Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Bài Soạn giáo án tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.47 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm ....</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>THUẦN PHỤC SƯ TỬ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn .


- Hiểu ý nghĩa bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp
họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)


- KNS: Bảo vệ nhứng lồi vật q hiếm bằng tình yêu chân thành.


<b>II. Phương pháp dạy học tích cực : Đọc sáng tạo , gợi tìm trao đổi ý nghĩa chuyện .</b>
<b>III. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn</b>
cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.


+ HS: SGK, xem trước bài.


<b>IV. Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:


- 2 học sinh đọc chuyện Con gái, trả lời
những câu hỏi trong bài đọc.


<b>- Giáo viên nhận xét, cho điểm.</b>
2.Bài mới : Giới thiệu bài mới:
 Hướng dẫn luyện đọc.



<b>- Yêu cầu 2 học sinh đọc tồn bài văn.</b>
<b>- Có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện</b>
đọc:


Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc.
Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ
lơng bờm sau gáy.


Đoạn 3: Cịn lại.


- Học sinh trả lời.


Học sinh lắng nghe.


- 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.
<b>- Các học sinh khác đọc thầm theo.</b>
<b>- Một số học sinh tiếp nối nhau đọc</b>
từng đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>- Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ</b>
khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải
nghĩa lại các từ ngữ đó.


<b>- Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm</b>
những từ các em chưa hiểu (nếu có).


<b>- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.</b>


Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.



<b>- Ha-li-ma đến gặp vị tu sĩ để làm gì?</b>


- Vị tu sĩ ra điều kiện như thế nào?


-Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao?


-Vì sao Ha-li-ma khóc?


-Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng
được yêu cầu của vị ti sĩ?


<b>- Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân</b>
với sư tử?


<b>- Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc,</b>
thuần phục, tu sĩ, bí quyết, sợ tốt mồ
hơi, thánh A-la.


-Nàng muốn vị tu sĩ cho nàng lời
khuyên: làm cách nào để chồng nàng
hết cáu có, gắt gỏng, gia đình trở lại
hạnh phúc như trước.


- Nếu nàng đem được ba sợi lông bờm
của một con sư tử sống về, cụ sẽ nói
cho nàng biết bí quyết.


<b>- Nàng sợ toát mồ hơi, vừa đi vừa</b>
khóc.



-Vì đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi
lơng bờm của sư tử lại càng không thể
được, sư tử thấy người đến sẽ vồ lấy,
ăn thịt ngay.


<b>- Vì nàng mong muốn có được hạnh</b>
phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử
như thế nào?


-Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma,
con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt
xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi?


+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức
mạnh của người phụ nữ ?


+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc
sống của chúng ta ?


 Luyện đọc lại ( theo các tiết trước ) .
 Đọc diễn cảm.


<b>- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết</b>


đọc diễn cảm bài văn hướng dẫn học sinh
xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn
văn.



- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
 4: Củng cố: HS nhắc ND bài .
5. Tổng kết - dặn dò:


<b>- Nhận xét tiết học </b>


mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh
mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt
xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.


- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm
sư tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến
những bữa ăn ngon do nàng mang tới,
nghĩ đến lúc nàng chải lông bờm sau
gáy cho nó.


- Sự thơng minh, lịng kiên nhẫn, sự dịu
dàng.


*Nội dung : ( Như ở yêu cầu ).


-Học sinh đọc diễn cảm.


-Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.


<b>TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các


đơn vị đo thơng dụng).


-Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3 cột 1
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .


<b>II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo diện tích. HS: Bảng con, Vở bài tập toán.</b>
<b>III. Các hoạt động ( 40 phút ) .</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo độ dài.


<b>- Sửa bài 5/ 65 , 4/ 65.</b>
- Nhận xét chung.


2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo diện
tích.


Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh
vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2
đơn vị đo diện tích liền kề.


Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên
bảng và chữa bài


- 2 học sinh sửa bài.


<i>Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng</i>
và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo
diện tích liền kề (hơn (kém) nhau 100


lần)


<i>Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng</i>
làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:


a) 1m2<sub>= 100dm</sub>2 <sub>=10000cm</sub>2 <sub>=</sub>
1000000mm2


1ha = 10000m2


1km2<sub> = 100ha = 1000000m</sub>2
b) 1m2 <sub>= 0,01dam</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs
lên bảng làm.


5. Tổng kết - dặn dị:


<b>- Chuẩn bị: Ơn tập về đo thể tích.</b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>


1ha = 0,01km2
4ha = 0,04km2


<i>Bài tập 3: lớp làm vào vở, hai HS lên</i>
bảng làm.


a) 65000m2 <sub>= 6,5ha; </sub>
846000m2 <sub>= 84,6ha </sub>
5000m2 <sub>= 0,5ha </sub>


b) 6km2 <sub>= 600ha; </sub>
9,2km2 <sub>= 920ha</sub>
0,3km2 <sub>= 30ha</sub>
Một hs đọc lại


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 1) </b>


<b>I. Mục tiêu : - Kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .</b>
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .


- GD Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng .


<i><b>GDKNS - Đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm để bảo vệ và giữ gìn tài ngun</b></i>


<i>thiên nhiên.</i>


<i><b>GDTNMTBVHĐ:Tài ngun thiên nhien, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải </b></i>


<i>đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người</i>


<i>- Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài ngun mơi trường biển, hải đảo đang dần bị</i>
<i>cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý.</i>


<i><b>GDBĐKH:Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sịnh hoạt, trong quá trình</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II. Phương pháp dạy học tích cực : Động não, thảo luận nhóm, xử lí tình huống .</b>


<b>III. Chuẩn bị : GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng,</b>


sông, biển…( nếu có ).


