Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Lời cảm ơn Trang 2
LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp này là thử thách cuối cùng mà lớp văn bằng hai 07D2XD1
chúng em phải vượt qua để được công nhận là một kỹ sư xây dựng. Để có được thành
quả hôm nay, tự tay thiết kế được một công trình cụ thể, ngoài sự nổ lực của bản thân
phải kể đến sự giúp đỡ của rất nhiều người mà em vô cùng biết ơn.
Trước tiên, em xin cảm ơn Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TPHCM đã tạo
điều kiện cho em được theo học tại Nhà trường. Cảm ơn toàn thể Quý Thầy Cô, đặc biệt
là Quý Thầy cô trong Khoa Xây Dựng đã rất tận tâm với nghề, truyền đạt đầy đủ kiến
thức lẫn kinh nghiệm mà một kỹ sư xây dựng như chúng em cần thiết phải trang bò khi
bước chân vào nghề.
Cảm ơn Cô giáo – Ths. Trần Thạch Linh, người đã đi bên cạnh em suốt quá
trình em làm đồ án này. Với sự hướng dẫn nhiệt tình, Cô đã chỉ bảo và giúp em có được
sự tự tin khi xâu chuỗi, kiểm nghiệm lại tất cả các kiến thức mà em đã được học, vận
dụng một cách thực tế và đúng tiêu chuẩn quy phạm của ngành Xây dựng.
Cảm ơn Anh, Chò, bạn bè lớp 07D2XD1 - đã gắn bó, cùng học tập và giúp đỡ em
trong suốt thời gian qua, cũng như trong quá trình hoàn thành đồ án này.
Cảm ơn gia đình, đồng nghiệp – đã tạo điều kiện thuận lợi về thời gian để em có
thể vừa làm tròn trách nhiệm vừa theo đuổi việc học.
Với những tấm lòng đó, bản thân em đã cố gắng thực hiện đồ án này, đây là đồ
án đầu tay không tránh được có nhiều thiếu sót, rất mong được sự góp ý và chỉ đẫn
thêm.
Sau cùng, em xin gửi đến mọi người lời kính chúc sức khỏe và lời tri ân chân
thành nhất.
Sinh Viên Lê Thò Kim Loan
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Tổng quan về kiến trúc Trang 3
PHẦN A
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
Nội dung:
1. Sự cần thiết phải đầu tư;
2. Đòa điểm xây dựng;
3. Tổng quan về kiến trúc;
4. Giải pháp đi lại;
5. Đặc điểm khí hậu, khí tượng thủy văn;
6. Các giải pháp kỹ thuật;
1. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
TPHCM hiện có 509.000 sinh viên đang học tập. Dự kiến năm 2015 thành phố sẽ có
khoảng 570.000 sinh viên, trong đó 70% đến từ các tỉnh, nhu cầu 239.000 chổ ở. Tuy
nhiên, các ký túc xá của những trường đại học và cao đẳng hiện chỉ đáp ứng được
63.000 chổ, đáp ứng 26%. Số còn lại phải nhờ người thân hoặc thuê nhà của các hộ dân.
Ký túc xá sinh viên trường đại học Kinh tế là một trong những dự án được xây dựng trên
kế hoạch về nhà ở cho sinh viên mà Ban chỉ đạo chương trình đầu tư xây dựng ký túc xá
sinh viên thành phố đang thực hiện. Ký túc xá này Tọa lạc trong khuôn viên Trường với
cảnh quan đẹp, môi trường sinh thái tốt, phù hợp, hài hòa với kiến trúc tổng thể dự án
xây dựng mới Trường đại học Kinh tế (gồm hệ thống giảng đường, hội trường lớn, công
viên, sân thể thao, các khu sinh hoạt công cộng, thư viện và các hạ tầng dòch vụ khác)
2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
Công trình Ký túc xá Sinh viên Đại học Kinh tế được xây dựng tại Đường Thanh
Niên P. 16 – Quận 8 - TPHCM
3. TỔNG QUAN KIẾN TRÚC
3.1. Mặt đứng của công trình bao gồm
+ Trệt cao 4,2 (m);
+ Lầu 1 – Lầu 9 cao 3,5 (m);
+ Mái che ô cầu thang 3,5 (m) ;
+ Tổng chiều cao nhà tính từ mặt nền (nền tầng trệt) 39,2 (m);
+ Sân thượng có 01 hồ nước mái dung tích (8 x 9 x 1.8)m;
+ Công trình có 2 thang máy và 2 thang bộ.
3.2. Mặt bằng công trình bao gồm
+ Tầng hầm: dùng để xe, 02 phòng bảo vệ, kỹ thuật điện
+ Tầng trệt: gồm có sảnh đi lại, văn phòng ban quản lý ký túc xá, căn tin, nhà bếp,
nhà kho, khu tạp hóa và sách báo.
+ Lầu 1: gồm 12 phòng ngủ (mỗi phòng có 08 sinh viên, 01 WC), 1 phòng sinh hoạt
học nhóm, 1 phòng giặt ủi, 1 thư viện.
+ Lầu 2 – lầu 9: gồm 16 phòng (mỗi phòng có 08 sinh viên, 01 WC) 1 phòng sinh
hoạt học nhóm, 1 phòng giặt ủi.
+ Tầng áp mái: gồm 01 hồ nước mái và 01 mái che ô cầu thang.
+ Chiều dài nhà (tính từ tim trục ngoài cùng) 51(m).
+ Chiều rộng nhà (tính từ tim trục ngoài cùng) 24.5(m).
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Tổng quan về kiến trúc Trang 4
4. GIẢI PHÁP ĐI LẠI
4.1. Giao thông đứng
Toàn công trình sử dụng 2 hệ thống thang máy và 2 cầu thang bộ. Khối thang máy,
thang bộ được bố trí ở trung tâm công trình.
4.2. Giao thông ngang
Bao gồm các hành lang đi lại, sảnh.
5. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU - KHÍ TƯNG - THỦY VĂN TẠI NƠI XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
Khí hậu TP Hồ Chí Minh là khí hậu nhiệt đới gió mùa được chia thành 2 mùa:
5.1 - Mùa khô :
Từ tháng 12 đến tháng 4 có :
. Nhiệt độ cao nhất : 40
0
C
. Nhiệt độ trung bình : 32
0
C
. Nhiệt độ thấp nhất : 18
0
C
. Lượng mưa thấp nhất : 0,1 mm
. Lượng mưa cao nhất : 300 mm
. Độ ẩm tương đối trung bình : 85,5%
5.2 - Mùa mưa :
Từ tháng 5 đến tháng 11 có :
. Nhiệt độ cao nhất : 36
0
C
. Nhiệt độ trung bình : 28
0
C
. Nhiệt độ thấp nhất : 23
0
C
. Lượng mưa trung bình : 274,4 mm
. Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
. Lượng mưa cao nhất : 680 mm (tháng 9)
. Độ ẩm tương đối trung bình : 77,67%
. Độ ẩm tương đối thấp nhất : 74%
. Độ ẩm tương đối cao nhất : 84%
. Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày
. Lượng bốc hơi thấp nhất : 6,5 mm/ngày
5.3 - Gió :
-Thònh hành trong mùa khô :
Gió Đông Nam : chiếm 30% - 40%
Gió Đông: chiếm 20% - 30%
-Thònh hành trong mùa mưa :
Gió Tây Nam : chiếm 66%
-Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây Nam với vận tốc trung bình 2,15 m/s,
thổi mạnh nhất vào mùa mưa ( từ tháng 5 đến tháng 11). Ngoài ra còn có gió Đông Bắc
thổi nhẹ (tháng 12-1).
-TP. Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chòu ảnh hưởng của gió bão, chòu ảnh
hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới.
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Tổng quan về kiến trúc Trang 5
6. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
6.1. Hệ thống điện
•Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ thống điện
dự phòng, nhằm đảo bảo cho tất cả các trang thiết bò trong tòa nhà có thể hoạt động
được trong tình huống mạng lưới điện thành phố bò cắt đột xuất. Điện năng phải bảo
đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.
•Máy điện dự phòng 250KVA được đặt ở tầng ngầm, để giảm bớt tiếng ồn và rung
động không ảnh hưởng đến sinh hoạt.
•Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường . Hệ thống
ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và khu vực và bảo đảm an toàn khi có
sự cố xảy ra.
6.2. Hệ thống cung cấp nước
Công trình sử dụng nguồn nước từ 3 nguồn: hồ nước mái, hồ nước ngầm, nước máy.
Nước sinh hoạt dùng bể nước mái. Máy bơm sẽ đưa nước lên bể chứa nước đặt ở mái và
từ đó sẽ phân phối đi xuống các tầng của công trình theo các đường ống dẫn nước chính.
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp gen. Hệ thống cấp nước đi
ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.
6.3. Hệ thống thoát nước
Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy ( bề mặt mái được tạo dốc ) và chảy
vào các ống thoát nước mưa ( =140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải
sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng.
6.4. Hệ thống thông gió và chiếu sáng
a) Chiếu sáng
Toàn bộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên (thông qua các cửa sổ ở các
mặt của tòa nhà và hai khoảng trống ở khối trung tâm) và bằng điện. Ở tại các lối đi lên
xuống cầu thang, hành lang đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng.
b) Thông gió
Hệ thống thông gió tự nhiên bao gồm các của sổ, hai khoảng trống ở khu trung tâm.
Ở các căn hộ đều được lắp đặt hệ thống điều hòa không khí.
6.5. An toàn phòng cháy chữa cháy
Giải pháp phòng cháy, chữa cháy phải tuân theo tiêu chuẩn phòng cháy-chữa
cháy cho nhà cao tầng của Việt Nam hiện hành. Hệ thống phòng cháy – chữa cháy được
trang bò các thiết bò sau: Ở mỗi tầng đều được bố trí 02 họng nước chữa cháy (tủ đựng,
vòi chữa cháy, lăng phun), các bình chữa cháy xách tay bột, CO
2
, nguồn nước chữa
cháy chính dùng riêng từ bể nước ngầm đặt bên ngoài tòa nhà, Bể chứa nước trên mái
khi cần cũng được huy động để tham gia chữa cháy. Ngoài ra, ở mỗi phòng đều có lắp
đặt thiết bò báo cháy (báo nhiệt) tự động.
6.6. Hệ thống chống sét và nối đất:
- Hệ thống chống sét gồm: kim thu lôi, hệ thống dây thu lôi, hệ thống dây dẫn bằng
thép, cọc nối đất, tất cả được thiết kế theo đúng qui phạm hiện hành.
- Toàn bộ trạm biến thế, tủ điện, thiết bò dùng điện đặt cố đònh đều phải có hệ thống nối
đất an toàn, hình thức tiếp đất : dùng thanh thép kết hợp với cọc tiếp đất.
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 1: Phân tích và lựa chọn hệ chòu lực Trang 6
PHẦN B
TÍNH TOÁN KẾT CẤU BÊN TRÊN CÔNG TRÌNH
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 1: Phân tích và lựa chọn hệ chòu lực Trang 7
CHƯƠNG 1
PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN HỆ CHỊU LỰC CHÍNH CỦA CÔNG
TRÌNH
Nội dung:
1.1. Những đặc điểm cơ bản của nhà cao tầng
1.2. Hệ chòu lực chính của nhà cao tầng
1.3. So sánh lựa chọn phương án kết cấu
1.4. Qui phạm tải trọng được sử dụng trong tính toán
1.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA NHÀ CAO TẦNG
Đặc trưng chủ yếu của nhà cao tầng là số tầng nhiều, độ cao lớn, trọng lượng nặng.
Đa số nhà cao tầng lại có diện tích mặt bằng tương đối nhỏ hẹp nên các giải pháp nền
móng cho nhà cao tầng là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Tùy thuộc môi trường xung
quanh, đòa thế xây dựng, tính kinh tế, khả năng thực hiện kỹ thuật,… mà lựa chọn một
phương án thích hợp nhất. Ở Việt Nam, phần lớn diện tích xây dựng nằm trong khu vực
đất yếu nên thường phải lựa chọn phương án móng sâu để chòu tải tốt nhất. Cụ thể ở đây
là móng cọc.
Tổng chiều cao của công trình lớn, do vậy ngoài tải trọng đứng lớn thì tác động của
gió và động đất đến công trình cũng rất đáng kể. Do vậy, đối với các nhà cao hơn 40m
thì phải xét đến thành phần động của tải trọng gió và cần để ý đến các biện pháp kháng
chấn một khi chòu tác động của động đất. Kết hợp với giải pháp nền móng hợp lý và
việc lựa chọn kích thước mặt bằng công trình (B và L) thích hợp thì sẽ góp phần lớn vào
việc tăng tính ổn đònh, chống lật, chống trượt và độ bền của công trình.
