Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án tại sở nông nghiệp và phát triển nông thôn hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.68 KB, 79 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ với đề tài "Nghiên cứu đề xuất giải pháp
nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án tại Sở Nơng nghiệp&PTNT
Hà Nam" là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Nội dung các
thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Số liệu và
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ cơng trình nào trước đây.
Tác giả Luận văn

Nguyễn Văn Quyên

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự hướng dẫn,
giúp đỡ tận tình của các thầy, cơ giáo trong hội đồng khoa học trường Đại học
Thủy lợi, đặc biệt là thầy giáo PGS.TS Dương Đức Tiến, cùng với sự tham gia
góp ý của những nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp và sự nỗ lực hết mình của
bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sỹ. Các kết quả đạt được
là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học cũng như thực tiễn trong việc nâng cao
chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông
nghiệp&PTNT Hà Nam.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn tới thầy giáo PGS.TS Dương Đức Tiến đã hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp những kiến thức khoa học cần thiết trong quá
trình thực hiện luận văn và xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong hội đồng
khoa học chuyên ngành, các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy lợi, thư viện
trường Đại học Thủy lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành
luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và đồng nghiệp Sở Nông
nghiệp&PTNT Hà Nam nơi tác giả đang công tác đã quan tâm tạo mọi điều


kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả thu thập thơng tin, tài liệu trong q trình thực
hiện luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng xong do điều kiện thời gian và trình độ tư duy lơ gíc có
hạn nên Luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được
sự quan tâm, góp ý của các Quý thầy cô cùng các bạn đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày

tháng 8 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Văn Quyên

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1, TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG ...................................................................................................................4
1.1 . Những vấn đề chung về dự án đầu tư xây dựng ......................................................4
1.1.1. Một số khái niệm liên quan về dự án đâu tư xây dựng .........................................4
1.1.2. Phân loại dự án đâu tư xây dựng ...........................................................................5
1.1.3. Vài nét về cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản.......................................................9
1.1.4. Phân loại, cấp cơng trình trong dự án đâu tư xây dựng .......................................11

1.2 . Công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng ở nước ta hiện nay ............................12
1.2.1. Mục đích, nhiệm vụ thẩm định dự án đầu tư xây dựng .......................................12
1.2.2. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng .................................................14
1.2.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng ........................................................15
1.2.4. Một số văn bản bất cấp trong công tác thẩm định ...............................................17
Kết luận chương 1 .........................................................................................................18
CHƯƠNG 2, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..........................................................20
2.1. Cơ sở lý luận và các quy định trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng ..20
2.1.1. Căn cứ pháp lý để thẩm định dự án đầu tư xây dựng ..........................................20
2.1.2. Chủ trương lập dự án đầu tư : ..............................................................................24
2.1.3. Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng...............................................................................26
2.1.4. Các thơng tin có liên quan đến dự án đầu tư xây dựng .......................................26
2.1.5. Thời gian thẩm định dự án đầu tư xây dựng .......................................................26
2.1.6. Nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng ........................................................27
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư .................................29
2.2.1. Môi trường pháp lý ..............................................................................................30
iii


2.2.2. Thông tin phục vụ cho công tác thẩm định .........................................................30
2.2.3. Quản lý Nhà nước đối với đầu tư ........................................................................31
2.2.4. Cơng tác tổ chức điều hành .................................................................................32
2.2.5. Quy trình thẩm định.............................................................................................32
2.2.6. Phương pháp thẩm định .......................................................................................33
2.2.7. Yếu tố lạm phát ...................................................................................................39
Kết luận chương 2 .........................................................................................................40
CHƯƠNG 3, THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI SỞ NƠNG NGHIỆP & PTNT HÀ NAM .............................................41

3.1. Thực trạng cơng tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nơng nghiệp &
PTNT Hà Nam ...............................................................................................................41
3.1.1. Về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội tỉnh Hà Nam .....................41
3.1.2. Tình hình cơng tác đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh .............................................47
3.1.3. Thực trạng công tác thẩm định ở Sở Nông nghiệp &PTNT Hà Nam .................48
3.1.4. Đánh giá những kết quả đạt được trong công tác thẩm định..............................53
3.1.5. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân trong công tác thẩm định ........................56
3.2. Đề xuất một số giải pháp đổi mới nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án
đầu tư xây dựng .............................................................................................................59
3.2.1. Giải pháp về các thủ tục hành chính ....................................................................59
3.2.2. Giải pháp về nâng cao trình độ cho cán bộ thẩm định ........................................60
3.2.3.Giải pháp về tổ chức quản lý ................................................................................61
3.2.4. Giải pháp về xây dựng một quy trình thẩm định hợp lý .....................................61
3.2.5. Giải pháp về nội dung, phương pháp thẩm định .................................................63
3.2.6. Giải pháp về phân cấp thẩm định ........................................................................66
Kết luận chương 3 .........................................................................................................67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................69
1. Những kết quả đã đạt được:.......................................................................................69
2. Những tồn tại trong quá trình thực hiện luận văn ..................................................69
3. Những kiến nghị và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................71