<b>IV. Các hoạt động dạy và học ( 35 phút ) .</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:


2. Bài mới : Giới thiệu bài mới:


 Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44
<b>- Giáo viên chia nhóm học sinh .</b>


<b>- Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh</b>
quan sát và thảo luận theo các câu hỏi:


H.Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì
cho con người?


H.Tài nguyên nước ta hiên nay ra sao?vì sao ?


H.Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như
thế nào?


 Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
<b>- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh.</b>
<b>- Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày.</b>


<i><b>- Kết luận</b></i><b> : Tất cả đều là tài nguyên thiên</b>


nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê.


Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là
điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt
đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế
hệ mai sau được sống trong mơi trường trong
lành, an tồn như Quyền trẻ em đã quy định.
 Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3/ SGK.
<b>Kết luận:</b>


<b>- Các ý kiến c, đ là đúng.</b>
<b>- Các ý kiến a, b là sai.</b>


-HS trả lời theo yêu cầu của GV


- Từng nhóm thảo luận.
<b>- Từng nhóm lên trình bày.</b>


<b>- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và </b>
thảo luận.


-Cung cấp nước ,khơng khí, đất
trồng, động, thực vật quý hiếm…
-Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng
nguyên sinh bị tàn phá…


-Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và
hợp lí, bảo vệ nguồn nước, khơng
khí…


- Học sinh làm việc cá nhân.



<b>- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên</b>
cạnh.


<b>- Học sinh trình bày trước lớp.</b>
<b>- Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập 4/ SGK.
<i><b>- Kết luận: việc làm đ, e là đúng.</b></i>


5. Tổng kết - dặn dò:


<b>- Nhận xét tiết học, Chuẩn bị: “Tiết 2”.</b>


giá về một ý kiến.


<b>- Cả lớp trao đổi, bổ sung.</b>


* Học sinh thảo luận nhóm bài tập 4
- Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong
SGK.


<b></b>
<b>---Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm ....</b>


<b>TỐN</b>


<b>ƠN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Quan hệ giữa các đơn vị đo m 3 <sub> , Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối</sub>


- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.


- Chuyển đổi số đo thể tích.


- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3cột 1
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .


<b>II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo thể tích . HS: Bảng con, Vở bài tập toán.</b>
<b>III. Các hoạt động (40 phút ) .</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Ơn tập về số đo diện tích.


<b>- Sửa bài 3, 4/ 66.</b>
Nhận xét.


2. Giới thiệu bài mới: Ơn tập về đo thể
tích.


Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh
vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2
đơn vị đo thể tích liền kề.


-Lần lượt từng học sinh đọc từng bài.
<b>- Học sinh sửa bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên
bảng và chữa bài


Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs


lên bảng làm.


5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài
Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian.
<b>- Nhận xét tiết học.</b>


lần)


<i>Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên</i>
bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:


1m3<sub>= 1000dm</sub>3
7,268m3<sub> = 7268dm</sub>3
0,5m3<sub> = 500dm</sub>3
3m3<sub> 2dm</sub>3 <sub>= 302dm</sub>3
<sub>1dm</sub>3 <sub>= 1000cm</sub>3
4,351dm3 <sub>= 4351cm</sub>3
0,2dm3 <sub>= 200cm</sub>3
1dm3 <sub>9cm</sub>3 <sub>= 109cm</sub>3


<i>Bài tập 3: lớp làm vào vở, ba HS lên</i>
bảng làm.


a) 6m3 <sub>272dm</sub>3 <sub>= 6,272m</sub>3<sub> </sub>
2105dm3 <sub>= 2,105m</sub>3
3m3 <sub>82dm</sub>3 <sub>= 3,082m</sub>3
b) 8dm3 <sub>439cm</sub>3 <sub>= 8,439dm</sub>3<sub> </sub>
3670cm3 <sub>= 3,67dm</sub>3


5dm3 <sub>77cm</sub>3 <sub>= 5,077dm</sub>3



<b>CHÍNH TẢ</b>


<b> ( Nghe - viết) CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT2,3 ) </i>


- Hs có ý thức luyện viết chữ đẹp.
<b>II.Đồ dùng dạy học: SGK.</b>


<b>III.Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:


Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:


Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe
– viết.


<b>- Giáo viên đọc tồn bài chính tả ở SGK.</b>
<b>- Nội dung đoạn văn nói gì?</b>


- Hướng dẫn HS viết từ khó .


<b>- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ</b>
phận ngắn trong câu cho học sinh viết.


<b>- Giáo viên đọc lại toàn bài.</b>




Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
<b> Bài 2:</b>


<b>- Giáo viên yêu cầu đọc đề.</b>


<b>- Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in</b>
nghiêng trong đoạn văn chưa viết đúng quy
tắc chính tả, nhiệm vụ của các em nói rõ
những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm
từ đó và giải thích lí do vì sao phải viết
hoa.


-Giáo viên nhận xét, chốt.


-1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên
huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
<b>- Học sinh sửa bài tập 2, 3.</b>


Học sinh nghe.


<b>- Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi</b>
giang, thông minh, được xem là 1 mẫu
người của tương lai.


