Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng xây dựng công trình đê bờ bắc dông dinh, tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN HOÀNG LINH
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ĐÊ BỜ BẮC SƠNG
DINH, TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Ninh Thuận, năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN HOÀNG LINH
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ĐÊ BỜ BẮC SƠNG
DINH, TỈNH NINH THUẬN

Chun ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60580302

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS Đinh Tuấn Hải

Ninh Thuận, năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện với sự hướng dẫn của
PGS.TS.Đinh Tuấn Hải. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều
được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Các nội
dung nghiên cứu và kết quả đề tài là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
cứ cơng trình nghiên cứu nào trước đây.
Ninh Thuận, ngày … tháng … năm 2017
Học viên

Trần Hoàng Linh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn Thạc sĩ, được sự giúp đỡ của các
Giảng viên trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là PGS.TS Đinh Tuấn Hải, cùng với sự
tham gia góp ý của các KTS chủ nhiệm, KTS & KS chủ trì các bộ môn trong Công ty,
các đồng nghiệp, bạn bè đang hoạt động trong lĩnh vực Tư vấn thiết kế, cùng với sự cố
gắng và nỗ lực của bản thân. Đến nay, tơi đã hồn thành luận văn Thạc sĩ với đề
tài: “Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng xây dựng cơng
trình đê bờ Bắc sông Dinh, tỉnh Ninh Thuận”, chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học trong q trình nghiên
cứu và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao cơng tác quản lý chất lượng xây dựng

cơng trình. Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và khả năng
nghiên cứu có hạn nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được
những lời chỉ bảo và góp ý của các Thầy, Cơ giáo và các đồng nghiệp.
Một lần nữa, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đinh Tuấn Hải đã hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình, cung cấp tài liệu tham khảo và động viên, nhắc nhở tôi trong suốt
quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây
dựng - khoa Cơng trình cùng các Thầy, Cơ giáo thuộc các Bộ môn khoa Kinh tế và
Quản lý, phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại học Thủy Lợi đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành tốt luận văn Thạc sĩ của mình.
Nhân đây, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình đã động viên và khích
lệ tơi, cám ơn các đồng nghiệp, tập thể lớp Cao học khoá 22QLXD11 – NT và bạn
bè đã chia sẻ và giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình học tập và thực hiện luận văn này.
Học viên

Trần Hoàng Linh
ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………..............……….i
LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………..………..ii
PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………………..…………….ix
1. Giới thiệu chung………………………………………………………...…………..ix
Hình 1.1: Sự cố sập cầu treo Chu Va ngày 24/02/2014……………………………….ix
Hình 1.2: Sự cố sập 2 nhịp neo cầu Cần Thơ ngày 26/09/2007………………………..x
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu…………………………………………………...xii
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu………………………………………..xiii
4. Dự kiến đạt được…………………………………………………………………..xiii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY

DỰNG CƠNG TRÌNH………………………………………………………………..1
1.1 Giới thiệu về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng……………………………..1
1.1.1 Cơng trình xây dựng……………………………………………………………...1
1.1.2 Chất lượng cơng trình xây dựng………………………………………………….1
Hình 1.3: Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng CTXD……………………..2
1.1.3 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng…………………………………………2
1.2 Tổng quan về quản lý chất lượng cơng trình [6].......................................................3
1.2.1 Khái niệm về quản lý chất lượng…………………………………………………3
1.2.2 Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng……………………………………5
1.2.3 Các phương pháp quản lý chất lượng…………………………………………….8
1.3 Thực trạng chất lượng và công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở Việt
Nam……………………………………………………………………………………..9
1.3.1 Thực trạng và cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở Việt Nam……9
1.3.2 Một số nguyên nhân sự cố thường gặp………………………………………….10
1.3.3 Một số sự cố liên quan đến cơng tác quản lý chất lượng………………………..15
Hình 1.4: Sự cố sạt lở mái kè sơng Mã………………………………………………..19
Hình 1.5: Sự cố vỡ đập Z20…………………………………………………………...20
Hình 1.6: Sự cố vỡ đập Thủy điện Ia Krêl 2…………………………………………..20
1.4 Kết luận chương 1…………………………………………………………………21
iii


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN TRONG CƠNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐÊ, KÈ TỈNH NINH
THUẬN……………………………………………………………………………….22
2.1 Quy định pháp luật về chất lượng và cơng tác quản lý chất lượng cơng trình đê,
kè………………………………………………………………………………………22
2.1.1 Các văn bản quy định của nhà nước…………………………………………….22
2.1.2 Trình tự thực hiện và nhiệm vụ quản lý chất lượng công trình xây dựng………23
2.1.3 Vai trị, trách nhiệm của các bên về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.….26

