Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, năng suất một số giống lúa chất lượng trong vụ Xuân năm 2011 tại huyện Lâm Thoa và thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.4 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
*********

NGUYỄN NGOC DUNG
̣
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT MỘT SỐ 
GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG TRONG VỤ XUÂN NĂM 2011 TẠI 
HUYỆN LÂM THOA VÀ THỊ XàPHÚ THỌ TINH PHU THO
̉
́
̣ 

LUẬN VĂN THẠC SỸ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: Trồng trọt
                                          Mã số: 60.62.01 
          


Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS NGUN THÕ Hïng
          
 

Phu Tho – 2010
́
̣

PHÂN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây lúa (Oryza Sativa)  là một trong năm loại cây lương thực chính của 
thế giới, có nguồn gơc 


́ ở  vùng nhiệt đới va ̀vùng cân nhiêt đ
̣
̣ ới khu vực Đơng 
Nam Á. Theo số  liệu thống kê của FAO năm 2006 trên thê gi
́ ơi c
́ ó 114 nước 
trồng lúa, phân bố ở tất cả các Châu lục trên thế giới. 
Ở Viêt Nam cây lua la cây cung câp 
̣
́ ̀
́ lương thực chinh
́ . Lúa đóng góp tới 
trên 90% sản lượng lương thực của cả  nước  và là ngành sản xuất truyền 
thống trong nơng nghiệp. Trong những năm qua cùng với sự tiến bộ của khoa 
học kỹ thuật trong lĩnh vực chăm sóc, chọn tạo giống mới có năng suất cao, 
chất lượng đã làm cho   nền nơng nghiệp của nước ta có những bước phát  
triển nhanh, liên tục và đạt được nhiều thành tựu to lớn. Đặc biệt, kết quả 
sản xuất lương thực đã góp phần quan trọng vào ổn định chính trị, phát triển  
kinh tế  và từng bước nâng cao đời sống của nhân dân. Hơn 20 năm trước, 
Việt Nam là một quốc gia thiếu lương thực triền miên, đến nay khơng những  
đảm bảo đủ  lương thực cho nhu cầu trong nước mà cịn xuất khẩu từ  3 ­ 4 
triệu tấn gạo/năm. Đứng hàng thứ 2 trên thế giới về các nước xuất khẩu gạo. 
Có được những thành tựu trên là kết quả của việc đổi mới cơ chế chính sách,  
đầu tư  cơ  sở  hạ  tầng phục vụ  sản xuất nơng nghiệp (thuỷ  lợi, giao thơng,  
phân bón...) và áp dụng các tiến bộ  kỹ thuật vào sản xuất, trong đó sử  dụng  
các giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt là yếu tố quan trọng góp phần  
phát triển sản xuất nơng nghiệp nước ta trong thời gian qua. 
2



Tinh Phú Th
̉
ọ  thuộc khu vực miền núi, trung du phía Bắc, nằm trong 
khu vực giao lưu giữa vùng Đơng Bắc, đồng bằng sơng Hồng và Tây Băc, co
́
́ 
diện tích tự nhiên là 352.841 ha. Địa hình bị  chia cắt thành cac ti
́ ểu vùng chủ 
yếu như: Tiểu vùng núi cao phía Tây và phía Nam của tinh; ti
̉
ểu vùng gị, đồi 
thấp, xen kẽ là đồng ruộng và dải đồng bằng ven sơng Hồng, hữu Lơ, tả Đáy. 
Vê khi hâu, tinh Phu Tho n
̀ ́ ̣
̉
́
̣ ằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có một 
mùa đơng lạnh. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 230C, lượng mưa trung bình 
trong năm khoảng 1.600 đến 1.800 mm. Độ   ẩm trung bình trong năm tương 
đối lớn, khoảng 85 – 87%. Nhìn chung khí hậu của Phú Thọ  thuận lợi cho 
việc phát triển cây trồng, vật ni đa dạng [16].  Trong nhưng năm qua UBND
̃
 
tinh Phú Th
̉
ọ  đa co nh
̃ ́ ưng chu tr
̃
̉ ương đê phat triên nơng nghiêp mơt cach bên
̉

́
̉
̣
̣ ́
̀ 
vưng, đ
̃
ẩy mạnh phát triển sản xuất lương thực cả  về  số  lượng và chất  
lượng trên cơ sở đầu tư thâm canh, cải thiện điều kiện canh tác. Những vùng 
khó khăn tiếp tục gieo cấy cac gi
́ ống lua lai năng su
́
ất cao con nh
̀
ững vùng  
khác mở  rộng diện tích các giống lua ch
́ ất lượng cao để  nâng cao hiệu quả 
sản xuất, cải thiện chất lượng lương thực đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
Dựa  vaò   tinh 
̀ hinh
̀   thực   tế  đia 
̣ phương  và  chu ̉ trương   phat 
́ triên
̉   nông  
nghiêp cua tinh, chung tôi th
̣
̉ ̉
́
ực hiên đê tai: 
̣

̀ ̀
“ Nghiên cưu đăc điêm sinh tr
́
̣
̉
ưởng, năng suât cua môt sô giông lua
́ ̉
̣
́ ́
́ 
chât l
́ ượng trong vu xuân năm 2011 tai huyên Lâm Thao va thi xa Phu Tho
̣
̣
̣
̀ ̣ ̃
́
̣ 
tinh Phu Tho”.
̉
́
̣
1.1. Muc tiêu đê tai:
̣
̀ ̀
Nghiên cưu đê tai nhăm l
́ ̀ ̀
̀ ựa chon đ
̣ ược môt sô giông lua co chât l
̣ ́ ́

́ ́ ́ ượng tôt,
́ 
năng suât cao, phu h
́
̀ ợp vơi điêu kiên t
́ ̀
̣ ự nhiên cua huyên Lâm Thao, thi xa Phu
̉
̣
̣ ̃
́ 
Tho, gop phân lam phong phu bô giông lua chât l
̣
́
̀ ̀
́ ̣
́
́
́ ượng cua t
̉ ỉnh va thay thê cac
̀
́ ́ 
giông cu co năng suât thâp, chât l
́
̃ ́
́ ́
́ ượng kem.  
́
1.2. Yêu câu cua đê tai.
̀ ̉

̀ ̀

3


­ Đanh gia kha năng sinh tr
́
́ ̉
ưởng, phat triên va kha năng thich 
́
̉
̀ ̉
́ ưng cua cac
́
̉
́ 
giông thi nghiêm.
́
́
̣
­ Đanh gia cac yêu tô câu thanh năng suât va năng suât cua cac giông thi
́
́ ́ ́ ́ ́
̀
́ ̀
́ ̉
́
́
́ 
nghiêm.

̣
­ Đanh gia kha năng chông chiu sâu, bênh hai cua cac giông thi nghiêm.
́
́ ̉
́
̣
̣
̣ ̉
́
́
́
̣
­ Đanh gia chât l
́
́ ́ ượng gao băng ph
̣
̀
ương phap đo đêm cam quan.
́
́
̉

PHÂN II: TƠNG QUAN TAI LIÊU NGHIÊN C
̀
̉
̀
̣
ỨU

2.1. Tinh hinh san xt va nghiên c

̀
̀
̉
́ ̀
ứu lua trên thê gi
́
́ ới va Viêt Nam:
̀ ̣
2.1.1. Tinh hinh san xt va nghiên c
̀
̀
̉
́ ̀
ứu lua trên thê gi
́
́ ới:
Lua la cây l
́ ̀
ương thực quan trong nhât đơi v
̣
́ ́ ới hang ty ng
̀
̉ ươi dân châu A.
̀
́ 
Cung v
̀
ơi s
́ ự  phat triên cua loai ng
́

̉
̉
̀ ươi nghê trông lua đa đ
̀
̀ ̀
́ ̃ ược hinh thanh va
̀
̀
̀ 
phat triên. Cac nha khoa hoc d
́
̉
́
̀
̣ ự  bao răng th
́ ̀
ời gian tơi 
́ ở  môt sô n
̣
́ ước như 
Trung Quôc, Ân Đô, Indonesia, philipin,… nhu câu tiêu dung gao se tăng nhanh
́ ́
̣
̀
̀
̣
̃
 
hơn kha năng san xuât lua gao 
̉

̉
́ ́ ̣ ở  nhưng n
̃
ươc nay. Vi vây, san xuât lua gao
́ ̀
̀ ̣
̉
́ ́ ̣  
trong vung phai tăng lên gâp bôi đê đap 
̀
̉
́ ̣
̉ ́ ứng nhu câu l
̀ ương thực. Đê đap 
̉ ́ ứng  
nhu câu ngay cang cao vê l
̀
̀ ̀
̀ ương thực, san xuât lua gao trong vai thâp ky gân
̉
́ ́ ̣
̀
̣
̉ ̀ 
đây đa co m
̃ ́ ưc tăng tr
́
ưởng đang kê, nh
́
̉

ưng phân bô không đêu do cac tr
́
̀
́ ở ngaị  
vê tiêp cân l
̀ ́ ̣ ương thực, thu nhâp quôc gia va thu nhâp cua hô gia đinh không đu
̣
́
̀
̣
̉
̣
̀
̉ 
đê mua l
̉
ương thực, sự  bât ôn gi
́ ̉
ưa cung câu, thiêt hai do thiên tai mang lai la
̃
̀
̣
̣
̣ ̀ 
nhưng nhân tô khiên cho vân đê l
̃
́
́
́ ̀ ương thực trở nên câp thiêt h
́