<b>- Học sinh viết bài.</b>



- Học sinh soát lỗi .


Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho hs ghi lại
các tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở,
lần lượt HS nêu ý kiến.


TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, Huân chương Sao
vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba,
Huân chương Lao động hạng Nhất,
Huân chương Độc lập hạng Nhất.


HS đọc lại các tên đã viết đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bài 3:


<b>- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các</b>
huân chương trong SGK dựa vào đó làm
bài vào vở .


<b>- Giáo viên nhận xét, chốt.</b>


4Củng cố. GV hệ thống ND tồn bài .
5. Tổng kết - dặn dị:


<b>- Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.</b>
<b>- Nhận xét tiết học. </b>


mỗi bộ phận tạo thành tên đó.



Bài tập 3: HS đọc đề, thảo luận nhóm
đơi và trình bày miệng kết quả:


a) Huân chương cao quý nhất của nước
<i>ta là Huân chương Sao vàng </i>


<i>b) Huân chương Quân công là huân</i>
chương cho … trong chiến đấu và xây
dựng quân đội.


<i>c) Huân chương Lao động là huân</i>
chương cho … trong lao động sản xuất.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2)..
- Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3)


<b>- Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết</b>


<i>+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích</i>


<i>ứng với mọi hồn cảnh.</i>


<i>+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết</i>



<i>quan tâm đến mọi người.</i>


<b>III.Hoạt động dạy – học ( 40 phút ) .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết
LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm
miệng) mỗi em 1 bài.


<b>2.Bài mới -Giới thiệu bài:</b>
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu.


<i>*Có người cho rằng: những phẩm chất</i>


<i>quan trọng nhất của nam giới là dũng</i>
<i>cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng</i>
<i>được với mọi hồn cảnhoạt động ; cịn</i>
<i>ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng,</i>
<i>khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm</i>
<i>đến mọi người </i>


a) Em có đồng ý như vậy khơng?
b) Em thích phẩm chất nào nhất:
- Ở một bạn nam.


- Ở một bạn nữ.



c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà
em vừa chọn.




- 2 hs lên bảng làm miệng.


Bài tập 1


- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy
nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c.
Với câu hỏi c , các em cần sử dụng từ điển
để giải nghĩa từ mình lựa chọn.


VD :


a) HS phát biểu


<i>b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng</i>


<i>cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được</i>
<i>với mọi hồn cảnh). HS có thể thích nhất</i>
<i>dũng cảm hoặc năng nổ.</i>


<i>+ Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng,</i>


<i>khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến</i>
<i>mọi người). HS có thể thích nhất phẩm</i>


<i>chất dịu dàng hoặc khoan dung. </i>



c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS
giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà
mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải
nghĩa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài tập 2.Mời HS đọc yêu cầu của bài.</b>
-GV nhắc lại yêu cầu


-Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất
của hai bạn.


+Tình cảm:


+ Phẩm chất của hai nhân vật.
+ Phẩm chất riêng


việc nên làm.


<i>Cao thượng : Cao cả, vượt lên trên những</i>


cái tầm thường, nhỏ nhen.


<i>Năng nổ : Ham hoạt động, hăng hái và chủ</i>


động trong mọi công việc chung.


<i>Dịu dàng : Gây cảm giác dễ chịu, tác động</i>


êm nhẹ đến giác quan hopặc tinh thần.



<i>Khoan dung : Rộng lượng tha thứ cho</i>


người có lỗi lầm.


<i>Cần mẫn : Siêng năng và lanh lợi.</i>


<b>Bài tập 2.</b>


-Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm
đến người khác:


+ Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu
nạn để bạn được sống.


+ Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ơ, ân cần
băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã,
đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút
vĩnh biệt.


+ Ma-ri-ơ rất giàu nam tính : kín đáo (giấu
nỗi bất hạnh của mình, không kể cho
Gu-li-ét-ta biết); quyết đoán, mạnh mẽ, cao
thượng (ý nghĩ vụt đến – hét to – ôm
ngang lưng bạn thả xuống nước, nhường
cho bạn được sống, dù người trên xuồng
muốn nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Nhận xét chốt lại ý đúng.



<b>Bài tập 3. Mời một HS đọc nội dung </b>
- HS đọc theo yêu cầu.


- HS đọc thầm lại từng câu thành ngữ,
tục ngữ, suy nghĩ, thực hiện từng yêu
cầu của


<i>* HS nói nội dung mỗi thành ngữ: </i>


4. Củng cố - Dặn dị.


-Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền
bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện
những phẩm chất quan trọng của giới mình.


<b>Bài tập 3.</b>


Câu a :Con trai hay gái đều quí, miễn là có
nghĩa tình với cha mẹ.


Câu b : Chỉ có một con trai cũng được xem
là đã có con, nhưng có đến mười con gái
thì vẫn xem như chưa có con.


Câu c : Trai gái đều giỏi giang (Trai tài
giỏi, gái đảm đang).


Câu d : Trai gái thanh nhã, lịch sự


*- Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn


: khơng coi thường con gái, xem con nào
cũng q, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo
với mẹ cha.


- Câu b thể hiện quan niệm lạc hậu, sai trái
: trọng con trai, khinh miệt con gái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> </b>
<b> KHOA HỌC</b>


<b>SỰ SINH SẢN CỦA THÚ</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:</b>


- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.


