LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, có sự
giúp đỡ, hướng dẫn hỗ trợ từ Nhà giáo Ưu tú, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Viết
Thành. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kể công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Người cam đoan
Kỹ sư Trần Văn Cương
i
LỜI CẢM ƠN
Đến nay tác giả đã hoàn thành nội dung, yêu cầu của luận văn. Tác giả xin
chân thành cảm ơn tới Nhà giáo ưu tú, Phó giáo sư, tiến sỹ Nguyễn Viết Thành
là người hướng dẫn trực tiếp. Đồng thời tác giả xin cảm ơn các thầy cô giáo đã
tham gia giảng dạy khoá học cao học. Các thầy cô đã giúp đỡ tác giả trong quá
trình làm đề tài, Viện Đào tạo sau đại học, Khoa Điều khiển tàu biển - Trường
Đại học Hàng hải Việt Nam.
Tuy nhiên luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được
sự góp ý của các thầy, cô và các đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện tốt
hơn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả
Kỹ sư Trần Văn Cương
ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.........................................................xxi
Chữ viết tắt và ký hiệu.......................................................................................xxi
Tiếng Anh...........................................................................................................xxi
Tiếng Việt...........................................................................................................xxi
KHCN.................................................................................................................xxi
Khoa học công nghệ...........................................................................................xxi
BHHH.................................................................................................................xxi
Aids to Navigation..............................................................................................xxi
Báo hiệu hàng hải...............................................................................................xxi
IALA..................................................................................................................xxi
International Association of Lighthouse Authorities..........................................xxi
Hiệp hội báo hiệu hàng hải quốc tế....................................................................xxi
DGPS..................................................................................................................xxi
Differential Global Positioning System..............................................................xxi
Hệ thống vi phân định vị vệ tinh toàn cầu..........................................................xxi
VHF....................................................................................................................xxi
Very High Frequency..........................................................................................xxi
Tần số rất cao.....................................................................................................xxi
GPS.....................................................................................................................xxi
Global Positioning System.................................................................................xxi
Hệ thống định vị vệ tinh toàn cầu.......................................................................xxi
IMO....................................................................................................................xxi
International Maritime Organization..................................................................xxi
Tổ chức hàng hải quốc tế....................................................................................xxi
SOLAS...............................................................................................................xxi
Safety of life at sea.............................................................................................xxi
Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển............................xxi
iii
AIS......................................................................................................................xxi
Automatic Identification System........................................................................xxi
Hệ thống nhận dạng tự động..............................................................................xxi
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................xxii
DANH MỤC HÌNH VẼ...................................................................................xxiv
MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
Nước ta có một vùng biển đặc quyền kinh tế rộng trên 1 triệu km2, gấp 3 lần
diện tích đất liền; có bờ biển dài 3.260 km. Từ bao đời nay, vùng biển, ven biển
và hải đảo của non sông, đất nước ta đã gắn bó chặt chẽ với mọi hoạt động sản
xuất và đời sống của dân tộc Việt Nam.................................................................1
Trong nhiệm vụ chung thực hiện Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 và
mục tiêu phát triển kinh tế biển thì ngành Hàng hải được xem là một ngành kinh
tế đặc thù, có vai trò và tiềm năng rất lớn, mang tính quốc tế hóa cao, cần được
phát huy tương xứng, nhất là trong bối cảnh hội nhập quốc tế như hiện nay.
Công tác bảo đảm an toàn hàng hải là một trọng tâm gắn liền với sự phát triển
của ngành hàng hải Việt Nam................................................................................1
Xuất phát từ vị trí, vai trò rất quan trọng của công tác bảo đảm an toàn hàng hải
trong việc thực hiện chiến lược biển và hội nhập quốc tế nhằm đưa ngành Bảo
đảm an toàn hàng hải Việt Nam ngang bằng với các nước tiên tiến trong khu vực
và trên thế giới. Bộ Giao thông Vận tải đã có Quyết định số 658/QĐ-BGTVT
ngày 19/3/2009 cho phép lập đề án phát triển bảo đảm an toàn hàng hải đến năm
2020, định hướng đến năm 2030...........................................................................1
Theo nhu cầu phát triển không ngừng của ngành hàng hải nói chung và ngành
bảo đảm an toàn hàng hải nói riêng, các thiết bị hỗ trợ cho người hành hải ngày
càng phong phú về chủng loại, phương pháp báo hiệu và không ngừng nâng cao
chất lượng nhờ áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến..........................................1
