Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Một số giải pháp quản lý nhằm đảm bảo chất lượng xây dựng công trình thủy lợi trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

ĐỖ VĂN CHÍNH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM ĐẢM BẢO CHẤT
LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TRONG
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

ĐỖ VĂN CHÍNH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM ĐẢM BẢO CHẤT
LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TRONG
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Chuyên ngành: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên và Môi trường
Mã số


: 60 - 31 - 16

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN XUÂN PHÚ

Hµ Néi - 2011


Gáy của luận văn in chữ mạ nhũ vàng:
TÊN TÁC GIẢ
Ví dụ:

ĐỖ VĂN CHÍNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NÔI 2011

HÀ NÔI 2011


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và làm luận văn thạc sỹ em đã nhận được sự giúp
đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tổ chức, em xin chân thành cảm ơn những cá nhân,
tổ chức đó đã tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn này.
Trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo PGS.TS.
Nguyễn Xuân Phú, người thầy trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình

nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thủy lợi, Phòng
Đào tạo đại học và Sau đại học, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Quản lý cùng các
thầy cô giáo khoa Kinh tế và Quản lý đã động viên, tạo điều kiện giúp đỡ em về mọi
mặt trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn những người thân và bạn bè đã chia sẻ cùng em
những khó khăn, động viên và taọ điều kiện cho em nghiên cứu và hoàn thành đồ án
này.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTXD

: Cơng trình xây dựng

QLCLCTXD

: Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

CĐT

: Chủ đầu tư

CLCTXD

: Chất lượng cơng trình xây dựng

TQM


: Quản lý chất lượng tồn diện

QLDA

:Quản lý dự án



:Quyết định

ATGT

: An tồn giao thơng

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

Bộ NN&PTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
UBND

: Ủy ban nhân dân


MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM XÂY DỰNG…………………...........14

1.1 Giải thích các từ ngữ…………………………………………………….14
1.2. Các khái niệm về chất lượng, quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng và
phạm trù quản lý chất lượng ………………………….............................18
1.3. Khái niệm, đặc điểm của sản phẩm xây dựng và sản xuất xây dựng thủy
lợi có liên quan đên chất lượng xây dựng cơng trình................................22
1.4. Các yếu tố tác động đến chất lượng xây dựng cơng trình ………………25
1.5. Vai trị của chủ đầu tư với chất lượng cơng trình……………………… 26
1.6. Các phương pháp quản lý chất lượng …………………………………. 29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG……………………………...........................................................................39

2.1 Một số suy nghĩ về chất lượng xây dựng cơng trình ……………………39
2.2 Đặc điểm và những nguyên tắc trong quản lý chất lượng xây dựng cơng
trình……………………………………………………………………...42
2.3 Thực trạng tình hình quản lý chất lượng xây dựng cơng trình trong giai đoạn
thực hiện đầu tư xây dựng tại Việt Nam trong những năm gần đây ……….47
2.4 Những tồn tại trong cơng tác khảo sát có ảnh hưởng đến chất lượng xây
dựng cơng trình thủy lợi………………………………………………….52
2.5 Những tồn tại trong cơng tác đấu thầu có ảnh hưởng đến chất lượng xây
dựng cơng trình ………………………………………………………….55
2.6 Những tồn tại trong cơng tác thiết kế có ảnh hưởng đến chất lượng xây
dựng cơng trình thủy lợi …………………………………………………62
2.7 Những tồn tại trong cơng tác thi cơng có ảnh hưởng đến chất lượng xây
dựng cơng trình thủy lợi …………………………………………………65
2.8 Những vấn đề trong cơng tác thẩm định thiết kế, dự tốn có ảnh hưởng đến chất
lượng cơng trình thủy lợi ……………………………………………….…..68



2.9 Sự phối hợp giữa chủ đầu tư và nhà thầu có ảnh hưởng đến chất lượng xây
dựng cơng trình thủy lợi…………………………………………….…….71
Chương III. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG……………………………………………………………………….74

