Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Bài giảng Kinh tế vi mô: Bài 3 - TS. Phan Thế Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 35 trang )

KINH TẾ VI MƠ
Giảng viên: TS. Phan Thế Cơng

v2.3014112228

1


BÀI 3
LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Giảng viên: TS. Phan Thế Công

v2.3014112228

2


MỤC TIÊU CỦA BÀI


Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi
lựa chọn của người tiêu dùng.



Tiếp cận được mơ hình tốn để xác định lựa chọn tiêu
dùng cá nhân nhằm đạt mục tiêu tối đa hóa lợi ích.




Giải thích được mối quan hệ giữa cân bằng tiêu dùng
và đường cầu cá nhân.



Phân tích được tác động thu nhập và tác động của giá
cả đến sự lựa chọn tiêu dùng cá nhân.

v2.3014112228

3


CÁC KIẾN THỨC CẦN CĨ

Để học tốt mơn học này, người học phải có kiến thức
ở đại số và hình học trung học phổ thông.

v2.3014112228

4


HƯỚNG DẪN HỌC


Đọc giáo trình trước lúc nghe giảng.




Sử dụng tốt các phương pháp và công cụ trong
kinh tế học (bao gồm kiến thức đại số và hình
học lớp 12) để phân tích và nghiên cứu bài học.



Thực hành thường xuyên và liên tục các bài tập
vận dụng để hiểu được lý thuyết và bài tập
thực hành.

v2.3014112228

5


CẤU TRÚC NỘI DUNG

v2.3014112228

3.1

Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan

3.2

Sự ràng buộc về ngân sách của người tiêu dùng

3.3

Lựa chọn dùng tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng


3.4

Cầu cá nhân và cầu thị trường

6


3.1. SỞ THÍCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ ĐƯỜNG BÀNG QUAN

3.1.1. Một số giả thiết
cơ bản về hành vi của
người tiêu dùng

3.1.2. Lợi ích (độ thỏa
dụng) và lợi ích cận biên
(độ thỏa dụng cận biên)

3.1.3. Đường bàng quan

3.1.4. Tỷ lệ thay thế
cận biên trong tiêu dùng

3.1.5. Một số trường hợp
đặc biệt của
đường bàng quan

v2.3014112228

7



3.1.1. MỘT SỐ GIẢ THIẾT CƠ BẢN VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


Sở thích hồn chỉnh: Người tiêu dùng luôn sắp xếp được các giỏ hàng theo thứ tự
ưa thích.



Sở thích có tính chất bắc cầu: Nếu A được ưa thích hơn B và B được ưa thích hơn
C  A được ưa thích hơn C.



Người tiêu dùng ln thích nhiều hơn là thích ít.

v2.3014112228

8


3.1.2. LỢI ÍCH (ĐỘ THỎA DỤNG) VÀ LỢI ÍCH CẬN BIÊN
(ĐỘ THỎA DỤNG CẬN BIÊN)


Khái niệm lợi ích và tổng lợi ích:
 Lợi ích chỉ sự hài lịng, thỏa mãn khi tiêu dùng hàng hóa hay dịch vụ.
 Tổng lợi ích (TU): Tổng sự hài lòng, thỏa mãn khi tiêu dùng một lượng hàng hóa
hay dịch vụ nhất định.

 Hàm tổng lợi ích: TU = f(X,Y).
 Ví dụ: TU = X.Y hoặc TU = 3X + 2Y



Khái niệm lợi ích cận biên:
 Lợi ích cận biên (MU) là sự thay đổi trong tổng lợi ích khi tiêu dùng thêm một
đơn vị hàng hóa hay dịch vụ.
 Cơng thức: MU  TU  TU(Q)
Q

v2.3014112228

9


3.1.2. LỢI ÍCH (ĐỘ THỎA DỤNG) VÀ LỢI ÍCH CẬN BIÊN
(ĐỘ THỎA DỤNG CẬN BIÊN) (tiếp theo)


Ví dụ: Một người tiêu dùng uống bia, số lượng cốc bia là X, tổng lợi ích là TUX
X

0

1

2

3


4

5

6

7

8

TUX

0

35

65

90

105

110

110

95

60


MUX

-

35

30

25

15

5

0

-15

-35

Quy luật lợi ích cận biên giảm dần


Nội dung quy luật: Lợi ích cận biên của một hàng hóa có xu hướng giảm đi khi lượng
hàng hóa đó được tiêu dùng nhiều hơn trong một giai đoạn nhất định.



Do quy luật tác động nên khi tiêu dùng ngày càng nhiều hơn một loại hàng hóa, tổng

lợi ích sẽ tăng lên nhưng tốc độ tăng ngày càng chậm và sau đó giảm.

v2.3014112228

10


3.1.3. ĐƯỜNG BÀNG QUAN


Khái niệm: Đường bàng quan (U) là tập hợp các điểm phản ánh các giỏ hàng hóa
khác nhau nhưng được một người tiêu dùng ưa thích như nhau (hay mang lại lợi ích
như nhau đối với người tiêu dùng).

