Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 49 trang )

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
25 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u

Chương 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH MTB THÀNH PHỐ CẦN THƠ.

4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU.
4.1.1. Phân tích cơ cấu doanh thu theo thành phần.
Doanh thu là chỉ tiêu quan trọng trong công ty, tuy nhiên có rất nhiều loại
doanh thu trong một công ty như: doanh thu thuần, doanh thu tài chính, doanh
thu khác,..vì vậy để hiểu rõ hơn từng loại doanh thu trong công ty TNHH MTB
Thành Ph
ố Cần Thơ chúng ta phân tích doanh thu theo t
hành ph
ần của công ty
qua 3 năm:
Qua b
ảng 2 ta
th
ấy:
T
ổng doanh thu qua 3 năm của công ty tăng không điều
c
ụ thể:


- T
ổng doanh thu năm 2007 tăng 4.375.540 ngàn đồng tương ứng với
26,04% so v
ới năm 2006 nguyên nhân là do:

+ Doanh thu bán hàng và cung c
ấp dịch vụ
năm 2007 tăng 4.200.240 ngàn
đ
ồng tương
ứng với 25,04% so v
ới năm 2006 là do sự nỗ lực của tất cả nhân
viên công ty, nhân viên bán hàng luôn luôn mang đ
ến cho khách hàng chất

ợng phục vụ ngày càng cải thiện, cùng với sự thay đổi của khí hậu, thiên tai,
l
ũ lụt kéo dài làm dịch bệnh trên cây tr
ồng lây lan nhiều, b
ên cạnh đó hoạt
đ
ộng xuất khẩu trái cây, nông sản được đẩy mạnh.

+ Doanh thu ho
ạt động tài chính năm 2007 tăng 952 ngàn đồng tương ứng
v
ới 1094,25% so với năm 2006, khoản thu này chủ yêu là do thu lãi tiền gửi
ngân hàng tăng.
+ Doanh thu khác năm 2007 tăng 174.349 ngàn đ
ồng tương ứng với

609,16%, nguyên nhân là do thu đư
ợc từ nhượng bán thanh lí máy móc thiết bị
công ty, nh
ằm nâng cao hiệu quả hoạt động công ty.

www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
26 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
Vậy do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, và doanh thu tà hoạt động
khác tăng mạnh nên làm cho tổng doanh thu năm 2007 tăng, đặc biệt là doanh
thu thuần, nguyên nhân là do dịch bệnh trên cây trồng ngày càng nhiều, công ty
tìm kiếm được nhiều khách hàng hơn.
- Tổng doanh thu năm 2008 giảm 3.318.885 ngàn đồng tương ứng với
15,67% so với năm 2007 nguyên nhân là do:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 giảm 3.443.374 ngàn
đồng tương ứng với 16,42% so với năm 2007, nguyên nhân là do, cùng với sự
ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, làm cho tình hình xuất khẩu
trái cây, các mặt hàng nông sản giảm sút, nếu như tháng 6/2008 kim ngạch
xuất khẩu nông sản Việt Nam đạt đạt kỷ lục 1,75 tỷ USD thì đến tháng
11/2008, con số này ước còn 1,2 tỷ USD, giảm gần 32%, bên cạnh đó sự cạnh
tranh giữa các đối thủ, vì thế tác động không nhỏ đến tình hình tiêu thụ thuốc
bảo vệ thực vật, số lượng tiêu thụ các mặt hàng thuốc bảo vệ thực vật không
ngừng giảm nên cũng tác động không nhỏ đến doanh thu đạt được của năm.
+ Doanh thu hoạt động tài chính năm 2008 tăng 321 ngàn đồng tương ứng

v
ới 30,90%, chỉ tiêu này thu được chủ yếu là thu từ tiền gửi ngân hàng tăng.

+ Doanh thu khác năm 2008 tăng 124.168 ngàn đ
ồng tương ứng với
61,18%, nguyên nhân là do thu đư
ợc các khoản chiết khấu hàng hóa từ nhà
cung c
ấp, do công ty thực hiện cam kết tr
ả tiền đúng hạn, th
êm vào đó có được
t
ừ nhượng bán thanh lí máy móc thiết bị công ty.

