BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Tường Vy
QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Tường Vy
QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: Quản lí giáo dục
Mã số
: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ LAN PHƯỢNG
Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung thể hiện trong luận văn đều do chính mình
thực hiện và được chỉnh sửa để hoàn thiện hơn từ sự góp ý của q Thầy, Cơ hướng
dẫn, các nội dung tham khảo đều được thể hiện ở phần tài liệu tham khảo và trích dẫn.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về luận văn thạc sĩ này./.
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Khoa Khoa học giáo dục,
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy tận tình, hướng dẫn
tơi gặt hái được những kiến thức, kinh nghiệm quý báu đối với chuyên ngành của mình
để có thể tiến đến bước đi cuối cùng trong chương trình học là bắt đầu luận văn tốt
nghiệp với tên đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường Cao đẳng
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh”.
Tơi xin cảm ơn q Thầy, Cơ phịng Sau Đại học, Trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập cũng như khi bắt đầu
q trình làm luận văn tốt nghiệp này.
Tơi xin cảm ơn các người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Đặc biệt, tơi xin cảm ơn sâu sắc đối với người hướng dẫn khoa học đối với đề
tài của tôi là TS. Phạm Thị Lan Phượng. Trong quá trình xác định tên đề tài và xây
dựng đề cương, cho đến góp ý xây dựng bảng hỏi và bản thảo báo cáo đề tài, Cô đã
luôn giúp đỡ và đóng góp những ý kiến quý báu để tơi có thể hồn thành được luận
văn ngày hơm nay.
Trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn với sự cố gắng, nỗ lực rất
nhiều của bản thân; tuy nhiên sẽ khơng thể tránh khỏi gặp những sai sót. Kính mong
những ý kiến góp ý q báu của q Thầy, Cơ giúp tơi có được thêm nhiều bài học,
kinh nghiệm để hoàn thành tốt hơn nữa đề tài này và trong con đường học tập sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục sơ đồ, biểu đồ
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIẢNG VIÊN ............................................................................................. 9
1.1. Lịch sử nghiên cứu đề tài
1.2. Các khái niệm có liên quan đến đề tài
9
12
1.2.1. Quản lý ......................................................................................................... 12
1.2.2. Quản lý nhà trường ...................................................................................... 14
1.2.3. Quản lý phát triển đội ngũ............................................................................ 15
1.2.4. Giảng viên .................................................................................................... 15
1.2.5. Bồi dưỡng giảng viên ................................................................................... 16
1.2.6. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên ..................................................... 17
1.3. Lý luận về bồi dưỡng giảng viên
18
1.3.1. Đặc điểm của lao động giảng viên ............................................................... 18
1.3.2. Yêu cầu đối với giảng viên trường cao đẳng ............................................... 22
1.3.3. Vai trò của bồi dưỡng giảng viên ................................................................. 24
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên
30
1.4.1. Các cơ sở quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên ..................................... 30
1.4.2. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên thông qua các chức năng
quản lý ......................................................................................................... 34
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 40
Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN VÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH ........................................................................................................ 41
2.1.Khái quát về trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
41
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển ............................................................... 41
2.1.2. Tình hình đội ngũ giảng viên ....................................................................... 46
2.2.Mô tả mẫu khảo sát và cách đánh giá
50
2.2.1. Mẫu khảo sát ................................................................................................ 50
2.2.2. Cách đánh giá ............................................................................................... 51
2.3.Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường Cao đẳng Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh.
