Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Du lịch Gofl Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ (Khách sạn Gofl Cần Thơ).pdf_03

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 39 trang )

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 22
CHƯƠNG 4

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHI NHÁNH CÔNG TY C
Ổ PHẦN
DU L
ỊCH GOLF VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ

(KHÁCH S
ẠN GOLF CẦN THƠ).

4.1 PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C
ỦA CÔNG TY
THÔNG
QUA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
4.1.1 Phân tích b
ảng cân đối kế toán.

Thông qua vi
ệc so sánh, phân tích các số liệu trên bảng cân đối kế toán
các
năm 2006, 2007, 2008, ta s
ẽ thấy được sự biến động tài sản ngắn hạn (vốn bằng tiền,
các kho
ản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác), tài
s
ản dài hạn (tài
sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình). Từ đó, đánh giá khái quát tình hình
tài sản tại công ty.
4.1.1.1 Phân tích bi


ến động của từng khoản mục tài sản.

* Đánh giá khái quát t
ình hình tài sản của công ty
:

Bảng 2: BẢNG PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY
ĐVT: 1.000đ
Chỉ
tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
2007/2006 2008/2007
Số tiền % Số tiền %
TSNH 6.706.246 9.298.152 9.163.414 2.591.906 38,65 (134.738) -1,45
TSDH 83.204.756 80.986.964 81.377.181 (2.217.792) -2,67 390.217 0,48
 TS
89.911.002 90.285.116 90.540.595 374.114 0,42 255.479 0,28
(Nguồn: Xử lý từ bảng cân đối kế toán của công ty).

Dựa vào số liệu trong bảng 1, ta thấy tổng tài sản tăng dần qua 3 năm, năm
2007 tăng 374.114 ngàn đồng so với năm 2006, tỉ lệ tăng 0,42%; năm 2008 tăng
255.479 ngàn đồng, tỉ lệ tăng 0,28% so với năm 2007. Điều này cho ta thấy rằng,
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 23
tình hình tài chính c
ủa công ty khả quan,
quy mô v

ốn của công ty càng được mở
r
ộng qua các năm.

Đ
ể hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của c
ông ty, ta s
ẽ đi phân tích từng khoản
m
ục trong tổng tài sản.

* Phân tích bi
ến
đ
ộng của từng khoản mục trong tà
i s
ản ngắn hạn:

Nhìn vào b
ảng 2
, ta th
ấy năm 2007
tình hình kinh doanh c
ủa công ty có bước
chuy
ển biến lớn nên
tài s
ản ngắn hạn tăng 2.591.906 ng
àn đ
ồng, tỉ lệ tăng 38,65% so

v
ới năm 2006, với giá trị tài sản lưu động lớn như vậy có thể giúp công ty điều
chuy
ển vốn kịp thời khi cần thiết hoặc có thể dùng để đầu tư cơ sở hạ tầng cho công
ty. Sang năm 2008, tài s
ản ngắn hạn giảm 134.738 ngàn đồng, tỉ
l
ệ giảm 1,45% so
v
ới năm 2007. Điều này cho thấy khả năng thanh toán
c
ủa công ty đã có phần giảm
sút so với năm 2007.
Để đánh giá chính xác tình hình tài sản lưu động của công ty, ta sẽ đi phân tích
sự biến động của từng khoản mục trong tài sản ngắn hạn.
- Bi
ến động khoản mục vốn bằng tiền:

Ti
ền mặt tại quỹ năm 2007 giảm 334.969 ngàn đồng so với năm 2006, tỉ lệ
gi
ảm 63,97% nguyên nhân làm cho lượng tiền mặt tại quỹ năm 2007 giảm là do
trong năm, công ty đ
ã sử dụng tiền mặt chi ra cho hoạt động kinh doanh nhi
ều h
ơn

ợng tiền mặt thu về từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đồng thời lượng tiền mặt
đ
ầu kỳ năm 2006 là 1.146.565 ngàn đồng, trong khi lượng tiền mặt đầu kỳ năm 2007

là 523.644 ngàn đ
ồng, tức giảm 622.921 ngàn đồng so với năm 2006. Sang năm
2008, ti
ền mặ
t t
ại quỹ tăng 317.204
ngàn đ
ồng, tăng gấp 1,68 lần so với năm 2007.
Nguyên nhân là vì công ty
đã sử dụng tiền mặt chi ra cho hoạt động kinh doanh ít
hơn lượng tiền mặt thu về từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Rút kinh nghiệm năm
2007, công ty đã dự trữ tiền mặt để có đủ tiền trang trải chi phí cho đầu năm sau.