- So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim.
- Kể tên 1 số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, 1 số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
<b>II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 120, 121 SGK.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


1. Bài cũ:


-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:


Giới thiệu bài.



Hoạt động 1: Quan sát.


+ Bào thai của thú được ni dưỡng ở
đâu?


+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai
mà bạn nhìn thấy.


+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của
thú con và thú mẹ?


+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi
bằng gì?


+ So sánh sự sinh sản của thú và của


- 2 HS đọc mục cần biết


<b>- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các</b>
hình 1, 2 trang 112 SGK.


+ Được nuôi ở trong bụng mẹ.
+ Đầu, chân, mình…


+ Thú con mới sinh đã có hình dạng
giống mẹ.


+ Được mẹ ni bằng sữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

chim, bạn có nhận xét gì?


<b>- Nhận xét và chốt lại. </b>


 Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.


<b>- Yêu cầu HS kể tên một số loài thú</b>
thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú
đẻ mỗi lứa nhiều con theo mẫu sau.


<b>Số con trong 1 lứa</b> <b>Tên động vật</b>
Thường mỗi lứa 1 con


2 con trở lên


3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
<b>- Củng cố lại nội dung bài học.</b>


<b>- Cbị: Sự nuôi và dạy con của 1 số loài</b>
thú.


- Nhận xét tiết học


con…


- HS kể tên một số loài thú thường đẻ
mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa
nhiều con :


<b>Số con trong 1</b>
<b>lứa</b>



<b>Tên động vật</b>


Thường mỗi lứa 1
con


Trâu, bò, ngựa,
hươu, nai, hoẵng…
2 con trở lên Hổ, chó, mèo, …


<b></b>
<b>---Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm ....</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b> TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục tiêu: - Đọc đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài</b>


- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ
VN và truyền thống của dân tộc Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)


<b>II.Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam.</b>
Một chiệc áo cánh (nếu có).


+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, xem trước bài.


<b>III . Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) .</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A-Bài cũ (4’) K.tra 2 HS



- HS đọc bài TLCH bài “Thuần phục sư tử”
GV nhận xét – ghi điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>B-Bài mới: Giới thiệu</b>
<b>*HĐ1/ Luyện đọc (12’)</b>
<b>- HS đọc cả bài</b>


GV đưa ảnh “ Thiếu nữ bên hoa huệ” để giới thiệu
<b>- HS đọc đoạn nối tiếp</b>


GV chia đoạn (4 đoạn)
Đ1/ Phụ nữ…..hồ Thuỷ
Đ2/ Từ đầu thế…..vạt phải
Đ3/ Từ những….trẻ trung
Đ4/ Áo dài…..thốt hơn


-GV gọi HS đọc nối tiếp (3 lượt)


<i>*Từ khó: Kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhan</i>
-GV đọc mẫu toàn bài


<b>* Tìm hiểu bài (12’)</b>
GV nêu câu hỏi


H.Chiếc áo dài đóng vai trị thế nào trong trang
phục của phụ nữ VN xưa?


-Từ ngữ: Kín đáo


H.Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài


truyền thống


H.Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục
truyền thống của VN


H. Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ
mặc áo dài?


-Từ ngữ: mềm mại, thanh thốt
H. Bài văn nói về điều gì


2 HS đọc nối tiếp


-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
trong SGK


-HS đọc nối tiếp


-3 HS đọc phát âm, đọc chú giải


-HS đọc thầm từng đoạn và trả
lời


+ ... chiếc áo dài làm cho người
phụ nữ tế nhị kín đáo


+... chỉ có 2 thân vải phía trước
và phía sau...


... vì chiếc áo dài thể hiện phong


cách tế nhị, kín đáo


- Người phụ nữ trở nên duyên
dáng dịu dàng hơn ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>*Đọc diễn cảm (6’)</b>
GV cho HS đọc


GV đưa bảng phụ viết sẵn đoạn 1; GV đọc mẫu
GV cho HS thi đọc.


GV nhận xét – khen những HS đọc tốt.
<b>* Củng cố - dặn dò:</b>


GV nhận xét tiết học


-4HS đọc nối tiếp nhau


1 số HS thi đọc – lớp nhận xét


<b>TỐN</b>


<b>ƠN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH </b>
<b>ƠN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH </b>


<b>(</b>


<b>(</b>tiếp theo)tiếp theo)


<b>I . Mục tiêu</b>


<b>I . Mục tiêu :</b>


Biết :- So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích.


- Giải bài tốn có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.
- Làm các BT 1, 2, 3 (a)


- GDHS : - Tính cẩn thận , chính xác khi giải tốn .
<b>II . Hoạt động dạy học: ( 40 phút ).</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1 . Bài cũ:


600000m3<sub> = …km</sub>3<sub> 5km</sub>3<sub> = …</sub>
hm3


2 . Bài mới :


1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập


<i>Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm bài</i>


và chữa bài trên bảng.


1HS làm trên bảng.


<i>Bài tập 1: HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa</i>


bài, Kết quả:



a) 8m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = 8,05m</sub>2<sub>; 8m</sub>2<sub> 5dm</sub>2<sub> < 8,5m</sub>2
8m2<sub> 5dm</sub>2<sub> > 8,005m</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề,</i>


GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm
vào vở, trên bảng và chữa bài


<i>Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề,</i>


GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm
vào vở, trên bảng và chữa bài


3 . Củng cố: Gv nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài.