Hình 3.1. Đường bàng quan U0

v2.3014112228

Hình 3.2. Đường bàng quan càng xa gốc
tọa độ minh họa lợi ích càng tăng

11


3.1.3. ĐƯỜNG BÀNG QUAN (tiếp theo)


Các đường bàng quan khơng có độ dốc dương.

A, B  U


Khái niệm

Y

A và B được ưa thích như nhau. (1)
B nhiều hàng hóa hơn A.
Giả thiết 3

Y2
A

Y1

B được ưa thích hơn A. (2)
(1) ≠ (2)  Khơng có đường bàng
quan có độ dốc dương.

B

U
0

X1

X2

X

Hình 3.3. Giả sử có đường bàng quang

có độ dốc dương

v2.3014112228

12


3.1.3. ĐƯỜNG BÀNG QUAN (tiếp theo)

Y

Y1

B

A

U2
U1
0



X1

X2

X

Hình 3.4. Giả sử có hai đường bàng


Hình 3.5. Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ

quan cắt nhau

thể hiện cho mức lợi ích càng lớn và ngược lại

Đường bàng quan có dạng lồi về phía gốc tọa độ do tác động của quy luật lợi ích
cận biên giảm dần.

v2.3014112228

13


3.1.4. TỶ LỆ THAY THẾ CẬN BIÊN TRONG TIÊU DÙNG


Khái niệm: Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y (MRSX/Y) cho
biết lượng hàng hóa Y mà người tiêu dùng sẵn sàng từ bỏ để có thể có thêm một
đơn vị hàng hóa X mà lợi ích trong tiêu dùng khơng thay đổi.



Ví dụ: MRSX/Y = 2



Để có thêm ∆X đơn vị hàng X sẵn sàng từ bỏ ∆Y đơn vị hàng Y.




Để có thêm 1 đơn vị hàng X sẵn sàng từ bỏ ∆Y/∆X đơn vị hàng Y.
MRS X/ Y 

Y
X

MRSX/Y = Độ dốc đường bàng quan


Độ dốc đường bàng quan phản ánh tỷ lệ đánh
đổi giữa hai loại hàng hóa để đảm bảo lợi ích
khơng đổi.
Hình 3.6. Sự đánh đổi hàng hóa Y
cho hàng hóa X

v2.3014112228

14


3.1.4. TỶ LỆ THAY THẾ CẬN BIÊN TRONG TIÊU DÙNG (tiếp theo)



Khi tăng ∆X đơn vị hàng X  tổng lợi ích thay đổi một lượng ∆TUX.
Khi giảm ∆Y đơn vị hàng Y  tổng lợi ích thay đổi một lượng ∆TUY.
 TUX  TUY  0


Mà MUX 

TUX
TUY
và MUY 
X
Y

 MUX X  MUY Y  0   MUY Y  MUX X



v2.3014112228

Y MUX
MUX

 MRSX/Y = Độ dốc đường bàng quan 
X MUY
MUY

15


3.1.4. TỶ LỆ THAY THẾ CẬN BIÊN TRONG TIÊU DÙNG (tiếp theo)

Y

U
0

Hình 3.7. Đường tổng lợi ích và lợi ích cận biên

X   MUX
Y   MUY

Hình 3.8. Đường bàng quan có dạng lồi về
phía gốc tọa độ


MUX
MUX


  MRSX/Y= Độ dốc đường bàng quan

MUY
MUY


 Đường bàng quan có dạng lồi về phía gốc tọa độ.
v2.3014112228

X

16


3.1.5. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA ĐƯỜNG BÀNG QUAN

Hai trường hợp đặc biệt:

• Hai hàng hóa thay thế hồn hảo;
• Hai hàng hóa bổ sung hồn hảo.

Hình 3.9. Đường bàng quan đối với hai loại
hàng hóa thay thế hồn hảo

v2.3014112228

Hình 3.10. Đường bàng quan đối với hai loại
hàng hóa bổ sung hồn hảo

17


3.2. SỰ RÀNG BUỘC VỀ NGÂN SÁCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

3.2.1. Đường ngân sách

3.2.2. Các yếu tố làm thay đổi
đường ngân sách

v2.3014112228

18


3.2.1. ĐƯỜNG NGÂN SÁCH




Xây dựng phương trình giới hạn ngân sách:
 Ví dụ: Một người tiêu dùng có số tiền là I = 200USD, sử dụng để mua hai loại
hàng hóa là X và Y với giá tương ứng là PX = $10 và PY = $20. Hãy xác định số

lượng hàng hóa X và Y có thể mua được.
 Số lượng hàng hóa X và Y mà người tiêu dùng có thể mua được là một tập hợp

thỏa mãn điều kiện: 10X + 20Y ≤ 200. Đây là phương trình giới hạn ngân sách.
Nếu là ràng buộc chặt ta được đường ngân sách.

