Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng nhà cao tầng ở thành phố hồ chí minh do công ty trách nhiệm hữu hạn công trình sư đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 89 trang )

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN THI CÔNG NHÀ CAO TẦNG ........................ 1
1.1 Khái niệm nhà cao tầng.............................................................................. 1
1.2 Phân loại nhà cao tầng ............................................................................... 1
1.2.1 Phân loại theo chiều cao .......................................................................... 1
1.2.2 Phân loại theo chức năng ......................................................................... 2
1.3 Tổng quan nhà cao tầng ở thành phố Hồ Chí Minh................................... 2
1.4 Đặc điểm của công tác thi công nhà cao tầng ............................................ 4
1.4.1 Quy hoạch phát triển nhà cao tầng ở thành phố Hồ Chí Minh ................ 4
1.4.2 Đặc điểm của công tác thi công nhà cao tàng ......................................... 6
1.5 Tình hình lựa chọn nhà thầu và chất lƣợng thi cơng nhà cao tầng ............ 8
1.5.1 Tình hình lựa chọn nhà thầu thi công nhà cao tầng................................. 8
1.5.2 Chất lƣợng thi công nhà cao tầng .......................................................... 10
Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................................... 12
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LỰA CHỌN NHÀ THẦU THI CÔNG NHÀ CAO TẦNG14
2.1 Cơ sở lựa chọn nhà thầu thi công............................................................. 14
2.1.1 Đối với các dự án do các doanh nghiệp nhà nƣớc làm Chủ đầu tƣ ....... 14
2.1.2 Đối với các dự án do các doanh nghiệp tƣ nhân làm Chủ đầu tƣ.......... 14
2.2 Nghiên cứu phƣơng pháp lựa chọn nhà thầu thi công ............................. 15
2.2.1 Phƣơng thức lựa chọn nhà thầu ............................................................. 15
2.2.1.1 Phƣơng thức một giai đoạn một túi hồ sơ ........................................... 15
2.2.1.2 Phƣơng thức một giai đoạn hai túi hồ sơ ............................................ 15
2.2.1.3 Phƣơng thức hai giai đoạn một túi hồ sơ ............................................ 16
2.2.1.4 Phƣơng thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ.............................................. 17
2.2.2 Phƣơng pháp lựa chọn nhà thầu ............................................................ 17
2.2.2.1 Phƣơng pháp giá thấp nhất .................................................................. 17
2.2.2.2 Phƣơng pháp giá đánh giá ................................................................... 18


2.2.2.3 Phƣơng pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá.......................................... 18
2.3 Phân chia g i thầu trong thi c ng nhà cao tầng ....................................... 19


2.3.1 Đặc điểm của từng cách phân chia gói thầu .......................................... 19
2.3.2 So sánh đặc điểm của các gói thầu thi cơng nhà cao tầng với các loại
cơng trình khác ................................................................................................ 21
2.4 Năng lực, kinh nghiệm của một số nhà thầu thi công nhà cao tầng ở
Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................ 23
2.4.1 Cơng ty COTECCONS .......................................................................... 24
2.4.2 Cơng ty Hịa Bình .................................................................................. 26
2.4.3 Cơng ty An Phong ................................................................................ 30
2.5 Nghiên cứu quy trình lựa chọn nhà thầu xây dựng nhà cao tầng ở
Tp.HCM của một số chủ đầu tƣ ..................................................................... 32
2.5.1 Quy trình lựa chọn nhà thầu xây dựng nhà cao tầng đối với sự dự án sử
dụng vốn nhà nƣớc .......................................................................................... 32
2.5.1.1 Đối với đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế ....................................... 32
2.5.1.2 Đối với chào hàng cạnh tranh ............................................................................. 33
2.5.1.3 Đối với chỉ định thầu .............................................................................................. 33
2.5.1.4 Đối với mua sắm trực tiếp đƣợc thực hiện nhƣ sau ................................... 33
2.5.1.5 Đối với tự thực hiện đƣợc thực hiện nhƣ sau .................................................... 34
Qui trình lựa chọn nhà thầu thi cơng hồn thiện kiến trúc ”Chung cƣ Đ
Thành” của công ty TNHH Một thành viên Quản lý và Kinh doanh Nhà
Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................ 34
2.5.2Quy trình lựa chọn nhà thầu xây dựng nhà cao tầng đối với dự án sự
dụng vốn tƣ nhân .............................................................................................................. 43
Quy trình lựa chọn nhà thầu thi cơng hồn thiện kiến trúc c ng trình “Chung
cƣ CT1” của C ng ty Cổ Phần ây dựng Hà Đ

.............................................. 43

Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 50



CHƢƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CÔNG TÁC LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY DỰNG NHÀ CAO TẦNG Ở
TP.HCM DO CƠNG TY TNHH CƠNG TRÌNH SƢ ĐẦU TƢ ...................... 52
3.1 Sơ lƣợc về c ng ty TNHH C ng Trình Sƣ .............................................. 52
3.2 Đặc điểm c ng trình mà C ng ty đầu tƣ .................................................. 54
3.3 Thực trạng qui trình lực chọn nhà thầu xây dựng của c ng ty và phƣơng
pháp đánh giá hồ sơ mời thầu ......................................................................... 54
3.3.1 Thực trạng qui trình lực chọn nhà thầu xây dựng của công ty .............. 54
3.3.2 Phƣơng pháp đánh giá hồ sơ mời thầu .................................................. 67
3.3.3 Các yếu tố đặc trƣng cần quan tâm khi lựa chọn nhà thầu xây dựng nhà
cao tầng của C ng ty TNHH C ng Trình Sƣ .................................................. 69
3.3.4
Thiện

p dụng qui trình lựa chọn nhà thầu đối với g i thầu thi c ng “ Hồn
iến Trúc” C ng trình Lan Phƣơng Plaza ....................................... 71

