Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại ban quản lý xây dựng huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 138 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn: “Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao công tác
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Ban quản lý Dự án xây dựng huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình” là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, do tơi
tự tìm tịi và xây dựng. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực
chưa được cơng bố trong các cơng trình nghiên cứu nào trước đây./.
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2017
TÁC GIẢ

Văn Mạnh Hùng

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao cơng tác quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng tại Ban quản lý Dự án xây dựng huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng
Bình” được hồn thành tại Trường Đại học Thuỷ lợi. Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn
chân thành và sâu sắc đến quý thầy cô, người thân cùng các đồng nghiệp và bạn bè đã
giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Mỵ Duy Thành và PGS.TS Lê Văn Kiều
đã trực tiếp hướng dẫn, đóng góp ý kiến với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong
suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hồn thành đề tài. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn
đến các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng (Khoa Cơng
trình) cùng các thầy, cơ giáo phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại học (Trường Đại học
Thủy lợi) và tất cả các thầy cơ đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời
gian học vừa qua.
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Lãnh đạo, viên chức, lao động của Tâm Phát
triển quỹ đất và Ban quản lý Dự án xây dựng huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q trình thu thập tài liệu nghiên cứu cần
thiết để hoàn thiện luận văn này.


Với thời gian và trình độ cịn hạn chế, tác giả khơng thể tránh khỏi những thiếu sót và
rất mong nhận được hướng dẫn và đóng góp ý kiến của thầy cô giáo, của đồng nghiệp
và của quý độc giả./.
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2017
TÁC GIẢ

Văn Mạnh Hùng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG .............................................................................................................................4
1.1. Một số khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .................................4
1.1.1. Khái niệm về chất lượng .......................................................................................4
1.1.2. Khái niệm về chất lượng công trình xây dựng ......................................................4
1.1.3. Khái niệm về QLCL cơng trình xây dựng .............................................................5
1.2. Công tác QLCLCT xây dựng hiện nay.....................................................................7
1.2.1. Nội dung cơ bản của công tác QLCLCT xây dựng ...............................................7
1.2.2. Tình hình chất lượng cơng trình xây dựng hiện nay ...........................................10
1.2.3. Một số sự cố liên quan đến công tác QLCL ........................................................15
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng CTXD .............................................................18

1.2.5. Nguyên tắc quản lý chất lượng thi công cơng trình xây dựng ..............................20
1.2.6. Các bước phát triển của quản lý chất lượng ........................................................21
1.2.7. Công tác QLCLCT xây dựng trong nước và một số quốc gia trên thế giới ........24
1.2.8. Các loại hình cơng trình do Ban QLDA quản lý và các dạng khuyết tật không
đảm bảo chất lượng cơng trình do Ban quản lý .............................................................29
1.3. Cơng tác QLCL các cơng trình xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
giai đoạn hiện nay và vai trò ảnh hưởng của Ban QLDA đến CLCT xây dựng ...........30
1.3.1. Công tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách
Nhà nước giai đoạn hiện nay .........................................................................................30
1.3.2. Vai trò ảnh hưởng của CĐT - Ban QLDA đến chất lượng cơng trình xây dựng 31
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG .........................................................................36
2.1. Cơ sở pháp lý và các quy định về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ..........36
2.1.1. Hệ thống văn bản Luật ........................................................................................36
2.1.2. Hệ thống văn bản dưới Luật ................................................................................37
iii


2.2. Đặc điểm, các loại hình cơng trình do Ban QLDA xây dựng huyện làm CĐT ..... 47
2.2.1. Các loại hình cơng trình do Ban QLDA huyện quản lý ...................................... 47
2.2.2. Đặc điểm quy mô ................................................................................................ 48
2.3. Các yêu cầu QLCLCT xây dựng đối với Ban QLDA ............................................ 48
2.3.1. Quy trình quản lý chất lượng .............................................................................. 48
2.3.2. Yêu cầu đầu vào của quy trình quản lý chất lượng ............................................. 50
2.3.3. Các căn cứ để lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết kế, nhiệm vụ thi công ..... 52
2.3.4. Yêu cầu đầu ra của quy trình quản lý chất lượng ................................................ 53
2.3.5. Các căn cứ để lập, nghiệm thu báo cáo khảo sát, hồ sơ thiết kế, chất lượng cơng
trình hồn thành ............................................................................................................. 56
2.3.6. u cầu trong cơng tác khai thác vận hành, bảo trì, bảo hành CTXD ................ 57
2.4. Kế hoạch quản lý và kiểm sốt cơng tác quản lý chất lượng ................................. 57

