Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MINH HẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.55 KB, 15 trang )

www.kinhtehoc.net
CHƯƠNG 3:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦY SẢN MINH HẢI
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
3.1.1. Giới thiệu Công Ty:

Công ty Cổ phần Thuỷ sản Minh Hải
Mã Doanh nghiệp: 90DL 204-DL 374
Tên Tiếng Anh :

Minh Hai joint-stock seafood procesing company

Tên giao dịch:

Sea Minh Hai

Giám đốc:

Ô. Trần Thiện Hải

Người giao dịch:

Ô. Trần Thiện Hải

Chức vụ:

Chủ tịch HĐQT, Giám đốc

Địa chỉ :


16 Phan Đình Phùng, Phường 4, T.P Cà Mau, Tỉnh Cà Mau

Điện thoại:

(84) 780 831527 / 832090

Fax:

(84)780 831 593

Website:



Email:



Nhân cơng:

1300

Loại hình DN:

Cơng ty Cổ phần

Loại hình KD:

Chế biến và Xuất khNu


Ngân hàng :

Ngoại thương Cà Mau

Ghi chú :

Đã được phép XK sang thị trường Châu Âu, Hàn Quốc, Trung
Quốc, Thuỵ Sĩ, Mỹ, Canađa

3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng Ty:
Cơng ty Cổ Phần Thủy sản Minh Hải, thường gọi là Sea Minh Hải hay
Seaprodex Minh Hải, được thành lập năm 1988. Đây là công ty quốc doanh dưới
tên ban đầu là Chi nhánh Seaprodex Minh Hải.




www.kinhtehoc.net
Công ty đặt tại tỉnh Minh Hải cũ là tỉnh rất giàu về tài nguyên thủy sản
của Việt Nam. Nó có nhiệm vụ thu mua sản phNm từ các nhà máy tại vùng châu
thổ sông Cửu Long để xuất khNu.
Năm 1993 công ty đăng ký lại theo Nghị định 388/CP với tên mới là
Công ty Kinh doanh Xuất nhập khNu Thủy sản Minh Hải (tên Seaprodex Minh
Hải vẫn dùng trong giai đoạn này).
Đến đầu năm 1997 tỉnh Minh Hải tách thành hai tỉnh là Cà Mau và Bạc
Liêu, công ty đăng ký lại tại tỉnh Bạc Liêu vì hai nhà máy của cơng ty đặt tại đây.
Song song với chính sách mở rộng thị trường và chủ trương cổ phần hố,
Cơng ty Kinh doanh Xuất nhập khNu Thuỷ sản đã chính thức trở thành Cơng Ty
Cổ Phần vào tháng 4 năm 2002 với số vốn điều lệ là 15 tỉ đồng.
Trong suốt thời gian hình thành và phát triển, Cơng ty Seaprodex Minh

Hải đã vươn lên từ một chi nhánh có chức năng thuần Factory 69- Sea Minh Hải
kinh doanh xuất khNu với vốn và doanh số nhỏ, nay đã trở thành công ty kinh
doanh, chế biến, xuất khNu nằm trong nhóm “ Mười cơng ty thuỷ sản lớn nhất
Việt Nam”.
Cơng ty sở hữu hai xí nghiệp chế biến đầy đủ thiết bị để sản xuất được
các mặt hàng tôm có yêu cầu kỹ thuật cao và chất lượng đáp ứng được các thị
trừơng khắt khe (Nhật, Hoa Kỳ, Châu Âu…), với đội ngũ đông đảo cán bộ công
nhân viên có tay nghề và kinh nghiệm cao trên 1.000 người.
Kể từ sau khi cổ phần hoá, cùng với đà phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
Việt Nam trên các lĩnh vực nói chung và của ngành thuỷ sản nói riêng, Công ty
đã đạt được nhiều kết quả hết sức tích cực.
3.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của công ty:
3.2.1. Chức năng:
Công ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải với chức năng chính là chế biến các
mặt hàng đông lạnh thủy sản xuất khNu. Công ty mua tơm ngun liệu trong
nước, nhập của nước ngồi để chế biến thành mặt hàng có giá trị gia tăng để xuất
khNu. Công ty chế biến những mặt hàng giá trị gia tăng để xuất khNu sang các
nước như: Hoa Kỳ, Nhật, EU và các thị trường khác.