51
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giảng viên về tầm quan trọng của
hoạt động bồi dưỡng giảng viên................................................................... 51
2.3.2. Các chương trình bồi dưỡng giảng viên, CBQL khoa đã thực hiện
trong giai đoạn 2016 - 2018. ........................................................................ 53
2.3.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường Cao đẳng Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh. ............................................................................. 54
2.3.4. Những khó khăn trong hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên trường
Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh ................................................. 68
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường Cao đẳng Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh
73
2.4.1. Phân cấp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên tại trường Cao đẳng
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. ................................................................ 73
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường Cao đẳng
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. ................................................................ 75
2.4.3. Điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức trong quản lý hoạt động bồi
dưỡng giảng viên trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. ....... 85
Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIẢNG VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH ........................................................................................ 91
3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp
91
3.1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................ 91
3.1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 92
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp
93
3.2.1. Tính hệ thống ............................................................................................... 93
3.2.2. Tính khoa học ............................................................................................... 93
3.2.3. Tính khả thi .................................................................................................. 93
3.3. Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường Cao đẳng
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
94
3.3.1. Biện pháp 01 ................................................................................................ 94
3.3.2. Biện pháp 02 ................................................................................................ 97
3.3.3. Biện pháp 03 ................................................................................................ 98
3.3.4. Biện pháp 04 ................................................................................................ 99
3.3.5. Biện pháp 05 .............................................................................................. 101
3.3.6. Biện pháp 06 .............................................................................................. 102
3.3.7. Biện pháp 07 .............................................................................................. 103
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................................... 105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 110
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CBQL
Chữ viết đầy đủ
cán bộ quản lý
GV
giảng viên
NV
nhân viên
QL
quản lý
GD
giáo dục
XH
xã hội
HĐBD
hoạt động bồi dưỡng
CĐKT
Cao đẳng Kinh tế
Tp.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
ĐTB
Điểm trung bình
ĐLC
Độ lệch chuẩn
KH
Kế hoạch
DANH MỤC CÁC BẢNG
Kí hiệu
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Nội dung
Thống kê số lượng Học sinh, Sinh viên phân theo trình độ
và loại hình đào tạo
Thống kê số lượng bài báo khoa học từ các năm 2016,
2017
Thống kê tình hình tổ chức Hội thảo khoa học các năm
2016, 2017
Tình hình tuyển sinh của trường trong giai đoạn 2015-2016
đến 2017-2018
Trang
42
44
44
45
Bảng 2.5
Thống kê tỉ lệ giới tính của GV theo đơn vị
45
Bảng 2.6
Thống kê độ tuổi của GV theo đơn vị
46
Bảng 2.7
Thống kê mức độ tham gia BD của GV theo độ tuổi
47
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Thống kê trình độ chuyên môn cao nhất đạt được của GV,
CBQL khoa từ năm 2016 đến năm 2018
Thống kê trình độ ngoại ngữ, tin học của GV, CBQL khoa
trường CĐKT Tp.HCM
Cách tính điểm các câu hỏi đánh giá mức độ quan trọng –
tần suất – kết quả – quan điểm
Đánh giá của CBQL và GV về tầm quan trọng của HĐBD
GV
Thống kê số lượng tham gia các chương trình bồi dưỡng
trong nước, giai đoạn 2016-2018
Thống kê số lượng tham gia các chương trình bồi dưỡng
ngoài nước, giai đoạn 2016-2018
Thống kê nhu cầu về hình thức bồi dưỡng của GV và
CBQL
48
49
50
51
52
53
54
Kí hiệu
Bảng 2.15
Bảng 2.16
Nội dung
Thống kê phương pháp tự bồi dưỡng của GV
Thống kê đánh giá của CBQL và GV về sự quan tâm của
lãnh đạo Nhà trường đối với HĐBD GV
Trang
60
62
Bảng 2.17
Đánh giá về những khó khăn trong HĐBD GV của trường
68
Bảng 2.18
Đánh giá của CBQL về hiệu quả HĐBD GV
70
Bảng 2.19
Phương pháp tổ chức HĐBD GV tại khoa
73
Bảng 2.20
Đánh giá công tác lập kế hoạch HĐBD GV
75
Bảng 2.21
Bảng 2.22
Bảng 2.23
Bảng 2.24
Đánh giá về việc thực hiện khảo sát nhu cầu bồi dưỡng của
GV
Thực trạng tổ chức quản lý HĐBD GV
Đánh giá của CBQL và GV về công tác chỉ đạo HĐBD
GV
Đánh giá của CBQL và GV về công tác kiểm tra, đánh giá
HĐBD GV
76
78
79
82
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Kí hiệu
Nội dung
Trang
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ quản lý
12
Sơ đồ 2.1
Cơ cấu tổ chức của trường Cao đẳng Kinh tế Tp.HCM
41
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4
Mô tả đánh giá của CBQL về sự quan tâm của lãnh đạo
Nhà trường đối với HĐBD GV
Mô tả đánh giá của GV về sự quan tâm của lãnh đạo Nhà
trường đối với HĐBD GV
Đánh giá của CBQL và GV về mức độ phổ biến định
hướng phát triển đội ngũ GV của trường
62
62
64
Đánh giá của GV về mức độ đáp ứng nhu cầu bồi dưỡng
GV của Nhà trường
71
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, quá trình tồn cầu hóa cùng với sự tác động mạnh mẽ của khoa học
– công nghệ và nền kinh tế tri thức là một bộ phận không thể tách rời trong suốt quá
trình vươn lên của mỗi quốc gia. Bối cảnh đó thúc đẩy các nước ln khơng ngừng
tìm kiếm giải pháp cho sự phát triển, theo kịp sự thay đổi của thời đại và Việt Nam
khơng nằm ngồi xu thế đó.
