Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Chương XIX BỆNH NHÂN NGỘ độc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.61 KB, 7 trang )

TRIỆU CHỨNG HỌC HỒI SỨC

Chương XIX
BỆNH NHÂN ĐỘC CHẤT

Hầu hết các bác sĩ lâm sàng chăm sóc cho bệnh nhân ngộ độc là
không thường xuyên. Mặc dù lịch sử (Hộp 1) một lần nữa là chìa khóa
để nhận biết nếu và với tác nhân nào mà bệnh nhân bị ngộ độc, điều
quan trọng cần nhớ là, trong hầu hết các trường hợp, thông tin này phải
được lấy từ các nguồn khác ngoài bệnh nhân. Kiến thức về các loại độc
tố phổ biến giúp nhận biết các triệu chứng lâm sàng điển hình cho các
nhóm độc tố cụ thể.
19.1 Các hội chứng ngộ độc
Dựa trên kiểm tra thăm khám có hệ thống được trình bày trong
Hình 19.1, các Hội chứng độc chất có thể được xác định.
19.1.1 Sedative/Hypnotic Toxidrome
Các độc tố: các loại thuốc benzodiazepine, rượu, barbiturat, thuốc
chống co giật, axit gamma hydroxybutyric (GHB, thuốc lắc lỏng, chất
lỏng X), thuốc thần kinh, thuốc chống trầm cảm, thuốc chống co giật,
thuốc chống ảo giác thần kinh liều cao hoặc thuốc hướng thần kinh
khác.
Triệu chứng lâm sàng: ức chế trạng thái tinh thần / hơn mê (thường
có đường thở thơng thống), chứng co giật nhãn cầu, mất điều hịa, mờ
mắt, nói chậm, nhịp tim chậm và các chức năng quan trọng ổn định
Các hội chứng đặc biệt

THS. BS HỒ HOÀNG KIM ICU BV NGUYỄN TRI PHƯƠNG (biên dịch)


TRIỆU CHỨNG HỌC HỒI SỨC
• GHB (ức chế trạng thái tinh thần / hơn mê với các cơn kích động


khơng liên tục, co giật, cử động giống như động kinh, cơ tim).
• Hội chứng serotonin [thay đổi trạng thái tinh thần, ảo giác, tăng
tiết mồ hồi, yếu cơ, run cơ, tăng thân nhiệt, buồn nôn, nôn, nhịp
tim nhanh, rối loạn chức năng tự chủ, tăng phản xạ, myoclonus (chi
dưới!), tiêu chảy].
• Hội chứng tăng trương lực thần kinh ác tính [ức chếtrạng thái tinh
thần, đột biến, run, tăng thân nhiệt, nhịp tim nhanh, căng cứng cơ
(chi dưới!)]
19.1.2 Hội chứng ngộ độc Opioid
Các độc chất: morphin, diamorphin (heroine), methadone, fentanyl
và oxycodone.
Triệu chứng lâm sàng: ức chế trạng thái tinh thần / hơn mê, co nhỏ
đồng tử (lưu ý: meperidine có thể làm đồng tử có kích thước bình thường
hoặc thậm chí là dãn đồng tử), nhịp thở chậm, nhịp tim chậm, phù phổi,
liệt ruột.
19.1.3 Hội chứng độc chất gây cường giao cảm
Các độc chất: cocaine, amphetamine, methamphetamine, thuốc lắc
(MDMA), ephedrine, caffeine, chất ức chế monoamin oxydase và gây ra
hội chứng cai tương tự như cai nghiện rượu và thuốc phiện.
Triệu chứng lâm sàng: kích động, ảo giác, ức chế trạng thái tinh
thần, co giật, đột quỵ (hội chứng liệt nữa người), gây hấn - tấn công
(methamphetamine; lưu ý: "Tim mở" với thuốc lắc), miệng hôi ("meth
mouth" với lạm dụng methamphetamine mãn tính), nhịp tim nhan, tăng
huyết áp, đau ngực, thở nhanh, tăng tiết, tăng thân nhiệt và tràn khí
màng phổi.
19.1.4 Hội chứng độc chất gây kháng Cholinergic