www.kinhtehoc.net

Lu
ận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguy
ễn Hồng Diễm

Trang 24
Bảng 3: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC TÀI SẢN NGẮN HẠN
ĐVT: 1.000đ
Ch
ỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
2007/2006 2008/2007
S
ố tiền

% S
ố tiền
%
A. Tài s
ản ngắn hạn
6.706.246 9.298.152 9.163.414 2.591.906 38,65 (134.738) -1,45
I. Ti
ền và các khoản tương đương
ti
ền
523.644 188.675 505.879 (334.969) -63,97 317.204 168,12
1. Ti
ền mặt tại quỹ
523.644 188.675 505.879 (334.969) -63,97 317.204 168,12
III. Các kho
ản phải thu
5.958.464 8.859.772 8.145.864 2.901.308 48,69 (713.908) -8,06
1. Ph
ải thu khách hàng
1.526.418 1.316.092 1.491.722 (210.326) -13,78 175.630 13,34
2. Trả trước cho người bán - 20.728 101.126 20.728 - 80.398 387,87
3. Phải thu nội bộ 4.425.746 7.522.952 6.552.012 3.097.206 69.98 (970.940) -12,91
5. Các khoản phải thu khác 6.300 - 1.004 (6.300) -100,00 1.004 -
IV. Hàng tồn kho 198.813 236.769 280.493 37.956 19,09 43.724 18,47
1. Hàng tồn kho 198.813 236.769 280.493 37.956 19,09 43.724 18,47
V. Tài sản ngắn hạn khác 25.325 12.936 231.178 (12.389) -48,92 218.242 1687,09
1. Chi phí tr
ả trước ngắn hạn
- - 188.691 - - 188.691 -
3. Thu

ế và các phải thu từ Nhà nước
- - 2.247 - - 2.247 -
4. Tài s
ản ngắn hạn khác
25.325 12.936 40.240 (12.389) -48,92 27.304 211,07
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 25
- Biến động khoản phải thu:
Tổng các khoản phải thu năm 2007 tăng 2.901.308 ngàn đồng, tỉ lệ tăng
48,69% so với năm 2006. Sang năm 2008, tổng các khoản phải thu giảm 713.908
ngàn đ
ồng, tỉ lệ giảm 8,06% so với năm 2007.
Đ
ể làm rõ hơn, ta sẽ đi phân tích từng
kho
ản
ph
ải thu.

Kho
ản phải thu khách hàng năm 2007 so với năm 2006 đã giảm, cụ thể là
210.326 ngàn đ
ồng, tỉ lệ giảm 13,78%, điều này cho thấy rằng, công ty đã có
bi
ện
pháp thu h
ồi nợ
h

ợp lý
hơn. Tuy nhiên, công ty c
ũng cần phải phát huy hơn nữa, đề
ra bi
ện pháp
thu h
ồi nhanh khoản nợ này để không bị khách hàng chiếm dụng vốn
n
ữa. S
ang năm 2008, công ty chú tr
ọng việc thu hút thêm khách hàng nên đã có
chính sách thu ti
ền thoáng hơn
so v
ới năm 2007
, ch
ấp nhận để khách hàng chiếm
d
ụng vốn nhằm tăng doanh thu,
nhưng bên c
ạnh đó, công ty vẫn có biện pháp thu
h
ồi nợ tốt nên khoản phải thu khách hàng có tăng nhưng cũng
ch

tăng nh
ẹ.
C
ụ thể,
năm 2008 tăng 175.630 ngàn đ

ồng, tỉ lệ tăng 13,34% so với năm 2007.

Đ
ối với khoản trả trước cho người bán, năm 2006 khoản mục này b
ằng 0, năm
2007 tăng 20.728 ngàn đ
ồng, do trong năm công ty có sửa chữa
tài s
ản cố định và
m
ột số thiết bị máy móc. Năm 2008,
kho
ản trả trước cho người bán tăng 80.398
ngàn đ
ồng, tăng gấp 3,88 lần so với năm 2007, nguyên nhân là do trong năm công ty
đ
ã tiế
n hành s
ửa chữa đại sảnh tại khách sạn.

Ngư
ợc lại với khoản phải thu khách hàng, khoản phải thu khác
năm 2007 b
ằng
0, t
ức đã giảm 6.300 ngàn đồng so với nă
m 2006, góp ph
ần gia tăng lượng tiền vốn
cho công ty. Nhưng đ
ến năm 2008, khoản phải thu khác tăng 1.

