Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Công dụng & liều lượng thuốc BVTV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.98 KB, 30 trang )

ANHEAD 6 GR
Tên thương mại ANHEAD 6 GR
Hoạt chất Metaldehyde
Qui cách 1 kg
Độ độc Nhóm 3
Cơ chế tác động
Ngăn chặn quá trình sản xuất chất nhờn của ốc, làm ốc không di chuyển,
không ăn được dẫn đến khô và chết
Công dụng Thuốc đặc trị ốc bươu vàng hại lúa
Hướng dẫn sử dụng
- Liều lượng: 1 kg/1.000 m
2
- Thời điểm: sau khi làm đất lần cuối đến 7 ngày sau khi sạ, rải đều thuốc
trên ruộng, khi rải thuốc mực nước ruộng khoảng 3-5 cm
Lưu ý
- Phải mang đầy đủ trang bị bảo hộ lao động khi sử dụng thuốc
- Tránh hít phải thuốc
- Không để thuốc tiếp xúc với da và mắt
- Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi
SOFIT 300 EC
Tên thương mại SOFIT 300 EC - Không còn lúa cỏ, ruộng đều trĩu hạt
Hoạt chất Pretilachlor + chất an toàn
Qui cách 50 ml, 100 ml, 250 ml, 500 ml
Độ độc Nhóm 3
Cơ chế tác động Tác động ức chế quá trình mọc mầm của hạt cỏ, diệt cỏ sớm từ đầu
Công dụng Đặc trị cỏ đuôi phụng, cỏ lồng vực, chác lác và nhiều loại cỏ khác như
mác bao, xà bông,…
Phun sớm (từ 0-4 ngày sau khi sạ mộng) còn diệt được lúa cỏ, lúa nền (lúa
rài) trong đất.
Hướng dẫn sử dụng
Cây trồng Cỏ dại


Liều
lượng
(lít/ha)
Cách dùng
Lúa sạ
(gieo thẳng)
Lúa cấy
(sử dụng trên
ruộng mạ)
Các loại cỏ hại
lúa và lúa cỏ,
lúa nền (lúa rài)
1 lít

1.4 lít
Pha với 300-400 lít nước/ha
Thời gian phun 0-4 ngày sau
khi sạ
Lưu ý
Sau khi phun thuốc 2–3 ngày, cho nước vào ruộng. Đất cần được giữ ẩm
tốt trong vòng 10–15 ngày sau khi phun. Không để mặt bị khô, nứt nẻ.
BUTAN 60 EC
Tên thương mại BUTAN 60 EC
Hoạt chất Butachlor
Qui cách 100 ml, 480 ml, 1 lit
Độ độc Nhóm 4
Cơ chế tác động Tác động ức chế quá trình mọc mầm của hạt cỏ, diệt cỏ sớm từ đầu
Công dụng
Trừ cỏ trong ruộng lúa trước khi cỏ nẩy mầm, trừ hiệu quả cao cỏ lồng
vực, cỏ chỉ, cỏ đuôi phụng, cỏ chác, cỏ lác

Hướng dẫn sử
dụng
Liều lượng Thời gian sử dụng
1-2 lit /ha
Pha 25-50 ml/bình 8lit
Phun 4 bình/1.000 m
2
- Phun 1–4 ngày sau khi sạ hoặc 5–7 ngày sau
khi cấy
- Phun càng sớm càng tốt, vụ HT sử dụng tốt
nhất là từ 1–2 ngày sau khi sạ
Lưu ý
- Mặt đất nên làm bằng phẳng, trục, trạc, đánh bùn kỹ.
- Rút ráo nước trong ruộng trước khi phun thuốc, sau khi phun 4–7 ngày
nên vô nước lại đối với lúa sạ, tránh để đất bị khô nứt trong giai đoạn này.
- Giữ nước trong ruộng 3–5 cm, ít nhất 3 ngày sau khi phun đối với lúa
cấy.
- Hạt giống phải được ngâm ủ có đủ rễ và thân mầm khi phun thuốc.
- Sau khi phun nếu bị mưa nên giữ nước lại trong ruộng, đánh rãnh để
tránh đọng vũng.
MECO 60 EC
Tên thương mại MECO 60 EC
Hoạt chất Butachlor
Qui cách 50 ml, 100 ml, 480 ml, 1 lit
Độ độc Nhóm 4
Cơ chế tác động Tác động ức chế quá trình mọc mầm của hạt cỏ, diệt cỏ sớm từ đầu
Công dụng
Thuốc tiền nẩy mầm trừ được nhiều loại cỏ quan trọng trên ruộng lúa, có
hiệu quả cao đối với cỏ lồng vực, cỏ đuôi phụng, cỏ chác, cỏ lác
Hướng dẫn sử

