SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIALAI
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU
----
TỔ: HOÁ - SINH
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
THỰC HÀNH - THÍ NGHIỆM
HOÁ HỌC LỚP 10
(THEO CHƯƠNG TRÌNH THAY SÁCH)
NGƯỜI THỰC HIỆN- GIÁO VIÊN: HOÀNG VĂN HOAN
THÁNG 3 NĂM 2008
HOÁ HỌC LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
HỌC KỲ I
Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
1
Chương 4: PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
Bài học số: 20
---10CB---
Tên bài thực hành:
Phản ứng oxi hoá khử
Tiết số: 34
HÌNH VẼ LẮP RÁP DỤNG CỤ NÊU CÁCH TIẾN HÀNH
1. Thí nghiệm phản ứng giữa kim loại và dung dòch axit
2 ml dd
H
2
SO
2
loãng
Viên kẽm
nhỏ
15%
a) Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm một viên kẽm nhỏ chứa
sẵn 2ml dd H
2
SO
4
≈
15%.
b) Quan sát hiện tượng , giải thích, viết PTHH.
(…)
0
Zn
+
+1
2 4
H SO
+2
4
ZnSO
+
0
2
H
2.Phản ứng giữa kim loại và dung dòch muối
Đinh sắt
sạch
2 ml dd
CuSO
4
loãng
a) Cách tiến hành:
Cho đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa
sẵn 2 ml dd CuSO
4
.
b) Đợi 10 phút sau quan sát hiện tượng , giải thích,
viết PTHH. (…)
Fe + CuSO
4
Cu + FeSO
4
Vai trò các chất tham gia phản ứng:…
3.Phản ứng oxi hoá khử trong môi trường axit
dd KMnO
4
2 ml dd
FeSO
4
1 ml dd
H
2
SO
4
loãng
dd
KMnO
4
lắc
nhẹ
a) Cách tiến hành:
Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dd FeSO
4
thêm
vào đó 1ml dd H
2
SO
4
loãng, nhỏ tiếp từng giọt dd
KMnO
4
lắc nhẹ sau mỗi lần nhỏ giọt.
b) Quan sát hiện tượng , giải thích, viết PTHH. (…)
10FeSO
4
+2KMnO
4
+8H
2
SO
4
5Fe
2
(SO
4
)
3
+
K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ 8H
2
O
HỌC KỲ II
Chương 5: NHÓM HALOGEN
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
Bài học số :
27
Tên bài thực hành:
Tiết số: 41
Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
2
---10CB---
Tính chất hoá học của khí clo và hợp
chất của clo
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH
1 Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm.
Giấy
màu ẩm
dd HCl
+ KMnO
4
Khí Cl
2
Chú ý: có thể dùng KClO
3
lượng
ít hơn và dd HCl đặc để điều chế
clo.
KClO
3
+ HCl KCl + HClO
3
HClO
3
có tính oxi hoá mạnh và
dễ bò phân huỷ trong môi trương
axit:
2HClO
3
+ 10HCl 6Cl
2
+ 6H
2
O
*
- Cho vào ống nghiệm khô vài tinh thể
KMnO
4
, nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài
giọt dung dòch HCl đậm đặc.
- Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kẹp
băng giấy màu ẩm.
- Quan sát sự thay đổi của giấy màu, màu
khí clo tạo ra. Giải thích và viết phương
trình hoá học.
**
- Các phản ứng:
2KMnO
4
+ 16HCl 2 KCl + 2MnCl
2
+
5Cl
2
+8H
2
O.
Tác dụng clo đối với giấy màu ẩm:
Cl
2
+ H
2
O
ƒ
HCl + HClO
Tính oxi hoá mạnh của HClO làm mất màu của
giấy màu.
2 .Điều chế axit clohiđic
H
2
SO
4
đặc
NaCl
Bông
HCl
(1)
(2)
H
2
O
khí
- Cho vào ống nghiệm (1) một ít tinh hể
muối ăn rồi rót dung dòch H
2
SO
4
đậm đặc
vào đủ để thấm ướt muối ăn.
