Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Nghiên cứu giải pháp để nâng cao chất lượng khảo sát địa chất, địa chất thủy văn các công trình thủy lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.71 KB, 95 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thu thập tài liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay luận
văn thạc sĩ: “Lập kế hoạch và quản lý tiến độ cơng trình khu Liên hợp nhà ăn Kí túc
xá Học viện Tư pháp” đã hoàn thành đúng thời hạn và đảm bảo đầy đủ các yêu cầu
đặt ra trong bản đề cương đã được phê duyệt.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn trường Đại học Thủy lợi là nơi đã đào
tạo, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong q trình học tập và hồn thành luận
văn này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới NGND.GS.TS Lê Kim
Truyền đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy, cơ giáo trong Khoa Cơng trình,
Khoa Kinh tế và quản lý giảng dạy chuyên môn và giúp đỡ trong suốt thời gian học
tập để tơi có kiến thức hồn thành luận văn kết thúc khóa học.
Trong q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn, tuy đã hết sức cố gắng
nhưng do thời lượng của luận văn cũng như kinh nghiệm lần đầu tiên làm nghiên
cứu khoa học chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tơi rất mong
nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô giáo và đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả

Vũ Văn Thi

năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học do chính tơi thực
hiện. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai cơng bố


trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả

Vũ Văn Thi

năm 2014


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI

CƠNG VÀ LẬP KẾ

HOẠCH TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG. NHỮNG
NGUN NHÂN CHÍNH KHƠNG THỰC HIỆN ĐÚNG KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ
XÂY DỰNG ...............................................................................................................3
1.1 Mở đầu ..................................................................................................................3
1.2 Các phương pháp tổ chức thi công......................................................................4
1.2.1 Phương pháp tổ chức thi công tuần tự ...............................................................4
1.2.2 Phương pháp thi công song song .......................................................................5
1.2.3 Phương pháp thi công dây chuyền .....................................................................6
1.3 Các phương pháp lập kế hoạch tiến độ thi công ...................................................7
1.3.1 Mở đầu ...............................................................................................................7
1.3.2 Các phương pháp lập kế hoạch tiến độ .............................................................8
1.3.3 Ý nghĩa và mục tiêu của việc lập kế hoạch tiến độ xây dựng ........................10
1.3.4 Nguyên tắc của việc lập kế hoạch tiến độ xây dựng .......................................11

1.3.5 Các căn cứ để lập kế hoạch tiến độ .................................................................14
1.3.6 Các bước lập kế hoạch tiến độ .........................................................................14
1.3.7 Các loại kế hoạch tiến độ .................................................................................17
1.4 Xác định thời gian hồn thành cơng việc ...........................................................17
1.4.1 Khái niệm về công việc ....................................................................................17
1.4.2 Xác định thời gian hồn thành cơng việc .........................................................17
1.5 Áp dụng những tiến bộ khoa học trong lập tiến độ và quản lý tiến độ xây dựng.... 19
1.6 Những nguyên nhân chính không thực hiện đúng kế hoạch tiến độ xây dựng ...21
1.6.1 Công tác lập kế hoạch tiến độ ..........................................................................21
1.6.2 Công tác điều hành bản kế hoạch tiến độ.........................................................22
1.6.3 Công tác cấp phát vốn đầu tư và kế hoạch sử dụng vốn ..................................23
1.6.4 Các sự cố cơng trình phát sinh trong q trình thi cơng ..................................24


1.6.5 Công tác quản lý kỹ thuật và chất lượng cơng trình ........................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................26
CHƯƠNG 2. QUẢN LÝ ĐIỀU KHIỂN TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ
HỢP LÝ CỦA BẢN TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ................................27
2.1 Mở đầu ................................................................................................................27
2.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện tiến độ xây dựng cơng trình
và giải pháp bảo đảm thực hiện kế hoạch tiến độ .....................................................27
2.2.1 Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên ...................................................................28
2.2.2 Tài chính và quản lý chi phí .............................................................................28
2.2.3 Giải pháp thi cơng ............................................................................................31
2.2.4 Cơng tác chuẩn bị và thủ tục hành chính .........................................................33
2.2.5 Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình..........................................................36
2.2.6 Hồ sơ thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công ............................................................37
2.2.7 Hợp đồng xây dựng ..........................................................................................38
2.2.8 Giá cả và tình hình biến động giá cả trên thị trường ........................................38
2.2.9 Cung cấp vật tư và thiết bị xây dựng ...............................................................38

2.3 Các phương pháp đánh giá sự hợp lý của bản kế hoạch tiến độ xây dựng ........40
2.3.1 Đánh giá về quy trình kỹ thuật .........................................................................40
2.3.2 Đánh giá về việc sử dụng vốn đầu tư ...............................................................42
2.3.3 Đánh giá về việc sử dụng vật tư, trang thiết bị, con người ..............................44
2.4 Điều khiển và quản lý tiến độ xây dựng cơng trình ............................................47
2.4.1 Lựa chọn công việc quản lý .............................................................................47
2.4.2 Phương pháp điều khiển ...................................................................................47
2.4.3 Quản lý tiến độ ................................................................................................54
2.5 Các phương pháp điều chỉnh tiến độ XDCT .......................................................59
2.5.1 Mở đầu .............................................................................................................59
2.5.2 Phương pháp điều chỉnh tiến độ.......................................................................59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................62