Như v
ậy chủ yếu do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm nên làm
cho t
ổng doanh thu năm 2008 giảm so với năm 2007, Xuất phát từ cuộc khủng
ho
ảng của nền kinh tế toà
n c
ầu,
s
ự cạnh tranh giữa các công ty khác,
làm cho
kh
ối lượng tiêu thụ hàng hóa giảm đáng kể, doanh thu cũng vì thế giảm theo.






www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
27 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u



Bảng 2: DOANH THU THEO THÀNH PHẦN QUA 3 NĂM 2006-2008.
ĐVT: Ngàn đồng
Nguồn: Phòng kế toán công ty MTB Thành Phố Cần Thơ

Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Chênh l
ệch 06/
07 Chênh l
ệch 07/08

Số tiền (%) Số tiền (%)
1. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung c
ấp dịch vụ
16.776.513 20.976.752 17.533.378 4.200.239 25,04 (3.443.374)

(16,42)

2. Doanh thu hoạt động tài
chính 87 1.039 1.360 952 1094,25 321 30,90
3. Doanh thu khác
28.621 202.970 327.138 174.349 609,16 124.169 61,18
T
ổng doanh thu

16.805.221 21.180.761 17.861.876 4.375.540 26,04 (3.318.885) 15,67
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
28 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
4.1.2. Phân tích cơ c
ấu doanh thu theo từng nhóm
hàng.
Trong n
ền kinh tế thị trường
, doanh thu là lu
ồng tiền có được của công ty sau
khi bán các s
ản phẩm và dịch vụ của mình, trong k
inh t
ế học doanh thu được xác
đ
ịnh bằng sản lượng nhân với giá bán.

Do đó trong kinh doanh các nhà qu
ản lí luôn
mong mu
ốn tăng doanh thu, đặc biệt là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, vì
đây chính là ngu
ồn thu chính của công ty, trong đó thể hiện rõ
qua doanh s
ố của các
m
ặt hàng sau, số lượng tiêu thụ của các mặt hàng ra sau.

Công ty TNHH MTB Thành Ph
ố Cần Thơ chuyên kinh doanh các mặt hàng
là thu
ốc bảo vệ thực vật trong đó mặt hàng thuốc phòng trừ sâu bệnh cho cây và
thu
ốc giúp kích thích tăng trưởng
c
ủa công ty chiếm cao nhất trong tổng doanh số
.
Qua b
ảng số liệu trên ta thấy,
t
ốc độ tăng doanh thu của các mặt hàng công ty
TNHH MTB Thành Ph
ố Cần Thơ không điều qua các năm.

 Đ
ối với thuốc
phòng tr

ừ nấm bệnh

Các loại thuốc phòng trừ bệnh phổ rộng, dạng bột thấm nước cung cấp vi lượng
kẽm cho cây trồng giúp cây phát triển tốt, tăng năng suất và chất lượng nông phẩm,
từ bảng số liệu ta thấy doanh thu thuốc phòng trừ nấm bệnh chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng doanh thu của công ty qua 3 năm, cụ thể năm 2006 doanh thu đạt
5.367.945 ngàn đồng chiếm 32% trong tổng doanh thu của công ty trong năm, sang
năm 2007 là 6.509.935 ngàn đồng chiếm 31,03% tăng 1.141.990 ngàn đồng tương
ứng với 21,27% so với năm 2006, nguyên nhân là do thuốc có nhiều đặc tính vượt
trội, hiệu quả cao, và với phương châm phòng bệnh hơn chữa bệnh, nhóm thuốc này
đặc biệt được nhiều người nông dân ưa chuộng. Sang năm 2008 doanh thu là
5.456.743 ngàn đồng giảm 1.053.192 ngàn đồng tương ứng với 16,18% so với năm
2007, đối với nguyên vật liệu làm thuốc trừ sâu phân lớn các công ty điều nhập khẩu
từ nước ngoài, đặc biệt đầu năm 2008 tình hình lạm phát ngày càng gia tăng chỉ số
giá tiêu dùng tháng 3/2008 tăng tới 2,99% so với tháng 2, khiến lạm phát cả 3 tháng
đầu năm tăng 9% so với tháng 12/2007, mà nguyên nhân chính của sự gia tăng này
là do giá xăng dầu tăng, làm cho giá cả nguyên vật liệu không ngừng tăng nhanh, vì
thế làm cho giá vốn các mặt hàng thuốc công ty nhập vào cũng ngày càng cao, thêm

www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
29 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
Bảng 3: DOANH THU CỦA CÁC MẶT HÀNG QUA 3 NĂM 2006-2008
ĐVT: Ngàn đồng


Nguồn: Phòng kế toán công ty MTB Thành Phố Cần Thơ
Hàng hóa
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh l
ệch 06/07
Chênh l
ệch 07/08

Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền (%) Số tiền (%)
1. Thuốc
phòng trừ nấm
b
ệnh
5.367.945 32,00 6.509.935 31,03 5.456.743 31,12 1.141.990 21.27 (1.053.192) (16,18)
2. Thuốc kích
thích tăng
trư
ởng
4.136.579 24,66 6.130.868 29,23 4.544.912 25,92 1.994.289 48.21 (1.585.956) (25,87)

3. Thu
ốc trừ
sâu 3.567.409 21,26 4.109.987 19,59 3.571.182 20,37 542.578 15.21 (538.805) (13,11)
4. Nhóm thuốc
diệt cỏ 3.543.753 21,12 3.776.087 18,00 3.789.868 21,62 232.334 6.56 13.781 0,36
5. Thuốc khác 160.827 0,96 449.875 2,14 170.673 0,97 289.048 179.73 (279.202) (62,06)
Tổng cộng 16.776.513 100,00 20.976.752 100,00 17.533.378 100,00 4.200.239 25.04 (3.443.374) (16,42)
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
30 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
vào đó kh
ủng khoảng kinh tế toàn cầu, hàng hóa nông sản xuất khẩu ngày càng
ít hơn, s
ức mua của nông dân giảm mạnh cùng với sự cạnh tranh của các đối thủ,

v
ậy số lượng ti
êu th
ụ thuốc cũng vì đó mà giảm mạnh.

