i dung các chương trình mơn h c thành các h c
ph n (tương t như h th ng tín ch ); chia quá trình h c
(giai o n
i h c thành 2 giai o n
i cương và giai o n chun mơn hố); a d ng hố các lo i hình ào
104
t o theo th i gian và hình th c t ch c khoá h c: dài h n, ng n h n, t p trung,
khơng t p trung, chính quy, khơng chính quy, ào t o m i, ào t o l i và b i
dư ng
giúp cho ngư i h c ho c các sinh viên ã t t nghi p thích nghi v i nhu
c u t tìm và t t o vi c làm trong n n KTTT có nhi u bi n
ng v tình tr ng
cơng vi c. Q trình ào t o phân chia thành 2 giai o n nh m trang b cho sinh
viên m t n n t ng tri th c cơ b n, có tính t ng h p c n thi t cho vi c t o l p kh
năng l a ch n ngành ngh th c s thích h p, năng l c i sâu vào ngành ào t o,
kh năng thích nghi v i nh ng thay
i nhanh chóng trong xã h i và trong ngh
nghi p, phát tri n năng l c t h c, t nghiên c u trong th i gian
trư ng, cũng
như sau khi ra trư ng…trư c khi ào t o chun mơn hóa. Trong giai o n 1
sinh viên ư c ào t o theo di n r ng nên m t s môn h c chung ư c t ch c
ào t o
các khoa ho c trư ng
v nhân l c,
i cương, nh
ó t n d ng ư c các i u ki n
c bi t là kh c ph c ư c tình tr ng thi u th y gi i v các môn
khoa h c cơ b n và thi u i u ki n v cơ s v t ch t (nhà h c, thí nghi m, thư
vi n…). Cùng v i vi c phân chia quá trình ào t o là vi c t ng bư c thi t l p và
hoàn thi n h th ng t ch c ki m
quy trình ki m
nh, ánh giá ch t lư ng ào t o; xây d ng
nh ch t lư ng ào t o
ih c
thúc
y các trư ng ph n
u
t công nh n ch t lư ng qu c gia cho các lo i văn b ng.
Th hai, phát tri n chương trình ào t o v a theo
v a theo
nh hư ng ngh nghi p ng d ng; nâng m t b ng ki n th c c a các
chương trình
ào t o
nh hư ng nghiên c u,
i h c lên ngang t m các nư c trong khu v c và th gi i; chú tr ng
ng th i c v khoa h c cơ b n, khoa h c xã h i và nhân văn và khoa
h c-công ngh ; th c hi n liên thơng gi a các trình
ào t o trong toàn h th ng;
tri n khai vi c d y và h c b ng ti ng nư c ngồi; ti p thu có ch n l c các chương
105
trình ào t o tiên ti n c a th gi i. C i cách ào t o sau
m t c p h c m i (cao h c và sau
ào t o nghiên c u sinh
ng t d a vào m c
cơ ch ki m
ng th i nâng cao ch t lư ng
l y b ng ti n s .
Th ba, chuy n cơ ch
cao
i thành master),
i h c v i vi c thi t l p
ánh giá k t qu ho t
ng c a trư ng
hoàn thành k ho ch nhà nư c giao hàng năm sang
nh và ánh giá d a trên h th ng các tiêu chí
C i cách tuy n sinh
i h c,
m b o ch t lư ng.
i h c theo hư ng phân c p cho các trư ng
H và C
ch
ng tuy n theo quy ch chung c a B Giáo d c và ào t o. Xây d ng cơ s pháp
lý và b i dư ng năng l c cán b
nhà trư ng có th t ch v các m t xây d ng
và th c hi n k ho ch tuy n sinh, ánh giá và thi c . Thí sinh ư c d thi nhi u
trư ng và ư c ch n trư ng
h c.