dụng
Liều lượng Thời gian sử dụng
1-2 lit/ha
Pha 25-50 ml/bình 8 lit
Phun 4 bình/1.000 m
2
Phun sau khi sạ 1-3 ngày
Lưu ý
- Mặt đất nên làm bằng phẳng, trục, trạc, đánh bùn kỹ.
- Rút ráo nước trong ruộng trước khi phun thuốc, sau khi phun 4-7 ngày nên
vô nước lại đối với lúa sạ, tránh để đất bị khô nứt trong giai đoạn này.
- Giữ nước trong ruộng 3-5 cm, ít nhất 3 ngày sau khi phun đối với lúa cấy.
- Hạt giống phải được ngâm ủ có đủ rễ và thân mầm khi phun thuốc.
- Sau khi phun nếu bị mưa nên giữ nước lại trong ruộng, đánh rãnh để tránh
đọng vũng.
- Thuốc có tính chọn lọc cao nhờ chất an toàn được lúa hấp thu qua mầm và
rể.
ANKILL A 40 WP
Tên thương mại ANKILL A 40 WP – Siêu sao diệt cỏ
Hoạt chất Quinclorac + Bensulfuron Methyl
Qui cách 50 g, 100 g
Độ độc Nhóm 3
Cơ chế tác động
Có tính lưu dẫn 2 chiều (lên, xuống), thuốc ngấm vào cây cỏ qua 2 đường lá
và rễ nên diệt cỏ triệt để
Công dụng
Thuốc trừ cỏ hậu nẩy mầm, dùng để trừ cỏ hòa bản, cỏ lá rộng, cỏ lác chác
trong ruộng lúa gieo thẳng
Hướng dẫn sử
dụng

Liều lượng Thời gian sử dụng
0,4–0,5 kg/ha, 400 lit/ha
Pha 10 g/bình 8 lit
Lúa từ 8-15 ngày sau khi sạ (lúc cỏ có từ 2 đến 3
lá)
Phun 4–5 bình/1.000 m
2
Lưu ý
- Khi phun thuốc, đất cần đủ ẩm (ruộng có nước xâm xấp), không cho nước
ngập lút đọt cỏ để tạo điều kiện cho lá cỏ tiếp xúc tốt với thuốc.
- Sau khi phun 1–2 ngày nên cho nước vào ruộng.
CRUISER PLUS 312.5 FS
Tên thương mại CRUISER PLUS 312.5 FS - Uy lực hạt giống, mạ mướt đều đồng
Hoạt chất Thiamethoxam + Defenoconazole + Fludioxonil
Qui cách 5 ml, 10 ml, 20 ml
Độ độc Nhóm 3
Công dụng
- Thuốc chuyên dùng trộn giống, giúp mầm mập mạnh, mạ xanh mướt, rể
phát triển mạnh, giúp cây lúa khỏe ngay từ đầu.
- Hiệu quả: Diệt bù lạch, trị rầy nâu, giảm lây lan của rầy ngay trong giai
đoạn mạ. Trừ sâu xám hại bắp.
Hướng dẫn sử dụng
Đối
tượng
Liều lượng Cách pha
Bọ trĩ
(bù lạch)
20-50 ml/100
kg giống
Pha 20–50 ml thuốc với 4 lit nước