3.1. Các yếu tố trong hệ thống đảm bảo chất lượng xây dựng cơng trình thủy
lợi……………………………………………………………………….. 74
3.2. Nhóm các giải pháp quản lý để đảm bảo chất lượng xây dựng cơng trình…...75

3.2.1. Các giải pháp trong cơng tác khảo sát ………………………………..75
3.2.2. Các giải pháp trong công tác lựa chọn nhà thầu……………………… 77
3.2.3. Các giải pháp trong công tác thiết kế…………………………………… 82
3.2.4. Các giải pháp nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng trong cơng tác
thi cơng………………………………………………………………………..85
3.2.5. Các giải pháp thông qua công tác kiểm định……………………………89
3.2.6. Các giải pháp phối hợp giữa chủ đầu tư và nhà thầu………………….89
3.3.

Nhóm giải pháp tăng cường quản lý chất lượng xây dựng cơng trình
bằng việc áp dụng quản lý chất lượng đồng bộ, toàn diện TQM vào
doanh nghiệp………………………………………………………….90

KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ………………………………………………104
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………..105


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Đập Sayano-Shushenskaya (Liên Bang Nga)

Hình 2: cơng trình nhìn từ thượng lưu
Hình 3: Phá hoại nứt ở thượng lưu đập
Hình 4: Thi cơng gia cố vết nứt
Hình 5: Hạ lưu đập sau khi gia cố
Hình 6: Lũ lớn đang tràn đập
Hình 7: Lũ dâng cao ở thượng lưu và tràn qua đập
Hình 8: Lũ đã xói hết phần đập đất, cịn trơ lại phần bê tơng

Hình 9: Vị trí đập Teton trên bản đồ nước Mỹ
Hình 10: Đập Teton trước lúc vỡ – nhìn từ hạ lưu
Hình 11: Cảnh tượng lúc vỡ đập
Hình 12: Đập Teton sau khi bị vỡ
Hình 13: Một đoạn đập bị sạt trượt
Hình 14: Hình ảnh Đập Z20 bị vỡ tan tành
Hình 15: đập Z20 nay chỉ cịn là "vũng nước đọng
Hình 16: Đập tràn Đức Long
Hình 17: Đập tràn Gia Tường vỡ, nước tràn mênh mơng
Hình 18: Sau khi tràn qua đê, nước đã lên đến gần nóc nhà dân ở Trường n
Hình 19: Sơng Hồng Long mùa lũ nhìn như vịnh Hạ Long
Hình 20: Trường học cũng chìm sâu trong nước
Hình 21: Mơ hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
Hình 22: Hồ Ea Kar với con đập đất vỡ lở nhiều chỗ, giữa tháng 7/2005 vẫn đang
nằm chờ được nâng cấp cơng trình
Hình 23: Một đoạn đập bị sạt trượt
Hình 24: Dự án hồ Cầu Mới đã đưa vào sử dụng nhưng chưa phát huy hiệu quả so
T
2

với thiết kế
Hình 25: Những cơng trình thủy lợi được nâng cấp như thế này chưa nhiều vì thiếu

T
0

kinh phí
Hình 26: Mang cống lẽ ra phải được đắp bằng đất sét luyện, nhưng đơn vị thi công
đã đắp bằng đất bình thường



