Tải bản đầy đủ (.pdf) (206 trang)

Quản lý chất lượng đào tạo giáo viên của các trường đại học nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 206 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

SIVONE RUEVAIBOUNTHAVY

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
GIÁO VIÊN CỦA CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

SIVONE RUEVAIBOUNTHAVY

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
GIÁO VIÊN CỦA CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9140114

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS. NGUYỄN THỊ HƢỜNG

Nghệ An, 2020




i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập. Các số liệu và kết quả
nêu trong luận án này chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào.

Tác giả luận án

Sivone Ruevaibounthavy


ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU .................................................................................................ix
MỞ ĐẦU................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học........................................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Quan điểm tiếp cận và các phương pháp nghiên cứu .................................................. 3
7. Những luận điểm cần bảo vệ .................................................................................6
8. Đóng góp mới của luận án..................................................................................... 6
9. Cấu trúc của luận án .............................................................................................. 7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO GIÁO

VIÊN CỦA CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC .............................................................................. 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................. 8
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi ................................................................ 8
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở nước Cộng hịa Dân chủ Nhân dân Lào .................20
1.1.3. Đánh giá chung.......................................................................................................22
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................................ 24
1.2.1. Chất lượng, chất lượng giáo dục đại học .............................................................. 24
1.2.2. Chất lượng đào tạo giáo viên .................................................................................27
1.2.3. Quản lý, quản lý chất lượng đào tạo giáo viên ..................................................... 30
1.3. Chất lƣợng đào tạo giáo viên của các trƣờng đại học .......................................34
1.3.1. Đặc trưng chất lượng đào tạo giáo viên của các trường đại học ......................... 34
1.3.2. Các thành tố cơ bản của chất lượng đào tạo giáo viên của trường đại học...........35
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo giáo viên..............................................40
1.4. Vấn đề quản lý chất lƣợng đào tạo giáo viên của các trƣờng đại học ............44
1.4.1. Sự cần thiết quản lý chất lượng đào tạo giáo viên của các trường đại học.........44
1.4.2. Nội dung quản lý chất lượng đào tạo giáo viên của các trường đại học .............46


iii
1.4.3. Chủ thể quản lý chất lượng đào tạo giáo viên của các trường đại học ...............57
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý chất lƣợng đào tạo giáo viên của các
trƣờng đại học .................................................................................................................59
1.5.1. Các yếu tố khách quan ........................................................................................... 60
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................................... 61
Kết luận chƣơng 1 ..........................................................................................................64
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
CỦA CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN
LÀO .........................................................................................................................................65
2.1. Khái quát về các trƣờng đại học nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ....65
2.1.1. Về mạng lưới các trường đại học ..........................................................................65

2.1.2. Về quy mô đào tạo giáo viên .................................................................................66
2.1.3. Về trình độ chun mơn của giáo viên .................................................................67
2.1.4. Về nội dung, chương trình đào tạo .......................................................................69
2.1.5. NCKH và hợp tác quốc tế...................................................................................... 70
2.1.6. Về công tác quản lý và nâng cao năng lực cán bộ quản lý các trường
đại học .............................................................................................................................. 71
2.1.7. Về cơ sở vật chất của các trường đại học nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
Lào .....................................................................................................................................72
2.1.8. Những hạn chế và bất cập trong các trường đại học nước Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào ....................................................................................................................73
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................................74
2.2.1. Mục đích khảo sát ..................................................................................................74
2.2.2. Nội dung khảo sát...................................................................................................74
2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát ...............................................................................74
2.2.4. Phương pháp và công cụ khảo sát .........................................................................75
2.2.5. Đánh giá kết quả khảo sát ...................................................................................... 76
2.2.6. Cách thức xử lý số liệu........................................................................................... 76
2.3. Thực trạng chất lƣợng đào tạo giáo viên của các trƣờng đại học nƣớc
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào................................................................................76
2.3.1. Thực trạng các yếu tố đầu vào ...............................................................................77
2.3.2. Thực trạng quá trình đào tạo .................................................................................85
2.3.3. Thực trạng kết quả đầu ra ...................................................................................... 92


iv
2.4. Thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo giáo viên của các trƣờng đại học
nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào......................................................................96
2.4.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, sinh viên về chất lượng
và quản lý chất lượng đào tạo giáo viên ........................................................................97
2.4.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch chiến lược, chính sách chất lượng đào tạo

của nhà trường ..................................................................................................................98
2.4.3. Thực trạng việc hoàn thiện hệ thống quản lý hoạt động đào tạo giáo viên
của các trường đại học ....................................................................................................100
2.4.4. Thực trạng kiểm định đánh giá chất lượng đào tạo giảng viên của các
trường đại học .................................................................................................................101
2.4.5. Thực trạng thực hiện các hoạt động cải tiến chất lượng đào tạo của các
trường đại học .................................................................................................................102
2.4.6. Thực trạng xây dựng văn hóa chất lượng trong các trường đại học .................104
2.4.7. Thực trạng xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo giáo viên của các
trường đại học..................................................................................................................106
2.4.8. Thực trạng xây dựng bộ máy chuyên trách về quản lý chất lượng của các
trường đại học .................................................................................................................107
2.4.9. Thực trạng các điều kiện đảm bảo cho chất lượng đào tạo của các trường
đại học .............................................................................................................................108
2.5. Thực trạng ảnh hƣởng của các yếu tố đến quản lý chất lƣợng đào tạo
giáo viên của các trƣờng đại học nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào .........109
2.6. Đánh giá chung về thực trạng .............................................................................111
2.6.1. Mặt mạnh ..............................................................................................................111
2.6.2. Hạn chế .................................................................................................................113
2.6.3. Nguyên nhân của thực trạng ................................................................................116
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................................118
Chƣơng 3. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO GIÁO
VIÊN CỦA CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN
DÂN LÀO .............................................................................................................................119
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ..............................................................................119
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu .........................................................................................119
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .........................................................................................119
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống .........................................................................................119
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả .........................................................................................119



v
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................................120
3.2. Một số giải pháp quản lý chất lƣợng đào tạo giáo viên của các trƣờng đại
học nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ............................................................120
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và
chuyên viên về tầm quan trọng của chất lượng và quản chất lượng đào tạo giáo
viên ..................................................................................................................................120
3.2.2. Lập kế hoạch chiến lược và chính sách, cơng cụ quản lý chất lượng đào tạo
giáo viên của các trường đại học nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào .................124
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng đào tạo của các trường đại học
nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ........................................................................126
3.2.4. Xây dựng các tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất lượng
đào tạo ở các trường đại học nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào........................130
3.2.5. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm
cho đội ngũ giáo viên của các trường đại học...............................................................132
3.2.6. Thiết lập các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo ở nước Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Lào ...........................................................................................................138
3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất.................149
3.3.1. Mục đích khảo sát ................................................................................................149
3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát.....................................................................149
3.3.3. Kết quả khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp
đề xuất ............................................................................................................................150
3.4. Thử nghiệm ............................................................................................................153
3.4.1. Tổ chức thử nghiệm .............................................................................................153
3.4.2. Phân tích kết quả thử nghiệm ..............................................................................155
3.4.3. Đánh giá kết quả thử nghiệm...............................................................................163
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................................165
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................................166
CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ CỦA NGHIÊN CỨU SINH

LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ...........................................................................169
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................170
PHỤ LỤC .............................................................................................................................179


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.

22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.

Từ viết tắt
CBQL

CHDCND Lào
CL
CLGD
CNH
CSVC
CTĐT
ĐBCL
ĐG
ĐH
ĐLC
DN
ĐTB
GD
GD&TT
GDĐH
GDPT

GV
HĐH
HTQT
KH&CN
KT - XH
NCKH
NVSP
PTDH
QL
QLCL
SV
TQM
VHCL

Từ viết đầy đủ
Cán bộ quản lý
Cao đẳng
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Chất lượng
Chất lượng giáo dục
Cơng nghiệp hóa
Cơ sở vật chất
Chương trình đào tạo
Đảm bảo chất lượng
Đánh giá
Đại học
Độ lệch chuẩn
Doanh nghiệp
Điểm trung bình
Giáo dục

Giáo dục và thể thao
Giáo dục đại học
Giáo dục phổ thơng
Giáo viên
Hiện địa hóa
Hợp tác quốc tế
Khoa học công nghệ
Kinh tế - xã hội
Nghiên cứu khoa học
Nghiệp vụ sư phạm
Phương tiện dạy học
Quản lý
Quản lý chất lượng
Sinh viên
Quản lý chất lượng tổng thể (Total Quality Management)
Văn hóa chất lượng


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô về số lượng GV, SV các trường ĐH đào tạo giáo viên nước
CHDCND Lào giai đoạn 2016 - 2018................................................................ 67
Bảng 2.2. Trình độ chuyên môn của CBQL và GV.............................................................. 68
Bảng 2.3. Kết quả ĐG về CL đội ngũ giáo viên và CBQL của các trường ĐH nước
CHDCND Lào .....................................................................................................77
Bảng 2.4. Kết quả ĐG về CL người học của các trường ĐH nước CHDCND Lào ...........79
Bảng 2.5. Kết quả ĐG về CL CTĐT giáo viên của các trường ĐH nước CHDCND
Lào ........................................................................................................................ 81
Bảng 2.6. Kết quả ĐG về CL CSVC và trang thiết bị phục vụ đào tạo của các trường
ĐH nước CHDCND Lào..................................................................................... 83

Bảng 2.7. Kết quả ĐG về CL hoạt động đào tạo GV của các trường ĐH nước
CHDCND Lào .....................................................................................................85
Bảng 2.8. Kết quả ĐG về NCKH và HTQT ở các trường ĐH nước CHDCND Lào ........88
Bảng 2.9. Kết quả ĐG về tổ chức và QL đào tạo giáo viên của các trường ĐH nước
CHDCND .............................................................................................................90
Bảng 2.10. Kết quả ĐG về CL đầu vào SV sư phạm ở các trường ĐH nước CHDCND
Lào ........................................................................................................................ 93
Bảng 2.11. CL đầu ra của các trường ĐH nước CHDCND Lào .........................................95
Bảng 2.12. Thực trạng các hoạt động QLCL đào tạo của các trường ĐH .......................... 96
Thực trạng xây dựng VHCL trong các trường ĐH ............................................................... 97
Bảng 2.13. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động QLCL đào tạo của các trường ĐH
nước CHDC ND Lào.........................................................................................110
Bảng 3.1. Tổng hợp các đối tượng khảo sát ........................................................................150
Bảng 3.2. ĐG sự cấp thiết của các giải pháp đề xuất ..........................................................150
Bảng 3.3. ĐG tính khả thi của các giải pháp đề xuất ..........................................................152
Bảng 3.4. Quy trình thử nghiệm ...........................................................................................154
Bảng 3.5. Tiêu chuẩn thử nghiệm ........................................................................................154
Bảng 3.6. Thang điểm ĐG ....................................................................................................155
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát đầu vào trình độ chun mơn .................................................155
Bảng 3.8. Khảo sát trình độ ban đầu về NVSP ...................................................................156
Bảng 3.9. Khảo sát trình độ đầu vào về kiến thức ngoại ngữ, tin học ...............................157
Bảng 3.10. Khảo sát trình độ đầu vào về kiến thức năng lực thiết kế tổ chức dạy học,
ĐG chương trình dạy học, phát triển CTĐT, tư vấn tuyển sinh cho SV........157
Bảng 3.11. Kết quả sau khi thử nghiệm trình độ chun mơn năng lực sư phạm ............159
Bảng 3.12. Kết quả sau khi thử nghiệm kỹ năng NVSP ....................................................160
Bảng 3.13. Kết quả thử nghiệm trình độ tin học, ngoại ngữ ..............................................161


viii
Bảng 3.14. Kết quả thử nghiệm kiến thức năng lực thiết kế tổ chức dạy học, ĐG

chương trình dạy học, phát triển CTĐT, tư vấn tuyển sinh cho SV ...............162


ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Các cấp độ QLCL .................................................................................................32
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Kết quả ĐG về CL đội ngũ GV và CBQL của các trường ĐH nước
CHDCND Lào ................................................................................................ 79
Biểu đồ 2.2. Kết quả ĐG về CL người học của các trường ĐH nước CHDCND Lào ......80
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ ĐG về CL CTĐT GV của các trường ĐH nước CHDCND Lào..........82
Biểu đồ 2.4. Kết quả ĐG về CL CSVC và trang thiết bị phục vụ đào tạo của các
trường ĐH nước CHDCND Lào ...................................................................84
Biểu đồ 2.5. Kết quả ĐG về CL hoạt động đào tạo GV của các trường ĐH nước
CHDCND Lào ................................................................................................ 86
Biểu đồ 2.6. Kết quả ĐG về NCKH và HTQT của các trường ĐH nước CHDCND
Lào ...................................................................................................................89
Biểu đồ 2.7. Thực trạng tổ chức và QL đào tạo GV ở các trường ĐH ................................ 92
Biểu đồ 2.8. ĐTB đầu vào của các trường ĐH năm 2016 - 2018 ........................................93
Biểu đồ 2.9. Kết quả ĐG về CL đầu vào SV sư phạm ở các trường ĐH nước
CHDCND Lào ................................................................................................ 94
Biểu đồ 2.10. Thực trạng tổ chức nâng cao nhận thức cho CB, GV, SV về CL và
QLCL đào tạo ................................................................................................ 98
Biểu đồ 2.11. Thực trạng xây dựng kế hoạch chiến lược, chính sách CL đào tạo nhà
trường ..............................................................................................................99
Biểu đồ 2.12. Thực trạng việc hoàn thiện hệ thống QL hoạt động đào tạo GV của các
trường ĐH .....................................................................................................100
Biểu đồ 2.13. Thực trạng tiến hành kiểm định ĐG chất lượng đào tạo GV của các
trường ĐH .....................................................................................................102

Biểu đồ 2.14. Thực trạng việc thực hiện các hoạt động cải tiến CL đào tạo của các
trường ĐH .....................................................................................................104
Biểu đồ 2.15. Thực trạng xây dựng VHCL ở các trường ĐH ............................................105
Biểu đồ 2.16. Thực trạng xác định tiêu chí ĐG chất lượng đào tạo GV ở các trường ĐH .106
Biểu đồ 2.17. Thực trạng xây dựng bộ máy chuyên trách về QLCL ở các trường ĐH ......107
Biểu đồ 2.18. Thực trạng đảm bảo các điều kiện cho QLCL đào tạo ở các trường ĐH ..109
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát đầu vào trình độ chun mơn .............................................155
Biểu đồ 3.2. Thực trạng trình độ ban đầu về NVSP ...........................................................156
Biểu đồ 3.3. Kết quả đầu vào trình độ về kiến thức ngoại ngữ, tin học.............................157
Biểu đồ 3.4. Trình độ đầu vào về kiến thức năng lực thiết kế tổ chức dạy học, ĐG
chương trình dạy học, phát triển CTĐT, tư vấn tuyển sinh cho SV..........159
Biểu đồ 3.5. Kết quả sau khi thử nghiệm trình độ chun mơn năng lực sư phạm ..........160
Biểu đồ 3.6 Kết quả sau khi thử nghiệm kỹ năng NVSP ...................................................161
Biểu đồ 3.7. Kết quả thử nghiệm trình độ tin học, ngoại ngữ ............................................161
Biểu đồ 3.8 Kết quả thử nghiệm kiến thức năng lực thiết kế tổ chức dạy học, ĐG
chương trình dạy học, phát triển CTĐT, tư vấn tuyển sinh cho SV..........163


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chất lượng giáo dục (CLGD) từ xưa đến nay luôn là vấn đề được quan tâm hàng
đầu của tồn xã hội vì tầm quan trọng đặc biệt của nó đối với sự phát triển của mỗi con
người, mỗi cộng đồng và của mỗi quốc gia. Mọi hoạt động của giáo dục (GD) được
thực hiện đều nhằm hướng tới các mục đích góp phần nâng cao CLGD. Giá trị của mỗi
cá nhân cộng đồng nói riêng và một đất nước nói chung phụ thuộc phần lớn vào
CLGD. Đất nước thịnh hay suy, yếu hay mạnh, phụ thuộc phần lớn vào chất lượng
(CL) sản phẩm của GD và đào tạo`. Vì vậy, các cơ sở GD ln ln phấn đấu khơng
ngừng nhằm mục đích nâng cao CLGD và CLGD luôn được xem là nhiệm vụ quan
trọng nhất.

Giáo dục đại học (GDĐH) nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân (CHDCND) Lào
trong những năm qua đã có những bước phát triển về số lượng và CL, đáp ứng yêu cầu
đào tạo nguồn nhân lực CL cao cho đất nước.
Đại hội toàn quốc Đảng Nhân dân Cách mạng Lào lần thứ VIII ngày 18 23/3/2006 đã khẳng định “Nguồn nhân lực quan trọng nhất nhằm thực hiện CNH,
HĐH là nguồn nhân lực con người. GD phải có trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng nhân
lực có đủ trình độ đáp ứng được sự phát triển của khu vực và các nước trên thế giới”
[66].
Tuy nhiên, so với các nước phát triển trên thế giới, trên thực tế CLGD nói chung
và CL GDĐH nói riêng ở nước CHDCND Lào cịn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu
đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nước. Một trong những
ngun nhân chính khiến cho CL GDĐH cịn thấp là do những yếu kém trong công tác
quản lý (QL) trong đó có QLCL, cụ thể là việc áp dụng giải pháp QLCL đào tạo của
các trường đại học (ĐH) nước CHDCND Lào chưa được quan tâm đúng mức và chưa
thành hệ thống.
Hiện nay cả nước CHDCND Lào chỉ mới có 5 trường ĐH và trong đó có 4
trường ĐH (ĐH Quốc gia Lào, ĐH Sú Pha Nú Vông, ĐH Sá Vẳn Ná Khệt và ĐH
Chăm Pa Sắc) có đào tạo ngành sư phạm. Trải qua những năm tháng xây dựng và phát