CHƯƠNG 3. LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG PHẦN MĨNG CƠNG
TRÌNH KHU LIÊN HỢP NHÀ ĂN KÝ TÚC XÁ HỌC VIỆN TƯ PHÁP .............64
3.1 Giới thiệu cơng trình ...........................................................................................64
3.2 Xác định các công việc và thời gian thực hiện tiến độ thi cơng phần móng ......65
3.3 Xác định điều kiện ràng buộc khi lập tiến độ .....................................................67
3.3.1 Thiết lập quan hệ phụ thuộc giữa các công tác ................................................67
3.3.2 Các ràng buộc của công tác..............................................................................70
3.4 Sử dụng phần mềm Microsoft Project ...............................................................70
3.4.1 Giới thiệu phần mềm .......................................................................................70
3.4.2 Yêu cầu về máy tính.........................................................................................72
3.4.3 Giới hạn chương trình ......................................................................................72
3.5 Các bước thực hiện..............................................................................................74
3.5.1Cung cấp thông tin về dự án và thiết lập lịch nền tảng cho dự án ....................74
3.5.2 Nhập dữ liệu cho dự án ....................................................................................75
3.5.3 Xây dựng danh sách tài nguyên và nguồn lực .................................................76
3.5.4 Gán tài nguyên cho công tác ............................................................................77

3.5.5 Quan sát đồ thị nguồn lực ................................................................................77
3.5.6 Nhận dạng lịch trình và đường găng ................................................................78
3.5.7 Hiệu chỉnh định dạng sơ đồ mạng....................................................................78
3.5.8 Cập nhật tiến độ quản lý dự án tại công trường ...............................................78
3.5.9 Nhận xét và đánh giá bản kế hoạch tiến độ.....................................................81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................83


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Phương pháp tuần tự ...................................................................................5
Hình 1.2 Phương pháp song song ...............................................................................6
Hình 1.3 Phương pháp dây chuyền .............................................................................7
Hình 1.4 - Các bước thực hiện lập kế hoạch tiến độ xây dựng ................................16
Hình 2.1 Hình thức đầu tư vào cơng trình ................................................................43
Hình 2.2 Đường tích phân vốn đầu tư vào cơng trình...............................................43
Hình 2.3 Đường tích phân đầu tư hợp lý vốn vào cơng trình ...................................44
Hình 2.5 Biểu đồ nhân lực khơng ổn định ................................................................46
Hình 2.6 Mơ hình mối quan hệ giữa “nhóm sơ đồ mạng” và các bộ phận trong cơng
trường xây dựng ........................................................................................................54
Hình 2.7. Kiểm tra tiến độ bằng đường tích phân .....................................................56
Hình 2.8 Kiểm tra tiến độ bằng đường phần trăm ....................................................57
Hình 2.9. Biểu đồ nhật ký công việc .........................................................................58


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 - Phiếu công việc .......................................................................................50
Bảng 2.1 - Báo cáo tình hình thi cơng móng nhà B2 nhà máy bê tông A ................51
Bảng 3.1 Liệt kê và tính khối lượng cơng việc .........................................................65
Bảng 3.2 Các loại quan hệ giữa các công tác............................................................69

Bảng 3.3 Đặc điểm các bộ phận trong phần mềm Microsoft Project 2003 ..............72
Bảng 3.4 Giới hạn thông tin của Microsoft Project ..................................................73


1
MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng là một ngành sản xuất quan trọng, đóng vai trị quyết định đối với

quá trình phát triển của mỗi quốc gia. Trong những năm vừa qua, nước ta đã có
nhiều cố gắng và thu được nhiều thành công trong việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, góp phần quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước.
Bên cạnh những kết quả đạt được chúng ta còn nhiều vấn đề tồn tại như nhiều cơng
trình xây dựng khơng đảm bảo tiến độ xây dựng gây lãng phí lớn, hiệu quả đầu tư
thấp. Có rất nhiều nguyên nhân gây sự chậm trễ này. Nguyên nhân khách quan là
điều kiện khắc nghiệt của thời tiết, tình hình mất ổn định của thị trường giá cả…
Nguyên nhân chủ quan là do trình độ quản lý chưa theo kịp với sự phát triển của sản
phẩm xây dựng ngày càng đa dạng về chủng loại với quy mơ cơng trình ngày càng
lớn, do tình trạng thiếu vốn để sản xuất… Dù do nguyên nhân nào thì cũng gây hậu
quả nghiêm trọng cho nền kinh tế và sự thiệt thòi cho nhà đầu tư. Một ngày cơng
trình chưa đưa vào khai thác sử dụng là một ngày đồng vốn của nhà đầu tư chưa
sinh lời. Thử làm một phép tính nhẩm trong tình hình hiện nay nhiều cơng trình sử
dụng nguồn vốn vay ngân hàng với lãi suất 10%/năm thì lãi suất của tháng
0,83%(2014) giả sử một cơng trình phải vay ngân hàng là 100 tỷ vậy mỗi một
tháng nhà đầu tư phải trả số tiền lai là 830 triệu. Đặc biệt với vị thế của mình, ngành
xây dựng chiếm một tỷ trọng lớn trong nền kinh tế quốc dân do đó sự lãng phí này
đã gây bức xúc cho xã hội và nhức nhối cho tồn ngành.
Vì vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để quản lý tốt tiến độ thi cơng cơng trình,

một trong những mục tiêu quan trọng của quản lý dự án. Trên thế giới vấn đề này
khơng cịn là xa lạ. Tuy nhiên ở Việt Nam Quản lý xây dựng được coi là một ngành
mới chưa có nhiều tài liệu hướng dẫn, tham khảo về đề tài này. Chính vì vậy đề tài
“Lập kế hoạch và quản lý tiến độ cơng trình liên hợp nhà ăn kí túc xá Học viện Tư
Pháp” ra đời với mục đích góp phần nhỏ bé của mình cùng với các nhà quản lý xây
dựng nâng cao hiệu quả của việc đầu tư, giảm thiểu những lãng phí khơng đáng có