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Phân loại dự án đâu tư xây dựng .....................................................................5
Bảng 1.2. Phân cấp cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn............................12
Bảng 2.1. Bảng tóm tắt những nội dung cơ bản cần thẩm định ....................................28
Bảng 3.1. Các dự án đã được phòng QLXDCT thẩm định ...........................................55


v


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Quy trình thẩm định các dự án đầu tư xây dựng của sở hiện nay ................50
Hình 3.2. Đề xuất quy trình thẩm định hợp lý ............................................................62

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND

Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

QLDA

Quản lý Dự án

QLXDCT

Quản lý xây dựng cơng trình

QLXD


Quản lý xây dựng

XDCB

Xây dựng cơ bản

CĐT

Chủ đầu tư

TMĐT

Tổng mức đầu tư

TKBVTC+DT

Thiết kế bản vẽ thi cơng + Dự tốn

KTCTTL

Khai thác cơng trình thủy lợi

TTHC

Thủ tục hành chính

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

vii


viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Trong thời gian qua, các dự án được đầu tư xây dựng hoàn thành phần lớn đã đảm bảo
các yêu cầu về chất lượng, cải tạo cơ sở hạ tầng, tạo động lực cho phát triển kinh tế- xã
hội, thúc đẩy sản xuất phát triển, xóa đói giảm nghèo và cải thiện đời sống nhân dân,
phát huy tối đa hiệu quả nguồn vốn đầu tư của Nhà nước. Tuy nhiên, bên cạnh đó cịn
một số cơng trình xây dựng ở nước ta hiện nay có chất lượng cịn thấp, cơng trình bị
xuống cấp nhanh, tình trạng đầu tư dàn trải, chậm tiến độ, tổng mức đầu tư thường
tăng rất cao so với tổng mức đầu tư ban đầu. Tình trạng thất thốt, lãng phí trong đầu
tư xây dựng vẫn khá phổ biến nhưng chậm được khắc phục làm giảm hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư của Nhà nước đang là vấn đề gây nhiều bức xúc trong xã hội. Có nhiều
nguyên nhân, trong đó một phần vì khâu thẩm định dự án chưa chặt chẽ. Vì vậy Quốc
hội đã ban hành Luật Xây dựng 2014, với những nội dung đổi mới căn bản trong đó
đặc biệt nhấn mạnh và tăng cường vai trị, trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà
nước chuyên ngành trong việc kiểm soát, quản lý chất lượng và chi phí xây dựng ở tất
cả các khâu của quá trình đầu tư xây dựng thơng qua việc thẩm định dự án, thẩm định
thiết kế và dự toán; quản lý năng lực hành nghề xây dựng, kiểm tra việc nghiệm thu
cơng trình trước khi đưa vào khai thác sử dụng.
Cơng tác thẩm định dự án đầu tư là một quá trình kiểm tra, đánh giá các nội dung cơ
bản của dự án do đơn vị tư vấn lập một cách độc lập, tách biệt với quá trình lập dự án

theo yêu cầu và mục tiêu chung đặt ra của từng dự án, tạo cơ sở vững chắc cho hoạt
động đầu tư có hiểu quả do vậy cơng tác thẩm định dự án là nhiệm vụ hết sức quan
trọng làm cơ sở để quyết định phê duyệt đầu tư dự án đảm bảo kinh tế, kỹ thuật phát
huy tối đa hiệu quả của nguồn vốn đầu tư.
Theo quy định của Luật Xây dựng 2003 thì Sở Nơng nghiệp&PTNT chỉ có nhiệm vụ
thẩm định thiết kế cơ sở của dự án, đến Luật Xây dựng 2014 Sở phải thẩm định toàn
diện tất cả các nội dung kinh tế, kỹ thuật của dự án, đặt trong mối tương quan với môi
trường tự nhiên, kinh tế xã hội.
Luật Xây dựng 2014 có hiệu lực từ 01/01/2015, đến nay mới có các Nghị định hướng
dẫn mà chưa ban hành các Thông tư hướng dẫn chi tiết nên các Sở quản lý cơng trình
xây dựng chun ngành nói chung và Sở Nơng nghiệp&PTNT Hà Nam nói riêng gặp
1