Luận văn thạc sỹ

Trang 1

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú

TÊN ĐỀ TÀI: "MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM ĐẢM BẢO CHẤT
LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TRONG GIAI ĐOẠN THỰC
HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG"
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong công cuộc phát triển đất nước Đảng và Nhà nước rất quan tâm đến
công tác thủy lợi, công tác quy hoạch thủy lợi. Cơng trình thủy lợi được xây dựng
từ trước cho đến giai đoạn vừa rồi khơng có sai sót trong vấn đề quy hoạch, cơng
trình phục vụ tốt, đóng góp quan trọng trong việc ổn định đời sống nhân dân nơng
thơn và góp phần phát triển ngành kinh tế khác. Miền Trung là vùng thiên nhiên
khắc nghiệt nhưng các cơng trình thủy lợi phát huy hiệu quả rất tốt, những vùng như
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh… khơng có những cơng trình thủy lợi lớn thì điều
kiện của người dân không được như bây giờ. Đối với Miền Nam, các cơng trình
thủy lợi lớn tuy chưa hồn thiện nhưng đã phát huy khá hiệu quả.
Tuy nhiên, những năm gần đây, quy hoạch thủy lợi bộc lộ nhiều vấn đề do
biến đổi khí hậu, những trận mưa lớn, hạn hán gây biến động lớn cộng thêm q

trình đơ thị hóa diễn biến nhanh làm đảo lộn hệ thống thủy lợi. Hiện nay, hệ thống
thủy lợi đã khơng cịn đáp ứng được do tốc độ đơ thị hóa , cơng nghiệp hóa, biến
đổi khí hậu…
Tốc độ xuống cấp của các cơng trình thủy lợi nhanh đến mức mà Thứ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đào Xuân Học đã phải nói rằng chúng ta
“Khơng thể làm một cơng trình thủy lợi mà 20 năm đã lạc hậu” Điều đó cho thấy
rằng đã đến lúc báo động chất lượng xây dựng các cơng trình của chúng ta. Chất
lượng xây dựng cơng trình hiện nay cịn nhiều vấn đề chưa đáp ứng được yêu cầu
sử dụng và đáng báo động ở nhiều khâu từ công tác khảo sát, lựa chọn nhà thầu,
thiết kế, thi công xây dựng….đến công tác quản lý xây dựng cơng trình, sự phối hợp
giữa các cơ quan chức năng, các ban ngành, đoàn thể.
Trên thế giới:
Đập Sayano-Shushenskaya (LBNga) và sự cố khủng khiếp ngày 17/8/2009
Đập và nhà máy thủy điện Sayano-Shushenskaya được xây dựng trên sơng Yenisei.
Đây là nhà máy thủy điện có cơng suất lớn nhất LBNga và lớn thứ 6 trên thế giới.

Học viên: Đỗ Văn Chính

Lớp 17KT


Trang 2

Luận văn thạc sỹ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú

Hình 1: Đập Sayano-Shushenskaya (Liên Bang Nga) 1
F
0

P

Hồi 8h13 (giờ địa phương) tức 0h13 GMT ngày 17/8/2009, có thể do áp lực nước
va tăng đột ngột mà tồn bộ buồng tcbin số 2 bị phá tung, các thiết bị nặng chừng
900T gắn trong tổ máy bị đập nát và hất văng. Các buồng tuôcbin số 7 & 9 bị phá
hủy hầu như hồn tồn. Các tcbin số 3, 4 & 5 bị hư hỏng lớn. Nước cuốn như lũ
tràn vào các buồng tuôcbin, dầu đổ và nổ. 75 người chết và mất tích.

Phá hoại nứt đập vịm bê tơng Kolnbrein- Áo 2
F
1
P

Hình 2: cơng trình nhìn từ thượng lưu
1
2

Hội Đập lớn và Phát triển nguồn nước Viêt Nam
Hội Đập lớn và Phát triển nguồn nước Viêt Nam