2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng…...35
2.3 Thực trạng quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng đê, kè ở tỉnh Ninh Thuận 38
2.3.1 Đặc điểm tự nhiên tỉnh Ninh Thuận…………………………………………….38
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Thuận………………………………………..39
2.3.2 Đặc điểm xã hội tỉnh Ninh Thuận [1]…………………………………………...40
2.3.3 Thực trạng, nguyên nhân gây nên hư hỏng trong cơng trình xây dựng đê, kè ở
tỉnh Ninh Thuận [11]………………………………………………………………….42
Bảng 2.1: Thống kê các tuyến kè biển đã xây dựng…………………………………..43
2.3.4 Vấn đề quản lý bảo vệ đê, kè ở tỉnh Ninh Thuận……………………………….45
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức quản lý Nhà nước tại Ninh Thuận…………………………..46
2.4 Kết luận chương 2…………………………………………………………………47
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG TẠI CƠNG TRÌNH ĐÊ BỜ BẮC SƠNG
DINH, TỈNH NINH THUẬN………………………………………………………..48
3.1. Thực trạng công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình đê bờ bắc sơng Dinh,
tỉnh ninh Thuận………………………………………………………………………..48
3.1.1. Giới thiệu chung về dự án đê bờ Bắc sông Dinh [1], [13]……………………...48
3.1.2. Giới thiệu về Chủ đầu tư [2]……………………………………………………50
3.1.3. Cơ cấu quản lý chất lượng cơng trình xây dựng đê bờ Bắc sơng Dinh………...51
Hình 3.1: Cơ cấu QLCL cơng trình xây dựng đê bờ Bắc sông Dinh………………….51
3.1.4. Những kết quả đạt được [3]…………………………………………………….51
3.1.5. Những vấn đề còn tồn tại và cần khắc phục……………………………………52
iv


3.2. Nghiên cứu, phân tích đặc điểm cơng trình và quy trình quản lý chất lượng xây
dựng của Chủ đầu tư…………………………………………………………………..54
3.2.1. Phân tích đặc điểm kỹ thuật của cơng trình ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình
xây dựng……………………………………………………………………………….54
Hình 3.2: Bản đồ vị trí tuyến cơng trình………………………………………………54

3.2.2. Phân tích và đánh giá quy trình quản lý chất lượng hiện tại của Chủ đầu tư…..56
Hình 3.3: Quy trình quản lý chất lượng hiện tại của chủ đầu tư………………………56
3.2.3. Các nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây dựng đê bờ
Bắc sông Dinh, tỉnh Ninh Thuận……………………………………………………...57
3.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng đê bờ Bắc sông
Dinh, tỉnh Ninh Thuận………………………………………………………………...61
3.3.1. Xây dựng mơ hình quản lý chất lượng dự án đê bờ Bắc sơng Dinh, tỉnh Ninh
Thuận………………………………………………………………………………….61
Hình 3.4: Mơ hình QLCL đề xuất tại dự án đê bờ Bắc sông Dinh……………………63
3.3.2. Giải pháp đối với chủ đầu tư……………………………………………………64
3.3.3. Giải pháp đối với đơn vị tư vấn thiết kế, thẩm tra……………………………...65
3.3.3. Giải pháp đối với đơn vị nhà thầu thi công…………………………………….66
3.3.4. Giải pháp đối với đơn vị tư vấn giám sát, kiểm định chất lượng………………67
3.4. Kết luận chương 3………………………………………………………………..69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………………70
1. Kết luận…………………………………………………………………………….70
2. Kiến nghị……………………………………………………………………………71
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………...73

v


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Sự cố sập cầu treo Chu Va ngày 24/02/2014............................................. ix
Hình 1.2: Sự cố sập 2 nhịp neo cầu Cần Thơ ngày 26/09/2007 ................................. x
Hình 1.3: Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng CTXD ............................. 2
Hình 1.4: Sự cố sạt lở mái kè sơng Mã ..................................................................... 19
Hình 1.5: Sự cố vỡ đập Z20...................................................................................... 20
Hình 1.6: Sự cố vỡ đập Thủy điện Ia Krêl 2 ............................................................. 20

Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Thuận......................................................... 39
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức quản lý Nhà nước tại Ninh Thuận ..................................... 46
Hình 3.1: Cơ cấu QLCL cơng trình xây dựng đê bờ Bắc sơng Dinh........................ 51
Hình 3.2: Bản đồ vị trí tuyến cơng trình ................................................................... 54
Hình 3.3: Quy trình quản lý chất lượng hiện tại của chủ đầu tư............................... 56
Hình 3.4: Mơ hình QLCL đề xuất tại dự án đê bờ Bắc sông Dinh ........................... 63

