Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng Luật Hành chính 1: Bài 4 - TS. Tạ Quang Ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.28 KB, 22 trang )

LUẬT HÀNH CHÍNH I
Giảng viên: TS. Tạ Quang Ngọc

v1.0014109222

1


BÀI 4
HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP
VÀ NGUN TẮC QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

Giảng viên: TS. Tạ Quang Ngọc

v1.0014109222

2


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI (tiếp theo)



v1.0014109222

Mời các bạn xác định hình thức và phương pháp trong quản lý
hành chính nhà nước. Vụ việc trên được cán bộ Tư pháp – hộ tịch
áp dụng nhằm bảo đảm nguyên tắc nào trong quản lý hành chính
nhà nước?


3


MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được các khái niệm hình thức và phương
pháp, ngun tắc quản lý hành chính.
• Liệt kê được hình thức quản lý hành chính, phương
pháp quản lý hành chính. Mối quan hệ giữa các
phương pháp quản lý hành chính hiện nay.
• Phân tích được về các nguyên tắc cơ bản trong quản
lý hành chính nhà nước, nội dung các nguyên tắc, ý
nghĩa và vai trò của các nguyên tắc quản lý hành
chính nhà nước.

v1.0014109222

4


CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

Để hiểu bài này, yêu cầu sinh viên cần có các kiến
thức cơ bản về quản lý nhà nước và những kiến thức
liên quan đến các môn học Luật Hiến pháp.

v1.0014109222

5



HƯỚNG DẪN HỌC



Chuẩn bị tài liệu đầy đủ cho mơn học bao gồm: Giáo
trình, văn bản pháp luật;



Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của bài;



Ơn lại kiến thức cơ bản của môn Luật Hiến pháp, Luật
Hành chính;



Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo u cầu.

v1.0014109222

6


CẤU TRÚC NỘI DUNG

v1.0014109222

4.1


Khái niệm, đặc điểm, phân loại hình thức quản lý
hành chính nhà nước

4.2

Phương pháp quản lý hành chính nhà nước

4.3

Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính
nhà nước

7


4.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI HÌNH THỨC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC

4.1.1. Khái niệm,
đặc điểm

v1.0014109222

4.1.2. Phân loại

8


4.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM



Khái niệm
Hình thức quản lý hành chính nhà nước là các biểu hiện có tính chất tổ chức – pháp
lý của những hoạt động cụ thể cùng loại của chủ thể quản lý hành chính nhà nước
nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trong quản lý nhà nước.



Đặc điểm:
 Hình thức quản lý hành chính nhà nước rất phong phú, đa dạng.
 Hình thức quản lý hành chính nhà nước chủ yếu do các chủ thể quản lý hành
chính sử dụng.
 Hình thức quản lý hành chính phải trực tiếp hoặc gián tiếp phục vụ hoạt động
quản lý hành chính.

v1.0014109222

9


4.1.2. PHÂN LOẠI

Phân loại

Hình
thức ban
hành
văn bản
quy

phạm
pháp
luật

v1.0014109222

Hình
thức ban
hành
văn bản
áp dụng
quy
phạm
pháp
luật

Thực hiện
một số
hoạt động
khác mang
tính chất
pháp lý

Áp
dụng
các
biện
pháp
tổ chức
trực

tiếp

Thực
hiện
những
tác
động về
nghiệp
vụ kỹ
thuật

10


4.2. PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

4.2.1. Khái niệm, đặc điểm

4.2.2. Yêu cầu của phương
pháp quản lý hành chính
nhà nước

4.2.3. Các phương pháp
quản lý hành chính

v1.0014109222

11



4.2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM


Khái niệm
Phương pháp quản lý hành chính nhà nước là cách thức thực hiện chức năng và
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước, cách thức tác động của chủ thể quản lý
hành chính nhà nước lên đối tượng quản lý nhằm đạt được những xử sự nhất định.



Đặc điểm:
 Phương pháp quản lý hành chính nhà nước chủ yếu do chủ thể có thẩm quyền
sử dụng.
 Các phương pháp quản lý hành chính nhà nước rất phong phú, đa dạng.
 Chủ thể quản lý có thể sử dụng 1 phương pháp hoặc kết hợp nhiều phương
pháp để tác động đến đối tượng quản lý.

v1.0014109222

12


4.2.2. YÊU CẦU CỦA PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

Khi xây dựng, sử dụng phương pháp quản lý hành chính nhà nước phải đáp ứng u
cầu về:


Tính chính trị;




Tính pháp lý;



Tính khách quan, khoa học.

v1.0014109222

13


4.2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

Phương
pháp
thuyết phục

v1.0014109222

Phương
pháp
cưỡng chế

Phương
pháp
kinh tế

Phương

pháp
hành chính

14


4.3. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

4.3.1. Khái niệm, đặc điểm

v1.0014109222

4.3.2. Các nguyên tắc

15


4.3.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM


Khái niệm:
Là những tư tưởng chủ đạo bắt nguồn từ cơ sở của khoa học quản lý, từ bản
chất của chế độ, được quy định trong pháp luật làm nền tảng cho tổ chức và
hoạt động quản lý hành chính nhà nước.