www.kinhtehoc.net
3.2.2. Nhiệm vụ:
- Tổ chức thu mua nguyên liệu và chế biến thủy sản theo đúng qui trình
cơng nghệ chế biến mặt hàng xuất khNu, đảm bảo chất lượng, số lượng và thời
hạn, thực hiện tốt vệ sinh môi trường.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh xuất nhập
khNu và một số kế hoạch khác nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của
Công ty.

- Tạo điều kiện cho các phân xưởng sản xuất nắm bắt khoa học kỹ thuật về
các hoạt động xuất khNu mới, nhằm nâng cao chất lượng để đạt được hiệu quả
kinh tế cao.
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn kinh doanh, phát triển cơ sở vật chất kỹ
thuật nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh.
- Chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên Công ty. Từng bước ổn định
vàcải thiện đời sống vật chất cũng như tinh thần của cán bộ công nhân viên Công
ty.
- Làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước và thực hiện đúng các chỉ tiêu xuất
khNu, tuân thủ theo các chính sách, các chế độ quản lý kinh tế xuất nhập khNu và
giao dịch đối ngoại.




www.kinhtehoc.net
3.2.3. Cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty được bố trí theo sơ đồ sau :
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
TRƯỞNG BAN
KIỂM SỐT
CHỦ TNCH HỘ ĐỒNG QUẢN TRN

TỔNG GIÁM ĐỐC
PHĨ TGĐ SẢN XUẤT
KINH DOANH

TP
XK


TP
KẾ
TỐN
TÀI
VỤ

TP
CƠNG
NGHỆ

PHĨ TGĐ CHU TRÌNH
CHẤT LƯỢNG

VP
C.TY

TVP
ĐẠI
DIỆN
TP
HCM

PGĐ
SẢN
XUẤT






F78

F69

PGĐ
KỸ
THUẬT

DỰ
ÁN
LÁNG
TRÂM

PGĐ
NGHIỆP
VỤ

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải
Ghi chú: TGĐ: Tổng Giám Đốc

PGĐ: Phó giám đốc

TP: Trưởng phịng

XK: Xuất khNu

VP: Văn phòng

TVP: Trưởng văn phòng


GĐ: Giám đốc
 Hội Đồng Quản Trị:
Hội đồng Quản trị là bộ phận cao nhất của Công ty, đại diện cho các chủ
sở hữu có vốn góp tại cơng ty. Chủ tịch HĐQT là người được HĐQT bầu ra chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động của HĐQT. Giúp việc cho HĐQT có Thư Ký
HĐQT. Các chức năng nhiệm vụ được qui định trong Bảng Điều Lệ công ty.