- Rót khoảng 5 ml nước vào ống nghiệm (2) lắp
dụngc cụ như hình vẽ, đậy ống nghiệm (2) bằng
bông vải.
- Đun cẩn thận ống nghiệm (1). Nếu thấy sủi
bọt thì tạm ngừng đun.
- Quan sát hiện tượng. Viết phương trình hoá
học điều chế axit clohiđric.
Gợi ý: Phản ứng: NaCl + H
2
SO
4
0
250 C<
¾¾ ¾ ¾®
NaHSO
4
+HCl
Khí HCl tan nhiều trong nước là do phân tử HCl phân cực mạnh. Dung dòch thu
Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
3
được là dung dòch axit clohiđric, là axit mạnh nên làm giấy q chuyển màu đỏ.
3. Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dòch.
- Ba lọ dung dòch hoá chất mất
nhãn. Chứa riêng biệt các dung
dòch: HCl, NaCl và HNO
3
.
(1)
(2)
(3)
- Lấy ở mỗi lọ một ít dung dòch
cho vào 3 ống nghiệm khác và
ghi số tương ứng là (1’), (2’) và
(3’) rồi chọn thuốc thử nhận biết
các chất trên trong 3 ống nghiệm
này.
(1') (2 ' ) (3')
2'
3'
1'
Gợi ý:
- Lấy 3 ống nghiệm ghi số tương ứng là
(1’), (2’) và (3’) .
- Lấy 3 que đũa thuỷ tinh nhúng vào từng
ống riêng biệt và thử trên 3 miếng giấy
q tím khác nhau, dung dòch nào không
chuyển giấy q thành màu đỏ là dung
dòch NaCl.
- Hai ống nghiêm còn lại là dung dòch HCl
và HNO
3
, cho lần lượt tác dụng với dung
dòch AgNO
3
, dung dòch nào tạo kết tủa
trắng là dung dòch HCl, dung dòch không
tạo kết tủa trắng là dung dòch HNO
3
.
HCl + AgNO
3
AgCl + HNO
3
màu trắng
Chương 5: NHÓM HALOGEN
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
Bài học số: 28
---10CB---
Tên bài thực hành:
Tính chất hoá học của brom và iot
Tiết số :47
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1: So sánh tính oxi hoá của brom và clo.
- Cho 1 ml dung dòch NaBr vào ống nghiệm, nhỏ tiếp
vào vài giọt nước clo mới điều chế được , lắc nhẹ.
Gợi ý:
Dung dòch NaBr từ không màu sẽ chuyển thành màu đỏ
nâu, do Br
2
đã tạo ra từ phản ứng: Cl
2
+ 2NaBr
2NaCl + Br
2
đỏ nâu
Phản ứng xảy ra là do tính oxi hoá của clo mạnh hơn
Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
4
1 ml dd
NaBr
Nước clo
Lắc
nhẹ
brom. Clo đẩy brom ra khỏi hợp chất muối NaBr, tạo Br
2
màu đỏ nâu.
Thí nghiệm2: So sánh tính oxi hoá của brom và iot.
1 ml dd
NaI
Nước brom
Lắc
nhẹ
- Cho 1 ml dung dòch NaI vào ống nghiệm, nhỏ tiếp vào
vài giọt nước brom, lắc nhẹ.
Gợi ý:
Dung dòch NaI không màu sẽ chuyển thành màu đen
tím, do I
2
tạo ra từ phản ứng:
Br
2
+ 2NaBr 2NaBrl + I
2
đen tím
Phản ứng xảy ra được là do tính oxi hoá của brom
mạnh hơn iot. Brom đẩy iot ra khỏi hợp chất muối NaI,
tạo iot tự do có màu đen tím.
Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột..
