Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

phụ đạo lí 10- tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118 KB, 3 trang )

PHỤ ĐẠO VẬT LÍ 10
LỰC ĐÀN HỒI VÀ LỰC MA SÁT
I . MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức tính lực đàn hồi, lực ma sát, định luật II Niutơn để vận dụng vào giải bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải bài toán dạng tính toán
3. Giáo dục thái độ:
II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải;
2. Học sinh: Giải trước các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi kiểm tra kiến thức
cũ của học sinh:
1.Phát biểu và viết biểu thức định luật Hooke?
2.Nêu biểu thức và đặc điểm của lực masat trượt,
masat lăn, masat nghỉ?
*Giáo viên nhận xét, bổ sung và cho điểm;
*Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống để trả lời các
câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên:
1. F=k∆l
2. F =µN
-Trong trường hợp nằm ngang: N = mg
- Trên mặt phẳng nghiêng: N = mgcosα
(chỉ xét trong các trường hợp đơn giản)
Hoạt động 2: Giải một số bài toán cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1: Một ô tô tải kéo một
ô tô con có khối lượng 2 tấn và chạy nhanh dần đều với vận tốc
ban đầu V
0


= 0. Sau 50 s đi được 40m. Khi đó dây cáp nối 2 ô tô
dãn ra bao nhiêu nếu độ cứng của nó là k = 2,0.10
6
N/m? Bỏ
qua các lực cản tác dụng lên ôtô con
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương
pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;
- biểu thức tính đường đi trong chuyển động thẳng biến đối đều
với v
o
= 0.
- suy ra a
- Sử dụng định luật II Newton
- áp dụng định luật Hooke để tìm ∆l
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2:Khi người ta treo quả
cân 300g vào đầu dưới của một lo xo ( dầu trên cố định ), thì lo
xo dài 31cm. Khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lo xo dài 33cm.
Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lo xo. Lấy g = 10m/s
2
.
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương
pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;
- Viết biểu thức định luật Hooke cho từng trường hợp;
- Thiết lập các phương trình đại số;
- Tìm l

o
- Tìm độ cứng k của lò xo.
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
*Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương
pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
Bài giải
* Gia tốc của ô tô con: s =
2
1
at
2


a =
2
t
2s
=
2
50
2.400
= 0,32 (m/s
2
)
* Khi kéo ô tô con dây cáp căng ra nên ta có F
k

=T=F
đh
theo định luật II NewTon ta có:
F
đh
= m.a = 2000.0,32 = 640N
Mặt khác: F
đh
= k∆l

∆l =
k
F
dh
=
6
10.2
640
= 0,00032 (m)
*Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Hs làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm p.pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
Bài giải
Khi m
1
ở trạng thái cân bằng :
P

1
= -

F

đh1

Độ lớn : P
1
= F
đh1
=> m
1
.g = k .∆l
1
(1)
Tương tự khi treo thêm m’ ta có :
( m
1
+ m’ )g = k∆l
2
(2)
Khi đó ta có hệ:



=+
=
(2) ) l- (l k )gm' m (
(1) ) l- (l k g m

o2 1
o 11

Ngày soạn: 08/11/2010
Tuần: 13
Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 3: Một ôtô khối lượng
1,5 tấn chuyển động thẳng đều trên đường. Hệ số ma sát
lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,08. Tính lực phát
động đặt vào xe
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương
pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;
- Xe chuyển động thẳng đều, gia tốc bằng bao nhiêu?
- Hợp lực tác dụng lên xe có giá trị như thế nào?
=> kết quả
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 4: Một xe ôtô đang
chạy trên đường lát bêtông với vận tốc v
o
=100 km/h thì hãm lại.
Hãy tính quãng đường ngắn nhất mà ôtô có thể đi cho tới lúc
dừng lại trong hai trường hợp :
1.Đường khô, hệ số ma sát trượt giữa lốp xe với mặt đường là
µ
= 0,7.
2. Đường ướt,
µ
=0,5.
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương
pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;

+ Xác định gia tốc của đoàn tàu
+ Xác đinh quãng đường xe đi được trước khi dừng hẳn trong
hai truờng hợp.
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
Lập tỉ số : (1) /(2) ta có:
)ll(k
)ll(k
g)'mm(
gm
o2
o1
1
1


=
+


5
3
5,0
3,0
ll
ll
o2
o1
==



giải ra ta được l
o
= 28cm
Thay vào ta có: 0,3.10 = k.(0,31 – 0,28)
⇔ k =
03,0
3
= 100 N/m
*Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương
pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
Bài giải
Khi xe chuyển động thẳng đều, nên: F

= F
mst
= µN
<=> F

=µP = µmg =0,08.1500.9,8 = 1176(N)
*Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương
pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
Bài giải
Gốc toạ độ tại vị trí xe có v
o

= 100 km/h
Mốc thời gian tại lúc bắt đầu hãm xe.
Theo định luật II Newton, ta có

71007,0
m
N.
m
F
a
ms
−=×=
µ
−==
m/s
2
1. Khi đường khô µ = 0,7 ⇒ a= 0,7× 10 = - 7 m/s
2
Quãng đường xe đi được là

s =
m2,55
72
8,27
a2
v
2
2
o
=

×−

=

2. Khi đường ướt µ = 0,5

2
a
= -µ
2
× g = 5 m/s
2
Quãng đường xe đi được là
s =
a2
v
2
o

= 77,3 m
Hoạt động: Hoạt động : Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh hệ thống hoá các công
thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập;
*Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm lại các bài tập,
khắc sâu phương pháp động lực học
*Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các công thức, kiến
thức đã gặp trong tiết học;
*Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên.

D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………
………………………………………………………………………………..……………………………
Tổ trưởng kí duyệt
08/11/2010
HOÀNG ĐỨC DƯỠNG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×