khơng ít các khó khăn, lúng túng khi triển khai thẩm định dự án. Bản thân học viên
trong quá trình tham gia thẩm định đã nhận thấy một số tồn tại, bất cập trong khâu lập và
thẩm định các dự án đầu tư trên địa bàn, vấn đề đặt ra là làm thế nào để phát huy hiệu
quả nhất những thuận lợi và phương hướng giải quyết các tồn tại, vướng mắc đảm bảo
các dự án đầu tư xây dựng sẽ được hiệu quả và bền vững lâu dài có ý nghĩa quan trọng
và rất cần thiết.
Trên cơ sở những luận điểm trên, học viên lựa chọn và thực hiện đề tài "Nghiên cứu
đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án tại Sở Nông
nghiệp&PTNT Hà Nam" làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình với kỳ vọng được
đóng góp những kiến thức đã được học tập ở trường, những đúc rút kinh nghiệm trong
thực tiễn của bản thân để nghiên cứu áp dụng hiệu quả cơng tác thẩm định vào q
trình quản lý của đơn vị mình và áp dụng vào những mơ hình các Sở quản lý cơng
trình xây dựng chun ngành tương tự khác.
2. Mục đích của Đề tài:
Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án xây dựng
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

- Đối tượng nghiên cứu là các hoạt động thẩm định, quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng;hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng, các tiêu
chuẩn quy phạm hiện hành liên quan đến công tác khảo sát, thiết kế, lập dự án đầu tư.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào các hoạt động lập và thẩm định dự án,
quy trình và nội dung, phương pháp thẩm định, trong đó quan tâm đến các u cầu
chính của mỗi cơng tác đó.
Về khơng gian: Trong phạm vi Sở Nơng nghiệp&PTNT Hà Nam, tập trung chính vào
các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
Cách tiếp cận:
- Tiếp cận lý thuyết về thẩm định dự án nói chung, lý thuyết quản lý dự án.
- Tiếp cận tài liệu hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cơng trình và các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành của nhà nước.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin.
2


- Phương pháp thu thập tài liệu và nghiên cứu lý thuyết liên quan đến công tác thẩm
định và quản lý chất lượng công tác thẩm định.
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
5. Kết quả dự kiến đạt được:
Lập được quy trình và nội dung, phương pháp cho công tác thẩm định dự án đầu tư
xây dựng tại Sở Nông nghiệp&PTNT Hà Nam.

3


CHƯƠNG 1, TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

XÂY DỰNG
1.1 . Những vấn đề chung về dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Một số khái niệm liên quan về dự án đâu tư xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm về dự án:
Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và
kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu
phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí
và nguồn lực.
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để triển khai xây dựng mới sửa chữa, cải tạo cơng trình
xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch
vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự
án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1.1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến dự án đâu tư xây dựng
- Người quyết định đầu tư là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền phê duyệt dự án và quyết định đầu tư xây dựng.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây dựng,
Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành; Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình
xây dựng chun ngành; Phịng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Chủ đầu tư xây dựng (sau đây gọi là chủ đầu tư) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu
vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động
đầu tư xây dựng.
- Thiết kế sơ bộ là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, thể hiện những ý tưởng ban đầu về thiết kế xây dựng cơng trình, lựa chọn sơ bộ
về dây chuyền cơng nghệ, thiết bị làm cơ sở xác định chủ trương đầu tư xây dựng cơng
trình.
- Thiết kế cơ sở là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ

4


yếu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, là căn cứ để triển khai
các bước thiết kế tiếp theo.
- Tổng mức đầu tư xây dựng là tồn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác
định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng. Trường hợp phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng thì
việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư theo thiết kế sơ bộ là cơ sở để ước tính chi phí
đầu tư xây dựng.
1.1.2. Phân loại dự án đâu tư xây dựng
1.1.2.1. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình
chính của dự án
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính
của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm
C theo các tiêu chí quy định của luật đầu tư công và được quy định chi tiết tại Phụ lục
1 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ cụ thể:
Bảng 1.1. Phân loại dự án đâu tư xây dựng
TT
I

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU


DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA

1. Theo tổng mức đầu tư:
10.000 tỷ đồng trở


Dự án sử dụng vốn đầu tư công

lên

2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn
khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao
gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất

Không phân biệt

vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh

tổng mức đầu tư

quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50
héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở
lên; rừng phịng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng,
lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng
5


sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
c) Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta
trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi,
từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;

đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc
biệt cần được Quốc hội quyết định.
NHÓM A

II

1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia
về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về
II.1

quốc phịng, an ninh.