Khuấy đều, xử lý cho 100 kg giống
Rầy nâu
Lưu ý
Trong trường hợp sạ bằng dụng cụ sạ hàng, vẫn ngâm lúa 24 giờ, sau đó ủ
tiếp 12 giờ, rồi trộn Cruiser, ủ lại đến khi nào mầm lúa mọc vừa đủ để sạ
hàng thì mang đi gieo sạ.
JIVON 6 WP
Tên thương mại
JIVON 6 WP – Sạch von, tốt lúa
Hoạt chất Ipconazole
Qui cách
50 g, 100 g
Độ độc
Nhóm 3
Công dụng
Thuốc trừ nấm nội hấp, có phổ tác động rộng, dùng để xử lý hạt giống ngừa
bệnh lúa von
Hướng dẫn sử
dụng
Phương
pháp
Liều lượng Cách xử lý
Ngâm
giống
Từ 100 g đến
150 g/100 kg
giống
Ngâm trong 24 giờ, vớt ra rửa sạch, ủ tiếp đến
khi gieo sạ
Trộn giống

Lúa giống sau khi ngâm, vớt ra rửa sạch, trộn
đều với 3–5 lit nước đã pha thuốc 24 giờ trước
khi sạ
Lưu ý
- Để vừa phá miên trạng vừa xử lý lúa von, ngâm lúa giống trong dung dịch
axit 12 giờ, sau đó rửa sạch, ngâm tiếp trong dung dịch Jivon 12 giờ, vớt ra
rửa sạch, ủ tiếp đến khi gieo sạ
- Không nên ngâm chung axit với thuốc Jivon
ACTARA 25 WG
Tên thương mại ACTARA 25 WG - Sự bảo vệ khôn ngoan
Hoạt chất Thiamethoxam
Qui cách 1g, 2g
Độ độc Nhóm 3
Cơ chế tác động Tiếp xúc, vị độc tác động đến hệ thần kinh côn trùng
Công dụng
Tiêu diệt hiệu quả nhiều loại côn trùng chích hút trên nhiều loại cây trồng
khác nhau
Hướng dẫn sử dụng Cây trồng Sâu hại Liều lượng
Lúa
Rầy nâu,
Bọ trĩ (bù lạch)
25-80 g/ha
1 g/bình 8 lit
25-30 g/ha
1 g/bình 8 lit
Rau cải, dưa chuột,
dưa lê, bắp cải, su
hào, đậu đũa
Rệp, bọ phấn
25-30 g/ha

1 g/bình 8 lit
Cà chua, dưa hấu,
bí đao, bông, ổi,
xoài, mía, cà phê,
trà (chè), dừa
Bọ phấn (ruồi trắng), rệp, bọ trĩ,
rầy chổng cánh, rầy bông xoài,
sâu xám, rệp sáp, bọ cánh cừng,
ve sầu hại nhãn, bọ xít muỗi, bọ
phấn
25-30 g/ha
1 g/bình 8 lit
VIRTAKO 40 WG
Tên thương mại VIRTAKO 40 WG - Sạch sâu, lúa sáng; đồng áng thảnh thơi
Hoạt chất Chlorantraniliprole + Thiamethoxam
Qui cách 1,5 g, 3 g
Độ độc Nhóm 3
Cơ chế tác động
- Lưu dẫn mạnh, thấm sâu nhanh hiệu lực kéo dài 2–3 tuần.
- Gây tê liệt hệ cơ, sâu sẽ ngừng ăn, hoạt động yếu ớt vài giờ sau khi nhiễm
thuốc và chết sau 1–2 ngày
Công dụng
Thuốc đặc trị sâu cuốn lá và sâu đục thân trên lúa, bảo vệ tối đa chồi hữu
hiệu, giữ xanh bộ lá đòng, giúp đòng trổ thoát tốt, không bị chết đọt và bông
bạc
Hướng dẫn sử
dụng
Sâu hại Liều lượng Cách pha
Sâu cuốn lá 50–60 g/ha
Pha 1 gói 1,5 g/bình 8 lit hoặc 1 gói 3 g/bình

