TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
GHÉP GIÁC MẠC TẠI HỆ THỐNG
BỆNH VIỆN MẮT SÀI GỊN KHU VỰC
PHÍA BẮC GIAI ĐOẠN 2014-2018
NỘI DUNG
1
Đặt vấn đề
2
Tổng quan
3
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
4
Kết quả và bàn luận
5
Kết luận
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Phẫu thuật ghép giác mạc
• Phổ biến nhiều năm
• Phát triển nhiều kĩ thuật
• Tỷ lệ thành cơng cao nhất so với ghép mơ tạng khác
• Kết quả của phẫu thuật phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Lựa chọn chỉ định, kĩ thuật
- Quá trình theo dõi, điều trị sau phẫu thuật, phòng thải loại
mảnh ghép.
- Tư vấn, cung cấp kiến thức về bệnh và phẫu thuật ghép
giác mạc
• Chỉ định kĩ thuật ghép GM khác nhau tùy từng cơ sở
- Mơ hình bệnh lý và điều kiện của từng nơi
MỤC TIÊU
Đánh giá kết quả phẫu thuật ghép giác mạc
1
tại hệ thống bệnh viện Mắt Sài Gịn khu vực
phía bắc giai đoạn 2014-2018
Nhận xét một số yếu tố liên quan đến kết
2
quả phẫu thuật ghép giác mạc
TỔNG QUAN
• Năm 1931, Vladimir Filatov đề xuất sử dụng GM người chết
và ghép xuyên trên 3500 ca³.
• Năm 1999, Gerrit Melles mơ tả ghép giác mạc lớp trước
(ALK)
• Năm 2000, Mark Terry thực hiện ca đầu tiên DALK ở Mỹ4.
• Tại Việt Nam, ghép GM từ năm 1950 với cơng bố đầu tiên
của Nguyễn Đình Cát5, Nguyễn Ngọc Kính,Nguyễn Duy Hịa6
• Năm 1965, Nguyễn Trọng Nhân7.
TỔNG QUAN
Các bệnh lý giác mạc
GM chóp
GM bọng
Sẹo GM
Ghép lại
Loét GM
Khác
Iran 2006-2013
Kanavi13 và cs
(n=47129) (%)
45,3
18,2
15,2
6,9
4,7
8,6
New Zealand 2000-2009
Cunningham14 và cs
(n=2205) (%)
41,1
13,9
3,7
17
7,9
8,2
Trung Quốc 2005-2010
Wang11 và cs
(n=875) (%)
11,2
8,5
4,8
6,7
56,2
3,4
Nepal 2005-2010
Bajracharya12 và cs
(n=645) (%)
7
9
26,8
11,2
40,9
5,1
Việt nam 2002-2011
Trương Như Hân7 và cs
(n=1049) (%)
1,4
4,1
18,3
6,5
53,4
16,3
TỔNG QUAN
PT ghép giác mạc theo mục đích ghép
• Ghép giác mạc điều trị (ghép giác mạc nóng)
• Ghép quang học
• Ghép bảo tồn và ghép thẩm mĩ
PT ghép giác mạc theo kỹ thuật
• Ghép giác mạc xuyên là thay thế tồn bộ chiều dày của GM
• Ghép giác mạc lớp trước (Anterior Lamella KeratoplastyALK) là một phần hoặc toàn bộ chiều dày lớp nhu mơ GM
phía trước
• Ghép nội mơ GM thay thế màng Descemet có/ khơng kèm
theo nhu mô
TỔNG QUAN
• PT ghép giác mạc theo kỹ thuật
TỔNG QUAN
• Các phẫu thuật phối hợp
• Cắt mống mắt chu biên, tạo hình mống mắt.