Khơng phân biệt

3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh có

tổng mức đầu tư

tính chất bảo mật quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân
bay, đường sắt, đường quốc lộ.
2. Cơng nghiệp điện.
II.2

3. Khai thác dầu khí.

Từ 2.300 tỷ đồng trở


4. Hóa chất, phân bón, xi măng.

lên

5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1
Mục II.2.
II.3

Từ 1.500 tỷ đồng trở

2. Thủy lợi.
3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.

6

lên


5. Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử.
6. Hóa dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4
Mục II.2.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5
Mục II.2.
9. Bưu chính, viễn thơng.

1. Sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy
sản.
II.4

2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.

Từ 1.000 tỷ đồng trở
lên

4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công
nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền
hình;
II.5

Từ 800 tỷ đồng trở

3. Kho tàng;

lên

4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định
tại Mục II.2.
III

NHÓM B


III.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2
III.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3
III.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4
III. 4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5
IV

NHÓM C

7

Từ 120 đến 2.300 tỷ
đồng
Từ 80 đến 1.500 tỷ
đồng
Từ 60 đến 1.000 tỷ
đồng
Từ 45 đến 800 tỷ
đồng


IV.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Dưới 120 tỷ đồng

IV.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Dưới 80 tỷ đồng

IV.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4


Dưới 60 tỷ đồng

IV.4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Dưới 45 tỷ đồng

1.1.2.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu

tư xây dựng gồm

Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
1.1.2.3. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm

Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
và dự án sử dụng vốn khác.
- Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
Theo quy định tại Luật Ngân sách Nhà nước: “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các
khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và
được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước”. Như vậy, theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước thì tồn bộ các khoản
thuế, phí, lệ phí và các khoản do Chính phủ vay trong và ngồi nước để bù đắp bội chi
ngân sách Nhà nước và các khoản viện trợ của các tổ chức nước ngoài là vốn ngân
sách Nhà nước.
Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước đây chính là nguồn chi của ngân sách Nhà
nước cho đầu tư; là một nguồn vốn đầu tư quan trọng trong chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội của mỗi quốc gia. Nguồn vốn này thường được sử dụng cho các dự án kêt
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hỗ trợ các dự án của doanh nghiệp
đầu tư vào lĩnh vực cần sự tham gia của Nhà nước, chi cho công tác lập và thực hiện

các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây
dựng đô thị và nông thôn.
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quản lý chặt chẽ, toàn
diện, theo đúng trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tư, chất lượng, tiến độ thực hiện, tiết
kiệm chi phí và đạt được hiệu quả dự án
- Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách:
8


Vốn Nhà nước ngoài ngân sách Nhà nước là các nguồn vốn khơng nằm trong dự tốn
ngân sách Nhà nước được Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định như vốn tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách được Nhà nước quản lý
về chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mơ đầu tư, chi phí thực hiện, các tác động của dự
án đến cảnh quan, mơi trường, an tồn cộng đồng, quốc phòng, an ninh và hiệu quả
của dự án.
- Dự án sử dụng vốn khác:
Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn
vốn.
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác được Nhà nước quản lý về mục tiêu, quy mô
đầu tư và các tác động của dự án đến cảnh quan, mơi trường, an tồn cộng đồng và
quốc phịng, an ninh.
1.1.3. Vài nét về cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.3.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
- Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là quá trình sử dụng các nguồn lực vào hoạt
động sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, nhằm từng bước
tăng cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế. Đầu tư XDCB
trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức như: xây dựng mới,
cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khơi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.
- XDCB là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo sát, thiết kế, xây

dựng, lắp đặt máy móc thiết bị), kết quả của các hoạt động XDCB là các tài sản
cố định với năng lực sản xuất phục vụ nhất định.
- Quản lý đầu tư XDCB được xác định theo từng dự án. Hiện nay dự án đầu tư
XDCB có thể được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau:
- Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tư: Dự án đầu tư có thể được hiểu như
là kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt được mục tiêu đã đề
ra trong khoảng thời gian nhất định, hay đó là một cơng trình cụ thể thực hiện các
hoạt động đầu tư.