 Đ
ối với thuốc
kích thích tăng trư
ởng


Các lo
ại thuốc
kích thích tăng trư
ởng, giúp cây phát triển nhanh, đây cũng là
m
ặt hàng chủ lực của công ty chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng doanh thu, năm

2006 doanh thu c
ủa thu
ốc là 4.136.579 ngàn đ
ồng chiếm 24,66% trong tổng doanh
thu năm, sang năm 2007 doanh thu là 6.130.868 ngàn đ
ồng tương ứng với 29,23%
tăng 1.994.289 ngàn đ
ồng tương ứng với 48,21% so với năm 2006, đối với người
nông dân giúp cây tăng trư
ởng nhanh, phát triể
n t
ốt luôn là mục tiêu mà hầu ai cũng
mong mu
ốn,
đ
ặc biệt trong gia
i đo
ạn này hợp đồng xuất khẩu các mặt hàng nông
s
ản, trái cây các loại, của nước ta rất nhiều, bên cạnh đó người nông dân không
ng
ừng quan tâm nhiều hơn đến thời gian thu hoạch chính vì thế

s
ố lượng tiêu thụ
mặt hàng này tăng đáng kể, tuy nhiên sang năm 2008 với sự ảnh hưởng chung của
nền kinh tế bị khủng hoảng làm cho tình hình xuất khẩu nông sản giảm đi rất nhiều,
sức mua thuốc của nông dân giảm, cùng với sự cạnh tranh của đối thủ, nên doanh
thu của thuốc chỉ đạt 4.544.912 ngàn đồng giảm 1.585.956 ngàn đồng tương ứng với
25,87% so với năm 2007.
 Đ
ối với thuốc trừ sâu

Các loại thuốc trừ sâu hiện nay cũng được rất nhiều nhà nông chú ý đến, là một
loại thuốc trừ dịch hại được sử dụng chống lại côn trùng ở tất cả các giai đoạn, thuốc
được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp, năm 2006 doanh số của mặt hàng này
cũng chiếm tỷ lệ tương đối cao là 3.567.409 ngàn đồng tương ứng với 21,26% trong
tổng doanh thu của năm, sang năm 2007 doanh số của thuốc là 4.109.987 ngàn đồng
chiếm 19,59% tổng doanh thu tăng 542.578 ngàn đồng tương ứng với 15,21%, do
trước sự thay đổi của thời tiết bất thường sâu bệnh không ngừng phát triển, vì vậy số
lượng tiêu thụ mặt hàng này cũng tăng đáng kể, làm cho doanh số tăng lên là điều tất
yếu. Sang năm 2008 doanh số chỉ đạt 3.571.182 ngàn đồng giảm 538.805 ngàn đồng
tương ứng với 13,11% so với năm 2007, cùng với sự biến động của giá thuốc trừ sâu
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
31 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
theo chi

ều hướng tăng, điều này gây ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của mặt
hàng này.
 Đ
ối với thuốc diệt cỏ

Ngày nay v
ới thuốc diệt cỏ luôn được người nông dân sử dụng rất phổ biến, năm
2006 doanh s
ố của mặt hàng này đạt
3.543.753 ngàn đ
ồng chiếm 21,12 trong tổng
doanh thu c
ả năm của công ty, sang năm 2007 doanh thu đạt
3.776.087 ngàn đ
ồng
tương
ứng với 18,00% trong tổng doanh thu tăng
232.334 ngàn đ
ồng với tốc độ tăng
là 6,5%, là do thu
ốc diệt cỏ được người nông dân quan tâm nhiều hơn, chất lượng
cao hơn so v
ới các loại thuốc cùng loại bên cạnh đó qua việc sử dụng thuốc tiết kiệm
đư
ợc nhiều thời gian và chi phí hạn chế nhiều hơn.
Sang năm 2008 tuy doanh s
ố của
thu
ốc diệt cỏ có tăng nhưng do ảnh hưởng chung của nền kinh tế nên doanh số tăng
tương đ

ối thấp, tăng 13.781 ngàn
đ
ồng tương ứng với tốc độ tăng là 0,36% so với
năm 2007.
Bên cạnh các loại thuốc các nhóm thuốc chính trên công ty còn bán một số loại
thuốc khác tuy nhiên doanh số không đáng kể, do thời gian hạn hẹp nên tôi chỉ tập
chung phân tích bốn nhóm hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh thu được
coi là chủ lực của công ty
4.1.3. Phân tích tình hình th
ực hiện doanh thu theo kỳ kế hoạch.