Sau một thời gian dài phát triển, đến nay các chủng loại báo hiệu hàng hải đã
phát triển rất đa dạng và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực hàng
hải..........................................................................................................................1
iv
Hiện nay trên thế giới với các quốc gia có biển như Việt Nam việc phát triển
ngành hàng hải được quan tâm chú trọng đặc biệt. Nó quyết định lưu lượng hàng
hoá thông qua các cảng biển và là thước đo vô cùng quan trọng trong việc đánh
giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia nói chung hay một địa phương nói
riêng.Để đảm bảo an toàn cho tàu, thuyền khi đi vào và ra khỏi luồng, thì trên
các tuyến luồng được bố trí các báo hiệu hàng hải dẫn luồng cho các phương
tiện hàng hải có thể hành hải ra, vào các Cảng biển an toàn và hiệu quả .............1
Do đó việc bố trí báo hiệu hàng hải hợp lý, tăng cường công tác kiểm tra, sử
dụng các phương pháp quản lý hiện đại sẽ là tiền đề cho việc vận hành hệ thống
báo hiệu hàng hải một cách khoa học, hiệu quả và đặc biệt là đảm bảo an toàn
cho các con tàu đang ngày đêm hành trình trên các tuyến luồng và vùng lãnh hải
của Việt Nam nói chung và của khu vực Nghi Sơn nói riêng là rất cần thiết........2
Đánh giá hiện trạng hệ thống đảm bảo an toàn hàng hải như hiện trạng công tác
tổ chức, quản lý, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực phục vụ công tác đảm bảo an
toàn hàng hải để đánh giá khả năng đáp ứng của bảo đảm an toàn hàng hải Việt
Nam trong hiện tại cũng như tương lai..................................................................2
Nghiên cứu tính toán, đề xuất đưa ra các phương pháp, giải pháp quản lý và
kiểm tra hệ thống báo hiệu hàng hải một cách khoa học cho tuyến luồng Nghi
Sơn.........................................................................................................................2
Căn cứ vào các kết quả nghiên cứu sẽ đưa ra được các phương pháp kiểm tra,
quản lý báo hiệu hàng hải áp dụng vào thực tiễn sản xuất cụ thể.........................2
Căn cứ vào kết quả tính toán nghiên cứu đề tài làm tư liệu tham khảo cho người
quản lý và vận hành hệ thống báo hiệu hàng hải tại các đơn vị quản lý Bảo đảm
an toàn hàng hải.....................................................................................................2
Triển khai nghiên cứu đầu tư phát triển hệ thống báo hiệu hàng hải; quản lý báo
hiệu hàng hải; đầu tư phát triển công tác khảo sát, thông báo hàng hải và hệ
thống thông tin hỗ trợ hàng hải; đầu tư phát triển, duy trì chuẩn tắc hệ thống
luồng hàng hải; đầu tư phát triển công tác chế tạo, thiết bị báo hiệu hàng hải; đầu
tư xây dựng các cơ sở sản xuất phụ trợ; đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho
v
công tác bảo đảm an toàn hàng hải........................................................................2
Hệ thống cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng phục vụ cho hệ thống đèn biển Việt Nam
và hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng ra, vào các cảng biển Việt Nam. Giải
pháp nâng cao hiệu quả của việc kiểm tra, quản lý hệ thống báo hiệu hàng hải...3
Trên cở sở đánh giá chung về các báo hiệu hàng hải hiện nay và những tai nạn
thường xuyên xảy ra trên các tuyến luồng hàng hải gần những vị trí có bố trí các
báo hiệu nổi và báo hiệu cố định, bằng phương pháp tính toán kết hợp giữa lý
thuyết và thực nghiệm nhằm đưa ra các giải pháp cho việc nâng cao hiệu quả
kiểm tra hệ thống báo hiệu hàng hải được bố trí trên các tuyến luồng hàng hải
Việt Nam. Thống kê đánh giá hiện trạng hệ thống đảm bảo an toàn hàng hải như
hiện trạng công tác tổ chức, quản lý, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực phục vụ
công tác bảo đảm an toàn hàng hải để đánh giá khả năng đáp ứng của bảo đảm
an toàn hàng hải Việt Nam trong hiện tại cũng như tương lai...............................3
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu xây dựng các phương pháp, giải pháp cụ thể cho
việc kiểm tra các thông số cơ bản của báo hiệu: Vị trí, đặc tính ánh sáng… Phân
tích và tính toán đơn giản các phép tính toán để phù hợp với chương trình tính
và phù hợp với khả năng của người quản lý, vận hành hệ thống báo hiệu hàng
hải một cách khoa học...........................................................................................3
Trong đó xây dựng các phương pháp, giải pháp cụ thể cho việc cải tạo nâng cấp
và phát triển hệ thống báo hiệu hàng hải phù hợp với điều kiện địa lý, tự nhiên
của vùng biển Việt Nam và nâng cao năng lực của người quản lý, vận hành hệ
thống báo hiệu hàng hải một cách thuận tiện nhất................................................3
Đề tài đã nghiên cứu, đưa ra một số tiêu chuẩn để đào tạo nguồn nhân lực trực
tiếp thực hiện công tác quản lý, kiểm tra báo hiệu hàng hải tại các trạm quản lý
vận hành, quản lý báo hiệu....................................................................................3
Xác định lại và rõ ràng hơn vài trò, chức năng, nhiệm vụ của Bảo đảm An toàn
Hàng hải trong quá trình thực hiện chiến lược biển Việt Nam và trong quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế; Đánh giá hiện trạng hệ thống đảm bảo an toàn hàng hải
như hiện trạng công tác tổ chức, quản lý, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực phục vụ
vi
công tác đảm bảo an toàn hàng hải để đánh giá khả năng đáp ứng của Bảo đảm
an toàn hàng hải Việt Nam trong hiện tại cũng như tương lai...............................4
Với tình hình hiện nay hệ thống báo hiệu hàng hải của các tuyến luồng còn
mỏng cùng với những biến động về khí hậu thời tiết, địa hình địa chất ngày một
phức tạp. Vậy nên việc nghiên cứu xây dựng các giải pháp cụ thể cho việc kiểm
tra các thông số cơ bản của báo hiệu là rất phù hợp với điều kiện của Việt Nam. 4
Kết quả nghiên cứu của đề tài có giá trị thực tiễn cao cả về mặt quản lý và mặt
kinh tế khi áp dụng cho các đơn vị làm công tác bảo đảm an toàn hàng hải........4
Đáp ứng kịp thời cập nhật các công nghệ mới vào công tác quản lý, kiểm tra báo
hiệu hàng hải. Đặc biệt đã đưa ra được tiêu chuẩn hoá nguồn nhân lực cho công
tác đào tạo của ngành Bảo đảm an toàn hàng hải..................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN, VỀ HỆ THỐNG BÁO HIỆU.................................5
Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc được hình thành trên cơ sở bộ
máy quản lý của Bảo đảm An toàn Hàng hải Việt Nam và các đơn vị kinh tế trực
thuộc đóng trên địa bàn từ cây đèn Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) trở ra đến hết địa
phận tỉnh Quảng Ninh, có nhiệm vụ quản lý bảo đảm an toàn hàng hải từ cây
đèn Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) trở ra đến hết địa phận tỉnh Quảng Ninh bao gồm
đất liền, bờ biển và hải đảo....................................................................................5
1.1. Các khái niệm cơ bản về hệ thống báo hiệu hàng hải....................................5
Đèn biển là một tổ hợp công trình gồm tháp đèn và các kiến trúc khác, được bố
trí tại một vị trí địa lý được thiết kế để phát ra tín hiệu ánh sáng nhằm giúp
người đi biển định hướng và xác định vị trí của tàu mình.....................................5
* Yêu cầu đối với đèn biển:...................................................................................5
Vị trí đặt đèn biển phải bảo đảm thuận lợi cho người đi biển định hướng và xác
định vị trí;..............................................................................................................5
Màu sắc, hình dạng và kích thước của đèn biển phải đảm bảo khả năng nhận biết
dễ dàng bằng mắt thường hoặc bằng máy, thiết bị hàng hải;................................5
Độ cao của đèn biển được tính từ mực nước “số 0 hải đồ”;..................................5
Đặc tính ánh sáng của đèn biển phải rõ ràng, dễ phân biệt với ánh sáng của các
vii
báo hiệu hay nguồn sáng khác xung quanh. Trong phạm vi 70 hải lý, đặc tính
ánh sáng của các đèn biển không được trùng lặp. Đặc tính ánh sáng sử dụng cho
đèn biển là ánh sáng trắng, chớp đơn hoặc chớp nhóm, chớp nhóm hỗn hợp;.....5
Tầm hiệu lực ánh sáng của đèn biển từ 10 hải lý đến 25 hải lý với hệ số truyền
quang của khí quyển T = 0,74...............................................................................5
Trên đèn biển có thể lắp đặt kết hợp các báo hiệu vô tuyến điện, báo hiệu âm
thanh......................................................................................................................5
Dựa trên các yêu cầu về chức năng, tác dụng và tầm hiệu lực, đèn biển được
phân làm 3 cấp.......................................................................................................5
Tầm hiệu lực danh định của đèn biển (Nominal Range) là tầm hiệu lực ánh sáng
của đèn biển trong điều kiện khí quyển có tầm nhìn xa khí tượng là 10 hải lý với
ngưỡng cảm ứng độ sáng của mắt người quan sát quy ước bằng 0,2 microlux....6
Tầm hiệu lực ban ngày của đèn biển (Visual Range) là khoảng cách lớn nhất mà
người quan sát có thể nhận biết được đèn biển vào ban ngày trong mọi trường
hợp. Tầm hiệu lực ban ngày của đèn biển bị hạn chế bởi độ truyền quang của khí
quyển và ngưỡng cảm ứng tương phản của mắt người quan sát...........................6
Báo hiệu nhập bờ: Báo hiệu cho tàu thuyền hành hải trên các tuyến hành hải xa
bờ nhận biết, định hướng nhập bờ để vào các tuyến hành hải ven biển hoặc vào
các cảng biển.........................................................................................................6
Hành hải ven biển: Báo hiệu cho tàu thuyền hành hải ven biển định hướng và
xác định vị trí.........................................................................................................6
Báo cửa, báo cảng: Báo hiệu cửa sông, cửa biển nơi có tuyến luồng dẫn vào
cảng biển; cửa sông, cửa biển có nhiều hoạt động hàng hải khác như khai thác
hải sản, thăm dò, nghiên cứu khoa học…; vị trí có chướng ngại vật nguy hiểm
hoặc các khu vực đặc biệt khác như khu neo đậu tránh bão, khu đổ chất thải…
để chỉ dẫn cho tàu thuyền định hướng và định vị..................................................6
* Yêu cầu đối với đăng tiêu:..................................................................................6
Màu sắc của đăng tiêu phải dễ nhận biết và không gây nhầm lẫn với các báo
hiệu khác xung quanh;...........................................................................................6
viii
Độ cao của đăng tiêu được tính từ mực nước “số 0 hải đồ”;.................................6
Đặc tính ánh sáng của đăng tiêu khi được lắp đèn phải rõ ràng, dễ phân biệt với
ánh sáng của các báo hiệu hay nguồn sáng khác xung quanh;..............................7
Tầm hiệu lực ánh sáng của đăng tiêu nhỏ hơn 10 hải lý với hệ số truyền quang
của khí quyển T = 0,74..........................................................................................7
Đối với đăng tiêu dùng để báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm, bãi cạn hay báo
hiệu một vị trí đặc biệt nào đó (được gọi là đăng tiêu độc lập) thì đặc tính ánh
sáng sử dụng cho đăng tiêu là ánh sáng trắng, chớp đơn hoặc chớp nhóm, chớp
nhóm hỗn hợp. Nếu đăng tiêu độc lập được lắp đèn hướng nhiều màu thì ánh
sáng trắng chỉ vùng an toàn, ánh sáng xanh lục chỉ biên phía phải vùng an toàn,
ánh sáng đỏ chỉ biên phía trái vùng an toàn hoặc vùng có chướng ngại vật nguy
hiểm.......................................................................................................................7
* Tác dụng của chập tiêu:......................................................................................7
Báo hiệu trục luồng hàng hải;................................................................................7
Báo hiệu phần nước sâu nhất của một tuyến hàng hải;.........................................7
Báo hiệu luồng hàng hải khi không có báo hiệu hai bên luồng hoặc báo hiệu hai
bên luồng không đảm bảo yêu cầu về độ chính xác;.............................................7
Báo hiệu hướng đi an toàn vào cảng hay cửa sông;..............................................7
Báo hiệu phân luồng giao thông hai chiều............................................................7
* Yêu cầu đối với chập tiêu:..................................................................................7
Chiều cao của các tiêu trong một chập phải bảo đảm sao cho góc đứng từ mắt
người quan sát tại bất kỳ điểm nào trong phạm vi tác dụng của chập tiêu đến
điểm cao nhất của tiêu trước và tiêu sau vào ban ngày hoặc đến tâm đèn vào ban
đêm phải nằm trong khoảng từ 3’ đến 15’;............................................................7