004 ngàn đ
ồng, trong
năm công ty có thêm m
ột khoản vốn bị chiếm dụng, cần phải có biện pháp thu hồi
nhanh khoản nợ này.
- Bi
ến động hàng tồn kho:

Kho
ản
m
ục hàng tồn kho năm 2007 là 236.769 ngàn đồng
, tăng so v
ới năm
2006, c
ụ thể
tăng 37.956 ngàn đ
ồng
, tăng 19,09%. Vì n
ăm 2007
, công ty mua m
ột
s
ố vật dụng dùng cho bộ phận phòng và
d
ự đoán giá cả tăng, đã mua
vào khá nhi
ều
công c
ụ dụng cụ

, v
ật dụng
đ
ể tồn trữ
cho năm sau s
ử dụng
. Sang năm 2008, lư
ợng
hàng t
ồn kho
ti
ếp tục tăng
, c
ụ thể tăng
43.724 ngàn đ
ồng so v
ới năm 2007. Nguyên
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 26
nhân là do trong năm 2008 – năm du l
ịch quốc gia, công ty thu hút được nhiều
khách hàng đ
ặc biệt là du khách nước ngoài
nên nhu c
ầu về
công c
ụ dụng cụ dùng
cho ho

ạt động sản xuất kinh doanh lớn hơn so với năm 2007, đồng thời
giá c
ả hầu
h
ết các mặt hàng trong năm 2008
đ
ều
tăng, công ty d
ự đoán giá cả sẽ tiếp tục tăng
vào các năm ti
ếp theo nên đã
mua vào khá nhi
ều
công c
ụ dụng cụ
đ
ể tồn trữ nhằm
ti
ết kiệm chi phí cho năm tiếp theo.

- Bi
ến động tài sản ngắn hạn khác:

Kho
ản mục tài sản ngắn hạ
n khác năm 2007 gi
ảm 12.389 ngàn đồng, tỉ lệ giảm
48,92% so v
ới năm 2006
, nguyên nhân gi

ảm
là do trong năm 2007, kho
ản ứng trước
cho công nhân viên đ
ã được quyết toán với số tiền là 12.389 ngàn đồng
. Năm 2008,
kho
ản mục tài sản ngắn hạn tăng 218.242 ngàn đ
ồng, tăng gấp 16,87 lần so với năm
2007. Vì n
ăm 2008, khoản mục chi phí trả trước ngắn hạn
– kho
ản chi phí tạm treo
đ
ể phân bổ công cụ dụng cụ dùng cho các bộ phận văn phòng, bộ phận phòng, bếp,
nhà hàng… - tăng 188.691 ngàn đ
ồng
do trong năm s
ố công cụ nà
y ch
ỉ mới tiến
hành phân b
ổ lần đầu, chưa đưa vào sử dụng hết.
Đ
ầu năm tài chính, c
ông ty đ
ã nộp
thu
ế tiêu thụ đặc biệt,
thu

ế giá trị gia tăng
đ
ầu vào
, theo k
ế hoạch đến cuối năm tiến
hành so sánh gi
ữa số thuế
tiêu thu đ
ặc biệt, thuế giá trị gia tăng đầu r
a ph
ải nộp

s
ố thuế đã
n
ộp để tiến hành nộp tiếp hoặc hoàn nhập
, năm 2008 s

thu
ế được hoàn
nh
ập lại là
2.247 ngàn đ
ồng
, góp ph
ần làm tổng tài sản ngắn hạn khác năm 2008
tăng so v
ới năm 2007
. Tài s
ản ngắn hạn khác

năm 2008 tăng 27.304 ngàn đ
ồng
so
v
ới nă
m 2007 là do kho
ản tạm ứng cho công nhân viên
40.240 ngàn đ
ồng
chưa đư
ợc
quy
ết toán nên được đưa vào khoản mục tài sản ngắn hạn khác.