Khi thiết kế kết cấu nhà cao tầng, tải trọng ngang là yếu tố rất quan trọng, chiều
cao công trình tăng, các nội lực và chuyển vò của công trình do tải trọng ngang gây ra
cũng tăng lên nhanh chóng. Nếu chuyển vò ngang của công trình quá lớn sẽ làm tăng giá
trò các nội lực, do độ lệch tâm của trọng lượng, làm các tường ngăn và các bộ phận trong
công trình bò hư hại, gây cảm giác khó chòu, hoảng sợ, ảnh hưởng đến tâm lý của người
sử dụng công trình. Vì vậy, kết cấu nhà cao tầng không chỉ đảm bảo đủ cường độ chòu
lực, mà còn phải đảm bảo đủ độ cứng để chống lại các tải trọng ngang, sao cho dưới tác
động của các tải trọng ngang, dao động và chuyển vò ngang của công trình không vượt
quá giới hạn cho phép. Việc tạo ra hệ kết cấu để chòu các tải trọng này là vấn đề quan
trọng trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng.
Mặt khác, đặc điểm thi công nhà cao tầng là theo chiều cao, điều kiện thi công
phức tạp, nguy hiểm. Do vậy, khi thiết kế biện pháp thi công phải tính toán kỹ, quá trình
thi công phải nghiêm ngặt, đảm bảo độ chính xác cao, đảm bảo an toàn lao động và chất
lượng công trình khi đưa vào sử dụng.
Như vậy, khi tính toán và thiết kế công trình, đặc biệt là công trình nhà cao tầng thì
việc phân tích lựa chọn kết cấu hợp lý cho công trình đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 1: Phân tích và lựa chọn hệ chòu lực Trang 8
Nó không những ảnh hưởng đến độ bền, độ ổn đònh của công trình mà còn ảnh hưởng
đến sự tiện nghi trong sử dụng và quyết đònh đến giá thành công trình.
1.2. HỆ CHỊU LỰC CHÍNH CỦA NHÀ CAO TẦNG
Ký túc xá Sinh Viên trường Đại học Kinh tế là công trình có 9 lầu, với chiều cao
39.2m so với cốt 0.00. Việc lựa chọn hệ chòu lực hợp lý cho công trình là điều rất quan
trọng. Dưới đây, khảo sát đặc tính của một số hệ chòu lực thường dùng cho nhà cao tầng
để từ đó tìm được hệ chòu lực hợp lý cho công trình:
-Hệ khung chòu lực
Kết cấu khung bao gồm hệ thống cột và dầm vừa chòu tải trọng thẳng đứng vừa
chòu tải trọng ngang. Cột và dầm trong hệ khung liên kết với nhau tại các nút khung,
quan niệm là nút cứng. Hệ kết cấu khung được sử dụng hiệu quả cho các công trình có
yêu cầu không gian lớn, bố trí nội thất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại công trình. Yếu
điểm của kết cấu khung là khả năng chòu cắt theo phương ngang kém. Ngoài ra, hệ
thống dầm của kết cấu khung trong nhà cao tầng thường có chiều cao lớn nên ảnh hưởng
đến công năng sử dụng của công trình và tăng độ cao của ngôi nhà, kết cấu khung bê
tông cốt thép thích hợp cho ngôi nhà cao không quá 20 tầng. Vì vậy, kết cấu khung chòu
lực có thể chọn để làm kết cấu chòu lực chính cho công trình này.
1.3. SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU
Qua xem xét, phân tích các hệ chòu lực như đã nêu trên và dựa vào các đặc điểm
của công trình như giải pháp kiến trúc, ta có một số nhận đònh sau đây để lựa chọn hệ
kết cấu chòu lực chính cho công trình Ký túc xá Sinh viên Trường Đại Học Kinh tế:
- Ký túc xá Sinh viên Trường Đại Học Kinh tế là công trình có 9 lầu, với chiều
cao 39.2m so với cốt 0.00, diện tích mặt bằng tầng điển hình 24.5mx51m.
- Do công trình được xây dựng trên đòa bàn Quận 8 - TPHCM là vùng hầu như
không xảy ra động đất, nên không xét đến ảnh hưởng của động đất, mà chỉ xét đến ảnh
hưởng của gió tĩnh bởi vì cơng trình có chiều cao 39.2m < 40m.
- Do vậy, trong đồ án này ngoài các bộ phận tất yếu của công trình như: cầu
thang, hồ nước , hệ chòu lực chính của công trình được chọn là khung cột – dầm chòu
lực, vì hệ này có những ưu điểm phù hợp với qui mô công trình Ký túc xá Sinh viên
Trường Đại Học Kinh tế
- Công trình có kích thước: (24.5x51)m;
Tỉ số L/B= 2.01 >1.5; (nhưng để thể hiện đúng sự làm việc của kết cấu).
Nên ta chọn tính công trình theo sơ đồ khung không gian. Hệ chòu lực chính của
công trình là kết cấu khung BTCT. Khung BTCT tác dụng chòu tải, truyền tải do các bộ
phận cấu tạo nên công trình như tường bao che, sàn các lớp cấu tạo trên sàn các vật
dụng đặt trên sàn tủ giường bàn ghế…vv., các vật dụng trong sinh hoạt gắn trên từơng
máy lạnh, quạt vv. cầu thang, các lớp cấu tạo trên cầu thang tay vòn, đá ốp lát, vữa
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 1: Phân tích và lựa chọn hệ chòu lực Trang 9
trát…vv. Ngoài những tải trọng trên thì khung BTCT còn phải chòu tải trọng gió và phụ
thuộc nhiều vào vò trí đặt công trình và chiều cao công trình.
- Và để tận dụng hết khả năng chòu lực của khung, sàn là một trong những kết
cấu truyền lực quan trọng trong nhà nhiều tầng kiểu khung giằng. Không những có chức
năng đảm bảo ổn đònh tổng thể của hệ thống cột, khung, đồng thời truyền các tải trọng
ngang khác sang hệ khung. Sàn cứng còn có khả năng phân phối lại nội lực trong hệ
khung. Do đó, phải lựa chọn các phương án sàn sao cho công trình kinh tế nhất, ổn đònh
nhất, và mỹ quan nhất… Trong đồ án này chọn phương án sàn để thiết kế:
Phương án sàn sườn có hệ dầm trực giao, (vì diện tích các ô sàn lớn)
Kết luận:
-Hệ chòu lực chính của công trình là hệ gồm có sàn sườn và khung.
1.4. QUI PHẠM TẢI TRỌNG ĐƯC SỬ DỤNG TRONG TÍNH TOÁN
- Tải trọng được sử dụng trong tính toán là lấy từ tài liệu “Tiêu chuẩn tải trọng
và tác động TCVN 2737 – 1995” [1] do Viện khoa học kó thuật xây dựng-Bộ xây dựng
biên soạn.
- Các công cụ và phần mềm dự kiến sử dụng trong suốt quá trình tính toán là:
ETABS 9.7 và SAP2000 (Dùng để tính toán nội lực. Có độ tin cậy cao
hiện nay đang sử dụng phổ biến);
Các lý thuyết tính toán trong cơ học kết sử dụng để tính nội lực các cấu
kiện cơ bản.