Các tiêu trong một chập khi được lắp đèn phải có đặc tính ánh sáng giống nhau
và chớp đồng bộ. Đặc tính ánh sáng sử dụng cho chập tiêu là ánh sáng trắng,
chớp đơn hoặc chớp nhóm, chớp nhóm hỗn hợp..................................................7
* Báo hiệu phía phải luồng:...................................................................................7
Tác dụng: Báo hiệu giới hạn luồng về phía phải, tàu thuyền được phép hành
ix
trình ở phía trái của báo hiệu;................................................................................8
Vị trí: Đặt tại phía phải luồng;...............................................................................8
Hình dạng: Hình nón, hình tháp hoặc hình cột;.....................................................8
Màu sắc: Màu xanh lục;........................................................................................8
Dấu hiệu đỉnh: Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên;.......................8
Số hiệu: Là các chữ số lẻ (1-3-5…) màu trắng, số thứ tự tăng dần theo hướng
luồng;.....................................................................................................................8
Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn: Ánh sáng xanh lục, chớp đơn chu kỳ 2,5
giây hoặc 3,0 giây, 4,0 giây...................................................................................8
* Báo hiệu phía trái luồng:....................................................................................8
Tác dụng: Báo hiệu giới hạn luồng về phía trái, tàu thuyền được phép hành trình
ở phía phải của báo hiệu;.......................................................................................8
Vị trí: Đặt tại phía trái luồng;................................................................................8
Hình dạng: Hình trụ, hình tháp hoặc hình cột;......................................................8
Màu sắc: Màu đỏ;..................................................................................................8
Dấu hiệu đỉnh: Một hình trụ màu đỏ;....................................................................8
Số hiệu: Là các chữ số chẵn (2-4-6…) màu trắng, số thứ tự tăng dần theo hướng
luồng;.....................................................................................................................8
Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn: Ánh sáng đỏ, chớp đơn, chu kỳ 2,5 giây
hoặc 3,0 giây, 4,0 giây...........................................................................................8
* Báo hiệu hướng luồng chính chuyển sang phải..................................................8
Tác dụng: Báo hiệu hướng luồng chính chuyển sang phải;...................................8
Vị trí: Đặt tại phía trái luồng;................................................................................8
Hình dạng: Hình trụ, hình tháp hoặc hình cột;......................................................8
Màu sắc: Màu đỏ với một dải màu xanh lục nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng
1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu;.....................................................................8
Dấu hiệu đỉnh: Một hình trụ màu đỏ;....................................................................8
Số hiệu: Là các chữ số chẵn (2-4-6…) màu trắng, số thứ tự tăng dần theo hướng
luồng;.....................................................................................................................9
x
Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn: Ánh sáng đỏ, chớp nhóm 2+1, chu kỳ 5,0
giây hoặc 6,0 giây, 10,0 giây, 12,0 giây.................................................................9
* Báo hiệu hướng luồng chính chuyển sang trái...................................................9
Tác dụng: Báo hiệu hướng luồng chính chuyển sang trái;....................................9
Vị trí: Đặt tại phía phải luồng;...............................................................................9
Hình dạng: Hình nón, hình tháp hoặc hình cột;.....................................................9
Màu sắc: Màu xanh lục với một dải màu đỏ nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng
1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu;.....................................................................9
Dấu hiệu đỉnh: Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên;.......................9
Số hiệu: Là các chữ số lẻ (1-3-5…) màu trắng, số thứ tự tăng dần theo hướng
luồng;.....................................................................................................................9
Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn: Ánh sáng xanh lục, chớp nhóm 2+1, chu kỳ
5,0 giây hoặc 6,0 giây, 10,0 giây, 12,0 giây...........................................................9
* Báo hiệu an toàn phía Bắc..................................................................................9
Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Bắc, tàu thuyền được phép hành trình ở phía
Bắc của báo hiệu;...................................................................................................9
Vị trí: Đặt tại phía Bắc khu vực cần khống chế;...................................................9
Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột;.....................................................................9
Màu sắc: Nửa phía trên màu đen, nửa phía dưới màu vàng;.................................9
Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng,
đỉnh nón hướng lên trên;.......................................................................................9
Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu vực hoặc chữ “N” màu trắng trên nền đen;
...............................................................................................................................9
Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn: Ánh sáng trắng, chớp đơn rất nhanh chu kỳ
0,5 giây hoặc chớp đơn nhanh chu kỳ 1,0 giây.....................................................9
* Báo hiệu an toàn phía Đông...............................................................................9
Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Đông, tàu thuyền được phép hành trình ở phía
Đông của báo hiệu;..............................................................................................10