2.4.1. Kiểm soát chất lượng khảo sát ............................................................................ 57
2.4.2. Kiểm soát chất lượng thiết kế.............................................................................. 58
2.4.3. Lập hệ thống QLCL thi cơng cơng trình xây dựng ............................................. 58
2.4.4. Kiểm soát chất lượng các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến chất lượng cơng
trình (vật tư, máy móc thi cơng, biện pháp thi cơng, tiến độ thi cơng...) ...................... 59
2.4.5. Quy trình giám sát nghiệm thu, kiểm định đánh giá chất lượng ......................... 61
2.4.6. Quản lý an tồn lao động và vệ sinh mơi trường ................................................ 65
2.4.7. Sự cố cơng trình và cách xử lý ............................................................................ 65
2.4.8. Đào tạo nâng cao trình độ chun mơn CBKT và tay nghề cơng nhân .............. 67
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ
ÁN XÂY DỰNG HUYỆN QUẢNG NINH CHO CÁC DỰ ÁN ................................. 69
3.1. Tổng quan về Ban Quản lý dự án xây dựng huyện Quảng Ninh ........................... 69
3.1.1. Giới thiệu về Ban Quản lý dự án xây dựng huyện .............................................. 69
3.1.2. Các cơng trình đã xây dựng tiêu biểu .................................................................. 74
3.2. Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác QLCL cơng trình xây dựng tại Ban QLDA
xây dựng huyện ............................................................................................................. 75
3.2.1. Công tác quản lý chất lượng của Chủ đầu tư – Ban QLDA ................................ 75
3.2.2. Công tác quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng ............................ 83
3.2.3. Công tác quản lý chất lượng của nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế ................... 86

iv


3.2.4. Một số cơng trình do Ban QLDA làm đại diện Chủ đầu tư có ảnh hưởng đến cơng
tác quản lý chất lượng cơng trình ..................................................................................89
3.2.5. Những thuận lợi, khó khăn, và thách thức của Ban Quản lý dự án trong giai đoạn
tới ...................................................................................................................................93
3.2.6. Định hướng và mục tiêu phát triển của Ban Quản lý dự án...........................94
3.3. Công tác QLCL các cơng trình xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại

huyện Quảng Ninh và vai trò của Ban QLDA xây dựng huyện đến chất lượng CTXD
.......................................................................................................................................95
3.3.1. Công tác QLCL các cơng trình xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
tại huyện Quảng Ninh ....................................................................................................95
3.3.2. Vai trò của Ban QLDA xây dựng huyện đến chất lượng cơng trình xây dựng ...96
3.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác QLCLCT xây dựng cho Ban Quản lý
dự án xây dựng huyện Quảng Ninh ...............................................................................99
3.4.1. Giải pháp cải tiến cơ cấu tổ chức và nâng cao năng lực quản lý của Ban Quản lý
dự án xây dựng huyện Quảng Ninh ...............................................................................99
3.4.2. Giải pháp tăng cường giám sát thi công xây dựng ............................................104
3.4.3. Giải pháp nâng cao ứng dụng tiến bộ Khoa học – Công nghệ ..........................109
3.4.4. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cho Ban Quản lý dự xây dựng
huyện Quảng Ninh .......................................................................................................112
3.4.5. Giải pháp nâng cao năng lực và sự hợp tác giữa BQLDA với các bên tham gia
quản lý chất lượng thi công .........................................................................................117
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................126
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................128

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Sơ đồ các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng cơng trình xây dựng ................... 5
Hình 1.2 Sự cố vỡ đập Z20 ........................................................................................... 15
Hình 1.3 Sự cố vỡ đập Thủy điện Ia Krel 2 .................................................................. 16
Hình 1.4 Sự cố sạt lở mái kè đê sơng Mã...................................................................... 17
Hình 1.5 Vỡ đập Cây Tắt huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình năm 2010 ...................... 17
Hình 1.6 Dốc nước tràn chính hồ Vực Nồi, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình bị hư
hỏng nghiêm trọng năm 2010........................................................................................ 18
Hình 2.1 Lưu đồ kiểm soát mẫu vật tư, vật liệu ............................................................ 60