* Phân tích bi
ến động của từng
kho
ản mục trong tà
i s
ản
dài h
ạn:

Tài sản dài hạn năm 2007 giảm 2.217.792 ngàn đồng, tỉ lệ giảm 2,67% so với
năm 2006. Sang năm 2008, tài sản dài hạn tăng 390.217 ngàn đồng, tỉ lệ tăng 0,48%
là do tác động của tài sản cố định và tài sản dài hạn khác.
- Biến động của khoản mục tài sản cố định:
Tài sản cố định năm 2007 giảm 1.925.519 ngàn đồng, tỉ lệ giảm 2,36% so với
năm 2006, chủ yếu là vì trong năm công ty có mua sắm thêm trang thiết bị nhằm
đảm bảo chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng nên làm nguyên giá tài sản cố

www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 27
đ
ịnh hữu hình tăng 297.819
ngàn đ
ồng, tỉ lệ tăng 0,58%. Đồng thời, giá trị hao
mòn
c
ủa tài sản cố định hữu hình năm 2007 cũng tăng so với nă
m 2006, tăng m
ạnh hơn
so v
ới nguyên giá, cụ th
ể giá trị hao m
òn tăng 2.003.091
ngàn đ
ồng, tức tăng
21,94% nên làm cho giá tr
ị tài sản cố định hữu hình của công ty năm 2007 giảm
1.887.272 ngàn đ
ồn
g so v
ới năm 2006. Năm 2008, nguyên giá của tài s
ản cố định
h
ữu hình giảm 527.093
ngàn đ
ồng, tức giảm 1,01% so với năm 2007. Bên cạnh đó,

giá tr
ị hao mòn của tài sản cố định hữu hình cũng tiếp tục tăng 1.546.931 ngàn đồng,
nhưng t
ốc độ tăng đã giảm, chỉ cò
n 13,90% so v
ới năm 2007 là vì công ty đã tiến
hành thanh lý m
ột số tài sản cố định hữu hình trong năm 2008 nên làm cho giá trị tài
s
ản cố định hữu hình tiếp tục giảm 1.892.024 ngàn đồng so với năm 2007.

Giá tr
ị tài sản cố định vô hình giảm đều qua 3 năm,
là do nguyên giá tài s
ản cố
định vô hình qua 3 năm không đổi trong khi giá trị hao mòn lại tăng đều, cụ thể là
mỗi năm tăng 38.247 ngàn đồng.
- Biến động của khoản mục tài sản dài hạn khác:
Tài sản dài hạn khác năm 2007 giảm so với năm 2006 là vì trong năm 2007 chi phí
trả trước dài hạn – các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán, cần kết chuyển chi phí này
vào chi phí sản xuất kinh doanh của các niên độ kế toán sau - giảm 292.273 ngàn
đồng, tức giảm 16,51%. Năm 2008, tài sản dài hạn khác đột nhiên tăng 2.320.488
ngàn đồng, tức tăng gấp 1,57 lần so với năm 2007.










www.kinhtehoc.net

Lu
ận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguy
ễn Hồng Diễm

Trang 28
Bảng 4: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC TÀI SẢN DÀI HẠN
ĐVT: 1.000đ
Ch
ỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
2007/2006 2008/2007
S
ố tiền
% S
ố tiền
%
B. Tài s
ản dài hạn
83.204.756 80.986.964 81.377.181 (2.217.792) -2,67 390.217 0,48
II. Tài s
ản cố định
81.434.810 79.509.291 77.579.020 (1.925.519) -2,36 (1.930.271) -2,43
1. Tài s
ản cố định hữu hình

42.638.001 40.750.729 38.858.705 (1.887.272) -4,43 (1.892.024) -4,64
- Nguyên giá 51.766.564 52.064.383 51.537.290 297.819 0,58 (527.093) -1,01
- Giá tr
ị hao mòn luỹ kế
(9.128.563) (11.131.654) (12.678.585) (2.003.091) 21,94 (1.546.931) 13,90
3. Tài sản cố định vô hình 38.796.809 38.758.562 38.720.315 (38.247) -0,10 (38,247) -0,10
- Nguyên giá 38.892.426 38.892.426 38.892.426 - 0,00 - 0,00
- Giá trị hao mòn luỹ kế 95.617 133.864 172.111 (38.247) 40,00 (38.247) 28,57
V. Tài sản dài hạn khác 1.769.946 1.477.673 3.798.161 (292.273) -16,51 2.320.488 157,04
1. Chi phí trả trước dài hạn 1.769.946 1.477.673 3.798.161 (292.273) -16,51 2.320.488 157,04
(Nguồn: Xử lý từ bảng cân đối kế toán của công ty).

www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 29
4.1.1.2 Phân tích bi
ến động của từng khoản mục nguồn vốn.