́ ơn luc nao hêt.
́ ̀ ́ 
Tuy tông san l
̉
̉ ượng lua không ng
́
ưng đ
̀
ược gia tăng, năm sau cao hơn năm 
4


trươc nh
́ ưng dân sô tăng nhanh h
́
ơn, nhât la 
́ ̀ở  cac n
́ ươc đang phat triên, nên
́
́
̉
 
lương thực vân la vân đê câp bach cân quan tâm trong nh
̃ ̀ ́ ̀ ́ ́
̀
ững năm trước măt́ 
cung nh
̃
ư lâu dai.
̀

Bang 1.1 cho thây trên thê gi
̉
́
́ ới từ  năm 2000 đến nay diên tich canh tac,
̣ ́
́ 
năng suât lua co xu h
́ ́ ́
ương tăng dân. Điêu nay cho thây “cuôc cach mang xanh”
́
̀
̀ ̀
́
̣
́
̣
 
đa co anh h
̃ ́ ̉
ưởng tich c
́ ực đên san l
́ ̉ ượng lua thê gi
́
́ ới. Những tiên bô ky thuât
́ ̣ ̃
̣ 
mơi, nhât la giông m
́
́ ̀ ́
ới, ky thuât thâm canh tiên tiên đã đ

̃
̣
́
ược ap dung rông rai
́ ̣
̣
̃ 
trong san xuât đã gop phân lam cho san l
̉
́
́
̀ ̀
̉ ượng lua tăng lên đang kê.
́
́
̉
Theo FAO STAT, 2006 thi san xuât lua gao tâp trung chu yêu 
̀ ̉
́ ́ ̣
̣
̉ ́ ở cac n
́ ước 
châu A n
́ ơi chiêm t
́ ơi 90% diên tich gieo trông va san l
́
̣ ́
̀
̀ ̉ ượng (diên tich trông lua
̣ ́

̀
́ 
133,2 triêu ha, san l
̣
̉ ượng 477,3 triêu tân). Trong đo, Ân Đô la n
̣ ́
́ ́
̣ ̀ ước co diên tich
́ ̣ ́  
lua l
́ ơn nhât (42,5 triêu ha), tiêp đên la Trung Quôc (trên 29,4 triêu ha). Châu A
́
́
̣
́ ́ ̀
́
̣
́ 
có  8   nươć   có  san̉   lượng   luá   cao   nhât́   là  Trung   Quôc,
́   Ân
́   Đô,̣   Indonêsia, 
Bănglađet, Thai Lan, Viêt Nam, Myanma va Nhât Ban.[21] 
́
́
̣
̀
̣
̉

Bang 1.1. Tinh hinh san xuât lua t

̉
̀
̀
̉
́ ́ ừ năm 2000 đến nay.

Năm

Diên tich (1000 ha)
̣ ́

Năng suât (ta/ha)
́ ̣

San L
̉ ượng (triêu
̣  
tân)
́

2000

154.060,00

38,90

599,355

2001


131.944,15

39,37

598,317

2002

147.960,46

38,48

569,451

2003

148.537,78

39,36

584,633

2004

150.553,32

40,38

607,990


2005

154.947,44

40,94

634,392

2006

155.307,67

41,28

641,090

2007

155.059,74

42,34

656,502

5


2008

157.739,43


43,69

689,140

2009

158.300,06

43,29

685,240

Nguôn: FAO STAT năm 2011.
̀
Theo FAO STAT, 2005 Ân Đô la n
́
̣ ̀ ươc co diên tich lua l
́ ́ ̣ ́
́ ơn nhât, ngoai ra
́
́
̀  
cung la môt n
̃
̀ ̣ ươc kha thanh công trong chon loc cac giông lua lai co chât l
́
́ ̀
̣
̣

́
́
́
́ ́ ượng 
gao th
̣
ương phâm cao, hat gao dai, trong, co mui th
̉
̣
̣
̀
́ ̀ ơm. Ân Đô cung la n
́
̣ ̃
̀ ươc đi
́  
đâu trong cuôc cach mang xanh vê đ
̀
̣
́
̣
̀ ưa cac tiên bô ky thuât nhât la giông m
́ ́ ̣ ̃
̣
́ ̀
ới 
vao san xuât lam nâng cao năng suât va san l
̀ ̉
́ ̀
́ ̀ ̉ ượng lua gao. Viên nghiên c

́ ̣
̣
ứu  
giông lua trung 
́
́
ương cua Ân Đô đ
̉
́
̣ ược thanh lâp năm 1946 tai Cuttuck Bang
̀
̣
̣
 
Orisa la n
̀ ơi tâp trung nghiên c
̣
ưu, lai tao cac giông lua m
́
̣
́
́
́ ới phuc vu san xuât.
̣
̣ ̉
́ 
Bên canh đo Ân Đô cung la n
̣
́ ́
̣ ̃

̀ ươc co giông lua chât l
́ ́ ́
́
́ ượng cao nôi tiêng trên thê
̉
́
́ 
giơi nh
́ ư  giông lua: Basmati, Brimphun co gia tri rât cao trên thi tr
́
́
́ ́ ̣ ́
̣ ương tiêu
̀
 
thu. Ân Đô cung la n
̣ ́
̣ ̃
̀ ươc nghiên c
́
ứu lua lai kha s
́
́ ơm va đa đat đ
́
̀ ̃ ̣ ược những 
thanh công nhât đinh, môt sô tô h
̀
́ ̣
̣
́ ̉ ợp lai được sử  dung rông rai nh

̣
̣
̃ ư: IR580 
25A/IR9716,   IR62829A/IR46,   PMS8A/IR46,   ORI161,   ORI136,   2RI158, 
3RI160, 3RI086,…[20]. 
Trung Quôc la n
́ ̀ ươc đâu tiên s
́ ̀
ử dung thành công 
̣
ưu thê lai cua lua vao san
́
̉ ́ ̀ ̉  
xuât va co nhiêu thanh t
́ ̀ ́
̀
̀ ựu trong cai tiên giông lua lai đăc biêt quan tâm đên viêc
̉
́
́
́
̣
̣
́
̣  
sử dung 
̣ ưu thê lai 
́ ở lua do đo năng suât binh quân đat 63,47 ta/ha, san l
́
́

́ ̀
̣
̣
̉ ượng đaṭ  
186,73 triêu tân (cao nhât thê gi
̣ ́
́ ́ ơi) [21]. Vao năm 1974 cac nha khoa hoc Trung
́
̀
́
̀
̣
 
Quôc đa cho ra đ
́ ̃
ơi cac tô h
̀ ́ ̉ ợp lai co ́ưu thê lai cao, đông th
́
̀
ơi quy trinh ky thuât
̀
̀
̃
̣ 
san xuât hat lai hê 3 dong đ
̉
́ ̣
̣
̀ ược hoan thiên va đ
̀

̣
̀ ưa vao san xuât năm 1975, đanh
̀ ̉
́
́  
dâu b
́ ươc ngoăt to l
́
̣
ơn trong linh v
́
̃ ực san xuât nông nghiêp cua Trung Quôc noi
̉
́
̣
̉
́ ́ 
riêng va trên toan thê gi
̀
̀
́ ơi noi chung [7]. Nh
́ ́
ưng năm cuôi thê ky XX đâu XXI
̃
́ ́ ̉
̀
 
Trung Quôc tâp trung vao viêc lai tao cac giông lua lai 2 dong va đang h
́ ̣
̀

̣
̣
́
́
́
̀
̀
ương t
́ ơí 
tao ra cac giông lua lai 1 dong siêu cao san co thê đat năng suât 18 tân/ha/vu [22].
̣
́
́
́
̀
̉
́ ̉ ̣
́
́
̣
 
Co thê noi răng Trung Quôc la n
́ ̉ ́ ̀
́ ̀ ươc tiên phong trong viêc nghiên c
́
̣
̣
ưu 
́ ưng dung
́

̣  
lua lai đ
́
ưa lua lai vao san xuât đai tra, nh
́
̀ ̉
́ ̣
̀ ờ đo đa lam tăng năng suât va san l
́ ̃ ̀
́ ̀ ̉ ượng 
6


lua gao cua Trung Quôc, gop phân đam bao an ninh l
́ ̣
̉
́
́
̀ ̉
̉
ương thực cho môt n
̣ ươć  
đông dân nhât thê gi
́ ́ ơi. Cac giông lua lai cua Trung Quôc đ
́
́
́
́
̉
́ ược tao ra trong th

̣
ơì 
gian gân đây đêu co tinh 
̀
̀ ́ ̀ ưu viêt h
̣ ơn hăn vê năng suât, chât l
̉
̀
́
́ ượng va kha năng
̀ ̉
 
chông chiu sâu bênh. Cac giông lua nh
́
̣
̣
́
́
́ ư: Bôi tap s
̀ ̣ ơn thanh, Nhi ̣ ưu 838, San 
́ ưu 
quê, Băc th
́ ́ ơm, CV1, D.ưu 527,… Ngay nay, Trung Quôc đa hinh thanh hê thông
̀
́ ̃ ̀
̀
̣
́  
nghiên cưu lua lai đên tân cac tinh, đao tao đôi ngu can bô nghiên c
́ ́

́ ̣
́ ̉
̀ ̣
̣
̃ ́ ̣
ưu va ky thuât
́ ̀ ̃
̣ 
viên đông, xây dựng hê thông san xuât kiêm tra, khao nghiêm va chi đao thâm
̣
́
̉
́ ̉
̉
̣
̀ ̉ ̣
 
canh lua lai th
́
ương phâm. Tuy nhiên trong nh
̉
ưng năm gân đây diên tich đât canh
̃
̀
̣ ́
́
 
tac cua Trung Quôc giam do qua trinh công nghiêp hoa, đô thi hoa tăng nhanh bên
́ ̉
́

