Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Bài tập lớn kế toán tài chính 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.59 KB, 30 trang )

PHẦN 1:
CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY HẢI TIẾN.

-

Tên công ty: Công ty cổ phần giấy Hải Tiến.

-

Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất bột giấy, giấy và bìa.

-

Địa chỉ: Khu cơng nghiệp Sài Đồng B, Phường Long Biên, Quận Long Biên, Hà Nội, Việt Nam.

-

Mã số thuế: 0101127355.

-

Tên ngân hàng giao dịch thanh toán: NHCT Ba Đình, NH Vietcombank CN Hồn Kiếm.


-

Chế độ kế tốn Doanh Nghiệp: Thơng tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính.

-

Đơn vị tiền tệ kế tốn: Việt Nam đồng (VNĐ).



-

Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.

-

Phương pháp tính giá vật tư, thành phẩm: Nhập trước, xuất trước.

-

Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định: Đường thẳng

- Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Khấu trừ


BỘ MÁY QUẢN LÝ
Đại hội đồng cổ đơng

Ban kiểm sốt

Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

Phịng tổ chức

Phịng kế tốn

Phịng pháp chế



BỘ MÁY KẾ TỐN

Kế tốn trưởng

Kế tốn thanh tốn và

Kế tốn hàng hóa và

Kế tốn tổng hợp và

tiền lương

bán hàng

thuế

Thủ kho

Thủ quỹ


PHẦN 2:
CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH TRONG KỲ

Tại Công ty Cổ phần Hải Tiến hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 11/N có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng).



I - Tình hình tồn đầu kỳ tháng 11/N:

- TK “Phải thu của khách hàng” - (Công

300.000

- TK “TSCĐ hữu hình”

400.000

- TK “Nguyên liệu, vật liệu”

150.000

- TK “Bất động sản đầu tư”

130.000

- TK “Công cụ, dụng cụ”

100.000

- TK “Phải trả người lao động”

50.000

- TK “Thành phẩm”

120.000


 

 

ty TNHH Mege Market Việt Nam)

II - Tháng 11/N có một số nghiệp vụ phát sinh như sau:


Nghiệp vụ 1:
Ngày 2/11/N, Công ty TNHH Mega Market Việt Nam thanh toán tiền hàng kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng NHCT Ba Đình.
Đã nhận được giấy báo Có từ ngân hàng.

Định khoản:
Ngày 2/11/N: Công ty TNHH Mega Market thanh tốn nợ kỳ trước.

Nợ TK 112: 300.000.
Có TK 131-MK: 300.000.


Nghiệp vụ 2:
Ngày 3/11/N, Công ty tạm ứng tiền công tác phí cho nhân viên Thảo thuộc phịng kế tốn 5.000 bằng tiền mặt.

Định khoản:
Ngày 3/11/N: Tạm ứng tiền cho nhân viên Thảo.

Nợ TK 141_Thảo: 5.000.
Có TK 111: 5.000.



Nghiệp vụ 3:
Ngày 5/11/N. Công ty xuất kho 5.000 quyển vở ô li Hải Tiến, bán trực tiếp cho hiệu sách Tiến Thọ với giá vốn xuất kho là 3/quyển. Giá
bán chưa thuế GTGT 10% là 5/quyển. Công ty đã xuất hóa đơn GTGT, khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền hàng.

Định khoản: Ngày 5/11/N:
a) Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 15.000
Có TK 155: 15.000

b) Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131: 27.500
Có TK 511: 25.000
Có TK 3331: 2.500


Nghiệp vụ 4:
Ngày 8/11/N, Công ty mua gỗ từ Công ty gỗ Hưng Thịnh về nhập kho đủ với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 100.000 đã thanh
toán bằng tiền mặt, chi phí vận chuyển với giá cả thuế GTGT 10% là 5.500 chưa thanh toán.

Định khoản: Ngày 8/11/N:

a)

Nhập kho gỗ:
Nợ TK 152: 100.000
Nợ TK 1331: 10.000
Có TK 111_HT: 110.000

b)


Chi phí vận chuyển:
Nợ TK 152: 5.000
Nợ TK 1331: 500
Có TK 331_HT: 5.500


Nghiệp vụ 5:
Ngày 10/11/N, Công ty xuất kho 1 tấn bột gỗ để góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt đơn giá vật liệu góp vốn là
50/kg, được các bên liên doanh đánh giá lại là 30/kg.

Định khoản: Ngày 10/11/N: Xuất kho bột gỗ góp vốn liên doanh.