Hình 2.2 Lưu đồ hướng dẫn nghiệm thu cơng việc xây dựng....................................... 62
Hình 2.3 Lưu đồ hướng dẫn nghiệm thu giai đoạn ....................................................... 63
Hình 2.4 Lưu đồ hướng dẫn nghiệm thu hồn thành bàn giao cơng trình .................... 64
Hình 2.5 Lưu đồ hướng dẫn khắc phục khi xảy ra sự cố .............................................. 66
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BQLDA XD huyện Quảng Ninh........................... 73
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của BQLDA XD huyện Quảng Ninh ......................... 75
Hình 3.3 Sơ đồ phối hợp trong giám sát thi công xây dựng tại BQLDA xây dựng
huyện Quảng Ninh......................................................................................................... 78
Hình 3.4 Sơ đồ bộ máy tổ chức nhà thầu thi cơng xây dựng ........................................ 83
Hình 3.5 Sơ đồ bộ máy tổ chức của nhà thầu tư vấn khảo sát thiết kế ......................... 86
Hình 3.6 Hiện trạng mặt đường Hiền – Tân – Xuân – An Vạn Ninh: .......................... 90
Hình 3.7 Gạch lát nền của Trường THCS Vĩnh Ninh ................................................... 91
Hình 3.8 Kè Long Đại xã Hiền Ninh ............................................................................ 91
Hình 3.9 Kênh tưới tiêu nội đồng xã Võ Ninh .............................................................. 92
Hình 3.10 Kè Long Đại xã Hiền Ninh .......................................................................... 92
Hình 3.11 Sơ đồ đề xuất về cơ cấu tổ chức của BQLDA xây dựng huyện Quảng Ninh
..................................................................................................................................... 100
Hình 3.12 Ứng dụng công nghệ THTT 3G vào quản lý chất lượng XDCT ............... 110
Hình 3.13 Quá trình lập kế hoạch nguồn nhân sự ....................................................... 116
Hình 3.14 Sơ đồ phối hợp giám sát chất lượng ........................................................... 117
Hình 3.15 Sơ đồ các chủ thể liên quan trong QLCL giai đoạn thi công ..................... 120
Hình 3.16 Lưu đồ giám sát chất lượng thi cơng .......................................................... 121
vi


Công tác quản lý chất lượng giai đoạn thi công xây lắp thể hiện thông qua công tác
nghiệm thu mà ở đây có 3 bước chủ yếu: ....................................................................121
Hình 3.17 Lưu đồ nghiệm thu cơng việc xây dựng .....................................................122
Hình 3.18 Lưu đồ nghiệm thu nghiệm thu giai đoạn ..................................................123
Hình 3.19 Lưu đồ nghiệm thu hồn thành bàn giao cơng trình...................................124


vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Một số văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực QLCLCT xây dựng ......... 46
Bảng 3.1 Một số cơng trình điển hình đã thực hiện trong thời gian qua....................... 74

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Tên đầy đủ

BQLDA

Ban Quản lý dự án

BQL

Ban Quản lý

QLDA

Quản lý dự án

CĐT


Chủ đầu tư

CLCTXD

Chất lượng cơng trình xây dựng

CTXD

Cơng trình xây dựng

BTGPMB Bồi thường giải phóng mặt bằng
HTQL

Hệ thống quản lý

QLCL

Quản lý chất lượng

TVGS

Tư vấn giám sát

TVTK

Tư vấn thiết kế

TCVN


Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân

ix



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Trong bối cảnh đất nước đang chuyển dần sang nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa, gia nhập WTO, Hiệp định TTP.. diện mạo đất nước ngày càng không
ngừng đổi mới, đời sống kinh tế của người dân ngày càng được cải thiện, nền kinh tế
ngày càng tăng trưởng và phát triển. Trước tình hình đó trong những năm qua, công
tác đầu tư xây dựng được triển khai ngày một nhiều, số lượng cơng trình ở mọi quy mơ
ngày một tăng.
Hàng năm Nhà nước đã đầu tư hàng chục ngàn tỷ đồng để đầu tư sở hạ tầng đồng bộ
và hiện đại, tạo tiền đề, động lực cho sự phát triển KT-XH của đất nước. Tuy nhiên,
hiệu quả mang lại từ các Dự án vẫn còn nhiều hạn chế, đáng kể nhất là các hiện tượng
tiêu cực còn khá phổ biến làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và chất lượng cơng
trình, gây thất thốt lãng phí, thiệt hại về người và của, đang là mối quan tâm sâu sắc
trong xã hội.
Trên thực tế hiện nay đã xảy ra khơng ít sự cố liên quan đến chất lượng cơng trình xây
dựng mà hậu quả của chúng là vơ cùng to lớn, khơng lường trước được. Do đó tầm
quan trọng của công tác QLCLCT là vô cùng to lớn đã trở thành yếu tố quan trọng
hàng đầu bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống KT-XH và an toàn sinh mạng con
người.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiển đó tác giả chọn đề tài luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu đề

xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Ban quản
lý Dự án xây dựng huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại huyện
Quảng Ninh. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng các cơng
trình xây dựng trên địa bàn huyện Quảng Ninh.

1


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của Chủ
đầu tư.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung: Nghiên cứu công tác quản lý chất lượng của Ban quản lý Dự án xây dựng
huyện Quảng Ninh.
- Phạm vi: Cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng do Ban quản lý Dự
án xây dựng huyện làm Chủ đầu tư trong giai đoạn năm 2008 đến năm 2016. Đánh giá
hoạt động QLCLCT xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, và kết
thúc đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận về khoa học quản lý xây dựng và những quy định hiện hành của hệ thống văn bản
pháp luật trong lĩnh vực này. Nghiên cứu số liệu báo cáo, hồ sơ các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình do Ban quản lý Dự án xây dựng huyện quản lý.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát thưc tế.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh.
- Một số phương pháp kết hợp khác.