www.kinhtehoc.net
Thành phần Hội Đồng Quản Trị công ty như sau:
TT

HỌ VÀ TÊN

CHỨC DANH TRONG HỘI ĐỒNG
QUẢN TRN

1

Ô. TRẦN THIỆN HẢI

Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị

2

Ơ. MẠC MINH KỲ

Phó Chủ tịch HĐQT


3

Ô. LÝ NAM HÀ

Thành viên

4

Ô. DƯƠNG MINH TRN

Thành viên

5

Ô. NGUYỄN NGỌC TÀI

Thành viên

6

Ô. DƯƠNG CÔNG THÀNH

Thành viên

7

Ô. TRẦN QUANG ĐỆ

Thành viên


8

Ơ. NGUYỄN THANH NHÀN

Thư ký HĐQT

 Ban Kiểm sốt
TT

HỌ TÊN

CHỨC VỤ

1

Ơ. LÊ PHƯỚC HẢI

Trưởng Ban Kiểm Sốt

2

BÀ ĐỖ THN TUYẾT HỒNG

Thành viên

3

Ơ. NGUYỄN QUANG TÁM


Thành viên

* Tổng Giám Đốc Cơng ty:
Tổng Giám đốc công ty chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh và tổ chức các bộ máy, bộ phận, nhân sự trong phạm vi quyền
hạn cho phép tại Điều lệ. Tổng Giám Đốc Công ty được HĐQT bầu và Chủ tịch
HĐQT bổ nhiệm. Chức năng quyền hạn cụ thể của Tổng Giám Đốc Công ty
được qui định trong điều lệ hoạt động và tổ chức của Cơng ty. Giúp việc cho
Tổng Giám đốc có các Phó Tổng Giám đốc.
TT

HỌ VÀ TÊN

CHỨC DANH TRONG BAN
GIÁM ĐỐC

1

Ơ. TRẦN THIỆN HẢI

Tổng Giám Đốc Cơng Ty

2

Ơ. MẠC MINH KỲ

Phó Tổng Giám Đốc

3


Ơ. TRẦN QUANG ĐỆ

Phó Tổng Giám Đốc

 Các Phòng Ban chức năng và đơn vị sản xuất trực thuộc:
Gồm các Phòng ban chuyên trách cần thiết cho hoạt động của cơng ty.
Các Phịng Ban gồm có Phịng Kế Tốn Tài Vụ, Phịng Xuất Nhập KhN u, Phịng



www.kinhtehoc.net
Cơng nghệ, Văn phịng Cơng ty, VP Đại diện cơng ty tại TP. Hồ Chí Minh và hai
đơn vị sản xuất trực thuộc là Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản Bạc Liêu (Factory 78)
và Xí nghiệp Chế Biến Thủy sản Xuất khN u Trà Kha (Factory 69). Tuỳ theo yêu
cầu nhiệm vụ, các đơn vị có thể có các bộ phận chức năng trực thuộc như mô tả
tổng quát trên sơ đồ.
TT

TÊN PHÒNG BAN/ ĐƠN VN

CÁN BỘ PHỤ TRÁCH
Căn hộ 607, Cao ốc An khánh,
phường An phú , Quận 2 ,

1

VP. ĐẠI DIỆN CƠNG TY TẠI Thành phố Hồ Chí Minh.
TP. HCM

Fax: 84-8-32960548

Trưởng Đại Diện: Ô. DƯƠNG
CÔNG THÀNH
Số 16 Phan Đình Phùng, Cà
Mau

2

PHỊNG XUẤT KHẨU

Phone: 0780-3831527

CƠNG TY

Fax:

0780-3831593

Trưởng Phịng: Ơ. LÂM
THÀNH HỐ
Số 16 Phan Đình Phùng, Cà Mau
Phone: 0780-3834563
3

PHỊNG KẾ TỐN/ TÀI VỤ

Fax:

0780-3831593

Trưởng Phịng: Ơ. PHẠM

CHÍ THÀNH
Số 16 Phan Đình Phùng, Cà Mau
Phone: 0780-3834563
4

VĂN PHỊNG CƠNG TY

Fax: 0780-3831593
Chánh VP: Ơ. TRẦN
QUANG ĐỆ
P.8, Trà Kha, Thị xã Bạc Liêu

5

PHỊNG CƠNG NGHỆ

Phone: 0781-3825998
Trưởng Phịng: Ơ. QCH
DŨNG HỊA

6

XÍ NGHIỆP CBTS XK



Đc:Km 2184, Quốc lộ 1,Trà Kha,


www.kinhtehoc.net


BẠC LIÊU (F78)

Phường 8, Bạc Liêu, Việt Nam

Phone: 84-781-3821956
FAX:

84-781-3820354

Liên hệ: Ông Nguyễn Quốc Thái
Mã FDA nhà máy:

16822515648

Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản
Trà Kha
ĐC: Quốc lộ 1, Trà Kha, Bạc
Liêu, Việt Nam
Phone: 84-780-3822390
Fax: 84-781-3822030

XÍ NGHIỆP CBTS XK TRÀ
KHA (F69)

7

Mã đăng ký FDA nhà máy (PX III):

11295221714


E.U. Code: DL 204
Liên hệ: Bà LÂM KIM HAI

3.3. Sản phDm và năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
3.3.1. Các loại sản phDm của Công Ty:
Trước khi đi qua các sản phN m của công ty, cần định nghĩa vài thuật ngữ
dùng trong thương mại quốc tế đối với mặt hàng tôm. Phần lớn các từ ngữ viết tắt
này xuất phát từ tiếng Anh, một số khác có nguồn gốc là tiếng Nhật.