Nhằm mục đích nâng cao vị thế của đất nước trên trường quốc tế, Việt Nam
luôn nỗ lực không ngừng phát triển mọi mặt của đất nước, bao gồm các lĩnh vực:
kinh tế, chính trị, văn hóa, XH…và đặc biệt là giáo dục. Bởi lẽ, con người vừa là
động lực, vừa là mục tiêu cho sự phát triển kinh tế - XH.
Có thể khẳng định rằng giáo dục là yếu tố quan trọng đóng góp vào sự phát
triển của con người và của mỗi quốc gia.. Chỉ thị 40/CT-TW (Ban Bí thư Trung
ương Đảng, 2004) về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục đã nêu:
Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực
quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, là điều
kiện để phát huy năng lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn
dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lượng nồng cốt có vai
trị quan trọng.
Trong chiến lược phát triển giáo dục của nước ta giai đoạn 2011 – 2020
(Thủ tướng Chính phủ, 2012), giải pháp phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục là một trong tám giải pháp vô cùng quan trọng góp phần phát triển giáo
dục Việt Nam; trong đó, nội dung đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo đục được
đặc biệt chú trọng.
Giáo dục và đào tạo với vai trò cung cấp cho XH nguồn nhân lực chất lượng,
vừa có đức, vừa có tài tham gia vào cơng cuộc xây dựng đất nước. Nhằm thực hiện
2
sứ mạng này, các cơ sở giáo dục đã và đang nỗ lực từng ngày để đáp ứng yêu cầu
của sự phát triển và những đòi hỏi từ thị trường, từ XH đối với sản phẩm giáo dục.
Trong đó, lực lượng trực tiếp và có vai trị rất quan trọng trong q trình này chính
là đội ngũ giảng viên.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, các trường đã quan tâm đến hoạt
động bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng GV. Kiến thức, trình độ chun mơn,
nghiệp vụ và năng lực hoạt động thực tiễn từng bước được nâng cao, trình độ lý
luận chính trị, ngoại ngữ, tin học của đội ngũ cũng được đặc biệt chú trọng. Tuy
nhiên, để đáp ứng được những thay đổi mạnh mẽ và nhanh chóng thì đội ngũ nhà
giáo tại Việt Nam hiện nay vẫn chưa có những bước tiến vượt bậc, vẫn còn khoảng
cách khá xa so với yêu cầu mà XH đặt ra đối với giáo dục cũng như so với các nước
trong khu vực và trên thế giới, chất lượng đội ngũ giảng viên tại Việt Nam vẫn chưa
được sự tin cậy của XH vì vẫn cịn một bộ phận đáng kể giảng viên chưa đảm bảo
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực nghiên cứu…
Giáo dục nghề nghiệp có mục tiêu nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản
xuất, cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cho XH. Vì vậy, các trường Cao đẳng,
Trung cấp đào tạo nghề có nhiệm vụ cung cấp nguồn lực không chỉ dồi dào về
lượng mà đảm bảo về chất thì đội ngũ giảng dạy đóng vai trị vơ cùng quan trọng.
Nhằm đạt được hiệu quả cao trong công tác đào tạo nghề, đội ngũ giảng viên càng
cần được chú trọng quan tâm, đặc biệt là đào tạo, bồi dưỡng để có thể đem đến cho
người học nghề những kiến thức, kỹ năng mới nhất, bổ ích nhất và thực tế nhất để
người học có thể tự tin khi bước vào thị trường lao động.
Quản lý về giáo dục và đào tạo ln có sự thay đổi để đáp ứng với những sự
phát triển ở hiện tại và tương lai. Đơn cử như hiện nay, các trường Cao đẳng ngoại
trừ những trường có đào tạo mã ngành sư phạm đã thực hiện chuyển giao quản lý
nhà nước về giáo dục nghề nghiệp. Các chuẩn về trình độ chun mơn, nghiệp vụ,
năng lực của giảng viên trường cao đẳng theo quy định của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội có nhiều thay đổi, bổ sung các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ cần thiết phục vụ cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Vì vậy, việc quản
3
lý hoạt động bồi dưỡng GV càng cần được quan tâm thực hiện khi có những thay
đổi mang tính vĩ mô về tiêu chuẩn GV và những yêu cầu mới đối sẽ tiếp tục phát
sinh để thích ứng với sự phát triển và trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh là một trong số đó.