Thông qua vi
ệc so sánh, phân tích các số liệu trên bảng cân đối kế toán năm
2006, 2007, 2008, ta s
ẽ thấy được sự biến động
ngu
ồn vốn
(n
ợ phải trả, vốn chủ sở
h
ữu, các quỹ tại công ty)
. T

ừ đó, đánh giá khái quát tình hình
ngu
ồn vốn
t
ại công ty.

Năm 2007, t
ổng giá trị nguồn vốn là 90.285.117 ngàn đồng, tăng 374.114 ngàn
đ
ồng, tức tăng 0,42% so với năm 2006. Năm 2008, tổng giá trị nguồn vốn là
90.540.596 ngàn đ
ồng, tăng 255.479 ngàn đồng, tức tăng 0,28% so với năm 2007.
Nguyên nhân là do kho
ản nợ phải trả
tăng v
ì vốn chủ sở hữu vẫn không đổi qua 3
năm.
- Bi
ến động của khoản mục phải trả người bán:

Năm 2007, công ty chi
ếm dụng một khoản tiền của người bán với số tiền là
74.435 ngàn đ
ồng trong khi năm 2006 thì khoản mục này bằng 0. Năm 2008, công
ty đ
ã chiếm dụ
ng m
ột khoản tiền lớn của người bán với số tiền là 319.401 ngàn
đ
ồng, tức tăng 244.966 ngàn đồng, tăng gấp 3,29 lần so với năm 2007. Nhìn chung,

kho
ản nợ người bán vẫn còn nhiều nhưng công ty luôn đặt hàng với số lượng lớn
nên vi
ệc thanh toán tiền mua hàng
thư
ờng là theo hình thức nợ gối đầu, khó mà có
th
ể trả hết nợ trong một lúc được. Chứng tỏ rằng công ty có uy tín với người bán nên
đư
ợc ưu đãi về thời hạn thanh toán tiền mua hàng.

- Bi
ến động của khoản mục người mua trả tiền trước:

Kho
ản mục này liên tục
tăng qua 3 năm. N
ếu năm 2007 tăng 37.952 ngàn
đ
ồng, tăng gấp 1,1 lần so với năm 2006 thì năm 2008 tiếp tục tăng thêm 80.078 ngàn
đ
ồng, tăng gấp 1,1 lần so với năm 2007. Nguyên nhân là vì hàng năm công ty luôn
nh
ận được khoản trả trước (tiền cộc) trong hợp
đ
ồng thuê khách sạn, tổ chức chương
trình tham quan, vui ch
ơi… cho đoàn khách du lịch, hợp đồng thuê phòng họp, tổ
ch
ức chương trình, hội nghị… của các công ty khác. Như vậy, công ty có thêm một

kho
ản vốn chiếm dụng từ khách hàng.




www.kinhtehoc.net

Lu
ận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguy
ễn Hồng Diễm

Trang 30
Bảng 5: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC NGUỒN VỐN
ĐVT: 1.000đ
Ch
ỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
2007/2006 2008/2007
S
ố tiền
% S
ố tiền
%
A. N
ợ phải trả
449.102 823.216 1.078.695 374.114 83,30 255.479 31,03
I. N
ợ ngắn hạn

262.812 616.926 977.583 354.114 134,74 360.657 58,46
2. Ph
ải trả người bán
- 74.435 319.401 74.435 - 244.966 329,10
3. Ngư
ời mua trả tiền trước
34.246 72.198 152.276 37.952 110,82 80.078 110,91
4. Thu
ế và các khoản phải nộp

Nhà nư
ớc
168.585 197.343 115.098 28.758 17,06 (82.245) -41,68
5. Phải trả công nhân viên 24.087 254.700 308.611 230.613 957,42 53.911 21,17
9. Các khoản phải trả, phải nộp
khác 35.894 18.250 82.197 (17.644) -49,16 63.947 350,40
II. Nợ dài hạn 186.290 206.290 101.112 20.000 10,74 (105.178) -50,99
3. Phải trả dài hạn khác 186.290 206.290 101.112 20.000 10,74 (105.178) -50,99
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 89.461.900 89.461.900 89.461.900 - 0,00 - 0,00
I. Vốn chủ sở hữu 89.461.900 89.461.900 89.461.900
-
0,00 0,00 0,00
1. V
ốn đầu tư của chủ sở hữu
89.461.900 89.461.900 89.461.900 - 0,00 0,00 0,00
(Nguồn: Xử lý từ bảng cân đối kế toán của công ty).
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 31