3.3.4.1 Giới thiệu chung về dự án ................................................................... 71
3.3.4.2 Quá trình thực hiện lựa chọn nhà thầu ................................................ 73
3.4 Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác lựa chọn nhà thầu ................. 81
3.4.1 Áp dụng chặt chẽ các quy định của Nhà Nƣớc ..................................... 81
3.4.2 Kế hoạch quản lý của con ngƣời ........................................................... 81
3.4.3 Kinh nghiệm thực tế từ các dự án mà công ty đầu tƣ cũng nhƣ tham
khảo các dự án khác trong khu vực ................................................................. 81
3.4.4 Công tác biên soạn hồ sơ mời thầu........................................................ 82
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 82
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 84
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 86



1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN THI CÔNG NHÀ CAO TẦNG
1.1 Khái niệm nhà cao tầng
- Đứng trên quan điểm thiết kế kết cấu, một nhà đƣợc xem là cao tầng
nếu tải trọng ngang do ảnh hƣởng của chiều cao của nó quyết định đến việc
thiết kế.
- Một nhà c đƣợc xem là cao tầng hay không phụ thuộc vào bối cảnh
thời gian và khơng gian cụ thể. Thí dụ một nhà cao bảy tầng đƣợc xây dựng
vào những năm ba mƣơi của thế kỷ trƣớc thì đƣợc xem nhƣ là cao tầng,
nhƣng nếu đƣợc xây dựng vào những năm của thế kỷ này thì có lẽ khơng
đƣợc xem là cao tầng. Tƣơng tự nhƣ vậy, một ng i nhà cao mƣời tầng ở
Myanmar có thể đƣợc xem là cao tầng nhƣng ở Mỹ lại kh ng đƣợc xem là
cao tầng…
- Tƣơng quan giữa chiều cao của nhà với các cơng trình lân cận cũng là
một yếu tố quan trọng để xem xét nó có phải là nhà cao tầng hay khơng. Một
nhà cao mƣời tầng đƣợc xem là cao chót vót ở một miền quê yên bình của
một tỉnh miền trung thƣơng yêu nƣớc ta, nhƣng lại lọt thỏm vào không gian
của những cơng trình cao chót vót ở Hong kong nguy nga tráng lệ.
- Ngoài ra, tỉ lệ giữa chiều cao và chiều rộng của nhà cũng là một yếu tố
quan trọng để xem xét một nhà có thuộc loại nhà cao tầng hay không.[14]
1.2 Phân loại nhà cao tầng
1.2.1 Phân loại theo chiều cao
- Ủy ban nhà cao tầng Quốc tế phân loại nhà cao tầng theo chiều cao nhƣ sau:
 Loại I: từ 9 - 16 tầng với chiều cao H < 50 m
 Loại II: từ 17 - 25 tầng với chiều cao H = 50 - 70 m
 Loại III: từ 26 - 40 tầng với chiều cao H = 75 - 100 m
 Loại IV: siêu cao tầng với chiều cao H > 100 m



2
- Theo tiêu chuẩn TCXD 198 – 1997: ng i nhà đƣợc gọi là nhà cao tầng
khi nhà đ c chiều cao > 40m. [11]
1.2.2 Phân loại theo chức năng
- Văn phịng cho th: thời gian thi cơng nhanh, hệ kết cấu chịu lực
chính là khung bê tơng cốt thép, mặt dựng xung quanh c ng trình thƣờng là
nhơm kính
- Khách sạn: thi công yêu cầu thẩm mỹ cao, vật liệu hoàn thiện đa dạng,
chất lƣợng tốt,...
- Chung cƣ, căn hộ cho thuê kết hợp trung tâm thƣơng mại: chung cƣ căn
hộ cao cấp yêu cầu về kỹ thuật cao, c ng năng phù hợp với yêu cầu thị
trƣờng, thời giant hi cơng kéo dài,...
- Văn phịng kết hợp với căn hộ: đây là loại hình tiện ích phục vụ nhu
cầu thị hiếu của khách hàng
- Hiện tại ở Thành phố Hồ Chí Minh có rất nhiều nhà cao tầng, trong đ
có tịa nhà cao nhất là tịa tháp Bitexco Financial với chiều cao 262 m với 68
tầng nổi, 03 tầng hầm làm văn phòng cho chuê và trung tâm thƣơng mại. Mặc
khác, còn rầt nhiều tòa nhà cao tầng khác nhƣ: The One cao 240m – 55 tầng,
Sai gon M&C Tower cao 195m – 42 tầng,...
1.3 Tổng quan nhà cao tầng ở Thành Phố Hồ Chí Minh
- Từ khi gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới đến nay, Việt Nam đã trở
thành một trong những điểm đến an toàn của các nhà đầu tƣ trên toàn thế giới.
Trong đ , Thành Phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm kinh tế phát
triển hàng đầu của cả nƣớc nên thu hút rất nhiều nhà đầu tƣ trong nƣớc cũng
nhƣ ngoài nƣớc đến sản xuất, kinh doanh... Cụ thể, vốn đầu tƣ trực tiếp &
gián tiếp ngày càng tăng cao, với chính sách cãi cách, mở cửa về đầu tƣ của
nƣớc ta khiến cho các tập đoàn, c ng ty nƣớc ngoài vào kinh doanh ngày càng


3

nhiều theo xu thế hội nhập, trong đ c những doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực bất động sản nhƣ: Tập đoàn đầu tƣ bất động sản hàng đầu Singapore
Capital Land: đầu tƣ dự án Vista 06 Block 26 tầng,

hu dân cƣ PacrSpring

giai đoạn 1: 03 Block 18 tầng tọa lạc tại quận 2…; Tập đoàn Keppel Land:
đầu tƣ dự án Estella Quận 2, dự án Sài Gòn Center với tổng mức đầu tƣ giai
đoạn 1 là 1.600 tỷ tọa lạ tại vị trí rất đắc địa trên Đƣờng Lê Lợi quận 1 Thành
Phố Hồ Chí Minh,… bên cạnh các c ng ty nƣớc ngồi thì ở Thành Phố Hồ Chí
Minh cũng c một số cơng ty bất động sản lớn nhƣ: Tập đoàn NovaLand, Đất
Xanh, Vincom, Hoàng Anh Gia Lai, Bitexco Group…đã đầu tƣ xây dựng nên
các tòa nhà văn phòng cao tầng, chung cƣ hiện đại phục vụ nhu cầu sinh hoạt
vui chơi giải trí và làm việc của ngƣời dân thành phố;