Học viên: Đỗ Văn Chính

Lớp 17KT


Luận văn thạc sỹ

Trang 3

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú


Hình 3: Phá hoại nứt ở thượng lưu đập

Hình 4: Thi cơng gia cố vết nứt

Hình 5: Hạ lưu đập sau khi gia cố
Học viên: Đỗ Văn Chính

Lớp 17KT


Trang 4

Luận văn thạc sỹ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú

Vỡ đập Delhi (bang Iowa, Hoa Kỳ) 3
F
2
P

Delhi là đập đất nhỏ trên sông Maquoketa, một phụ lưu của sông Missisipi, tại
đông bắc bang Iowa, Hoa Kỳ. Đập cao 12m, dài 34m, được xây dựng từ năm 1922
đến năm 1929, tạo hồ chứa có bề mặt trải rộng trên diện tích 218ha. Trạm thủy điện
có cơng suất 1.5MW vận hành trong những năm 1929 ~ 1973. Hồ chủ yếu có nhiệm
vụ cấp nước và nghỉ dưỡng. Ngày 24/7/2010 vừa qua, sau trận mưa lớn 250mm
trong 12 giờ liền, nước sông dâng cao trên thượng lưu đập tới 3m cao hơn mức lũ
thiết kế tràn qua đường giao thông tại đỉnh đập. Đập bị vỡ , dịng lũ và nước trong
hồ xói trơi toàn bộ đập đất. Tuy là đập nhỏ nhưng khi bị vỡ, thiệt hại dưới hạ du,

nhất là hai thành phố Hopkinton và Monticello. Khoảng 8000 người phải chạy lụt.
50 ngôi nhà và 20 cơ sở kinh doanh bị ngập nặng. Các nhà máy xử lý nước không
hoạt động. Thiệt hại đến hàng triệu USD.

Hình 6: Lũ lớn đang tràn đập

Hình 7: Lũ dâng cao ở thượng lưu và tràn qua đập
3

Hội Đập lớn và Phát triển nguồn nước Viêt Nam

Học viên: Đỗ Văn Chính

Lớp 17KT


Luận văn thạc sỹ

Trang 5

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú

Hình 8: Lũ đã xói hết phần đập đất, cịn trơ lại phần bê tơng

Học viên: Đỗ Văn Chính

Lớp 17KT


Trang 6


Luận văn thạc sỹ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú

Đập Teton (Mỹ): Sự cố vỡ đập 4
F
3
P

Hình 9: Vị trí đập Teton trên bản đồ nước Mỹ
Đập đất Teton được xây dưng trên sông Teton, bang Idaho, tây bắc nước Mỹ. Đập
có chiều cao 93m, chiều dài ở đỉnh 940m, đáy rộng 520m, tạo hồ chứa có dung tích
289 triệu m3.
P

P

Hình 10: Đập Teton trước lúc vỡ – nhìn từ hạ lưu

4

Hội Đập lớn và Phát triển nguồn nước Viêt Nam

Học viên: Đỗ Văn Chính

Lớp 17KT


Luận văn thạc sỹ


Trang 7

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú

Hình 11: Cảnh tượng lúc vỡ đập

Hình 12: Đập Teton sau khi bị vỡ

Học viên: Đỗ Văn Chính

Lớp 17KT


Luận văn thạc sỹ

Trang 8

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú

Ở Việt Nam:
Phần lớn các Hồ chứa ở miền Đông Nam Bộ đều được xây dựng và đưa vào
khai thác sử dụng trên 10 năm đã bị hư hỏng, xuống cấp, nhất là các cơng trình Đập
đất, Cống lấy nước và tràn xả lũ: Hồ Sơng mây (Đồng Nai) có dung tích trên 10
triệu m3, thiết kế tưới cho 1.300 ha. Qua kiểm tra từ năm 1999 cho thấy Đập chính
bị rị rỉ, khi lũ lớn có thể xảy ra sự cố mất an toàn cho dân cư khu vực nhưng đến
nay vẫn chưa được tu sửa, nâng cao chất lượng công trình. Hệ thống Hồ cơng ty
Cao su Phú Riềng có 10 hồ nhỏ, hầu hết đã bị hư hỏng nặng ở phần tràn và phần
mái đập bị sạt lở. Đập Nha Trinh(Ninh Thuận) xuống cấp nghiêm trọng sửa nhiều
lần nhưng cũng chỉ chắp vá