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh Tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 2: Tính toán sàn sườn BTCT toàn khối Trang 10
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN
KHỐI LẦU 2 - LẦU 9
Nội dung:
2.1. Lựa chọn sơ bộ kích thước các bộ phận sàn
2.2. Xác đònh tải trọng tác dụng lên sàn
2.3. Tính toán các ô bản sàn
2.4. Tính toán kiểm tra độ võng
2.5. Bố trí cốt thép sàn tầng điển hình
2.1. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN SÀN
Sàn phải đủ độ cứng để không bò rung động, dòch chuyển khi chòu tải trọng ngang
(gió, bão, động đất …) làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng.
Độ cứng trong mặt phẳng sàn đủ lớn để khi truyền tải trọng ngang vào khung, sẽ
giúp chuyển vò ở các đầu cột bằng nhau.
Trên sàn, hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí ở bất kỳ vò trí nào
trên sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng sàn.
Ngoài ra còn xét đến chống cháy khi sử dụng đối với các công trình nhà cao tầng,
chiều dày sàn có thể tăng đến 50% so với các công trình mà sàn chỉ chòu tải trọng đứng.
Kích thước tiết diện các bộ phận sàn phụ thuộc vào nhòp của sàn trên mặt bằng và
tải trọng tác dụng.
2.1.1. Kích thước sơ bộ tiết diện dầm
Sơ bộ chọn chiều cao dầm theo công thức sau:
d
d
d
l
m
h
1
(2.1)
trong đó:
m
d
- hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
m
d
= 10 ÷ 12
- đối với hệ dầm chính, khung một nhòp;
m
d
= 12 ÷ 16 - đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhòp;
m
d
= 16 ÷ 20 - đối với hệ dầm phụ;
l
d
- nhòp dầm (khoảng cách giữa hai trục dầm).
Bề rộng dầm được chọn theo công thức sau:
dd
hb
4
1
2
1
(2.2)
Kích thước tiết diện dầm được trình bày trong bảng 2.1
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh Tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 2: Tính toán sàn sườn BTCT toàn khối Trang 11
Bảng 2.1: Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm
Loại dầm Kí hiệu
Nhòp
dầm
l
d
(m)
Hệ số
m
d
Chiều
cao
h
d
(m)
Bề rộng
b
d
(m)
Chọn tiết diện
b
d
xh
d
(cmxcm)
Dầm khung
D1 7.5 12 0.63 0.31 30 x 60
D2 8 12 0.67 0.33 30 x 70
D3 7 12 0.58 0.29 30 x 60
D4 8.5 12 0.71 0.35 30 x 70
D5 4.5 12 0.38 0.19 30 x 40
D6 8 12 0.67 0.33 30 x 70
D7 9 12 0.75 0.38 30 x 70
Dầm phụ
D8 7.5 16 0.47 0.23 30 x 50
D9 8 16 0.50 0.25 30 x 50
D10 7 16 0.44 0.22 30 x 50
D11 4.5 16 0.28 0.14 20 x 40
D12 8.5 16 0.53 0.27 20 x 50
D13 4.5 16 0.28 0.14 20 x 30
D14 8 16 0.50 0.25 20 x 50
D15 9 16 0.56 0.28 20 x 50
D16 1 12 0.08 0.04 20 x 30
2.1.2. Chiều dày bản sàn h
s
Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn theo công thức sau:
l
m
D
h
s
s
(2.3)
trong đó:
D=0.8 ÷ 1.4 - hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;
m
s
=30 ÷ 35 - đối với bản loại dầm;
m
d
=40 ÷ 45 - đối với bản kê bốn cạnh;
l - nhòp cạnh ngắn của ô bản.
Đối với nhà dân dụng thì chiều dày tối thiểu của sàn là h
min
= 6cm.
Chọn ô sàn S5(8mx4.5m) là ô sàn có cạnh ngắn lớn nhất làm ô sàn điển hình để
tính chiều dày sàn:
l
m
D
h
s
s
=
450
40
1
cm = 11.25 cm
Vậy chọn h
s
= 12 cm cho toàn sàn, nhằm thỏa mãn truyền tải trọng ngang cho các
kết cấu đứng.
Cách xác đònh sơ đồ tính
- Dựa vào tỉ lệ giữa cạnh dài (l
2
) và cạnh ngắn (l
1
), ta chia làm hai loại ô
bản:
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh Tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 2: Tính toán sàn sườn BTCT toàn khối Trang 12
+ Nếu
2
1
2
l
l
: bản làm việc hai phương, cắt một dải bản rộng 1m để tính.
M
2
M
II
M
II
M1MI MI
q
L
1
L
L
q
L
M2
2
2
2
M
II
1
M1
M
I
1
Hình 2.1: Sơ đồ tính bản làm việc hai phương
+ Nếu
1
2
l
l
>2
: bản làm việc một phương, cắt một dải bản rộng 1m theo
phương cạnh ngắn để tính.
q
L
L
1m
L
2
M
nh
M
g
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh Tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 2: Tính toán sàn sườn BTCT toàn khối Trang 13
Hình 2.2: Sơ đồ tính bản làm việc một phương
- Dựa vào tỉ lệ giữa (h
d
) và (h
s
), ta chia làm hai loại ô bản:
+ Nếu
s
d
h
h
3 : bản liên kết với các dầm bao quanh là ngàm.
+ Nếu
s
d
h
h
< 3 : bản liên kết với các dầm bao quanh là gối tựa.
Với những điều kiện trên, các ô sàn được phân loại như sau:
Bảng 2.2: Phân loại ô sàn
Số hiệu
sàn
Số lượng
Cạnh
dài l
d
(m)
Cạnh
ngắn
l
n
(m)
Diện
tích (m
2
)
Tỷ số
l
d
/l
n
Phân loại ô
sàn
S1 6 7.5 4 30 1.88 Bản 2 phương
S2 6 8 4 32 2.00 Bản 2 phương
S3 6 7 4 28 1.75 Bản 2 phương
S4 4 7 4.5 31.5 1.56 Bản 2 phương
S5 6 8 4.5 36 1.78 Bản 2 phương
S6 4 7.5 4.5 33.75 1.67 Bản 2 phương
S7 2 5 4.5 22.5 1.11 Bản 2 phương
S8 4 8.5 1 8.5 8.50
Bản 1 phương
S9 4 4.5 1 4.5 4.50
Bản 1 phương
S10 4 8 1 8 8.00 Bản 1 phương
S11 2 9 1 9 9.00
Bản 1 phương
S12 2 4.5 3.45 15.53 1.30 Bản 2 phương
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh Tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 2: Tính toán sàn sườn BTCT toàn khối Trang 14
Hình 2.3: Mặt bằng dầm sàn lầu 1 – lầu 9
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh Tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 2: Tính toán sàn sườn BTCT toàn khối Trang 15
2.2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN
Tải trọng tác dụng lên sàn gồm có:
2.2.1. Tónh tải
Tải trọng thường xuyên (tónh tải) bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn
g
s
tt
=
iii
n
(2.4)
trong đó:
i
- khối lượng riêng lớp cấu tạo thứ i;
i
- chiều dày lớp cấu tạo thứ i;
i
n
- hệ số độ tin cậy của lớp thứ i;
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.3.