2
triển, các ngành sư phạm ở các trường ĐH nước CHDCND Lào đã khơng ngừng phấn
đấu, vượt qua khó khăn, thi đua dạy tốt, học tốt, thực hiện thắng lợi trọng trách mà
Đảng, Nhà nước giao phó. Bên cạnh những thành tựu cơ bản, QLCL đào tạo giáo viên
(GV) của các trường ĐH nước CHDCND Lào vẫn còn một số yếu kém, bất cập trong
việc xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển trong xây dựng và phát triển đội ngũ
giảng viên, tổ chức thực hiện các hoạt động nhằm QLCL đào tạo NCKH (NCKH), hợp
tác quốc tế (HTQT). Đặc biệt, hiện nay còn chưa chú trọng đúng mức trong việc rèn
luyện lí tưởng, phẩm chất đạo đức của sinh viên (SV) và việc đào tạo nghiệp vụ sư
phạm (NVSP) cho SV; nội dung đào tạo cịn có nhiều hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu
của giáo dục phổ thông (GDPT), GD mầm non; còn chậm đổi mới phương pháp đào

tạo và kiểm tra kết quả học tập của SV; kết quả NCKH giáo dục cịn hạn chế và có
nhiều bất cập.
Trong giai đoạn hiện nay, hịa cùng khơng khí hội nhập kinh tế quốc tế, CLGD
không chỉ đơn thuần là đạt các chuẩn mực quốc gia mà còn phải tiến tới đạt các chuẩn
mực trong khu vực và trên thế giới.
Vì thế, CL đào tạo GV của các trường ĐH nước CHDCND Lào phải được đảm
bảo. Những yếu kém, bất cập nói trên đều có nhiều nguyên nhân, trong đó cơng tác
QLCL đào tạo cịn chưa được quan tâm đúng mức, nhất là chưa đề xuất và thực hiện
được các giải pháp có cơ sở khoa học để CLCL đào tạo. Từ những lý do trên, chúng
tôi chọn đề tài nghiên cứu: Quản lý chất lƣợng đào tạo giáo viên của các trƣờng đại
học nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất các giải pháp QLCL đào tạo
GV ở các trường ĐH nước CHDCND Lào, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện GD và đào tạo.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề QLCL đào tạo GV của các trường
3.2. Đối tượng nghiên cứu


3
QLCL đào tạo GV ở các trường ĐH nước CHDCND Lào.
4. Giả thuyết khoa học
CL đào tạo GV ở các trường ĐH nước CHDCND Lào cịn có những hạn chế nhất
định, chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới GD của đất nước hiện nay. Nếu đề xuất các giải
pháp QLCL đào tạo dựa trên các thành tố của CL đào tạo và QLCL tổng thể thì sẽ
nâng cao CL đào tạo GV, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD nước CHDCND Lào.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QLCL đào tạo GV của các trường ĐH nước
CHDCND Lào.
5.1.2. Khảo sát, đánh giá (ĐG) thực trạng QLCL đào tạo GV của các trường ĐH
nước CHDCND Lào.
5.1.3. Đề xuất các giải pháp QLCL đào tạo GV ở các trường ĐH nước CHDCND
Lào, thăm dị tính khả thi của các giải pháp và thử nghiệm một số giải pháp đã đề xuất.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận án nghiên cứu về QLCL đào tạo GV trung học phổ thông của các trường
ĐH nước CHDCND Lào (Trường ĐH Quốc gia Lào, Trường ĐH Su Pha Nu Vông và
Trường ĐH Chăm Pa Sắc); khảo sát thực trạng và thử nghiệm các giải pháp ở các
trường ĐH trên.
Thời gian khảo sát: Khảo sát, nghiên cứu với các số liệu từ năm 2016 đến năm 2018.
6. Quan điểm tiếp cận và các phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Quan điểm tiếp cận
6.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc
Quan điểm hệ thống - cấu trúc xem xét đối tượng một cách toàn diện, nhiều mặt,
nhiều mối quan hệ khác nhau trong trạng thái vận động và phát triển. CL đào tạo GV
và QLCL đào tạo GV là một hệ thống gồm nhiều thành tố có mối quan hệ với nhau.
Theo tiếp cận hệ thống - cấu trúc, QLCL đào tạo GV đáp ứng nhu cầu GD được
xem xét, nghiên cứu trong mối quan hệ của các chủ thể QL theo phân cấp, giữa các phân
hệ của hệ thống GD quốc dân, với các ngành kinh tế - xã hội (KT - XH); các chức năng
QL; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng GV; các cơ sở ngành GD. Các giải pháp QLCL đào


4
tạo dựa trên mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quan hệ cung - cầu GD.
6.1.2. Tiếp cận lịch sử - logic
Quan điểm lịch sử đòi hỏi xem xét đối tượng trong sự xuất hiện, phát triển, diễn
biến và kết thúc của nó. Với cách tiếp cận này, nghiên cứu về QLCL đào tạo GV được
xem xét theo thời gian, trong bối cảnh lịch sử cụ thể, rõ ràng; giữ lại những bản chất,

giá trị truyền thống, hoàn thiện, đổi mới và đề ra các giải pháp QLCL đào tạo đặc thù
của riêng nó.
Quy trình QLCL đào tạo GV nhằm đáp ứng nhu cầu GDĐH chính là hệ thống
các bước thực hiện nội dung theo trình tự, nên cần được xây dựng theo logic hợp lý.
Tiếp cận lịch sử - logic cho thấy mối liên hệ và tác động lẫn nhau của các giải pháp
QL.
6.1.3. Tiếp cận hoạt động
QLCL đào tạo là hoạt động cơ bản trong các trường ĐH; dựa trên chính hoạt
động tự giác, sáng tạo của cán bộ quản lý (CBQL) và các thành viên nhà trường QLCL
đào tạo đòi hỏi các chủ thể QL chủ động nắm bắt bản chất, cách thức của hoạt động
QL đào tạo. Từ đó đưa ra những giải pháp QL phù hợp với điều kiện hoàn cảnh thực
tiễn nhằm thay đổi nhận thức và cách làm cụ thể trong xây dựng kế hoạch , tổ chức,
chỉ đạo, ĐG kết quả, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác QLCL đào
tạo, tạo mọi điều kiện hỗ trợ cho việc triển khai hiệu quả hoạt động QLCL đào tạo.
6.1.4. Tiếp cận phát triển nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực là gia tăng giá trị cho con người trên cơ sở một hệ
thống chính sách đồng bộ về các mặt trí tuệ, kỹ năng lao động, thể lực, tâm lực và trí
lực... Hoạt động QLCL đào tạo GV của các trường ĐH nhằm mục tiêu góp phần nâng
cao CL đào tạo nguồn nhân lực ở các trường ĐH hiện nay. Khi sản phẩm đào tạo ở các
trường ĐH được nâng cao CL một cách đồng bộ cũng có nghĩa là các trường ĐH đào
tạo được nguồn nhân lực có CL cao, đáp ứng yêu cầu phát triển KT - XH của đất
nước.
6.1.5. Tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể
QLCL tổng thể là mơ hình và là tiếp cận hiện đại trong NCKH QLGD. Quan
điểm này đòi hỏi trước hết phải xem người học là nhân tố trung tâm, là “khách hàng”