2,94dm3<sub> > 2dm</sub>3<sub> 94cm</sub>3


<i>Bài tập 2: HS làm vào vở, 1HS lênbảng làm.</i>


Lớp nhận xét, sửa chữa:


Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 ¿


2


3 <sub>= 100 (m)</sub>



Diện tích của thửa ruộng là:
150 ¿ 100 = 15000 (m2)


15000m2 <sub>gấp 100m</sub>2 <sub>số lần là: </sub>
15000 : 100 = 150 (lần)


Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60 ¿ 150 = 9000 (kg)


9000kg = 9tấn . ĐS: 9tấn


<i>Bài tập 3: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. </i>


Lớp nhận xét, sửa chữa:


Thể tích của bể nước là: 4 ¿ 3 ¿ 2,5 = 30


(m3<sub>)</sub>


Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30 ¿ 80 : 100 = 24 (m3)


a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m3<sub> = 24000dm</sub>3<i><sub> = 24000l</sub></i>


b) Diện tích đáy của bể là: 4 ¿ 3 = 12 (m2)


Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:
24 : 12 = 2 (m)



<i> ĐS: a) 24000l; b) 2m</i>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b> ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT</b>
<b>I . Mục tiêu</b>


<b>I . Mục tiêu : </b>


- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật
(BT 1).


- HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật
mình yêu thích.


- GDHS : Yêu mến các con vật.
<b>II . Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Bài cũ:


Kiểm tra 1 HS.


GV nhận xét cho điểm
2 . Bài mới:.Giới thiệu bài
Ôn tập:


Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội
dung bài tập.


GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về


bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại.


Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận
(theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1.
GV chốt ý đúng




1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần
trước.


2 HS đọc lại đề.


2HS đọc.


1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con
vật


Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày:
a/ Bài văn gồm 4 đoạn:


<i>+Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới</i>


<i>thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các</i>
<i>buổi chiều</i>


<i>+Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây </i>


<i>-Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào</i>
<i>buổi chiều</i>



<i>+Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm </i>


<i>dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi</i>
<i>trong đêm</i>


<i>+Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót</i>


<i>chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa</i>
<i>mi</i>


b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác
(nghe)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bài 2: cho hs đọc đề, làm vào vở và
nêu miệng bài làm.


GV nhận xét chấm 1 số đoạn
3 . Củng cố:


Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về
bài văn tả con vật


GV nhận xét.


sánh tiếng họa mi như điệu đàn…


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b></b>
<b>---Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm ....</b>



<b>TỐN</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU </b>


<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU </b>(dấu phẩy).(dấu phẩy).


<b>I . Mục tiêu : </b>


- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1).
- Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2).


- GDHS : Sử dụng dấu đúng khi viết .
<b>II . Hoạt động dạy học ( 40 phút ) .</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


1 . Bài cũ:


Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết
trước.


2 . Bài mới: Gtb: ghi đề bài.


Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài
tập.


GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập.


Yêu cầu hs thảo luận N2, nêu tác dụng của


dấu phẩy trong từng trường hợp


Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu
phẩy theo từng tác dụng của nó.


1HS trả lời miệng bài tập 3a, b.


Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung bài
tập, lớp đọc thầm.


HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu
phẩy trong từng trường hợp


<i>Tác dụng </i>


<i>của dấu phẩy</i> <i>Ví dụ</i>


<i>Ngăn cách các bộ phận</i>


<i>cùng chức vụ trong câu</i> <i>Câu b)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài .


Yêu cầu Hs thảo luận N2 trong vở BT.


Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách
chọn dấu câu, GV ghi dấu câu.


Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.



Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã
điền dấu câu.


3 . Củng cố:


Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ .


<i>chủ-vị ngữ</i>


<i>Ngăn cách các vế câu</i>


<i>ghép</i> <i>Câu c)</i>


Bài tập 2: 1HS đọc to yêu cầu đề bài.
Lớp đọc thầm


Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV.
Một vài Hs nêu miệng. Lớp nhận xét


<i>+Sáng hôm ấy, …ra vườn. Cậu</i>


bé…


Có một…dậy sớm, … gần cậu bé,
khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:…


…Mơi cậu bé run run, đau đớn. Cậu
nói:



- … mào gà, cũng chưa…
Bằng …nhẹ nhàng, thầy bảo:
- … của người mẹ, giống như …


2 HS đọc lại mẩu chuyện.
1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>SỰ NUÔI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ</b>
<b>I. Mục tiêu: - HS hiểu được nội dung bài học .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>II. Chuẩn bị - Tranh ảnh về hổ, hươu (nếu có)</b>
<b>III. Các hoạt động: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


1. Bài cũ:


-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:


Giới thiệu bài.


Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
<b>- GV chia lớp thành 4 nhóm:</b>


+Hai nhóm tìm hiểu sự ss và ni con của hổ.
+Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và ni con
của hươu, nai, hoẵng.



- Yc các nhóm trình bày.


® GV nhận xét và giảng: Thời gian đầu, hổ con
đi theo dõi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó
cùng hổ mẹ săn mồi.


<b>- Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu,</b>
nai, hoẵng non để trốn kẻ thù.


Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”.
<b>- Tổ chức chơi:</b>


+Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một
bạn đóng vai hổ con.


+Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một
bạn đóng vai hươu con.


<b>- Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ</b>
thù ở hươu, nai.


<b>- Địa điểm chơi và động tác các em bắt chước.</b>
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:


- 2 HS đọc mục bạn cần biết.