9


- Xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư XDCB là một tập hồ sơ tài liệu trình bày
một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo kế hoạch để đạt
được những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Xét về góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ hoạch định việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động nhằm tạo ra những sản phẩm mới cho xã hội.
- Xét trên góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là kế hoạch chi tiết để thực hiện
chương trình đầu tư xây dựng nhằm phát triển kinh tế - xã hội làm căn cứ cho việc
ra quyết định đầu tư và sử dụng vốn đầu tư.
- Xét trên góc độ phân cơng lao động xã hội: Dự án đầu tư XDCB thể hiện sự
phân cơng, bố trí lực lượng lao động xã hội nhằm giải quyết mối quan hệ giữa các
chủ thể kinh tế khác nhau với xã hội trên cơ sở khai thác các yếu tố tự nhiên.
- Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư XDCB là một tập hợp các hoạt động cụ thể,
có mối liên hệ biện chứng, nhân quả với nhau để đạt được mục đích nhất định
trong tương lai.
Như vậy, dù xét theo bất kỳ góc độ nào thì dự án đầu tư XDCB đều bao gồm 4 vấn
đề chính, đó là: Mục tiêu của đầu tư, các kết quả, các hoạt động và các nguồn lực.
Trong 4 thành phần đó thì các kết quả được coi là cột mốc đánh dấu tiến độ thực hiện
dự án. Vì vậy, trong quá trình thực hiện đầu tư XDCB phải thường xuyên theo dõi,

đánh giá các kết quả đạt được. Những hoạt động nào có liên quan trực tiếp với việc
tạo ra các kết quả được coi là hoạt động chủ yếu phải được đặc biệt quan tâm.
1.1.3.2. Vai trị của đầu tư XDCB
- Đầu tư xây dựng có vai trị hết sức quan trọng trong q trình phát triển của bất
kì hình thức kinh tế nào, nó tạo ra những cơ sở vật chất kỹ thuật, những nền tảng
vững chắc ban đầu cho sự phát triển của xã hội.
- Đầu tư XDCB hình thành các cơng trình mới với thiết bị công nghệ hiện đại; tạo
ra những cơ sở vật chất hạ tầng ngày càng hoàn thiện đáp ứng yêu cầu phát triển
của đất nước và đóng vai trị quan trọng trên mọi mặt kinh tế, chính trị - xã hội, an
ninh- quốc phòng.
Đối với một nước đang phát triển như nước ta hiện nay, quản lý hiệu quả các dự
án xây dựng là cực kỳ quan trọng nhằm tránh gây ra lãng phí thất thốt những
nguồn lực vốn đã rất hạn hẹp.
10


1.1.4. Phân loại, cấp cơng trình trong dự án đâu tư xây dựng
- Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và trên mặt nước, được
xây dựng theo thiết kế. Để xây dựng được cơng trình tiến hành hoạt động đầu tư bao
gồm: Lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát xây
dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa
chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào khai thác sử dụng, bảo hành,
bảo trì cơng trình xây dựng.
- Mục đích của phân loại, cấp cơng trình trong dự án đâu tư là cơ sở để tính tốn các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, phân cấp quản lý, phê duyệt, xếp hạng và lựa chọn nhà thầu
trong hoạt động xây dựng; xác định số bước thiết kế, thời hạn bảo hành, bảo trì cơng
trình xây dựng. Đồng thời cấp cơng trình để xác định thẩm quyền của cơ quan chun
mơn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra cơng tác nghiệm thu trong q

trình thi cơng và khi hồn thành thi cơng xây dựng
1.1.4.1. Loại cơng trình được xác định theo cơng năng sử dụng
Loại cơng trình được xác định theo cơng năng sử dụng gồmCơng trình dân dụng, cơng
trình cơng nghiệp, cơng trình giao thơng, cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình quốc phịng, an ninh.
1.1.4.2. Cấp cơng trình được xác định theo từng loại cơng trình
Căn cứ vào quy mơ, mục đích, tầm quan trọng, thời hạn sử dụng, vật liệu sử dụng và
yêu cầu kỹ thuật xây dựng cơng trình.Cấp cơng trình gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II,
cấp III, cấp IV và các cấp khác theo quy định.
Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn có 4 cấp theo quy định tại Thông tư số
03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định về phân cấp
cơng trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
và Thông tư số 54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17/12/2013 của Bộ nông nghiệp và phát
triển nông thôn về việc hướng dẫn phân cấp đê và tải trọng cho phép đối với xe cơ giới
đi trên đê.