2
góp sức vào việc phát triển vững mạnh của ngành xây dựng đưa nền kinh tế của
nước nhà đi lên, giải quyết bớt khó khăn cho lực lượng lao động trong ngành.
Sau khi kết thúc nghiên cứu, học viên mong muốn kết quả của luận văn sẽ
làm phong phú kho tàng tài liệu dùng để tham khảo cho những người làm công tác
xây dựng và những kỹ sư thế hệ trẻ sau này.
Với phương pháp tham khảo những tài liệu có liên quan, kết hợp với kinh
nghiệm của bản thân và áp dụng những kiến thức chuyên môn đã được học tại
trường, các nội dung đã được đặt ra và cần phải giải quyết được thể hiện cụ thể qua
kết cấu các chương, mục của luận văn như sau:
- Chương 1. Các phương pháp tổ chức thi công và lập kế hoạch tiến độ xây
dựng cơng trình. Những ngun nhân chính khơng thực hiện đúng kế hoạch tiến độ
xây dựng.
- Chương 2. Quản lý điều khiển tiến độ thi công và đánh giá sự hợp lý của
bản kế hoạch tiến độ xây dựng.
- Chương 3. Lập kế hoạch tiến độ thi cơng phần móng cơng trình “Khu liên
hợp nhà ăn ký túc xá học viện tư pháp” bằng phần mềm MS Project 2003.
- Kết luận và kiến nghị.


3
CHƯƠNG 1: CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ LẬP

KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG. NHỮNG
NGUN NHÂN CHÍNH KHƠNG THỰC HIỆN ĐÚNG KẾ HOẠCH TIẾN
ĐỘ XÂY DỰNG
1.1 Mở đầu
Tổ chức thi công (TCTC) là chức năng quản trị sản xuất trong xây dựng, bao
gồm nội dung: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, kiểm soát và quản lý các
hoạt động của con người trong việc cung cấp vật tư thiết bị, chi tiêu hạch tốn kinh
tế… Trong q trình xây lắp trên cơng trường để đạt mục tiêu đề ra: hồn thành
cơng trình đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng xây dựng, giá thành hạ và đảm bảo mơi
trường, an tồn trong sản xuất. Bốn mục tiêu đó ln ln có quan hệ chặt chẽ, hỗ
trợ cho nhau trong q trình thi cơng.
Nhiệm vụ của công tác TCTC là đưa ra những phương án phân chia, sắp xếp
q trình thi cơng, tổ chức các dây chuyền sản xuất sao cho phù hợp với điều kiện
cung cấp nguồn lực theo kế hoạch đã xác định và phải bảo đảm các quy trình, quy
phạm, phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thời gian thi cơng đã xác định.
Tóm lại, nhiệm vụ của tổ chức xây dựng là hoàn thiện hệ thống quản lý, xác
định các phương pháp tổ chức, chỉ đạo xây dựng một cách khoa học đảm bảo hiệu
quả kinh tế, kỹ thuật tối ưu khi xây dựng một cơng trình cũng như khi xây dựng
một liên hợp cơng trình dân dụng, công nghiệp.
Nội dung của công tác TCTC là:
- Lựa chọn biện pháp kỹ thuật, công nghệ phù hợp với điều kiện thực tế của
cơng trình.
- Đề xuất và lựa chọn được mơ hình TCTC cho các bộ phận, cơng trình đơn
vị phù hợp với kế hoạch tiến độ thi công.
- Trên cơ sở thời gian thi công đã xác định, TCTC sao cho đảm bảo kế hoạch
thời gian và hài hòa được điều kiện cung cấp vật tư thiết bị tiêu hao vốn.
Công tác TCTC liên quan chặt chẽ đến nội dung công tác lập và điều khiển
kế hoạch tiến độ thi công.



4
Khoa học tổ chức xây dựng luôn gắn liền với kiến thức của nhiều chuyên
môn đặc biệt về công nghệ xây dựng, cơ giới hóa xây dựng và kinh tế xây dựng. Đó
là những kiến thức tiên quyết mà người kỹ sư xây dựng phải nắm vững trước khi
bắt tay vào công việc lập kế hoạch tổ chức và điều hành sản xuất xây dựng. Để hoàn
thành nhiệm vụ sản xuất người thực hiện công việc xây lắp phải chuẩn bị đầy đủ vật
tư, máy móc, thiết bị và đặc biệt là con người để tiến hành công việc. Việc tiến hành
cơng việc sản xuất có thể thực hiện theo nhiều cách khác nhau. Ta gọi là phương
pháp tổ chức sản xuất .
Dù phương pháp sản xuất nào cũng phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản của
tổ chức sản xuất, đặc biệt là tổ chức sản xuất xây dựng, đó là:
- Tn thủ cơng nghệ sản xuất để đảm bảo chất lượng cơng trình;
- Bảo đảm thời hạn thi công;
- Hạ giá thành sản phẩm.
Cho đến nay người ta có thể chia phương pháp tổ chức sản xuất xây dựng ra
làm ba phương pháp chính là: tuần tự, song song và dây chuyền. Mỗi phương pháp
có những ưu nhược điểm riêng, tùy theo các điều kiện cụ thể các phương pháp đó
được áp dụng triệt để hay từng phần hoặc kết hợp, đều với một mục đích là đưa lại
hiệu quả kinh tế cao nhất.
1.2 Các phương pháp tổ chức thi công
1.2.1 Phương pháp tổ chức thi công tuần tự
Là phương pháp tổ chức sản xuất các công việc ở vị trí này hồn thành rồi
mới chuyển sang cơng việc tiếp theo ở vị trí khác. Nó được thể hiện trên hình 1.1[5]