HOSO: head on shell-on shrimp: tơm ngun con (cịn đầu, cịn vỏ)
HLSO: headless shell-on: tơm bỏ đầu nhưng phần vỏ của thân và đuôi
để nguyên.

PD (hoặc PND): peeled and deveined shrimp: tôm lột vỏ, lấy chỉ
PUD: peeled undeveined shrimp: tôm đã lột hết vỏ nhưng không rút
chỉ ra

PTO: peeled tail-on: tôm lột vỏ, chừa đuôi. Xin nhớ đuôi ở đây gồm
đốt sát đuôi (đốt 6) và gai nhọn, cánh đi.

SUSHI: Tơm sushi chín là loại tôm hấp được chế biến theo quy cách
của khách hàng Nhật Bản. Cơ bản đây là loại tôm hấp lúc cịn vỏ sau đó được cắt
ra và lột vỏ. Tơm được cắt tỉa tạo hình và được đóng gói trên khay, hút chân
khơng rồi đóng vào thùng carton.




www.kinhtehoc.net


NOBASHI: Nobashi là tôm PTO được chế biến theo quy cách của
khách hàng Nhật Bản. Nobashi trong tiếng Nhật có nghĩa là bóp dãn ra. Mặc dù
gọi là tơm bóp, thật tế cịn vài u cầu khác nữa, như vết cắt, xử lý đuôi, sự khác
biệt của dung dịch ngâm, hình thức bao gói... Với những khác biệt khá rõ nét
này, các nhà sản xuất thường xếp chúng vào một mặt hàng riêng là tôm nobashi.
Các sản phN m chế biến từ tôm được xếp loại căn cứ vào tình trạng cịn
sống (tươi) hay chín; và căn cứ vào hình thức chế biến: bỏ đầu chừa vỏ, lột bỏ
hết vỏ, hay lột một phần còn chừa đốt 6 và đi. Tơm cịn đựa phân ra dựa trên
các chế biến khác thực hiện trên phần thịt của thân tơm, thí dụ xẻ thân ra làm 2
phần, bóp và duỗi để đủ độ dài nào đó.
3.3.1.1 HÀNG TƯƠI

HOSO
a. Tơm ngun con đơng block:
Tơm ngun con là hình thức chế biến đơn giản nhất, con tôm hầu như
để nguyên (hay chỉ cắt chút ít râu cho gọn gàng lại). Tơm có thể đông block, hay
semi IQF.
b. Tôm nguyên con đông semi IQF, hút chân không:
Mặt hàng này chỉ khác cách đông và đói gói so với quy cách trên.

Tơm sú vỏ:
a. Tôm sú vỏ đông block:
Cho Thị trường Nhật Bản (kiểu truyền thống): Tôm theo cỡ, được
đông thàng block 1.8 kg x 6 cho 1 thùng master. Tôm phải đạt các chỉ tiêu về độ
tươi, độ cứng của vỏ, chấm đen, long đốt
Cho thị trường Hoa Kỳ:
Điểm khác biệt là mặt hàng hàng được đóng túi/ hộp 4 lbs x 6. Ngồi ra,
tơm được xử lý hố chất STPP.
b. Tơm sú vỏ Shutterpack đông Semi IQF

Mặt hàng này chỉ cung cấp cho thị trường Nhật: Tôm vỏ shutterpack
được đông semi IQF/ hộp, 10 hộp đóng vào 1 thùng. Nguyên liệu phải tốt, khơng
xử lý hố chất.
c. Tơm Easy Peel Shutterpack đông Semi IQF




www.kinhtehoc.net
Cho thị trường Nhật: Nói chung mặt hàng này giống tơm sú vỏ
Shutterpack đơng semi IQF, chỉ khác ở hình thức tôm được cắt Easy Peel. Tôm
Easy Peel ban đầu có thị trường chủ yếu là Hoa Kỳ, tuy nhiên những năm gần
đây, thị trường Nhật đã đặt mua lượng khá nhiều dạng chế biến này. Tơm khơng
ngâm hố chất.