- Cho vào ống nghiệm 1ml hồ tinh bột(1) . Nhỏ tiếp một giọt nước iot vào ống
nghiệm, quan sát; đun nóng ống nghiệm, quan sát; để nguội ống nghiệm, quan sát
Gợi ý:
- Khi iot tiếp xúc với hồ tinh bột thì tạo thành màu xanh thẫm, do các phân tử của
iot đã xâm nhập vào các lỗ trống của những phân tử khổng lồ của hồt tinh bột tạo
ra màu xanh thẫm (2).
1
2
3
4
Hồ
tinh
bột
Nước
iot
Nước iot
Giữa iot và hồ tinh bột không có phản ứng hoá học xảy ra. Khi bò đun nóng các
phân tử iot chuyển thành hơi bay lên, nên mất màu xanh (3), để nguội các phân tử
I
2
ngưng tụ lại bám vào hồ tinh bột, nên xuất hiện lại màu xanh đen (4).
Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
5
Chương 6: NHÓM OXI – LƯU HUỲNH
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
Bài học số: 31
---10CB---
Tên bài thực hành:
Tính chất của oxi, lưu huỳnh
Tiết số: 51
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH
1. Tính oxi hoá của oxi.
- Đốt nóng dây thép xoắn ( có gắn
mẩu than ở đầu để làm mồi) trên
ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh
vào bình chứa khí oxi.
Gợi ý:
- Phản ứng xảy ra mãnh liệt kèm
theo “khói nâu” tạo ra, cháy
Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
6
làm mồi
Đưa
nhanh
Dây thép
xoắn
Bình khí oxi
Sắt cháy trong oxi
Thép xoắn sau
khi cháy
Đốt đến
nóng đỏ
Nước
1
2
3
4
Cục than
làm mồi
sáng
chói, nhiều hạt nhỏ bắn toé như pháo hoa.
Phản ứng: 3Fe + 2O
2
→
0
t
Fe
3
O
4
2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
Lưu
huỳnh
1
2 3
Hơi
lưu
huỳnh
Lấy bột S bằng 2 hạt ngô vào ống
nghiệm chòu nhiệt, kẹp ống
nghiệm đun nóng trên ngọn lửa
đèn cồn.
Hiện tượng: S rắn vàng S lỏng
vàng, linh động quánh, nhớt,
đỏ nâu S hơi có mầu da cam.
3. Tính oxi hoá của lưu huỳnh.
Hỗn hợp
bột sắt và
bột lưu huỳnh
1. Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm khô, chòu
nhiệt 2 hạt ngô bột hỗn hợp Fe
( mới) + S, kẹp chặt ống trên giá
sắt và đun bằng đèn cồn.
2. Hiện tượng:Phản ứng xảy ra
mãnh liệt, toả nhiều nhiệt (khi hỗn hợp đỏ rực thì ngừng đun) . Phản ứng. Fe + S
FeS
4. Tính khử của lưu huỳnh.
1. Cách tiến hành:
Bột S bằng hạt ngô vào muỗng hoá
chất hoặc đũa thuỷ tinh hơ nóng rồi
Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
7
Đưa vào bình oxi
Bình khí oxi
điều chế sẵn
Lưu huỳnh
cháy trong oxi
Đốt đến
S cháy
S
bột
Lưu ý: Sau phản ứng cần phải đđậy bình lại
ngay để tránh khí đđộc SO
2
thoát ra, hoặc
đậy bình bằng bông tẩm dung dòch NaOH.
nhúng đũa vào bột S, đốt cháy S trên
ngọn lửa đèn cồn.
+ Mở nắp lọ khí oxi và đưa nhanh S
đang cáy vào lọ.
2. Hiện tượng:
S cháy trong oxi mãnh liệt hơn nhiều
khi cháy trong không khí, phản ứng
toả nhiều nhiệt. Phản ứng. S + O
2
→
0
t
SO
2
Chương 6: NHÓM OXI – LƯU HUỲNH
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
Bài học số: 35
---10CB---
Tên bài thực hành:
Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
Tiết số: 59
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH
1. Điều chế và chứng minh tính khử của hiđro sunfua.
dd HCl
FeS
Bọt
khí H
2
S
- Thiết kế lắp ráp dụng cụ như hình vẽ.
