Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài giảng Kinh tế vi mô: Bài 1 - TS. Phan Thế Công (2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.02 KB, 29 trang )

KINH TẾ VI MƠ
Giảng viên: TS. Phan Thế Cơng

v2.3014112228

1


BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC
VÀ KINH TẾ HỌC VI MƠ
Giảng viên: TS. Phan Thế Cơng

v2.3014112228

2


MỤC TIÊU BÀI HỌC


Giải thích được các khái niệm, vấn đề cơ bản, đối
tượng, nội dung, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
của kinh tế học nói chung và kinh tế vi mơ nói riêng.



Phân biệt được kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô, kinh tế
học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc; vận dụng
đường giới hạn khả năng sản xuất để phân tích vấn đề
nguồn lực khan hiếm và chi phí cơ hội.





Vận dụng được ba vấn đề kinh tế cơ bản để phân tích
các mơ hình kinh tế, chỉ ra được các ưu và nhược điểm
của từng mơ hình kinh tế.

v2.3014112228

3


CÁC KIẾN THỨC CẦN CĨ

Để học tốt mơn học này, người học phải có kiến thức
ở đại số và hình học trung học phổ thông.

v2.3014112228

4


HƯỚNG DẪN HỌC


Đọc giáo trình trước lúc nghe giảng.



Sử dụng tốt các phương pháp và công cụ trong

kinh tế học (bao gồm kiến thức đại số và hình
học lớp 12) để phân tích và nghiên cứu bài học.



Thực hành thường xuyên và liên tục các bài tập
vận dụng để hiểu được lý thuyết và bài tập
thực hành.

v2.3014112228

5


CẤU TRÚC NỘI DUNG

1.1

v2.3014112228

Đối tượng và nội dung nghiên cứu kinh tế học vi mô

1.2

Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng
sản xuất

1.3

Ba vấn đề kinh tế cơ bản


1.4

Các hệ thống kinh tế

6


1.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU KINH TẾ HỌC VI MÔ

v2.3014112228

1.1.1. Khái niệm kinh tế học
và kinh tế học vi mô

1.1.2. Kinh tế học thực chứng
và kinh tế học chuẩn tắc

1.1.3. Đối tượng và nội dung
nghiên cứu của kinh tế học
vi mô

1.1.4. Phương pháp
nghiên cứu kinh tế vi mô

7


1.1.1. KHÁI NIỆM KINH TẾ HỌC VÀ KINH TẾ HỌC VI MƠ



Kinh tế học: là mơn khoa học xã hội, nghiên cứu cách thức mà các tác nhân trong
nền kinh tế lựa chọn kinh tế tối ưu trong điều kiện nguồn lực khan hiếm.
Người tiêu dùng

Doanh nghiệp
Sự khan hiếm

Lựa chọn

Chính phủ

Yếu tố nước ngồi


Kinh tế vi mơ: là một bộ phận của kinh tế học chuyên nghiên cứu và phân tích các
hành vi kinh tế của các tác nhân người tiêu dùng và hãng sản xuất kinh doanh trong
nền kinh tế lựa chọn kinh tế tối ưu trong điều kiện nguồn lực khan hiếm.



Kinh tế vĩ mơ: là một bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các vấn đề kinh tế tổng
hợp của một nền kinh tế như tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp, các chính sách kinh
tế vĩ mô…
8

v2.3014112228


1.1.2. KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG VÀ KINH TẾ HỌC CHUẨN TẮC



Kinh tế học thực chứng:
 Sự mơ tả, phân tích, giải thích các sự kiện, hiện tượng kinh tế một cách khách
quan, khoa học.
 Trả lời cho câu hỏi: Vấn đề đó là gì? Là như thế nào? Tại sao lại như thế? Điều
gì xảy ra nếu?
 Ví dụ: Nâng cao mức lương tối thiểu sẽ làm gia tăng tỷ lệ thất nghiệp trong nền
kinh tế.



Kinh tế học chuẩn tắc:
 Sự đánh giá chủ quan, phán xét về mặt giá trị.
 Để trả lời cho câu hỏi: Nên làm gì? Nên làm như thế nào?
 Ví dụ: Để bảo đảm đời sống cho người lao động, Chính phủ nên tăng tiền lương
tối thiểu.

v2.3014112228

9


1.1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC VI MƠ


Đối tượng nghiên cứu: là hành vi kinh tế của các tác nhân trong nền kinh tế.