Tơm PUD/ PD đơng block:
Hình thức đơng truyền thống cho PD là block 1.8 kg x 6 hiện vẫn phổ
biến cho loại tơm thẻ, chì, sắt các cỡ từ 91/120 trở xuống. Đối với tôm thịt cỡ
lớn, do giá trị cao tơm thịt block có tỉ lệ nhỏ hơn (phần lớn đơng ở dạng IQF).
* Như đã nói, tơm này có thể là tơm dạng PD (RPND) hay dạng PUD
(RPUD), và thay vì sú (BT), có thể áp dụng cho cả thẻ (White:WT), chì
(Pink:PK) hay tơm Sắt (Cat Titer: CAT). Tuỳ theo lồi tơm ta có tên gọi và mặt
hàng phù hợp.

Tơm PD có ngâm hố chất cho thị trường Nhật:
Đây là nhóm mặt hàng đặc biệt cung cấp cho thị trường Nhật, với dạng
đông giữa block và semi IQF. Tôm được xếp vào túi theo trọng lượng qui định, 2
túi cho vào khay đông tôm block để cấp đơng.

Tơm Nobashi

Nobashi trong tiếng Nhật có nghĩa là bóp. Nobashi là nguyên liệu chế
biến các mặt hàng bao bột của người Nhật. Chính vì lí do này, tơm được cắt, bóp
với với mục đích thuận lợi cho việc bao bột hay làm tăng tính thN m mỹ của sản
phN m bao bột sau này (kéo dài thân tôm ra để sau khi tN m bột, hình tơm vẫn cân
đối, đẹp mắt, dễ trình bày trên bàn ăn).
Quy trình chế biến Nobashi cơ bản giống nhau: tôm lột PTO được cắt,
nắn đủ độ dài, ngâm hoá chất và xếp lên vĩ nhựa xốp, cho vào túi để đông semi
IQF (thực sự cũng có mặt hàng nobashi đơng block). Sau đó chúng được đóng
vào thùng.
Tên gọi các cỡ, trọng lượng con, chiều dài, xử lý hoá chất của từng
khách hàng là khác nhau, nhưng có điểm chung nhau: thường tơm nobashi được
bán theo đơn vị là con (chứ không phải trọng lượng).
Rất nhiều khách mua hàng đưa ra quy cách của cơng ty, và như đã nói sự


khác biệt có thể là cách xếp và đóng gói, tên cỡ, hố chất, chiều dài, trọng lượng,


www.kinhtehoc.net
số con… Nobashi là trường hợp chế biến hàng mà trong đó giá trị gia tăng có
phần đáng kể là lao động.

Tôm PND đông IQF:
Tôm PD đông IQF chủ yếu bán sang thị trường Hoa Kỳ.

Tôm PTO IQF tươi
Mặt hàng này chủ yếu xuất sang thị trường Hoa Kỳ.
Việc chế biến bắt đầu từ lặt đầu, lột vỏ và rút chỉ bằng lằn cắt ở giữa
lưng đến đốt 5, cắt gọn phần thịt hàm theo yêu cầu của từng khách hàng hay qui
trình cụ thể. Sau đó tơm được xử lý hoá chất (STPP, muối v.v..) trong. Sau khi

với ra, tơm được cho vào đơng IQF. Sau đó tơm được đóng vào bọc. Trọng lượng
đóng mỗi bọc rất khác nhau tuỳ khách hàng, quy trình.
3.3.1.2. HÀNG HẤP