- Biến động của khoản mục thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước chỉ bao gồm các khoản thuế giá trị gia
tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế môn bài. Vì công ty tiến hành cổ phần hóa vào
năm 2006 nên đư
ợc miễn thuế TNDN trong vòng 3 năm.
Thu
ế và các khoản phải
n
ộp Nhà nước n
ăm 2007 tăng 28.758 ngàn đ
ồng, tỉ lệ tăng 17,06% so với năm 2006
cho th
ấy tình hình hoạt động kinh doanh
c
ủa công ty tốt hơn,
sang năm 2008, kho
ản
m
ục này giảm 206.290 ngàn đồng, tỉ lệ giảm 41,68% so với năm 2007, là do trong
năm 2008 kho
ản thuế và các khoản phải thu từ Nhà nước tăng, ta thấy tình hình hoạt
đ
ộng của công ty trong năm 2008 vẫn tốt.

- Biến động của khoản mục phải trả công nhân viên:
Khoản mục phải trả công nhân viên năm 2007 tăng 230.613 ngàn đồng, tăng
gấp 9 lần so với năm 2006, do trong năm 2006 công ty bị chiếm dụng vốn khá nhiều
buộc phải nợ công nhân viên, sang năm 2007 công ty thực hiện việc trả lương cho
công nhân viên vào đầu tháng nên vào thời điểm cuối năm lập báo cáo tài chính,
khoản phải trả công nhân viên của công ty tương đương với số tiền lương một tháng.

Sang năm 2008, s
ố lượng công nhân viên trong công ty tăng và công ty cũng tăng
m
ức lương bình quân
nh
ằm nâng cao đời sống cho công nhân viê
n làm cho kho
ản
m
ục này tăng 53.911
ngàn đ
ồng, tỉ lệ tăng 21,17% so với năm 2007.

- Biến động của khoản mục phải trả, phải nộp khác:
Năm 2007, khoản mục này giảm 17.644 ngàn đồng, tỉ lệ giảm 49,16% so với
năm 2006; năm 2008 tăng 63.947 ngàn đồng, tăng gấp 3,5 lần so với năm 2007.
Nguyên nhân khoản mục này tăng nhanh vào năm 2008 vì trong năm công ty tăng
mức lương bình quân cho công nhân viên nên làm cho tổng số tiền của các khoản
trích theo lương cũng tăng theo.
- Biến động của khoản mục phải trả dài hạn khác:
Năm 2007, công ty nhận được số tiền do khách hàng ứng trước trong những
hợp đồng cho thuê khách sạn lâu dài làm cho khoản phải trả dài hạn khác là 206.290
ngàn đồng tăng 20.000 ngàn đồng, tỉ lệ tăng 10,74% so với năm 2006; sang năm
2008 khoản phải trả dài hạn khác là 101.112 ngàn đồng, giảm 105.178 ngàn đồng,
tức giảm 50,99% so với năm 2007.
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 32
4.1.2 Phân tích báo cáo k

ết quả hoạt động kinh doanh.

Phân tích báo cáo thu nh
ập với mục đích
k
ết
báo cáo qu
ả hoạt động
s
ản
xu
ất
kinh doanh trong năm c
ủa công ty thông qua đối chiếu các số liệu trên báo cáo kết
qu

ho
ạt động kinh doanh từ năm 2006 đến 2008
, d
ựa vào đó ta sẽ phân tích, so
sánh bi
ến động giữa các khoản mục
, tìm ra nguyên nhân gây
ảnh hưởng đến doanh
thu trong k

c
ủa công ty, chi phí nào thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí
c
ủa công ty, mức độ kiểm soát chi phí của công ty, dự đoán xu hướng phát triển của

công ty trong nh
ững năm sắp tới thông qua lợi nhuậ
n đ
ạt được trong ba năm vừa
qua.
D
ựa vào bảng phân t
ích 5, ta th
ấy lợi nhuận sau thuế của công ty qua các năm
đ
ều dương và cao hơn so với năm trước. Năm 2007 tăng
6.907.896 ngàn đ
ồng
so v
ới
năm 2006, tăng gấp 3,44 lần; năm 2008 tăng 1.076.294 ngàn đồng so với năm 2007,
tỉ lệ tăng 12,07%, thể hiện hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Để hiểu rõ nguyên
nhân dẫn đến lợi nhuận kinh doanh tăng, ta sẽ đi phân tích từng khoản mục trong
bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.