Thông thường, trong giai đoạn đầu khi qui mô hoạt động của doanh nghiệp còn
nhỏ, không nhiều các doanh nghiệp Việt nam ý thức được tầm quan trọng của việc
xây dựng một kế hoạch kinh doanh bài bản, do qui mô nhỏ nên mọi hoạt động của
doanh nghiệp, công ty điều nằm trong sự kiểm soát của chủ doanh nghiệp. Ngày nay
trước tình hình cạnh tranh gay gắt trên trên thị trường hàng hóa dịch vụ cũng như
ngay trong thị trường về nguồn nhân lực. Vì vậy việc lập kế hoạch kinh doanh mà
đặc biệt là lập doanh thu dự kiến trên thực tế là một công cụ không thể thiếu của nhà
quản lí, cũng như để thấy được tình hình thực hiện doanh thu của công ty TNHH
MTB Thành Phố Cần thơ chúng ta đi vào phân tích bàng số liệu sau:



www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
32 SVTH: Phan Th

ị Thúy Kiề
u
B
ảng 4
: TÌNH HÌNH TH
ỰC HIỆN DOANH THU THEO KỲ KẾ HOẠCH
QUA 3 NĂM 2006-2008 .
ĐVT: Ngàn đ
ồng

Ch
ỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Doanh thu kế hoạch 15.098.861 18.454.163 21.606.055
Doanh thu thực hiện 16.776.513 20.976.752 17.533.378
Chênh lệch TH/KH 1.677.652 2.522.589 (4.072.676)
% Hoàn thành kế hoạch 11,11 13,67 (18,85)
Ngu
ồn: Phòng kế toán công ty MTB Thành Phố Cần Thơ

Hình 3: Biễu đồ biểu diễn tình hình thực hiện doanh thu kế hoạch của
công ty.
21,606,054
18,454,163
15,098,861
17,533,378
20,976,752
16,776,513
0
5000000

10000000
15000000
20000000
25000000
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số tiền
Doanh thu kế hoạch
Doanh thu thực hiện

Qua b
ảng
s
ố liệu trên ta thấy, nhìn chung công ty đã hoàn thành kế hoạch doanh
thu c
ủa mình rất tốt,
tuy nhiên năm 2008 công ty không hoàn thành k
ế hoạch doanh
thu như đ
ề ra cụ thể:

Năm 2006 doanh thu th
ực
hi
ện của công ty là 16.776.513 ngàn
đ
ồng vượt mức
hoàn thành k
ế hoạch đề ra là 1.677.652 ngàn
đ
ồng tương ứng với 11,

11%, nguyên
nhân là giá c
ả các loại
thu
ốc bảo vệ thực vật tương đối ổn định, bên cạnh
d
ịch bệnh
trên cây trồng lan rộng n
ên nhu cầu thuốc
b
ảo vệ thực vật tăng cao,
đó do s


ợng
hàng hàng tiêu th
ụ nhiều
nên doanh thu vư
ợt kế hoạch đề ra
.
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
33 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
Năm 2007 doanh thu th

ực hiện của công ty
là 20.976.752 ngàn đ
ồng vượt
m
ức
k
ế hoạch đề ra là 2.522.589 ngàn
đ
ồng tương ứng với 13,
67%, là do s
ự nỗ lực rất
l
ớn của nhân viên công ty cùng ban lãnh đạo trong việc tìm kiếm nhà cung ứng với
giá c
ả thấp hơn, công ty có nhiều chương trình khuyến mãi kèm theo với n
h
ững
khách hàng mua v
ới số lượng lớn như: nón bảo hiểm, áo mưa, dầu ăn,…

Năm 2008 doanh thu th
ực
hi
ện của công ty là 17.533.378 ngàn
đ
ồng, giảm so
v
ới kế hoạch đề ra là 4.072.676 ngàn
đ
ồng tương ứng với 18,85%, nguyên nhân do

tình hình l
ạm phát ngày càng g
ia tăng t
ừ đầu năm 2008, làm cho giá cả nguyên vật
li
ệu không ngừng tăng cao,
tuy t
ổng giá vốn của công ty có giảm nhưng chủ yếu do
doanh thu gi
ảm, nhưng
giá v
ốn
các m
ặt hàng thuốc
c
ủa công ty nhập vào từ nhà
cung
ứng cũng tăng rất nhanh, thêm vào đó
trư

c s
ự ảnh hưởng của cuộc khủn
g
ho
ảng kinh tế thới giới, giá cả hàng hóa nhập vào trước đây của công ty cũng vì thế
gi
ảm rất nhanh,
bên c
ạnh đó sự cạnh tranh gay gắt giữa các đối thủ,