PTO hấp
Sự khác biệt giữa PTO tươi và PTO hấp chỉ ở tính chất tươi và hấp, cịn
các mặt khác hầu như giống nhau..
Hàng hấp thuộc loại dùng ngay nên việc chế biến được kiểm sốt nghiêm
ngặt theo qui trình cũng như những tiêu chuN n khác chẳng hạn như vi sinh..
Cần phân biệt hai dạng hấp: hấp sản phN m khi chúng được chế biến hầu
như hoàn chỉnh (đây là trường hợp phổ biến), và loại kia hấp khi còn vỏ rồi mới
chế biến thêm (cook-in-shell). Mặc dù thành phN m là PTO gọi như nhau, nhưng
có sự khác biệt tinh tế trong màu sắc cũng như khN u vị..

Mặt hàng PD hấp
Tương tự như PD tươi, sự khác biệt nằm chủ yếu ở tình trạng hấp và tươi. PD
hấp chủ yếu cung cấp cho thị trường Hoa Kỳ.

Tôm sushi
Từ sushi cũng xuất phát từ ngôn ngữ Nhật Bản như nobashi..
Sushi được chế biến từ nguyên liệu vỏ tươi tốt, hấp, lột vỏ. Sau đó được
làm nguội, rồi cắt thân làm hai phần nhưng vẫn cịn dính nhau. Chúng được danh
cắt lại cho đẹp, rồi xếp vào khay, đóng vào bọt hút chân không và cấp đông.




www.kinhtehoc.net

Cat Tiger


Breaded shrimp

Hình 2: Một số hình ảnh về sản phDm của Công ty
3.3.2. Năng lực sản xuất kinh doanh:
Công ty đã áp dụng các chương trình kiểm sốt chất lượng như HACCP,
ISO 9001:2000, áp dụng nguyên tắc thực hành sản xuất tốt GMP và quản lý các
qui trình vận hành vệ sinh chuN n (SSOP). Các xí nghiệp của cơng ty đạt chuN n an
tồn vệ sinh thực phN m của Nhà nước qui định. Công ty đã xây dựng cơng trình
xử lý nước thải đảm bảo cho nước thải ra từ nhà máy không gây ảnh hưởng cho
môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững của nền công nghiệp nuôi tôm cũng
như nông nghiệp của địa phương được duy trì.
Cơng ty có 2 xí nghiệp sản xuất với hệ thống trang thiết bị hiện đại, đã
được công nhận đạt chất lượng xuất

khN u vào thị trường Nhật, Hoa Kỳ,

EU…Bao gồm:
Xí nghiệp F. 69

Xí nghiệp F69 gồm các phân xưởng độc lập (3 phân xưởng) với mã



www.kinhtehoc.net

riêng. Các xưởng này là:

Phân Xưởng 1- SEA MINH HẢI
Diện tích: 3,225 mét vng (60 mx 53.75 m)

Code: DL 374
Số Đăng ký FDA Hoa Kỳ: 16339578922 (ngày 11/7/ 2005)
Công suất ngày: 15 tấn thành phN m

Phân Xưởng 2: (Phân xưởng sushi)
Diện tích: 860 mét vng
Code: DL 160
Cơng suất chế biến : 4.500.000 con/tháng

Phân xưởng 3: (Tên đăng ký FDA : TRA KHA SEAFOOD
PROCESSING FACTORY (F69))
Diện tích: 2,421 mét vuông (48.4m x 70.7 m)
EU CODE: DL 204 (E3 D(04)532098 RM/agm; 28/07/2004)
Mã đăng ký FDA Hoa Kỳ : 11295221714 (ngày 3/11/ 2003)
Công suất chế biến ngày: 15 tấn thành phN m

Factory 78

Diện tích Nhà máy: 5. 812 mét vng
Diện tích nhà xưởng, văn phịng: 2.610 mét vng
Số đăng ký FDA: 16822515648 (ngày 3/11/2003)
Năng suất ngày: 10 tấn thành phN m
3.4. Nguồn nguyên liệu và mục tiêu chất lượng:
3.4.1. Nguồn nguyên liệu:
Cá và tôm được nuôi từ lâu tại Việt Nam, đặc biệt là châu thổ sông