̉
́ ̀
̣
́
̣
́
 
canh đo nguôn n
̣
́
̀ ươc ngot không đu va phân bô không đêu con la tr
́
̣
̉ ̀
́
̀ ̀ ̀ ở  ngai l
̀ ơń  
trong viêc nâng cao năng suât va san l
̣
́ ̀ ̉ ượng lua cua Trung Quôc [8] . 
́ ̉
́
Ở Nhât Ban công tac giông lua cung đ
̣
̉
́
́
́ ̃ ược chu trong nhât la giông lua chât
́ ̣
́ ̀ ́

́
́ 
lượng cao. Đê đap 
̉ ́ ưng thi hiêu ng
́
̣
́
ười tiêu dung, Nhât Ban đa tâp trung vao
̀
̣
̉
̃ ̣
̀ 
công tac nghiên c
́
ưu giông lua. Cac nha khoa hoc Nhât Ban đa lai tao va đ
́
́
́
́
̀
̣
̣
̉
̃
̣
̀ ưa 
vao san xuât cac giông lua v
̀ ̉
́ ́

́
́ ưa co năng suât cao, chât l
̀ ́
́
́ ượng tôt nh
́ ư: Koshihi, 
Kari, Sasanisiki, Koeensho,… đăc biêt 
̣
̣ ở  Nhât đa lai tao đ
̣
̃
̣ ược 2 giông lua co
́
́ ́ 
mui th
̀ ơm đăc biêt, chât l
̣
̣
́ ượng gao ngon va năng suât cao, nh
̣
̀
́
ư giông: Miyazaki
́
 
1 va Miyazaki 2, cho đên nay cac giông nay vân gi
̀
́
́
́

̀ ̃ ữ được vi tri hang đâu vê 2
̣ ́ ̀
̀ ̀  
chi tiêu quan trong đo la ham l
̉
̣
́ ̀ ̀ ượng protein cao đên 13%, ham l
́
̀ ượng lysin cung
̃  
rât cao [6].
́
Thai Lan la n
́
̀ ươc co đât đai mau m
́ ́ ́
̀ ỡ, diên tich canh tac l
̣ ́
́ ơn (chiêm khoang
́
́
̉  
40% diên tich t
̣ ́ ự  nhiên), điêu kiên th
̀
̣
ơi tiêt thuân l
̀ ́
̣ ợi, thich h
́ ợp cho viêc phat

̣
́ 
triên cây lua n
̉
́ ươc [8]. Vi vây cây lua la cây trông chinh trong san xuât nông
́
̀ ̣
́ ̀
̀
́
̉
́
 
nghiêp cua Thai Lan v
̣
̉
́
ơi diên tich 9,8 triêu ha, năng suât binh quân 27,8 ta/ha,
́ ̣ ́
̣
́ ̀
̣  
san l
̉ ượng 28 triêu tân (năm 2000) va la n
̣
́
̀ ̀ ươc xuât khâu gao đ
́
́
̉

̣ ứng đâu thê
̀
́ 
giơi,chiêm h
́
́ ơn 30% thi phân cua thi tr
̣
̀ ̉
̣ ương thê gi
̀
́ ới [18]. Măc du năng suât,
̣
̀
́ 
san l
̉ ượng gao cua Thai Lan không cao song ho chu trong đên viêc tao giông co
̣
̉
́
̣
́ ̣
́
̣ ̣
́
́ 
chât l
́ ượng cao. Cac trung tâm nghiên c
́
ứu lua cua Thai Lan đ
́ ̉

́
ược thanh lâp 
̀
̣ ở  
nhiêu tinh va cac khu v
̀ ̉
̀ ́
ực. Cac trung tâm nay co nhiêm vu tiên hanh chon loc,
́
̀ ́
̣
̣ ́ ̀
̣
̣  
7


phuc trang, lai tao, nhân giông phuc vu cho nhu câu san xuât cua ng
̣
́
̣
́
̣
̣
̀ ̉
́ ̉
ươi dân v
̀
ới  
muc tiêu phuc vu nhu câu trong n

̣
̣
̣
̀
ươc va xuât khâu. Các đăc điêm nôi bât cua
́ ̀ ́
̉
̣
̉
̉
̣
̉  
cac giông lua ma cac nha khoa hoc tâp trung nghiên c
́
́
́
̀ ́
̀
̣ ̣
ứu va lai tao đo la hat gao
̀
̣
́ ̀ ̣ ̣  
dai va trong, it dâp gay khi xay sat co h
̀ ̀
́ ̣
̃
́ ́ ương thơm, coi trong chât l
̣
́ ượng hơn  

năng suât, điêu nay cho thây gia lua gao xuât khâu cua Thai Lan bao gi
́
̀ ̀
́
́ ́ ̣
́
̉
̉
́
ờ cung
̃  
cao hơn Viêt Nam [5]. Môt sô giông lua chât l
̣
̣ ́ ́
́
́ ượng cao nôi tiêng thê gi
̉
́
́ ới cuả  
Thai Lan la: Khaodomali, Jasmin (H
́
̀
ương Nhai) [8]
̀
Indonesia cung la n
̃
̀ ươc co nhiêu giông lua chât l
́ ́
̀
́

́
́ ượng cao, cơm deo, co
̉
́ 
mui th
̀ ơm, hâu hêt cac giông 
̀ ́ ́
́ ở  Indonesia co nguôn gôc ban đia hoăc đ
́
̀
́ ̉
̣
̣ ược lai  
tao 
̣ ở  cơ  sở  nghiên cưu. Trong th
́
ơi gian gân đây Indonesia nhân đinh co kha
̀
̀
̣
̣
́ ̉ 
năng đôi măt v
́
̣ ơi khung hoang l
́
̉
̉
ương thực trong mươi năm t
̀

ới nên đa kh
̃ ở 
đông ch
̣
ương trinh “hôi sinh nganh nông nghiêp” [1].
̀
̀
̀
̣
Ở My, cac nha khoa hoc không chi quan tâm đên viêc chon loc, lai tao va
̃ ́
̀
̣
̉
́
̣
̣
̣
̣
̀ 
đưa ra giông lua co năng suât cao, chiu thâm canh va ôn đinh, ma con nghiên
́
́ ́
́
̣
̀ ̉
̣
̀ ̀
 
cưu tăng ty lê protein trong gao, phu h

́
̉ ̣
̣
̀ ợp vơi nhu câu thi tr
́
̀ ̣ ường hiên nay [7]. 
̣
Hiên nay Cac nha nghiên c
̣
́
̀
ưu cua IRRI đang tâp trung vao nghiên c
́ ̉
̣
̀
ưu chon
́
̣  
tao ra cac giông lua cao san co thê đat 13 tân/ha/vu, đông th
̣
́
́
́
̉
́ ̉ ̣
́
̣
̀
ơi phat huy kêt qua
̀

́
́
̉ 
chon tao 2 giông lua IR64 va jasmin la giông co phâm chât tôt, đ
̣ ̣
́
́
̀
̀ ́
́ ̉
́ ́ ược trông rông
̀
̣  
rai nhiêu n
̃
̀ ơi trên thê gi
́ ơi. Trên c
́
ơ  sở  môt sô giông lua chât l
̣
́ ́
́
́ ượng cao, Viên
̣  
IRRI   đang tâp trung vao nghiên c
̣
̀
ưu, chon tao cac giông lua co ham l
́
̣

̣
́
́
́ ́ ̀ ượng 
vitamin va prôtêin cao, co mui th
̀
́ ̀ ơm, cơm deo,… v
̉
ưa đê giai quyêt vân đê an
̀ ̉
̉
́ ̀ ̀  
ninh lương thực, vưa đap 
̀ ́ ưng nhu câu ngay cang cao cua ng
́
̀
̀ ̀
̉
ười tiêu dung [20].
̀
 Ngoai ra trên thê gi
̀
́ ơi con co rât nhiêu nha khoa hoc đa va đang nghiên
́ ̀ ́ ́
̀
̀
̣
̃ ̀
 
cưu cac giông lua nhăm muc đich đ

́ ́
́
́
̀
̣
́ ưa ra những giơng co năng st cao, phâm
́
́
́
̉  
chât tơt, co kha năng chơng chiu v
́ ́ ́ ̉
́
̣ ới điêu kiên ngoai canh, chiu thâm canh. 
̀
̣
̣ ̉
̣
Bang 1.2. Tinh hinh san xt lua  cua 10 n
̉
̀
̀
̉
́ ́
̉
ước 
đứng đâu thê gi
̀
́ ới năm 2009.
STT


Tên nước

Diện tích (1000 
8

Năng suất 

Sản lượng 


ha)

(tạ/ha)

(triệu tấn)

1

Trung Quốc

29.881,59

65,82

196,681

2

Ấn Độ


41,850,00

31,95

133,700

3

Inđơnexia

12.883,60

49,98

64,398

4

Banglades

11.354,00

42,03

47,724

5

Việt Nam


7.440,10

52,28

38,895

6

Thái Lan

10.963,10

28,70

31,462

7

Myanmar

8.000,00

40,85

3,268

8

Philippin


4.532,30

35,89

16,266

9

Brazil

2.872,04

44,05

12,651

10

Nhật

1.624,00

65,22

10,592

Ngn: FAO STAT năm 2011.
̀
Qua bang trên cho thây: Ân Đơ la n

̉
́
́
̣ ̀ ươc co diên tich gieo trơng cao nhât
́ ́ ̣ ́
̀
́ 
cịn nước có diện tích gieo trồng thấp nhất làNhật Bản. Về  năng suất thì 
Trung Quốc là nước có năng suất cao nhất, nước có năng suất thấp Thái Lan  
tuy nhiên về kim ngạch xuất khẩu gạo thì Thái Lan là nước đứng thứ nhất do  
nước này chủ yếu  trồng các giống lúa chất lượng nên có giá bán cao.   