Tỉnh thừa thiên Huế có khoảng 240 km đê được chia làm 2 tuyến Phía đơng
(173 km) và phía tây hơn (66 km) có tác dụng ngăn mặn cho khoảng 18000 ha lúa
và bảo vệ cuộc sống an toàn của gần 30 vạn dân trong mùa mưa bão đến nay đều đã
xuống cấp nghiêm trọng do quy mô nhỏ, kỹ thuật xây dựng kém, vật liệu không
đảm bảo.
Hồ Bình có tổng số 600 hồ chứa lớn nhỏ. Các cơng trình này đều được xây
dựng từ những năm 1970 về trước. Hiện nay, tồn tỉnh có khoảng gần 35 hồ chứa
nước đang bị xuống cấp trầm trọng. Hầu hết, các hồ chứa nước trong tỉnh đều trong
tình trạng mái đập bị sạt lở, thân đập bị thấm nước, mặt đập có nguy cơ bị tràn
nước. Các huyện, như Kim Bơi, Tân Lạc, n Thuỷ đang có nhiều hồ chứa nước bị
hư hỏng
Hà Nội có 86 hồ chứa nước thuộc địa bàn các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc
T
9

Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức, Sóc Sơn, Sơn Tây có nhiệm vụ trữ nước tưới cho trên
18.000ha đất canh tác, cắt lũ cho vùng hạ du, tạo cảnh quan môi trường phục vụ dân
sinh và phát triển kinh tế - xã hội của khu vực. Hầu hết các hồ chứa này được xây
T
9

dựng từ những năm 60-80 của thế kỷ trước, thời gian vận hành khai thác đã trên 30
năm, phần lớn các hạng mục cơng trình, tràn xả lũ, đập, cống lấy nước, kênh tưới,
kênh xả lũ… đã xuống cấp, lòng hồ bị bồi lắng nhiều gây ảnh hưởng đến sự an toàn
hồ chứa... như Hồ chứa nước Đồng Bồ (huyện Quốc Oai); hồ chứa nước Đồng
Quan (huyện Sóc Sơn); hồ Văn Sơn (huyện Chương Mỹ); hồ Cẩm Quý, Mèo Gù,
Bưởi, Đầm, Vống, Cầu Bò, Đầm Đống, Hát Giang (huyện Ba Vì)…
Học viên: Đỗ Văn Chính

Lớp 17KT



Trang 9

Luận văn thạc sỹ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú

Tỉnh Quảng Ngãi có Tổng chiều dài các tuyến đê sơng và đê ngăn mặn gần 82
km trong đó chỉ có 16% được xây dựng kiên cố, số cịn lại đều khơng đảm bảo chất
lượng, hàng năm khi lũ về gây thiệt hại hàng chục tỷ đồng hơn cả số tiền để dùng để
đầu tư xây dựng kiên cố….
Vỡ Đập ở Mê Linh 5
4F
P