• Lấy thủy tinh thể ngồi bao và đặt thủy tinh thể
nhân tạo
• Treo thủy tinh thể nhân tạo
• Cắt dịch kính trước hoặc tồn phần
TỔNG QUAN
• Xuất huyết tống khứ
• Chảy máu tiền phịng
• Rách hoặc đứt chân mống mắt
• Rách bao trước, vỡ thủy tinh thể
• Rị thủy dịch, xẹp tiền phịng, kẹt mống mắt
• Tăng nhãn áp
• Viêm nội nhãn
• Nhiễm trùng mảnh ghép
TỔNG QUAN
Các yếu tố liên quan đến kết quả PT
Bệnh lý mi mắt, bề mặt nhãn cầu- màng phim nước mắt
Lựa chọn chỉ định, kỹ thuật ghép giác mạc
Bệnh lý phối hợp
Yếu tố liên quan đến phẫu thuật
• Đường kính mảnh ghép
• Thời gian bảo quản giác mạc hiến và mật độ tế bào
nội mơ
• Kỹ thuật khâu và khoan cắt
• Loạn thị sau ghép
Theo dõi sau phẫu thuật
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phân tích
Xử lý số liệu
Đạo đức
Nghiên cứu
Phương
pháp
Thu thập
Số liệu
Đối tượng
Phương pháp
Nghiên cứu
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn
Đã ghép GM xuyên và lớp
sâu trong 5 năm
Đầy đủ thông tin hành chính;
Tiêu chuẩn loại trừ
Khơng tham gia đầy đủ các
lần khám lại, ít nhất sau
phẫu thuật 3 tháng
khám trước phẫu thuật, khám
Không đủ các kết quả khám
lại theo lịch
của các lần khám lại
Thời gian khám lại ít nhất 3
Ghép nội mô giác mạc
tháng
Cùng một phẫu thuật viên
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương tiện nghiên cứu
- Bệnh án nghiên cứu.
- Bảng thị lực nhìn xa Snellen
- Hộp thử kính gọng.
- Máy chụp bản đồ giác mạc.
- Máy sinh hiển vi khám bệnh. Kính volk 90D.
Quy trình nghiên cứu
Lựa chọn
BN theo
tiêu
chuẩn
Thu thập
thơng tin
Hẹn bệnh
nhân
khám lại
Đánh giá
kết qủa
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Lịch khám lại sau phẫu thuật
Dấu hiệu nhiễm khuẩn GM, nội nhãn.
1, 3, 5, 7 ngày
2 tuần
Rò thủy dịch
1-3 tháng
Cắt chỉ chọn
lọc
> 6 tháng
Cắt chỉ bị nới
lỏng
1- 2 năm
Cắt hết chỉ
1.
2.
3.
4.
5.
Đo thị lực. Khúc xạ
Chụp bản đồ giác mạc, ảnh lâm
sàng
Khám mắt toàn diện
Tư vấn, động viên tuân thủ điều trị
Đánh giá mức độ hài lòng
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Điều trị nội khoa
Ngun tắc
•
Dinh dưỡng bề mặt nhãn cầu
•
Phịng thải loại mảnh ghép
Sau PT >1 tuần
•
Chống nhiễm khuẩn (nguyên phát hoặc tái phát): 1
tuần – 4 tuần
•
Chống viêm có corticosteroid: giảm liều
Điều trị duy trì: theo nguyên tắc
Điều trị thải loại mảnh ghép cấp tính
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chí đánh giá kết quả
Cấu trúc giải phẫu của phần trước nhãn cầu; của giác mạc
Thị lực và độ trong của mảnh ghép
Mức độ hài lòng
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Yếu tố liên quan đến kết quả ghép giác mạc
Thị lực và độ trong mảnh ghép liên quan:
Bệnh giác mạc
Kỹ thuật ghép
Mục đích ghép
Thải loại mảnh ghép và các yếu tố đường kính mảnh
ghép, mục đích ghép , tuổi, nghề nghiệp, chi phí đi lại.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Xử lý số liệu
• Tính tỷ lệ,, SD
• Test thống kê (t-test, test
SPSS
20.0
2, Fisher Exact test)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả
Bàn luận
Kết quả
phẫu
thuật
Các yếu tố
liên quan
đến kết quả
phẫu thuật
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm bệnh nhân ghép giác mạc
Giới tính
Faris 65(2006): 1,3
Nữ
Nam
56,9%
43,1%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố nhóm tuổi
Nhóm tuổi
< 25
25-60
>60
Tổng
N
3
30
18
51
Tỉ lệ (%)
5,9
58,8
35,3
100
Tuổi TB
• Davari 66(2011): 53 ± 20,9 tuổi
53,87 ±17,47
Fari 65(2006) : 62,5 tuổi
• Kanavi 13(2016): Nhóm tuổi 21-60 chiếm 60,4%, tuổi 61-80 chiếm 23,7%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố bệnh nhân theo địa dư
Khoảng cách
Bệnh nhân
Tỉ lệ %
≤ 100
40
78,4
100 - 300
5
9,8
> 300
6
11,8
Tổng
51
100
• Tỉnh ghép GM nhiều: Hà Nội (11), Hải Phòng (8), Bắc
Ninh (5)