- Hình1.1: Tịa nhà Bitexco Financial Trung tâm Quận 1
-

Để đáp ứng đƣợc nhu cầu xây dựng ngày càng nhiều nhà cao tầng nhƣ

hiện nay, các nhà thầu thi cơng xây dựng phải c trình độ kỹ thuật cao, áp
dụng các biện pháp thi công tiên tiến trên thế giới để đẩy nhanh tiến độ, giảm


4
giá thành, đảm bảo chất lƣợng, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi
trƣờng...;
-

Hiện tại ở Thành phố Hồ Chí Minh có rất nhiều cơng ty có kinh nghiệm


thi c ng trong lĩnh vực nhà cao tầng nhƣ: cơng ty Coteccons, Hịa Bình,
Cofico, Investco, tổng cơng ty xây dựng số 1(CC1),…trong đ c ng ty Hịa
Bình đã vƣợt qua ranh giới trong nƣớc mà chuyển sang thi công ở các nƣớc
Đ ng Nam
-

( Malaysia, Myanma, …);

Thị phần xây dựng tại Tp.HCM có sự phân biệt rất rõ ràng ( chỉ xét đến

03 cơng ty tiêu biểu Coteccons, Hịa Bình, Cofico):
 Cơng ty Coteccons chủ yếu thi cơng khối văn phịng, khách sạn,
chung cƣ cao cấp, resort. vì giá xây dựng mà công ty Coteccons nhận thƣờng
rất cao so với các cơng ty khác;
 Cơng ty Hịa Bình, Cofico chủ yếu thi c ng căn hộ chung cƣ, khách
sạn, resort,.. đơn giá xây dựng thấp hơn c ng ty Coteccons
- Do có q nhiều nhà thầu thi cơng nhà cao tầng hiện nay trên địa bàn
Thành Phố nên việc lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm, uy
tín,...vào tham gia các dự án là việc rất kh khăn cho Chủ đầu tƣ. Tùy thuộc
vào qui mô, chức năng của cơng trình mà Chủ đầu tƣ sẽ lựa chọn nhà thầu
hợp lý hơn.
1.4 Đặc điểm của công tác thi công nhà cao tầng
1.4.1 Quy hoạch phát triển nhà cao tầng ở Thành phố Hồ Chí Minh
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm phát triển kinh tế của các tỉnh
phía Nam với mật độ dân số cao nhất cả nƣớc, với sự năng động về khoa học
công nghệ, kinh tế, văn h a đang đặt ra những vấn đề vô cùng bức xúc trong
quản lý giao th ng, m i trƣờng đ thị.



5
- Có lẽ kh ng c đ thị lớn nào trên thế giới đang phát triển lại có thể tồn
tại mật độ xe cộ giao thông, nhà cửa xây dựng chen chúc tạo nên m i trƣờng
sống luôn chật chội nhƣ ở Tp. HCM. Chính quyền đ thị chắc cũng biết điều
đ , song để tìm ra lối thốt cho bài tốn ở nơi này vẫn đang cịn lúng túng.
- Với dân số khoảng 10 triệu dân. Do vậy, xu hƣớng cao tầng hóa trong
các khu đ thị cũ và mới là giải pháp hợp lý cho Tp. HCM hiện nay.
- Đứng trƣớc bối cảnh hội nhập với kinh tế thế giới, ngƣời dân thành phố
đang địi hỏi Chính quyền đ thị phải có những chuyển biến nhanh hơn, giải
quyết những vấn đề ứ đọng từ nhiều năm nay đang cản trở sự phát triển của
thành phố đ là nhu cầu về nhà ở. Theo đ , Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh vừa ban hành quy định về quản lý quy hoạch chung đ thị theo đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2025. Tổng diện tích tự nhiên tồn thành phố là 2.095,5 km2, đất xây dựng đ
thị đến năm 2025 khoảng 90.000-100.000 ha, trong đ khu vực nội thành
khoảng 49.000 ha và khu vực ngoại thành khoảng 40.000-50.000 ha.
- Thành phố phát triển theo mơ hình tập trung đa cực, khu vực trung tâm
là khu vực nội thành với bán kính 15km và bốn cực phát triển. Thành phố Hồ
Chí Minh quy định khu vực nội thành cũ bao gồm 13 quận: quận 1, 3, 4, 5, 6,
8, 10, 11, Gị Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Bình Thạnh, Phú Nhuận với tính chất,
chức năng là

hu trung tâm thành phố (trung tâm chính trị, thƣơng mại dịch

vụ, tài chính, văn h a, lịch sử).

hu đ thị mới sẽ triển khai phát triển nhà ở

theo dự án quy mô lớn, đảm bảo đồng bộ về không gian kiến trúc, hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và không gian ngầm.

- Đối với nhà ở, đến năm 2015, Thành phố Hồ Chí Minh phấn đấu diện
tích nhà ở bình quân đầu ngƣời đạt 17m2/ngƣời, năm 2020 là 20m2/ngƣời và
đến năm 2025 phấn đấu đạt 22,4 m2/ngƣời. [13]


6

Hình 1.2: Quy hoạch phát triển nhà cao tầng Khu Thủ Thiêm ở Quận 2
1.4.2 Đặc điểm của công tác thi công nhà cao tầng
- Nhà cao tầng đƣợc phân loại ra thành nhiều cách khác nhau: theo nhu
cầu sử dụng, theo hình dáng, theo vật liệu, theo kết cấu chịu lực,…


Về vật liệu: nhà cao tầng chủ yếu sử dụng: kết cấu thép, bê tông cốt

thép thƣờng, bê tông cốt thép dự ứng lực, kết cấu tổ hợp thép + bê tông;


Về kết cấu chịu lực: dựa vào kết chịu lực và cách cấu tạo của các hệ kết

cấu khung nhà cao tầng ngƣời ta phân biệt theo hai hệ chủ yếu: hệ khung
cứng & hệ khung giằng;
+ Hệ khung cứng gồm cột và dầm đƣợc liên kết với nhau tạo thành khung
phẳng hoặc khung khơng gian nó tiếp thu tải trọng ngang & tải trọng đứng
tác động vào nhà;
+ Hệ khung giằng là kết cấu hỗn hợp gồm hệ khung và vách (lõi cứng)
đƣợc liên kết với nhau bằng các sàn cứng. Đặc điểm hệ này là hệ khung chịu
tải trọng đứng cịn vách thì chịu tải trọng ngang.