Từ những ngày đầu thành lập và hoạt động, GV của Trường đa số có trình độ
Đại học do tiền thân là trường Trung học Kinh tế. Đây cũng là một vấn đề khó khăn
trong việc nâng cao chất lượng GV khi trường chuyển từ Bậc Trung học lên Cao
đẳng địi hỏi chuẩn hóa hơn về trình độ và chất lượng của đội ngũ. Nhận thấy được
yêu cầu cấp bách này, suốt thời gian hoạt động, q trình phát triển ln gắn liền
với cơng tác nâng cao chất lượng GV. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, trường
đang tập trung đầu tư để thực hiện đề án xây dựng trường tiên tiến, chất lượng cao
đào tạo ngành nghề trọng điểm. Nhà trường đã quan tâm và dành nhiều sự đầu tư
cho hoạt động bồi dưỡng GV và xem đây là hoạt động được được ưu tiên hàng đầu
trong công tác nâng cao chất lượng đội ngũ đồng thời nâng cao chất lượng đào tạo.
Tuy nhiên vẫn tồn tại một số khó khăn từ các nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan
trong quản lý hoạt động này; hoạt động bồi dưỡng giảng viên chưa mang lại hiệu
quả nổi bật, chưa thể hiện tối đa vai trị của mình trong việc nâng cao chất lượng
dạy và học như những mong đợi của Nhà trường.
Tìm hiểu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV tại
các trường Đại học, Cao đẳng nói chung đã có một số cơng trình nghiên cứu và đề
cập đến vấn đề này. Tuy nhiên hiện nay vẫn chưa có cơng trình nào nghiên cứu sâu
và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV tại trường Cao đẳng
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Từ những lý do trên, tôi nhận thấy rằng quản lý hoạt động bồi dưỡng GV của
Nhà trường mang tính cấp thiết. Đồng thời, với mong muốn đề xuất một số giải
pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả công tác này, tôi chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh”.
4
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận, xác định và đánh giá thực trạng QL HĐBD GV
trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất một số biện pháp cải
thiện, nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng GV ở trường cao đẳng.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý nhân sự của trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý HĐBD GV có vai trị rất quan trọng trong công tác xây dựng và phát
triển đội ngũ giảng viên của Nhà trường. Trong quá trình quản lý vẫn tồn tại các hạn
chế dẫn đến hiệu quả công tác quản lý không đạt được kết quả tốt, đặc biệt là khâu
lập kế hoạch và kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giảng viên. Nếu đánh giá
đúng thực trạng thì có thể đề xuất một số biện pháp hợp lý giúp cải thiện, nâng cao
hiệu quả QL HĐBD GV.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích, hệ thống hóa cơ sở lý luận về HĐBD GV và QL HĐBD GV.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng QL HĐBD GV trường Cao đẳng Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả công tác QL
HĐBD GV trường cao đẳng.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV của
trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm bồi dưỡng nâng cao
trình độ chun mơn Sau Đại học, bồi dưỡng nghiệp vụ, chính trị, ngoại ngữ, tin
5
học và một số chuyên đề nâng cao năng lực nghề nghiệp cho GV được tổ chức
trong và ngoài trường.
Tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV của Ban
Giám hiệu; Ban chỉ đạo công tác đào tạo, bồi dưỡng; bộ phận thường trực phụ trách
hoạt động bồi dưỡng là phòng Tổ chức Cán bộ, trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh.
Về thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng GV trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn: 2016 –
2018.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu khoa học
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc
Nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường Cao đẳng một
cách tồn diện dựa vào việc tìm hiểu về công tác bồi dưỡng GV và quản lý hoạt
động bồi dưỡng GV của nhà trường. Phân tích cấu trúc của hoạt động bồi dưỡng
GV bao gồm: mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp và các yếu tố ảnh hưởng
đến công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV. Các lý luận và dữ liệu thực tế của
hoạt động bồi dưỡng GV là cơ sở cho việc nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng
GV ở trường Cao đẳng.
7.1.2. Tiếp cận thực tiễn
Qua khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường Cao đẳng
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, phân tích và rút ra được những điểm mạnh, điểm
yếu, thời cơ, thách thức trong quản lý cơng tác này. Từ đó, có cơ sở đề xuất các biện
pháp cải thiện và tăng cường hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường cao
đẳng, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV.
7.1.3. Tiếp cận lịch sử - logic
Tìm hiểu quá trình phát triển của hoạt động quản lý hoạt động bồi dưỡng
trường học trong thời gian, khơng gian và các điều kiện, hồn cảnh cụ thể; giúp
6
người nghiên cứu tiếp cận và trình bày nội dung nghiên cứu hợp lý và theo trình tự
logic.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập, tổng hợp, phân tích và khái qt hóa các tài liệu, đề tài nghiên cứu
đi trước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Khảo sát bằng bảng hỏi
Phương pháp này sử dụng công cụ thu thập thông tin là bảng khảo sát để có
nguồn dữ liệu là cơ sở thực tiễn cho đề tài.