2.1.2. Tinh hinh san xt va nghiên c
̀
̀
̉
́ ̀
ứu lua tai Viêt Nam.
́ ̣
̣
Viêt Nam n
̣
ằm trong vùng khi hâu nhiêt đ
́ ̣
̣ ới gio mua r
́ ̀ ất thich h
́ ợp cho 
phat triên cây lua, s
́
̉

́ an xuât lua găn liên v
̉
́ ́ ́ ̀ ơi s
́ ự phat triên nông nghiêp 
́ ̉
̣ ở nước ta. 
Sau 1980, cơ chê khoan 10 đa thuc đây nông nghiêp phat triên, nâng cao năng suât
́
́
̃ ́ ̉
̣
́ ̉
́ 
va san l
̀ ̉ ượng. Từ đo đên nay nông nghiêp không ng
́ ́
̣
ưng phat triên không chi xoa
̀
́
̉
̉
́ 
đoi giam ngheo ma con giup nhiêu nông dân đi lên lam giau. Công cuôc đôi m
́ ̉
̀
̀ ̀
́
̀
̀

̀
̣
̉ ơi do
́  
đang ta kh
̉
ởi sương va lanh đao trong nh
́
̀ ̃
̣
ưng năm qua cung lây nông nghiêp la măt
̃
̃
́
̣ ̀ ̣ 
9


trân hang đâu la khâu đôt pha. Chi thi 100 cua Ban bi th
̣
̀
̀ ̀
̣
́
̉ ̣
̉
́ ư khoa IV, Nghi quyêt 10
́
̣
́  

cua Bô chinh tri Khoa VI đ
̉
̣ ́
̣
́
ược triên khai đa đ
̉
̃ ưa đên nh
́ ưng thanh t
̃
̀ ựu to lơn trong
́
 
nông nghiêp, nông thôn n
̣
ươc ta.[2].
́
Ngay nay trong c
̀
ơ  chê thi tr
́ ̣ ươ ̀ng, Đang va Nha n
̉
̀
̀ ươ ́c co chu tr
́
̉ ương 
phat triên kinh tê nông nghiêp băng viêc thâm canh tăng vu, 
́
̉
́

̣
̀
̣
̣ ứng dung cac
̣
́ 
tiên bô khoa hoc ky thuât vao san xuât trong đo tiên bô vê giông đ
́
̣
̣
̃
̣
̀ ̉
́
́ ́
̣ ̀ ́
ượ c đăc̣  
biêt quan tâm. Nh
̣
ững năm gân đây th
̀
ực hiên chu tr
̣
̉ ương chuyên dich c
̉
̣
ơ câu
́ 
cây trông trong nông nghiêp nhăm nâng cao năng suât, chât l
̀

̣
̀
́
́ ượ ng va hiêu
̀ ̣  
qua kinh tê, Nha n
̉
́
̀ ươ ́c luôn khuyên khich va mong muôn san phâm cua nông
́
́
̀
́ ̉
̉
̉
 
dân phai tr
̉ ở  thanh hang hoa va ng
̀
̀
́ ̀ ươi nông dân co thu nhâp ôn đinh [3].
̀
́
̣ ̉
̣
 
Chung ta đa giai quyêt c
́
̃ ̉
́ ơ  ban vân đê thiêu l

̉
̀
̀
́ ương thực, đam bao an ninh
̉
̉
 
lươ ng thực Quôc gia va con là n
́
̀ ̀
ướ c xuât khâu gao đ
́
̉
̣ ứng thứ 2 thê gi
́ ới (sau  
Thai Lan). Ngay nay gao đa tr
́
̀
̣
̃ ở  thanh măt hang xuât khâu lam tăng ngoai tê
̀
̣
̀
́
̉
̀
̣ ̣ 
cho đât n
́ ước, như vây co thê noi th
̣

́ ̉ ́ ời gian qua san xuât lua cua Viêt Nam đa
̉
́ ́ ̉
̣
̃ 
đat đ
̣ ượ c kha nhiêu thanh công, Đê nâng cao gia tri xuât khâu chung ta cân
́
̀
̀
̉
́ ̣
́
̉
́
̀ 
tiêp tuc th
́ ̣
ực hiên chiên l
̣
́ ượ c phat triên lua chât l
́
̉
́
́ ượ ng cao phuc vu cho công
̣
̣
 
tac xuât khâu lua gao trong nh
́

́
̉
́ ̣
ưng năm tiêp theo [12]. Tuy nhiên trong vai
̃
́
̀ 
năm trở  lai đây diên tich trông lua co xu h
̣
̣ ́
̀
́ ́
ướng giam dân do đô thi hoa, công
̉
̀
̣
́
 
nghiêp hoa đa va đang lam cho diên tich đât nông nghiêp noi chung va diên
̣
́ ̃ ̀
̀
̣ ́
́
̣
́
̀ ̣  
tich đât trông lua noi riêng giam đang kê. So sanh năm 2000 v
́
́

̀
́
́
̉
́
̉
́
ới 2005 thì 
diên tich trông lua cua n
̣ ́
̀
́ ̉ ước ta giam t
̉ ơi 315.000 ha [18].
́

Bang 1.3. Tinh hinh san xuât lua gao 
̉
̀
̀
̉
́ ́ ̣ ở Viêt Nam 
̣
từ năm 2000 ­ đến nay.
Năm

Diên tich (1000 ha)
̣ ́

Năng suât (ta/ha)
́ ̣


San L
̉ ượng (triêu
̣  
tân)
́

2000

7.666,3

42,43

32529,5

10


2001

7.492,7

42,85

32108,4

2002

7.504,3


45,90

34447,2

2003

7.452,2

46,39

34568,8

2004

7.445,3

48,55

36148,9

2005

7.329,2

48,89

35832,9

2006


7.324,8

48,94

35849,5

2007

7.207,4

49,87

35942,7

2008

7.414,3

52,23

38725,1

(Nguôn niên giam thông kê năm 2009)
̀
́
́
Theo sô liêu bang 1.3 cho thây diên tich , năng  suât, san l
́ ̣
̉
́

̣ ́
́ ̉ ượng lua gao cua
́ ̣
̉  
Viêt nam tăng dân qua cac năm. Tuy nhiên t
̣
̀
́
ừ năm 2005 đên năm 2008 diên tich
́
̣ ́  
đât trông lua co giam do công nghiêp hoa va đô thi hoa nh
́ ̀
́ ́ ̉
̣
́ ̀
̣
́ ưng năng suât va san
́ ̀ ̉  
lượng lua gao vân tăng do đa co nhiêu thê hê cac nha khoa hoc đong gop công s
́ ̣
̃
̃ ́
̀
́ ̣ ́
̀
̣
́
́
ưc,

́ 
tri tuê đê nghiên c
́ ̣ ̉
ưu ra cac công trinh khoa hoc co gia tri nh
́
́
̀
̣
́ ́ ̣ ư chung ta đa tâp trung
́
̃ ̣
 
nhiêu vao nghiên c
̀ ̀
ưu cây lua trong đo công tac chon tao va lai tao cac giông lua
́
́
́
́
̣ ̣
̀
̣
́
́
́ 
được đăc biêt chu trong va ap dung cac thanh t
̣
̣
́ ̣
̀́ ̣

́
̀ ựu trong khoa hoc ky thuât canh tac
̣
̃
̣
́ 
lam cho năng suât lua cua Viêt Nam không ng
̀
́ ́ ̉
̣
ưng tăng nhanh, chung ta cung đa
̀
̃
̃ 
nhâp nôi môt sô giông lua t
̣
̣
̣ ́ ́
́ ừ Viên nghiên c
̣
ưu lua quôc tê  (IRRI) va cua môt sô
́ ́
́ ́
̀ ̉
̣ ́ 
nươc khac lam phong phu bô giông cua Viêt Nam. T
́
́ ̀
́ ̣
́

̉
̣
ừ nhưng thanh công vê san
̃
̀
̀ ̉  
lượng lua gao, chung ta cân co cai nhin toan diên h
́ ̣
́
̀ ́ ́ ̀
̀
̣ ơn vê san xuât lua gao cua Viêt
̀ ̉
́ ́ ̣
̉
̣ 
Nam trong đo vân đê chât l
́ ̀ ̀ ́ ượng cua lua gao cân đăc biêt quan tâm. 
̉ ́ ̣
̀ ̣
̣

2.1.3. Tinh hinh nghiên c
̀
̀
ưu giông lua chât l
́
́
́
́ ượng cao  ở Viêt Nam:

̣
Ở  Viêt Nam lua th
̣
́ ơm co nhiêu net đăc săc thu hut nhiêu s
́
̀ ́ ̣
́
́
̀ ự  chu y cua
́ ́ ̉  
nhiêu nha nghiên c
̀
̀
ưu trên thê gi
́
́ ới. Bên canh cac giông lua th
̣
́
́
́ ơm cô truyên, môt
̉
̀
̣ 
vai dong lua thuân thông qua lai tao co mui th
̀ ̀
́
̀
̣
́ ̀ ơm cung đ
̃