Bảng 2.3: Tónh tải tác dụng lên sàn
STT Các lớp cấu tạo
γ(daN/m
3
) δ(mm)
n
g
s
tc
(daN/m
2
)
g
s
tt
(daN/m
2
)
1 Gạch Ceramic 2000 10 1.1 20 22
2 Vữa lót 1800 30 1.3 54 70.2
3 Sàn BTCT 2500 120 1.1 300 330
4 Vữa trát trần 1800 15 1.3 27 35.1
5 Hệ thống KT 1.2 30 36
Tổng tải trọng 431 493.3
- Gạch Ceramic,
1
= 2000 daN/m
3
,
δ
1
= 10mm, n=1.1
- Vữa lót,
2
= 1800 daN/m
3
,
δ
2
= 30mm, n=1.3
- Sàn BTCT,
3
= 2500 daN/m
3
,
δ
3
= 120mm, n=1.1
- Vữa trát trần,
4
= 1800 daN/m
3
,
δ
4
= 15mm, n=1.3
Hình 2.4: Các lớp cấu tạo sàn
2.2.2. Hoạt tải
Tải trọng phân bố đều trên sàn lấy theo TCVN 2737:1995 ([1]) như sau:
P
tt
= p
tc
.n
p
(2.5)
trong đó:
p
tc
- tải trọng tiêu chuẩn lấy theo Bảng 3/[1];
n
p
- hệ số độ tin cậy, theo 4.3.3/[1]:
n=1.3 khi p
tc
< 200 daN/m
2
n=1.2 khi p
tc
≥ 200 daN/m
2
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.4.
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh Tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 2: Tính toán sàn sườn BTCT toàn khối Trang 16
Bảng 2.4: Hoạt tải tác dụng lên sàn
Số
hiệu sàn
Công năng
Hoạt tải
p
tc
(daN/m
2
)
n
Hoạt tải
p
tt
(daN/m
2
)
S1 Phòng ngủ 150 1.3 195
S2 Hành lang cầu thang 300 1.2 360
S3 Phòng ngủ 150 1.3 195
S4 Phòng ngủ 150 1.3 195
S5 Hành lang cầu thang 300 1.2 360
S6 Phòng ngủ 150 1.3 195
S7 Phòng ngủ 150 1.3 195
S8 Ban công 200 1.2 240
S9 Ban công 200 1.2 240
S10 Ban công 200 1.2 240
S11 Ban công 200 1.2 240
S12 Hành lang cầu thang 300 1.2 360
2.2.3. Tải trọng tường ngăn
Trọng lượng tường ngăn trên ô sàn S2, S5 qui đổi thành tải phân bố đều trên sàn
(cách tính này đơn giản mang tính chất gần đúng). Tải trọng tường ngăn có xét đến
sự giảm tải (trừ 30% diện tích lỗ cửa), được tính theo công thức sau:
A
hl
g
c
ttt
qd
t
. 70% (2.6)
trong đó: l
t
- chiều dài tường;
h
t
- chiều cao tường;
A - diện tích ô sàn (A = l
d
x l
n
);
t
tc
- trọng lượng đơn vò tiêu chuẩn của tường.
với: tường 100:
t
tc
= 180 (daN/m
2
);
tường 200:
t
tc
= 340 (daN/m
2
).
Kết quả được trình bày trong bảng 2.5.
Bảng 2.5: Tải trọng tường ngăn chòu tải phân bố đều
Số
hiệu
sàn
Diện tích
(m
2
)
l
t
(m)
h
t
(m)
Trọng lượng
tiêu chuẩn
t
tc
(daN/m
2
)
n
Trọng lượng
quy đđổi
g
t
qd
(daN/m
2
)
S2 32.00 8.0 3.38 180 1.2 127.76
S5 36.00 9.0 3.38 180 1.2 127.76
Ngoài ra trên ô sàn S8, S9, S10, S11 có xét thêm tải tập trung do tường xây trên các ô
bản sàn này
g
t
tt
=
t
tc
x h
t
x l
t
x n (2.7)
Kết quả được trình bày trong bảng 2.6.
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh Tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 2: Tính toán sàn sườn BTCT toàn khối Trang 17
Bảng 2.6: Tải trọng tường ngăn chòu tải tập trung
SH
sàn
L
1
(m)
l
t
(m)
h
t
(m)
Trọng lượng tiêu chuẩn
t
tc
(daN/m2)
n g
t
tt
(danN/m)
S8 0.9 1 1.2 340 1.2 489.6
S9 0.9 1 1.2 340 1.2 489.6
S10 0.9 1 1.2 340 1.2 489.6
S11 0.9 1 1.2 340 1.2 489.6
2.3. TÍNH TOÁN CÁC Ô BẢN SÀN
2.3.1. Tính toán các ô bản làm việc 1 phương (bản loại dầm)
Theo bảng 2.2 thì có các ô sàn S(8,9,10,11) là bản làm việc 1 phương.
Các giả thiết tính toán:
Các ô bản loại dầm được tính toán như các ô bản đơn, không xét đến
ảnh hưởng của các ô bản kế cận.
Các ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
Cắt 1m theo phương cạnh ngắn để tính.
Nhòp tính toán là khoảng cách giữa 2 trục dầm.
a) Xác đònh sơ đồ tính
Xét tỉ số
s
d
h
h
để xác đònh liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đó:
s
d
h
h
3
Bản sàn liên kết ngàm với dầm;
s
d
h
h
< 3
Bản sàn liên kết khớp với dầm;
Ô bản S(8,10,11) (h
s
=12cm) có 1 cạnh liên kết với dầm với h
d
=70cm; Ô bản S9
(h
s
=12cm) có 1 cạnh liên kết với dầm với h
d
=40cm, nên chọn sơ đồ tính của ô bản
S(8,9,10,11) là dầm consol chòu tải trọng phân bố đều là trọng lượng bản thân các lớp
cấu tạo và tải trọng tập trung là trọng lượng tường xây trên đó.
b) Xác đònh nội lực
q
Mg
P
Mg
Hình 2.5: Sơ đồ tính và nội lực bản loại dầm
l
1
l
1
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh Tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 2: Tính toán sàn sườn BTCT toàn khối Trang 18
Các giá trò momen:
Momen nhòp: M
nh
= 0 (2.8)
Momen gối (phân bố) :M
g
=
2
2
1
ql
(2.9)
Momen gối (tập trung) :M
g
= pl
(2.10)
trong sơ đồ tính: q = g
s
tt
+ p
tt
(2.11)
p = g
t
tt
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.7.