ợng hàng hóa
tiêu thụ chậm làm cho doanh thu giảm so với kế hoạch, là điều tất yếu.
Tóm lại, tuy năm 2008 công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ không hoàn
thành kế hoạch doanh thu đề ra với sự ảnh hưởng khách quan của nền kinh tế thế
giới, nhưng công ty đã hoàn thành rất tốt kế hoạch doanh thu đề năm 2006 và 2007,
chứng tỏ công ty đã nỗ lực rất lớn trong việc tăng doanh thu của mình.
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ.
Chi phí là một khái niệm cơ bản nhất của bộ môn kế toán, của việc kinh doanh
và trong kinh tế học, là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một
hoặc những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại của kế toán tài
chính thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao
dịch, v.v... nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản
xuất, kinh doanh. Vì vậy, chúng ta cần tính toán, phân tích tình hình biến động chi
phí, qua đó nhàm đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế sự gia tăng của chi
phí, góp phần làm tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công
ty.


www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
34 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u







B
ảng 5
: TÌNH HÌNH CHI PHÍ C
ỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM 2006-2008
ĐVT: Ngàn đ
ồng

Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Chênh l
ệch 06/07
Chênh l
ệch 07/08

Số tiền (%) Số tiền (%)
1. Giá vốn hàng bán
16.544.034 20.628.918 16.949.526 4.084.884 24,69 (3.679.392) (17,84)
2. Chi phí bán hàng
95.144 210.911 364.189 115.767 121,68 153.278 72,67
3. Chi phí qu
ản lí

75.159 172.723 242.278 97.564 129,81 69.555 40,27
T
ổng

16.714.337 21.012.552 17.555.993 4.298.215 25,72 (3.456.559) 16,45
Ngu

ồn: Phòng kế toán công ty MTB Thành Phố Cần Thơ




www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
35 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
4.2.1. Giá v
ốn hàng bán.

Đây là nhân t
ố quan trọng nó ảnh hưởng
tr
ực tiếp và ngược chiều với lợi nhuận,
khi giá v
ốn hàng bán tăng sẽ làm cho tổng mức lợi nhuận giảm một khoả
n tương
ứng v
à ngược lại.
B
ởi vậy doanh nghiệp càng tiết kiệm, giảm được giá vốn trên đơn
v
ị sản phẩm bao nhiêu thì càng tiết kiệm được chi phí và làm cho tổng mức lợi

nhu
ận của doanh nghiệp sẽ tăng bấy nhiêu.

Đ
ối với công ty do lượng hàng hóa chủ yếu mua
t
ừ các công ty, nên giá vốn hàng
bán ph
ụ thuộc nhiều vào giá cả của lượng hàng nhập vào.

Qua b
ảng 5: Ta thấy giá vốn hàng bán qua 3 năm
không đều, Năm 2006 giá v
ốn
hàng bán c
ủa công ty là 16.544.034 ngàn
đ
ồng
, sang năm 2007 là 20.628.918 ngàn
đ
ồng tăng 4.
084.884 ngàn đ
ồng so với năm 2006 tương ứng với 24,69%, nguyên
nhân m
ột phần là do tình hình cuối năm 2007 lạm phát gia tăng, góp phần làm cho
giá c
ả lượng hàng thuốc bảo vệ thực vật nhập vào tăng bên cạnh đó do lượng hàng
hóa tiêu thụ năm 2007 tăng. Năm 2008 giá vốn hàng bán công ty là 16.949.526 ngàn
đồng giảm 3.679.392 ngàn đồng tương ứng với 17,84% so với năm 2007, tuy tổng
giá vốn hàng bán năm 2008 có giảm nhưng chủ yếu do lượng hàng tiêu thụ giảm.,

bên cạnh đó giá vốn hàng bán tăng hay giảm còn phụ thuộc rất nhiều vào giá cả của
các nhà cung ứng.
Do đó công ty cần tình toán thật kỹ về chi phí, cũng như tìm kiếm các nhà cung
cấp để qua đó nhằm không làm chi phí này tăng cao qua đó không làm ảnh hưởng
đến lợi nhuận công ty.
4.2.2. Chi phí bán hàng.
Qua bảng số liệu trên ta thấy chi phí bán hàng của công ty chiếm tỷ lệ rất cao,
qua các năm điều tăng mạnh cụ thể:
-Tổng chi phí bán hàng năm 2007 là 210.911 ngàn đồng tăng 115.766 ngàn đồng
tương ứng với 121,67% so với năm 2006, sang năm 2008 là 364.189 ngàn đồng tăng
153.278 ngàn đồng tương ứng với 72,67 so với năm 2007 nguyên nhân là do sự gia
tăng của các chi phí sau:
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
36 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u



B
ảng 6
: TÌNH HÌNH CHI PHÍ BÁN HÀNG C
ỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006
-2008
ĐVT: Ngàn đ
ồng


