Tải bản đầy đủ (.ppt) (204 trang)

tai lieu tap huan tu van tam ly hoc duong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.41 MB, 204 trang )

TẬP HUẤN
TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG


NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH








Chương 1: Phát triển tâm lý ở trẻ vị thành niên.
Chương 2: Con đường dẫn đến VTN ứng xử tiêu cực.
Chương 3: Các rối loạn tâm lý và các vấn đề sức khỏe tâm
thần thường gặp ở trẻ VTN.
Chương 4: Vai trò và trách nhiệm của cán bộ tư vấn tâm lý
học đường.
Chương 5: Một số kỹ năng tham vấn cơ bản.
Chương 6: Một số chiến lược làm việc với học sinh có khó
khăn về hành vi.
Chương 7: Một số mơ hình hỗ trợ tâm lý trong trường học
trên thế giới.


Thầy, cơ cảm nhận gì về những hình ảnh sau?


Thầy, cơ cảm nhận gì về những hình ảnh sau?



Thầy, cơ cảm nhận gì về những hình ảnh sau?


Mục tiêu khóa học:
• Trang bị cho thầy giáo, cơ
giáo những kiến thức và
kỹ năng cơ bản và sơ khởi
về tâm lý học đường.
• Giúp các thầy giáo, cơ
giáo có thể can thiệp cho
học học sinh ở cấp độ đầu
tiên.
• Giới thiệu trẻ đến với
chuyên gia tâm lý (nếu
cần).



Chương 1:
PHÁT TRIỂN TÂM LÝ Ở
TRẺ VỊ THÀNH NIÊN


A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học viên hiểu được:
1.Các đặc điểm phát triển cơ bản của trẻ vị thành niên
từ độ tuổi 10 đến 18 tuổi.
2. Các nhu cầu tâm lý-xã hội cơ bản của trẻ vị thành
niên, từ đó hiểu về các khó khăn tâm lý thường gặp

của các em.


B. NỘI DUNG:
I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ VTN.
-Khái niệm tuổi vị thành niên (VTN).
-Một số điểm chung về sinh lý.
-Đặc điểm theo từng giai đoạn tuổi vị thành niên.
-Phân biệt các đặc điểm lứa tuổi và những vấn đề bất
thường.


1.Khái niệm Trẻ em & Vị thành niên.
• Trẻ em:
- Việt Nam: Dưới 16 tuổi.
- Công ước Quốc tế về trẻ em: Dưới 18 tuổi.
• Vị thành niên: Từ 10 – 18 tuổi.


2. Đặc điểm chung về phát triển sinh lý:


2.1.Đặc điểm phát triển sinh lý ở nữ.
• Ngực phát triển.
• Lơng phát triển rõ rệt ở nhiều bộ phận cơ
thể: Bộ phận sinh dục, nách, chân, tay.
• Phát triển chiều cao nhanh từ 10 – 15 tuổi.
• Có kinh nguyệt.



2.2.Đặc điểm phát triển sinh lý ở nam.
• Cơ quan sinh dục phát triển.
• Lơng (bộ phận sinh dục, nách, chân...), râu
phát triển.
• Hiện tượng “mộng tinh”, “giấc mơ ướt”.
• Đạt được sự tối đa về chiều cao.
• Giọng nói: Vỡ giọng.


3.Các đặc điểm chung về
phát triển tâm lý.


Thảo luận:
- Bạn trải qua thời vị thành niên như thế
nào?
- Bạn có nhận thấy điều này ở học sinh
mình không?
- Bạn đáp trả lại nhu cầu này của trẻ
như thế nào?


3.1.Đầu vị thành niên (10-14 tuổi)
• CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP .
• HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP
• GIỚI TÍNH
• ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG


a. Chuyển động hướng đến sự độc lập:

• Tìm kiếm bản sắc.
• Buồn, ủ rũ.
• Năng lực sử dụng lời nói
để bộc lộ bản thân tăng.
• Thường hay biểu hiện
cảm xúc bằng hành
động hơn bằng từ ngữ.
• Quan hệ bạn bè thân
thiết được coi trọng.
• Ít gắn bó, tình cảm với
bố mẹ, đơi khi có biểu
hiện thơ lỗ.

• Nhận ra rằng cha mẹ,
giáo viên khơng hồn
hảo, “bắt lỗi” người lớn.
• Tìm kiếm những người
mới để u thương.
• Có xu hướng quay lại
những hành vi nhi hóa.
• Nhóm bạn ảnh hưởng
đến sở thích và kiểu ăn
mặc.


b.Hứng thú nghề nghiệp:

• Hầu như quan tâm đến hiện tại và tương lai gần.
• Năng lực làm việc tăng hơn: thích được giao việc,
mong muốn nhận được sự tin tưởng…



c.Giới tính:


Nữ giới phát triển trước nam giới.



Chơi với các bạn cùng giới tính.



E thẹn, bẽn lẽn và khiêm tốn.



Có tính phơ trương.



Quan tâm nhiều đến sự riêng tư.



Thử nghiệm với cơ thể của mình.
mình.




Lo lắng liệu mình có bình thường không.
không.


d. Đạo đức và tự định hướng:
• Thử nghiệm các luật lệ và giới hạn.
• Có đơi khi thử hút thuốc, uống rượu, hoặc các chất
kích thích.
• Có thể suy nghĩ trừu tượng.


3.2.Giữa vị thành niên (14-16 tuổi).





CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP
HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP
GIỚI TÍNH
ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG


a. Chuyển động hướng đến sự độc lập:
• Vị kỉ (vì bản thân mình).
• Phàn nàn bố mẹ, người
lớn khơng tơn trọng độc
lập.
• Bận tâm nhiều về hình
thức và cơ thể.

• Cảm thấy cơ thể và bản
thân mình lạ.
• Ý niệm về cha mẹ giảm,
bớt quấn qt, gắn bó với
cha mẹ.

• Nỗ lực kết bạn mới.
• Nhấn mạnh đến nhóm
bạn với bản sắc của
nhóm có sự lựa chọn,
cạnh tranh.
• Thỉnh thoảng buồn, ngồi
một mình.
• Xem xét các trải nghiệm
nội tâm, như viết nhật kí,
tiểu thuyết.


b.Hứng thú nghề nghiệp:
• Hứng thú mang tính trí tuệ.

• Một số năng lượng mang tính tính dục và hung hăng,
hướng đến các hứng thú nghề nghiệp và sáng tạo.


c. Giới tính:
• Bận tâm về sự hấp dẫn giới tính.
• Thường xun thay đổi các quan hệ.
• Hướng đến các quan hệ khác giới với sự sợ hãi, lo lắng.
• Nhạy cảm, dễ bị tổn thương và lo lắng với những người

khác giới.
• Cảm nhận về tình u và sự đam mê.


d. Đạo đức và tự định hướng:
• Phát triển thần tượng và lựa chọn các mẫu hình lý
tưởng.
• Hiểu về lương tri.
• Tự đặt ra được mục tiêu.
• Quan tâm đến lý lẽ đạo đức.


×