Đối tượng khảo sát:
+ Cán bộ quản lý: Ban Giám hiệu; Trưởng/Phó các đơn vị trực thuộc trường
+ Giảng viên tại các khoa
Số lượng: cán bộ quản lý (26), giảng viên (95).
Nội dung: Nhận thức của giảng viên và cán bộ quản lý về tầm quan trọng của
HĐBD GV và đánh giá của họ về sự quan tâm của lãnh đạo Nhà trường đối với
HĐBD GV. Một số câu hỏi tìm hiểu về quá trình thực hiện HĐBD GV của trường,
đánh giá của GV về mức độ đáp ứng nhu cầu bồi dưỡng của GV và khả năng áp
dụng kiến thức đã học vào công việc. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực
hiện và hiệu quả QL HĐBD GV của Nhà trường.
Khảo sát quan điểm của CBQL và GV về các biện pháp được đề xuất dựa trên
cơ sở nghiên cứu cụ thể về thực trạng HĐBD GV và QL HĐBD GV qua hồ sơ của
trường, trao đổi, tìm hiểu tổng hợp thơng tin từ bộ phận phụ trách HĐBD GV của
trường và trên cơ sở tham khảo ý kiến đề xuất biện pháp của các CBQL thông qua
phỏng vấn.
7.2.2.2. Phỏng vấn
7
Phương pháp này được thực hiện nhằm mục đích tìm hiểu rõ hơn về hoạt động
bồi dưỡng và quản lý HĐBD GV của các CBQL có kinh nghiệm trong cơng tác này
tại trường sau khi nghiên cứu các hồ sơ về HĐBD và QL HĐBD tại trường Cao
đẳng Kinh tế Tp.HCM, làm cơ sở để hình thành giả thuyết nghiên cứu, xây dựng và
hồn thiện bảng khảo sát, trong đó có đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện, nâng
cao hiệu quả QL HĐBD GV ở trường CĐKT Tp.HCM.
Đối tượng phỏng vấn: CBQL của trường có kinh nghiệm QL HĐBD GV và
đang thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến cơng tác này.
Số lượng: 04 CBQL.
Nội dung phỏng vấn: tìm hiểu thực trạng HĐBD GV và QL HĐBD GV; tham
khảo ý kiến đề xuất về một số biện pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả QL
HĐBD GV ở trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
7.2.2.3. Nghiên cứu hồ sơ
Nghiên cứu hồ sơ của trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh có
liên quan đến HĐBD GV và QL HĐBD GV của trường trong giai đoạn 2016 –
2018.
7.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu khảo sát
Đối với dữ liệu định lượng: Sử dụng phần mềm SPSS 22.0 để xử lý các số liệu
thu thập được bằng bảng hỏi.
Đối với dữ liệu định tính: dữ liệu thu thập được bằng phương pháp phỏng vấn
được ghi chép lại vào phiếu phỏng vấn tham khảo ý kiến, đọc lại các ghi chép và
tập hợp theo nhóm các câu trả lời làm cơ sở hoàn thiện bảng khảo sát.
8. Kết cấu của luận văn:
Luận văn được kết cấu bao gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên.
Chương 2: Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giảng viên và quản lý hoạt động
bồi dưỡng đội ngũ giảng viên trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
8
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên tại
trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
9
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN
1.1. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Trong hoạt động dạy học và giáo dục, nhà giáo là một nhân tố đóng góp trực
tiếp để thực hiện các hoạt động đạt được hiệu quả và đạt đến mục đích chung vì sự
hình thành và phát triển nhân cách người học. Cùng với sự phát triển nhanh chống
của mọi mặt đời sống XH đòi hỏi người truyền đạt tri thức, kỹ năng, dẫn dắt cho
người học tìm tịi những tri thức mới phải luôn luôn theo kịp những thay đổi, những
điều mới đã, đang và sẽ diễn ra để từ đó là cơ sở vững chắc để để mang lại cho
người học những tri thức, rèn luyện kỹ năng để thích ứng tốt với cuộc sống và
những yêu cầu luôn luôn thay đổi của XH.