5
bên trong quan trọng nhất. Mọi hoạt động của nhà trường nói chung, trường ĐH đào
tạo GV nói riêng phải xuất phát từ đặc điểm, nhu cầu của người học, hướng vào việc

trang bị cho họ những phẩm chất và năng lực sư phạm cần thiết để họ có thể đảm
nhiệm tốt chức năng nhiệm vụ của người GV khi ra trường, đáp ứng với yêu cầu đổi
mới GD phổ thông. Mặt khác, các trường ĐH đào tạo GV cần phải xây dựng được
chính sách CL, tạo ra văn hố CL với mục tiêu là làm hài lòng khách hàng của họ.
Vì vậy, giải pháp QLCL đào tạo GV của các trường ĐH nước CHDCND Lào cần
được xem xét theo hướng tiếp cận QLCL tổng thể.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Gồm các phương pháp:
- Phương pháp phân tích - tổng hợp tài liệu: Phân tích, tổng hợp những tài liệu
liên quan đến CL đào tạo và QLCL đào tạo GV ở các trường ĐH, trên cơ sở đó hệ
thống hóa các vấn đề lý luận của đề tài.
- Phương pháp khái quát hoá các nhận định độc lập:
Trên cơ sở phân tích, tổng hợp các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu để
rút ra những quan điểm, nhận định độc lập.
6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực ti n
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng cơ sở
thực tiễn của đề tài nghiên cứu. Thuộc nhóm này có các phương pháp cụ thể sau đây:
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Luận án sử dụng phương pháp điều tra
bằng bảng hỏi để lấy ý kiến từ lãnh đạo, cán bộ QL, GV và SV của các trường ĐH
nước CHDCND Lào về CL đào tạo và QLCL đào tạo ở các trường ĐH nước
CHDCND Lào.
- Phương pháp trao đổi, phỏng vấn:
Trao đổi, phỏng vấn trực tiếp các cán bộ QL, GV và SV để tìm hiểu sâu thêm
về thực trạng CL đào tạo và QLCL đào tạo ở các trường ĐH nước CHDCND Lào
hiện nay.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo các ý kiến tư vấn của các chuyên gia làm
công tác QLCL đào tạo, QLGD, các chuyên gia GD để tăng độ tin cậy của kết quả



6
điều tra và tính khả thi của các giải pháp đề xuất.
- Phương pháp khảo nghiệm, thực nghiệm: Tác giả đưa ra một số thử nghiệm với
các giải pháp nhằm QLCL đào tạo GV của các trường ĐH nước CHDCND Lào, qua
đó ĐG được tính khả thi, hiệu quả của các giải pháp đề xuất.
6.2.3. hương pháp thống ê toán h c
Sử dụng các cơng thức thống kê tốn học và các phần mềm tin học như phần
mềm Excel, phần mềm sư phạmSS nhằm xử lý các dữ liệu thu được.
7. Những luận điểm cần bảo vệ
+ QLCL đào tạo GV của các trường ĐH có vai trị rất quan trọng, đáp ứng yêu
cầu phát triển GDĐH trong bối cảnh cách mạng công nghệ 4.0 và nhu cầu phát triển
đội ngũ GV của cả hệ thống GD của nước CHDCND Lào. QLCL đào tạo GV là một
lĩnh vực của QLCL. Vì vậy, nội dung, cách thức, quy trình QLCL ở các trường ĐH
nước CHDCND Lào vừa phải tuân theo nội dung, cách thức, quy trình QLCL nói
chung vừa phải phù hợp với đặc trưng CL của GDĐH.
+ CL đào tạo GV của các trường ĐH nước CHDCND Lào hiện nay chưa cao so
với các nước trong khu vực và quốc tế. Vì vậy, QLCL, nâng cao CL đào tạo GV là
một yêu cầu khách quan, cấp thiết đối với các trường ĐH nước CHDCND Lào trong
bối cảnh hiện nay.
+ Tổ chức nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV và chuyên viên về tầm
quan trọng của CL và QLCL đào tạo GV; Lập kế hoạch chiến lược và chính sách,
công cụ QLCL đào tạo GV của các trường ĐH nước CHDCND Lào; Hoàn thiện hệ
thống QLCL đào tạo của các trường ĐH nước CHDCND Lào; Xây dựng các tiêu
chuẩn để ĐG về hiệu quả công tác QLCL đào tạo ở các trường ĐH nước CHDCND
Lào; Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp sư phạm (SP) cho
đội ngũ GV của các trường ĐH nước CHDCND Lào; Thiết lập các điều kiện ĐBCL
đào tạo GV ở nước CHDCND Lào là những giải pháp cơ bản của QLCL và nâng cao
CL đào tạo GV ở các trường ĐH nước CHDCND Lào.
8. Đóng góp mới của luận án
- Luận án đã góp phần làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận về CL đào tạo GV

và QLCL đào tạo GV của các trường ĐH dựa trên yêu cầu đổi mới, nâng cao CLGD


7
trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Luận án phân tích, ĐG thực trạng CL đào tạo và QLCL đào tạo GV của các
trường ĐH nước CHDCND Lào hiện nay, từ đó đề xuất xây dựng và triển khai các giải
pháp QLCL đào tạo GV của các trường ĐH theo yêu cầu về QLCL đào tạo GV trong
nước và khu vực.
Luận án đề xuất 6 giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi cao nhằm nâng
cao hiệu quả QLCL đào tạo GV của các trường ĐH nước CHDCND Lào.
9. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, cấu trúc của Luận án gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng đào tạo giáo viên của các trường
đại học.
Chương 2: Thực trạng quản lý chất lượng đào tạo giáo viên của các trường đại
học nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
Chương 3: Các giải pháp quản lý chất lượng đào tạo giáo viên của các trường đại
học nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.


