Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đảm bảo sinh kế cho các hộ dân thuộc diện thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng nạo vét, tạo cảnh quan hồ điều hòa phường Thị Cầu trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 70 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH
*** *** ***

TRẦN ĐỨC HOÀNG

ĐẢM BẢO SINH KẾ CHO CÁC HỘ DÂN THUỘC DIỆN THU HỒI
ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ XÂY DỰNG NẠO VÉT, TẠO CẢNH QUAN
HỒ ĐIỀU HÒA PHƢỜNG THỊ CẦU TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS)

Hà Nội, 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH
*** *** ***

TRẦN ĐỨC HOÀNG

ĐẢM BẢO SINH KẾ CHO CÁC HỘ DÂN THUỘC DIỆN THU HỒI
ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ XÂY DỰNG NẠO VÉT, TẠO CẢNH QUAN
HỒ ĐIỀU HÒA PHƢỜNG THỊ CẦU TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản trị An ninh phi truyền thống
Mã số: 8900201.05QTD

LUẬN VĂN THẠC SĨ


QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS)

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ HOÀNG HÀ

Hà Nội, 2020


CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi, số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa cơng bố trong
bất cứ một chƣơng trình nghiên cứu nào của ngƣời khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cám ơn và các thơng tin trích dẫn của ngƣời khác (trích dẫn, bảng, biểu, cơng
thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) đƣợc sử dụng trong luận văn này đã đƣợc các
tác giả đồng ý và trích dẫn cụ thể.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng bảo vệ luận văn, Khoa Quản
trị và Kinh doanh và pháp luật về những cam kết nói trên.
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 2020
Tác giả luận văn

Trần Đức Hoàng


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thiện luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn giúp đỡ quý báu của các thầy cô trong Khoa Quản trị và Kinh
doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trƣớc hết, tôi xin trân trọng cám ơn Ban Lãnh đạo, cùng tồn thể các thầy cơ
giáo cơng tác trong Khoa Quản trị và Kinh doanh trƣờng Đại học Quốc gia Hà Nội

đã tận tình truyền đạt những kiến thức q báu, giúp đỡ tơi trong q trình học tập
và nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hà đã ln
dành nhiều thời gian, cơng sức hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện nghiên
cứu và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban quản lý dự án xây dựng; Chi cục thống kê;
Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng; Hội đồng bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ thành phố
Bắc Ninh; UBND phƣờng Thị Cầu đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian
nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phƣơng.
Do những hạn chế nhất định về kiến thức, thời gian nghiên cứu, khả năng thu
thập và tiếp cận thông tin... nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Học viên
rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉnh sửa và bổ sung để luận văn hồn thiện hơn.
Tơi xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 2020
Tác giả luận văn

Trần Đức Hoàng


MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH, HỘP ........................................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG VÀ SINH
KẾ CỦA NGƢỜI DÂN BỊ THU HỒI ĐẤT...............................................................6
1.1. Khái niệm chung về an ninh phi truyền thống.................................................6
1.2. Tổng quan về sinh kế và khung sinh kế bền vững ...........................................8
1.2.1. Sinh kế ......................................................................................................8

1.2.2. Sinh kế bền vững .......................................................................................8
1.2.3. Sinh kế của hộ nông dân...........................................................................9
1.3. Thu hồi đất, tác động của thu hồi đất đến sinh kế hộ nông dân ....................10
1.3.1. Khái niệm thu hồi đất .............................................................................10
1.3.2. Tác động của thu hồi đất đến sinh kế hộ nông dân ................................10
1.4. Phƣơng trình quản trị an ninh sinh kế............................................................11
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO SINH KẾ CHO CÁC HỘ DÂN THUỘC
DIỆN THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ XÂY DỰNG NẠO VÉT, TẠO CẢNH
QUAN HỒ ĐIỀU HÒA PHƢỜNG THỊ CẦU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH ................................................................................13
2.1. Giới thiệu chung về phƣờng Thị Cầu ............................................................13
2.1.1. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ...................................................................15
2.1.2. Tình hình thu hồi đất ở phường Thị Cầu ................................................16
2.2. Tiêu chí đánh giá hiện trạng an ninh sinh kế của hộ dân phƣờng Thị Cầu ...19
2.3. Đặc điểm đối tƣợng tham gia khảo sát ..........................................................23
2.4. Tác động của việc thu hồi đất đến sinh kế của ngƣời dân phƣờng Thị Cầu..25
2.5. Hiện trạng an ninh sinh kế của ngƣời dân phƣờng Thị Cầu ..........................27
2.5.1. Đánh giá mức độ an toàn, ổn định, phát triển bền vững sinh kế ...........27
2.5.2. Đánh giá chi phí liên quan đến đảm bảo an ninh sinh kế ......................37


2.5.3. Đánh giá chung hiện trạng an ninh sinh kế của người nông dân phường
Thị Cầu .............................................................................................................43
Chƣơng 3: CƠ SỞ ĐỀ XUẤT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO SINH KẾ
CHO CÁC HỘ DÂN THUỘC DIỆN THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ XÂY
DỰNG, NẠO VÉT TẠO CẢNH QUAN HỒ ĐIỀU HÒA PHƢỜNG THỊ CẦU
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH ...........................47
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................47
3.2. Một số giải pháp góp phần đảm bảo sinh kế cho ngƣời dân phƣờng Thị Cầu,
thành phố Bắc Ninh ..............................................................................................48