Đối với bất cứ nhà giáo ở cấp học nào, khi đóng vai trị dẫn dắt người học đến
với nền tri thức to lớn của nhân loại thì chính người giáo viên đó đều cần phải được
bồi dưỡng và tự nỗ lực bồi dưỡng cho bản thân ngày qua ngày để có thể đáp ứng tốt
yêu cầu mà nghề giáo phải thực hiện. Đối với nhà giáo nói chung và giảng viên ở
bậc học Cao đẳng nói riêng, vấn đề bồi dưỡng đã trở thành một yêu cầu thiết yếu
trong quá trình nâng cao chất lượng đội ngũ và chính vì vậy mà vấn đề bồi dưỡng
giảng viên cũng đã được nhiều tác giả quan tâm, nghiên cứu. Đặc biệt là đối với
giảng viên bậc Đại học, Cao đẳng đòi hỏi những kiến thức cao hơn để dẫn dắt người
học – những người chuẩn bị đặt chân vào XH sau khi tốt nghiệp.
HĐBD GV là một yếu tố thuộc hoạt động quản lý giáo dục nói chung và quản
lý nhà trường nói riêng. Có rất nhiều tác giả với các lĩnh vực nghiên cứu về vấn đề
quản lý giáo dục như Trần Kiểm (2008) với tác phẩm “Những vấn đề cơ bản của
khoa học quản lý giáo dục”, Bùi Minh Hiền (2006) với quyển “Quản lý giáo dục,
Nguyễn Lộc (2010) với tác phẩm “Lý luận về quản lý”,…Tuy nhiên, các tác giả vẫn
chưa có cơng trình nghiên cứu sâu vào lĩnh vực QL HĐBD GV ở các trường Đại
học, Cao đẳng.
Nhận ra tầm quan trọng của HĐBD GV đối với chất lượng giáo dục ở các
trường, nhiều tác giả đã chọn nghiên cứu và tìm hiểu chuyên sâu vào đề tài này với
những khoảng thời gian và không gian khác nhau.
10
Tác giả Ngô Thị Minh Thực (2015), trong luận án tiến sĩ của mình đã nghiên
cứu đề tài “Quản lý bồi dưỡng giảng viên cao đẳng đáp ứng đổi mới giáo dục hiện
nay”. Trong đề tài nghiên cứu này, tác giả đã bổ sung những cơ sở lý luận về đổi
mới giáo dục hiện nay và những vấn đề đặt ra đối với giảng viên, với HĐBD GV.
Tác giả luôn gắn liền công tác quản lý bồi dưỡng giảng viên cao đẳng với sứ mệnh
đổi mới giáo dục. Dựa trên cơ sở lý luận này, tác giả đã tìm hiểu thực trạng HĐBD
GV các trường cao đẳng và công tác quản lý hoạt động này. Từ kết quả nghiên cứu
cho thấy, HĐBD GV đã được quan tâm thực hiện nhưng nội dung bồi dưỡng và kể
cả hình thức, phương pháp bồi dưỡng vẫn chưa phù hợp với sự phát triển, chưa đáp
ứng được yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ phục vụ mục tiêu đổi mới giáo dục.
Công tác quản lý hoạt động đã được thực hiện với 04 chức năng lập kế hoạch, tổ
chức bộ máy, lãnh đạo-chỉ đạo, kiểm tra đánh giá tuy nhiên cả 04 chức năng đều
được đánh giá ở mức độ trung bình, trung bình khá, thiếu kiểm tra, đánh giá trong
quá trình thực hiện. Trong số đó, cơng tác lập kế hoạch bồi dưỡng giảng viên đã
được đánh giá thực hiện ở mức độ cao nhất nhưng chỉ với điểm trung bình là 2,1;
đồng thời, sau khi thực hiện khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của biện
pháp quản lý bồi dưỡng giảng viên các trường Cao đẳng khu vực Đông Bắc qua 155
ý kiến của GV, CBQL và các chuyên gia thì biện pháp “Lập kế hoạch chiến lược
bồi dưỡng giảng viên” được đánh giá là cần thiết nhất và khả thi nhất với điểm
trung bình lần lượt là 3,63 và 3,62. Từ kết quả trên cho thấy, đối với công tác quản
lý bồi dưỡng giảng viên các trường Cao đẳng khu vực Đông Bắc cần chú trọng thực
hiện khâu xây dựng kế hoạch về bồi dưỡng giảng viên, xem đây là một trong những
cơ sở, điểm trọng yếu trong công tác quản lý bồi dưỡng giảng viên.