Th tư, tăng th i lư ng th c t p và th c hành môn h c; thay
pháp thi c và ánh giá. T ch c các trung tâm nghiên c u khoa h c-lao
xu t, vi n nghiên c u bên trong các trư ng
chương trình ào t o
i h c, cao
i phương
ng s n
ng. Toàn b h th ng
i h c theo các m c tiêu, nh m c và quan ni m ư c thi t k
và xây d ng l i m t bư c theo quan ni m m i v a g n k t và phù h p v i yêu c u
phát tri n
t nư c, v a phù h p v i xu th ti n b c a th i
th c và k năng cơ b n v giáo d c
k t h p hài hoà m c tiêu c a c p
i; ph i h p ph n ki n
i cương v i ki n th c và k năng ngh nghi p;
i h c và các c p sau
ch t lư ng th ng nh t và các i u ki n v t ch t
mb o
i h c. Quy nh m t chu n
t chu n ch t lư ng ó;
ng th i hoà nh p v i khu v c và th gi i v nh ng nét chung c a cơ c u h th ng
và chu n ch t lư ng ào t o. GD H ch có m t m c
u ra
i v i m t chương
trình ào t o theo các phương th c khác nhau. Hoàn thành vi c
i m i h u h t các
chương trình ào t o v kinh t , qu n tr kinh doanh. Xây d ng ư c m t s b giáo
106
trình
i h c theo phương châm k t h p vi t và d ch nh ng b sách có ch t lư ng cao
ư c s d ng ph bi n
trư ng
nư c ngoài. Xây d ng m t s thư vi n trung tâm cho các
i h c ph c v sinh viên c trong và ngoài trư ng
Th năm, chia chương trình ào t o
cao
ng. Trình
i h c.
i h c thành 2 trình
i h c và
i h c ư c c u trúc thành 3 nhóm h c ph n, bao g m
nhóm h c ph n c t lõi; nhóm h c ph n chun mơn chính và nhóm h c ph n
chun mơn ph . Nhóm h c ph n c t lõi trang b cho sinh viên ki n th c cơ s
c a nh ng môn h c liên ngành, bao g m các h c ph n khoa h c cơ b n ph c v
cho chuyên môn; ngo i ng và khoa h c quân s chuyên ngành. Nhóm h c ph n
chun mơn chính và chun mơn ph ( ơi khi khơng có) cung c p cho ngư i
h c nh ng ki n th c và k năng ngh nghi p ban
ư c xác
nh theo nhóm ki n th c chun mơn chính. Trình
trúc thành chương trình cao
cao
u. Tên c a các ngành ào t o
ng th c hành và cao
cao
ng c u
ng cơ b n. Chương trình
ng th c hành cung c p cho ngư i h c các ki n th c và k năng ho t
ngh nghi p là ch y u. Chương trình cao
c a chưng trình ào t o
ih c
ng
ng cơ b n là m t b ph n c u thành
ngành ngh tương ng. Lu t Giáo d c quy
nh chương trình khung và ch trương xây d ng chương trình khung cho h
th ng GD H. B Giáo d c và
ào t o thành l p các h i
ng tư v n v chương
trình khung theo kh i ngành và ngành ào t o.
Th sáu, tri n khai áp d ng r ng rãi trong các trư ng
ng phương pháp gi ng d y tích c c
và s
d ng các phương ti n hi n
multimedia
tăng cư ng tính ch
i h c và cao
ng c a sinh viên
i như máy chi u, máy vi tính, video,
ti t ki m th i gian c a ho t
ng gi ng d y trên gi ng ư ng. Các
trư ng coi tr ng phương pháp ào t o b i dư ng năng l c t h c, t nghiên c u;
107
t o i u ki n cho ngư i h c phát tri n tư duy sáng t o, rèn luy n k năng th c
hành, tham gia nghiên c u khoa h c, th c nghi m và ng d ng. Trong n i dung
gi ng d y kh c ph c l i truy n th m t chi u; chú tr ng các ki n th c v phương
pháp lu n, phương pháp nghiên c u và k năng th c hành c a sinh viên. C u
trúc n i dung gi ng d y hư ng t i kh năng liên k t gi a các kh i ki n th c, kh
năng h tr c a phương ti n k thu t và s d ng r ng rãi công ngh thông tin;
k t h p h p lý gi a phương pháp di n gi i v i phương pháp th o lu n, phương
pháp th c hành th c t p và phương pháp t nghiên c u.