Ch
ỉ tiêu

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh l
ệch 06/07
Chênh l
ệch 07/08

S
ố tiền

Tỷ
tr
ọng
(%)
S
ố tiền

T
ỷ trọng
(%)
S
ố tiền

Tỷ
tr
ọng
(%)
S

ố tiền
(%) S
ố tiền
(%)
1. Chi phí nhân
công
35.547 37,36 57.557 27,29 96.887

26,60 22.010 61,92 39.330 68,33
2. Chi phí phí d
ịch
vụ mua ngoài
36.891 38,77 72.111 34,19 104.214

28,62 35.220 95,47 32.103 44,52
4. Chi phí kh
ấu hao
tài s
ản cố định
15.755 16,56 53.489 25,36 82.386

22,62 37.734 239,51 28.897 54,02
5. Chi phí khác
6.951 7,31 27.754 13,16 80.702

22,16 20.803 299,24 52.948 190,77
T
ổng cộng

95.144 100,00 210.911 100,00 364.189


100,00 115.767

121,67 153.278 72,67
Ngu
ồn: Phòng kế toán công ty MTB Thành Phố Cần Thơ

www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
37 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
+ Chi phí nhân công c
ủa công ty chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí
bán hàng, năm 2007 tăng 22.010 ngàn đ
ồng tương ứng với
61,92% so v
ới năm
2006, năm 2008 tăng 39.330 ngàn đ
ồng tương ứng với 68,33
%, do doanh thu
năm 2007 tăng m
ạnh, khối lượ
ng hàng hóa tiêu th
ụ nhiều, nên công ty đã tăng
lương thêm gi

ờ cho các nhân viên viên nhằm khuy
ến khích l
àm việc hiệu quả
hơn, bên c
ạnh đó mức lương cơ bản năm 2008 tăng, nên chi phí nhân công tăng
lên là đi
ều tất yếu

+ Chi phí d
ịch vụ mua ngoài chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí bán
hàng, năm 2007 tăng 35.220 ngàn đ
ồng tương ứng với 95,47%
so v
ới năm 2006,
sang năm 2008 là 104.213 ngàn đ
ồng tăng
32.103 ngàn đ
ồng tương ứng với
44,52% so v
ới năm 2008, nguyên nhân do doanh số năm 2007 tăng góp phần
làm cho chi phí đi
ện thoại, chi phí
v
ận chuyển tăng cao, bên cạnh đó do giá
xăng
d
ầu thế giới tăn
g m
ạnh
qua các năm tăng m

ạnh đặc biệt đầu năm 2008, làm cho
chi phí xăng dầu tăng lên đáng kể.
+ Bên cạnh đó chi phí khấu hao tài sản cố định cũng chiếm tỷ trọng khá lớn,
năm 2007 tăng 37.734 ngàn đồng tương ứng với 239,51% so với năm 2006, đến
năm 2008 chi phí này tăng 28.897 ngàn đồng tương ứng với 25,05% so với năm
2007, là do công ty trang bị thêm một số xe, máy móc hiện đại phục vụ cho bộ
phận bán hàng.
+ Mặt khác, chi phí khác cũng tác động không nhỏ đến tình hình tăng của chi
phí bán hàng qua 3 năm của công ty TNHH MTB, chủ yếu là do của chi phí in ấn
tài liệu dùng trong bộ phận bán hàng, chi phí mua quà tết cho nhân viên, khách
hàng thân thiết của công ty, qua đó ta thấy ban lãnh đạo công ty ngày càng quan
tâm đến đời sống của nhân viên, khách hàng …
Qua phân tích trên ta thấy chi phí bán hàng không ngừng tăng qua 3 năm, sự
gia tăng này làm ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của công ty, vì vậy công ty cần có
những biện pháp hợp lí nhằm tiết kiệm chi phí, qua đó nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty.


www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
38 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
4.2.2. Chi phí qu
ản lí doanh nghiệp.


Bên c
ạnh sự tác động của chi phí bán hàng đến lợi nhuận của công ty, thì sự
gia tăng c
ủa chi phí quản lí doanh nghiệp cũng tác động không ít đến lợi nhuận,
qua b
ảng 7 ta thấy tổng
chi phí qu
ản lí doanh nghiệp
không ng
ừng tăng qua 3
năm, c
ụ thể:

- T
ổng chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2006 là 75.159 ngàn đồng, năm
2007 là 172.723 ngàn đ
ồng, tăng 97.564 ngàn đồng tương ứng với
129.81% so
v
ới năm 2006, sang năm 2008 tăng 69.555 ngàn đồng tương ứng với 40,27% so
với năm 2007, nguy
ên nhân là do:

+ Chi phí nhân công chi
ếm tỷ trọng cao nhất trong chi phí quản lí doanh
nghi
ệp, năm 2007 chi phí nhân công tăng 24.880 ngàn đồng tương ứng với
72,96% so v
ới năm 2006, do có sự thay đổi về so lượng nhân viên ngày càng
tăng, mặt khác sang năm 2008 chi phí nhân công tăng 19.662 ng