Tác giả Đỗ Thị Hường (2009) đã chọn nghiên cứu đề tài “Biện pháp quản lý
công tác bồi dưỡng đội ngũ giảng viên trường Cao đẳng Bách Khoa Hưng Yên”
cho luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục của tác giả. Đề tài tập trung tìm hiểu thực
trạng quản lý cơng tác bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ở trường Cao đẳng Bách Khoa
Hưng Yên nhằm mục đích chính là đưa ra các biện pháp quản lý có hiệu quả đối với
cơng tác bồi dưỡng đội ngũ giảng viên trường.
11
Bài đăng trên Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội của tác giả Nguyễn
Thị Thu Hương (2012) đã trình bày về vấn đề xây dựng đội ngũ giảng viên trong
trường đại học – Thực trạng và giải pháp. Cụ thể trong các giải pháp mà tác giả đưa
ra đã đề cập đến giải pháp đào tạo, bồi dưỡng giảng viên trong trường đại học, đây
được xem là một trong những giải pháp trọng tâm góp phần xây dựng đội ngũ giảng
viên trong các trường đại học hiện nay.
Tác giả Phan Thị Hằng (2015) đã nghiên cứu về đề tài “Đào tạo đội ngũ giảng
viên tại trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội”. Với đề tài này, tác giả đã đưa ra
những cơ sở lý luận liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng giảng viên ở trường Cao đẳng
nghề, phân tích rõ thực trạng đội ngũ giảng viên từ đó làm cơ sở cho việc đề ra các
giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo đội ngũ giảng viên của Nhà trường.
Tác giả Nguyễn Kiều Oanh (2012) với đề tài luận văn Thạc sĩ “Các biện pháp
quản lý công tác đào tạo – bồi dưỡng cán bộ, giảng viên của Đại học Quốc gia Hà
Nội” đã trình bày những mặt ưu điểm và khuyết điểm còn tồn tại trong công tác đào
tạo – bồi dưỡng cán bộ giảng viên của trường cũng như việc quản lý công tác này.
Mặc dù Đại học Quốc gia Hà Nội là một trường có quy mơ lớn, mạnh cả về số
lượng và chất lượng so với các trường đại học trong nước nhưng theo kết quả
nghiên cứu cho thấy vẫn còn tồn tại một số hạn chế khi thực hiện công tác đào tạo,
bồi dưỡng: công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng chưa được quan tâm đúng mức,
nhất là việc chậm đổi mới cơ chế, chính sách đào tạo-bồi dưỡng cán bộ…Từ thực
trạng này, tác giả đã đưa ra các biện pháp quản lý công tác đào tạo-bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ, giảng viên như: tập trung thực hiện các chủ trương, chính sách của
trường về cơng tác quy hoạch, phát triển đội ngũ cán bộ, giảng viên để khắc phục
thực trạng chậm đổi mới cơ chế, chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; kết hợp chặt
chẽ công tác đào tạo, bồi dưỡng với các cơng tác khác có liên quan như NCKH,
tuyển dụng, sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng GV; đổi mới kiểm
tra, đánh giá công tác đào tạo, bồi dưỡng…Nhà trường đã xem vấn đề đào tạo-bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ, giảng viên là một nhiệm vụ cấp thiết, phải được đầu tư thích
đáng để khắc phục những yếu kém về chất lượng đội ngũ cán bộ hiện nay ở Đại học
Quốc gia Hà Nội.
12
Mặc dù đã có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến QL HĐBD GV
nhưng để áp dụng cho đặc thù riêng của đơn vị trong từng khoảng thời gian khác
nhau cần có một q trình tìm hiểu, nghiên cứu cụ thể cho đơn vị. Những cơng trình
nghiên cứu có liên quan đã cơng bố có vai trị là cơ sở tham khảo cho đề tài này về
lý luận, rút kinh nghiệm trong q trình nghiên cứu và phân tích vấn đề. Với đề tài
nghiên cứu này, tác giả sẽ tập trung phân tích và nghiên cứu thực trạng HĐBD GV
trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó là cơ sở để nghiên cứu,
đánh giá khách quan và chính xác về cơng tác QL HĐBD GV trường Cao đẳng
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh dựa trên các chức năng quản lý.
1.2. Các khái niệm có liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý
Trong cuộc sống, bất kỳ một hoạt động từ đơn giản cho đến phức tạp muốn
đạt được hiệu quả đều cần đến quản lý như một tất yếu khách quan. Quản lý đã trở
thành một hoạt động phổ biến trên mọi lĩnh vực, chính vì vậy mà nó cũng được đề
cập đến nhiều trong đời sống hằng ngày. Dưới đây là các quan điểm về “quản lý”
của một số tác giả với nhiều cách tiếp cận khác nhau:
Theo nghiên cứu của F.W Taylor (được trích dẫn bởi Bùi Minh Hiền, 2011) là
một trong những người đầu tiên khai sinh ra khoa học quản lý; với cách tiếp cận
quản lý dưới góc độ kinh tế - kỹ thuật đã cho rằng: Quản lý là hoàn thành cơng việc
của mình thơng qua người khác và biết được một cách chính xác họ đã hồn thành
cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.