Hồng và sông Cửu Long và vùng duyên hải. Tuy nhiên phương pháp ni cịn
thơ sơ cho mãi đến cuối thế kỷ 20, khi nhu cầu cá và tôm cho nhà hàng, thị
trường, nhà máy chế biến thủy sản... tăng cao và có sự phát triển mạnh mẽ về
diện tích diễn ra nhanh chưa từng thấy trong lịch sử.

Như chúng ta đã biết các tỉnh có diện tích ni tơm nhiều nhất là các



www.kinhtehoc.net

tỉnh cực Nam của Việt Nam, gồm Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng,
Bến Tre và Bạc Liêu là tỉnh có diện tích ni tơm lớn thứ hai ở Việt Nam- có
điều kiện tự nhiên rất thích hợp cho ni tơm.
Bên cạnh đó, Bạc Liêu và Cà Mau là hai tỉnh rất có ưu thế trong việc

đánh bắt thủy sản, với đường bờ biển khá dài và hệ thống sơng ngịi chằng chịt,
nguồn lợi thủy sản phong phú và đa dạng, thuận lợi cho việc đầu tư khai thác,
nuôi trồng, chế biến thủy sản. Hơn nữa Công Ty Cổ Phần Minh Hải là Công ty
được đầu tư khép kín từ ni trồng thủy sản cho đến chế biến và xuất khN u.
Trong bất cứ ngành nghề nào nguồn nguyên liệu đầu vào cũng là rất quan
trọng, quan trọng hơn là trong ngành chế biến thủy sản nguyên liệu là rất quan
trọng bởi vì nó phải tn thủ theo tiêu chuN n an toàn vệ sinh thực phN m của các
thị trường ngoài nước, nếu nguyên liệu đầu vào có chất lượng tốt và giá cả hợp
lý thì sản phN m sẽ đạt chất lượng cao và giá thành sản phN m thấp từ đó sẽ tạo ra
được lợi thế cạnh tranh cao so các đối thủ trong ngành.
Do Cơng ty đã làm ăn lâu năm, rất có uy tính trên thị trường, hiện nay

Cơng Ty nằm trong Top “ Mười Công ty Thủy Sản hàng đầu Việt Nam”, vì vậy
Cơng ty đã có những bạn hàng, đại lý thân quen ở trong tỉnh và ngoài tỉnh cho
nên nguồn nguyên liệu đầu vào của Công ty được coi là khá ổn định và chất
lượng tốt. Bên cạnh đó Cơng ty cũng có phương án tồn trữ ngun liệu khi vào
mùa vụ để tránh tình trạng khan hiếm nguồn nguyên liệu vào lúc ra mùa vụ.
3.4.2. Mục tiêu chất lượng sản phDm:
Công Ty luôn luôn hướng đến phương châm: Chất lượng là trên hết.

Chúng ta sống trong thời đại mà q trình tồn cầu hố đang diễn ra

hết sức nhanh chóng mạnh mẽ. Chúng ta tiêu thụ thực phN m không phải chỉ của
Việt Nam sản xuất như vài mươi năm trước chúng ta đã dùng. Ngày nay chúng
ta dùng đồ chế biến nhiều hơn, có nguồn gốc đa dạng hơn- chúng ta dùng nhiều
hàng hố có gốc từ nước ngoài và ngược lại, nhiều sản phN m của chúng ta cũng
đã có mặt ở nhiều nước khác. Và mặt khác người tiêu dùng hiện nay ngày càng
ý thức hơn những mối nguy tiềm tàng trong thực phN m họ dùng. Những dịch
bệnh bùng phát như cúm gia cầm, bò điên, thuỷ sản nhiễm kim loại nặng, các
dư lượng hoá chất hay thuốc kháng sinh nguy hiểm và mối nguy khủng bố sinh
học đều là những mối nguy rất có thể xảy ra.