Lương thực (Y)
(kg/tuần)

Quần áo (X)
(chiếc/tuần)
v2.3014112228

19


3.2.1. ĐƯỜNG NGÂN SÁCH (tiếp theo)
Y





Khái niệm: Đường ngân sách là tập hợp
các điểm mô tả các phương án kết hợp tối
đa về hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu

dùng có thể mua được với mức ngân sách
nhất định và giá cả của hàng hóa hay dịch
vụ là biết trước.
Phương trình đường ngân sách:

I
PY
A

Y1

N

M
B

Y2

I

I  XPX  YPY
0

Độ dốc đường ngân sách phản ánh tỷ lệ
đánh đổi giữa 2 loại hàng hóa ứng với mức
ngân sách nhất định.

v2.3014112228

X1


X2

I

X

Px
Hình 3.11. Đường ngân sách

20


3.2.1. ĐƯỜNG NGÂN SÁCH (tiếp theo)




Để mua thêm ∆X đơn vị hàng X  phải giảm ∆Y đơn vị hàng Y
Để mua thêm 1 đơn vị hàng X  phải giảm ∆Y/∆X đơn vị hàng Y

X
IP
P
 Độ dốc đường ngân sách   Y   X
Y
I PX
PY
Y


Độ dốc đường ngân sách  

I
PY

PX
PY

Y1

A

Y
B

Y2

Độ dốc đường ngân sách phản ánh tỷ lệ
đánh đổi giữa 2 loại hàng hóa ứng với mức
ngân sách nhất định.

I
0

X1

X2

I


X

Px
X
Hình 3.12. Độ dốc đường ngân sách
v2.3014112228

21


3.2.2. CÁC YẾU TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐƯỜNG NGÂN SÁCH



Thu nhập tăng từ I0  I1.



Đường ngân sách dịch chuyển song
song ra ngồi.

I1/PY



Thu nhập giảm từ I0  I2.

I0/PY




Đường ngân sách dịch chuyển song
song vào trong.



Kết luận: Khi thu nhập thay đổi, độ dốc
đường ngân sách khơng đổi, nó sẽ dịch
chuyển song song ra ngoài nếu thu nhập
tăng và dịch chuyển song song vào trong
nếu thu nhập giảm.

Y

I2/PY

I2
I2/PX

I0

I1

I0/PX I1/PX X

Hình 3.13. Sự thay đổi đường ngân sách
khi thu nhập thay đổi

v2.3014112228


22


3.2.2. CÁC YẾU TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐƯỜNG NGÂN SÁCH (tiếp theo)



Chỉ có giá hàng hóa X thay đổi



 Khi PX giảm đường ngân sách xoay

ra ngoài từ I1 đến I2.
 Khi PX tăng đường ngân sách xoay
vào trong từ I1 đến I3.

Chỉ có giá hàng hóa Y thay đổi
 Khi PY giảm đường ngân sách xoay
ra ngoài từ I1 đến I2.
 Khi PY tăng đường ngân sách xoay
vào trong từ I1 đến I3.

Y

Y

I2
I1
I3


I3

I1

I2
X

X
Hình 3.14. Sự thay đổi đường ngân sách khi
giá hàng hóa X tăng lên

Hình 3.15. Sự thay đổi đường ngân
sách khi giá hàng hóa Y tăng lên

Kết luận: Nếu chỉ có giá của một loại hàng hóa thay đổi thì đường ngân sách sẽ thay

đổi độ dốc. Nó sẽ xoay ra ngồi nếu giá giảm và xoay vào trong nếu giá tăng.

v2.3014112228

23


3.2.2. CÁC YẾU TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐƯỜNG NGÂN SÁCH (tiếp theo)



Khi giá của cả hai loại
hàng hóa cùng thay đổi:

Giá X và Y cùng tăng và
tăng cùng tỷ lệ.

Y



Khi giá của cả hai loại •
hàng hóa cùng thay đổi:
Giá X và Y cùng giảm và
giảm cùng một tỷ lệ.

Y

Y

I1 I2

Khi giá của cả hai loại
hàng hóa cùng thay
đổi: Giá X và Y cùng
giảm nhưng X giảm
giá nhiều hơn Y.

I1 I2
X

I1
X


I2
X

Hình 3.16. Tác động của sự thay đổi giá cả đến
đường ngân sách, khi thu nhập không đổi
v2.3014112228

24


3.3. LỰA CHỌN TIÊU DÙNG TỐI ƯU CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

3.3.1. Tối đa hóa lợi ích
với một mức ngân sách
nhất định

3.3.2. Tối thiểu hóa chi tiêu
ứng với một mức lợi ích
nhất định

3.3.3. Lựa chọn trong
điều kiện mất cân bằng
trong tiêu dùng

3.3.4. Lựa chọn tiêu dùng
tối ưu khi ngân sách thay đổi

3.3.5. Lựa chọn tiêu dùng
tối ưu khi thay đổi giá cả


v2.3014112228

25


×