Vị trí: Đặt tại phía Đông khu vực cần khống chế;...............................................10
xi
Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột;...................................................................10
Màu sắc: Màu đen với một dải màu vàng nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng
1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu;...................................................................10
Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng,
đáy hình nón nối tiếp nhau;.................................................................................10
Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu vực hoặc chữ “E” màu đỏ trên nền vàng;
.............................................................................................................................10
Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn: Ánh sáng trắng, chớp rất nhanh nhóm 3 chu
kỳ 5,0 giây hoặc chớp nhanh nhóm 3 chu kỳ 10,0 giây......................................10
* Báo hiệu an toàn phía Nam..............................................................................10
Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Nam, tàu thuyền được phép hành trình ở phía
Nam của báo hiệu;...............................................................................................10
Vị trí: Đặt tại phía Nam khu vực cần khống chế;................................................10
Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột;...................................................................10
Màu sắc: Nửa phía trên màu vàng, nửa phía dưới màu đen;...............................10
Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng,
đỉnh nón hướng xuống dưới;...............................................................................10
Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu vực hoặc chữ “S” màu đỏ trên nền vàng;
.............................................................................................................................10
Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn: Ánh sáng trắng, chớp rất nhanh nhóm 6 với
một chớp dài chu kỳ 10,0 giây hoặc chớp nhanh nhóm 6 với một chớp dài chu
kỳ 15,0 giây.........................................................................................................10
* Báo hiệu an toàn phía Tây................................................................................10
Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Tây, tàu thuyền được phép hành trình ở phía
Tây của báo hiệu;.................................................................................................10
Vị trí: Đặt tại phía Tây khu vực cần khống chế;.................................................10
Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột;...................................................................11
Màu sắc: Màu vàng với một dải màu đen nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng
1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu;...................................................................11
xii
Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng,
đỉnh hình nón nối tiếp nhau;................................................................................11
Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu vực hoặc chữ “W” màu trắng trên nền đen;
.............................................................................................................................11
Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn: Ánh sáng trắng, chớp rất nhanh nhóm 9 chu
kỳ 10,0 giây hoặc chớp nhanh nhóm 9 chu kỳ 15,0 giây.....................................11
* Báo hiệu chướng ngại vật biệt lập....................................................................11
Tác dụng: Báo hiệu chướng ngại vật biệt lập, tàu thuyền có thể hành trình xung
quanh vị trí đặt báo hiệu......................................................................................11
Vị trí: Đặt tại vị trí nguy hiểm cần khống chế.....................................................11
Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột....................................................................11
Màu sắc: Màu đen với một hay nhiều dải màu đỏ nằm ngang............................11
Dấu hiệu đỉnh: Hai hình cầu màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng.
.............................................................................................................................11
Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu vực và có màu trắng................................11
Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn: Ánh sáng trắng chớp nhóm 2 chu kỳ 5,0
giây.......................................................................................................................11
Tác dụng: Báo hiệu vùng nước an toàn, tàu thuyền có thể hành trình xung quanh
vị trí đặt báo hiệu.................................................................................................11
Vị trí: Đặt tại đầu tuyến luồng hoặc đường trục luồng hàng hải.........................11
Hình dạng: Hình cầu, hình tháp hoặc hình cột....................................................11
Màu sắc: Sọc thẳng đứng màu trắng và đỏ xen kẽ..............................................11
Dấu hiệu đỉnh: Một hình cầu màu đỏ, chỉ áp dụng đối với báo hiệu hình tháp
hoặc hình cột........................................................................................................11
Số hiệu: Theo số thứ tự (0-1-2...), màu đen.........................................................11
Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn: Ánh sáng trắng chớp đều, chớp dài đơn chu
kỳ 10,0 giây hoặc chớp theo tín hiệu Morse chữ “A” chu kỳ 6,0 giây................12
* Tác dụng:..........................................................................................................12
Báo hiệu phân luồng giao thông tại những nơi mà nếu đặt báo hiệu hai bên luồng
xiii
thông thường có thể gây nhầm lẫn;.....................................................................12
Báo hiệu vùng khoan thăm dò địa chất, khai thác dầu mỏ, khí đốt;....................12