5. Kết quả dự kiến đạt được
Tổng quản về quản lý chất lượng các cơng trình hiện nay ở Việt Nam và các cơng trình
thuộc Ban quản lý Dự án xây dựng huyện quản lý;
Hệ thống cơ sở lý luận về công tác quản lý chất lượng của Chủ đầu tư;

2


Phân tích thực trạng quản lý chất lượng của Ban quản lý Dự án xây dựng huyện Quảng
Ninh;
Xác định những nguyên nhân làm giảm hiệu quả của công tác quản lý chất lượng của
Ban quản lý Dự án xây dựng huyện Quảng Ninh.
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng của Ban quản lý dự án xây
dựng huyện cho các cơng trình.

3


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Một số khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

1.1.1. Khái niệm về chất lượng
Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay qúa
trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan. [1]

1.1.2. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng CTXD là những yêu cầu về an tồn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của
cơng trình nhưng phải phù hợp với qui chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các qui định
trong văn bản qui phạm pháp luật có liên quan và Hợp đồng kinh tế.

Thơng thường, xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sản
phẩm xây dựng, chất lượng cơng trình được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như:
công năng, độ tiện dụng, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền vững, tin cậy, tính
thẩm mỹ, an tồn trong khai thác, sử dụng, tính kinh tế và đảm bảo về tính thời gian
(thời gian phục vụ của cơng trình). Rộng hơn, chất lượng cơng trình xây dựng cịn có
thể và cần được hiểu khơng chỉ từ góc độ của bản thân sản phẩm và người hưởng thụ
sản phẩm xây dựng mà cịn cả trong q trình hình thành sản phẩm xây dựng đó với
các vấn đề liên quan khác.
Một số vấn đề cơ bản trong đó là:
Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm từ khi hình thành ý tưởng về xây
dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng khảo sát, chất lượng thiết
kế...
Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục
cơng trình.

4


Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực hiện
các bước cơng nghệ thi cơng, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư
lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
Trên cơ sở những khái niệm chung về chất lượng sản phẩm, chất lượng cơng trình xây
dựng có thể được hiểu là sự đảm bảo tốt những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật
và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với qui chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các qui định trong văn bản qui phạm pháp luật có liên quan và Hợp đồng kinh tế.
Đảm bảo

Phù hợp


- Quy chuẩn

- An toàn
CLCTXD

=

- Bền vững

+

- Kỹ thuật
- Mỹ thuật

- Tiêu chuẩn
- Quy phạm PL
- Hợp đồng

Hình 1.1 Sơ đồ các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng cơng trình xây dựng
Nhìn vào sơ đồ các yếu tố tạo nên chất lượng cơng trình được mơ tả trên hình (Hình
1.1), chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ thuật mà
còn phải thỏa mãn các yêu cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội và kinh
tế. Ví dụ: một cơng trình q an tồn, q chắc chắn nhưng khơng phù hợp với quy
hoạch, kiến trúc, gây những ảnh hưởng bất lợi cho cộng đồng (an ninh, an tồn mơi
trường…), khơng kinh tế thì cũng không thoả mãn yêu cầu về chất lượng công trình.

1.1.3. Khái niệm về QLCL cơng trình xây dựng
Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng:
Theo GOST 15467-70: Quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất

lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này
được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động hướng
đích tới các nhân tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí.

5


Theo A.G.Roberson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng: Quản lý chất
lượng được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và sự
phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tăng cường chất lượng
trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nên sản xuất có hiệu quả nhất, đối
tượng cho phép thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng.
Theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: Quản lý chất lượng là hệ thống
các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm hàng hóa có chất lượng cao
hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng.
Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực quản lý
chất lượng của Nhật Ban đưa ra định nghĩa quản lý chất lượng có nghĩa là: nghiên cứu,
triển khai thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất,
có ích cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng.
Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: Quản lý chất lượng là một
hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu,
trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm
soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ
thống chất lượng.
Từ những quan điểm chung của các định nghĩa khơng giống nhau ở trên có thể hiểu:
Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của của sự tác động hàng loạt yếu tố
có liên quan chặt chẽ với nhau. Quản lý chất lượng là việc ấn định đúng đắn các mục
tiêu phát triển bên vững của hệ thống hay là việc xây dựng hệ thống đảm bảo chất
lượng, đồng thời tính tốn hiệu quả kinh tế để có thể có được giá thành rẻ nhất. Bằng
việc đề ra các chính sách thích hợp, thực hiện tốt công tác quản lý chât lượng sẽ giúp

các hệ thống phản ứng nhanh với môi trường, cho phép tiết kiệm tối đa và giảm thiểu
các chi phí khơng cần thiết.
QLCL cơng trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu cầu, quy định
và thực hiện các yêu cầu và quy định đó bằng các biện pháp như kiểm sốt chất lượng,
đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống. Hoạt động