Trong khi thuyết quản lý khoa học của F.W.Taylor được truyền bá rộng rãi từ
Mỹ sang châu Âu với tiếng vang lớn thì ở Pháp xuất hiện một thuyết mới thu hút sự
chú ý đến từ tác giả Henri Fayol, người khai sinh ra thuyết quản lý về hành chính.
Theo ơng, quản lý là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và
kiểm tra.
Theo định nghĩa của James Stoner (được trích dẫn bởi Nguyễn Lộc, 2010) thì
quản lý là “q trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các
13
thành viên trong tổ chức và sử dụng mọi nguồn lực sẵn có của tổ chức để đạt những
mục tiêu của tổ chức”.
Trong Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục (Trần Kiểm 2012)
định nghĩa: “Quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những
người cộng sự khác trong cùng một tổ chức”.
Chúng ta có thể hiểu quản lý, theo nghĩa chung nhất, là sự tác động của chủ
thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Quản lý là một
hoạt động có tính chất phố biến, mọi nơi, mọi lúc, trong mọi lĩnh vực, mọi cấp độ
và liên quan đến mọi người. Đó là một hoạt động XH bắt nguồn từ tính chất cộng
đồng dựa trên sự phân công và hợp tác làm một công việc để đạt được mục tiêu
chung.
Chủ thể quản lý
Tác động
quản lý
Xác định
Tác động
phản hồi
Đối tượng quản lý
Mục tiêu quản lý
Thực hiện
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quản lý
Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con người. Ọuản lý là
hoạt động do một hay nhiều người điều phối hành động của những người khác
nhằm đat được một mục tiêu nào đó một cách có hiệu quả.
Tóm lại, từ những định nghĩa và quan điểm trên về quản lý, ta có thể đưa một
kết luận chung về thuật ngữ “Quản lý” như sau: “Quản lý là quá trình tác động có
tổ chức, có kế hoạch, có tính hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
nhằm đạt được mục tiêu với hiệu quả cao nhất”.
14
1.2.2. Quản lý nhà trường
Đề cập đến giáo dục không thể thiếu một yếu tố vơ cùng quan trọng đó chính
là nhà trường. Trên bình diện vi mơ, quản lý giáo dục trong phạm vi nhà trường có
thể xem đồng nghĩa với quản lý nhà trường.
Theo Trần Kiểm (2012): “Quản lý nhà trường thực chất là việc xác định vị trí
của mỗi người trong hệ thống XH, là quy định chức năng, quyền hạn, nghĩa vụ,
quan hệ cùng vai trò XH của họ mà trước hết là trong phạm vi nhà trường với tư
cách là một tổ chức XH”.
Quản lý nhà trường là những tác động có mục đích của lãnh đạo nhà trường
đến các hoạt động giáo dục, đến con người (cán bộ - giáo viên - nhân viên và học
sinh), đến các nguồn lực (vật lực, tài lực, tin lực,…), đến các ảnh hưởng ngoài nhà
trường nhằm đạt mục tiêu giáo dục.
Quản lý nhà trường có thể được nhìn nhận từ hai góc độ như sau:
Thứ nhất, quản lý nhà trường là hoạt động của các cơ quan quản lý giáo dục
và các cấp chính quyền đối với một trường học.
Thứ hai, quản lý nhà trường được hiểu là hoạt động của chủ thể quản lý trường
học, cụ thể là Hiệu trưởng hoặc người được giao nhiệm vụ quản lý trường đối với
các hoạt động giáo dục của trường.
Theo Nguyễn Phúc Châu (2010) đã cụ thể hóa quản lý nhà trường thành các
hoạt động quản lý cụ thể như sau:
+
Quản lý việc thiết lập và thực hiện các luật, quy định về giáo dục và
đào tạo (quy định về tổ chức và hoạt động của trường học)
+
Quản lý bộ máy và nhân sự nhà trường
+
Quản lý hoạt động huy động, phân bổ và sử dụng nguồn tài lực, vật
lực
giáo dục.
+
Quản lý hoạt động xây dựng và phát huy tác dụng môi trường giáo
+
Quản lý hoạt động thiết lập và ứng dụng công nghệ thông tin, truyền
dục
thông trong các hoạt động giáo dục, dạy học.