5

Hình 1.1 Phương pháp tuần tự
ti: thời gian thực hiện cơng việc
T: thời gian hồn thành tồn bộ q trình thi công

Ưu điểm: phương pháp tổ chức thi công tuần tự thì mức độ huy động tài
ngun khơng căng thẳng, công tác tổ chức và điều hành sản xuất được thực hiện dễ
dàng.
Nhược điểm: thời gian xây dựng cơng trình bằng tổng thời gian thi công các
hạng mục công việc cho nên tiêu tốn nhiều thời gian.
Phạm vi áp dụng của hình thức tổ chức sản xuất này phù hợp với cơng trình
có điều kiện tài ngun khó huy động và thời gian xây dựng cơng trình khơng hạn
chế.
1.2.2 Phương pháp thi công song song
Là phương pháp tổ chức thi cơng các hạng mục cơng trình (các cơng việc)
được tiến hành song song với nhau. Nó được thể hiện trong hình 1.2.[5]


6

Cơng việc
1
2
3

m

Thời gian thi cơng

ti = T

Hình 1.2 Phương pháp song song
ti : Thời gian thực hiện công việc.
T : Thời gian hồn thành tồn bộ q trình thi cơng
Ưu điểm: theo phương pháp này thì thời gian xây dựng cơng trình bằng thời

gian thi cơng các hạng mục cơng việc, và thời gian thi công là ngắn nhất.
Nhược điểm: vì có nhiều cơng việc thi cơng trong cùng một thời điểm trên
cùng một mặt bằng dẫn đến mức độ huy động tài nguyên rất căng thẳng, bố trí mặt
bằng thi cơng khó khăn.
Phạm vi áp dụng: phương pháp này được áp dụng khi cần rút ngắn thời gian
thi công và tài nguyên huy động không hạn chế trong điều kiện mặt bằng thi công
cho phép.
1.2.3 Phương pháp thi công dây chuyền
Phương pháp dây chuyền là một phương pháp tổ chức sản xuất. Theo đó, đối
tượng thi cơng được chia thành nhiều phần nhỏ (gọi là phân đoạn), còn quá trình
xây lắp tổng hợp được chia thành nhiều quá trình nhỏ hơn (làm thành các quá trình
bộ phận), mỗi quá trình bộ phận do một tổ cơng nhân thực hiện, gọi là dây chuyền.
Phương pháp này được thể hiện như hình 1.3:[5]


7

Hình 1.3 Phương pháp dây chuyền
ti : Thời gian thực hiện cơng việc.
T : Thời gian hồn thành tồn bộ q trình thi cơng.
Hai phương pháp trên có ưu và nhược trái ngược nhau về thời gian thi công
và mức độ huy động tài nguyên. Nhưng đều có một nhược điểm là ít quan tâm đến
sự làm việc của các tổ chức sản xuất về phương diện chun mơn hóa và tính liên
tục. Để khắc phục những nhược điểm và phát huy ưu điểm, người ta đưa ra phương
pháp tổ chức sản xuất thi cơng dây chuyền.
Với hình thức tổ chức sản xuất dây chuyền thì thời gian hồn thành cơng
trình sẽ nhỏ hơn phương pháp tuần tự và lớn hơn phương pháp song song. Ngược
lại, mức độ huy động tài nguyên sẽ nhỏ hơn phương pháp song song và lớn hơn
phương pháp tuần tự.
1.3 Các phương pháp lập kế hoạch tiến độ thi công

1.3.1 Mở đầu
Lập kế hoạch tiến độ thi công (KHTĐTC) là nội dung quan trọng trong tổ
chức q trình xây dựng cơng trình. Để đạt được các mục tiêu trong tổ chức xây
dựng cơng trình là: chất lượng tốt, giá thành hạ, đạt và vượt thời gian thi cơng, an
tồn lao động và bảo vệ mơi trường, thì việc lập KHTĐTC có ý nghĩa quan trọng
trong q trình thực hiện các mục tiêu đó.


8
Kế hoạch tiến độ thi công là tài liệu quan trọng trong hồ sơ thiết kế cơng
trình. Nó thể hiện thời gian thực hiện công việc và các mốc khởi cơng hồn thành
các cơng trình đơn vị. Đồng thời là cơ sở để lập kế hoạch cung cấp thiết bị vật tư và
tài chính.
Kế hoạch tiến độ thi cơng là văn bản để làm căn cứ chỉ đạo quá trình xây
dựng cơng trình. Lựa chọn phương pháp lập KHTĐTC nào cần phù hợp với khả
năng tổ chức điều hành kế hoạch và thực tế cung cấp nguồn lực thi công.
1.3.2 Các phương pháp lập kế hoạch tiến độ
Để lập kế hoạch và biểu diễn tiến độ thi công các nhà khoa học đã nghiên
cứu ra các phương pháp sau:[9]
-

Phương pháp sơ đồ ngang (Gantt)

Henry Gantt là một kỹ sư người Pháp, vào đầu thế kỷ 19 ông là người đầu
tiên sử dụng sơ đồ ngang trong việc lập kế hoạch tiến độ thi cơng.
Các nội dung như: Trình tự khởi cơng, thời gian hồn thành cơng việc được
biểu diễn bằng những đường thẳng nằm ngang liên tục hoặc đứt quãng tỷ lệ với lịch
thời gian, người ta gọi đó là kế hoạch tiến độ thi công theo sơ đồ ngang.
Như vậy chỉ cần một hệ tọa độ vng góc, trong đó trục tung thể hiện cơng
việc, trục hồnh thể hiện thời gian, chúng ta đã diễn tả được một phương pháp tổ

chức sản xuất, một kế hoạch xây dựng tương đối đơn giản, rõ ràng. Chính vì vậy,
phương pháp này được sử dụng đầu tiên để lập kế hoạch tiến độ xây dựng. Ưu điểm
cơ bản của sơ đồ ngang là dùng được cho nhiều đối tượng, dễ lập, dễ điều chỉnh, bổ
sung nên đến nay vẫn được sử dụng phổ biến. Tuy nhiên nó có nhược điểm là
khơng thể hiện được những dự án phức tạp, không thấy rõ được mối liên hệ logic
của các công việc dự án.
-

Phương pháp sơ đồ xiên (Cylogram).