6


QLCL cơng trình xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào quá trình
hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm:
Chủ đầu tư, nhà thầu, cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan
trong cơng tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, bảo hành và bảo trì, quản lý và sử
dụng cơng trình xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về QLCL và bảo trì cơng
trình xây dựng, hoạt động QLCL cơng trình xây dựng xun suốt các giai đoạn từ
khảo sát, thiết kế đến thi công xây dựng và khai thác cơng trình.
Cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng có vai trị to lớn đối với nhà thầu,
Chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, vai trị đó được thể hiện cụ thể là:
Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng sẽ tiết
kiệm ngun vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao
chất lượng công trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng tới tăng năng
suất lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu.
Đối với Chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thỏa mãn được các yêu cầu
của Chủ đầu tư, tiết kiệm được vốn và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Đảm
bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của Chủ đầu tư với nhà thầu, góp
phần phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài.
QLCLCT xây dựng là yêu tố quan trọng, quyết định sức cạnh tranh của các doanh
nghiệp xây dựng. Hàng năm, vốn đầu tư dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 25-30%
GDP. Vì vậy QLCLCT xây dựng rất cần được quan tâm, Thời gian qua, cịn có những
cơng trình chất lượng kém, bị rút ruột gây bất bình trong dư luận. Do vậy vấn đề cần

thiết đặt ra đó là làm sao để cơng tác QLCLCT xây dựng có hiệu quả.
1.2. Cơng tác QLCLCT xây dựng hiện nay

1.2.1. Nội dung cơ bản của công tác QLCLCT xây dựng
Quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý như: Hoạch định,
tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh. Với mục tiêu là đảm bảo chất lượng, cải tiến chất
lượng phù hợp với nhu cầu thị trường và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. trong các giai
đoạn: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư và vận hành khai thác. Các
7


hoạt động này phải phù hợp với hệ thống văn bản, quy phạm pháp luật hiện hành và
tuân thủ các tiêu chẩn, quy chuẩn ngành xây dựng. Đồng thời phải đảm bảo các yếu tố:
an toàn, bền vững, thời gian, kỹ thuật và mỹ thuật đặt ra của các chủ thể quản lý.
1.2.1.1. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
Phải lựa chọn nhà thầu đủ điều kiện năng lực theo quy định;
Tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương án khảo sát kỹ thuật xây
dựng và bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định trong Hợp đồng xây dựng của nhà thầu khảo sát
xây dựng trong quá trình thực hiện khảo sát;
Nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
1.2.1.2. Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình
Tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình trên cơ sở báo cáo xây dựng cơng
trình hoặc chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định trong Hợp đồng xây dựng của nhà thầu thiết kế,
nhà thầu thẩm tra thiết kế trong quá trình thực hiện Hợp đồng;
Kiểm tra và trình thiết kế cơ sở cho người quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt theo
quy định của pháp luật đối với cơng trình sử dụng nguồn vốn của Nhà nước;
Tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán;
Tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình.

1.2.1.3. Chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng
Chất lượng thi cơng cơng trình là việc thực hiện mục tiêu chất lượng và đảm bảo chất
lượng cơng trình từng bước từ cơng nghệ đến tổ chức để triển khai xây dựng, cụ thể để
đảm bảo công trình đưa vào sử dụng theo đúng thiết kế hoặc theo đúng Hợp đồng xây
dựng.
Như vậy, có thể định nghĩa “Chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng là tổng hợp chất
lượng của các yếu tố cấu thành thực thể cơng trình xây dựng (trình độ cơng nghệ thi
8


cơng, chất lượng máy móc và thiết bị thi cơng, trình độ tay nghề của cơng nhân, trình
độ tổ chức và quản lý) trong q trình hình thành cơng trình xây dựng từ các công việc,
kết cấu đơn lẻ đến các bộ phận, các giai đoạn xây dựng và cuối cùng là các hạng mục và
cơng trình”.
1.2.1.4. Quản lý an tồn lao động cơng trình xây dựng
Quản lý an tồn lao động nhằm mục tiêu phòng ngừa tai nạn là chính. ATLĐ phải hiểu
theo nghĩa rộng là an tồn khơng chỉ cho mọi người lao động trên cơng trình, mà cịn
phải an tồn cho cơng trình, cho cơng trường sản xuất.
Nhiệm vụ về ATLĐ trên công trường chủ yếu do nhà thầu chịu trách nhiệm. Vì vậy
quy định rõ:
Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an tồn cho người, thiết bị, phương
tiện thi cơng và cơng trình trên cơng trường xây dựng.
Các biện pháp an tồn, nội quy về an tồn phải được thể hiện cơng khai trên công
trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành, ở những vị trí nguy hiểm trên cơng
trường, phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phịng tai nạn.
Nhà thầu thi công xây dựng, Chủ đầu tư và các bên liên quan, phải thường xuyên kiểm
tra giám sát công tác ATLĐ trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về ATLĐ thì
phải đình chỉ thi cơng xây dựng. Người để xảy ra vi phạm về ATLĐ thuộc phạm vi
quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về