www.kinhtehoc.net

Lu
ận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguy
ễn Hồng Diễm

Trang 33
Bảng 6: BẢNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ NĂM 2006 – 2008

ĐVT: 1.000đ
Ch
ỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
2007/2006 2008/2007
S
ố tiền
% S
ố tiền
%
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
v

5.333.693 22.832.382 24.192.907 17.498.689 328,08 1.360.525 5,96
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 15.545 22.254 11.566 6.709 43,16 (10.688) -48,03
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
c
ấp dịch vụ
5.318.148 22.810.128 24.181.341 17.491.980 328,91 1.371.213 6,01
4. Giá vốn hàng bán 3.224.570 13.360.406 12.449.416 10.135.836 314,33 (910.990) -6,82
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
c
ấp dịch vụ
2.093.578 9.449.722 11.731.925 7.356.144 351,37 2.282.203 24,15
6. Doanh thu hoạt động tài chính 3.135 14.352 13.117 11.217 357,80 (1.235) -8,61
7. Chi phí tài chính 1.082 574 6.104 (508) -46,95 5.530 963,41
Trong đó: chi phí l
ãi vay
- - - - - - -
8. Chi phí bán hàng - - - - - - -

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 168.913 568.343 1.777.217 399.430 236,47 1.208.874 212,70
10. L
ợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 1.926.718 8.895.157 9.961.721 6.968.439 361,67 1.066.564 11,99
11. Thu nhập khác 79.681 103.300 28.062 23.619 29,64 (75.238) -72,83
www.kinhtehoc.net

Lu
ận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguy
ễn Hồng Diễm

Trang 34
Ch
ỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
2007/2006 2008/2007
S
ố tiền
% S
ố tiền
%
12. Chi phí khác 806 84.968 - 84.162 10441,9 (84.968) -100,00
13. Lợi nhuận khác 78.875 18.332 28.062 (60.543) -76,76 9.730 53,07
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.005.593 8.913.489 9.989.783 6.907.896 344,43 1.076.294 12,07
15. Chi phí thu
ế TNDN hiện hành
- - - - - - -
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - - - -
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 2.005.593 8.913.489 9.989.783 6.907.896 344,43 1.076.294 12,07

(Ngu
ồn: Số liệu được cung cấp từ phòng kế toán của công ty)
.
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 35
- Phân tích biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ năm 2006 – 2008 đều tăng nhưng
tốc độ tăng doanh thu năm 2007 so với năm 2006 gấp 3,28 lần tăng nhanh hơn tốc
đ
ộ tăng doanh thu năm 2008 so với năm 2007 là
5,96%. Năm 2007, t
ổng doanh thu
bán hàng và cung c
ấp dịch vụ là
22.832.382 ngàn đ
ồng
, tăng 17.498.689 ngàn đ
ồng
so v
ới năm 2006
, ta có th
ể kết luận rằng
trong năm 2007 khách s
ạn đã cung cấp một
s
ố lượng lớn sản phẩm dịch vụ
. Đi
ều này chứng tỏ các dịch vụ tại khách sạn ngày

càng th
ỏa mãn nhu cầu khách hàng qua sự phục vụ nhiệt tình, chu đáo và chuyên
nghi
ệp của đội ngũ cán bộ công nh
ân viên.
Đ
ến năm 2008
– năm du l
ịch quốc gia
- nhưng t
ổng doanh thu bán hàng và
cung c
ấp dịch vụ là
24.192.907 ngàn đ
ồng, tăng
1.360.525 ngàn đ
ồng
, tăng không
đáng k
ể so với năm 2007 do khách hàng của khách sạn đa số là khách cũ năm 2007
nên s
ố lượng đơn đ
ặt ph
òng không dao động nhiều. Mặc dù vậy chúng ta vẫn thấy
đư
ợc tình hình hoạt động kinh doanh tại khách sạn
qua các năm là t
ốt,
khách s
ạn đã

xây d
ựng được thương hiệu và uy tín cho du khách trong và ngoài nước.

- Phân tích biến động của các khoản giảm trừ doanh thu:
Năm 2007, do kho
ản giảm trừ doanh thu tăng
6.709 ngàn đ
ồng, tăng 43,16%
so v
ới năm 2006
làm cho doanh thu thu
ần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
gi
ảm so
v
ới doanh thu ban đ
ầu ghi nhận, do trong năm khách s
ạn muốn thu hút thêm khách
hàng nên đ
ã đư
a ra nhi
ều dịch vụ mới, giảm giá một số dịch vụ đối với những khách
hàng quen thu
ộc, có mối quan hệ lâu năm với khách sạn, gởi những ấn phẩm kèm
theo… Đ
ồng thời, với một số lượng lớn khách hàng như thế thì không tránh khỏi sự
b
ất cẩn, thiếu sót trong công
vi
ệc của một số nhân viên mới trong khách sạn.