ược phat triên trong
́
̉
 
11


san xuât. Cac nha chon giông n
̉
́
́
̀ ̣
́
ước ta đa khai thac nguôn giông bô me trong
̃
́
̀
́
́ ̣
 
ngân hanh gen cua Viêt Nam thông qua nôi dung: Chon dong thuân, đôt biên
̀
̀
̣
̣
̣
̀
̀
̣
́ 

gen, lai đơn, nuôi cây mô khai thac đôt biên tê bao soma,… [9].
́
́ ̣
́ ́ ̀
Viên khoa hoc ky thuât nông nghiêp Viêt Nam la môt viên nghiên c
̣
̣
̃
̣
̣
̣
̀ ̣
̣
ứu 
hanh đâu cua Viêt Nam đa co nhiêu thanh t
̀
̀ ̉
̣
̃ ́
̀
̀ ựu trong viêc chon tao cac giông lua,
̣
̣ ̣
́
́
́ 
nhât la cac giông chât l
́ ̀ ́
́
́ ượng cao, cac giông lua nêp th

́
́
́ ́ ơm, te th
̉ ơm như: IR64, 
IR66, T1, X21, Xi23,… đat tiêu chuân xuât khâu. Hiên tai cac giông lua lai
̣
̉
́
̉
̣
̣
́
́
́
 
HYT cua Viên lai tao ra cung đang đ
̉
̣
̣
̃
ược thi nghiêm va san xuât th
́
̣
̀ ̉
́ ử   ở  nhiêu
̀ 
nơi, kêt qua thu đ
́
̉
ược cung rât kha quan [4]. Đê tao c

̃
́
̉
̉ ̣ ơ  sở  cho viêc 
̣ ứng dung
̣  
cac quy trinh canh tac giông lua chât l
́
̀
́
́
́
́ ượng cao tâp thê tac gia cua Viên khoa
̣
̉ ́
̉ ̉
̣
 
hoc ky thuât nông nghiêp Viêt Nam đa gi
̣
̃
̣
̣
̣
̃ ơi thiêu vê cac giông chât l
́
̣
̀ ́
́
́ ượng va ky

̀ ̃ 
thuât canh tac nhăm không ng
̣
́
̀
ừng nâng cao năng suât va chât l
́ ̀ ́ ượng cua lua [9].
̉ ́
 
Viên cây l
̣
ương thực thực phâm đ
̉
ược thanh lâp năm 1968 do bac sy nông
̀
̣
́ ̃
 
hoc L
̣ ương Đinh Cua, giao s
̀
̉
́ ư, tiên sy, viên sy Vu Tuyên Hoang lanh đao đa tâp
́ ̃ ̣
̃ ̃
̀
̃
̣
̃ ̣  
hợp cac nha khoa hoc tâp trung vao công tac chon loc giông. Nhiêu giông lua m

́
̀
̣ ̣
̀
́
̣ ̣
́
̀
́
́ ơí 
được ra đơi nh
̀ ư: Chiêm 314 co năng suât kha, chiu ret, chiu n
́
́
́ ̣ ́
̣ ươc sâu. Giông Bao
́
́
 
thai lun đa tôn tai v
̀ ̃ ̀ ̣ ơi th
́ ơi gian dai hiên nay vân la giông chu l
̀
̀ ̣
̃ ̀ ́
̉ ực co năng suât cao
́
́
 
phâm chât tôt trên tra lua mua chinh vu 

̉
́ ́
̀ ́
̀
́
̣ ở cac tinh trung du va miên nui phia Băc
́ ̉
̀ ̀ ́ ́ ́ 
Viêt Nam…Trong nh
̣
ưng năm gân đây viên đa tâp trung nghiên c
̃
̀
̣
̃ ̣
ưu va chon tao
́ ̀ ̣ ̣  
cac giông lua theo h
́
́
́
ương chon ra cac giông co tinh chông chiu cao v
́
̣
́
́
́ ́
́
̣
ơi điêu kiên

́ ̀
̣  
ngoai canh nh
̣ ̉
ư: Chiu han, chiu ung, chiu măn chông chiu tôt v
̣
̣
̣ ́
̣
̣
́
̣
́ ơi sâu bênh, đông
́
̣
̀  
thơi chon cac giông chât l
̀
̣
́
́
́ ượng cao như  giông P4 va P6 la cac giông lua co ham
́
̀
̀ ́
́
́ ́ ̀  
lượng protein cao, năng suât trung binh đat 45­50 ta/ha/vu [5]. 
́
̀

̣
̣
̣
Viên Di truyên nông nghiêp Viêt Nam cung đa nghiên c
̣
̀
̣
̣
̃
̃
ưu chon tao ra cac
́
̣
̣
́ 
giông lua m
́
́ ới như DT122 la giông co năng suât cao, phâm chât gao tôt.
̀ ́
́
́
̉
́ ̣
́
Viên Bao vê th
̣
̉
̣ ực vât cung đa chon tao đ
̣
̃

̃ ̣
̣ ược nhiêu giông lua co năng suât
̀
́
́ ́
́ 
cao, chât l
́ ượng tôt nh
́ ư: CR203, C70, C71,… 
Viện nghiên cứu lúa đồng bằng sông Cửu Long với phương pháp  ứng 
dụng công nghệ  sinh học (marker phân tử, nuôi cấy túi phấn) kết hợp với  
12


khảo nghiệm đồng ruộng đã chọn tạo giống lúa ngắn ngày, năng suất cao, 
chất   lượng   gạo   tốt   như   OM1490,   OM2517,   OM3536,   OM2717,   OM2718,  
OM3405, OM4495, OM4498, OM2514 trồng rộng rãi ở vùng sản xuất ngập lũ 
Đồng   bằng   sông   Cửu   Long.   Viện   cũng   đã   sử   dụng   phương   pháp 
Agrobacterium và hệ  thống chọn lọc manose chuyển gen với vector pCaCar,  
pEun3 mang gen psy, crtI vào giống lúa IR6, MTL250, Tapei309 tạo ra các 
dòng lúa giàu Vitamine A giúp giảm suy dinh dưỡng của cộng đồng dân cư 
nghèo   với   gạo   là   thực   phẩm   chính.   Viện   cịn   ứng   dụng   phương   pháp 
microsatellite phân tích quần thể  tổ  hợp lai Khao dawk mali/OM 1490 đã xác  
định được gen fgr diều khiển mùi thơm là gen lặn trên nhiễm sắc thể  số  8. 
Gen thơm là tính trạng phức tạp chịu  ảnh hưởng rất mạnh của điều kiện  
ngoại cảnh[19].
Trường Đại học Cần Thơ  đã  ứng dụng phương pháp điện di protein  
SDS­Page tuyển chọn các giống lúa thuần như lúa Nếp Bè Tiền Giang, VĐ20, 
Klong Kluang, đánh giá đa dạng di truyền của tập đồn giống phục vụ  cơng 
tác lai tạo như tập đồn lúa mùa ven biển đồng bằng sơng Cửu Long và khảo  

sát quy luật di truyền  ở  mức độ  phân tử  như  hàm lượng proglutelin, acidic  
glutilin, basic glutelin [19].
2.1.4. Tinh hinh san xuât lúa cua tinh Phu Tho.
̀
̀
̉
́
̉ ̉
́
̣
Tinh hinh san xuât lua (diên tich, năng suât, san l
̀
̀
̉
́ ́
̣ ́
́ ̉ ượng) cua tinh phu tho t
̉ ̉
́ ̣ ư ̀
năm 1995 đên năm 2008 đ
́
ược trinh bay tai bang 1.4.
̀
̀ ̣ ̉
Theo sơ liêu bang 1.4 cho thây t
́ ̣
̉
́ ổng diện tích gieo cấy lúa cua tinh Phu Tho t
̉ ̉
́ ̣ ư ̀

năm 1995 đên năm 2008 dao đ
́
ộng trong khoảng 66,1 ngàn ha đến 73,5 ngàn ha.  
Năng suât trung binh 43,61 ta/ha, san l
́
̀
̣
̉ ượng trung binh đat 309,33 nghin tân. T
̀
̣
̀ ́ ư năm
̀
 
1995 đên năm 2000 diên tich, năng suât tăng nhe không ôn đinh do th
́
̣ ́
́
̣
̉ ̣
ơi gian nay chu
̀
̀
̉ 
yêu cây cac giông lua thuân nên năng suât thâp. T
́ ́ ́
́
́
̀
́ ́ ừ năm 2001 đên nay diên tich ,
̀

́
̣ ́  
năng suât lua tăng nhanh va ôn đinh do c
́ ́
̀̉ ̣
ơ câu tra, giông đa đ
́ ̀ ́
̃ ược thay đôi. Giai đoan
̉
̣  
nay lua lai đa đ
̀ ́
̃ ược đưa vao c
̀ ơ câu giông cua tinh la bi
́
́
̉ ̉
̀ ện pháp tạo bước đột phá  
tăng nhanh năng suất. Ngoai ra cac tiên bô khoa hoc ky thuât m
̀
́ ́ ̣
̣
̃
̣ ơi đa đ
́ ̃ ược ap dung
́ ̣  
13


vao san xt nh

̀ ̉
́ ư việc sử dụng giống có phẩm cấp chất lượng tốt (giống ngun 
chủng, xác nhận) được mở rộng góp phần nâng cao độ  thuần đồng ruộng, tăng 
năng suất, ứng dụng thành cơng cơng nghệ sản xuất một số tổ hợp giống lúa lai, 
làm mạ xn muộn có che phủ nilon đang được áp dụng rộng rãi trong sản xuất ở 
các địa phương. Ứng dụng cơ giới hố vào sản xuất (chủ yếu là cơ giới hố khâu 
làm đất, ra hạt) đã có bước phát triển tốt, ước tính hiện có khoảng 50% diện tích 
được cơ giới hố khâu làm đất và trên 90% cơ giới hố trong khâu ra hạt lúa.
Bang 1.4. Tinh hinh san xt lua cua tinh Phu Tho
̉
̀
̀
̉
́ ́ ̉ ̉
́
̣
Diên tich 
̣ ́

Năng st 
́

San l
̉ ượng 

(1000ha)