àn đồng tương
ứng với 33,34% so với năm 2007, nguyên nhân là do công ty phải trả thêm
khoản tiền trợ cấp thôi việc cho một số nhân viên, bên cạnh đó mức lương cơ bản
của nhân viên cũng được tăng lên.
+ Ngoài ra tổng chi phí quản lí qua các năm không ngừng tăng còn do ảnh
hưởng không nhỏ của chi phí dịch vụ mua ngoài, năm 2007 chi phí này tăng
24.081 ngàn đồng tương ứng với 111.45% so với năm 2006, sang năm 2008 tăng
23.690 ngàn đồng tương ứng với 51,58% so với năm 2007, mà chi phí dịch vụ
mua ngoài gồm chi phí điện thoại, chi phí vận chuyển bốc vác, chi phí xăng
dầu,…chính vì với sự ảnh hưởng của tình trạng lạm phát ngày càng gia tăng qua
các năm, gia điện, chi phí vận chuyển bốc vác tăng, giá xăng dầu không ngừng
tăng mạnh dưới sự ảnh hưởng của giá xăng dầu thế giới nên làm cho chi phí dịch
vụ mua ngoài tăng mạnh.
+ Chi phi khấu hao tài sản cố định cũng không ngừng tăng qua 3 năm, năm
2007 tăng 29.985 ngàn đồng tương ứng với 192.91% so với năm 2006, sang năm
2008 tăng 11.406 ngàn đồng tương ứng với 25,05% so với năm 2007, là do công
ty trang bị thêm một số máy móc, bàn làm việc cho bộ phận quản lí.

www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
39 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u



B

ảng 7
: TÌNH HÌNH CHI PHÍ QU
ẢN LÍ DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006
-2008

ĐVT: Ngàn đ
ồng

Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh l
ệch 06/07
Chênh l
ệch 07/08

S
ố tiền

T

tr
ọng
(%)
S
ố tiền

T

tr
ọng
(%)

S
ố tiền

T

tr
ọng
(%)
S
ố tiền
(%) S
ố tiền

(%)
1. Chi phí nhân
công
34.100 45.37 58.980 34.15 78.642 32.46 24.880 72.96 19.662 33.34
2. Chi phí dịch vụ
mua ngoài
21.608 28.75 45.690 26.45 69.380 28.64 24.082 111.45 23.690 51.85
4. Chi phí khấu hao
tài s
ản cố định

15.544 20.68 45.529 26.36 56.935 23.50 29.985 192.91 11.406 25.05
5. Chi phí khác
3.907 5.20 22.524 13.04 37.321 15.40 18.617 476.50 14.797 65.69
Tổng cộng
75.159 100.00 172.723 100.00 242.278 100 97.564 129.81 69.555 40.27
Ngu

ồn: Phòng kế toán công ty MTB Thành Phố Cần Thơ


www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
40 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
+ Bên c
ạnh đó chi phí khác cũng tăn
g qua 3 năm là do công ty chi ti
ền mua
quà t
ết cho nhân viên b
ộ phận quản lí, chi mua th
êm phần mềm thông tin, sách
k
ế toán, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty hơn.

Như v
ậy ta thấy
chi phí qu
ản lí doanh nghiệp luôn tăng qua 3 năm. Vì vậy
công ty c
ần phải có biện pháp tiết kiệm chi phí nhằm để tối đa hóa lợi
nhu

ận
trong nh
ững năm sắp tới.

4.2.4. Phân tích tình hình chi phí theo k
ỳ kế hoạch
.
Chi phí là m
ột nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của công ty, vì vậy
l
ập kế hoạch chi phí giúp ta có thể kiểm soát tình hình chi phí được tốt hơn.
Qua
b
ảng
8 ta thấy t
ình hình thực hiện chi phí chưa được tốt lắm cụ thể.

Giá v
ốn hàng bán công ty năm 2006 là
16.544.034 ngàn đ
ồng tăng so với kế
ho
ạch đề ra là
1.638.239 ngàn đ
ồng, sang năm 2007 giá vốn hàng bán công ty là
20.628.918 ngàn đ
ồng tăng so với kế hoạch đề ra
là 2.599.004 ngàn đ
ồng, tuy
không hoàn thành kế hoạch đề ra nhưng do hai năm 2006 và năm 2007 giá