7
- Nhà cao tầng nội lực chủ yếu trong kết cấu sinh ra là do tải trọng ngang
nên các tấm vách, lõi có vai trị quyết định sự ổn địng của cơng trình;
- Việc xây dựng nhà cao tầng đặt ra nhiều thách thức về kết cấu và nền
móng, nhất là tại các vùng động đất, bão lớn và nền đất yếu. Các vấn đề
phòng chống cháy chữa cháy, cầu thang và thang máy, cấp thốt nƣớc, điều
hịa kh ng khí cũng rất đáng kể. Tuy vậy, tiến bộ của cơng nghệ xây dựng
ngày nay có thể cho phép xây dựng nhà cao tầng khoảng 200 tầng với chiều
cao lên đến 1km (Ví dụ: Tháp Burj Khalifa tại Dubai có 160 tầng cao 828m),
vấn đề chủ yếu là phải xem xét các khía cạnh xã hội và kinh tế, và hạn chế các
ảnh hƣởng tiêu cực của nó; [12]
- Trong các tịa nhà cao tầng cần có hệ thống điều khiển tự động thực
hiện các chức năng kiểm tra, điều phối và điều khiển các thiết bị kỹ thuật của
tòa nhà. Các chức năng cơ bản của tổ hợp tự động, của hệ thống thông tin liên
lạc đƣợc trang bị cho các tịa nhà cao tầng chính là sự an toàn, là sự bảo đảm
chắc chắn cho sinh hoạt của cộng đồng trong tịa nhà. Để đảm bảo hoạt động
thơng suốt, các hệ thống kỹ thuật cần đƣợc thống nhất với nhau trong các tổ
hợp có thể đảm bảo sự trao đổi thông tin cần thiết giữa các hệ thống;
- Nhà cao tầng thƣờng có hình dáng và kết cấu rất phức tạp nên q trình
thi cơng địi hỏi những nhà thầu có kỹ thuật nhất định mới thi c ng đƣợc;
- Phần lớn các chung cƣ cao tầng đƣợc xây dựng trên những khu đất
tƣơng đối rộng vì vậy việc tổ chức thi c ng tƣơng đối thuận lợi ( ngoại trừ có
một số dự án cũng gặp kh khăn về mặt bằng thi công đ là các dự án nằm
trong khu vực nội thành trung tâm thành phố xung quanh là các nhà dân );
- Vấn đề an tồn lao động & vệ sinh m i trƣờng địi hỏi hết sức chặt chẽ,
mỗi công nhân thi công nhà cao tầng điều đƣợc huấn luyện về an toàn lao
động vào mỗi buổi sáng trƣớc khi làm việc. Thông qua các buổi huấn luyện
này ý thức về an toàn lao động của c ng nhân tăng lên đáng kể, làm giảm



8
thiểu tối đa số lƣợng công nhân bị tai nạn trong q trình thi cơng. Ngồi mặt
tổ chức huấn luyện cho cơng nhân biện pháp án tồn trong thi c ng cũng hết
sức quan trọng: giàn giáo bao che bên ngồi tồn c ng trình, lƣới hứng vật
rơi,…cũng phải nghiêm túc thực hiện để tránh vật rơi từ bên trong cơng
trƣờng ra bên ngồi;
- Tùy vào nhu cầu đƣa vào sử dụng nhanh hay chậm của Chủ đầu tƣ mà
nhà thầu sẽ có những biện pháp thi cơng hợp lý ( sử dụng coffa định hình,
dùng bê tơng ninh kết nhanh đạt cƣờng độ thiết kế, sàn dự ứng lực,…) để đẩy
nhanh tiến độ sớm đƣa c ng trình vào sử dụng. Ví dụ: nếu cơng trình sử dụng
coffa nhơm, sàn cáp dự ứng lực thì cơng trình có diện tích sàn 1.500 – 2000
m2 sẽ đƣợc thi cơng trong vòng 5 ngày, nếu dùng phƣơng pháp cổ điển sàn có
dầm thì phải mất 10 – 15 ngày mới thi công xong;
- Chuẩn loại vật tƣ sử dụng trong thi cơng nhà cao tầng cũng rất đƣợc
chú trọng vì nhà cao tầng thƣờng có tuổi thọ rất cao ( khoảng 30 – 50 năm)
nên khi xây dựng chủng loại vật tƣ phải lựa chọn cho phù hợp với tuổi thọ
công trình;
- Nhà cao tầng có khối lƣợng thi cơng rất lớn, thời gian thi công kéo dài
nên các nhà thầu và Chủ đầu tƣ cũng phải có tiềm lực về tài chính vững mạnh
mới có khả năng thi c ng tốt đạt chất lƣợng và tiến độ đề ra.
1.5 Tình hình lựa chọn nhà thầu và chất lƣợng thi cơng nhà cao tầng
1.5.1 Tình hình lựa chọn nhà thầu thi công nhà cao tầng
- Trong những năm gần đây, thị trƣờng bất động sản gặp nhiều kh khăn,
tất cả các ngân hàng ngừng hoàn toàn kế hoạch cho vay đối với các doanh
nghiệp kinh doanh bất động sản, điều này dẫn đến các công ty xây dựng gặp
rất nhiều kh khăn do kh ng c hợp đồng mới từ các Chủ đầu tƣ cũng nhƣ
kh ng c tài chính để xây dựng các c ng trình đã ký hợp đồng trƣớc đây;