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Thống kê các tuyến kè biển đã xây dựng ................................................. 43
Bảng 3.1: Danh sách cán bộ tham gia dự án của nhà thầu thi côngError!
not defined.

vii

Bookmark


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQL

:

Ban quản lý

ATNĐ


:

Áp thấp nhiệt đới

BT

:

Bê tơng

BTCT

:

Bê tơng cốt thép

CĐT

:

Chủ đầu tư

CTXD

:

Cơng trình xây dựng




:

Kiểm định

NN&PTNT

:

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND

:

Ủy ban nhân dân

QLDA

:

Quản lý dự án

QLCL

:

Quản lý chất lượng

TN


:

Thí nghiệm

TVGS

:

Tư vấn giám sát

TVTK

:

Tư vấn thiết kế

TP

:

Thành phố

XDCT

:

Xây dựng cơng trình

viii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu chung
Trên thế giới, ngành Xây dựng luôn được coi là một ngành quan trọng, ở Việt Nam
cũng vậy, ngành Xây dựng đã góp phần to lớn vào việc hoàn thành các nhiệm vụ kinh
tế - xã hội của đất nước. Những năm qua, ở nước ta các cơng trình lớn lần lượt được
xây dựng như: Nhà máy lọc dầu Dung Quất- Quảng Ngãi, cơng trình thủy điện Sơn
La,… Đối với ngành Xây dựng, chất lượng ln là vấn đề sống cịn của ngành. Để có
những cơng trình có tầm cỡ cho ngày hơm nay và tương lai, những năm qua, ngành
Xây dựng luôn coi trọng cơng tác quản lý chất lượng (QLCL) cơng trình. Hầu hết các
cơng trình, hạng mục cơng trình được đưa vào sử dụng trong thời gian qua đều đáp
ứng yêu cầu về chất lượng, phát huy đầy đủ công năng sử dụng theo thiết kế, đảm bảo
an toàn trong vận hành và phát huy tốt hiệu quả đầu tư.
Tuy nhiên, vừa qua đã xảy ra khơng ít sự cố liên quan đến chất lượng cơng trình xây
dựng mà hậu quả của nó vơ cùng to lớn và khơng lường hết được. Ví dụ như sự cố sập
cầu Cần Thơ, sập cầu treo ở bản Chu Va ( Lai Châu), vụ rút ruột chung cư 12 tầng A2,
nứt đập thủy điện Sông Tranh 2 và gần đây nhất là vụ sập giàn giáo Formosa tại Hà
Tĩnh.
Hình 1.1: Sự cố sập cầu treo Chu Va
ngày 24/02/2014
(Nguồn: Báo Dân trí)

ix


Hình 1.2: Sự cố sập 2 nhịp neo cầu Cần Thơ ngày 26/09/2007
(Nguồn: Báo Dân trí)
Sơng Dinh là con sơng lớn nhất chảy qua tỉnh Ninh Thuận và là nguồn cung cấp nước
quan trọng cho phát triển kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên dịng nước lũ sơng Dinh lại là tác
nhân gây hại cho vùng hạ du của sông. Cũng giống như các sông khác trong khu vực

Nam Trung Bộ, do sông ngắn và dốc nên thời gian tập trung lũ trên sông Dinh nhanh
với cường suất lũ lớn. Chỉ tính riêng trong những năm gần đây từ 1993 - 2010 đã có tới
5 năm xảy ra lũ lớn gây thiệt hại đến mùa màng, nhà cửa, tính mạng và tài sản của
nhân dân.
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của tỉnh
Ninh Thuận, với diện tích 7.917,08 ha, dân số năm 2010 là 163.120 người, Thành phố
nằm dọc theo bờ Bắc sông Dinh từ đập Lâm Cấm đến cửa Đông Hải dài 16 km. Năm
2000, để ngăn chặn lũ quét, hạn chế ngập lũ thường xuyên, giảm thiệt hại do thiên tai
lũ lụt gây ra, đảm bảo an tồn về tính mạng, tài sản của nhân dân và nhà nước, bảo vệ
trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của tỉnh Ninh Thuận, có trục đường Quốc
lộ 1A, quốc lộ 27, đường sắt Bắc Nam đi qua, kết hợp giao thông, tôn tạo cảnh quan đô
thị, bảo vệ môi trường, tuyến đê bờ Bắc sông Dinh đã được xây dựng.
Cơng trình sau khi được xây dựng đã phát huy tác dụng chống lũ và kết hợp làm đường
giao thông. Do được xây dựng theo nhiều giai đoạn nên tuyến đê ngoằn nghoèo, không
đồng bộ một số đoạn đã xuống cấp và có hiện tượng thấm qua thân và nền đê. Theo
quan trắc khi lũ đạt tần suất thiết kế thì một số đoạn nước lũ đã tràn qua mặt đê vào
x