16 lit
Sâu đục thân 75 g/ha
Lưu ý
- Phun sớm vào giai đoạn chớm xuất hiện sâu non.
- Ít ảnh hưởng môi trường, thiên địch, người sử dụng.
- Phù hợp cho chương trình IPM và mô hình canh tác lúa-cá.
ALIKA 247 SC
Tên thương mại ALIKA 247 SC - Diệt gọn rầy nâu, cho ta mùa vàng
Hoạt chất Lambda-Cyhalothrin + Thiamethoxam
Qui cách 10 ml, 50 ml, 100 ml
Độ độc Nhóm 2
Cơ chế tác động
- Thấm sâu nhanh, nội hấp mạnh nên hiệu lực trừ rầy ổn định, giảm số lần
phun thuốc sâu/vụ
- Tác động vị độc, tiếp xúc, gây ngán ăn, sâu dừng gây hại ngay lập tức nên
không cần pha trộn với các loại thuốc khác
Công dụng Thuốc đặc trị rầy nâu và sâu cuốn lá trên lúa
Hướng dẫn sử
dụng
Liều lượng Cách pha
0,15–0,2 lit/ha
- Pha 8–10 ml/bình 16 lit
- Phun 2–2,5 bình 16 lit/1.000 m
2
- Lắc kỹ trước khi pha
Lưu ý
Thuốc có tác động kép lên hệ thần kinh làm rầy chết nhanh, đặc biệt là rầy
kháng thuốc khác kể cả rầy cám và rầy trưởng thành mang mầm bệnh vi rút
gây bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá.
KINALUX 25 EC

Tên thương mại KINALUX 25 EC - 1 vố chết 3, nông gia nhẹ gánh
Hoạt chất Quinalphos
Qui cách 100 ml, 480 ml
Độ độc Nhóm 2
Cơ chế tác động Có tác dụng tiếp xúc, vị độc, thấm sâu
Công dụng
Thuốc trừ được nhiều loại sâu hại như nhện gié, sâu phao đục bẹ, sâu cuốn lá
trên lúa, sâu khoang trên đậu phộng, sâu ăn tạp trên đậu nành, rệp sáp trên cà
phê, sâu đục ngọn trên điều.
Hướng dẫn sử dụng
Sâu hại Liều lượng
Sâu phao đục bẹ, nhện gié
trên lúa
Pha 20–30 ml/bình 8 lit.
Phun 5 bình/1.000 m
2
Sâu cuốn lá
Pha 40 ml/bình 8 lit.
Phun 5 bình/1.000 m
2
Sâu khoang đậu, sâu ăn tạp
đậu nành
Pha 20–40 ml/bình 8 lit.
Phun 5 bình/1.000 m
2
Rệp sáp cà phê
Pha 15–20 ml/bình 8 lit.
Phun 7–10 bình/1.000 m
2
Lưu ý

- Thời gian cách ly: 21 ngày trước khi thu hoạch
- Lượng nước phun 400–500 lit/ha
AMISTAR TOP 325 SC
Tên thương mại Amistar Top 325 SC - Hết bệnh hết lo, đầy kho lúa trúng
Hoạt chất Azoxystrobin + Difenoconazole
Qui cách 10 ml, 100 ml, 250 ml
Độ độc Nhóm 3
Cơ chế tác động
- Nội hấp và lưu dẫn nên có tác dụng phòng và trị bệnh.
- Cơ chế tác động mới, diệt nấm bệnh ngay khi vừa tiếp xúc với cây trồng
Công dụng
Thuốc trừ bệnh phổ rộng trên lúa, phòng và trị bệnh đốm vằn, vàng lá chín
sớm, đạo ôn và lem lép hạt, giúp hạt lúa sáng đẹp, tăng năng suất.
Hướng dẫn sử Bệnh Liều lượng Cách pha
dụng
Đốm vằn
Vàng lá
200–300 ml/ha
Pha 15–17 ml/bình 16 lit
Phun 2 bình/1.000 m
2
Lem lép hạt 350 ml/ha
Lưu ý
Phun sớm vào giai đoạn làm đòng để phát huy hết tiềm năng, cho năng suất
cao.
BIOSAR–3 ĐHCT
Tên thương mại BIOSAR–3 ĐHCT
Thành phần CuCl
2
.H