Báo hiệu vùng đánh bắt, nuôi trồng hải sản;.......................................................12
Báo hiệu vùng công trình đang thi công;.............................................................12
Báo hiệu vùng đặt đường cáp hoặc đường ống ngầm;........................................12
Báo hiệu vùng diễn tập quân sự;.........................................................................12
Báo hiệu vùng đặt hệ thống thu thập dữ liệu hải dương;.....................................12
Báo hiệu vùng giải trí, du lịch.............................................................................12
Hình dạng: Hình nón hoặc hình tháp, hình cột....................................................12
Màu sắc: Màu vàng.............................................................................................12
Dấu hiệu đỉnh: Một chữ “X” màu vàng...............................................................12
Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu vực và có màu đỏ....................................12
Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn: Ánh sáng vàng, đặc tính chớp không được
trùng lặp với đặc tính chớp của các báo hiệu hàng hải xung quanh....................12
Trong trường hợp báo hiệu những chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện như
bãi bồi, bãi đá ngầm, xác tàu đắm và các chướng ngại vật khác mà chưa được
ghi trên các tài liệu hàng hải thì đặt báo hiệu hai bên luồng với đặc tính chớp
nhanh hoặc rất nhanh, hoặc báo hiệu phương vị. Nếu chướng ngại vật có mức độ
nguy hiểm cao thì có thể đặt bổ sung một báo hiệu. Báo hiệu bổ sung phải giống
hệt báo hiệu mà nó ghép cặp. Báo hiệu bổ sung này có thể được hủy bỏ khi
những thông tin về chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện đã được thông báo
theo quy định.......................................................................................................12
Tại chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện có thể lắp đặt thêm Racon có mã
tín hiệu phản hồi là mã Morse chữ “D”. Chiều dài toàn bộ tín hiệu của mã Morse
chữ “D” hiển thị trên màn hình...........................................................................13
* Ánh sáng chớp đơn...........................................................................................13
Chu kỳ chớp từ 2,0 giây đến 15,0 giây;...............................................................13
Thời gian tối giữa hai lần chớp sáng không được nhỏ hơn ba lần thời gian của
một chớp sáng......................................................................................................13
xiv
* Ánh sáng chớp nhóm........................................................................................13
Chu kỳ chớp từ 2,0 giây đến 20,0 giây đối với ánh sáng chớp nhóm 2; đến 30,0
giây đối với ánh sáng chớp nhóm 3 trở lên;........................................................13
Thời gian tối giữa các chớp sáng trong một nhóm bằng nhau và nhỏ hơn thời
gian tối giữa các nhóm;.......................................................................................13
Thời gian tối trong một nhóm không được nhỏ hơn thời gian của một chớp sáng;
.............................................................................................................................13
Thời gian tối giữa các nhóm không được nhỏ hơn 3 lần thời gian tối trong một
nhóm;...................................................................................................................13
Đối với ánh sáng chớp nhóm 2, tổng thời gian sáng và thời gian tối trong nhóm
không được nhỏ hơn 1,0 giây;.............................................................................13
Đối với ánh sáng chớp nhóm 3 trở lên, tổng thời gian sáng và thời gian tối trong
một nhóm không được nhỏ hơn 2,0 giây;............................................................13
Ánh sáng chớp nhóm sử dụng cho đèn biển, đăng tiêu và chập tiêu gồm ánh
sáng chớp nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5..................................................13
Ánh sáng chớp nhóm hỗn hợp có chu kỳ chớp tối đa không lớn hơn 30,0 giây.
Ánh sáng chớp nhóm hỗn hợp sử dụng cho đèn biển, đăng tiêu và chập tiêu gồm
ánh sáng chớp nhóm (2+1) và nhóm (3+1).........................................................13
.............................................................................................................................14
.............................................................................................................................14
.............................................................................................................................14
.............................................................................................................................14
.............................................................................................................................15
.............................................................................................................................15
Tác dụng của báo hiệu hàng hải AIS:..................................................................15
Nhận dạng báo hiệu hàng hải trên màn hình AIS, radar tàu hoặc trạm radar hàng
hải khác khi được kết nối với AIS;......................................................................15
Giám sát và điều khiển từ xa hoạt động của báo hiệu hàng hải;.........................15
Báo hiệu luồng hàng hải, vùng nước, phân luồng giao thông;............................15
xv
Báo hiệu công trình trên biển;.............................................................................15
Cung cấp dữ liệu về thời tiết, thủy triều và các đặc điểm khí tượng thủy văn
khác......................................................................................................................15
Báo hiệu hàng hải AIS được phân ra làm 3 loại:.................................................15
Báo hiệu hàng hải AIS "thực" được đặt trên báo hiệu hàng hải và truyền phát
thông tin về báo hiệu hàng hải đó;.......................................................................15
Báo hiệu hàng hải AIS "giả" được đặt bên ngoài báo hiệu hàng hải và truyền
phát thông tin về báo hiệu hàng hải đó;...............................................................15
Báo hiệu hàng hải AIS “ảo” được dùng để truyền phát thông tin về báo hiệu