Là sơ đồ không những diễn tả tiến trình cơng việc theo thời gian, mà cịn thể
hiện được những mối quan hệ công việc trong không gian. Vì vậy, nó rất thích hợp
để thể hiện dự án tổ chức sản xuất theo dây chuyền, nhằm đảm bảo tính liên tục và
điều hịa, sự phối hợp nhịp nhàng trong sản xuất.


9
Tuy nhiên, sơ đồ xiên cũng như sơ đồ ngang chỉ là một mơ hình tĩnh, có tính
tốn trước các thông số. Đối với những dự án lớn, phức tạp, sơ đồ xiên không thể
hiện được hết những vấn đề đặt ra, nhất là khi giải quyết những bài toán tối ưu như:
rút ngắn thời hạn xây dựng, hoặc những dự án khơng tính được thời hạn xây dựng
theo các phương pháp thông thường, mang nhiều yếu tố ngẫu nhiên. Đó cũng là
nhược điểm của sơ đồ này.
-

Phương pháp sơ đồ mạng.

So với sơ đồ ngang và sơ đồ xiên thì sơ đồ mạng có những ưu điểm hơn hẳn.
Sơ đồ mạng được xây dựng trên mơ hình tốn học hiện đại, đó là lý thuyết đồ thị
với hai yếu tố logic cơ bản là công việc và sự kiện. Trong sơ đồ mạng, các công

việc được thể hiện một cách sinh động cụ thể, không chỉ thấy tên công việc mà cịn
thấy cả mối quan hệ cơng tác. Những mối quan hệ bắt buộc về công nghệ hoặc logic
về tổ chức. Vì vậy khơng bỏ sót bất kỳ cơng việc nào và có được kế hoạch tiến độ
khoa học, chính xác.
Sơ đồ mạng là một mơ hình tốn học động, thể hiện toàn bộ dự án xây dựng
thành một thể thống nhất, chặt chẽ, trong đó thấy rõ vị trí của từng cơng việc đối với
mục tiêu chung và sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các cơng việc. Nó có thể áp dụng
các phương pháp tốn học vào việc phân tích, xây dựng và điều khiển kế hoạch. Vì
vậy, dễ dàng lập được các thuật toán và viết các chương trình cho máy tính điện tử,
kể cả việc tự động hóa thiết kế. Sơ đồ mạng là tên chung của nhiều phương pháp sử
dụng lý thuyết mạng như: phương pháp đường găng CMP (Critical Path Method),
phương pháp kỹ thuật ước lượng và kiểm tra dự án PERT (Program Evaluation and
Review Tecnique), phương pháp sơ đồ mạng công việc MPM (Metra Potential
Method).
Tuy nhiên, hai phương pháp CPM và PERT được sử dụng phổ biến hơn. Hai
phương pháp này cơ bản là giống nhau về hình thức, về trình tự lập mạng, chỉ khác
một điểm là thời gian trong CPM là một đại lượng xác định, có thể tính tốn được
từ các định mức lao động, còn thời gian trong PERT khơng xác định, khơng có định


10
mức để tính tốn mà phải ước lượng, vì vậy mang nhiều yếu tố ngẫu nhiên. Do đó
khi tính tốn các thơng số thời gian của CPM và PERT có sự khác nhau.
1.3.3 Ý nghĩa và mục tiêu của việc lập kế hoạch tiến độ xây dựng
[6]

Xây dựng dân dụng và công nghiệp cũng như các ngành sản xuất khác

muốn đạt được những mục đích đề ra phải có một kế hoạch sản xuất cụ thể và kế
hoạch này phải được thực hiện theo một trình tự nào đó để hồn thành các kế hoạch

với thời gian và chi phí tiết kiệm nhất. Điều này hoàn toàn cần thiết cho các cơng
trình xây dựng hoặc các dự án với rất nhiều các thành phần, công tác khác nhau
cũng như chi phí rất lớn. Một kế hoạch sản xuất được gắn liền với trục thời gian
được gọi là kế hoạch lịch hay tiến độ. Như vậy, tiến độ thực tế chỉ là một kế hoạch
về mặt thời gian.
Công trường xây dựng được tiến hành bởi nhiều tổ chức xây lắp với sự tham
gia của các nhà thầu, người thiết kế, doanh nghiệp cung ứng máy móc thiết bị và
các loại tài ngun… Xây dựng một cơng trình là một hệ điều khiển phức tạp rộng
lớn. Sự phức tạp cả về số lượng các thành phần, trạng thái của nó là biến động và
ngẫu nhiên. Vì vậy, trong xây dựng cơng trình khơng thể điều khiển chính xác mà
có tính xác suất. Để xây dựng một cơng trình cần phải có một mơ hình khoa học để
điều khiển các q trình tổ chức và chỉ đạo việc thực hiện các công việc xây dựng.
Mơ hình đó chính là tiến độ thi cơng.
Khi xây dựng một cơng trình phải tiến hành rất nhiều các quá trình xây lắp
liên quan chặt chẽ với nhau trong một không gian và thời gian nhất định với tài
ngun có giới hạn. Như vậy, mục đích của lập tiến độ là thành lập một mơ hình sản
xuất, trong đó sắp xếp việc thực hiện các cơng việc sao cho bảo đảm xây dựng cơng
trình trong thời gian ngắn, giá thành hạ và chất lượng cao.
Tiến độ trong mỗi giai đoạn xây dựng được khai thác nhằm đạt được những
kết quả sau:
Trước khi khởi công
-

Cung cấp một dự trù về mặt thời gian thực hiện của mỗi công tác trong kế
hoạch cũng như thời gian hoàn thành toàn bộ dự án.