8
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
CỦA CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Vấn đề QLCL đào tạo của trường ĐH đang được các nhà nghiên cứu quan tâm.
QLCL đào tạo đã và đang được nhiều tác giả, nhiều nhà khoa học trong và ngồi nước

nghiên cứu và tìm hiểu với nhiều góc độ khác nhau.
Thuật ngữ CL xuất hiện từ đầu thế kỷ XX, xuất phát từ QL sản xuất công nghiệp.
Từ đó, CL đã thu hút sự quan tâm của chính phủ quốc gia, các nhà QL sản xuất và
người tiêu dùng… FW. Taylor đã đề xuất các phương pháp tiếp cận khoa học mới để
QL dựa trên phân chia lao động một cách nghiêm ngặt nhằm giải quyết khối lượng sản
xuất ngày càng lớn và sự phá vỡ các công việc thành các nhiệm vụ nhỏ hơn và công
việc bằng tay lặp đi lặp lại được xử lý thay thế bằng máy, vai trò của người lao động tự
kiểm tra CL đã được giảm xuống. Tuy nhiên trong giai đoạn này, trách nhiệm về CL
vẫn gắn liền với người lao động. Giai đoạn sau này đòi hỏi cấp thiết phải kiểm tra các
sản phẩm để đảm bảo chúng phù hợp thông số kỹ thuật trước khi sản phẩm rời nhà
máy, đây chính là "kiểm sốt CL".
Về sau, cùng với sự phát triển KT - XH, ở châu Âu và châu Mỹ đã xuất hiện một
số lý thuyết và mô hình QLCL nổi tiếng trên thế giới như “Tiêu chuẩn hoá quốc tế
dành cho các cơ quan, tổ chức (ISO), QLCL tổng thể (TQM)”… Một số mơ hình xuất
phát từ kinh doanh và công nghiệp đã được đưa vào GD như Mơ hình QLCL các
trường ĐH khu vực Đơng Nam Á (AUN-QA).
Ở Châu Âu tồn tại 2 mơ hình QLCL đó là mơ hình Pháp và mơ hình Anh. Trong
mơ hình của Pháp, QLCL được xem xét và điều khiển bởi một cơ quan bên ngồi. Mơ
hình Pháp có thể được coi là mơ hình ĐG CL về trách nhiệm, quyền quyết định những
gì nên được giảng dạy và người có thể được phép giảng dạy tại các trường ĐH. Khác
với mơ hình Pháp, mơ hình Anh là một cơ sở tự điều tiết được. Mơ hình Anh được coi
là ĐG CL phương tiện ĐG đồng đẳng. Cả hai mô hình QLCL của Pháp (cung cấp


9
trách nhiệm giải trình) và Anh (ĐG đồng đẳng) là rất quan trọng của hệ thống QLCL
hiện đại. Cho đến nay, hai mơ hình này vẫn đóng một vai trị rất quan trọng trong
ngành GD. Đối với lịch sử của QLCL đã ln ln có cả CL bên trong và bên ngồi.
Những phẩm chất bên trong cố gắng tìm cách đáp ứng với yêu cầu của người học về
kiến thức, kỹ năng. Những phẩm chất bên ngoài được liên kết với các dịch vụ cơ sở

GD cung cấp cho xã hội [113]. Cả hai hệ thống CL bên trong và bên ngồi nếu có sự
kết hợp chặt chẽ sẽ hỗ trợ các cơ sở GDĐH trong việc duy trì vị trí của họ trong lịch
sử và xã hội.
Ngành GD ở Anh kể từ giữa những năm 1980 đã di chuyển nhanh chóng từ tự quy
định sang một hệ thống hỗn hợp và áp đặt từ bên ngoài của các cơ quan kiểm sốt bên
ngồi. CLGD ĐH ở Anh đã được tuyên bố là một mục tiêu quan trọng. Ở Hà Lan, chính
phủ đã thơng qua chính sách CLGD, xem CLGD là yếu tố đóng một vai trị rất quan
trọng đối với sự phát triển GD. Ở một số quốc gia như Đan Mạch, Phần Lan, Tây Ban
Nha và nhiều nước khác đã bước đầu thực hiện hệ thống ĐG CLGD.
Đến cuối thế kỷ XX đã có hơn 100 nước trên thế giới có hệ thống QLCL để đáp
ứng với sự phát triển về quy mô của GD và những thay đổi trong hệ thống GD trong
bối cảnh tồn cầu hóa, nền kinh tế tri thức, sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ.
Ở các quốc gia, căn cứ vào điều kiện cụ thể của mình, QLCL được nhận thức và
thực hiện khác nhau. Chẳng hạn, ở Mỹ, QLCL được xem là một quy trình ĐG một cơ
sở hay một chương trình nhằm xác định xem các tiêu chuẩn về GD, học thuật và cơ sở
hạ tầng có được duy trì và tăng cường hay khơng? [89]. Ở Úc, QLCL bao gồm các
chính sách, thái độ, hành động và quy trình cấp thiết để đảm bảo rằng CL đã và đang
được duy trì và nâng cao [85]. QLCL ở nước Anh được xem là một cơng cụ, qua đó cơ
sở GD khẳng định rằng các điều kiện dành cho SV đã đạt được các tiêu chuẩn do nhà
trường hay cơ quan có thẩm quyền đề ra [89]. Đối với nhiều nước châu Âu, QLCL
được xem như là một hệ thống ĐG ở bên ngồi, và nó khơng cần một sự cơng nhận
chính thức các kết quả đạt được. Nhưng một xu hướng khác mới được hình thành
nhằm xúc tiến xây dựng hệ thống kiểm định trong mỗi quốc gia.
Ở các nước Đơng Nam Á, việc QLCL cũng có sự khác nhau. Điển hình ở Thái


10
Lan, QLCL là việc được giới thiệu qua hệ thống kiểm tra CL nhà trường, kiểm tốn
CL bên ngồi và được kiểm định, công nhận, nhằm vào các mục tiêu GD, sự thực hiện
và các kết quả học tập hay các chỉ số và sự phát triển. Riêng ở Indonesia, QLCL lại

