Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ HỢP TÁC XÃ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.08 KB, 9 trang )

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (C.V.P)

GVHD: Nguyễn Thanh Nguyệt Trang SVTT: Nguyễn Minh Hùng
19
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ HỢP TÁC XÃ
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của hợp tác xã
HTX Quang Minh xuất phát từ HTX Bình Minh tại Thị Xã Gò Công do nhu
cầu phát triển HTX huy động xã viên tại địa bàn T.P Mỹ Tho để thành lập HTX
Quang Minh vào ngày 03 tháng 06 năm 2003, hoạt động độc lập tại T.P Mỹ Tho
Tên đầy đủ bằng tiếng việt: HTX sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xuất khNu
Quang Minh
Tên viết tắt: HTX Quang Minh
Tên đối ngoại: Quang Minh Coop
Vốn điều lệ: 1.350.000.000 đồng. Trụ sở chính: 270C Quốc lộ 60 Phường 10
T.P Mỹ Tho. HTX gồm 21 xã viên vừa trong và ngoài tỉnh, và sẽ được bổ sung
thêm cho giai đoạn phát triển sau, dự kiến định hình là 30 thành viên
HTX Quang Minh được hình thành vào tháng 3 năm 2003, khởi đầu từ cái nôi
HTX Bình Minh với bề dày nhiều năm hoạt động trên một lãnh vực chuyên sản
xuất hàng thủ công mỹ nghệ xuất khNu kể từ thời bao cấp chuyển sang. Trong
thời gian đầu thành lập, được HTX Bình Minh hậu thuẫn và chuyển giao nguồn
nhân lực, một phần khách hàng cũng như địa điểm văn phòng kho bãi, đội ngũ kỹ
thuật và nhất là nhân sự lãnh đạo và một số công nhân lao động với tay nghề đã
được chuyên sâu đã tạo đà cho HTX Quang Minh phát triển và không gặp những
khó khăn. Đồng thời, được chính quyền địa phương hỗ trợ tạo điều kiện giúp đỡ
về cơ sở hạ tầng, HTX đã xây dựng và nâng cấp, đáp ứng những điều kiện tối
thiểu mà khách nước ngoài cần có của một nhà cung cấp hàng xuất khNu để họ
tin tưởng đặt bút ký hợp đồng với HTX. Bên cạnh đó, kết hợp với bối cảnh quốc
tế cũng như trong nước có nhiều điều kiện thuận lợi cho những doanh nghiệp sản
xuất hàng xuất khNu, Nhà nước kích thích tăng trưởng xuất khNu dưới nhiều hình
thức như thưởng xuất khNu cho những đơn vị hằng năm gia tăng kim gạch xuất


khNu trong thời gian còn được phép trước khi gia nhập WTO, hỗ trợ các đơn vị
xuất khNu công tác xúc tiến thường mại, giới thiệu, tìm kiếm thị trường v.v... Từ
đó, sau 1 năm đi vào hoạt động, HTX Quang Minh đã dần khẳng định tên tuổi
www.kinhtehoc.net

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (C.V.P)

GVHD: Nguyễn Thanh Nguyệt Trang SVTT: Nguyễn Minh Hùng
20
cũng như vị thế của mình trên thương trường quốc tế cũng như tạo được sự tin
tưởng từ nhà cung cấp đầu vào là thương lái buôn bán nguyên liệu vật tư cho đến
những người công nhân lao động nghèo quanh năm sống bám vào đồng ruộng
cần có việc làm ổn định góp phần nâng cao mức sống của người dân nghèo tại
những vùng nông thôn và họ đã bám trụ với HTX từng bước tạo đà cho HTX
phát triển
3.2 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động
3.2.1 Chức năng
Quang Minh Cooperative là hợp tác xã chuyên sản xuất hàng thủ công mỹ
nghệ xuất khNu. Hiện nay HTX có các hoạt động chủ yếu sau:
Thu mua nguyên vật liệu và sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, tiêu thụ trong
nước và xuất khấu trực tiếp nước ngoài
Ký hợp đồng mua nguyên vật liệu lâu dài với các nhà cung cấp ở các tỉnh
Hợp tác liên doanh – liên kết với các công ty nước ngoài có uy tín nhằm đa
dạng hóa sản phNm và mở rộng thị trường
3.2.2 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chính của HTX là xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh và các kế hoạch khác có liên quan đáp ứng được năng lực sản xuất
kinh doanh của mình, bảo đảm hoàn thành kế hoạch được giao và đạt chỉ tiêu
hiệu quả kinh tế
Tăng cường hoạt động liên doanh – liên kết với các công ty trong và ngoài

nước nhằm phát triển ngành hàng, chủng loại và nâng cao chất lượng sản phNm
qua đó góp phần tìm kiếm thị trường, mở rộng phạm vị sản xuất kinh doanh
Tuân thủ luật pháp của nhà nước về quản lý kinh tế tài chính, quản lý xuất
nhập khNu và ngoại giao đối ngoại
Thực hiện nghiêm chỉnh các cam kết trong các hợp đồng mua bán ngoại
thương và các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của HTX
www.kinhtehoc.net

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (C.V.P)