11
-


Xác định tốc độ thực hiện kế hoạch.

-

Tạo cơ sở cho người quản lý làm việc với các nhà thầu phụ, cấp dưới …

-

Xác định nhu cầu về nhân lực, vật tư, máy móc thiết bị, tiền bạc ở những

thời điểm xác định.
Trong quá trình xây dựng
Cho phép người quản lý chuẩn bị về tài nguyên, thời điểm then chốt của

-

kế hoạch …
Dự trù được những ảnh hưởng tới kế hoạch khi thay đổi hoặc trì hỗn

cơng tác.
-

Hỗ trợ được việc sắp xếp, cung cấp tài nguyên.

Sau khi hoàn thành việc xây dựng
-

Cho phép quan sát trở lại và phân tích dự án dựa theo thực tế đã thực hiện.

-


Rút ra được những kinh nghiệm khi dự trù và hoàn thiện hơn những kế

hoạch tương lai.
Hoặc mục đích của việc lập tiến độ cũng có thể được biểu hiện cụ thể như sau:
-

Kết thúc và đưa các hạng mục công trình từng phần cũng như tổng thể

vào hoạt động đúng thời hạn định trước.
-

Sử dụng hợp lý máy móc thiết bị.

-

Giảm thiểu thời gian ứ đọng tài nguyên chưa sử dụng.

-

Lập kế hoạch sử dụng tối ưu về cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ xây dựng.

-

Cung cấp kịp thời các giải pháp có hiệu quả để tiến hành thi cơng cơng trình.

1.3.4 Ngun tắc của việc lập kế hoạch tiến độ xây dựng
[6]

Để tiến độ lập ra gần sát với thực tế và u cầu của cơng trình, làm cho


việc xây dựng cơng trình đạt hiệu quả kinh tế kỹ thuật, chúng ta cần định hướng
theo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Ổn định những công việc chuẩn bị kịp thời để tiến hành thi công những
công việc chính: cơng tác xây dựng tiến hành thuận lợi hay không phụ thuộc rất
nhiều vào công tác chuẩn bị. Thông thường xây dựng cơng trình người ta chia ra
làm hai phần: phần công tác chuẩn bị và phần xây dựng chính. Phần chuẩn bị bao


12
gồm chuẩn bị mặt bằng và xây dựng lán trại, đường xá tạm thời phục vụ việc thi
cơng, cịn phần xây dựng chính bao gồm xây dựng cơng trình và đưa cơng trình vào
hoạt động.
- Đảm bảo thời hạn thi cơng, một trong những mục đích quan trọng của thiết
kế tổ chức xây dựng là bảo đảm thời hạn pháp lệnh: thời hạn pháp lệnh do Nghị
định của Chính phủ về quản lý xây dựng quy định. Nếu cơng trình sử dụng vốn
ngân sách thì nhà nước quy định thời hạn thi cơng, cịn cơng trình do doanh nghiệp
là chủ đầu tư thì doanh nghiệp quy định thời hạn thi công. Dù chủ đầu tư là thành
phần kinh tế nào thì thời hạn xây dựng chỉ được gọi là pháp lệnh khi được ghi trong
hợp đồng giao thầu. Thời hạn hồn thành đưa cơng trình vào hoạt động vơ cùng
quan trọng. Đơi khi nó quyết định thắng bại của một dự án, vì vậy mọi sự thay đổi
thời hạn thi công đều phải xử lý theo các điều khoản ghi trong hợp đồng (thưởng
khi rút ngắn, phạt khi kéo dài hoặc đình chỉ hợp đồng).
- Sử dụng nhân lực điều hòa trong sản xuất: biểu đồ nhân lực điều hòa khi số
công nhân tăng dần trong thời gian dài và giảm dần khi cơng trường khơng có tăng
giảm đột biến. Số lượng cơng nhân sử dụng khơng điều hịa, dẫn đến có lúc quân số
tập trung quá cao, có lúc xuống quá thấp làm cho các phụ phí tăng theo và lãng phí
tài ngun. Bởi các phụ phí đó chi vào việc tuyển dụng, xây dựng nhà cửa lán trại
và việc dịch vụ đời sống hàng ngày… Việc tập trung nhiều người trong thời gian
ngắn gây lãng phí những cơ sở phục vụ cũng như máy móc, vì sử dụng ít khơng kịp

khấu hao.
- Đưa tiền vốn vào cơng trình hợp lý: vốn đầu tư là lượng tiền bỏ vào cơng
trình. Tiền vốn là loại tài ngun sử dụng một lần, nó chỉ sinh lợi khi cơng trình hoạt
động. Vì vậy, việc đưa tiền vào cơng trình là một chỉ tiêu quan trọng của tiến độ.
- Tiên tiến về khoa học: khi quyết định phương án tổ chức – kỹ thuật cho
từng q trình xây lắp cũng như tồn cơng trình nói chung, cần phải có sự tính tốn,
cân nhắc để áp dụng được các biện pháp kỹ thuật tiên tiến, các phương pháp tổ chức
lao động khoa học, tổ chức sản xuất theo dây chuyền. Các quá trình bộ phận được
xác định và tổ chức một cách khoa học, ấn định khu vực thao tác hợp lý… Mọi