Bảng 2.7: Nội lực trong các ô bản loại dầm
SH
sàn
Momen của tải phân bố Momen của tải tập trung
Momen
tổng
L1
(m)
Tónh tãi
g
s
tt
(daN/m
2
)
Hoạt tải
P
tt
(daN/m
2
)
Tổng tải
q
(daN/m
2
)
M
g
(daN.m)
L
1
(m)
P
(danN/m)
M
g
(daN.m)
S8 1 493.3 240 733.3
366.65
0.9 489.6 440.64 807.29
S9 1 493.3 240 733.3
366.65
0.9 489.6 440.64 807.29
S10 1 493.3 240 733.3
366.65
0.9 489.6 440.64 807.29
S11 1 493.3 240 733.3
366.65
0.9 489.6 440.64 807.29
c) Tính toán cốt thép
Ô bản loại dầm được tính như cấu kiện chòu uốn.
Giả thiết tính toán:
a= 2cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê
tông chòu kéo;
h
o
- chiều cao có ích của tiết diện;
h
o1
= h
s
– a = 12 – 2 = 10 cm
b = 100cm - bề rộng tính toán của dải bản.
Lựa chọn vật liệu như bản 2.8.
Bảng 2.8: Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán
Diện tích cốt thép được tính bằng công thức sau:
s
bb
s
R
bhR
A
0
(2.12)
trong đó:
2
0
hbR
M
bb
m
(2.13)
m
211
(2.14)
1
b
Bê tông cấp độ bền B20 Cốt thép CI
R
b
(Mpa) R
bt
(Mpa) E
b
(MPa)
α
R
ξ
R
R
s
(Mpa) R
sc
(MPa) E
s
(MPa)
11.5 0.9 27x10
3
0.437 0.645 225 225 21x10
4
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh Tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 2: Tính toán sàn sườn BTCT toàn khối Trang 19
Kiểm tra hàm lượng cốt thép μ theo điều kiện sau:
max
0
min
.
hb
A
s
(2.15)
trong đó:
min
= 0.05% (theo bảng 15 /[2]);
x
R
R
s
bb
R
max
100 = 0.645
x
x
225
5.111
100 = 3.3% (2.16)
Giá trò
hợp lý nằm trong khoảng từ 0.3% đến 0.9%.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.9.
Bảng 2.9: Tính toán cốt thép cho bản sàn loại dầm
Ô
bả
n
Mômen
(daN.m)
b
(cm
)
ho
(cm)
m
A
s
tt
(cm
2
)
Thép chọn
Kiểm tra
min
≤≤
ma
x
(mm
)
a
(mm
)
A
s
(cm
2
)
S8
M
g
807.2
9
100 10
0.070
2
0.0729 3.72 10 200 3.93 0.39 THỎA
S9
M
g
807.2
9
100 10
0.070
2
0.0729 3.72 10 200 3.93 0.39 THỎA
S10
M
g
807.2
9
100 10
0.070
2
0.0729 3.72 10 200 3.93 0.39 THỎA
S11
M
g
807.2
9
100 10
0.070
2
0.0729 3.72 10 200 3.93 0.39 THỎA
2.3.2. Tính toán các ô bản làm việc 2 phương (bản kê 4 cạnh)
Theo bảng 2.2 thì các ô bản kê 4 cạnh là: S(1, 2, 3, 4, 5, 6,7,12).
Các giả thiết tính toán:
Ô bản được được tính toán như ô bản đơn.
Ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
Cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để
tính toán.
Nhòp tính toán là khoảng cách giữa 2 trục dầm.
a) Xác đònh sơ đồ tính
Xét tỉ số
s
d
h
h
để xác đònh liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đó:
s
d
h
h
3
Bản sàn liên kết ngàm với dầm;
s
d
h
h
< 3
Bản sàn liên kết khớp với dầm;
Kết quả này được trình bày trong bảng 2.10.
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh Tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 2: Tính toán sàn sườn BTCT toàn khối Trang 20
Bảng 2.10: Sơ đồ tính ô bản kê 4 cạnh
Sàn hs (cm) Dầm h
d
(cm) h
d
/h
s
Liên
kết
Sơ đồ tính
S1
12
D1 60 5 Ngàm
D4 70 5.8 Ngàm
D8 50 4.2 Ngàm
D4 70 5.8 Ngàm
S2
12
D2 70 5.8 Ngàm
D4 70 5.8 Ngàm
D9 50 4.2 Ngàm
D4 70 5.8 Ngàm
S3
12
D3 60 5 Ngàm
D4 70 5.8 Ngàm
D10 50 4.2 Ngàm
D4 70 5.8 Ngàm
S4
12
D10 50 4.2 Ngàm
D4 70 5.8 Ngàm
D3 60 5 Ngàm
D4 70 5.8 Ngàm
S5
12
D9 50 4.2 Ngàm
D4 70 5.8 Ngàm
D2 70 5.8 Ngàm
D4 70 5.8 Ngàm
S6
12
D8 50 4.2 Ngàm
D4 70 5.8 Ngàm
D1 60 5 Ngàm
D4 70 5.8 Ngàm
S7
12
D3 60 5 Ngàm
D5 40 3.3 Ngàm
D3 60 5 Ngàm
D11 40 3.3 Ngàm
S12
12
D1 60 5 Ngàm
D5 40 3.3 Ngàm
D1 60 5 Ngàm
D11 40 3.3 Ngàm
b) Xác đònh nội lực
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh Tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 2: Tính toán sàn sườn BTCT toàn khối Trang 21
Do các cạnh ô bản liên kết ngàm với dầm nên chúng thuộc ô bản số 9
trong 11 loại ô bản.
Do đó, momen dương lớn nhất giữa nhòp là:
M
1
=
m
i1
.P(daN.m/m) (2.17)
M
2
=m
i2
.P(daN.m/m) (2.18)
với: P = q
b
.l
1
.l
2
(2.19)
q
b
= g
s
tt
+ p
tt
+ g
t
tt
(daN/m
2
) (2.20)
trong đó: g - tónh tải ô bản đang xét;
p - hoạt tải ô bản đang xét;
P - tổng tải tác dụng lên ô bản;
m
i1(2)
- i là loại ô bản số mấy, 1 (hoặc 2) là phương của ô bản
đang xét. Trong trường hợp đang tính toán i = 9.