11


Bảng 1.2. Phân cấp cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
Loại cơng trình

Tiêu chí
phân cấp

Cấp cơng trình
Đặc
biệt

Cấp l


Cấp II Cấp III Cấp IV

> 50

> 10 ÷ > 2 ÷ 10

Cơng trình thủy lợi
Cơng trình cấp nước (cho

Diện tích

diện tích được tưới) hoặc

(nghìn ha)

≤2

50

tiêu thốt (cho diện tích tự
nhiên khu tiêu)
Hồ chứa nước ứng với

Dung tích > 1.000 > 200 ÷ > 20 ÷ > 3 ÷ 20

mực nước dâng bình

(triệu m3)


1.000

<3

200

thường
Cơng trình cấp nguồn
nước chưa xử lý cho các

Lưu lượng

> 20 > 10 ÷ 20 > 2 ÷ 10

≤2

(m3/s)

ngành sử dụng nước khác
1.2 . Công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng ở nước ta hiện nay
1.2.1. Mục đích, nhiệm vụ thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan
chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và
thực hiện dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở xem xét, phê duyệt.
1.2.1.1. Mục đích của thẩm định dự án đầu tư xây dựng
- Dự án dù được chuẩn bị, phân tích kỹ lưỡng đến đâu vẫn thể hiện tính chủ quan của
nhà phân tích và lập dự án, những khiếm khuyết, lệch lạc tồn tại trong quá trình dự án là
đương nhiên. Để khẳng định được một cách chắc chắn hơn mức độ hợp lý và hiệu quả,
tính khả thi của dự án cũng như quyết định đầu tư thực hiện dự án, cần phải xem xét, kiểm
tra lại một cách độc lập với quá trình chuẩn bị, soạn thảo dự án, hay nói cách khác, cần

thẩm định dự án. Thẩm định dự án giúp cho chủ đầu tư khắc phục được tính chủ quan của
người soạn thảo và giúp cho việc phát hiện, bổ sung những thiếu sót trong từng nội dung
phân tích của dự án. Thẩm định dự án là một bộ phận của công tác quản lý đầu tư, nó tạo
ra cơ sở vững chắc cho việc thực hiện hoạt động đầu tư có hiệu quả.

12


- Dự án có vai trị rất quan trọng đối với các chủ đầu tư, các nhà quản lý và tác động
trực tiếp tới tiến trình phát triển kinh tế – xã hội. Nếu khơng có dự án, nền kinh tế sẽ
khó nắm bắt được cơ hội phát triển. Những cơng trình thế kỷ của nhân loại trên thế
giới ln là những minh chứng về tầm quan trọng của dự án. Dự án là căn cứ quan
trọng để quyết định bỏ vốn đầu tư, xây dựng kế hoạch đầu tư và theo dõi quá trình
thực hiện đầu tư. Dự án là căn cứ để tổ chức tài chính đưa ra quyết định tài trợ , các cơ
quan chức năng của nhà nước phê duyệt đầu tư. Dự án còn được coi là công cụ quan
trọng trong quản lý vốn, vật tư, lao động trong quá trình thực hiện đầu tư. Do vậy, hiểu
được những đặc điểm của dự án là một trong những yếu tố quyết định sự thành công
của dự án.
Thẩm định dự án đầu tư là một bộ phận của công tác quản lý nhằm đảm bảo cho hoạt
động đầu tư có hiệu quả.
Mục đích của thẩm định dự án đầu tư xây dựng là:
- Đánh giá tính hợp lý của dự án biểu hiện trong hiệu quả và tính khả thi ở từng nội
dung và cách thức tính tốn của dự án
- Đánh giá tính hiệu quả của dự án trên hai phương diện tài chính và kinh tế xã hội
- Đánh giá tính khả thi của dự án: đây là mục đích hết sức quan trọng. Tính khả thi thể
hiện ở việc xem xét các kế hoạch tổ chức thực hiện, môi trường pháp lý.
1.2.1.2. Nhiệm vụ thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Thực chất của việc thẩm định dự án là phân tích đánh giá tính khả thi của dự án trên tất
cả các phương diện kinh tế, kỹ thuật, xã hội trên cơ sở các quy định của luật pháp, tiêu
chuẩn, định mức, quy định của các cơ quan quản lý nhà nước, tiêu chuẩn và thơng lệ