THS. BS HỒ HOÀNG KIM ICU BV NGUYỄN TRI PHƯƠNG (biên dịch)



TRIỆU CHỨNG HỌC HỒI SỨC
Các độc tố: atropine, scopolamine, thuốc kháng histamine, thuốc
chống loạn thần, thuốc chống co thắt, thuốc chống trầm cảm ba vịng,
các sản phẩm nơng dược/ cây thảo dược (ví dụ như thuốc trừ sâu gây chết
người, cây kèn thiên thần, cây cỏ dại, cây cà chua hoang dại, Atropa).
Triệu chứng lâm sàng: ức chế trạng thái tinh thần, mê sảng, đỏ
bừng, tăng thân nhiệt, dãn đồng tử, suy giảm thị lực, nhịp tim nhanh,
khô da, hơi thở mùi thuốc trừ sâu, bí tiểu và liệt ruột
19.1.5 Hội chứng độc chất gây ra ảo giác
Các độc tố: cannabinoids, (meta) cathinones, các chất thảo dược (ví
dụ như nấm ma thuật), LSD, muối tắm, ketamine và dung môi hoặc xăng
hít.
Triệu chứng lâm sàng: mất phương hướng, kích động, ảo giác, lo
lắng, hoảng loạn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, dãn đồng tử, vã mồ
hôi, nhịp tim nhanh, nhịp thở nhanh, tăng huyết áp và run rẩy.
19.1.6 Hội chứng độc chất Cholinergic
Các độc chất: chất ức chế cholinesterase, phospho hữu cơ,
carbamate và một số loại nấm (ví dụ: Amanita muscaria).
Triệu chứng lâm sàng: tăng tiết mồ hôi, co nhỏ đồng tử, mờ mắt,
chảy nước mắt, thờ ơ, co giật, chảy nước bọt, tăng tiết dịch phế quản,
thở khị khè, ói, nhịp tim chậm, buồn tiểu, tiêu chảy, rung cơ và yếu cơ.
Từ viết tắt dễ nhớ:
• SLUDGE (Saivation - tiết nước bọt, lacrimation - chảy nước
mắt, Urination - tiểu tiện, Diarrhoea/diaphoresis - tiêu
chảy/tăng tiết, Gastrointestinal distress - đau dạ dày, Emesis nơn tháo).
• DOMBELLS (Diarrhoea - tiêu chảy, Urination - tiểu tiện, Miosis
- đồng tử co nhỏ, Bradycardia/bronchospasm - nhịp tim

THS. BS HỒ HOÀNG KIM ICU BV NGUYỄN TRI PHƯƠNG (biên dịch)



TRIỆU CHỨNG HỌC HỒI SỨC
chậm/co thắt phế quản, Emesis - nôn tháo, Lacrimation - chảy
nước mắt, Lethargy - thờ ơ, Salivation/seizures - chảy nước
bọt/co giật)
19.1.7 Các hội chứng độc chất đặc biệt
Nhiễm độc salicylate: ức chế trạng thái tinh thần, co giật, ù tai,
giảm thính lực, mờ mắt, tăng thân nhiệt, xuất huyết kết mạc, nhịp thở
nhanh, phù phổi, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị
và thiểu niệu
Nhiễm độc lithium: ức chế trạng thái tinh thần/ hôn mê, co giật,
buồn nôn, nôn, đau quặn bụng, tiêu chảy, run, rối loạn trương lực cơ,
mất điều hòa, tăng phản xạ, myoclonus và đa niệu.
Khủng hoảng Oculogyric [(ngộ độc cùng với) chất đối kháng
dopamine]: mắt mở, ánh mắt hướng lên, miệng mở, lưỡi nhơ ra, khơng
thể nói, rối loạn trương lực, uốn cong cổ và cử động giun sán.

Hình 19.2 Các tổn thương của da do tỳ đè áp lực ở bệnh nhân dùng quá liều opioid, bệnh
nhân được tìm thấy nằm ở tư thế nằm sấp trong vài giờ. Được phép của Martin W. Dünser,
MD.