Đốt khí hiđrosunfua tạo ra.
a) Hiện tượng:
- dd HCl phản ứng với FeS tạo bọt khí,
có mùi “trứng thối”.
- Đốt thấy ngọn lửa cháy sáng mờ.
b) Phản ứng: 2HCl + FeS H
2
S + FeCl
2
2H
2
S + 3O
2
→
0
t
2H
2
O + 2SO
2
+ Q
Lưu ý: Khí H
2
S không màu, mùi trứng thối, khí SO
2
không màu mùi sốc, chúng đều
rất độc.
2. Tính khử của lưu huỳnh đioxit.
Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
8
Na
2
SO
3
Khí
SO
2
dd H
2
SO
4
- Thiết kế dụng cụ, hoá chất như hình
vẽ. Dẫn khí SO
2
vào ống nghiệm chứa
dung dòch nước brom.
Gợi ý:
- Hiện tượng:
- Dung dòch brom mất màu, do phản ứng:
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O 2HBr + H
2
SO
4
3. Tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit
Bước 1 tạo dd H
2
S
Dẫn khí H
2
S vào nước tạo dung dòch
H
2
S.
Bước 2)
dd H
2
S
Na
2
SO
3
Khí
SO
2
dd H
2
SO
4
dd H
2
S
4. Tính oxi hoá của axit sufurric đặc.
1ml dd
H
2
SO
4
đậm đặc
Miếng đồng
(Cu)
Đun nóng
nhẹ
Giấy q tím
b
a
SO
2
Nước
- Lắp ống nghiệm trên giá sắt như
hình vẽ.
- Cho và ống nghiệm (a) 1 ml
dung dòc H
2
SO
4
đậm đặc, cho
tiếp vào từ 1-2 mảnh phoi bào
đồng, đậy ống (a) bằng nút cao
su có lỗ thông sang ống (b) chứa
2-3 ml nước và có mẩu giấy q
tím. Đun nóng từ từ ông nghiệm
(a).
Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
9
Gợi ý:
Hiện tượng:
ng nghiệm (a) từ dung dòch không màu chuyển sang màu xanh và có bọt khí bay
lên. Ống nghiệm (b) có bọt khí, q tím chuyển sang đỏ.
Phương trình hoá học:
Ở ống (a) Cu+2H
2
SO
4
đậm đặc
→
0
t
CuSO
4
+SO
2
+ 2H
2
O
Ở ống (b) SO
2
+ H
2
O
→
¬
H
2
SO
3
Chú ý: Muốn thấy rõ màu xanh của ống nghiệm (a) cần đổ thêm nước vào để
CuSO
4
chuyển thành CuSO
4
. 5H
2
O có màu xanh lam.
Chương 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6
Bài học số:
37
---10CB---
Tên bài thực hành:
Tốc độ phản ứng hoá học
Tiết số: 63
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
3 ml dd
HCl 18%
3 ml dd
HCl 6%
Hai viên kẽm có kích thước giống nhau
Ống 1
Ống 2
C
1
C
2
C
1
> C
2
- Chuẩn bò 2 ống nghiệm để trên giá gỗ.
- Rót vào ống (1) 3 ml dung dòch HCl 18% ,
ống (2) 3ml dung dòch HCl 6%.
- Cùng cho vào 2 ống 2 viên kẽm có kích
thước giống nhau.
Gợi ý:
Hiện tượng:
Cả 2 ống đều có bọt khí bay lên nhưng bọt khí ở
ống (1) bay lên nhiều hơn ở ống (2).
Giải thích: Do nồng độ dung dòch axit ở ống (1) lớn hơn ống (2), mật độ axit trên
cùng một diện tích bề mặt của viên kẽm trong ống (1) nhiều hơn của ống (2). Do
đó tốc độ phản ứng ở ống (1) xảy ra nhanh và tạo ra nhiều bọt khí hơn ở ống (2).
- Phản ứng: Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
. C
1
> C
2
V
1
>
V
2
.
Thí nghiệm2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
10