Thành phố rất nguy hiểm. Nhiều đoạn nhà dân đã xây dựng ngay trên mặt đê, trong chỉ
giới bảo vệ đê và các mỏ hàn, gây mất ổn định cho cơng trình, mất mỹ quan và ơ nhiễm
mơi trường.
Trận lũ các năm 2003, 2010 đã làm nước tràn qua mặt đê. Đe dọa nghiêm trọng đến an
toàn của Thành phố.
Năm 2010-2012 đã đầu tư xây dựng các đoạn xung yếu cần xử lý khẩn cấp để đảm bảo
yêu cầu phòng lũ trước mắt.
Để đáp ứng yêu cầu chống lũ cấp thiết hiện tại, yêu cầu phát triển tương lai của thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm, cần thiết phải đầu tư nâng cấp, bổ sung thêm các đoạn đê
còn thiếu để khép kín tuyến đê sơng Dinh, quy hoạch tồn diện tuyến đê trên cơ sở
phòng lũ và mở rộng diện tích Thành phố, tạo tiền đề cho việc xây dựng các cơng trình

phịng lũ bờ Nam, tạo cảnh quan môi trường....
Mới đây, UBND tỉnh Ninh Thuận đồng ý cho chủ trương lập dự án đầu tư xây dựng
cơng trình “ Nâng cấp đê bờ bắc Sông Dinh, TP Phan Rang-Tháp Chàm” nhằm giải
quyết các vấn đề bức xúc, cần thiết và cấp bách trên:
- Cơng trình với quy mơ xây mới tuyến đê có tổng chiều dài 2,751.3 m:
+ Đoạn 1: từ cầu Móng nối với tuyến đê cũ đầu đường Phạm Ngũ Lão (đoạn D0-D2),
dài 1,622.2m;
+ Đoạn 2: từ cầu Đạo Long II đến khép với tuyến đê cũ sau trường Mỹ Hương (đoạn
DL2 – S12), dài 1,129.1m;
- Cơng trình thuộc loại cơng trình thủy lợi loại B, cấp IV;
- Tần suất phòng lũ thiết kế của đê: P=5%;
- Đường giao thông trên mặt đê: cấp V, tốc độ tính tốn V = 40km/h;
- Cao trình đỉnh đê: đảm bảo chống lũ với tần suất P=5%;
- Bề rộng mặt đê: B = 6.50m;
xi


- Chiều cao đê trung bình: 2.5m;
- Chiều cao tường chống tràn trung bình: 0.8m;
- Hệ số mái phía sơng và phía đồng: m = 2.0m;
- Kết cấu thân đê: đất đắp γk = 1.75t/m3;
- Kết cấu mặt đê: bằng BTCT M250;
- Kết cấu tường chống tràn: BTCT M200;
- Gia cố mái đê: Mái thượng lưu bằng tấm BTCT trên lớp đá dăm lót; hạ lưu bằng ơ lục
lăng bê tông trong trồng cỏ.
- Đoạn đê: Mặt đê kết hợp đường giao thông bằng BTCT M250, chiều rộng mặt đường
6.5m, độ dốc ngang 2%. Phía hạ lưu có gờ chắn bánh bằng BT M200, thượng lưu có
tường chống tràn kết hợp tường hộ lan bằng BTCT M200, cao 80cm, dày 30cm. Tại
đầu tuyến (cầu Móng) bố trí tường hộ lan để đảm bảo an tồn giao thơng.
- Kè bảo vệ bờ sông: Gia cố chân kè bằng đá hộc đổ rối và rọ đá, mái bằng tấm BT đúc

sẵn đặt trong khung BTCT M200, lót bằng dăm lọc và vải địa kỹ thuật có kết cấu bằng
tấm BTCT lắp ghép trong khung BTCT, hệ số mái m=2.0.
Có thể thấy cơng trình đê bờ Bắc sơng Dinh đặc biệt quan trọng đối với thành phố
Phan Rang- Tháp Chàm và chất lượng cơng trình là đặc biệt cần thiết đối với cơng
trình. Để nâng cao công tác quản lý chất lượng tại cơng trình này cần có những nghiên
cứu cũng như đề xuất ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao công tác quản lý
chất lượng và khắc phục những bất cập còn tồn tại, để giải quyết các yêu cầu trên tác
giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao chất
lượng xây dựng cơng trình đê bờ Bắc sơng Dinh, tỉnh Ninh Thuận”.
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng tại các cơng trình xây dựng đê, kè
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

xii


- Đề ra được giải pháp quản lý nâng cao chất lượng xây dựng để ứng dụng cho cơng
trình đê bờ Bắc sông Dinh, tỉnh Ninh Thuận.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các vấn đề nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu
sau:
- Phương pháp hệ thống các văn bản pháp quy liên quan đến quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng;
- Phương pháp chun gia;
- Phương pháp mơ hình.
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập số liệu thực tế;
- Phương pháp kế thừa, chọn lọc tài liệu đã có.
4. Dự kiến đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn dự kiến kết quả đạt được các nội dung sau:
- Tổng quan về công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh

Thuận và trên toàn quốc;
- Đưa ra các yếu tố ảnh hưởng chính và các nguyên nhân làm giảm chất lượng các
cơng trình xây dựng đê, kè tại tỉnh Ninh Thuận;
- Xác định được cơ sở khoa học và pháp lý cho cơng tác quản lý chất lượng cơng trình
đê bờ Bắc sông Dinh;
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao cơng tác quản lý
chất

lượng

tại

cơng

trình

đê

bờ

Bắc

xiii

sơng

Dinh,

tỉnh


Ninh

Thuận.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1 Giới thiệu về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.1 Cơng trình xây dựng
Khái niệm cơng trình xây dựng: là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất,
có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên
mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm cơng trình dân
dụng, cơng trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thơn, cơng
trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình khác. [5]
Cơng trình xây dựng được phân thành các nhóm có đặc điểm kỹ thuật tương tự nhau,
gồm: cơng trình dân dụng; cơng trình cơng nghiệp; cơng trình thủy lợi; cơng trình giao
thơng; cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
1.1.2 Chất lượng cơng trình xây dựng
Thơng thường, xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sản
phẩm xây dựng, chất lượng cơng trình được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: cơng
năng, độ tiện dụng, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền vững, tin cậy, tính thẩm
mỹ, an tồn trong khai thác, sử dụng, tính kinh tế và đảm bảo về tính thời gian (thời
gian phục vụ của cơng trình). Rộng hơn, chất lượng cơng trình xây dựng cịn có thể và
cần được hiểu khơng chỉ từ góc độ của bản thân sản phẩm và người hưởng thụ sản
phẩm xây dựng mà còn cả trong quá trình hình thành sản phẩm xây dựng đó với các
vấn đề liên quan khác.
Một số vấn đề cơ bản trong đó là:

1



- Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm từ khi hình thành ý tưởng về xây
dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng khảo sát, chất lượng thiết
kế...
- Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục
cơng trình.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực hiện
các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư
lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
Trên cơ sở những khái niệm chung về chất lượng sản phẩm, chất lượng cơng trình xây
dựng có thể được hiểu là sự đảm bảo tốt những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật
và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.

Hình 1.3: Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng CTXD
(Nguồn: Tài liệu tham khảo số [15])
Nhìn vào sơ đồ các yếu tố tạo nên chất lượng cơng trình được mơ tả trên hình (Hình
1.3), chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ thuật mà
cịn phải thỏa mãn các u cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội và kinh
tế. Ví dụ: một cơng trình q an tồn, q chắc chắn nhưng khơng phù hợp với quy
hoạch, kiến trúc, gây những ảnh hưởng bất lợi cho cộng đồng (an ninh, an tồn mơi
trường…), khơng kinh tế thì cũng khơng thoả mãn u cầu về chất lượng cơng trình.
1.1.3 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
2


Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia

các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này (Nghị định 46/2015/NĐ-CP)
và pháp luật khác có liên quan trong q trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng
cơng trình và khai thác, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng
và an toàn của cơng trình [10]. Hoạt động QLCL cơng trình xây dựng là nhiệm vụ của
tất cả các chủ thể tham gia vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm:
Chủ đầu tư, nhà thầu, cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan
trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, bảo hành và bảo trì, quản lý và sử
dụng cơng trình xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo
trì cơng trình xây dựng, hoạt động QLCL cơng trình xây dựng xun suốt các giai đoạn
từ khảo sát, thiết kế đến thi công xây dựng và khai thác cơng trình.
1.2 Tổng quan về quản lý chất lượng cơng trình [6]
1.2.1 Khái niệm về quản lý chất lượng
Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của của sự tác động hàng loạt yếu tố
có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản
lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức
năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong
lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng.
Hiện nay tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng:
- Theo GOST 15467-70, quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất
lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo và lưu thông hàng tiêu dùng. Điều này
thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như những tác động hướng
đích tới các nhân tố và điều kiện ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng: Quản lý chất
lượng được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và sự
phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tăng cường chất lượng
trong tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả nhất, đồng
3


thời cho phép thoả mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng.