ATLĐ. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ thì người lao động
phải có giấy chứng nhận đã được đào tạo về ATLĐ. Nghiêm cấm sử dụng người lao
động chưa được đào tạo và chưa được hướng dẫn về ATLĐ trong tất cả các hoạt động
xây dựng trên công trường và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra tình trạng
mất an tồn lao động gây hậu quả nghiêm trọng.
Nhà thầu thi cơng xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao
động, ATLĐ cho người lao động theo quy định, khi sử dụng lao động trên công
trường.
9


Khi có sự cố về ATLĐ, nhà thầu thi cơng xây dựng và các bên có liên quan có trách
nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước về ATLĐ theo quy định của
pháp luật, đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do nhà
thầu không đảm bảo ATLĐ gây ra.
1.2.1.5. Quản lý môi trường xây dựng
Ngày nay việc quản lý mơi trường sinh thái có ý nghĩa tồn cầu vì nó ảnh hưởng trực
tiếp đến đời sống của tồn nhân loại. Những quy định sau đây cần hết sức lưu ý và
thực hiện:
Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho
người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh bao gồm các biện
pháp chống ồn, chống bụi, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối với những công
trường xây dựng trong khu vực đô thị thì cịn phải thực hiện các biện pháp bao che, thu
dọn phế thải và đưa đến nơi quy định. Khi để xảy ra tình trạng ơ nhiễm mơi trường nhà
thầu phải có trách nhiệm xử lý hoặc thuê đơn vị khác xử lý như các chất dầu mỡ của
thiết bị thi cơng gây nên.
Phải che chắn trong q trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải xây dựng, bảo
đảm an tồn vệ sinh mơi trường, tránh tình trạng rơi vãi hoặc bụi ảnh hưởng đến sức
khỏe của nhân dân.
Nhà thầu thi công xây dựng, Chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc

thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của các cơ
quan quản lý Nhà nước về mơi trường.
Nhà thầu có trách nhiệm bồi thường hoặc chịu trách nhiệm trước pháp luật khi để xảy
ra tình trạng tổn hại nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường.

1.2.2. Tình hình chất lượng cơng trình xây dựng hiện nay
1.2.2.1. Quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng là vấn đề hết sức quan trọng, nó có tác động trực tiếp
đến hiệu quả kinh tế, đời sống của con người và sự phát triển bền vững. Đặc biệt ở
nước ta vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước, doanh nghiệp và nhân dân chiếm tỷ trọng
10


rất lớn trong thu nhập quốc dân. Vì vậy để tăng cường quản lý dự án, chất lượng cơng
trình xây dựng, các cơ quan quản lý Nhà nước ở Trung ương và địa phương đã ban
hành các văn bản pháp quy như Luật, Nghị định, Thông tư, các tiêu chuẩn, quy phạm
xây dựng nhằm tạo ra môi trường pháp lý cho việc tổ chức thực hiện quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
Đề ra các chủ trương chính sách khuyến khích đầu tư thiết bị hiện đại, sản xuất vật liệu
mới, nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học trong xây dựng, đào tạo cán bộ, công
nhân nhằm nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu quản lý đầu tư xây dựng nói chung và
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng nói riêng.
Tăng cường quản lý chất lượng thông qua các tổ chức chuyên lo về chất lượng tại các
Hội đồng nghiệm thu các cấp, các cục giám định chất lượng, phịng giám định.
Có chính sách khuyến khích các đơn vị, tổ chức thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001 2000, tuyên dương các đơn vị đăng ký và đạt cơng trình huy chương vàng chất lượng
cao của ngành, cơng trình chất lượng tiêu biểu của liên ngành.
Phải thấy rằng với những văn bản pháp quy, các chủ trương chính sách, biện pháp
quản lý đó về cơ bản đã đủ điều kiện để tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng. Chỉ cần các tổ chức từ cơ quan cấp trên Chủ đầu tư, Chủ đầu tư, ban quản lý,
các nhà thầu (khảo sát, tư vấn lập dự án đầu tư, xây lắp) thực hiện đầy đủ các chức

năng của mình một cách có trách nhiệm theo đúng trình tự quản lý, quy phạm nghiệm
thu cơng trình xây dựng.
1.2.2.2. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của các chủ thể trực tiếp tham gia
xây dựng công trình
Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn (giám sát, thiết kế, khảo sát, thẩm định), nhà thầu xây lắp là
3 chủ thể trực tiếp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Thực tế đã chứng minh
rằng dự án, công trình nào mà 3 chủ thể này có đủ trình độ năng lực quản lý, thực hiện
đầy đủ các quy định hiện này của Nhà nước tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ các
quy định về quản lý chất lượng trong các Hợp đồng kinh tế, đặc biệt trong trường hợp
các tổ chức này độc lập, chuyên nghiệp thì tại đó cơng tác quản lý chất lượng tốt và
hiệu quả.