9

- Do thị trƣờng bất động sản đ ng băng lâu ngày nên có rất nhiều Chủ
đầu tƣ khi quyết định đầu tƣ trở lại thì quá trình lựa chọn các nhà thầu tham
gia thi cơng các dự án có phần khắc khe hơn do thị trƣờng có nhiều cơng ty
xây dựng để lựa chọn thực hiện dự án; khi quyết định đầu tƣ thì các Chủ đầu
tƣ phải tính tốn rất kỹ, tìm hiểu thị trƣờng & nhu cầu thực sự của khách hàng
thì mới đầu tƣ c hiểu quả;
- Hiện tại có một số Chủ đầu tƣ khi thƣơng thảo hợp đồng với nhà thầu
thì tiêu chí quan trọng để tiến đến việc ký kết hợp đồng là vấn đề thanh toán,
nếu nhà thầu nào chấp nhận thanh tốn chậm, khối lƣợng thanh tốn kéo dài
qua nhiều kỳ,…thì đƣợc ƣu tiên hơn các nhà thầu khác nếu có cùng giá dự
thầu hoặc chênh lệch kh ng đáng kể;
- Theo qui định của pháp luật thì các tổ chức đầu tƣ lựa chọn nhà thầu
phải thơng qua hình thức đấu thầu (đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào giá cạnh
tranh,…) để lựa chọn các nhà thầu c đủ năng lực tham gia thực hiện dự án.
Mặc khác, có một số nhà đầu tƣ lựa chọn nhà thầu thi công bằng hình thức:
chọn các nhà thầu đã từng hợp tác thi cơng với mình các dự án trƣớc đây để
thực hiện dự án mới tƣơng tự, vì trong quá trình hợp tác họ đã tin tƣởng, tạo
đƣợc niềm tin lẫn nhau nên khi thực hiện dự án mới sẽ có nhiều điều thuận lợi
hơn so với các nhà thầu khác. Đây cũng là hình thức đƣợc ƣa chuộng nhất
hiện nay. Ví dụ: Tập đồn điạ ốc Novaland đã áp dụng hình thức này rất
thành cơng trong các dự án do Novaland đầu tƣ, điển hình là C ng ty địa ốc
Hịa Bình trở thành nhà thầu đối tác chiến lƣợc của Novaland, tất cả các dự án
do Novaland làm Chủ đầu tƣ thì Cơng ty Hịa Bình là đối tƣợng lựa chọn số 1
so với các công ty xây dựng khác.


10
1.5.2 Chất lƣợng thi công nhà cao tầng
- Hiện nay, việc thi c ng các chung cƣ cao tầng rất đƣợc các Chủ đầu tƣ
quan tâm nhằm nâng cao chất lƣợng cho ngƣời sử dụng và uy tính cho chủ

đầu tƣ;
- Do sự phát triển trong công nghệ xây dựng nên các nhà thầu c đƣợc sự
thuận lợi hơn trong việc áp dụng các vật tƣ, thiết bị, kỹ thuật,… trong thi công
nhƣ: thiết bị khoan cọc nhồi, thiết bị vận chuyển lên cao cho vật liệu và con
ngƣời (hoist), cẩu tháp, bê t ng thƣơng phẩm, các chủng loại sơn nƣớc, chống
thấm, các thiết bị cho thi công và kéo căng thép dự ứng lực…
- Các nhà thầu đã c sự tích luỹ nhất định qua lợi nhuận hàng năm. Một
phần lợi nhuận này đã đƣợc nhà thầu đầu tƣ chiều sâu, nâng cao năng lực sản
xuất, mua sắp trang thiết bị hiện đại, bồi dƣỡng các bộ kỹ thuật….
- Lực lƣợng cán bộ, kỹ sƣ quản lý và kỹ sƣ hiện trƣờng đã đƣợc tôi luyện
kinh qua nhiều cơng trình cao tầng trong những năm qua, vì vậy khi thi cơng
các cơng trình cao tầng hiện nay họ đã quản lý chuyên nghiệp hơn, việc kiểm
tra giám sát đã đi vào các trọng tâm cần thiết nhằm ngăn ngừa kịp thời các sai
sót gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng và tiến độ cơng trình;[12]
- Một trong những vấn đề đặc biệt quan trọng là đội ngũ c ng nhân, đặc
biệt là công nhân kỹ thuật, khi thi công nhà cao tầng thì ngồi lực lƣợng cán
bộ kỹ thuật c trình độ chun mơn ra thì tay nghề cơng nhân là rất quan
trọng vì họ mới chính là ngƣời tạo ra sản phẩm. Mặc khác, họ phải tuân thủ
nghiêm ngặt các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh m i trƣờng. Điều này
đòi hỏi phải c một chiến lƣợc đào tạo lâu dài và bắt buộc thực hiện nếu
chúng ta kh ng muốn chất lƣợng c ng trình n i chung và chất lƣợng nhà
chung cƣ n i riêng kh ng đƣợc đảm bảo;
- Đối với chung cƣ cao tầng, chất lƣợng ở phụ thuộc vào cả chất lƣợng
thi c ng và chất lƣợng thiết kế. Vì vậy, địi hỏi trƣớc khi thi cơng, các nhà


11
thầu vừa chuẩn bị mặt bằng vừa nghiên cứu kỹ thiết kế nhằm kịp thời đề xuất
hiệu chỉnh những bất hợp lý c thể c , tránh việc phá đi làm lại nhƣ một số
nơi trong thời gian qua gây lãng phí tiền bạc và thời gian;