quốc tế.
Những u cầu nói trên đặt cho người phân tích, đánh giá dự án chẳng những quan
tâm xem xét, kiểm tra về mặt nội dung hồ sơ dự án, mà cịn tìm các phương pháp, cách
thức đo lường, đánh giá để có được những kết luận giúp cho việc lựa chọn và ra quyết
định đầu tư một cách có căn cứ.
Một dự án sẽ thành công nếu các đặc điểm của dự án được các nhà quản lý dự án nhận
biết và đánh giá một cách đúng đắn. Chính vì thế thẩm định dự án đầu tư rất có ý
nghĩa trong việc:
Giúp chủ đầu tư lựa chọn được phương án đầu tư tốt nhất
13


Giúp cơ quan quản lý nhà nước đánh giá được tính phù hợp của dự án đối với quy
hoạch phát triển chung của ngành, quốc gia trên các mặt mục tiêu, quy mô, hiệu quả
Xác định được mặt lợi, hại của dự án; Giúp các nhà tài trợ có quyết định chính xác có
tài trợ cho dự án hay khơng
Xác định rõ tư cách pháp nhân của các bên tham gia đầu tư.
1.2.2. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì cơ quan chun mơn về xây dựng
theo phân cấp có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại Điều
58 của Luật Xây dựng. Chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung của Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng quy định tại khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng;
Và theo quy định của điều 10 Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu tư xây dựng thì Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành
(Sở nơng nghiệp & PTNT thẩm định các dự án chuyên ngành về nông nghiệp &
PTNT) chủ trì thẩm định đối với các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng
năm 2014 của các dự án quy mơ từ nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa
bàn hành chính của tỉnh (trừ các dự án quy định tại Điểm a, Điểm c Khoản 3 điều 10
Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 18/6/2015);
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định dự án
chuyên ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm

+ Cơng trình thủy lợi: hồ chứa nước; đập ngăn nước (bao gồm đập tạo hồ, đập ngăn
mặt, giữ ngọt, điều tiết trên sông, suối.v.v..tràn xả lũ; cống lấy nước, cống tiêu nước,
cống xả nước; kênh, đường ống dẫn nước; đường hầm thủy cơng; trạm bơm tưới-tiêu
và cơng trình thủy lợi khác.
+ Cơng trình đê điều: đê sơng; đê biển; đê cửa sơng và các cơng trình trên đê, trong đê
và dưới đê.
+ Cơng trình chăn ni, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và các cơng
trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn khác.
Cơ quan chủ trì thẩm định dự án có trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức liên
quan về các nội dung của dự án. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến theo chức năng,
nhiệm vụ của mình có trách nhiệm góp ý kiến bằng văn bản trong thời hạn quy định về

14


các nội dung của thiết kế cơ sở; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường; sử dụng đất
đai, tài nguyên, kết nối hạ tầng kỹ thuật và các nội dung cần thiết khác.
Cơ quan chủ trì thẩm định dự án ban hành văn bản và gửi kết quả thẩm định dự án lên
cấp quyết định đầu tư để phê duyệt dự án.
Tuy nhiên đến nay Hà Nam vẫn chưa thực hiện hồn tồn cơng tác thẩm định dự án
theo luật Xây dựng 2014 mà UBND tỉnh áp dụng văn bản số 1561/UBND-GTXD
ngày 29/7/2015 UBND tỉnh Hà Nam về việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng
trình, trong đó giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì thẩm định, Sở Nơng
nghiệp & PTNT vẫn phải có trách nhiệm thẩm định tồn bộ nội dung theo quy định tại
Điều 58 của Luật xây dựng; do vậy khi triển khai thẩm định dự án gặp không ít các
khó khăn, lúng túng
1.2.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng gồm thẩm định thiết kế cơ sở và nội dung khác của
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
1.2.3.1. Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở gồm

a) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng được
chấp thuận hoặc với phương án tuyến cơng trình được chọn đối với cơng trình xây
dựng theo tuyến;
b) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ
tầng kỹ thuật của khu vực;
c) Sự phù hợp của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với
cơng trình có u cầu về thiết kế cơng nghệ;
d) Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế về bảo đảm an tồn xây dựng, bảo vệ mơi
trường, phịng, chống cháy, nổ;
đ) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
e) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá
nhân tư vấn lập thiết kế;
g) Sự phù hợp của giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục cơng
trình với u cầu của thiết kế cơ sở.
1.2.3.2. Nội dung thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng gồm
15


a) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trương đầu tư,
khả năng đáp ứng nhu cầu tăng thêm về quy mô, công suất, năng lực khai thác sử dụng
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trong từng
thời kỳ;
b) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính khả thi của dự án gồm sự phù hợp về quy hoạch phát
triển ngành, quy hoạch xây dựng; khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng
mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo đảm các yếu tố đầu
vào và đáp ứng các đầu ra của sản phẩm dự án; giải pháp tổ chức thực hiện; kinh
nghiệm quản lý của chủ đầu tư; các giải pháp bảo vệ mơi trường; phịng, chống cháy,
nổ; bảo đảm quốc phịng, an ninh và các yếu tố khác;
c) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án gồm tổng mức đầu tư, tiến độ thực

hiện dự án; chi phí khai thác vận hành; khả năng huy động vốn theo tiến độ, phân tích
rủi ro, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
1.2.3.3. Đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thì nội
dung thẩm định gồm
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư, quy mô; thời gian thực hiện; tổng mức đầu tư, hiệu
quả về kinh tế - xã hội;
b) Xem xét các yếu tố bảo đảm tính khả thi gồm nhu cầu sử dụng đất, khả năng giải
phóng mặt bằng; các yếu tố ảnh hưởng đến cơng trình như quốc phịng, an ninh, môi
trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng cơng trình; sự tn thủ tiêu chuẩn áp
dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho
công trình; sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị cơng nghệ đối với thiết
kế cơng trình có u cầu về cơng nghệ; sự tn thủ quy định về bảo vệ mơi trường,
phịng, chống cháy nổ;
d) Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế công trình với cơng năng sử dụng của
cơng trình, mức độ an tồn cơng trình và bảo đảm an tồn của cơng trình lân cận;
đ) Đánh giá sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;
tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng cơng
trình; xác định giá trị dự tốn cơng trình;

16


e) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát,
thiết kế xây dựng, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1.2.4. Một số văn bản bất cấp trong công tác thẩm định
Một số văn bản pháp luật liên quan đến cơng tác thẩm định cịn tồn tại một số bất
cập hiện nay:
- Luật Xây dựng năm 2014 ra đời được xây dựng trên cơ sở đánh giá tổng kết thực tiễn
thi hành Luật Xây dựng hiện hành 2003 và những yêu cầu thực tiễn đặt ra trong quản

lý hoạt động xây dựng; khắc phục được những hạn chế, tồn tại của Luật hiện hành, từ
đó sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội.
Đây là Bộ Luật quan trọng về lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng với những đổi mới
căn bản, có tính đột phá nhằm phân định quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng
các nguồn vốn khác nhau thì có phương thức, nội dung và phạm vi quản lý khác nhau.
Phạm vi điều chỉnh của Luật Xây dựng năm 2014 đã điều chỉnh toàn diện các hoạt
động đầu tư xây dựng từ khâu quy hoạch xây dựng, lập báo cáo tiền khả thi, báo cáo
khả thi, lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cho đến khảo sát, thiết kế, thi
công xây dựng, nghiệm thu, bàn giao, bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng, áp dụng
đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc mọi nguồn vốn.
Tuy nhiên Luật Xây dựng năm 2014 có hiệu lực từ 01/01/2015 nhưng qua thực tế áp
dụng vào công việc, cá nhân tác giả nhận thấy Luật chậm đi vào cuộc sống, tính khả
thi chưa thật cao do chưa cụ thể hóa các nội dung, trong khi các văn bản dưới luật như
các Thông tư, Nghị định hướng dẫn vẫn chưa ban hành hồn thiện, khơng có hướng
dẫn cụ thể sẽ làm cho Văn bản Luật giảm đáng kể tính khả thi, gây nên sự lúng túng
cho các đối tượng áp dụng.
+ Tại mục 4 Điều 51. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng "Bảo đảm cấp đủ vốn
đúng tiến độ của dự án..." nhưng chủ trương, nguồn vốn và tiến độ cấp vốn được quy
định tại luật đầu tư cơng vẫn chưa có hướng dẫn cụ thể. Đặc biệt là một số trường hợp
gói thầu tư vấn khảo sát, lập báo cáo tiền khả thi dự án khi chưa có chủ trương, kế
hoạch vốn mà chỉ nói là Các bộ, ngành và địa phương bố trí vốn chuẩn bị đầu tư để
lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư của dự án đầu tư công...dẫn đến thuê tư
vấn lập mà khơng có kinh phí chi trả.

17


×