2
O
Qui cách 100 ml
Công dụng
- Phân bón dạng lỏng dùng phun lên lá, có tác dụng giúp cây tăng sức đề
kháng chống lại các bệnh gây hại trên cây trồng.
- Trên lúa phun Biosar–3 ĐHCT có tác dụng ngừa bệnh đạo ôn và tăng cường
tính kháng bệnh đạo ôn cho các giống nhiễm bệnh.
Hướng dẫn sử dụng
Sử dụng 2 lần/vụ.
Liều lượng: Pha 20 ml/bình 16 lít.
- Lần 1 xử lý giống: Phun áo đều hạt giống trước khi sạ 8-12 giờ.
- Lần 2: Phun lên lá vào thời điểm 20-25 ngày sau sạ, phun 2 bình/1.000 m
2
.
Lưu ý
- Không bón phân đạm vượt quá 100 kg N/ha lúa.
- Lượng giống sạ: không quá 120 kg/ha.
- Đối với bệnh đạo ôn cổ bông cần phun bổ sung thuốc đặc trị.
FILIA 525 SE
Tên thương mại FILIA 525 SE - Dứt sạch đạo ôn, cứng cây đứng lá
Hoạt chất Propiconazole + Tricyclazole
Qui cách 12 ml, 100 ml, 250 ml
Độ độc Nhóm 3
Cơ chế tác động Thấm sâu nhanh và phân tán mạnh
Công dụng
- Thuốc đặc trị đạo ôn đột phá với thành phần 2 hoạt chất lý tưởng giúp phòng
trị bệnh đạo ôn trên lúa.
- Tiêu diệt sạch bệnh đạo ôn và làm khô vết bệnh.
- Ngăn chặn sự hình thành và phát tán các vết bệnh.

- Kích thích tạo chất xơ, giúp lúa cứng cây, đứng lá hơn.
Hướng dẫn sử dụng
Liều lượng Thời điểm sử dụng
0,5 lit/ha
Pha 10 ml/bình 8 lit.
Phun 400–500 lit
nước/ha
- Đạo ôn lá: phun khi vết bệnh chớm xuất hiện.
- Đạo ôn cổ bông: phun phòng trước và sau khi lúa trổ.
Lưu ý
- An toàn cho cây trồng, người phun, môi trường.
- Độc vừa đối với cá.
- Hiệu lực kéo dài 2–3 tuần, giúp tiết kiệm chi phí và công lao động.
- Thời gian cách ly: 14 ngày
VALIDAN 3 DD, 5 DD
Tên thương mại VALIDAN 3 DD, 5 DD
Hoạt chất Validamycin
Qui cách
- Validan 3 DD: 480 ml, 1 lit, 5 lit
- Validan 5 DD: 480 ml, 1 lit, 5 lit, 10 lít
Độ độc Nhóm 4
Cơ chế tác động Tác dụng tiếp xúc
Công dụng
Thuốc đặc trị bệnh đốm vằn trên lúa, đốm vằn trên bắp và nấm hồng trên
cao su.
Hướng dẫn sử dụng Loại Cây trồng Liều lượng
Validan 3 Đốm vằn trên lúa 1-1,7 lít/ha
DD
Pha 25–40 ml/bình 8 lit
Phun 4 bình/1.000 m