- Do thị trƣờng xây dựng ngày càng s i động nên có quá nhiều công ty
thiết kế ra đời dẫn đến chất lƣợng thiết kế ngày càng đi xuống, chỉ có những
cơng ty có qui mơ lớn, có nhiều kinh nghiệm mới đảm bảo cơng tác thiết kế.
Để hạn chế sai xót trong thiết kế, các Chủ đầu tƣ điều yêu cầu đơn vị thiết kế
cử ngƣời có chun mơn xuống c ng trƣờng thực hiện giám sát tác giả;
- Một lĩnh vực rất quan trọng trong việc đảm bảo chất lƣợng công trình
là khâu vật liệu đây là một trong các yếu tố ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng
cơng trình. Ở đây, đòi hỏi vật liệu phải đƣợc nhà thầu kiểm soát chặt chẽ từ
khâu lập kế hoạch nhu cầu, kế hoạch cung ứng, các địa chỉ cung ứng tin cậy
đến các yếu tố kỹ thuật phải đáp ứng nhƣ: chứng chỉ xuất xứ, kết quả thí
nghiệm hiện trƣờng, sự đồng bộ của vật tƣ, vật liệu, c ng nghệ sản xuất…
Trong quá trình cung cấp vật tƣ vật liệu nhà thầu phải dự tính đến các yếu tố
ảnh hƣởng nhƣ: thời tiết, giao th ng, thời gian hoặc số lƣợng thay đổi do thay
đổi của thiết kế hoặc của chủ đầu tƣ. Nhà thầu cũng phải dự tính hoặc c
những hành động khắc phục nhƣ: dự phòng nhà cung cấp, dự phòng loại vật
liệu c thể thay thế, loại bỏ những loại vật liệu hoặc một bộ phận vật liệu
kh ng đảm bảo chất lƣợng đồng thời c ngay giải pháp bù đắp... Vật tƣ, vật
liệu, bán thành phẩm c vị trí đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo chất
lƣợng c ng trình, vì vậy địi hỏi hệ thống quản lý chất lƣợng của nhà thầu tại
hiện trƣờng phải hoạt động đồng bộ và kiên quyết. Song bên cạnh đ , thực tế
cho thấy nhà thầu rất cần sự hỗ trợ c hiệu quả của tƣ vấn thiết kế và chủ đầu
tƣ nhằm kh ng để nhà thầu bị động trong cung ứng vật liệu hoặc kh ng để
một số loại vật liệu bị giảm chất lƣợng theo thời gian và m i trƣờng;


12
- Muốn c sản phẩm tốt phải c biện pháp thi công tốt. Biện pháp kỹ
thuật thi c ng phải đƣợc lập và phê duyệt trƣớc khi thi c ng. Tùy từng biện
pháp thi c ng mà c yêu cầu đặc biệt hơn là biện pháp thi c ng phải đƣợc đơn
vị thứ 3 c chuyên m n cao thẩm tra trƣớc khi tiến hành thi c ng; điều này

đòi hỏi phải đƣợc thấm nhuần trong từng cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật
thi công;
- Để đảm bảo chất lƣợng c ng trình đƣợc nâng cao thì phụ thuộc rất lớn
vào kỹ thuật của nhà thầu, nhà thầu áp dụng các biện pháp thi c ng hợp lý,
tiên tiến, áp dụng các biện pháp thi c ng tiên tiến thì hạn chế đƣợc các sai s t
trong quá trình thi cơng;
- Thiết bị thi c ng cũng ảnh hƣởng đến chất lƣợng c ng trình, thiết bị
hiện đại c sự chính xác cao sẽ làm hạn chế rủi ro, sai khác trong q trình thi
cơng;
- Điều quan trong nhất là con ngƣời, nếu nhà thầu c đội ngũ kỹ sƣ c
chất lƣợng cao thì việc sai s t là ít xãy ra hơn;
- Mặc khác, để nâng cao chất lƣợng c ng trình các Chủ đầu tƣ nếu kh ng
c đủ năng lực quản lý thì phải thuê đơn vị tƣ vấn giám sát độc lập c chuyên
m n giám sát tồn bộ q trình thi c ng của nhà thầu cho đến khi hồn thành
c ng trình đƣa vào sử dụng. Đây là điều đặc biệt quan trọng và hầu hết các dự
án xây dựng điều c giám sát xây dựng.

Kết luận chƣơng 1
- Tóm lại, do sự phát triển của nền kinh tế nên số lƣợng dân nhập cƣ vào
Thành phố Hồ Chí Minh làm việc và học tập tăng nhanh, để đáp ứng nhu cầu
chổ ở của ngƣời dân thì chính quyền Thành phố có chủ trƣơng quy hoạch các
khu dân cƣ cao tầng để đáp ứng nhu cầu nhà ở cho ngƣời dân. Từ đ , các tòa
nhà cao tầng đƣợc các Chủ đầu tƣ thực hiện ngày càng nhiều với những kiểu


13
dáng đa dạng làm cho bộ mặt Thành phố ngày càng phát triển. Tuy nhiên, để
xây dựng đƣợc các khu dân cƣ cao tầng nói trên khơng hề đơn giản địi hỏi
các nhà thầu phải có trình độ kỹ thuật cao, cơng nghệ hiện đại, tiềm lực tài
chính vững mạnh,…Vì yêu cầu kỹ thuật của nhà cao tầng rất cao từ khâu thiết

kế đến thi công và vận hành khai thác, thiết kế phải hợp lí thì chi phi cho thi
cơng và vận hành sẽ giảm đáng kể. Ngồi ra, nhà thầu áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật sẽ giúp thi c ng nhanh hơn rút ngắn tiến độ, tránh lãng phí và
giảm chi phí thi cơng.
- Do đ để lựa chọn đƣợc nhà thầu thi công phù hợp là việc làm rất khó
khăn đối với các chủ đầu tƣ trên địa bàn Thành Phố hiện nay.