<b>- Nhóm trưởng điều khiển, thảo</b>
luận các câu hỏi trang 114 SGK.



<b>- Đại diện trình bày kết quả.</b>
<b>- Các nhóm khác bổ sung.</b>
- Theo dõi


<b>- HS tiến hành chơi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>- Củng cố lại nội dung bài học.</b>


<b>- Cbị: Ôn tập về động vật và thực vật</b>
- Nhận xét tiết học


<b>ĐỊA LÝ</b>


<b>CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI</b>
<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:</b>


- Nhớ tên và xác định vị trí của 4 đại dương trên Bản đồ thế giới.
- Mô tả được một số đặc điểm của các các đại dương.


- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các
đại dương.


<i><b>GDTNMTBVHĐ:- Biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa</b></i>


<i>- Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với đời sống con người.</i>


<i>- Những hiểm họa từ đại dương, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới hoặc quả Địa cầu </b>
- Bảng số liệu về các đại dương.



<b>III. Các hoạt động dạy học (37 phút ).</b>


HOẠT ĐỘNG DẠY <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


1. Bài cũ:


<b>- Nhận xét và ghi điểm</b>
2. Bài mới:


 Giới thiệu bài:


Hoạt động 1: Các đại dương trên thế
giới:


- Đọc ghi nhớ tiết trước.


<b>- Làm việc theo cặp</b>


<b>- HS quan sát hình 1, hình 2, hình 3</b>
trong SGK, rồi hoàn thành bảng sau vào
giấy.


<b>Số thứ tự</b> <b>Đại dương</b> <b>Giáp với châu lục</b> <b>Giáp với đại dương</b>


1 Thái Bình Dương . . . .
. . .


. . . .



. . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>- Giáo viên sửa chữa và giúp HS hoàn</b>
thiện phần trình bày.


Hoạt động 2: Đặc điểm mỗi đại
dương.


+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn
đến nhỏ về diện tích.


+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương
nào?


+ Đại dương nào có nhiệt độ trung bình
nước biển thấp nhất? Giải thích tại sao
nước biển ở đó lại lạnh như vậy?


3.Củng cố, dặn dị, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học


- Chuẩn bị: Địa lí địa phương
- Nhận xét tiết học


<b>- 1 số HS lên bảng trình bày kết qủa làm</b>
việc trước lớp đồng thời chỉ vị trí các đại
dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế
giới.


<b>- Làm việc theo nhóm.</b>



<b>- HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu,</b>
thảo luận theo gợi ý sau:


<b>- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm</b>
việc nhóm trước lớp.


<b>- HS khác bổ sung.</b>


- 2 HS đọc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.


- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
- HSKG: lắp được theo mẫu và chắc chắn.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.


- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
<b>III. Các hoạt động dạy học (35 phút ).</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Kiểm tra bài cũ: 4-5'
2.Bài mới:


<b>*HĐ1: Giới thiệu bài: 1'</b>



*HĐ2: Quan sát, nhận xét mẫu : 4-5’


- HDHS Quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi:
+ Để lắp được rô-bốt, theo em cần lắp mấy bộ
phận?


- Hãy kể các bộ phận đó.


<b>* HĐ3:</b> HD thao tác kĩ thuật : 28-29’
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết:


- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện.
b) Lắp từng bộ phận:


- Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK).


- GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp tiếp mặt
trước chân thứ 2 của rô-bốt.


- Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để
làm bàn chân rô-bốt.


- 2 HS trả lời


- HS quan sát mẫu rô-bốt đã
lắp sẵn


- Có 6 bộ phận: chân rơ-bốt;
thân bốt; đầu bốt; tay
rô-bốt; ăng tên; trục bánh xe.



- 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ
từng loại chi tiết theo bảng
trong SGK và xếp từng loại
vào nắp hộp.


- Toàn lớp quan sát và bổ sung
cho bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Mỗi chân rô-bốt lắp được từ mấy thanh chữ U
dài?


- GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó hướng
dẫn lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt (4 thanh
thẳng 3 lỗ). GV lưu ý cho HS biết vị trí trên, dưới
của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc,
vít ở phía trong trước.


- GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân
rô-bốt để làm thanh đỡ thân rô-rô-bốt.


- Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK)


- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp.
- Lắp đầu rô-bốt (H.4 – SGK).


- GV nhận xét câu trả lời của HS.


- GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh
xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít


dài.


- Lắp các bộ phận khác
- Lắp thân rô-bốt


- Lắp ăng ten
- Lắp trục bánh xe


- GV nhận xét câu trả lời của HS và hướng dẫn
nhanh bước lắp trục bánh xe.


c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 –SGK):


- GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK.
- Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp:
Cách tiến hành như ở các bài trên.


- 1 HS lên lắp mặt trước của 1
chân rơ-bốt.


- 1 HS lên thực hiện, tồn lớp
quan sát và bổ sung bước lắp.
- HS QS hình 2b (SGK) và trả
lời câu hỏi trong SGK:


Cần 4 thanh chữ U dài.
- HS chú ý quan sát.


- HS quan sát hình 3 để trả lời


câu hỏi trong SGK.


- HS lắp thân rô-bốt.


- HS quan sát H4 và trả lời câu
hỏi.


- HS chú ý theo dõi.
- HS QS hình 5a, 5b, 5c.
- HS chú ý theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b></b>
<b>---Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm ....</b>


<b>TỐN</b>


<b> ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG</b>
<b> ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG</b>
<b>I . Mục tiêu :</b>


- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong
giải bài tốn.


- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4.
- GDHS : Tính cẩn thận , chính xác .
<b>II . Hoạt động dạy học ( 40 phút 0.</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


1 . Bài cũ:



Bài 2c) đã làm ở nhà.
Nhận xét.


2 . Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi đề bài.
- GV nêu phép thính : a + b = c. Gọi
HS nêu tên thành phần phép cộng.


Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao
hốn, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng.
3. Hướng dẫn HS làm bài :


<i>Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp</i>


nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân
và làm vào vở, nêu kết quả.


Nhận xét.


2 Hs nêu miệng


TL : a và b là số hạng, a + b, c là tổng.


Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán,
kết hợp, cộng với 0


Bài tập 1: 1Hs đọc đề. Lớp nhắc lại cách
cộng phân số, số thập phân và làm vào
vở, nêu kết quả:



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi
phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu
Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở.
Gọi Hs lên sửa bài trên bảng


Nhận xét, ghi điểm


Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm
vào vở theo nhóm đơi. Gọi Hs lên bảng
sửa bài và nêu cách dự đoán kết quả
Nhận xét.


Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách
làm. Gọi Hs sửa bài


Nhận xét, sửa chữa.


3 . củng cố :


Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của
phép cộng.


Chuẩn bị bài sau


b) c)


Bài tập 2 : Hs đọc đề. Hs tự làm vào vở.
Gọi Hs lên sửa bài trên bảng


a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)


= 689 +1000 = 1689


b)


c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 +
28,69


= 10 + 28,69 = 38,69
Bài tập 3 : Nêu đề bài. Lớp thảo luận
nhóm đơi và làm bài vào vở, nêu miệng:
x = 0


Bài tập 4 : Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm.
Gọi 1Hs nêu miệng bài làm:


<i>Bài giải</i>


Mỗi giờ cả hai vịi cùng chảy được :


(thể tích bể)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b> TẢ CON VẬT (kiểm tra viết ) </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Hiểu và viết được bài văn tả con vật với đầy đủ bố cục.


- Viết được một bài văn tả con vật bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ , đặt câu đúng .
- Yêu quí con vật và biết bảo vệ chúng.



<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật
<b>III.Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A - Kiểm tra : Kiểm tra chuẩn bị của HS</b>
B- Bài mới: Giới thiệu


<b>* Hướng dẫn HS làm bài 5’</b>
GV viết đề bài lên bảng


GV nhắc: Các em có thể viết về con vật tiết trước
các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt
động của con vật đó. Cũng có thể viết về con vật
khác.


* HS làm bài (30’)


GV nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ
đặt câu


Hết giờ GV thu bài
*Củng cố-dặn dò:
GV nhận xét tiết học


Dặn về chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả cảnh (131)



1 HS đọc đề


1 HS đọc gợi ý SGK


1 số HS lần lượt giới thiệu con
vật mình tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Liệt kê nhũng bài văn tả cảnh trong HKI
(sách TV tập 1)


<b>LỊCH SỬ</b>


<b> XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HỊA BÌNH </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công
nhân Việt Nam và Liên Xơ.


- Biết nhà máy thỷ điện Hồ Bình có vai trị quan trọng đối với cơng cuộc xây dựng đất
nước : cung cấp điện, ngăn lũ, …


- Giáo dục sự yêu lao động, tiết kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy)
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


GV HS


<b> 1. KTbài cũ: Hoàn thành thống nhất đất</b>


nước.


- Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui
nhất?


-Nêu những quyết định quan trọng nhất
của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI?


-Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc
hội khoá VI?


- Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn
thành sự nghiệp chung thống nhất đất
nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh
<b>hi sinh gian khổ. </b>


<i><b>Nội dung quyết định : Tên nước, Quốc</b></i>
huy, Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên
thành phố Sài Gòn –Gia Định là Thành
phố Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: -Giới thiệu bài:


Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ
điện Hoà Bình.


<b>- Giáo viên nêu câu hỏi cho các nhóm 4 </b>
thảo luận.



+ Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình được xây
dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời
gian bao lâu.


- Giáo viên giải thích sở dĩ phải dùng từ
“chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có
những hoạt động đầu tiên, ngày càng tăng
tiến, chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy.
Đó là hàng loạt công trình chuẩn bị: kho
tàng, bến bãi, đường xá, các nhà máy sản
xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy
móc. Đặc biệt là xây dựng các khu chung
cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường
học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây
dựng và gia đình họ.


- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản
đồ vị trí xây dựng nhà máy.


® Giáo viên nhận xét + chốt + ghi bảng:
“Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây
dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày
4/4/1994.”


Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công
trường.


<b>- Giáo viên nêu câu hỏi:</b>



-Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ


-Thảo luận nhóm 4.


- Nhà máy được chính thức khởi công xây
dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979.


- Nhà máy được xây dựng trên sơng Đà,
tại thị xã Hồ Bình.


- Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979
®1994)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

điện Hồ Bình, công nhân Việt Nam và
chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế
nào?


Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ
điện Hoà Bình.


-Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời
câu hỏi:


-Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào
đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân
ta?


-Điện của Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình đã
góp phần vào sản xuất và đời sống của


nhân dân ta như thế nào?


® Giáo viên nhận xét + chốt.
3. Củng cố


® Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hoà
bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm
qua.