Hình 13: Một đoạn đập bị sạt trượt
Vỡ Đập Z20 ở Hà Tĩnh 6
F
5
P

Hình 14: Hình ảnh Đập Z20 bị vỡ tan tành
5
6




Học viên: Đỗ Văn Chính


Lớp 17KT


Trang 10

Luận văn thạc sỹ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú

Hình 15: đập Z20 nay chỉ còn là "vũng nước đọng
Vỡ Đập ở Ninh Bình 7
F
6
P

Hình 16: Đập tràn Đức Long

Hình 17: Đập tràn Gia Tường vỡ, nước tràn mênh mông
7



Học viên: Đỗ Văn Chính

Lớp 17KT


Trang 11


Luận văn thạc sỹ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú

Hình 18: Sau khi tràn qua đê, nước đã lên đến gần nóc nhà dân ở Trường n

Hình 19: Sơng Hồng Long mùa lũ nhìn như vịnh Hạ Long

Hình 20: Trường học cũng chìm sâu trong nước

Học viên: Đỗ Văn Chính

Lớp 17KT


Luận văn thạc sỹ

Trang 12

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú

Từ thực tế trên ta thấy rằng chất lượng xây dựng công trình khơng đảm bảo
được u cầu đặt ra ban đầu cho nên, việc đề ra các giải pháp quản lý nhằm đảm bảo
chất lượng xây dựng cơng trình trong tất cả các giai đoạn, các khâu là một vấn đề rất
cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên trong
luận văn này mới chỉ đề cập đến trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng. Vì Vậy
em đã lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp quản lý nhằm đảm bảo chất lượng xây
dựng cơng trình thủy lợi trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng”
II. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Đưa ra một số giải pháp quản lý nhằm đảm bảo và tăng cường hiệu quả chất

lượng xây dựng cơng trình trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng đối với việc
lựa chọn nhà thầu, khảo sát, thiết kế, thi công, kiểm định, việc phối hợp giữa chủ
đầu tư và nhà thầu.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Phương pháp thống kê: Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu



Phương pháp khảo sát thực tế



Phương pháp phân tích đánh giá

IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu một số giải pháp quản lý nhằm đảm bảo chất lượng xây
dựng cơng trình thủy lợi
Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng
(Đề tài chỉ nghiên cứu đến các vấn đề về lựa chọn nhà thầu, khảo sát, thiết kế, thi
cơng xây dựng cơng trình, giải pháp phối hợp giữa chủ đầu tư và nhà thầu).
V. KẾT QỦA DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC
Đưa ra một số giải pháp quản lý nhằm đảm bảo chất lượng xây dựng cơng
trình một cách có hệ thống đối với các công tác khảo sát, lựa chọn nhà thầu, thiết
kế, thi cơng xây dựng cơng trình, phối hợp giữa chủ đầu tư và nhà thầu, sự phối hợp
giữa các ban ngành đoàn thể trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng trong khuôn
khổ và trên cơ sở các quy định hiện hành của nhà nước đã quy định.
Tác động đến các nhà đầu tư xây dựng cơng trình nói chung cũng như ngành
cơng trình thủy lợi nói riêng quan tâm hơn nữa đến vấn đề chất lượng xây dựng

cơng trình
Học viên: Đỗ Văn Chính

Lớp 17KT


Luận văn thạc sỹ

Trang 13

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú

VI. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM XÂY DỰNG.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG.
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG.

Học viên: Đỗ Văn Chính

Lớp 17KT


Trang 14

Luận văn thạc sỹ


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú

CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM XÂY DỰNG

1.1 Giải thích các từ ngữ
1.1.1 Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình, thi cơng xây dựng
cơng trình, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có
liên quan đến xây dựng cơng trình.
1.1.2 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn để đầu tư xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao
gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở 8
7F
P

P

1.1.3 Sản phẩm của dự án xây dựng có thể là:


Xây dựng cơng trình mới;



Cải tạo sửa chữa cơng trình cũ;




Mở rộng, nâng cấp cơng trình cũ.

1.1.4 Cơng trình xây dựng là sản phẩm của dự án đầu tư xây được tạo thành bởi
sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được
liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất , phần trên mặt đất, phần
dưới mặt nước và phần trên mặt nước được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây
dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, và
cơng trình hạ tầng kỹ thuật 9.
F
8
P

P

1.1.5 Chủ đầu tư xây dựng cơng trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao
quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơng trình. 10
F
9
P



Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, Nhà nước quản lý

tồn bộ q trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự
án, quyết định đầu tư, thiết kế, tổng dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây
dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.

Luật xây dựng Việt Nam số 16 ban hành ngày 26-11-2003
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
10
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
8
9

Học viên: Đỗ Văn Chính

Lớp 17KT


Luận văn thạc sỹ

Trang 15

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú

Chủ đầu tư xây dựng cơng trình do người quyết định đầu tư quyết định trước
khi lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình phù hợp với quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước.


Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo

lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư phát triển của
Doanh nghiệp Nhà nước thì Nhà nước chỉ quản lý về chủ trương và quy mô
đầu tư. Doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản
lý dự án theo các quy định.



Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà

nước, Nhà nước chỉ quản lý về chủ trương đầu tư. Doanh nghiệp có dự án tự
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo quy định của pháp
luật.


Đối với dự án sử dụng các nguồn vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân, chủ

đầu tư tự quyết định hình thức và nội dung quản lý dự án. Đối với các dự án sử
dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau thì các bên góp vốn theo thỏa thuận
về phương thức quản lý hoặc quản lý theo quy định đối với nguồn vốn có tỷ lệ
% lớn nhất trong tổng mức đầu tư.


Đối với dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua chủ trương đầu

tư và dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần, trong đó nếu từng dự án thành
phần có thể độc lập vận hành, khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tư
được chấp thuận trong văn bản phê duyệt báo cáo đầu tư thì mỗi dự án thành
phần được quản lý và thực hiện như một dự án độc lập.
1.1.6 Nhà thầu trong hoạt động xây dựng là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt
động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong
hoạt động xây dựng
1.1.7 Tổng thầu xây dựng là nhà thầu chính ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu
tư xây dựng cơng trình để nhận thầu tồn bộ một loại cơng việc hoặc tồn bộ cơng
việc của dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Tổng thầu xây dựng bao gồm các hình
thức chủ yếu sau: Tổng thầu thiết kế, tổng thầu thi công xây dựng cơng trình, tổng
thầu thiết kế và thi cơng xây dựng cơng trình, tổng thầu thiết kế-cung ứng vật tư,

thiết bị-thi công xây dựng (Tổng thầu theo hợp đồng EPC), tổng thầu lập dự án đầu
Học viên: Đỗ Văn Chính

Lớp 17KT


Luận văn thạc sỹ

Trang 16

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú

tư xây dựng, thiết kế, cung ứng vật tư, thiết bị và thi cơng xây dựng cơng trình
(Theo hợp đồng chìa khóa trao tay)
1.1.8 Nhà thầu chính trong hoạt động xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng nhận
thầu trực tiếp với chủ đầu tư xây dựng cơng trình để thực hiện phần việc chính của
một loại cơng việc của dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
1.1.9 Nhà thầu phụ trong hoạt động xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà
thầu chính hoặc tổng thầu xây dựng để thực hiện một phần cơng việc của nhà thầu
chính hoặc tổng thầu xây dựng.
1.1.10 Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của các bên mời
thầu để thực gói thầu thuộc các dự án quy định trên cơ sở đảm bảo tính cạnh tranh,
công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế.
1.1.11 Bên mời thầu là chủ đầu tư hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh
nghiệm do chủ đầu tư sử dụng để thay mình tổ chức việc lựa chọn nhà thầu. Tổ
chức chun mơn này có thể là cơng ty tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm trong
đấu thầu hoặc có thể là một cơng ty đấu thầu chuyên nghiệp…theo các quy định của
pháp luật về đấu thầu.
1.1.12 Hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu bao gồm các yêu cầu về kinh nghiệm,
năng lực kỹ thuật và năng lực tài chính của nhà thầu, là căn cứ pháp lý để bên mời

thầu lựa chọn danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu.
1.1.13 Hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ
mời sơ tuyển.
1.1.14 Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho đấu thầu rộng rãi hoặc đấu
thầu hạn chế bao gồm các yêu cầu cho một gói thầu làm căn cứ pháp lý để nhà thầu
chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để các bên mời thầu Đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa
chọn nhà thầu trúng thầu, là căn cứ cho việc thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp
đồng.
1.1.15 Hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời
thầu và được nộp cho bên mời thầu theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu.
1.1.16 Gói thầu là một phần của dự án, trong một số trường hợp đặc biệt gói thầu là
tồn bộ dự án, gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc
nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần đối với mua sắm thường xuyên.
Học viên: Đỗ Văn Chính

Lớp 17KT


×