13
quyết định trong kế hoạch tiến độ thi công đều phải là hậu thuẫn cho các hoạt động
trong quá trình hiện thực hóa kế hoạch.
- Kỹ thuật và chất lượng: nội dung của kế hoạch tiến độ thi công phải bao
quát được các yêu cầu về kỹ thuật thi công, các cơng việc và q trình thực hiện
chúng phải được xác định đúng theo quy trình, quy phạm kỹ thuật, nhân lực, vật
liệu và máy móc để thực hiện các q trình phải được bố trí, cung cấp một cách kịp
thời, đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật – công nghệ thi công; thời gian tác nghiệp và
ngừng chờ tạm thời phải phù hợp với tính chất cơng nghệ, điều kiện kỹ thuật và yêu
cầu kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm trung gian…
- Chính xác và khả thi: các cơng việc phải được bóc tách một cách đầy đủ,
tính tốn chính xác các đặc trưng như khối lượng và nhu cầu về các loại nguồn lực
(lao động, xe, máy…). Các loại định mức kỹ thuật phải thực tế, có tính khả thi, phù
hợp với điều kiện thi công cụ thể cho trường hợp đang xem xét, được vận dụng một
cách chính xác, đáng tin cậy.
- Hiệu quả kinh tế: kế hoạch tiến độ phải mang lại hiệu quả tài chính cụ thể
cho đơn vị xây dựng. Hiệu quả đó đạt được nhờ sử dụng hợp lý nguồn lực, phân
chia và phối hợp tốt quá trình sản xuất, cập nhật các biện pháp tiên tiến và hiệu quả.
Nội dung tính tốn hiệu quả của kế hoạch tiến độ thi công phải được thực hiện

thông qua các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật.
- An toàn: tiến độ lập ra phải đảm bảo an tồn cho cơng trình và an tồn lao
động cho quả trình thi cơng. Việc phân chia khu vực thi cơng, trình tự thực hiện các
q trình xây lắp và giai đoạn thi công, ấn định thời gian gối tiếp… phải tính đến
u cầu an tồn khơng chỉ đối với các kết cấu, bộ phận cơng trình và cơng trình nói
chung mà cả an tồn cho lực lượng sản xuất.
- Sơ đồ phải linh động, rõ ràng, dễ hiểu, dễ tác nghiệp. Kế hoạch tiến độ thi
công thường được thể hiện ở dạng sơ đồ. Tùy đối tượng thể hiện hoặc giai đoạn
thiết lập mà có thể sử dụng sơ đồ ngang, sơ đồ mạng lưới cho thích hợp. Song dù sơ
đồ nào thì cũng phải thể hiện một cách mạch lạc nội dung của tiến độ. Không những
thế hình thức và cơ cấu của sơ đồ phải đơn giản, làm sao để nhà quản trị sản xuất dễ


14
theo dõi và dễ thực hiện các tác nghiệp điều chỉnh trong quá trình sản xuất. Vì vậy,
sơ đồ kế hoạch tiến độ thi cơng cần có tính linh động hay tính thích ứng cao, chỉ
phải sửa chữa ít dù thực tế có bị thay đổi so với kế hoạch ban đầu.
1.3.5 Các căn cứ để lập kế hoạch tiến độ
[8]

Khi lập kế hoạch tiến độ thi cơng cơng trình, người lập cần căn cứ vào các

điều kiện và tài liệu sau:
-

Bản vẽ thiết kế kiến trúc và kết cấu, bản vẽ thiết kế thi cơng cơng

trình đã được phê duyệt.
-


Các quy định về thời hạn khởi cơng và hồn thành cơng trình, thời

hạn đưa cơng trình vào sử dụng từng phần (nếu có).
-

Các số liệu về điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội của địa

điểm xây dựng cơng trình.
-

Các số liệu về khảo sát xây dựng.

-

Dự tốn thi cơng cơng trình và giá thành hợp đồng.

-

Định mức lao động (định mức sản xuất hoặc định mức chung).

-

Các tiêu chuẩn, quy trình quy phạm có liên quan.

-

Phương án thi công, phương án công nghệ của các công tác chủ yếu .

-


Điều kiện tài nguyên sử dụng cho thi cơng cơng trình.

-

Sự phối hợp giữa các bên liên quan.

-

Hợp đồng thi công giữa bên A và bên B.

-

Năng lực của nhà thầu và của chủ đầu tư.

-

Ngoài ra cịn phải dựa vào điều kiện thời tiết khí hậu vùng miền của

các năm trước năm thi công và dự báo cho năm thi công…
1.3.6 Các bước lập kế hoạch tiến độ
Để có một bản kế hoạch tiến độ xây dựng thực sự có chất lượng, người lập phải
bám sát các nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ thi cơng như đã trình bày ở mục 1.3.2
và phải thực hiện theo trình tự các bước sau:
1. Phân tích cơng nghệ xây dựng cơng trình.
2. Lập biểu danh mục cơng việc sẽ tiến hành xây lắp cơng trình.


15
3. Xác định khối lượng công việc theo danh mục trong biểu.
4. Chọn biện pháp kỹ thuật thi công cho các cơng việc.