Momen âm lớn nhất trên gối:
M
I
= k
91
.P (2.21)
M
II
= k
92
.P
(2.22)
Các hệ số m
91
,
m
92
,
k
91
, k
92
tra bảng PL 15[9], phụ thuộc vào tỉ số
1
2
l
l
.
L
L
L
q
1
M
I
M
1
2
1
1
2
L
M
Ii
M
2
q
2
M
II
M
II
M
I
M
1
M
2
M
I
Hình 2.6: Sơ đồ tính và nội lực bản kê 4 cạnh
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.11.
Bảng 2.11: Nội lực trong các ô bản kê 4 cạnh
Sàn l
1
(m) l
2
(m) l
2
/l
1
m
91
m
92
k
91
k
92
S1 4 7.5 1.875
0.0191 0.0054 0.0412 0.0118
S2 4 8 2 0.0183 0.0046 0.0392 0.0098
S3 4 7 1.75 0.0197 0.0064 0.0431 0.0141
S4 4.5 7 1.556 0.0206 0.0085 0.0458 0.0189
S5 4.5 8 1.78 0.0196 0.0062 0.0426 0.0135
S6 4.5 7.5 1.667 0.0201 0.0072 0.0443 0.016
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh Tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 2: Tính toán sàn sườn BTCT toàn khối Trang 22
S7 4.5 5 1.111 0.0195 0.0159 0.0452 0.0367
S12 3.45 4.5 1.304 0.0210 0.0123 0.0478 0.0279
SÀN
g
s
tt
g
t
qd
p
s
tt
q
b
P M
1
M
2
M
I
M
II
(daN/m
2
) (daN/m
2
) (daN/m
2
) (daN/m
2
) (daN) (daN.m) (daN.m) (daN.m) (daN.m)
S1 493.3 0 195.0 688.3 20,649 394.0 111.5 851.00 244.00
S2 493.3 127.76 360.0 981.1 31,394 574.5 144.4 1231.00 308.00
S3 493.3 0 195.0 688.3 19,272 379.7 123.3 831.00 272.00
S4 493.3 0 195.0 688.3 21,681 446.6 184.3 993.00 410.00
S5 493.3 127.76 360.0 981.1 35,318 692.2 219.0 1505.00 477.00
S6 493.3 0 195.0 688.3 23,230 466.9 167.3 1029.00 372.00
S7 493.3 0 195.0 688.3 15,487 302.0 246.2 700.00 568.00
S12 493.3 0 360.0 853.3 13,247 278.2 162.9 633.00 370.00
c) Tính toán cốt thép
Ô bản được tính như cấu kiện chòu uốn.
Giả thiết tính toán:
a
1
= 2 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh
ngắn đến mép bê tông chòu kéo;
a
2
=3 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh
dài đến mép bê tông chòu kéo;
h
0
- chiều cao có ích của tiết diện (h
0
= h
s
– a
i
), tùy theo
phương đang xét;
b =100cm - bề rộng tính toán của dải bản.
Đặc trưng vật liệu lấy theo bảng 2.8.
Tính toán và kiểm tra hàm lượng μ tương tự phần 2.3.1.c.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.12.
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh Tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 2: Tính toán sàn sườn BTCT toàn khối Trang 23
Bảng 2.12: Tính toán cốt thép cho sàn loại bản kê 4 cạnh
Ô
bản
Mômen
(daN.m)
b
(cm)
ho
(cm)
m
A
s
tt
(cm
2
)
Thép chọn
Kiểm tra
min
≤≤
max
(mm)
a
(mm)
A
s
(cm
2
)
S1
M
1
394.00 100 10 0.0343 0.0349 1.78 8 200 2.51 0.30 THỎA
M
2
111.50 100 9 0.0120 0.0120 0.55 8 200 2.51 0.30 THỎA
M
I
851.00 100 10 0.0740 0.0770 3.93 10 150 5.23 0.50 THỎA
M
II
244.00 100 9 0.0262 0.0265 1.22 8 200 2.51 0.30 THỎA
S2
M
1
574.51 100 10 0.0500 0.0513 2.62 8 150 3.35 0.30 THỎA
M
2
144.41 100 9 0.0155 0.0156 0.72 8 200 2.51 0.30 THỎA
M
I
1231.00 100 10 0.1070 0.1135 5.80 10 120 6.54 0.70 THỎA
M
II
308.00 100 9 0.0331 0.0336 1.55 8 200 2.51 0.30 THỎA
S3
M
1
379.66 100 10 0.0330 0.0336 1.72 8 150 3.35 0.30 THỎA
M
2
123.34 100 9 0.0132 0.0133 0.61 8 200 2.51 0.30 THỎA
M
I
831.00 100 10 0.0723 0.0751 3.84 8 120 4.19 0.40 THỎA
M
II
272.00 100 9 0.0292 0.0296 1.36 8 200 2.51 0.30 THỎA
S4
M
1
446.63 100 10 0.0388 0.0396 2.03 8 200 2.51 0.30 THỎA
M
2
184.29 100 9 0.0198 0.0200 0.92 8 200 2.51 0.30 THỎA
M
I
993.00 100 10 0.0864 0.0904 4.62 10 150 5.23 0.50 THỎA
M
II
410.00 100 9 0.0440 0.0450 2.07 8 200 2.51 0.30 THỎA
S5
M
1
692.23 100 10 0.0602 0.0621 3.18 8 150 3.35 0.30 THỎA
M
2
218.97 100 9 0.0235 0.0238 1.09 8 200 2.51 0.30 THỎA
M
I
1505.00 100 10 0.1309 0.1408 7.20 10 100 7.85 0.80 THỎA
M
II
477.00 100 9 0.0512 0.0526 2.42 8 200 2.51 0.30 THỎA
S6
M
1
466.92 100 10 0.0406 0.0415 2.12 8 200 2.51 0.30 THỎA
M
2
167.26 100 9 0.0180 0.0181 0.83 8 200 2.51 0.30 THỎA
M
I
1029.00 100 10 0.0895 0.0939 4.80 10 150 5.23 0.50 THỎA
M
II
372.00 100 9 0.0399 0.0408 1.88 8 200 2.51 0.30 THỎA
S7
M
1
302.00 100 10 0.0263 0.0266 1.36 8 200 2.51 0.30 THỎA
M
2
246.24 100 9 0.0264 0.0268 1.23 8 200 2.51 0.30 THỎA
M
I
700.00 100 10 0.0609 0.0628 3.21 10 200 3.93 0.40 THỎA
M
II
568.00 100 9 0.0610 0.0630 2.90 10 200 3.93 0.40 THỎA
S12
M
1
278.19 100 10 0.0242 0.0245 1.25 8 200 2.51 0.30 THỎA
M
2
162.94 100 9 0.0175 0.0177 0.81 8 200 2.51 0.30 THỎA
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh Tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 2: Tính toán sàn sườn BTCT toàn khối Trang 24
M
I
633.00 100 10 0.0550 0.0566 2.89 10 200 3.93 0.40 THỎA
M
II
370.00 100 9 0.0397 0.0405 1.86 8 200 2.51 0.30 THỎA
Ghi chú: Khi thi công, thép chòu momen âm ở 2 ô bản kề nhau sẽ lấy giá trò lớn
để bố trí.