Các ngun tắc trong quản lý hành chính nhà nước có các đặc điểm sau:
 Tính pháp lý;
 Tính khách quan và khoa học;

 Tính chính trị;
 Tính ổn định tương đối;
 Tính hệ thống và thống nhất.

v1.0014109222

16


4.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC
a. Các nguyên tắc chính trị – xã hội


Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
 Cơ sở thực tiễn:


Lịch sử cách mạng Việt Nam.



Từ uy tín chính trị của Đảng.



Từ thành tựu trong công cuộc đổi mới đất nước.

 Cơ sở pháp lý: Điều 4 Hiến pháp năm 2013.
 Biểu hiện:



Đảng lãnh đạo thông qua chủ trương, đường lối, quan điểm được ghi nhận
trong văn kiện, chỉ thị, nghị quyết của Đảng.



Bằng công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, quản lý cán bộ.



Thơng qua vai trị của Đảng viên và các tổ chức Đảng.



Thông qua công tác kiểm tra Đảng.

v1.0014109222

17


4.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC
a. Các nguyên tắc chính trị – xã hội


Nguyên tắc tập trung, dân chủ
 Cơ sở thực tiễn:


Xuất phát từ sự tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý.




Thực hiện tập trung thống nhất trong quản lý, phát huy quyền làm chủ
của nhân dân.

 Cơ sở pháp lý: Điều 3, Điều 6, Điều 8 Hiến pháp năm 2013.
 Biểu hiện:


Sự phụ thuộc của cơ quan hành chính nhà nước vào cơ quan quyền
lực nhà nước cùng cấp.



Sự phụ thuộc 2 chiều của các cơ quan hành chính nhà nước ở
địa phương.



Sự phục tùng của cấp dưới đối với cấp trên của địa phương đối với
trung ương.



Sự phân cấp quản lý.



Hướng về cơ sở.


v1.0014109222

18


4.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC (tiếp theo)
a. Các nguyên tắc chính trị – xã hội (tiếp theo)


Nguyên tắc nhân dân lao động tham gia vào quản lý hành chính nhà nước
 Cơ sở thực tiễn.
 Cơ sở pháp lý: Điều 2, Điều 3, Điều 9, Điều 28 Hiến pháp năm 2013.
 Biểu hiện:





Nhân dân lao động tham gia vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước
bằng hình thức trực tiếp.



Nhân dân lao động tham gia vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước
bằng hình thức gián tiếp.

Ngun tắc bình đẳng giữa các dân tộc
 Cơ sở thực tiễn: Thực hiện thống nhất đại đoàn kết dân tộc.
 Cơ sở pháp lý: Điều 5 Hiến pháp năm 2013.

 Biểu hiện:


Trong công tác đào tạo và sử dụng cán bộ, công chức.



Trong việc xây dựng, hoạch định chính sách phát triển kinh tế – xã hội.

v1.0014109222

19


4.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC (tiếp theo)
a. Các nguyên tắc chính trị – xã hội (tiếp theo)


Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
 Cơ sở thực tiễn: Sự tôn trọng, chấp hành pháp luật, bảo đảm pháp chế.
 Cơ sở pháp lý: Điều 8 Hiến pháp năm 2013.
 Biểu hiện:


Trong hoạt động ban hành văn bản pháp luật.



Trong hoạt động tổ chức thực hiện pháp luật.


v1.0014109222

20


4.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC (tiếp theo)
b. Các nguyên tắc tổ chức – kỹ thuật




Nguyên tắc quản lý theo ngành, chức năng kết hợp với quản lý theo địa phương
 Các khái niệm:
 Khái niệm ngành;
 Khái niệm quản lý theo ngành;
 Khái niệm quản lý theo chức năng;
 Khái niệm quản lý theo địa phương;
 Sự cần thiết phải thực hiện nguyên tắc.
 Biểu hiện:
 Trong lĩnh vực xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật;
 Trong hoạt động quy hoạch, kế hoạch;
 Trong xây dựng và chỉ đạo bộ máy chuyên môn.

Nguyên tắc quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo chức năng với phối hợp
quản lý liên ngành
 Sự cần thiết phải thực hiện nguyên tắc
 Biểu hiện:
 Trong hoạt động quản lý của mỗi ngành.
 Sự phối hợp giữa các ngành và giữa ngành, chức năng với các ngành khác
21

có liên quan.
v1.0014109222


TÓM LƯỢC BÀI HỌC

Bài học trên đã đề cập một số nội dung sau đây:

v1.0014109222



Khái niệm, đặc điểm, phân loại hình thức quản lý hành chính
nhà nước.



Phương pháp quản lý hành chính.



Các ngun tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nước.

22



×