nguyên liệu thuốc tăng nên làm cho giá các mặt hàng thuốc bảo vệ thực vật tăng,
đồng thời cùng với số lượng tiêu thụ tăng nên giá vốn tăng so với kế hoạch đề ra
là điều tất yếu. Năm 2008 giá vốn hàng bán công ty là 16.949.526 vượt mức kế
hoạch đề ra là 3.984.897 ngàn đồng, tuy giá cả các mặt hàng thuốc bảo vệ thực
vật năm 2008 tăng mạnh, nhưng do số lượng tiêu thụ giảm nên làm cho tổng giá
vốn giảm.
Chi phí bán hàng năm 2006 là 95.144 ngàn đồng tăng so với kế hoạch đề ra là
6.098 ngàn đồng, sang năm 2007 chi phí bán hàng công ty là 210.911 ngàn đồng
tăng so với kế hoạch đề ra là 1.801 ngàn đồng, nguyên nhân là do số lượng tiêu
thụ tăng, chi phí điện thoại, xăng dầu phục vụ cho bán hàng cũng tăng theo. Năm
2008 chi phí bán hàng công ty là 364.189 ngàn đồng vượt mức kế hoạch đề ra là
3.283 ngàn đồng, tuy chi phí có giảm so với kế hoạch, nhưng chủ yếu là do số
lượng tiêu thụ các mặt hàng thuốc bảo vệ thực vật giảm đáng kể, vì vậy công ty
cần có biện pháp kiểm soát chi phí bán hàng chặt chẽ hơn.
Chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2006 là 75.159 tăng so với kế hoạch đề ra
là 9.497, sang năm 2007 chi phí quản lí doanh nghiệp công ty là 172.723 ngàn
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
41 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
đ
ồng tăng
4.723 ngàn đ
ồng, nguyên nhân là do số lượng tiêu thụ thuốc bảo vệ
th

ực vật tăng, nhưng tốc độ tăng của chi phí này khá cao vì vậy công ty cần có
bi
ện pháp quản lí chi phí phù hợp, nhằm tăng lợi nhuận công ty. Năm 2008 chi
phí qu
ản lí
doanh nghi
ệp là
242.278 ngàn đ
ồng vượt mức kế hoạch đề ra là
2.845
ngàn đ
ồng, là do khủng hoảng chung của nền kinh tế thế giới nên tình hình xuất
kh
ẩu nông sản giảm sút nên làm cho số lượng tiêu thụ thuốc giảm mạnh, góp
ph
ần làm cho chi phí giảm, nhưng t
ốc đ
ộ giảm của chi phí còn thấp, do chi phí
qu
ản lí cũng là một trong những nhân tố đóng góp rất lớn trong việc làm tăng lợi
nhu
ận vì vậy công ty cần xem xét tình hình sử dụng chi phí cụ thể qua đó có

ớng thích hợp hơn.






















www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
42 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u





B
ảng 8

: TÌNH HÌNH CHI PHÍ THEO K
Ỳ KẾ HOẠCH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006
-2008.

ĐVT: Ngàn đ
ồng

Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch
K
ế hoạch
(KH)
Th
ực
hiện(TH)
K
ế hoạch
(KH)
Th
ực
hiện(TH)
K
ế hoạch
(KH)
Th
ực
hiện(TH) TH/KH TH/KH TH/KH
Giá vốn hàng
bán
14.905.79

5

16.544.03
4
18.029.91
4

20.628.91
8
20.934.42
3

16.949.52
6

1.638.23
9

2.599.00
4

(3.984.897
)
Chi phí bán
hàng 89.046

95.144 209.110

210.911 367.472


364.189

6.098

1.801

(3.283)
Chi phí quản lí
doanh nghi
ệp
65.662

75.159 168.000

172.723 245.123

242.278

9.497

4.723

(2.845)


www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguy

ễn Thùy Dung
43 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH L
ỢI NHUẬ
N.
4.3.1. Phân tích chung l
ợi nhuận công ty.

L
ợi nhuận
là k
ết quả cuối cùng của công ty
, là ch
ỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả
kinh t
ế của mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Nói cách khác l
ợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và
cung c
ấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn
hàng bán, chi phí ho
ạt động,
thu
ế suất. Vì vậy việc phân tích tình hình lợi nhuận là vô cùng quan trọng và thiết
th
ực qua đó giúp công ty tìm ra các biện pháp nâng cao lợi nhuận.


T
ừ bảng 1, ta thấy tốc độ tăng của tổng lợi nhuận trước thuế của công ty khôn
g
đ
ều qua các năm, năm 2007 lợi nhuận đạt
75.402 ngàn đ
ồng
gi
ảm
15.452 ngàn
đ
ồng tương ứng với 17,01% so với năm 2006
, m
ặt dù doanh số 2007 có tăng mạnh
nhưng do chi phí qu
ản lí tăng cao làm cho lợi nhuận giảm đáng kể, sang năm 2008
l
ợi nhuận đạt
178.005 ngàn đ
ồng tăng 102.603 ngàn
đ
ồng
tương
ứng với 136,08 %
,
mặt dù doanh số năm 2008 giảm nhưng bù lại công ty có được thu nhập từ hoạt
động khác của công ty tăng cao làm cho tổng lợi nhuận trước thuế tăng lên đáng kể.
www.kinhtehoc.net


×