- A.V.Feigenbaum, nhà khoa học người Mỹ cho rằng: Quản lý chất lượng là một hệ
thống hoạt động thống nhất có hiệu quả của những bộ phận khác nhau trong một tổ
chức (một đơn vị kinh tế) chịu trách nhiệm triển khai các tham số chất lượng, duy trì
mức chất lượng đã đạt được và nâng cao nó để đảm bảo sản xuất và tiêu dùng sản
phẩm một cách kinh tế nhất, thoả mãn nhu cầu của tiêu dùng.
- Trong các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: quản lý chất lượng là hệ
thống các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm những hàng hố có
chất lượng cao hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thoả mãn yêu cầu của người
tiêu dùng.
- Giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực quản lý chất
lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa quản lý chất lượng có nghĩa là: Nghiên cứu triển
khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất, có
ích nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng.
- Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa quản lý chất
lượng: là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tơn trọng tổng thể tất cả
các thành phần của một kế hoạch hành động.
- Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO 9000 cho rằng: quản lý chất lượng là một hoạt
động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu, trách
nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát
chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống
chất lượng.
Như vậy, tuy còn tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý chất lượng, song nhìn
chung thì chúng có những điểm giống nhau như sau:
- Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất
lượng phù hợp với nhu cầu thị trường với chi phí tối ưu;
- Thực chất của quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý
4


như: hoạch đinh, tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh. Nói cách khác, quản lý chất lượng

chính là chất lượng của quản lý;
- Quản lý chất lượng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành chính, tổ chức,
kinh tế, kỹ thuật, xã hội). Quản lý chất lượng là nhiệm vụ của tất cả mọi người, mọi
thành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các cấp, nhưng
phải được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo.
1.2.2 Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng cũng như bất cứ loại quản lý nào đều phải thực hiện một số chức
năng cơ bản sau: Hoạch định, tổ chức, kiểm tra, kích thích, điều hòa phối hợp.
1.2.2.1

Chức năng hoạch định

Hoạch định là chức năng hàng đầu và đi trước các chức năng khác của quản lý chất
lượng.
Hoạch định chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu và các phương tiện, nguồn
lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng của sản phẩm. Nhiệm vụ của
hoạch định chất lượng là:
- Nghiên cứu thị trường để xác định yêu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng hóa
dịch vụ, từ đó xác định yêu cầu về chất lượng, các thông số kỹ thuật của sản phẩm dịch
vụ thiết kế sản phẩm dịch vụ.
- Xác định mục tiêu chất lượng sản phẩm cần đạt được và chính sách chất lượng của
doanh nghiệp.
- Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phận tác nghiệp.
Hoạch định chất lượng có tác dụng: Định hướng phát triển chất lượng cho tồn cơng
ty. Tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, giúp các doanh nghiệp
thâm nhập thị trường và mở rộng thị trường. Khai thác và sử dụng có hiệu quả hơn các
nguồn lực và tiềm năng trong dài hạn góp phần làm giảm chi phí cho chất lượng.

5



1.2.2.2

Chức năng tổ chức

Theo định nghĩa đầy đủ để làm tốt chức năng tổ chức cần thực hiện các nhiệm vụ chủ
yếu sau đây:
- Tổ chức hệ thống quản lý chất lượng. Hiện đang tồn tại nhiều hệ thống quản lý chất
lượng như TQM (Total Quality Management), ISO 9000 ( International Standards
Organization), HACCP ( Hazard Analysis and Critical Control Point System)… Mỗi
doanh nghiệp tự lựa chọn cho mình một hệ thống chất lượng phù hợp.
- Tổ chức thực hiện bao gồm việc tiến hành các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật,
chính trị, tư tưởng, hành chính nhằm thực hiện kế hoạch đã xác định. Nhiệm vụ này
bao gồm:
+ Làm cho mọi người thực hiện kế hoạch biết rõ mục tiêu, sự cần thiết và nội dung
mình phải làm.
+ Tổ chức chương trình đào tạo và giáo dục cần thiết đối với những người thực hiện kế
hoạch.
+ Cung cấp nguồn lực cần thiết mọi nơi, mọi lúc.
1.2.2.3

Chức năng kiểm tra, kiểm soát

Chức năng kiểm tra, kiểm soát chất lượng là quá trình điều khiển, đánh giá các hoạt
động tác nghiệp thông qua những kỹ thuật, phương tiện, phương pháp và hoạt động
nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu đề ra. Những nhiệm vụ chủ yếu
của kiểm tra, kiểm soát chất lượng là:
- Tổ chức các hoạt đồng nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng như yêu cầu.
- Đánh giá việc thực hiện chất lượng trong thực tế của doanh nghiệp.
- So sánh chất lượng thực tế và kế hoạch để phát hiện các sai lệch.