được xác định thông qua kiểm tra nội bộ đối với các chương trình học, những quy định
của chính phủ và cơ chế thị trường, kiểm định công nhận [96]. Một số nước Đông
Nam Á cũng đã thành lập cơ quan kiểm định quốc gia như: LAN (Malaysia), ON SQA
(Thái Lan), BDAC (Brunei), BAN-PT (Indonesia), FAAP (PhiliPines). Trọng tâm
kiểm định của mỗi quốc gia không giống nhau. Một số nước như Indonesia thực hiện
kiểm định ở cấp chương trình trong khi đó Malaysia, Brunei và Thái Lan lại thực hiện
kiểm định ở cấp trường. Trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương, hầu hết các cơ
quan QLCL quốc gia đều do nhà nước thành lập, được nhà nước cấp kinh phí và chủ
yếu để thực hiện nhiệm vụ kiểm định [99].
Những điều trên cho thấy QLCL được nhiều nước trên thế giới quan tâm nhằm
duy trì các chuẩn mực và khơng ngừng cải thiện CL. Nó được thực hiện ở các cấp độ
và các cách thức khác nhau tùy thuộc vào văn hố và tình hình phát triển KT - XH của
mỗi nước.
QLCL là một lĩnh vực còn non trẻ của khoa học QL, mới được ra đời từ những
năm 20 của thế kỷ trước, nhưng với tầm quan trọng và hiệu quả của nó, đã được nhiều
nhà khoa học và nhà QL quan tâm nên đã phát triển nhanh chóng trong những thập kỷ
qua [25]. Lịch sử nghiên cứu và sự phát triển của khoa học QLCL trên thế giới đã
được Tery Richardson (1997) tổng kết và mô tả qua các giai đoạn trong thế kỷ 20 như
sau [111]:
+ Quá trình phát triển của khoa học QLCL:
Thứ nhất, kiểm soát CL (Shewhart) thập kỷ 20
Thứ hai, kiểm sốt q trình (Deming, Shewhart), thập kỷ 30
Thứ ba, cải tiến quá trình (Deming, Juran, Ohno…) thập kỷ 40
Thứ tư, kiểm soát CL tổng thể (Feijgenbaum, Juran), thập kỷ 50
Thứ năm, đảm bảo lượng (Deming, Juran), thập kỷ 60
Thứ sáu, không lỗi (Crosby, Ohno), thập kỷ 70
Thứ bảy, QLCL tổng thể, (Deming, Crosby) thập kỷ 80


11

QLCL là sự QL lấy CL làm mục đích cuối cùng. Thuật ngữ QLCL được xuất
hiện trước tiên trong QL sản xuất và ngày nay được áp dụng phổ biến trong QLGD.
QLCL theo ISO, là cách hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một
tổ chức về CL [48]. QLCL bao gồm việc thiết lập các chính sách và mục tiêu CL,
hoạch định CL, kiểm soát các yếu tố tạo nên CL để không ngừng cải tiến CL.
Ngày nay, trong cơ chế thị trường cạnh tranh CL được coi như một triết lý, là sự
sống còn của mọi tổ chức. CL khơng tự nó sinh ra mà phụ thuộc vào sự QL của tổ chức.
- Crosby đã đưa ra 14 bước về QLCL như sau [90]:
Bƣớc 1: Cam kết QL: Nhà QL phải cam kết về CL để thuyết phục nhân viên và
khách hàng;
Bƣớc 2: Nhóm cải tiến CL: Các doanh nghiệp (DN) phải hình thành các nhóm
cải tiến CL đại diện cho DN;
Bƣớc 3: Đo lường CL: Đo lường CL phải được thực hiện để xác định nơi tồn tại
những vấn đề trong hiện tại và tiềm ẩn;
Bƣớc 4: Chi phí của CL: Sử dụng các chi phí về CL như một cơng cụ QL. Xác định
phạm vi mà cải tiến CL sẽ mang lại nhiều lợi ích nhất để đầu tư;
Bƣớc 5: Nhận thức CL: Tất cả các nhân viên của DN phải thực hiện và hiểu
được tầm quan trọng của CL;
Bƣớc 6: Hành động sửa sai: Một khi đã xác định được những vấn đề trong bước
3 và 4, hãy thực hiện hành động sửa sai;
Bƣớc 7: Lập kế hoạch loại trừ mọi sai sót: Thành lập một ban chỉ đạo với các
thành viên từ các nhóm cải tiến CL để lập kế hoạch và chỉ đạo một chương trình khơng
có sai sót;
Bƣớc 8: đào tạo giám sát viên: đào tạo các giám sát viên để chủ động thực hiện
và triển khai kế hoạch nâng cao CL một cách hiệu quả;
Bƣớc 9: Ngày “không có sai sót”: Thành lập và tổ chức một “Ngày khơng có sai
sót” để mọi người nhận thức được tầm quan trọng của việc cải thiện CL và xem đó là
sự thay đổi đã được thực hiện và để nhân rộng;
Bƣớc 10: Thiết lập mục tiêu: Các cá nhân và các nhóm phải được khuyến khích
để thiết lập mục tiêu cải thiện CL;



12
Bƣớc 11: Trừ bỏ nguyên nhân gây lỗi: Tất cả các nhân viên được khuyến khích
nói ra bất cứ trở ngại hoặc vấn đề gặp phải trong việc thực hiện để đạt mục tiêu cải tiến
CL của họ;
Bƣớc 12: Ghi nhận: Ghi nhận là phần thưởng tinh thần cho những cá nhân đã
tham gia vào quá trình nâng cao CL có hiệu quả;
Bƣớc 13: Hội đồng CL: Hội đồng CL nên được thành lập để các lãnh đạo nhóm
có thể trao đổi thông tin về tiến độ thực hiện một cách thường xuyên;
Bƣớc 14: Làm lại lần nữa: Các chương trình nâng cao CL khơng bao giờ có điểm
dừng. Cấp thiết phải thực hiện lại tất cả quy trình một lần nữa (các bước từ 1 đến 13).
- Juran trong cuốn sách về việc lập kế hoạch cải tiến CL đã phác họa hệ thống cải
tiến CL mang tính đột phá. Juran nhấn mạnh mối quan tâm của khách hàng về CL
bằng cách nêu rõ: “CL là phải đáp ứng nhu cầu, mục đích sử dụng” [98]. Juran cũng
có một phương pháp cải tiến CL nhanh chóng. Mười bước của Juran để nâng cao CL
được thể hiện như sau:
Bƣớc 1: Xây dựng nhận thức: Nhà QL phải xây dựng nhận thức và môi trường
để tạo sự thay đổi và cải tiến CL;
Bƣớc 2: Xây dựng các mục tiêu cải tiến CL: Nhà QL phải đưa ra những mục tiêu
hàng năm để cải tiến CL. Quyết định những vấn đề cần kiểm soát;
Bƣớc 3: Cung cấp đào tạo: Tất cả các bộ phận của tổ chức phải được đào tạo và
hiểu được cách tiếp cận hệ thống cải tiến CL;
Bƣớc 4: Tổ chức tiếp cận các mục tiêu: Một hội đồng chỉ đạo và nhóm chẩn đốn
cần được tổ chức để xác định và ưu tiên mục tiêu quan trọng cần thay đổi (cải tiến);
Bƣớc 5: Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề: Hội đồng chỉ đạo cần hướng dẫn và
theo dõi những nỗ lực cải tiến CL trên cơ sở từng dự án, chú trọng vào chi phí của CL;
Bƣớc 6: Báo cáo tiến độ: Nhóm chẩn đốn phải có trách nhiệm phân tích các vấn
đề, đề xuất các giải pháp và báo cáo tiến độ. Hiệu quả hoạt động phải được đo đạc, ghi
chép và hiển thị như một chi phí của CL;