www.kinhtehoc.net

Q trình kiểm sốt nghiêm ngặt những mối nguy tiềm tàng như vừa

kể, tức là mối nguy vật lý, hoá học, sinh học và xã hội là một vấn đề khơng
nhỏ, địi hỏi phải có một hệ thống chất lượng hiệu quả và toàn diện phù hợp với
hoàn cảnh sản xuất của từng nước, từng doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Thuỷ
sản Minh Hải ý thức được các vấn đề trên và nỗ lực tốt nhất thực hiện một hệ
thống quản lý chất lượng xuyên suốt trong quá trình chế biến các sản phN m để
bảo đảm sự an tồn cho người tiêu dùng cuối cùng. Bên cạnh Cơng Ty phải tuân
thủ các qui định và pháp luật về thực phN m của Nhà nước Việt Nam, Cơng Ty
cịn phải tuân thủ các qui định và luật phát của các nước nhập khN u: Hoa Kỳ,
Nhật Bản, EU.
3.5. Phương hướng hoạt động của công ty trong năm 2009:
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU


ĐVT

KẾ HOẠCH

1. Sản lượng chế biến

Tấn

6.000

2. Tổng giá trị hàng xuất khN u

USD

67.000.000

- Kim ngạch xuất khN u

USD

65.000.000

- Tiêu thụ nội địa

USD

2.000.000

Tấn


6.200

+ Xuất khN u

Tấn

6.000

+ Tiêu thụ nội địa

Tấn

200

Tỷ VNĐ

15

3. Mặt hàng xuất khN u
- Tôm đông lạnh

4. Lợi nhuận
5. Thu nhập bình quân đầu người

Đ/Ng/Tháng

1.800.000

3.5.1. Về thị trường:
Thị trường Mỹ là thị trường xuất khN u thủy sản chủ yếu của Công ty

chiếm tỷ trọng lớn trong kim ngạch xuất khN u của Công ty, thị trường này rất khó
khăn và diễn biến thất thường, hay kiện nước ta bán phá giá, nhưng ban lãnh đạo
Công ty đánh giá triển vọng của thị trường Mỹ là rất sáng sủa vì vậy cần phải đN y


mạnh xuất khN u sang thị trường này mới có thể hồn thành chỉ tiêu xuất khN u mà


www.kinhtehoc.net
Cơng ty đã đề ra. Bên cạnh đó, để đạt được chỉ tiêu kim ngạch xuất khN u thủy
sản 67 triệu USD trong năm 2009 Cơng ty địi hỏi Cơng ty phải tìm kiếm và phát
triển thêm thị trường mới, như thị trường Nga, đây là thị trường được đánh giá là
thị trường đầy tiềm năng đối với ngành thủy sản nước ta trong tương lai.
3.5.2. Về đầu tư xây dựng cơ bản và thiết bị:
Trong năm 2008 Công ty đã xây dựng hồn thành thêm một nhà máy xí
nghiệp mới ở Láng Trâm và trong năm 2009 Công ty sẽ đưa vào hoạt động. Đây
là nhà máy được đầu tư các máy móc, thiết bị dây chuyền hiện đại nhằm tạo ra
các sản phN m chất lượng cao để đáp ứng các nhu cầu về chất lượng nghiêm ngặt
của các thị trường.
3.5.3. Về tình hình tài chính:
ĐN y mạnh công tác thu hồi nợ, giảm các khoản phải thu, hối thúc khách
hàng thanh toán, nhằm hạn chế các khoản phải thu khó địi, giảm bớt lượng hàng
tồn kho, giải ngân các khoản ký quĩ, ký cược, cầm cố để giảm bớt lượng tiền ứ
đọng. Bên cạnh đó Cơng ty ưu tiên các khoản thanh toán nợ ngắn hạn, nợ cũ và
trả dần nợ dài hạn để giảm bớt chi phí cho khoản này vì trong năm qua chi phí
này là nguyên nhân làm giảm lợi nhuận đáng kể của Công ty.






×