Nợ TK 222: 30.000
Nợ TK 811: 20.000
Có TK 152: 50.000


Nghiệp vụ 6:
Ngày 15/11/N. Công ty trả lương tháng 10/N cho công nhân viên sản xuất trực tiếp sản xuất sản phẩm là 200.000, nhân viên quản lý
phân xưởng là 100.000, nhân viên bán hàng là 30.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 50.000 bằng tiền chuyển khoản, đã nhận được giấy báo
Nợ từ ngân hàng NHCT Ba Đình. Trích các khoản phải nộp theo lương theo tỉ lệ (35%).

Định khoản: Ngày 15/11/N:

a)

Tính lương cơng nhân.
Nợ TK 622: 200.000
Nợ TK 627: 100.000
Nợ TK 641: 30.000

Nợ TK 642: 50.000
Có TK 334: 380.000


b) Trích các khoản theo lương theo tỉ lệ 35%.
Nợ TK 622: 47.000 (200.000 x 23,5%)
Nợ TK 627: 23.500 (100.000 x 23,5%)
Nợ TK 641: 7.050 (30.000 x 23,5%)
Nợ TK 642: 11.750 (50.000 x 23,5%)
Nợ TK 334: 43.700 (380.000 x 11,5%)
Có TK 338: 133.000 (380.000 x 35%)

c) Trả lương công nhân.
Nợ TK 334: 336.300
Có TK 112: 336.300


Nghiệp vụ 7:
Ngày 17/11/N. Công ty xuất kho 10 máy cắt khổ giấy để sản xuất sản phẩm với giá 50.000/máy. Giá trị CCDC được ghi nhận toàn
bộ vào chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Dự kiến sử dụng máy cắt khổ giấy trong 8 năm.

Định khoản: Ngày 17/11/N: Xuất kho máy cắt khổ giấy để sản xuất sản phẩm, giá trị CCDC ghi nhận toàn bộ vào chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ.

Nợ TK 627: 500.000
Có TK 153: 500.000


Nghiệp vụ 8:
Ngày 19/11/N. Công ty mua 10 cái máy tính về bàn giao ngay cho phịng kế tốn sử dụng, tổng giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT 10% là 165.000,

chi phí lắp đặt chạy thử là 2.000. Tồn bộ tiền mua và chi phí liên quan đã thanh toán bằng tiền chuyển khoản qua ngân hàng NHCT Ba Đình, dự kiến tài sản sử dụng
trong 5 năm. Máy tính được đầu tư tồn bộ bằng quỹ đầu tư phát triển.

Định khoản: Ngày 19/11/N:

a)

Nợ TK 241: 150.000

c)

Nợ TK 133: 15.000
Có TK 112: 165.000
b) Nợ TK 241: 2.000
Có TK 112: 2.000

Nợ TK 211: 167.000
Có TK 241: 167.000

d)

Nợ TK 414: 167.000
Có TK 411: 167.000


Nghiệp vụ 9:
Ngày 20/11/N. Công ty nhượng bán 1 máy cắt khổ giấy có ngun giá 50.000, đã hao mịn lũy kế tính đến thời điểm nhượng bán là
40.000, bán thu bằng tiền chuyển khoản theo giá cả thuế GTGT 10% là 22.000. Chi phí nhượng bán đã thanh tốn bằng tiền mặt theo giá chưa thuế
GTGT 10% là 1.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm của tài sản là 12%/năm. Biết thời gian sử dụng dự kiến của máy cắt khổ giấy là 8 năm.


Định khoản: Ngày 20/11/N:

a)

Nợ TK 214: 40.000

Nợ TK 811: 10.000
Có TK 211: 50.000
b) Nợ TK 112: 22.000
Có TK 711: 20.000
Có TK 3331: 2.000

c) Nợ TK 811: 1.000
Nợ TK 133: 100
Có TK 111: 1.100


Nghiệp vụ 10:
Ngày 22/11/N. Chi phí sửa chữa thường xuyên máy móc thuộc bộ phận sản xuất tập hợp gồm:

-

Giá trị phụ tùng thay thế xuất kho 3.000
Tiền công phải trả người sửa chữa bên ngoài: 2.000

Định khoản: Ngày 22/11/N:

Nợ TK 627: 5.000
Có TK 153: 3.000
Có TK 331: 2.000



Nghiệp vụ 11:
Ngày 23/11/N. Công ty mua một phân xưởng để đưa vào cho thuê hoạt động, đã thanh toán 90% bằng chuyển khoản (đã nhận được chứng
từ của ngân hàng). Giá mua chưa thuế GTGT 10% là 7.000.000, lệ phí trước bạ đã thanh tốn là 77.000 bằng tiền mặt. Phân xưởng có thời gian sử dụng dự
kiến là 15 năm.