-Giáo dục hs yêu lao động.
4.Dặn dò


<b>- Dặn học sinh: học bài, chuẩn bị: Ôn tập.</b>
<b>- GV nhận xét tiết học </b>


- Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng
ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong
những điều kiện khó khăn, thiếu thốn.
- Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là
chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của
những người xây dựng…….


- Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của
Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình đã góp phần
tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng
bằng Bắc Bộ.


- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng
núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành
phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của


nhân dân ta.


-HS lắng nghe .


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được
diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân
vật .


- Kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng.
- Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể.
<b>II .Đồ dùng dạy - học</b>


<i>- Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, … viết về các nữ anh hùng, các phụ</i>
nữ có tài.


<b>III .Hoạt động dạy – học (40 phút ).</b>
1. Kiểm tra bài cũ


<i>- Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi</i>
về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra.


-Nhận xét, ghi điểm.


2.Bài mới - Ghi mục bài lên bảng


<b>GV</b> <b>HS</b>



HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện


-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài


GV gạch dưới những từ cần chú ý


- Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1
– 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ –
Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào
dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các
bạn về ý nghĩa câu chuyện).


-GV nhắc HS : Một số truyện được nêu
trong gợi ý là truyện trong SGK
<i>(Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp</i>


-Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp.
Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về
một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện</i>


về những nữ anh ong hoặc những phụ
nữ có tài qua những câu chuyện đã
nghe hoặc đọc ngoài nhà trường.



- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở
nhà cho tiết học này như thế nào theo
lời dặn của cơ ; mời một số HS tiếp nối
nhau nói trước lớp tên câu chuyện các
em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang
đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu
chuyện về một nữ anh ong hay một
phụ nữ có tài, người đó là ai.


-GV nhắc HS : cố gắng kể thật tự
nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ
cho câu chuyện thêm phần sinh động,
hấp dẫn.


+ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm
cho HS về các mặt : nội dung câu
chuyện (HS tìm được truyện ngoài
SGK được cộng thêm điểm) – cách kể
– khả năng hiểu câu chuyện của người
kể.


-VD : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện
về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài.
Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này.
Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê
tôi. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện
về cô La Thị Tám – một nữ anh ong thời
kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là
một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể
lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con


gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích
nước Anh kể về một cô gái rất ong minh
đã giúp chồng là một hồng tử thốt chết.
*HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện


- HS thi kể chuyện trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

3.Củng cố


-Gọi hs kể chuyện hay kể lại cho cả
lớp nghe.


4.Dặn dò.


- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của
tiết kể chuyện : Được chứng kiến hoặc
tham gia .


- GV nhận xét tiết học.


La” của nhạc sĩ Doãn Nho ca ngợi ai
không?).


+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn
nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 30</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>



-Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 30.
-Triển khai công việc trong tuần 31.


-Tuyên dương những em ln phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
<b>II. Các hoạt động dạy-học</b>


1.Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :


* Sơ kết tuần 30


-Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần.
-Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. Các em
ngoan hơn tuần trước.


-Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là
15 phút đầu giờ.


+Học tập :


- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm
bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cơ giáo giảng bài tích
cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập.


- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em
còn cẩu thả, xấu.



+ Các hoạt động khác :


- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.


*Tồn tại: 15’ đầu giờ các em cịn ồn, chưa có ý thức tự giác ơn bài, lúc ra chơi vào các em
còn chậm chạp.


*Tuyên dương một số em : Ngọc, Nương, Hiếu, Diệp
*Kế hoạch tuần 31


-Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 31 theo thời khoá biểu.


-15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ.


- Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.


- Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định đối với một số em


<b>ATGT: NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG</b>
<b>THỦY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>1-Bài cũ: </b>
<b>2- Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động : Những điều cần biết khi tham gia giao</b></i>



<b>thông đường thủy</b>


-Khi đi đường thủy cần chấp hành đúng biển báo
GTĐT để tránh TNGT đường thủy.


-Chỉ dẫn những người xung quanh về các biển báo đã
học ( nếu họ chưa biết), nhắc họ chấp hành.


– Mặc sẵn áo phao khi đi tàu thủy, đị, thuyền…


( khơng mặc áo phao bơm hơi, vì loại này dễ bị thủng )
– Chỉ lên thuyền đị khi có đủ chỗ ngồi cho mình


– Không chen lấn, xô đẩy và đùa nghịch khi đi thuyền
đò


– Ngồi trật tự tại chỗ của mình , nghiêm túc và tuyệt
đối tuân thủ theo những quy định an tồn trên tàu
khơng thị tay, chân ra ngồi cửa sổ, khơng nghịch các
thiết bị trên tàu


*GV tổng kết, cho HS chép ghi nhớ :
<i> GHI NHỚ:</i>


<i>- Tham gia giao thơng đường thủy phải có áo phao</i>


<i>-Biển báo cấm bắt buộc người lái phương tiện phải</i>
<i>chấp hành.</i>


<b>Chuẩn bị : Bài Ơn tập</b>



GV giao mỗi nhóm chuẩn bị nội dung 1 bài đã học.


-HS lắng nghe.


</div>

<!--links-->
CHUYÊN đề đổi mới PHƯƠNG PHÁP dạy bài SOẠN dạy TỔNG hợp các môn lớp 5 TUÀN 5 PHƯƠNG PHÁP mới THEO đối TƯỢNG và THEO CHUẨN KTKN môn học
  • 40
  • 467
  • 0
  • ×