Th b y, coi nhi m v phát tri n
i ngũ gi ng viên, cán b qu n lý
tr thành nhi m v trung tâm, quan tr ng nh t c a trư ng
i h c, cao
d ng và hồn thi n chính sách ào t o, b i dư ng và ãi ng
cơ ch huy
ng, khuy n khích cán b khoa h c
giáo sư ngư i Vi t Nam
ư c xác
ng; xây
i ngũ gi ng viên và
các vi n, trung tâm nghiên c u,
nư c ngoài và giáo sư nư c ngoài tham gia gi ng d y
nh tr thành nhi m v c p bách. Chú tr ng công tác ào t o l i, b i
dư ng cán b gi ng d y,
kinh doanh
ih c
có th
c bi t
i v i cán b gi ng d y các ngành kinh t , qu n tr
i m i n i dung gi ng d y cho phù h p v i KTTT. S p x p
cán b gi ng d y theo các ch c danh giáo sư, phó giáo sư, gi ng viên chính và gi ng
viên. S lư ng gi ng viên cao
ng,
i h c ã tăng t 18.702 (năm 1986), lên
48.579 (năm 2006).
B ng 7. Phát tri n
i ngũ cán b gi ng d y
giai
o n 1986-2006 [9, 19 và 28]
1986
T ng quy mô SV
1990
1995
2000
2006
2008
120.632 138.366 367.486 918.228 1.387.107 1.603.484
108
T ng s gi ng viên
18.614 20.871 21.484 32.205
S SV/1 gi ng viên
5,5
5,4
Sau 20 năm, t l gi ng viên
14,1
i h c có trình
23,5
48.597
23,9
ti n s
56.120
28,5
ã tăng 4,2% ( t 8,2%
năm 1980 lên 12,4% năm 2006) và t l giáo sư, phó giáo sư tăng 4,56% (t 0,74%
năm 1986 lên 5,3% năm 2006). T l gi ng viên có trình
có nhưng
n năm 2006 ã
t 32,2% trong t ng s gi ng viên nói chung.
48%
47%
46%
th c s năm 1990 chưa
45%
48%
46%
44%
43%
42%
40%
2001
2002
2003
2004
2005
Tû lƯ giảng viên trình độ Sau đại học
Hỡnh 2. T l gi ng viên có trình
sau
i h c t 2001-2005[44]
2.1.2. ánh giá bi n pháp th c hi n chính sách phát tri n giáo d c
i
h c
2.1.2.1. Nh ng
ih c
i m i v h th ng lu t pháp trong phát tri n giáo d c
109
Trư c th i kỳ
i m i, t t c các chính sách phát tri n GD H ư c pháp lý
hóa dư i d ng các quy t
nh, ch th , ngh
nh, thơng tư c a Chính ph và các
cơ quan chính ph . T cu i nh ng năm 1990, h th ng pháp lu t trong phát tri n
GD H ã có nhi u s thay
thay
i c v n i dung và hình th c.
i m n i b t là s
i v quan ni m c a các nhà so n th o lu t pháp; trong ó nh n m nh vào
vi c gi m b t s ôm
m c a các cơ quan qu n lý nhà nư c v GD H. Vi c
so n th o các văn b n dư i lu t c a các cơ quan công quy n cũng t ng bư c
gi m b t s áp
t các th t c ph c t p và bi n pháp tr ng ph t khi vi ph m th
t c. Quy trình xây d ng văn b n quy ph m ã có s minh b ch hơn b ng vi c
khi ban hành văn b n dư i lu t
hư ng d n thi hành lu t, các cơ quan so n
th o không t ý gi i thích lu t theo l i ích c c b , ho c
khơng minh
nh. Nh
ó, trong ch ng m c nh t
t ra các th t c mà lu t
nh, chính sách phát tri n
GD H ã t o ư c s cân b ng gi a l i ích nhà nư c và quy n l i c a công
dân.
H th ng lu t pháp trong phát tri n GD H ã t o b i c nh cho cơ qu n lý
nhà nư c v GD H c p trung ương ti n hành nh ng c i cách c n thi t, bư c
nh m phân c p, phân quy n cho các trư ng
các b , ngành
i h c, chính quy n
m i ơn v , cơ quan có th phát huy quy n ch
u
a phương và
ng, sáng t o
trong qu n lý. N i dung các văn b n quy ph m pháp lu t cũng ư c c i ti n theo
hư ng: i). i u ti t nh ng v n
các chính sách theo
th c ti n; ii). th ch hóa và b o
nh hư ng và ch trương c a
m th c hi n
ng; iii). có th t o ra, phân
b , phát huy các ngu n l c nh m phát tri n GD H; và iv). t o nhi u cơ h i cho
vi c qu n lý và phát tri n h th ng m t cách hi u qu hơn.