2
Đốm vằn trên bắp
2 lít/ha
Pha 50 ml/bình 8 lit
Phun 4 bình/1.000 m
2
Validan 5
DD
Nấm hồng cao su Pha 80–100 ml/bình 8 lít
Đốm vằn hại lúa, bắp, chết cây
con dưa hấu, bầu bí, đậu phộng
(lạc), rau cải, đậu cove
Pha 25–30 ml/bình 8 lít
Lưu ý
- Có thể phun 2 lần: lúc lúa có đòng (tức trước khi trổ 5-10 ngày), hoặc sau
khi trổ 5–7 ngày.
- Phun khi vết bệnh mới chớm xuất hiện và phun ướt đều nơi có vết bệnh,
phun lại lần 2 cách lần 1: từ 7–10 ngày nếu cần thiết.
- Ít độc với người, gia súc và các động vật khác, không tồn dư trong đất
cũng như trong các loại nông sản.
BOOM FLOWER
Tên thương mại BOOM FLOWER-n
Hoạt chất Nitro Benzen
Qui cách 100 ml, 250 ml, 500 ml
Cơ chế tác động Tác dụng nội hấp và lưu dẫn
Công dụng Thuốc tăng cường sinh trưởng, kích thích ra hoa, làm tăng năng suất
Hướng dẫn sử
dụng
Cây trồng Nồng độ Thời gian phun
Lúa

Pha 50ml/bình 16 lít
Phun 2 bình/1.000m
2
Lần 1: 20 ngày sau sạ hoặc cấy
Lần 2: 40-45 ngày sau sạ hoặc cấy
Pha 30ml/bình 16 lít
Phun 2 bình/1.000m
2
Lần 3: trước hoặc sau khi lúa trổ đều
Dưa hấu, Pha 30ml/bình 16 lít Lần 1: 10 ngày sau trồng
Dưa leo Phun 2 bình/1.000m
2
Lần 2: 25 ngày sau trồng
Lần 3: 40 ngày sau trồng
Cà chua, Ớt
Pha 30ml/bình 16 lít
Phun 2 bình/1.000m
2
Lần 1: 10 ngày sau trồng
Lần 2: 40 ngày sau trồng
Lần 3: 60 ngày sau trồng
Lần 4: 80 ngày sau trồng
Bắp
Pha 50ml/bình 16 lít
Phun 2 bình/1.000m
2
Lần 1: 20 ngày sau trồng
Lần 2: 40 ngày sau trồng
Lần 3: 60 ngày sau trồng
Rau ăn lá

Pha 30ml/bình 16 lít
Phun 2 bình/1.000m
2
Lần 1: 7-10 ngày sau gieo
Sau đó phun định kỳ 10 ngày/lần
Chè
Pha 30ml/bình 16 lít
Phun 2 bình/1.000m
2
Phun sau mỗi lần thu hoạch
Cà phê
Pha 500ml/phuy
Phun ướt đều cây
Lần 1: sau thu hoạch, tỉa cành
Lần 2: trước khi hoa nở
Lần 3: khi hình thành trái tăm. Sau đó
phun tiếp 2 lần (1 tháng/lần)
Lần cuối: trái thành thục, hình thành
nhân
Điều
Pha 500ml/phuy
Phun ướt đều cây
Lần 1: phun vào đầu mùa mưa (phun
kết hợp với bón phân gốc)
Lần 2: khi ra đọt lần 2
Lần 3: phun kết hợp với kích thích ra
hoa (khi đọt được 5 lá)
Lần 4: phun vào giai đoạn hoa nở rộ
Lần 5: 2 tuần sau phun lần 4
Lần 6: 2 tuần sau phun lần 5

Tiêu
Pha 500ml/phuy
Phun ướt đều cây
Lần 1: sau thu hoạch
Các lần tiếp theo định kỳ 1,5
tháng/lần
Phun 6 lần/vụ
Quýt tiều Pha 500ml/phuy
Phun ướt đều cây
Lần 1: sau thu hoạch
Lần 2: sau tưới nước 1-2 ngày
Lần 3: 7-10 ngày sau tưới nước
Lần 4: khi đậu trái
Lần 5, 6: giai đoạn nuôi trái. Định kỳ
1 tháng/lần
Lần 7: trái da lương

×