5. Xác định chi phí lao động (ngày cơng) và máy móc (ca máy) thực hiện cơng
việc.
6. Xác định thời gian thi cơng và chi phí tài ngun.
7. Lập tiến độ ban đầu.
8. Xác định chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
9. So sánh các chỉ tiêu của tiến độ vừa lập với chỉ tiêu đề ra.
10. Tối ưu tiến độ theo các chỉ số ưu tiên.
11. Tiến độ chấp nhận.
12. Lập biểu nhu cầu tài nguyên.
Theo sơ đồ khối hình 1.4, các bước thực hiện diễn ra theo một trình tự logic.
Nội dung thực hiện trình tự các bước đã được giới thiệu rất nhiều bởi các tài liệu
của bộ môn tổ chức thi công như: Tổ chức sản xuất xây dựng (PGS TS Lê Kiều,
NXB Xây dựng), Tổ chức thi công xây dựng (TS Lê Hồng Thái, NXB Xây dựng…)


16
Hình 1.4 - Các bước thực hiện lập kế hoạch tiến độ xây dựng[8]
Bắt đầu

4

1

Phân tích cơng nghệ thi cơng

2

Lập biểu danh mục công việc

3


Xác định khối lượng công việc

4

Chọn biện pháp kỹ thuật

2

5

Xác định chi phí nhân lực máy móc

1

6

Xác định thời gian thi cơng tiêu thụ tài ngun

7

Lập tiến độ ban đầu

8

Xác định chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

9

So sánh với chỉ tiêu đề ra


3

Không đạt

Đạt

10

Tối ưu tiến độ

11

Tiến độ pháp lệnh

12

Lập biểu đồ nhu cầu tài nguyên

Kết thúc


17
1.3.7 Các loại kế hoạch tiến độ
Kế hoạch tiến độ thi cơng có thể được phân loại theo nhiều cách. Căn cứ vào
quy mô, nội dung công việc ở các giai đoạn thiết kế thì có những loại kế hoạch sau:
+ Kế hoạch tiến độ thi công phần việc,
+ Kế hoạch tiến độ thi cơng cơng trình đơn vị,
+ Tổng tiến độ thi công.
Các kế hoạch tiến độ theo nội dung cơng việc căn cứ vào tính chất, mục đích

phục vụ:
+ Kế hoạch tiến độ khảo sát địa hình, địa chất,
+ Kế hoạch tiến độ cung cấp vật tư thiết bị,
+ Kế hoạch tiến độ cung ứng nhân lực,
+ Kế hoạch tiến độ cấp phát vốn.
1.4 Xác định thời gian hồn thành cơng việc
1.4.1 Khái niệm về cơng việc
Cơng việc là danh từ chỉ đối tượng cần phải có thời gian và nguồn lực thực
hiện. Tùy theo loại kế hoạch tiến độ là phần việc hay cơng trình đơn vị, hoặc tổng
tiến độ thi công mà công việc được xác định. Mỗi loại kế hoạch tiến độ mà danh từ
“công việc” có giá trị khối lượng, thời gian thực hiện, mức độ chi tiết có khác nhau.
Ví dụ: trong kế hoạch tổng tiến độ thi cơng thì có các cơng việc: công việc
chuẩn bị thi công, công việc làm đường vận chuyển, công việc đắp đê quai, công
việc xây dựng cơng trình dẫn dịng, cơng việc thi cơng đập chính, cống lấy nước,
tràn xả lũ,…
Trong bản kế hoạch tiến độ thi cơng cơng trình đơn vị cống lấy nước, có các
cơng việc sau: cơng việc bóc lớp phong hóa, nổ mìn đào đá, đổ móng cống, đổ bê
tơng đoạn 1, đổ bê tông đoạn 2,… Đổ bê tông phần cửa vào, đổ bê tông phần tiêu
năng cửa ra, đổ bê tông tháp van và công tác lắp đặt thiết bị đóng mở.
1.4.2 Xác định thời gian hồn thành cơng việc
Tùy theo bản kế hoạch tiến độ thi công và mức độ phân chia cơng việc mà có
các cách xác định khác nhau. Đối với lập tổng kế hoạch tiến độ thi cơng thì thời


18
gian hồn thành cơng việc thường là thời gian hồn thành từng cơng trình đơn vị.
Nó là đường găng của bảng kế hoạch tiến độ hoặc những công việc trọng điểm. Đối
với bản kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị thì thời gian hồn thành cơng việc là thời
gian hồn thành khối lượng từng cơng việc đã xác định.
Ví dụ: thời gian cần thiết phải đào xong móng cống hoặc móng tràn. Xác

định thời gian hồn thành các cơng việc đó phải căn cứ vào:
-

Tổng tiến độ thi cơng chung;

-

Khả năng thi cơng;

-

Tiến độ phải hồn thành cơng việc của cơng việc đó (cống) để phục vụ
cho các cơng việc sau ( VD: cho dẫn dòng hay cấp nước);

-

Điều kiện cung cấp nguồn lực, vốn, thiết bị thi công, …

-

Công nghệ thi công và các yêu cầu về điều kiện kỹ thuật.
Trong phần tiếp theo trình bày cách xác định thời gian thi cơng các cơng

việc có tính chất độc lập như tiến độ phần việc.
Thời gian thi công công việc phụ thuộc vào khối lượng, tuyến công tác, mức
độ sử dụng tài nguyên và thời hạn xây dựng cơng trình. Để đẩy nhanh tốc độ xây
dựng, nâng cao hiệu quả cơ giới hóa phải chú trọng đến chế độ làm tăng ca sẽ làm
tăng phụ phí như chiếu sáng, chi phí bảo hộ làm ca hai, ca ba, tăng lực lượng cán bộ
kỹ thuật, quản lý. Những quá trình thi cơng thủ cơng chỉ áp dụng làm tăng ca khi
khối lượng lớn nhưng tuyến công tác hẹp không triển khai thêm công nhân được.

Khi điều kiện thi công tương đối chuẩn và ổn định, thời gian thi công cơng
việc xác định theo biểu thức:
(1.1)
(1.2)
Trong đó:
ti : Thời gian thi công công việc i ngày (ngày);
Vi: Khối lượng lao động (ngày cơng) hồn thành cơng việc;


×