14
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LỰA CHỌN NHÀ THẦU THI CÔNG NHÀ CAO TẦNG
2.1 Cơ sở lựa chọn nhà thầu thi công
2.1.1 Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách
Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách thì qui trình lựa chọn nhà thầu
bắt buộc tuân thu theo các qui định hiện hành của nhà nƣớc đƣợc thể hiện
trong các văn bản sau:
- Luật

ây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội nƣớc

Cộng hoà ã hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nƣớc
Cộng hoà ã hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 quy định chi tiết thi
hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
2.1.2 Đối với các dự án sử dụng vốn tƣ nhân
Mặc dù các doanh nghiệp sử dụng vốn tƣ nhân kh ng thuộc diện bắt buộc
phải áp dụng các quy định của luật Đấu Thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013 của Quốc Hội nƣớc Cộng hoà


ã hội Chủ Nghĩa Việt Nam và

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 quy định chi tiết thi hành một
số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Tuy nhiên, các doanh nghiệp
tƣ nhân cũng thƣờng áp dụng các quy định này và còn căn cứ vào một số tiêu
chí sau để lựa chọn nhà thầu:
- Chỉ định các nhà thầu có kinh nghiệm, uy tính, đã từng hợp tác thi cơng
các dự án trƣớc đây;
- Tìm hiểu th ng tin các c ng ty tham gia đấu thầu
- Căn cứ vào qui chế và quy trình hoạt động của cơng ty


15
- Căn cứ vào đặc điểm của từng dự án: tiến độ, chất lƣợng, giá thành,..để
lựa chọn nhà thầu phù hợp
- Tham khảo ý kiến, thông tin của các Chủ đầu tƣ khác c các dự án đầu
tƣ tƣơng tự để lựa chọn,….
2.2 Nghiên cứu phƣơng pháp lựa chọn nhà thầu thi công
2.2.1 Phƣơng thức lựa chọn nhà thầu
2.2.1.1 Phƣơng thức một giai đoạn một túi hồ sơ
 Phƣơng thức một giai đoạn một túi hồ sơ đƣợc áp dụng trong các
trƣờng hợp sau đây:[2], [3]
- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ
phi tƣ vấn; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mơ nhỏ;
- Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tƣ vấn,
mua sắm hàng hóa, xây lắp;
- Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ phi tƣ
vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;
- Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa;
- Chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tƣ.

 Nhà thầu, nhà đầu tƣ nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về
kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu;
 Việc mở thầu đƣợc tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ
sơ đề xuất.
2.2.1.2 Phƣơng thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
 Phƣơng thức một giai đoạn hai túi hồ sơ đƣợc áp dụng trong các trƣờng
hợp sau đây: [2], [3]


16
- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ
tƣ vấn, dịch vụ phi tƣ vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;
- Đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn nhà đầu tƣ;
 Nhà thầu, nhà đầu tƣ nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ
đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
 Việc mở thầu đƣợc tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ đƣợc
mở ngay sau thời điểm đ ng thầu. Nhà thầu, nhà đầu tƣ đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật sẽ đƣợc mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá.
2.2.1.3 Phƣơng thức hai giai đoạn một túi hồ sơ
 Phƣơng thức hai giai đoạn một túi hồ sơ đƣợc áp dụng trong trƣờng
hợp sau đây: [2], [3]
- Đấu thầu rộng rãi,
- Đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp
có quy mô lớn, phức tạp.
 Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phƣơng án tài
chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhƣng chƣa c giá dự thầu. Trên cơ sở
trao đổi với từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu
giai đoạn hai.
 Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đoạn một đƣợc mời nộp

hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài
chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, trong đ c giá dự thầu
và bảo đảm dự thầu.


17
2.2.1.4 Phƣơng thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ
 Phƣơng thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp
đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với g i thầu mua sắm hàng h a, xây
lắp, hỗn hợp c kỹ thuật, c ng nghệ mới, phức tạp, c tính đặc thù.
 Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ đƣợc mở ngay sau thời điểm đ ng thầu. Trên cơ sở
đánh giá đề xuất về kỹ thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định
các nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật so với hồ sơ mời thầu và danh sách nhà
thầu đáp ứng yêu cầu đƣợc mời tham dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về
tài chính sẽ đƣợc mở ở giai đoạn hai.
 Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một
đƣợc mời nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và
đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tƣơng ứng
với nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài
chính đã nộp trong giai đoạn một sẽ đƣợc mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai
đoạn hai để đánh giá. [2], [3]
2.2.2 Phƣơng pháp lựa chọn nhà thầu
2.2.2.1 Phƣơng pháp giá thấp nhất
- Phƣơng pháp này áp dụng đối với các gói thầu đơn giản, quy mô nhỏ
trong đ các đề xuất về kỹ thuật, tài chính, thƣơng mại đƣợc coi là cùng một
mặt bằng khi đáp ứng các yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu;
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về
năng lực, kinh nghiệm và các tiêu chí của gói thầu;

- Đối với hồ sơ dự thầu đã đƣợc đánh giá đáp ứng tiêu chuẩn đánh giá về
năng lực, kinh nghiệm và các tiêu chí của gói thầu thì căn cứ vào giá dự thầu


18
sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch để so sánh, xếp hạng. Các nhà thầu đƣợc xếp
hạng tƣơng ứng theo giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị
giảm giá (nếu có). Nhà thầu có giá thấp nhất đƣợc xếp thứ nhất. [2], [3]
2.2.2.2 Phƣơng pháp giá đánh giá
- Phƣơng pháp này áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi đƣợc
trên cùng một mặt bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thƣơng mại cho cả
vịng đời sử dụng của hàng hóa, cơng trình;
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về
năng lực, kinh nghiệm trong trƣờng hợp không áp dụng sơ tuyển; tiêu chuẩn
đánh giá về kỹ thuật; tiêu chuẩn xác định giá đánh giá.
- Các yếu tố đƣợc quy đổi trên cùng một mặt bằng để xác định giá đánh
giá bao gồm: chi phí cần thiết để vận hành, bảo dƣỡng và các chi phí khác
liên quan đến xuất xứ của hàng hóa, lãi vay, tiến độ, chất lƣợng của hàng hóa
hoặc cơng trình xây dựng thuộc gói thầu, uy tín của nhà thầu thông qua tiến
độ và chất lƣợng thực hiện các hợp đồng tƣơng tự trƣớc đ và các yếu tố
khác;
- Đối với các hồ sơ dự thầu đã vƣợt qua bƣớc đánh giá về kỹ thuật thì
căn cứ vào giá đánh giá để so sánh, xếp hạng. Nhà thầu c giá đánh giá thấp
nhất đƣợc xếp thứ nhất. [2], [3]
2.2.2.3 Phƣơng pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá
- Phƣơng pháp này áp dụng đối với gói thầu cơng nghệ thơng tin, viễn
thơng hoặc gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp khi khơng áp dụng
đƣợc phƣơng pháp giá thấp nhất và phƣơng pháp giá đánh giá;
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về
năng lực, kinh nghiệm trong trƣờng hợp không áp dụng sơ tuyển; tiêu chuẩn