Nội dung nghiên cứu:
 Công cụ mô tả sự khan hiếm nguồn lực và chi phí cơ hội;
 Cung, cầu và cơ chế hoạt động của thị trường và sự can thiệp của Chính phủ
vào thị trường;
 Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng;
 Lý thuyết về hành vi người sản xuất;
 Quyết định sản lượng và lợi nhuận của các hãng trên thị trường cạnh tranh
hoàn hảo;
 Quyết định sản lượng và lợi nhuận của các hãng trên thị trường độc quyền;
 Thị trường các yếu tố đầu vào.

v2.3014112228

10


1.1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ VI MƠ


Phương pháp chung: quan sát, thống kê số liệu.



Phương pháp đặc thù:
 Cân bằng cục bộ, phân tích tối ưu;
 Sử dụng các mơ hình tốn:


Bảng biểu;




Hàm số;



Đồ thị.

v2.3014112228

11


1.2. SỰ KHAN HIẾM NGUỒN LỰC VÀ ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT

1.2.1. Sự khan hiếm
nguồn lực và chi phí cơ hội

1.2.2. Đường giới hạn
khả năng sản xuất

1.2.3. Quy luật chi phí
cơ hội ngày càng tăng

v2.3014112228

12


1.2.1. SỰ KHAN HIẾM NGUỒN LỰC VÀ CHI PHÍ CƠ HỘI



Khan hiếm: Tình trạng hàng hóa, dịch vụ hoặc nguồn lực khơng đủ so với mong
muốn hay nhu cầu.



Tại sao nguồn lực khan hiếm?
Nguồn lực
Số lượng nguồn
lực là hữu hạn

Sản xuất

><

Hàng hóa,
dịch vụ
Nhu cầu về hàng hóa
dịch vụ là vơ hạn
LỰA CHỌN

Khan hiếm

CHI PHÍ CƠ HỘI

v2.3014112228

ĐÁNH ĐỔI


Giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện sự lựa chọn kinh tế.

13


1.2.2. ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT


Giả định để xây dựng đường giới hạn khả năng
sản xuất (PPF).



Khảo sát một doanh nghiệp trong nền kinh tế
với giả định sản xuất 2 loại hàng hoá là lương
thực và quần áo với điều kiện chỉ có 4 lao động
làm việc.



Mỗi lao động có thể làm việc hoặc trong ngành
lương thực hoặc trong ngành quần áo.
Lương thực

v2.3014112228

Quần áo

Lao động


X

Lao động

Y

Phương
án

0

0

4

32

A

1

11

3

27

B

2


19

2

19

C

3

24

1

12

D

4

27

0

0

E

Bảng 1.1. Khảo sát khả năng sản xuất lương thực và quần áo


14


1.2.2. ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (tiếp theo)
Y
A

32
27

B

H
C

19

D

12

G
E
0

11

19


24 27

X

Hình 1.1. Đường giới hạn khả năng sản xuất PPF



Đường PPF là một tập hợp các phối hợp tối đa số lượng các sản phẩm mà nền kinh
tế có thể sản xuất được.



Đường PPF cho biết các mức phối hợp tối đa của sản lượng mà nền kinh tế có thể
sản xuất được khi sử dụng toàn bộ nguồn lực sẵn có.

v2.3014112228

15


1.2.2. ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (tiếp theo)

Nước đóng chai (triệu chai)

Y
40
35

Nằm ngồi đường PPF

A

H

B
C

30

D

20

0

Khơng thể đạt tới với nguồn
lực và cơng nghệ hiện có do
nguồn lực khan hiếm.

E
4

6

8

X

10


Đĩa CD (triệu đĩa)
Hình 1.2a. Đường PPF minh họa sự khan hiếm nguồn lực

v2.3014112228

16


1.2.2. ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (tiếp theo)

Điểm nằm trên hoặc
nằm trong đường
PPF

Nước đóng chai (triệu chai)

Y
40
35

A

Có thể đạt tới
H

B

Điểm nằm trên
đường PPF


C

30

Điểm hiệu quả
G

D

20
Điểm nằm trong
đường PPF
Không hiệu quả
0

E
4

6

8

X

10

Đĩa CD (triệu đĩa)
Hình 1.2b. Đường PPF minh họa sự khan hiếm nguồn lực
v2.3014112228