- Tiến hành các hoạt động cần thiết nhằm khắc phục những sai lệch đảm bảo thực hiện
đúng những yêu cầu.
6


Khi thực hiện kiểm tra, kiểm soát các kết quả thực hiện kế hoạch cần đánh giá các vấn
đề sau:
- Liệu kế hoạch có được tuân theo một cách trung thành không.
- Liệu bản thân kế hoạch đã đủ chưa?
Nếu mục tiêu khơng đạt được có nghĩa là một trong hai hoặc cả hai điều kiện trên đều
không thỏa mãn.
1.2.2.4

Chức năng kích thích

Kích thích việc đảm bảo và nâng cao chất lượng được thực hiện thông qua áp dụng chế
độ thưởng phạt về chất lượng đối với người lao động và áp dụng giải thưởng quốc gia
về đảm bảo và nâng cao chất lượng.
1.2.2.5

Chức năng điều chỉnh, điều hòa phối hợp

Đó là tồn bộ những hoạt động nhằm tạo ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tồn tại
và đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao hơn trước nhằm giảm dần khoảng cách giữa
mong muốn của khách hàng và thực tế chất lượng sản phẩm đạt được, thỏa mãn khách
hàng ở mức độ cao hơn.
Hoạt động điều chỉnh, điều hòa, phối hợp đối với quản lý chất lượng được hiểu rõ ở
nhiệm vụ cải tiến và hoàn thiện chất lượng. Cải tiến và hoàn thiện chất lượng được tiến
hành theo các hướng:
- Phát triển sản phẩm mới, đa dạng hóa sản phẩm.

- Đổi mới cơng nghệ.
- Thay đổi và hồn thiện q trình nhằm giảm khuyết tật.
Khi tiến hành các hoạt động điều chỉnh cần phải phân biệt rõ ràng giữa việc loại trừ
hậu quả và loại trừ nguyên nhân của hậu quả… Sửa lại những phế phẩm và phát hiện
những lầm lẫn trong quá trình sản xuất bằng việc thêm thời gian là những hoạt động
xóa bỏ hậu quả chứ khơng phải là ngun nhân. Cần tìm hiểu nguyên nhân xảy ra
7


khuyết tật và có biện pháp khắc phục ngay từ đầu. Nếu nguyên nhân là sự trục trặc của
thiết bị thì phải xem xét lại phương pháp bảo dưỡng thiết bị. Nếu khơng đạt mục tiêu
do kế hoạch tồi thì điều sống còn là cần phát hiện tại sao các kế hoạch không đầy đủ đã
được thiết lập ngay từ đầu và tiến hành cải cách chất lượng của hoạt động hoạch định
cũng như hoàn thiên bản thân các kế hoạch.
1.2.3 Các phương pháp quản lý chất lượng
- Kiểm tra chất lượng (Quality Inspection) với mục tiêu để sàng lọc các sản phẩm
không phù hợp, không đáp ứng yêu cầu, có chất lượng kém ra khỏi các sản phẩm phù
hợp, đáp ứng u cầu, có chất lượng tốt. Mục đích là chỉ có sản phẩm đảm bảo yêu cầu
đến tay khách hàng.
- Kiểm soát chất lượng (Quality Control) với mục tiêu ngăn ngừa việc tạo ra, sản xuất
các sản phẩm khuyết tật. Để làm được điều này, phải kiểm soát các yếu tố như con
người, biện pháp sản xuất tạo ra sản phẩm (Như dây truyền công nghệ…), các đầu vào
(Như nguyên vật liệu…) công cụ sản xuất (như trang thiết bị công nghệ…) và yếu tố
môi trường (như địa điểm sản xuất…).
- Kiểm sốt chất lượng tồn diện (Total quality Control) với mục tiêu kiểm soát tất cả
các quá trình tác động đến chất lượng kể cả quá trình xảy ra trước và sau quá trình sản
xuất sản phẩm như khảo sát thị trường, nghiên cứu, lập kế hoạch, phát triển thiết kế và
mua hàng, lưu kho, vận chuyển, phân phối bán hàng và dịch vụ sau bán hàng.
- Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management) với mục tiêu là cải tiến
chất lượng sản phẩm, thỏa mãn khách hàng ở mức độ tốt nhất có thể. Phương pháp này

cung cấp một hệ thống toàn diện cho hoạt động quản lý và cải tiến mọi khía cạnh có
liên quan đến chất lượng và huy động sự tham gia của tất cả các cấp, của mọi người
nhằm đạt được mục tiêu chất lượng đề ra.
Sự liệt kê các phương pháp quản lý chất lượng nêu trên cũng phản ánh sự phát triển
của hoạt động quản lý chất lượng trên phạm vi toàn thế giới diễn ra trong hàng thế kỷ
qua thông qua sự thay đổi tư duy của các nhà quản lý chất lượng trong tiến trình phát
triển kinh tế, thương mại, khoa học và công nghệ của thế giới.
8