GVHD: Nguyễn Thanh Nguyệt Trang SVTT: Nguyễn Minh Hùng
21
3.2.3 Mục tiêu hoạt động
Luôn là đơn vị dẫn đầu trong ngành sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xuất
khNu của Tiền Giang
Giữ vững danh hiệu doanh nghiệp xuất khNu uy tín do Bộ thương Mại xét tặng
và cúp vàng do Thủ tướng trao tằng và là thành viên vàng, hổ trợ miễn phí cho
HTX ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử để giới thiệu sản
phNm, thông tin doanh nghiệp và các công cụ nhằm khai thác các mặt hoạt động
kinh doanh trực tuyến trên mạng
Xây dựng phương thức kinh doanh linh hoạt, đNy mạnh đầu tư vào các vùng
quê có trồng nguồn nguyên liệu cung cấp cho hàng xuất khNu để ổn định nguồn
nguyên liệu, xây dựng và mở rộng hệ thống kho trạm, cơ sở bảo quản xử lý
nguyên vật liệu tại các vùng trọng điểm nhằm tiết kiệm chi phí lưu thông, khai
thác triệt để các nguồn lực sẵn có
Đầu tư trang thiết bị công nghệ sản xuất hiện đại góp phầm nâng cao chất
lượng sản phNm
Sản lượng và doanh số thực hiện năm sau phải cao hơn năm trước, hoàn thành
tốt các nghĩa vụ thuế đối với nhà nước

Sử dụng nguồn vốn một cách tốt nhất, tăng nhanh vòng quay vốn, dự trữ hàng
hóa, thành phNm thích hợp, tăng cường phát triển hoạt động liên doanh – liên kết,
kêu gọ đầu tư nhằm hạn chế vốn vay, mở rộng thị trường












www.kinhtehoc.net

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (C.V.P)

GVHD: Nguyễn Thanh Nguyệt Trang SVTT: Nguyễn Minh Hùng
22
3.3 Ban tổ chức hợp tác xã
3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý














Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý HTX
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ
3.2.2.1 Ban Quản Trị
Chọn kế toán trưởng, quyết định cơ cấu tổ chức, các bộ phận nghiệp vụ
chuyên môn của HTX. Tổ chức thực hiện nghị quyết của đại hội xã viên
ChuNn bị báo cáo về kế hoạch sản xuất kinh doanh, chuNn bị chương trình nghị
sự của đại hội và triệu tập đại hội xã viên
Ấn định quy chế về: Cán bộ, nhân viên, tiền lương, tiền thưởng, phạt và các
quy chế khác phù hợp với quy định của nhà nước và khả năng của HTX
Xem xét kết nạp, xin chuyển nhượng, thừa kế, rút cổ phần, tăng cổ phần xã viên
và báo cáo để đại hội xã viên thông qua
Lập báo cáo định kỳ: tháng, quý, năm theo quy định của pháp luật thống kê kế
toán
Chịu trách nhiệm trước đại hội xã viên về các quyết định trong phạm vi phân
công phụ trách
Đại hội xã viên
Ban Kiểm Soát
Ban Quản Trị
Chủ Nhiệm
Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán Phòng Kỹ Thuật
www.kinhtehoc.net

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (C.V.P)


GVHD: Nguyễn Thanh Nguyệt Trang SVTT: Nguyễn Minh Hùng
23
3.2.2.2 Ban kiểm soát
Kiểm tra việc thực hiện điều lệ, nội quy và nghị quyết của đại hội xã viên
Giám sát mọi hoạt động của Ban Quản Trị, Chủ nhiệm HTX và xã viên theo
pháp luật, điều lệ, nội quy của HTX
Kiểm tra tài chính kế toán, phân phố thu nhập, xử lý các khoản lỗ, sử dụng các
quỹ của HTX, sử dụng tài sản, vốn vay và các khoản hỗ trợ nhà nước
Tiếp nhận và giải quyết các đơn khiếu nại, tố cáo đối với những người có liên
quan đến HTX
Thông báo kết quả kiểm tra cho Ban Quản Trị và báo cáo trước đại hội xã viên
kiến nghị với Ban Quản Trị, Chủ nhiệm HTX khắc phục những yếu kém trong
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của HTX, giải quyết những qui phạm điều lệ, nội
quy HTX
3.2.2.3 Chủ nhiệm HTX
Chủ nhiệm là người đại diện cho HTX trước pháp luật
Tổ chức thực hiện kế hoạch và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của HTX
Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Quản Trị, tổ chức thực hiện nghị
quyết của đại hội xã viên và quyết định của Ban Quản Trị
3.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
3.3.1 Tình hình chế biến các sản phm thủ công mỹ nghệ tại hợp tác xã
3.3.1.1 Các sản phm chủ yếu
Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu: hàng thủ công làm từ cói, lục bình, lá
buông như kệ, khay, tủ, rương
3.3.1.2 Lượng sản phm
Năm 2008 lượng sản xuất các sản phNm thủ công mỹ nghệ (TCMN) của hợp
tác xã như sau:
Sản phNm lục bình: 650.256 sản phNm, chiếm tỷ lệ 79% trong tổng sản phNm
Sản phNm Cói: 90.939 sản phNm chiếm 11%

Sản phNm Lá buông: 75.560 sản phNm, chiếm tỷ lệ 9%
www.kinhtehoc.net

×