11


Chủ đầu tư - Ban quản lý: Là người chủ động vốn bỏ ra để đặt hàng cơng trình xây
dựng, họ là người chủ đưa ra các yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo chất lượng cho các nhà
thầu trong quá trình lập dự án, khảo sát, thiết kế, đến giai đoạn thi cơng xây lắp vận
hành bảo trì, vì vậy họ là chủ thể quan trọng nhất quyết định chất lượng cơng trình xây
dựng.
Đối với Chủ đầu tư là vốn của tư nhân, của nước ngoài (nhà tư bản) đồng tiền bỏ ra từ
túi tiền riêng của họ nên việc quản lý dự án nói chung cũng như quản lý chất lượng nói
riêng của cả q trình được hết sức quan tâm, từ quá trình thẩm định, duyệt hồ sơ thiết
kế đến cả giai đoạn thi công xây lắp, bảo trì. Trừ cơng trình nhỏ lẻ họ tự quản lý còn
đa số các dự án họ đều thuê tổ chức tư vấn chuyên nghiệp thực hiện quản lý chất lượng
công trình thơng qua các hình thức: Tổ chức tư vấn quản lý dự án, tổ chức tư vấn giám
sát độc lập để kiểm tra chất lượng cơng trình suốt vịng đời của dự án.
Trường hợp vốn đầu tư từ nguồn vốn Nhà nước thì Chủ đầu tư là ai? Các Chủ đầu tư
hiện nay không phải là chủ đồng tiền vốn đầu tư, thực chất Chủ đầu tư được Nhà nước
uỷ nhiệm để quản lý vốn đầu tư xây dựng, họ không phải Chủ đầu tư “thực sự”, được

thành lập thơng qua quyết định hành chính. Thực trạng hiện nay nhiều Chủ đầu tư khơng
có đủ năng lực, trình độ, thiếu hiểu biết về chuyên môn xây dựng, nhiều trường hợp làm
kiêm nhiệm, vì vậy cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng cịn rất hạn chế.
- Tổ chức tư vấn lập dự án, khảo sát, thiết kế: Với tốc độ tăng nhanh của vốn đầu tư
xây dựng hàng năm, hàng vạn dự án vốn của Nhà nước và của các thành phần kinh tế,
của nhân dân được triển khai xây dựng, do vậy các đơn vị tư vấn lập dự án, khảo sát,
thiết kế tăng rất nhanh, lên đến hàng nghìn đơn vị. Bên cạnh một số các đơn vị tư vấn,
khảo sát thiết kế truyền thống lâu năm, có đủ năng lực trình độ, uy tín, còn nhiều tổ
chức tư vấn khảo sát thiết kế năng lực trình độ cịn hạn chế, thiếu hệ thống quản lý
chất lượng nội bộ. Mặt khác kinh phí cho cơng việc này cịn thấp, dẫn đến chất lượng
của cơng tác lập dự án, khảo sát, thiết kế chưa cao, còn nhiều sai sót.
+ Đối với giai đoạn lập dự án
Khảo sát chưa kỹ, lập dự án theo chủ quan của Chủ đầu tư.

12


Khâu thẩm định dư án chưa được coi trọng. Các ngành tham gia cịn hình thức, trình
độ năng lực của cán bộ thẩm định còn hạn chế.
+ Đối với lĩnh vực khảo sát, thiết kế
Khảo sát phục vụ thiết kế còn sơ sài, thiếu độ tin cậy.
Hệ thống kiểm tra nội bộ của tổ chức khảo sát thiết kế chưa đủ, chưa tốt cịn tình trạng
khốn trắng cho cá nhân, tổ đội.
Cơng tác thẩm định cịn sơ sài, hình thức.
Tổ chức tư vấn giám sát (của Chủ đầu tư hoặc thuê tổ chức tư vấn giám sát độc lập)
Là người thay mặt cho Chủ đầu tư trực tiếp giám sát, nghiệm thu các cơng việc trong
suốt q trình xây dựng thông qua việc kiểm tra công việc hàng ngày, ký các biên bản
nghiệm thu từng phần, từng bộ phận công trình.
Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới thường sử dụng tổ chức tư vấn giám sát
chuyên nghiệp, độc lập. Các cán bộ làm vịêc trong tổ chức tư vấn giám sát này thường