hàng hải không có thực........................................................................................15
Thông tin truyền phát của báo hiệu hàng hải AIS:..............................................15
Thông tin về báo hiệu hàng hải bao gồm loại báo hiệu hàng hải, tên của báo hiệu
hàng hải, vị trí của báo hiệu hàng hải, độ chính xác vị trí của báo hiệu hàng hải,
chỉ báo sai lệch vị trí của báo hiệu hàng hải nổi, kích thước của báo hiệu hàng
hải, các thông số khác và tình trạng kỹ thuật của báo hiệu hàng hải;.................15
Thông tin liên quan đến an toàn hàng hải;..........................................................16
Thông tin về tình hình khí tượng, thủy văn và các đặc điểm khác của vùng lân
cận báo hiệu hàng hải;.........................................................................................16
Thông tin giám sát báo hiệu hàng hải..................................................................16
Thời gian hoạt động của báo hiệu hàng hải AIS là 24 giờ/ngày..........................16
Tác dụng của Racon:...........................................................................................16
Báo hiệu ven biển, báo hiệu nhập bờ;.................................................................16
Báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm;.................................................................16
Báo hiệu chập tiêu vô tuyến điện hàng hải;.........................................................16
Báo hiệu các điểm quan trọng trên luồng hàng hải;............................................16
Báo hiệu vị trí trên vùng biển khó nhận biết bằng radar tàu;..............................16
Báo hiệu tuyến hàng hải dưới cầu;......................................................................16
Báo hiệu công trình trên biển..............................................................................16
Mã nhận dạng của Racon:...................................................................................16
xvi
- Mã nhận dạng của Racon được đặt theo dạng mã Morse, bao gồm toàn bộ
chiều dài tín hiệu phản hồi của Racon;................................................................16
- Mã nhận dạng của Racon phải bảo đảm dễ nhận biết, được bắt đầu với một dấu
gạch (). Các mã nhận dạng của Racon được quy định trong Phụ lục II của
Quyết định này;...................................................................................................16
- Mã Morse chữ “D” là mã nhận dạng đặc biệt của Racon được dùng để báo hiệu
chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện hoặc công trình trên biển chưa được
đánh dấu trên hải đồ. Chiều dài toàn bộ tín hiệu của mã Morse chữ “D” hiển thị
trên màn hình radar tàu tương đương 1 hải lý;....................................................16
Khi sử dụng Racon để báo hiệu khoảng thông thuyền dưới chân cầu cắt ngang
luồng hàng hải, mã Morse chữ "T" báo hiệu bên phải khoảng thông thuyền, mã
Morse chữ "B" báo hiệu bên trái khoảng thông thuyền......................................16
Chu kỳ phát tín hiệu của Racon như sau:............................................................16
15s ON + 30s OFF = 45s;....................................................................................16
30s ON + 15s OFF = 45s;....................................................................................17
20s ON + 40s OFF = 60s;....................................................................................17
40s ON + 20s OFF = 60s;....................................................................................17
15s ON + 45s OFF = 60s;....................................................................................17
45s ON + 15s OFF = 60s;....................................................................................17
30s ON + 30s OFF = 60s.....................................................................................17
(ON là thời gian phát tín hiệu, OFF là thời gian ngừng phát tín hiệu trong một
chu kỳ hoạt động của Racon, s là giây)...............................................................17
Thời gian hoạt động của Racon là 24 giờ/ngày...................................................17
Tác dụng: Còi báo hiệu được lắp đặt tại các vị trí nguy hiểm cho hàng hải ở khu
vực thường xuyên có sương mù dày đặc làm giảm tầm nhìn xa.........................17
Tần số âm: Lớn hơn 75Hz và nhỏ hơn 1.575Hz.................................................17
Đặc tính phát âm: Âm thanh được phát theo tín hiệu Morse; khoảng thời gian tối
thiểu của âm ngắn là 0,75 giây............................................................................17
Các tín hiệu âm thanh đặc biệt:...........................................................................17
xvii
Mã Morse chữ “U” dùng để báo hiệu công trình trên biển;................................17
Mã Morse chữ “D” dùng để báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm.....................17
Điều kiện hoạt động: Còi báo hiệu sương mù được sử dụng khi tầm nhìn xa khí
tượng trong khu vực nhỏ hơn hoặc bằng 2 hải lý................................................17
Chiều dài luồng: Là chiều dài tính theo đường tim luồng của luồng tàu biển.. . .18
Chiều dài đoạn luồng: Là chiều dài tính theo đường tim luồng của đoạn luồng.18
Bề rộng luồng: Là bề rộng của đáy luồng hàng hải theo chuẩn tắc thiết kế (là độ
rộng B như trên hình vẽ 1.7)...............................................................................18
Độ sâu luồng thiết kế: Là chiều sâu tính từ mực nước số “0” hải đồ đến độ sâu
theo chuẩn tắc thiết kế (độ sâu được tính toán theo yêu cầu thiết kế luồng hàng
hải).......................................................................................................................18
Độ sâu luồng theo thông báo hàng hải: Là chiều sâu của điểm cạn nhất trong
phạm vi bề rộng luồng theo bình đồ khảo sát độ sâu tuyến luồng, đoạn luồng đó.
.............................................................................................................................18
Bán kính quay vòng của phao (R): Là khoảng cách xa nhất tính theo phương
ngang từ báo hiệu nổi đến vị trí thả phao báo hiệu..............................................18
A là khoảng cách trung bình giữa hai báo hiệu theo phương ngang luồng hàng