17


1.2.3. QUY LUẬT CHI PHÍ CƠ HỘI NGÀY CÀNG TĂNG
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm một đĩa CD

Nước đóng chai (triệu chai)

Y
40
35

A
1

H

B
2

30



C

0

= độ dốc đường PPF


D

20

E
4

6

8

Y
 tan 
X

X

10

Đĩa CD (triệu đĩa)
Hình 1.3. Đường PPF mơ tả chi phí cơ hội ngày càng tăng

v2.3014112228

18


1.2.3. QUY LUẬT CHI PHÍ CƠ HỘI NGÀY CÀNG TĂNG (tiếp theo)

Bảng 1.2. Đường PPF minh họa cho quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng


v2.3014112228

Phương án
sản xuất

Nước đóng chai
(triệu chai/năm)

Đĩa CD
(triệu đĩa/năm)

A

40

0

B

35

4

5/4

C

30


6

5/2

D

20

8

5

E

0

10

10

Chi phí
cơ hội

19


1.2.3. QUY LUẬT CHI PHÍ CƠ HỘI NGÀY CÀNG TĂNG (tiếp theo)


Đường PPF minh họa cho quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng:

 Nội dung quy luật: Để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa này, xã hội sẽ phải từ
bỏ ngày càng nhiều các đơn vị của loại hàng hóa khác.
 Giải thích:


Ln bắt đầu sản xuất bằng cách sử dụng yếu tố đầu vào có năng suất cao nhất.



Khi yếu tố sản xuất này trở nên khan hiếm  buộc phải sử dụng yếu tố sản
xuất có năng suất thấp hơn  chi phí tăng lên.

Hàng hóa Y

 Do quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng nên đường PPF là một đường cong
lõm (mặt lõm quay về gốc tọa độ).

PPF2
PPF1
0
v2.3014112228



Tăng thêm về số lượng nguồn lực;



Chất lượng nguồn lực tăng lên;




Cải tiến về cơng nghệ;



Chính sách hỗ trợ.

Hàng hóa X

Hình 1.4. Sự dịch chuyển đường PPF

20


1.3. BA VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN

1.3.1. Sản xuất cái gì?

1.3.2. Sản xuất
như thế nào?

1.3.3. Sản xuất cho ai?

v2.3014112228

21


1.3.1. SẢN XUẤT CÁI GÌ?




Trong điều kiện nguồn lực khan hiếm, nền kinh tế
không thể sản xuất tất cả các hàng hóa, dịch vụ
mà cần có sự lựa chọn quyết định sản xuất hàng
hóa gì với số lượng bao nhiêu, chất lượng ra sao?



Sản phẩm và dịch vụ nào sẽ được sản xuất?

v2.3014112228

22


1.3.2. SẢN XUẤT NHƯ THẾ NÀO?


Sản xuất như thế nào có nghĩa là do ai sản xuất, bằng cơng nghệ gì với những tài
ngun nào?



Phải kết hợp con người lao động và cơng nghệ, máy móc sản xuất như thế nào?



Bao nhiêu là hợp lý?




“Sản xuất như thế nào?”, tức là tìm ra phương pháp, cơng nghệ thích hợp cho sản
xuất, sự kết hợp hợp lý và hiệu quả giữa các nguồn lực đầu vào để sản xuất ra hàng
hóa được lựa chọn để có thể tối thiểu được chi phí và tối đa lợi nhuận.

v2.3014112228

23


1.3.3. SẢN XUẤT CHO AI?


Câu hỏi này liên quan đến việc lựa chọn phương pháp phân phối các sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ được sản xuất ra tới tay người tiêu dùng như thế nào?



“Ai sẽ nhận sản phẩm và dịch vụ?”. Trong nền kinh tế thị trường, thu nhập và giá cả
xác định ai sẽ nhận hàng hóa và dịch vụ cung cấp.



Các cá nhân đưa ra quyết định loại và số lượng sản phẩm sẽ mua trên thị trường
sản phẩm và giá cả định hướng cách thức phân bổ nguồn lực cho những ai mong
muốn trả với mức giá thị trường.

v2.3014112228


24


1.4. CÁC HỆ THỐNG KINH TẾ

1.4.1. Nền kinh tế chỉ
huy (kinh tế kế hoạch
hoá tập trung)

1.4.2. Hệ thống kinh tế
thị trường tự do

1.4.3. Mơ hình kinh tế
hỗn hợp

v2.3014112228

25


×