Định khoản: Ngày 23/11/N:

a)

Nợ TK 217: 7.000.000

Nợ TK 133: 700.000
Có TK 331: 7.700.000
b) Nợ TK 331: 6.300.000 (90% x 7.000.000)
Có TK 112: 6.300.000

c) Nợ TK 217: 77.000
Có TK 3339: 77.000
d) Nợ TK 3339: 77.000
Có TK 111: 77.000


Nghiệp vụ 12:
Ngày 25/11/N. Công ty bán một bất động sản đầu tư có ngun giá là 550.000, hao mịn lũy kế 30%, giá bán chưa thuế GTGT 10% là
510.000, có phát sinh chi phí mơi giới 15.000. Tiền bán bất động sản đã thu bằng chuyển khoản, đã nhận được chứng từ của ngân hàng, chi phí
mơi giới đã thanh tốn bằng tiền mặt. Bất động sản có thời gian sử dụng dự kiến là 15 năm.

Định khoản: Ngày 25/11/N:


a)

Kết chuyển bất động sản đầu tư thành hàng hóa bất động sản.
Nợ TK 1567: 385.000
Nợ TK 2147: 165.000
Có TK 217: 550.000

b) Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 385.000
Có TK 1567: 385.000


c) Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 112: 561.000
Có TK 511: 510.000
Có TK 3331: 51.000
d) Chi phí mơi giới:
Nợ TK 641: 15.000
Có TK 111: 15.000


Nghiệp vụ 13:
Ngày 26/11/N. Cơng ty nhận được hóa đơn chưa thuế GTGT 10% về tiền điện là 18.000, chưa thanh toán. Phân bổ tiền điện cho bộ
phận sản xuất 60%, bộ phận văn phòng 20%, bộ phận bán hàng 20%.

Định khoản: Ngày 26/11/N: Các chi phí phát sinh:
Nợ TK 627: 10.800
Nợ TK 642: 3.600
Nợ TK 641: 3.600

Nợ TK 133: 1.800
Có TK 331: 19.800


Nghiệp vụ 14:
Ngày 27/11/N. Cơng ty nhận góp vốn của công ty Hồng Hà 10 máy chia cuộn, theo định giá của hội đồng liên doanh xác nhận giá trị
tài sản góp vốn là 400.000, thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm.

Định khoản: Ngày 27/11/N: Công ty nhận góp vốn của cơng ty Hồng Hà:

Nợ TK 211: 400.000
Có TK 411: 400.000


Nghiệp vụ 15:
Ngày 30/11/N. Trích khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư tháng 11/N. Phân bổ cho các đối tượng sử dụng.
-

Biết tổng mức khấu hao TSCĐ của tháng 10/N là 180.000 trong đó khấu hao của bộ phận sản xuất là 120.000, của bộ phận

bán hàng là 35.000 và của bộ phận quản lý doanh nghiệp là 25.000.
-

Tổng mức khấu hao bất động sản đầu tư của tháng 10/N là 200.000, trong đó khấu hao bộ phận sản xuất là 130.000, bộ phận

bán hàng là 30.000 và quản lý doanh nghiệp là 30.000.

 

Tính trích khấu hao tài sản cố định:

- Số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 11/N:
+ Ngày 19/11/N, bộ phận quản lý:


 

+ Ngày 27/11/N, bộ phận sản xuất:

- Tổng số khấu hao tăng trong tháng 11/N: 1902,22

-

Số khấu hao giảm trong tháng 11/N:
+ Ngày 20/11/N, bộ phận bán hàng:

-

Tổng số khấu hao giảm trong tháng 11/N: 190,97
Số khấu hao phải trích trong tháng 11/N:
180.000 + 1.902,22 – 190,97 = 181.711,25
Trong đó: + Bộ phận sản xuất: 120.000 + 888,89 = 120.888,89
+ Bộ phận bán hàng: 35.000 – 190,97 = 34.809,03
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 25.000 + 1.013,33 = 2.6013,33


-

 

Định khoản:

Nợ TK 627: 120.888,89
Nợ TK 641: 34.809,03
Nợ TK 412: 26.013,33
Có TK 2141: 181.711,25
Tính trích khấu hao bất động sản đầu tư:

-

Số khấu hao tăng trong tháng 11/N: 10.370,37
+ Ngày 23/11/N bộ phận bán hàng:

-

Số khấu hao giảm trong tháng 11/N:
+ Ngày 25/11/N, bộ phận sản xuất:


×