hải........................................................................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA DUY TRÌ HOẠT
ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG BÁO HIỆU HÀNG HẢI TUYẾN LUỒNG NGHI
SƠN - THANH HÓA..........................................................................................20
Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc là đơn vị hoạt động dịch vụ
công ích bảo đảm an toàn hàng hải, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Cục Hàng hải
Việt Nam, chịu sự quản lý ngành, quản lý Nhà nước của Bộ GTVT..................20
Cảng vụ Hàng hải là đơn vị quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải tại vùng
hàng hải trách nhiệm. Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc có trách
nhiệm phối hợp chặt chẽ với Cảng vụ Hàng hải trong việc xử lý những sự cố xảy
ra trên luồng tàu về an toàn hàng hải...................................................................20
Hoa tiêu hàng hải là đơn vị sử dụng sản phẩm an toàn hàng hải trên luồng hàng
xviii
hải, có trách nhiệm phối hợp với Bảo đảm an toàn hàng hải trong việc phản ánh
các thông tin về độ sâu, hệ thống báo hiệu... để bảo đảm an toàn hàng hải kịp
thời khắc phục.....................................................................................................20
Ngoài ra Tổng công ty còn có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan
trong việc tham gia phối hợp tìm kiếm cứu nạn trên biển, bảo vệ môi trường và
an ninh quốc phòng.............................................................................................20
Tổng công ty bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc có trụ sở tại thành phố Hải
Phòng, được hình thành trên cơ sở bộ máy quản lý của Bảo đảm An toàn Hàng
hải Việt Nam và các đơn vị kinh tế trực thuộc đóng trên địa bàn từ cây đèn Sa
Huỳnh (Quảng Ngãi) trở ra đến hết địa phận tỉnh Quảng Ninh. Bộ máy tổ chức
của Tổng công ty ngoài các phòng ban chức năng tham mưu như Phòng Bảo
đảm Hàng hải, Phòng Kinh tế Kế hoạch, Phòng Tài chính Kế toán ... Tổng Công
ty còn có các đơn vị trực thuộc:..........................................................................20
+ Xí nghiệp Bảo đảm An toàn Hàng hải Đông Bắc Bộ......................................21
+ Bảo đảm An toàn Hàng hải Bắc Trung Bộ......................................................21
+ Công ty Bảo đảm An toàn Hàng hải Trung Bộ...............................................21
+ Xí nghiệp khảo sát hàng hải Miền Bắc...........................................................21
+ Công ty Cơ khí Hàng hải Miền Bắc................................................................21
+ Công ty thiết bị báo hiệu hàng hải Miền Bắc..................................................21
+ Công ty xây dựng công trình hàng hải Miền Bắc...........................................21
+ Công ty TNHH MTV Thi công cơ giới và dịch vụ hàng hải Miền Bắc. + Ban
Quản lý dự án đặt tại thành phố Hải Phòng.........................................................21
+ Công ty Hoa tiêu hàng hải Khu vực II............................................................21
+ Công ty Hoa tiêu hàng hải Khu vực III...........................................................21
+ Công ty Hoa tiêu hàng hải Khu vực IV...........................................................21
+ Công ty Hoa tiêu hàng hải Khu vực VI...........................................................21
xix
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
và ký hiệu
KHCN
BHHH
IALA
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Aids to Navigation
International Association
Khoa học công nghệ
Báo hiệu hàng hải
of Hiệp hội báo hiệu hàng hải
DGPS
Lighthouse Authorities
quốc tế
Differential Global Positioning Hệ thống vi phân định vị vệ
VHF
GPS
System
Very High Frequency
Global Positioning System
IMO
SOLAS
International
tinh toàn cầu
Tần số rất cao
Hệ thống định vị vệ tinh toàn
cầu
Maritime Tổ chức hàng hải quốc tế
Organization
Safety of life at sea
Công ước quốc tế về an toàn
sinh mạng con người trên
AIS
Automatic Identification System
xx
biển
Hệ thống nhận dạng tự động
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
bảng
Tên bảng
Trang
1.1
Bảng phân cấp đèn biển
Error:
Referenc
e source
not found
2.1
Số lượng Báo hiệu hàng hải trên tuyến luồng Nghi Sơn
Error:
Referenc
e source
not found
2.2
Thống kê lượng hàng thông qua cảng Nghi Sơn 03 năm
Error:
gần nhất
Referenc
e source
not found
2.3
Số lần kiểm tra tổng quan, bảo trì báo hiệu các luồng
Error:
Referenc
e source
not found
2.4
Số lần sơn bảo dưỡng báo hiệu trong 01 năm
Error:
Referenc
e source
not found
2.5
Định mức nhân công thường trực trạm quản lý luồng
Error:
Referenc
e source
not found
2.6
Định mức nhân công trực thông tin liên lạc
Error:
Referenc
e source
not found
2.7
Số lần tiếp tế, kiểm tra trong năm
Error:
Referenc
xxi
e source
not found
3.1
Thông số liên quan các báo hiệu luồng Nghi Sơn
xxii
Error:
Referenc
e source
not found
DANH MỤC HÌNH VẼ
Số
hình
vẽ
Tên hình vẽ
Trang
1.1
Báo hiệu hai bên luồng
Error:
Referenc
e source
not found
1.2
Báo hiệu chuyển hướng luồng
Error:
Referenc
e source
not found
1.3
Báo hiệu phương vị
Error:
Referenc
e source
not found
1.4
Báo hiệu chướng ngại vật biệt lập
Error:
Referenc
e source
not found
1.5
Báo hiệu vùng nước an toàn
Error:
Referenc
e source
not found
1.6
Báo hiệu chuyên dùng
Error:
Referenc
e source
not found
1.7
Một số thông số cơ bản của luồng hàng hải
Error:
Referenc
e source
not found
1.8
Biểu diễn quan hệ của các thông số LĐB, L và B
Error:
Referenc
xxiii
e source
not found
2.1
Hệ thống luồng hàng hải Nghi Sơn
Error:
Referenc
e source
not found
2.2
Trạm quản lý luồng
Error:
Referenc
e source
not found
2.3
Công tác bảo trì phao trên luồng
Error:
Referenc
e source
not found
2.4
Tàu công trình có công suất dưới 260HP thực hiện công
Error:
tác thay, thả và điều chỉnh phao báo hiệu hàng hải trên Referenc
luồng hàng hải
e source
not found
2.5
Phao đầu luồng
3.1
Máy định vị GPS cầm tay Ma-gien-lăng phục vụ cho công
Error:
tác quản lý vị trí báo hiệu luồng tàu biển
Referenc
e source
not found
3.2
Sơ đồ bố trí tạo chớp đồng bộ cho 3 cặp phao liên tiếp
Error:
Referenc
e source
not found
3.3
Sơ đồ bố trí tạo chớp đồng bộ cho 01 cặp chập tiêu
Error:
Referenc
e source
not found
Error:
Referenc
e source
not found
xxiv
xxv