Ngoài các doanh nghiệp, việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của các tổ chức sự nghiệp và các cơ quan hành chính nhà nước
cũng được quan tâm. Điều này chứng tỏ quản lý chất lượng ngày càng trở nên quan
trọng và được áp dụng sâu rộng trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
1.3 Thực trạng chất lượng và công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở
Việt Nam
1.3.1 Thực trạng và cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở Việt Nam
Công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở Việt Nam chưa được quan tâm
nhiều và còn một số tồn tại như:
- Tư vấn giám sát: Các chủ đầu tư (CĐT) thường thuê đơn vị có đầy đủ tư cách pháp
nhân và năng lực để giám sát chất lượng cơng trình nhưng trên thực tế khi thực hiện do
thiếu hoặc yếu trong công tác kiểm tra, có trường hợp tư vấn giám sát (TVGS) đã
thông đồng với nhà thầu bớt xén, rút ruột ở một số cơng trình dẫn đến cơng trình khơng
đạt chất lượng.
- Công tác tổ chức của các ban quản lý dự án: Trên thực tế vẫn có nhiều các chủ đầu tư
sử dụng mơ hình Ban quản lý kiêm nhiệm dẫn đến chồng chéo khi thực hiện nhiệm vụ,
tổ chức chưa phù hợp...
- Một số cơng trình nhỏ lẻ thường bỏ qua quá trình khảo sát địa hình, địa chất. Do đó
khi thi cơng thường phát sinh ra nhiều vấn đề cần phải xử lý.
- Hầu như CĐT chưa kiểm tra lại năng lực của nhà thầu có phù hợp với hồ sơ dự thầu

và hợp đồng như: Nhân lực, thiết bị thi cơng, phịng thí nghiệm… Trong hồ sơ dự thầu
thì các nhà thầu liệt kê rất nhiều máy móc thiết bị, nhân lực có trình độ chun mơn
cao và có kinh nghiệm nhưng khi ra thực tế thi cơng lại khơng đúng như vậy (máy móc
đi th, nhân lực có 1 đến 2 đồng chí đại diện nhà thầu làm nhiệm vụ trực tiếp thi công
tại hiện trường, nhân cơng thì hầu hết lao động phổ thơng chưa qua đào tạo bài bản).
Từ đó dẫn đến chất lượng thi cơng khơng đảm bảo.
- Việc kiểm sốt chất lượng vật liệu đầu vào còn rất nhiều vấn đề. Các cơng trình xây
9


dựng với vật liệu xây dựng chủ yếu là gạch, đá, xi măng, cát… Chủ đầu tư thường
không quyết liệt xử lý những trường hợp đơn vị thi công thường đưa vào những vật
liệu không đúng quy cách và đúng với vật liệu như trong thiết kế. Các quy trình
nghiệm thu mà các cán bộ của chủ đầu tư đang thực hiện chưa chặt chẽ, trình tự chỉ
đúng trên giấy tờ.
+ Khâu giám sát tác giả: hiện nay các đơn vị tư vấn gần như khơng có động thái thực
hiện giám sát tác giả và chủ đầu tư cũng không kiểm sốt vấn đề này. Do đó rất nhiều
sai sót giữa thiết kế và thi công không được phát hiện ra. Trong q trình thi cơng đơn
vị tư vấn chỉ tham gia bàn giao tuyến và nghiệm thu hoàn thành cơng trình.
1.3.2 Một số ngun nhân sự cố thường gặp
1.3.2.1

Giai đoạn khảo sát xây dựng

Các sai sót trong hoạt động khảo sát xây dựng thường biểu hiện ở các khía cạnh sau:
- Không phát hiện được hoặc phát hiện không đầy đủ quy luật phân bố không gian
(theo chiều rộng và theo chiều sâu) các phân vị địa tầng, đặc biệt các đất yếu hoặc các
đới yếu trong khu vực xây dựng và khu vực liên quan khác;
- Đánh giá khơng chính xác các đặc trưng tính chất xây dựng của các phân vị địa tầng
có mặt trong khu vực xây dựng; thiếu sự hiểu biết về nền đất hay do công tác khảo sát

địa kỹ thuật sơ sài. Đánh giá sai về các chỉ tiêu cơ lý của nền đất.
- Không phát hiện được sự phát sinh và chiều hướng phát triển của các q trình địa kỹ
thuật có thể dẫn tới sự mất ổn định của cơng trình xây dựng.
- Khơng điều tra, khảo sát cơng trình lân cận và các tác động ăn mịn của mơi trường…
Những sai sót trên thường dẫn đến những tốn kém khi phải khảo sát lại (nếu phát hiện
trước thiết kế), thay đổi thiết kế (phát hiện khi chuẩn bị thi công). Cịn nếu khơng phát
hiện được thì thiệt hại là khơng thể kể được khi đã đưa cơng trình vào sử dụng.

10


×