(ta/ha)
̣


(1000 tân)
́

1995

70.2

26.2

183.6

1996

66.1

28.0

185.3

1997

69.1

29.6

204.5

1998

70.5


30.7

216.1

1999

67.2

35.8

240.6

2000

71.6

39.4

282.3

2001

71.2

43.4

309.2

2002


73.0

47.3

345.6

2003

73.5

47.6

350.1

2004

72.7

48.2

350.1

2005

73.2

48.6

355.4


2006

71.4

48.0

342.5

2007

71.8

45.2

324.2

Sơ bộ 2008

67.9

48.9

331.8

Năm

(Ngn:   ­ Cuc thơng kê năm 2010)
̀
̣

́

14


2.1.5. Tình hình sản xuất lúa chất lượng cao giai đoạn 2006  ­ 2010 của  
tỉnh Phú Thọ. 
Tình hình sản xuất lúa chất lượng cao của tỉnh Phú Thọ được trình bày tại 
bảng 1.5:
Bảng 1.5. Tình hình sản xuất lúa chất lượng cao tỉnh Phú Thọ.
Lúa CLC
Năm

Tổng DT 
Diện tích 
lua (ha)
́
(ha)

% diện 
tích

Năng 
suất 
(tạ/ha)

Sản 
lượng 
(tấn)


2006

71.408

2.005,2

2,81

46,5

93.241,8

2007

71.827,8

1.858,7

2,59

45

83.641,5

2008

67.868,7

2.386,1


3,52

47,9

114.294,2

2009

71.281,2

2.997,5

4,21

48,8

146.278

2010

68.809,4

3.586,2

5,21

50,2

180.027,2


Kết quả bảng 1.5 cho thấy những năm gần đây diện tích lúa chất lượng 
cao ngày càng được mở  rộng, năng suất, sản lượng lúa ngày càng tăng điều đó 
chứng tỏ người dân địa phương đã chú ý tới ăn ngon và có xu hướng sản xuất 
hàng hố. 

15


PHÂN III: VÂT LIÊU, NƠI DUNG
̀
̣
̣
̣
 VA PH
̀ ƯƠNG PHAP NGHIÊN C
́
ỨU.

3.1. Vât liêu, đia điêm va th
̣
̣
̣
̉
̀ ời gian nghiên cứu.
3.1.1. Vât liêu nghiên c
̣
̣
ưu.
́
Gơm

̀  9 giơng lua chât
́
́
́  lượng: HT6, QR1,  VS1, Hương viêt 3, TBR45,
̣
 
TBR126, TBR135, SH2, SH14. 
Giơng đơi ch
́
́ ứng la giơng HT1 đang đ
̀ ́
ược gieo trơng phơ biên tai hun
̀
̉
́ ̣
̣  
Lâm Thao va TX Phu Tho.
̀
́
̣
1. Giơng HT6: 
́
La gi
̀ ống được chọn tạo từ tổ hợp HT1/VH1 năm 2001 do 
Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm, Viện Khoa học Nơng nghiệp Việt  
Nam chọn tạo. Giống HT6 là giống lúa thơm, cơm dẻo, đậm, mềm và ngọt. 
HT6 có thời gian sinh trưởng vụ mùa 102­105 ngày, vụ  xn muộn: 130­135 
ngày. Cây cao 100 – 110 cm, cứng cây, chống đổ khá, kháng bệnh đạo ơn, khơ 
vằn, bạc lá,  đẻ  nhánh trung binh, bơng dài, s
̀

ố  hạt/bơng: 150 – 250, khối 
lượng 1000hạt : 22,7 – 22,9gram. Năng suất trung binh 6 t
̀
ấn/ha, thâm canh tốt  
đạt 7tấn/ha/vụ. HT6 là giống lúa chống bệnh bạc lá tốt.
2. Giơng VS1:
́
 Là giống lúa thuần do Cơng ty cổ  phần giống cây trồng 
trung  ương sản xuất cung  ưng. Th
́
ời gian sinh trưởng vụ Xn từ   120 ­ 125 
ngày, vụ Mùa từ 95 ­ 100 ngày,  cây cao 100 ­ 110cm. Năng suất 55 – 60 tạ/ha, 
thâm canh tốt 65 ­ 70 tạ/ha. Chất lượng gạo tốt. Khả năng thích ứng rộng.
3. Giơng QR1:
́
 Là giống lúa thn c
̀ ảm ơn, hạt gạo nhỏ, chất lượng gạo 
ngon. QR1 có nhiều  ưu điểm: sinh trưởng, phát triển mạnh, loại hinh cây
̀
 
đẹp, nhiều bơng, năng suất trung binh 55­60 t
̀
ạ/ha, thich 
́ ứng rộng, thời gian 

16


sinh trưởng vụ  mùa 100­110 ngày, thích hợp để  gieo cấy trà xn muộn và 
mùa sớm.

Giống lúa QR1 có khả năng chống chịu sâu bệnh khá hơn một số giống lúa  
thuần đang gieo cấy. QR1 có thể dùng làm giống dự phong khi g
̀
ặp điều kiện thời  
tiết bất thuận. Giống lúa QR1 do GS.TS. Đỗ Năng Vịnh và các cộng sự Viện Di 
truyền NN chọn lọc đó dược Bộ  NN&PTNT cơng nhận cho sản xuất thử  năm 
2009.
(Ngn Trung tâm giơng cây trơng Phu Tho)
̀
́
̀
́ ̣
4. Giơng H
́
ương viêt 3:
̣  Được bắt đầu chọn tạo tại Viện nghiên cứu 
lúa từ  năm 2005 do tác giả: Th.S. Vũ Hồng Quảng và các cộng sự. Đây là 
giống lúa thuần ngắn ngày, chất lượng có tiềm năng năng suất cao: Trong vụ 
mùa đạt 65­70 tạ/ha, vụ xn 70­80 tạ/ha, thời gian sinh trưởng vụ xn 135  
ngày, trong vụ  mùa 110­115 ngày tại Miền Bắc. Cây gon, bơ la đ
̣
̣ ́ ứng, đẻ  
nhanh khoe, tr
́
̉ ỗ tập trung, chống chịu sâu bệnh, thích ứng nhiều vùng sinh thái  
và dễ  canh tác. Có khả  năng chống chịu với các loại sâu bệnh: Như  bạc lá, 
rầy nhất là bệnh vàng lùn, chịu  rét và chua trung bình.
( Ngn Website: hua.edu.vn; Tr
̀
ương ĐH Nơng nghiêp Ha Nơi)

̀
̣
̀ ̣
5. Giông TBR45:
́
  La giông lua thuân do Công ty CP giông cây trông Thai
̀ ́
́
̀
́
̀
́ 
Binh chon tao. Th
̀
̣ ̣
ơi gian sinh tr
̀
ưởng vu xuân 125 – 130 ngay, vu mua 100 – 105
̣
̀
̣
̀
 
ngay, cây c
̀
ưng, kiêu cây gon, đe nhanh khoe, chiu thâm canh. Trô bông tâp trung,
́
̉
̣
̉

́
̉
̣
̃
̣
 
khôi l
́ ượng 1000 hat: 20 – 22g, năng suât trung binh: 70 – 75 ta/ha, thâm canh tôt co
̣
́
̀
̣
́ ́ 
thê đat 80 – 90 ta/ha. Gao trong, chât l
̉ ̣
̣
̣
́ ượng gao ngon, c
̣
ơm deo, th
̉
ơm nhe. Kha năng
̣
̉
 
chông chiu v
́
̣ ơi điêu kiên ngoai canh va sâu bênh tôt.
́ ̀
̣

̣ ̉
̀
̣
́
6. Giông TBR36:
́
  La giông lua thuân do Công ty CP giông cây trông Thai
̀ ́
́
̀
́
̀
́ 
Binh chon tao. Th
̀
̣ ̣
ơi gian sinh tr
̀
ưởng vu xuân 120 – 125 ngay, vu mua 100 – 105
̣
̀
̣
̀
 
ngay. Kiêu cây gon, đe nhanh khoe, trô trung binh, hat nho dai. Năng suât trung binh
̀
̉
̣
̉
́

̉
̃
̀
̣
̉ ̀
́
̀  
65 – 70 ta/ha. Thâm canh tôt co thê đat 70 – 75 ta/ha. Gao trong, chât l
̣
́ ́ ̉ ̣
̣
̣
́ ượng gaọ  

17


ngon, cơm deo, th
̉
ơm nhe. Kha năng chông chiu v
̣
̉
́
̣ ơi điêu kiên ngoai canh va sâu
́ ̀
̣
̣ ̉
̀  
bênh tôt.
̣

́
7. Giông TBR135:
́
 La giông lua thuân do Công ty CP giông cây trông Thai
̀ ́
́
̀
́
̀
́ 
Binh chon tao. Th
̀
̣ ̣
ơi gian sinh tr
̀
ưởng vu xuân 120 – 125 ngay, vu mua 100 – 105
̣
̀
̣
̀
 
ngay. C
̀ ưng cây trung binh, đe nhanh khoe, la đong h
́
̀
̉
́
̉ ́ ̀ ơi ngang. Trô trung binh, hat
̃
̀

̣ 
nho rât  dai. Năng suât trung binh 60 – 65 ta/ha. Thâm canh tôt co thê đat 65 – 70 ta
̉ ́ ̀
́
̀
̣
́ ́ ̉ ̣
/ha. Gao trong, chât l
̣
̣
́ ượng gao ngon, c
̣
ơm deo, th
̉
ơm nhe. Kha năng chông chiu v
̣
̉
́
̣ ơí 
điêu kiên ngoai canh va sâu bênh tôt
̀
̣
̣ ̉
̀
̣
́
(Nguôn: Công ty CP giông cây trông Thai Binh)
̀
́
̀