2.4. TÍNH TOÁN KIỂM TRA ĐỘ VÕNG:
Tính toán về biến dạng cần phân biệt 2 trường hợp, một là khi bê tông vùng kéo
của tiết diện chưa hình thành khe nứt và hai là khi bê tông vùng kéo của tiết diện đã có
khe nứt hình thành.
2.4.1. Tính độ võng sàn
Sàn chòu tải rất lớn, do đó ta phải đi tính toán kiểm tra độ võng sàn kích thước lớn
nhất S5 (4.5x8)m, tiết diện tính toán chữ nhật có b = 1m theo TTGH2
+ Kiểm tra khả năng xảy ra khe nứt
- Tính giá trò momen toàn phần, do tónh tải tiêu chuẩn q
tc
(theo bảng 2.3) gây
ra
mdaN
ql
M .7.363
24
5.4431
24
22
- Tính khả năng chống nứt
plserbtcr
WRM
.
(2.23)
trong đó:
bo
sosobo
pl
S
xh
III
W
)(2
'
; (2.24)
tính:
.
b
s
E
E
=
78.7
10.27
10.21
3
4
(2.25)
. A
red
= bh +α(A
s
+ A’
s
) (2.26)
A
red
= 1000x120 +7.78(335 +0) = 122606 mm
2
.
red
A
h
a
bh
h
x
2
)
'
1(2
1
0
(2.27)
1226062
)
120
0
1(21201000
1
= 0.51
. x
0
.h
=0.51x100 = 51 mm (2.28)
.
3
511000
3
33
bx
I
bo
= 44.217x10
6
mm
4
(2.29)
.
2
)51120(1000
2
)(
22
xhb
S
bo
= 2.3805x10
6
mm
4
(2.30)
. I
so
= A
s
(h-x-a)
2
= 335(120-51-25)
2
= 0.6486x10
6
mm
4
(2.31)
66
66
1080842.3103805.2
51120
)0106486.078.710217.44(2
x
xxx
W
pl
mm
3
M
cr
=1.4x3.80842x10
6
=5.3318x10
6
N.mm = 533.18 daN.m
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh Tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 2: Tính toán sàn sườn BTCT toàn khối Trang 25
Kết luận: M
cr
< M vậy bê tông tại vùng kéo của tiết diện đã có khe nứt hình thành.
2.4.2. Độ cong của cấu kiện bê tông cốt thép đối với đoạn có khe nứt trong vùng kéo
Điều kiện về độ võng:
f < [f
u
] (2.32)
Ta cắt một dải bản rộng một đơn vò và coi dải bản làm việc như một dầm đơn
giản với hai đầu khớp chòu tải phân bố đều, độ võng toàn phần được xác đònh như sau:
f = f
1
– f
2
+ f
3
(2.33)
Độ võng của dầm hai đầu khớp chòu tải trọng phân bố đều được tính theo công
thức sau:
f =
2
1
48
1
l
r
(2.34)
trong đó:
r
1
- độ cong toàn phần là tổng các độ cong thành
phần
r
1
=
321
111
rrr
(2.35)
với:
1
1
r
- độ cong do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải
trọng dùng để tính toán độ võng;
2
1
r
- độ cong ban đầu do tác dụng ngắn hạn của phần
tải trọng dài hạn (thường xuyên và tạm thời dài
hạn);
3
1
r
- độ cong do tác dụng dài hạn của phần tải trọng
dài hạn.
Độ cong thành phần (1/r)
i
của cấu kiện có tiết diện chữ nhật chòu uốn, xác đònh
theo công thức sau:
Ni
si
i
rB
M
r
11
trong đó:
M
si
= M
i
- với cấu kiện chòu uốn;
N
r
1
= 0 - với cấu kiện chòu uốn;
B
i
- độ cứng chống uốn, xác đònh theo công thức
sau:
bb
b
ss
s
AEAE
Zh
10
(2.36)
với:
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Ký túc xá sinh viên Trường ĐH Kinh Tế SVTH: Lê Thò Kim Loan
Chương 2: Tính toán sàn sườn BTCT toàn khối Trang 26
.E
s
, E
b
- là modun đàn hồi của thép và bê tông;
.A
s
- là diện tích cốt thép chòu lực;
.A
b
- là diện tích quy đổi của vùng bê tông chòu nén
A
b
= (
f
'
) bh
0
;
.ψ
s
- là hệ số xét đến biến dạng không đều của cốt
thép chòu kéo do sự tham gia chòu lực của bê
tông chòu kéo giữa các khe nứt,
Nms
1
25.1
(2.37)
trong đó:
.ϕ
N
- ảnh hưởng của lực dọc;
.ϕ
m
- hệ số liên quan đến quá trình mở rộng khe nứt
rpr
plserbt
m
MM
WR
.
(2.38)
với cấu kiện chòu uốn:
.M
r
= M;
.M
rp
- momen do ứng lực P đối với trục dùng để xác
đònh M
r
;
.P - lực dọc tác dụng lên tiết diện bê tông, được lấy
bằng hợp lực do ứng lực trước gây ra. Với bê
tông cốt thép thường thì ứng lực trước là do co
ngót của bê tông và P là lực kéo;
.W
pl
- momen chống uốn (dẻo)
so
sosobo
pl
S
xh
III
W
)'(2
2
)( xhAI
osso
;
2
)'('' axAI
sso
2
)(
2
xhb
S
so
.
b
= 0.9 - hệ số xét đến sự phân bố không đều biến dạng của thớ bê tông
chòu nén ngoài cùng trên chiều dài đoạn có vết nứt: đối với bê tông
nặng có B>7.5;
.v - là hệ số đàn hồi của bê tông v = 0.15 khi tính toán với tải tác dụng
dài hạn và v = 0.45 khi tính toán với tải tác dụng ngắn hạn;
.Z - là cánh tay đoàn nội lực
Z=
o
f
f
o
f
h
h
h
)(2
1
2
(2.39)
a) Tính độ võng f
1
do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sàn như sau:
q = (g
tt
tc
+ p
tc
ht
) = 431 + 300 = 731daN/m
2
M
c
= m
91
ql
1
l
2
= 0.0196x731x4.5x8 = 515.79daNm