Thực hành lâm sàng

THS. BS HỒ HOÀNG KIM ICU BV NGUYỄN TRI PHƯƠNG (biên dịch)


TRIỆU CHỨNG HỌC HỒI SỨC
Hỏi tiền sử và bệnh sử các bệnh nhân độc chất, đặc biệt ở những
người nhiễm độc xảy ra trong một cố gắng tự tử, là khơng đáng tin cậy!
– Khơng tin những gì bệnh nhân khai. Khai thác một tiền sử và bệnh sử

gián tiếp từ nhân viên y tế, người chứng kiến, phát hiện, thành viên gia
đình, bạn bè và người chăm sóc.
Box 1. Danh sách kiểm tra bệnh sử bệnh nhân: Nhiễm độc

Khơng Hoàn cảnh?


Loại chất, thuốc điều trị hay chất tiêu thụ?


Vỉ thuốc rỗng (túi xách tay, thùng rác, căn hộ) được












tìm thấy? Nếu có, xem xét (tự tử) quá liều thuốc.

Thuốc trong cùng một gia đình (cha mẹ, ơng bà, vợ
/chồng)? Nếu có, xem xét (tự tử) quá liều thuốc.

Thư tự tử / lời tạm biệt được tìm thấy? Nếu có, hãy
xem xét tự tử / tự làm hại mình


Vật liệu sử dụng ma túy (ví dụ: ống, ống tiêm,
muỗng, bật lửa, gương, lưỡi dao cạo, ống hút, bóng
bay, chai) được tìm thấy? Nếu có, xem xét ngộ độc
thuốc

Hồn cảnh gợi ý về việc các gói trong khoang cơ thể
(cảnh sát bắt, bắt tại biên giới hoặc bởi nhân viên hải
quan, đại lý thuốc)? Nếu có, xem xét ngộ độc thuốc,
Khơng Tiền sử y khoa?

Lạm dụng ma túy trước đây? Nếu có, xem xét ngộ
độc thuốc

Nỗ lực tự sát trước đây hay lịch sử tự tử? Nếu có, hãy
xem xét tự tử/ tự làm hại mình

Trầm cảm, hội chứng biên giới hoặc rối loạn lưỡng
cực? Nếu có, khả năng tự tử / tự làm hại mình.

Stress sau chấn thương hoặc stress hiện tại? Nếu có,
khả tự tử / tự làm hại mình

THS. BS HỒ HỒNG KIM ICU BV NGUYỄN TRI PHƯƠNG (biên dịch)


TRIỆU CHỨNG HỌC HỒI SỨC
1. Nhìn “từ đầu đến chân”
• Tồn trạng
• Màu da

• Hành vi

2. Ngửi
Các mùi đặc trưng

3. Mức độ thức tỉnh

4. Khả năng định hướng

7. Vị trí/ chuyển động mắt

5. Nhiệt độ da

8. Đồng tử và phản ứng
9. Nhìn

6. Vã mồ hơi
11. Kiểm tra miệng

10. Chảy nước mắt
12. Nghe phổi và tần số thở
13. Các vị trí tiêm
chích

15. Bụng: Nghe nhu động
ruột và sờ nắn bụng

14. Sờ mạch quay
16. Nước tiểu: thể
tích và màu sắc nước

tiểu
17. Myoclonus

19. Các vị trí dễ bị loét
tỳ đè

18. Chi dưới – Sờ nắn
tồn bộ
Run cơ, trương lực,
chèn ép khoang

Hình 19.1 Thăm khám hệ thống “từ đầu đến chân” để phát hiện hội chứng ngộ
độc trên bệnh nhân nghi ngờ nhiễm độc.

THS. BS HỒ HOÀNG KIM ICU BV NGUYỄN TRI PHƯƠNG (biên dịch)


TRIỆU CHỨNG HỌC HỒI SỨC

THS. BS HỒ HOÀNG KIM ICU BV NGUYỄN TRI PHƯƠNG (biên dịch)



×