́ ̀
8. Giông SH2:
́
 Là giống lúa thuần do PGS­TS Tạ  Minh Sơn cùng các 
cộng sự  của Trung tâm Chuyển giao cơng nghệ  và Khuyến nơng (Viện Cây  
lương thực và cây thực phẩm ­ Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn) chọn 
tạo. Thời gian sinh trưởng vào vụ  mùa từ  100 đến 105 ngày, vụ  xn từ  125  
đến 135 ngày. Chiều cao cây lúa khoảng 95 đến 105cm với các đặc tính: cây 
gọn, lá  địng cứng, cứng cây,  đẻ  nhánh khá, bơng to, hạt nhỏ, khơng nát, 
chống đổ, chịu rét tốt, chống chịu các bệnh đạo ơn, bạc lá và khơ vằn. Năng 
suất bình qn đạt khoảng 5,6 đến 6,5 tấn/ha/vụ.
(Ngn: 
̀ )
9. Giơng SH14:
́
 Là giống lúa Sơng Hồng 14 do nhom tac gia Nguy
́ ́
̉
ễn Thị 
Gấm, Trần Văn Tứ, Khúc Đình Quang cùng các cộng tác viên Tạ Minh Sơn và 
Nguyễn Trọng Khanh, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển lúa (Viện Cây 
lương thực và cây thực phẩm) lai tạo, chọn lọc. Thời gian sinh trưởng vụ 
Mùa 105 ­ 110 ngày, vụ  Xn muộn 135 ­ 140 ngày. Cây cao 100 cm, dạng  
hình thân lá đẹp, trổ  thốt nhanh. Chống chịu khá với một số  loại sâu bệnh 
hại chính như: Rầy nâu, Khơ vằn, Bạc lá. Nhiễm đạo ơn nhẹ. Chịu lạnh khá,  
nhất là giai đoạn trỗ  bơng. Chịu thâm canh khá, bơng to hạt xếp xít, trọng 
lượng 1000 hạt 23 gam. Năng suất bình qn đạt khoảng 6,0 tấn/ha/vụ, thâm 
canh tốt đạt 7,0 đến 8,0 tấn/ha/vụ
18



(Ngn: 
̀ Kỹ thuật gieo cây giống lúa SH14; )
10. Giơng H
́
ương thơm số  1 (HT1):  Là giống lúa thuần Trung quốc 
ngắn ngày, có thể  cấy được cả  2 vụ  xn và mùa. Cây cao TB, dạng hình 
đẹp, khóm gọn, lá nhỏ đứng, tương đối sạch sâu bệnh, bơng to, hạt thon dài, 
gạo trong và thơm, chống đổ  khá hơn Bắc thơm số 7. Thơi gian sinh tr
̀
ưởng  
vụ xn: 125­ 130 ngày, vụ mùa:  105 ­ 110 ngày. Năng suất: 200­ 220 kg/sào.
(Ngn Trung tâm giơng cây trơng Phu Tho)
̀
́
̀
́ ̣
3.1.2. Đia điêm nghiên c
̣
̉
ưu:
́
Thi nghiêm đ
́
̣
ược thực hiên tai xa Cao Xa hun Lâm Thao va xa Ha Thach
̣ ̣ ̃
́
̣
̀ ̃ ̀ ̣  

thi xa Phu Tho, tinh Phu Tho
̣ ̃ ́
̣ ̉
́
̣
3.1.3.  Thơi gian tiên hanh nghiên c
̀
́
̀
ứu.
Đê tai đ
̀ ̀ ược thực hiên 
̣ ở  vu xuân: T
̣
ừ thang 1/2011 đên thang 6/2011.
́
́
́
3.2. Nôi dung nghiên c
̣
ưu.
́
­ Đanh gia th
́
́ ực trang san xuât lua chât l
̣
̉
́ ́
́ ượng tai huyên Lâm Thao, thi xa
̣

̣
̣ ̃ 
Phu Tho giai đoan 2006 ­ 2010.
́
̣
̣
­ Theo doi thi nghiêm đanh gia kha năng sinh tr
̃ ́
̣
́
́ ̉
ưởng, phat triên, cac yêu tô
́
̉
́ ́ ́ 
câu thanh năng suât va năng suât cua cac giông lua thi nghiêm.
́
̀
́ ̀
́ ̉
́
́
́ ́
̣
­ Đanh gia kha năng chông chiu sâu bênh va điêu kiên ngoai canh cua cac
́
́ ̉
́
̣
̣

̀ ̀
̣
̣ ̉
̉
́ 
giông lua thi nghiêm. 
́
́ ́
̣
­ Đanh gia chât l
́
́ ́ ượng gao băng ph
̣
̀
ương phap đo đêm cam quan.
́
́
̉
3.3. Phương phap nghiên c
́
ưu.
́
3.3.1. Đanh gia hiên trang san xuât lua chât l
́
́ ̣
̣
̉
́ ́
́ ượng cao của huyên Lâm
̣

 
Thao, thi xa Phu Tho giai 
̣ ̃
́
̣
đoan 2006 – 2010. Đi
̣
ều tra đánh giá cơ  cấu  
giống, cơ cấu trà tai huyên Lâm Thao, thi xa Phu Tho,  tinh Phu Tho 
̣
̣
̣ ̃
́
̣ ̉
́
̣
Sô liêu đ
́ ̣ ược thu thâp t
̣ ừ Phong Nông nghiêp huyên Lâm Thao, phong Kinh
̀
̣
̣
̀
 
tê thi xa Phu Tho, phong Trông trot – S
́ ̣ ̃ ́
̣
̀
̀
̣

ở NN&PTNT va Cuc thông kê.
̀ ̣
́
 3.3.2. Nghiên cưu môt sô giông lua chât l
́
̣ ́ ́
́
́ ượng.
* Bô tri thi nghiêm: 
́ ́ ́
̣
19


Thi nghiêm đ
́
̣
ược bô tri trên chân đât van. 
́ ́
́ ̀
Cac công th
́
ưc đ
́ ược bô tri theo khôi ngâu nhiên hoan chinh (RCB), 3 lân
́ ́
́
̃
̀
̉
̀ 

2
nhăc lai. Diên tich môi ô thi nghiêm la 10 m
́ ̣
̣ ́
̃
́
̣
̀
 (2m x 5m), Khoảng cách giữa các 

ô trong cùng lần nhắc lại là 10 cm và giữa các lần nhắc là 20 cm.
­ Sô công th
́
ưc: 10 công th
́
ức (t = 10).
­ Sô lân nhăc lai: 3 lân nhăc (r = 3).
́ ̀
́ ̣
̀
́
­ Tông sô ô thi nghiêm: 30 ô, đ
̉
́
́
̣
ược bô tri nh
́ ́ ư sau:
Dai bao vê
̉ ̉

̣
G1

G2

G3

G4

G5

G6

G7

G8

G9

G10

G10

G9

G8

G6

G7


G4

G3

G5

G2

G1

G5

G3

G2

G1

G9

G10

G7

G8

G4

G6


Dai bao vê
̉ ̉
̣
* Quy trinh chăm soc: 
̀
́ Theo quy pham khao nghiêm gia tri canh tac
̣
̉
̣
́ ̣
́  va gia
̀ ́ 
tri s
̣ ử dung cua giơng lua
̣
̉
́
́ : 10 TCN 558­2002.
­  Thời vụ: Vu xn mn, gieo t
̣
̣
ư 20/01/2011 – 05/02/2011.
̀
­ Tuổi mạ: 3 –  4  lá.
­ Đất làm thí nghiệm:  Bằng phẳng và chủ  động tưới tiêu. Cày bừa kỹ, 
nhặt sạch cỏ dại, đảm bảo giữ nước trên ruộng.
­ Mật độ  cấy: Cấy một dảnh, mỗi ơ thí nghiệm 10 hàng (theo chiều dài 
5m) cách nhau 20cm, số cây trên hàng: 50 cây
­ Lượng phân bon cho 1 ha va ph

́
̀ ương phap bon:
́ ́
+ Lượng phân bón cho 1ha: (120 kg N + 90kg P2O5 + 90kg K2O + 8 tấn 
phân chuồng). 
+ Cách bón: Bón lót tồn bộ  phân chuồng + tồn bộ  phân lân. Phân đạm  
và kaly bón theo thời điểm sau:
20


Lượng bon 
́ (% khối lượng)

Thời điểm

N

K2O

Bón lót trước khi cấy

50

30

Thúc 1 khi lúa bén rễ hồi xanh

30

40


Thúc 2 trước trỗ 20­25 ngày

20

30

­ Tưới nước: Từ cấy đến kết thúc đẻ nhánh giữ mực nước trên ruộng 3­
5cm, các giai đoạn sau mực nước khơng q 10cm.
­ Làm cỏ, sục bùn:  Làm một lần kết hợp bón thúc khi lúa bén rễ  hồi 
xanh.
­ Phịng trừ sâu bệnh: Phịng trừ kịp thời, khi cần sử dụng thuốc hố học 
thì tn theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật. 
3.4. Phương phap theo doi.
́
̃ 
3.4.1. Phương pháp lấy mẫu theo dõi: 
Lây m
́ ẫu theo dõi: Mỗi giơng l
́ ấy 5 khóm, theo đường chéo của từng ơ thí 
nghiệm (Khóm giao điểm của đường chéo và 4 khóm cịn lại là điểm giữa từ 
giao điểm đường chéo đến 4 góc của ơ thí nghiệm).