Bƣớc 7: Có sự ghi nhận: Có sự ghi nhận bằng cách khen thưởng trên cơ sở lấy
CL làm định hướng theo hình thức cơng khai: Chứng chỉ, bảng đồng công nhận, tổ
chức dạ tiệc và thơng báo thành tích;


13
Bƣớc 8: Thông báo kết quả đạt được: Kết quả của sự khác biệt giữa hiệu quả
hoạt động thực tế và các tiêu chuẩn đề ra phải được truyền đạt đến tất cả mọi người
dưới hình thức là chi phí CL;
Bƣớc 9: Duy trì số điểm: Theo dõi các tiến bộ về CL, duy trì sự tiến bộ ổn định
khơng để sa sút trở lại tình trạng cũ. Tiếp tục giám sát hoặc sửa sai những vấn đề xảy ra;
Bƣớc 10: Duy trì đà tăng: Cải tiến CL từng bước để phát triển với tốc độ ổn định,
không để khi lên khi xuống. Duy trì kế hoạch tăng trưởng của cơng ty.
- Deming trong cuốn sách kinh điển “Thốt khỏi cuộc khủng hoảng” đã kịch liệt
phê phán cung cách QL hiện hành và nói rằng giới QL phải chịu trách nhiệm đối với hầu
hết những vấn đề về CL. Ông đưa ra 14 điểm nổi tiếng về QLCL như sau [91]:
Bƣớc 1: Kiên nhẫn theo đuổi mục đích: QL phải tạo tính kiên nhẫn theo đuổi
mục tiêu hướng tới việc cải tiến CL sản phẩm và dịch vụ. Mục tiêu của DN phải được
công bố;
Bƣớc 2: Một phương châm mới: Áp dụng một phương châm mới trong kinh
doanh. Không chấp nhận sự tiêu cực, sự chậm trễ, lỗi, sai sót, vật liệu khiếm khuyết và
làm việc khơng theo quy trình;
Bƣớc 3: Ngừng phụ thuộc vào thanh tra: Dựa vào phương pháp kiểm sốt thống
kê để cải tiến quy trình. Đừng phụ thuộc vào công tác thanh tra kiểm tra. Thanh tra
tồn diện là khơng hiệu quả, khơng cấp thiết và tốn kém;
Bƣớc 4: Chấm dứt việc ký hợp đồng với nhà thầu trả giá thấp nhất: Chấm dứt
việc ĐG CL kinh doanh chỉ trên cơ sở giá. Kiên quyết yêu cầu các nhà bán hàng và
nhà cung ứng cung cấp sản phẩm CL cao;
Bƣớc 5: Nâng cao CL mỗi quá trình: Cải tiến mọi q trình để khơng ngừng
nâng cao CL mỗi quá trình;

Bƣớc 6: Thực hiện đào tạo và bồi dưỡng tay nghề: Tất cả nhân viên của cơ quan
đều phải được đào tạo và bồi dưỡng, nâng cao tay nghề;
Bƣớc 7: Trao quyền lãnh đạo: Trao quyền lãnh đạo để giúp nhân viên tự QL
cơng việc của mình tốt hơn và xác định những người cần giúp đỡ;
Bƣớc 8: Xua tan sợ hãi: Khuyến khích giao tiếp và xua tan lo sợ để mọi người có
thể tự tin và làm việc hiệu quả. Nếu mọi người cảm thấy an toàn, CL và năng suất sẽ


14
cải tiến;
Bƣớc 9: Xóa bỏ rào cản: Phá vỡ rào cản giữa tất cả các bộ phận/nhân viên và
khuyến khích tính hợp tác và giải quyết vấn đề;
Bƣớc 10: Loại bỏ những hành vi hô hào suông, QL thi đua một cách hình thức:
Loại bỏ các khẩu hiệu, áp phích và hô hào mọi người mà không truyền bá được
phương pháp cải tiến cụ thể. Không tổ chức thi đua một cách hình thức mà khơng có
thực chất;
Bƣớc 11: Ít quan tâm đến chỉ tiêu định mức: Ít quan tâm đến các quy định hạn
ngạch về số lượng. Sử dụng phương pháp thống kê để không ngừng nâng cao CL và
năng suất;
Bƣớc 12: Phát triển lịng tự hào trong cơng việc: Cung cấp phương tiện và
phương pháp để mọi người lao động có thể làm tốt mọi việc và có được lịng tự hào
trong cơng việc của mình;
Bƣớc 13: Khuyến khích đào tạo và bồi dưỡng: Tổ chức các chương trình để bồi
dưỡng hoặc đào tạo lại để cập nhật được sự thay đổi về kỹ thuật, sản phẩm và dịch vụ
của DN;
Bƣớc 14: Cam kết QL: Đội ngũ QL cần thể hiện rõ quyết tâm cam kết lâu dài
đến CL.
Theo Kaoru Ishikawa, hầu hết 14 điểm của Deming đưa ra vào năm 1963, ngày
nay đã được thực hiện tại nhiều công ty Nhật Bản.
Deming cũng khuyến cáo 7 căn bệnh chết người trong QLCL:

(1) Thiếu tính kiên quyết theo đuổi mục đích: Một cơng ty khơng nhất qn về
mục đích sẽ khơng có kế hoạch lâu dài để tồn tại trong kinh doanh. Khả năng QL
khơng đảm bảo tính ổn định và đội ngũ nhân viên cũng vì vậy không ổn định.
(2) Quá chú trọng đến lợi nhuận ngắn hạn: Tìm cách để tăng cổ tức hàng q mà
ít quan tâm đến chiến lược phát triển lâu dài sẽ làm giảm CL, hiệu quả lao động và sẽ
ảnh hưởng đến sự phát triển lâu dài và ổn định của DN.
(3) ĐG theo thành tích, theo thứ bậc hoặc ĐG tổng kết hàng năm: Ông cho rằng
hiệu quả của những phương pháp ĐG này có ảnh hưởng tiêu cực tinh thần và thái độ
làm việc của mọi người. Tinh thần làm việc theo nhóm bị phá vỡ; chỉ ni dưỡng tính


×