19
đánh giá về kỹ thuật; tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp. Tiêu chuẩn đánh giá tổng
hợp đƣợc xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa kỹ thuật và giá;
- Đối với các hồ sơ dự thầu đã vƣợt qua bƣớc đánh giá về kỹ thuật thì
căn cứ vào điểm tổng hợp để so sánh, xếp hạng tƣơng ứng. Nhà thầu c điểm
tổng hợp cao nhất đƣợc xếp thứ nhất. [2], [3]
2.3 Phân chia g i thầu trong thi c ng nh cao tầng
2.3.1 Đặc điểm của t ng cách phân chia g i thầu
Đối với thi công nhà cao tầng, các Chủ đầu tƣ phân chia các dự án đầu
tƣ thành các gói thầu nhƣ sau:

Bảng 2.1: Phân chia gói thầu

Stt

Nội dung phân chia

Cách 1

- G i thầu thi công cọc, tƣờng vây;

- Lựa

- Mất nhiều

- G i thầu thi c ng m ng, tầng

chọn đƣợc


thời gian cho

hầm;

các nhà

c ng tác lựa

thầu

chọn nhà

chuyên

thầu;

nghiệp cho

- Quản lý

dự án;

kh khăn do

- Giảm

c quá nhiều

- G i thầu thi c ng hệ thống cơ –


chi phí cho

nhà thầu;

điện (M E)

tồn dự án

- C ng tác

- G i thầu thi c ng phần kết cấu
phần thân;
- G i thầu thi c ng phần hoàn thiện
kiến trúc;

Ƣu điểm

Nhƣợc điểm

bàn giao giữa
các nhà thầu
gặp nhiều kh
khăn


20
Cách 2

- G i thi c ng cọc, tƣờng vây;


- Lựa

- Mất nhiều

- G i thầu thi c ng m ng, tầng

chọn đƣợc

thời gian cho

hầm;

các nhà

c ng tác lựa

thầu

chọn nhà

chuyên

thầu;

nghiệp cho

- Quản lý

dự án;


kh khăn do

- G i thầu thi c ng phần kết cấukiến trúc;
- G i thầu thi c ng hệ thống cơ –
điện (M E)

- Rút ngắn c quá nhiều
tiến độ dự

nhà thầu;

án

- C ng tác
bàn giao giữa
các nhà thầu
gặp nhiều kh
khăn

Cách 3

- G i thi c ng cọc

tƣờng vây;

- Lựa

- Chất lƣợng


- G i thầu thi c ng m ng, tầng

chọn đƣợc

giảm do cùng

hầm;

các nhà

một nhà thầu

- G i thầu thi c ng kết cấu, kiến
trúc, hệ th ng M E.

thầu
chuyên
nghiệp cho
dự án;
- Rút ngắn
tiến độ dự
án;
- Giảm


21
chi phí đấu
thầu;
Cách 4


- G i thi c ng cọc

tƣờng vây;

- Rút ngắn - Tăng chi

- G i thầu thi c ng m ng, tầng

tiến độ dự

phí dự án;

hầm, kết cấu, kiến trúc, M E

án;

- Chất lƣợng

- Giảm

giảm do cùng

chi phí đấu

một nhà thầu

thầu
- Rút ngắn
tiến độ dự
án

Cách 5

- Hình thức tổng thầu thi c ng

- Rút ngắn - Tăng chi
tiến độ dự

phí dự án;

án;

-

- Giảm

chọn đƣợc

chi phí đấu

nhà thầu

thầu

chuyên

h lựa

nghiệp
2.3.2 So sánh đặc điểm của các g i thầu thi c ng nh cao tầng với các
loại c ng tr nh khác

Bảng 2.2: So sánh đặc điểm của gói thầu thi c ng nhà cao tầng với các
loại c ng trình khác
Các ch ti u so sánh
- Cọc

Nh cao tầng

Các c ng tr nh khác

- Cọc khoan nhồi, barret - Cọc BTCT tiết diện


22
chiều dài > 40

<300x300 mm, cọc ly

- Cọc BTCT, cọc ly tâm

tâm D<400 mm và c

D>400mm,.. chiều dài

chiều dài < 30m

18-36m
- Tầng hầm

- C >= 1-6 tầng hầm


-

- Chiều cao

- Trên 40m

- Dƣới 40m

- Phức tạp (khung

- Đơn giản, khung

BTCT

BTCT nhịp nhỏ, khối

ết cấu

-

Cáp dự ứng

lực,...), khối lƣợng thi

h ng c

lƣợng thi c ng nhỏ

c ng lớn
iến trúc – hoàn


-

- Phức tạp (nhiều chủng

thiện

loại )

- Hệ thống M E

- Phức tạp: hệ thống

- Đơn giản

- Đơn giản

lạnh trung tâm chiller,
thang máy tốc độ cao,
thang cuốn, ...
- Thời gian thi c ng

-

éo dài > 24 tháng

- Tài chính

- Giá thầu


kỹ thuật

- Ngắn < 18 tháng
- Giá thầu

tiến độ thi c ng

- Để đánh giá và lựa chọn nhà thầu thi c ng nhà cao tầng, các Chủ đầu tƣ
thƣờng căn cứ vào năng lực, kinh nghiệm của các nhà thầu thi c ng các dự án
tƣơng tự và c cùng qui m .
-

hác với các c ng trình khác, Chủ đầu tƣ thƣờng quan tâm đến giá trị

của các g i thầu để lựa chọn nhà thầu còn đối với các c ng trình nhà cao tầng


×