Năm
2008, kho
ản giảm trừ này là
11.566 ngàn đ
ồng, giảm 10.688 ngàn đồng, tức giảm
48,03% so v
ới năm 2007
, đi
ều này cho thấy khách sạn có chú ý hơn trong việc kiểm
soát các kho
ản làm giảm trừ doanh thu.

- Phân tích biến động của giá vốn hàng bán:
Chi phí hàng bán thư
ờng chiếm tỉ trọng
t

50% đ
ến 60%
t
ổng doanh thu thuần
v
ề bán hàng và cung cấp dịch vụ, có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu thuần thu được

khách s
ạn phải bỏ ra khoảng
50 đ
ến 60
đ
ồng giá vốn hàng bán,

chi phí này có th

www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 36
ch
ấp nhận được.
Năm 2007, chi phí hàng bán tăng nhanh nh
ất, tăng
10.135.836 ngàn
đ
ồng, tăng gấp 3,14 lần so với năm 2006
. Năm 2008, chi phí hàng bán gi
ảm
nhưng
không đáng k
ể, giảm
910.990 ngàn đ
ồng, giảm 6,82% so với năm 2007
. Chi phí
hàng bán tăng hay gi
ảm phụ thuộc vào lượng khách hàng của khách sạn.

Nhìn chung, t
ốc độ tăng của chi phí hàng bán không tăng nhanh hơn tốc độ
tăng c
ủa doanh thu nên lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ khá cao. Lợi
nhu
ận gộp về bán hàng và cung cấp

d
ịch vụ năm 2007 là 9.449.722 ngàn đồng, tăng
7.356.144 ngàn đ
ồng, tăng gấp 3,51 lần so với năm 2006,
sang năm 2008 là
11.731.925 ngàn đ
ồng, tăng
2.282.203 ngàn đ
ồng, tăng 24,15% so với năm 2007.

- Phân tích chi phí qu
ản lý doanh nghiệp:

Chi phí qu
ản lý doa
nh nghi
ệp tăng dần qua các năm, tăng nhanh nhất vào năm
2008. Năm 2007, chi phí này là 568.343 ngàn đ
ồng, tăng
399.430 ngàn đ
ồng so với
năm 2006, sang năm 2008 chi phí này là 1.777.217 ngàn đ
ồng, tăng
1.208.874 ngàn
đ
ồng so với năm 2007.
Nguyên nhân ch
ủ yế
u làm cho chi phí qu
ản lý doanh nghiệp

tăng là do chi phí ti
ếp khách, chi phí mua sắm máy tính, máy lạnh, bàn ghế… trang
b
ị cho các phòng, ban chức năng trong năm tăng cao.

- Phân tích l
ợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
:
Do nh
ững khoản thu vào từ bán hà
ng và cung c
ấp dịch vụ, doanh thu tài chính
l
ớn hơn những khoản chi ra trong năm nên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
qua các năm đ
ều lớn hơn không
và tăng d
ần qua các năm.
Năm 2007, l
ợi nhuận
thu
ần từ hoạt động kinh doanh là
8.895.157 ngàn đ
ồng, tă
ng 6.968.439 ngàn đ
ồng,
tăng g
ấp 3,61 lần so với năm 2006. Năm 2008 là
9.961.721 ngàn đ
ồng, tăng

1.066.564 ngàn đ
ồng, tăng 11,99% so với năm 2007. Điều này cho thấy khách sạn
đ
ã kiểm soát được chi phí khá tốt qua các năm, cần phát huy hơn nữa nhằm tối đa
hóa l
ợi nhuận cho khách sạn.

- Phân tích lợi nhuận khác:
Do thu nhập khác lớn hơn chi phí khác trong năm nên làm cho lợi nhuận khác
qua các năm đ
ều lớn hơn không,
nguyên nhân ch
ủ yếu do khoản thu nhập từ bán phế
li
ệu, thu do khách hàng bồi thường tiền vi phạm
h
ợp đồng và một số khoản thu
khác, góp ph
ần làm tăng lợi nhuận trước thuế của khách sạn. Lợi nhuận khác năm
www.kinhtehoc.net

×