là những cán bộ có năng lực, trình độ, kinh nghiệm cao, có đạo đức nghề nghiệp,
lương khá cao. Do vậy việc thực hiện việc giám sát chất lượng rất chặt chẽ, bài bản.
Đối với cơng trình trong nước là cơng trình trọng điểm, quan trọng có đơn vị tư vấn
giám sát độc lập, có đủ năng lực và uy tín thì ở đó việc quản lý chất lượng chắc chắn
sẽ tốt hơn.
Tuy nhiên, do tốc độ phát triển xây dựng rất nhanh, lớn trong khi chưa có các cơng ty
tư vấn giám sát chun nghiệp, tình trạng chung là các công ty tư vấn thiết kế mới bổ
sung thêm nhiệm vụ này, đã thế lực lượng cán bộ tư vấn giám sát thiếu và yếu, trình độ
năng lực, kinh nghiệm thi cơng cịn rất hạn chế, ít được bồi dưỡng cập nhật nâng cao
trình độ về kỹ năng giám sát, về công nghệ mới, chế độ đãi nghộ hạn chế, do phí quản
lý giám sát cịn thấp nên hạn chế đến công tác quản lý tổ chức tư vấn giám sát.
- Nhà thầu thi công xây lắp.

13


Đây là chủ thể quan trọng, quyết định đến việc quản lý và đảm bảo chất lượng thi cơng
cơng trình xây dựng.
Thời gian qua các nhà thầu trong nước đã phát triển rất nhanh cả về số lượng và chất
lượng. Nhận rõ tầm quan trọng của công tác quản lý chất lượng và thương hiệu, là uy
tín của đơn vị mình, là vấn đề sống cịn trong cơ chế thị trường, nên nhiều Tổng Công
ty, công ty đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
Tuy nhiên, thời gian qua lại có khơng ít cơng trình thi cơng khơng đảm bảo chất lượng
gây lún sụt, sập đổ nhiều cơng trình thấm, dột, bong bộp, nứt vỡ, xuống cấp rất nhanh
mà ngun nhân của nó là:
Cịn khá nhiều nhà thầu không thực hiện nghiêm những quy định hiện hành của Nhà
nước là phải có hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu, tính chất quy mơ cơng trình
xây dựng, trong đó quy định rõ trách nhiệm của từng cá nhân đồng thời mọi công việc
phải được nghiệm thu nội bộ trước khi mời giám sát nghiệm thu ký biên bản. Trong
thực tế nhiều đơn vị khơng thực hiện các quy định này; khơng bố trí đủ cán bộ giám

sát nội bộ, thậm chí cịn khốn trắng cho các đội thi cơng và phó mặc cho giám sát của
- Chủ đầu tư.
Một điều rất quan trọng đối với các nhà thầu là việc lập biện pháp tổ chức thi cơng
cơng trình, đặc biệt đối với các cơng trình lớn, trọng điểm, nhiều cơng việc có khối
lượng lớn, phức tạp, ứng dụng nhiều công nghệ mới, nếu làm tốt cơng việc này thì đã
bảo đảm phần rất quan trọng để quản lý chất lượng cơng trình. Rất tiếc rằng thời gian
qua công việc này chưa được các nhà thầu quan tâm đúng mức dẫn đến các sai phạm,
sự cố cơng trình (ví dụ biện pháp thi cơng cầu Cần Thơ, thi công đầm lăn Thuỷ điện
Sơn La, hầm Thủ Thiêm…).
Nhiều đơn vị đã xây dựng và được công nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001 – 2000 nhưng
khi triển khai vẫn cịn hình thức, chủ yếu là ở văn phịng cơng ty mà thiếu lực lượng
cũng như tổ chức thực hiện tại hiện trường xây dựng.
Đội ngũ cán bộ, công nhân của các nhà thầu tăng nhanh về số lượng nhưng chất lượng
còn chưa đáp ứng, thiếu cán bộ giỏi có kinh nghiệm quản lý, đặc biệt thiếu các đốc

14


công giỏi, thợ đầu đàn. Nhiều đơn vị sử dụng công nhân không qua đào tạo, công nhân
tự do, công nhân thời vụ, đã thế việc tổ chức hướng dẫn huấn luyện công nhân tại chỗ
rất sơ sài. Việc tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho cán bộ và công nhân rất nhiều
hạn chế.
Một số nhà thầu, do những nguyên nhân khác nhau, đã hạ giá thầu một cách thiếu căn
cứ để có cơng trình hoặc do phải “chi” nhiều khoản ngoài chế độ (tiêu cực) cho đối tác
hoặc bản thân dính tiêu cực, tư túi cá nhân… nên đã tìm cách “hạ chất lượng sản
phẩm” để bù đắp.

1.2.3. Một số sự cố liên quan đến công tác QLCL
Sự cố vỡ đập Z20 tại Hương Khê, Hà Tĩnh năm 2009
Nguyên nhân: Chủ đầu tư, các nhà thầu tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế, nhà thầu xây

lắp, đơn vị quản lý đã chủ quan trong quá trình đầu tư xây dựng từ khâu thiết kế, giám
sát thi cơng, thi cơng xây dựng cơng trình và quản lý chất lượng, quản lý sử dụng cơng
trình

Hình 1.2 Sự cố vỡ đập Z20

15


×