3.4.2. Chỉ tiêu về sinh trưởng và chống chịu sâu bênh: 
̣
Theo quy pham khao nghiêm gia tri canh tac
̣
̉
̣
́ ̣

́  va gia tri s
̀ ́ ̣ ử  dung cua giơng lua
̣
̉
́
́ : 
10 TCN 558­2002; Hê thơng tiêu chn đanh gia cây lua IRRI 1996
̣
́
̉
́
́
́

* Chỉ tiêu về sinh trưởng phát triển: 
­ Thời gian sinh trưởng: Thời gian từ gieo đến khi 85% số  cây trong quần 
thể chín (ngày).
­ Thời gian từ gieo đến cấy (ngày)
­ Thời gian từ gieo đến bắt đâu đẻ nhánh (ngày)
­ Thời gian từ gieo đến trỗ: khi có 10% số cây trên ruộng trỗ (ngày).
­ Độ dài thời gian trỗ (điểm):
+ Điểm 1: Tập trung ( Khơng q 3 ngày)
21


+ Điểm 5: Trung bình (4­7 ngày)
+ Điểm 9: Dài (q 7 ngày).
* Sức sống của mạ: Quan sát quần thể mạ trước khi nhổ cấy và cho đêm:
́
­ Điểm 1: Mạnh ( Cây sinh trưởng tốt, lá xanh nhiều cây có nhiều hơn một 

dảnh).
­ Điểm 5: Trung bình (Cây sinh trưởng trung bình, nhiều cây có 1 dảnh).
­ Điểm 9: Yếu ( Cây mảnh yếu hoặc cịi cọc, lá vàng)
* Chiều cao cây (cm): Đo từ mặt đất đến đỉnh bơng cao nhất, khơng kể  râu 
hạt (đo mẫu 5 cây mẫu/ cơng thức).
* Khả  năng đẻ  nhánh: Theo dõi 5 cây định sẵn theo phương pháp lấy mẫu 
của từng cơng thức thí nghiệm  và đánh giá theo thang điểm: 
­ Điểm 1: Đẻ rất khoẻ > 25 dảnh/khóm.
­ Điểm 3: Đẻ khoẻ từ 20­25 dảnh/khóm.
­ Điểm 5: Đẻ trung bình từ 10­19 dảnh/khóm.
­ Điểm 7: Đẻ kém từ 5­9 dảnh/khóm.
­ Điểm 9: Đẻ rất kém < 5 dảnh/khóm.
* Các đặc điểm hình thái: 
­ Màu phiến lá: Quan sát bằng phương pháp trực quan  ở  giai đoạn sinh  
trưởng 4­6 và đánh giá theo thang điểm:
+ Điểm 1: Xanh nhạt.
+ Điểm 2: Xanh.
+ Điểm 3: Xanh đậm.
+ Điểm 4: Tím ở đỉnh lá.
+ Điểm 5: Tím ở mép lá.
+ Điểm 6: Có đốm tím (Xen lẫn có màu xanh).
+ Điểm 7: Tím.
­ Độ tàn lá: Theo dõi bằng phương pháp trực quan ở giai đoạn sinh trưởng 
9 và đánh giá theo thang điểm sau: 
22


+ Điểm 1: Muộn và chậm (Lá giữ màu xanh tự nhiên)
+ Điểm 5: Trung bình (Lá trên biến vàng)
+ Điểm 9: Sớm và nhanh (Tất cả các lá biến vàng hoặc chết).

­ Trạng thái lá địng: Thẳng, nửa thẳng, nằm ngang.
     ­ Chiều dài phiến lá (cm): Đo thực tế chiều dài lá ngay dưới lá địng ở giai 
đoạn sinh trưởng 6. 
+ Ngắn : < 25 cm.
+ Trung bình: 25­35 cm.
+ Dài: 35.1 ­45 cm
­ Chiều rộng phiến lá (cm): Đo chỗ rộng nhất của lá ngay dưới lá địng ở 
giai đoạn sinh trưởng 6.
+ Hẹp: < 1 cm.
+ Trung bình: 1­2 cm
+ Rộng: > 2 cm
­ Góc thân: Theo dõi bằng phương pháp trực quan ở giai đoạn sinh trưởng 
7­ 9 và đánh giá theo thang điểm sau:
+ Điểm 1: Đứng (<300)
+ Điểm 3: Trung gian (=450)
+ Điểm 5: Mở (=600)
+ Điểm 7: T (>600)
+ Điểm 9: Bị lan ( thân hoặc phần dưới bị tựa vào mặt đất).

* Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất: 
­ Năng suất lý thuyết (tạ/ha)  = (Số  bơng trên m2  x số  hạt chắc/bơng x 
M1000 hạt)/ 10000
­ Các yếu tố  cấu thành năng suất: Gặt 5 khóm /ơ thí nghiệm, đo các chỉ 
tiêu: 

23


+ Số bơng hữu hiệu/khóm: Đếm số bơng có ít nhất 10 hạt chắc của 1 
cây.

+ Số bơng/ m2.
+ Số hạt/bơng: Đếm tổng số hạt trên bơng, kể cả hạt lép.
+ Tỷ lệ hạt lép (%): Tính tỷ lệ % hạt lép/bơng.
+ Khối lượng 1000 hạt (Gam): Phơi khơ hạt đến độ ẩm 13 % rồi cân 8 
mẫu, mỗi mẫu 100 hạt, chia trung bình, làm 3 lần nhắc lại.
­ Năng suất thực thu: Gặt thống kê 2 m2 tuốt hạt, phơi khơ đến khi ẩm độ 
hạt đạt 13­14 %, quạt sạch, cân tồn bộ khối lượng (Kg) sau đó quy ra tạ/ha. 
* Các chỉ tiêu về sâu bệnh hại
­ Sâu đục thân  (Scripophaga incertulas): Theo dõi tỷ  lệ  dảnh chết  ở  10 
khóm điều tra trong thời kỳ  giai đoạn đẻ  nhánh, thời kỳ  làm địng   và bơng 
bạc ở giai đoạn vào chắc đến chín. Đánh giá theo thang điểm.
+ Điểm 0: Khơng bị hại
+ Điểm 1: Từ 1­10 % số dảnh hoặc bơng bị hại.
+ Điểm 3: Từ 11­20 % số dảnh hoặc bơng bị hại.
+ Điểm 5: Từ 21­30 % số dảnh hoặc bơng bị hại.
+ Điểm 7: Từ 31­50 % số dảnh hoặc bơng bị hại.
+ Điểm 9: Từ 51­100 % số dảnh hoặc bơng bị hại.
­ Sâu cuấn lá (Cnaphallocrocis medinalis): Tính tỷ lệ % cây bị sâu ăn phần 
xanh của lá bị cuốn thành ống ở thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng áp dụng theo  
thang điểm sau. 
+ Điểm 0: Khơng có cây bị hại .
+ Điểm 1: Từ 1­10 % số cây bị hại.
+ Điểm 3: Từ 11­20 % số cây bị hại.
+ Điểm 5: Từ 21­30 % số cây bị hại.
+ Điểm 7: Từ 31­60 % số cây bị hại.
+ Điểm 9: Từ 60­100 % số cây bị hại.
24


­ Rầy nâu (Nilaparvata lugens): Theo dõi cây chuyển màu vàng  ở  từng bộ 

phận hay tồn bộ cây, đánh giá theo thang điểm: 
+ Điểm 0: Khơng bị hại 
+ Điểm 1: Hơi bị biến vàng trên một số cây.
+ Điểm 3: Lá biến vàng ở một bộ phận nhưng chưa bị cháy rầy.
+ Điểm 5: Những lá vàng rõ, cây lùn hoặc héo, 10­25% số  cây bị  cháy 
rầy, các cây bị lùn nặng.
+ Điểm 7: Trên một nửa cây bị  héo hoặc cháy rầy, số  cây cịn lại bị  lùn 
nghiêm trọng.
+ Điểm 9: Tất cả các cây bị chết.
*Các chỉ tiêu theo dõi về bệnh hại
­ Bệnh đạo ơn  (Piricularia oizae): Đối với đạo ơn trên lá, theo dõi mức 
nhiễm bệnh, đánh giá tỷ lệ % vết bệnh và tính theo thang điểm:
+ Điểm 0: Khơng thấy có vết bệnh.
+ Điểm 1: Phát hiện các vết bệnh màu nâu, hình kim châm  ở giữa, chưa  
xuất hiện vùng sinh sản bào tử.
+ Điểm 2: Xuất hiện vết bệnh nhỏ hình trịn hoặc hơi dai đ
̀ ường kính 1­
2 mm, có viền nâu rõ, hầu hết các lá dưới đều có vết bệnh.
+ Điểm 3: Hình dạng vết bênh nh
̣
ư   ở  2 điểm trên nhưng vết bệnh đã  
xuất hiện đáng kể ở các lá trên.
+ Điểm 4: Vết bệnh điển hình cho các giống nhiễm, vết bệnh dài 3 mm 
hoặc dài hơn diện tích vết bệnh ở lá dưới chiếm tới 4 % diện tích lá bị bệnh. 
+ Điểm 5: Vết bệnh điển hình chiêm t
́ ừ 4­10 % diện tích lá bị bệnh.
+ Điểm 6: Vết bệnh điển hình chiêm t
́ ừ 11­25 % diện tích lá bị bệnh.
+ Điểm 7: Vết bệnh điển hình chiêm t
́ ừ 26­50 % diện tích lá bị bệnh.

+ Điểm 8: Vết bệnh điển hình chiểm từ 51­75 % diện tích lá bị bệnh.
+ Điểm 9: Vết bệnh điển hình chiếm trên 75 % diện tích lá bị bệnh.
­ Đối với bệnh đạo ơn cổ bơng, tiến hành đánh giá theo thang điểm.
25


×