3.2.1. Giải pháp về cơ chế chính sách..............................................................48
3.2.2. Giải pháp về quy hoạch và phát triển cơ sở hạ tầng .............................50
3.2.3. Giải pháp về cải thiện môi trường đầu tư, cải cách thủ tục hành chính 50
3.2.4. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực, giải quyết việc làm cho người dân...50
KẾT LUẬN ...............................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................53


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Diễn giải

ANPTT

An ninh phi truyền thống

CNXHCN

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

KT – XH

Kinh tế - xã hội


PTBV

Phát triển bền vững

UBND

Ủy ban nhân dân

i


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống ........................6
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 tại phƣờng Thị Cầu ............................15
Bảng 2.2. Tình hình thu hồi đất của phƣờng Thị Cầu...............................................18
Bảng 2.3. Bồi thƣờng đất tại phƣờng Thị Cầu ..........................................................19
Bảng 2.4. Bộ tiêu chí đánh giá hiện trạng an ninh sinh kế của hộ dân phƣờng Thị
Cầu ............................................................................................................................20
Bảng 2.5. Chuyển dịch nguồn thu nhập của hộ trƣớc và sau khi thu hồi đất ...........27
Bảng 2.6. Tình hình việc làm của các hộ điều tra năm 2017, 2019 ..........................29
Bảng 2.7. Đánh giá định lƣợng hiện trạng an ninh sinh kế phƣờng Thị Cầu ..........44

ii


DANH MỤC HÌNH, HỘP
Hình 1.1. Khung sinh kế của DFID.............................................................................9
Hình 2.1. Bản đồ hành chính phƣờng Thị Cầu .........................................................13
Hình 2.2. Cơ cấu đất tại phƣờng Thị Cầu năm 2019 ................................................14
Hình 2.3. Bản đồ quy hoạch dự án nạo vét, tạo cảnh quan hồ điều hòa phƣờng Thị

Cầu, thành phố Bắc Ninh ..........................................................................................17
Hình 2.4. Giới tính của ngƣời tham gia phỏng vấn...................................................23
Hình 2.5. Trình độ học vấn của ngƣời tham gia phỏng vấn......................................24
Hình 2.6. Nghề nghiệp của ngƣời tham gia phỏng vấn ............................................24
Hình 2.7. Độ tuổi của ngƣời tham gia phỏng vấn .....................................................25
Hình 2.8. Cơ sở hạ tầng và sinh kế của ngƣời dân....................................................26
Hình 2.9. Đánh giá mức độ hài lịng về thu nhập bình quân mỗi khẩu ....................28
Hình 2.10. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải ...........................................................32
Hình 2.11. Khả năng phát triển ngành nghề .............................................................32
Hình 2.12. Mức độ đa ngành nghề ............................................................................33
Hình 2.13. Khả năng tiếp cận với cơng việc mới ......................................................33
Hình 2.14. Chính sách chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hƣớng tăng tỷ trọng
công nghiệp, dịch vụ .................................................................................................34
Hình 2.15. Số hộ đánh giá chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ cho ngƣời dân khi Nhà
nƣớc thu hồi đất của địa phƣơng ...............................................................................35
Hình 2.16. Chính sách sử dụng hợp lý tài ngun ....................................................36
Hình 2.17. Chính sách phát triển nguồn lực con ngƣời ............................................36
Hộp 2.1. Ý kiến của lãnh đạo địa phƣơng .................................................................37
Hộp 2.2. Ý kiến của lãnh đạo địa phƣơng .................................................................37
Hình 2.18. Chi phí quản lý ổn định, phát triển sinh kế .............................................38
Hình 2.19. Chi phí đảm bảo các hoạt động sinh kế cho ngƣời dân ..........................38
Hình 2.20. Chi phí mất khi lao động thiếu việc làm .................................................39
Hình 2.21. Chi phí mất do lãng phí tài ngun .........................................................40
Hình 2.22. Chi phí mất khi xảy ra xung đột giữa ngƣời dân và chính quyền về chế
độ chính sách thu hồi, bồi thƣờng đất .......................................................................40
iii


Hình 2.23. Chi phí mất khi xảy ra các vấn đề xã hội khác .......................................41
Hộp 2.3. Ý kiến của lãnh đạo địa phƣơng .................................................................41

Hình 2.24. Chi phí nâng cao hiệu quả sử dụng tài ngun .......................................42
Hình 2.25. Chi phí giải quyết xung đột giữa ngƣời dân và chính quyền về chế độ
chính sách thu hồi, bồi thƣờng đất ............................................................................42
Hộp 2.4. Ý kiến của lãnh đạo địa phƣơng .................................................................43

iv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã đạt đƣợc nhiều thành tựu trong công cuộc đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa - hiện đại hóa (CNH - HĐH), hƣớng đến phát triển bền vững (PTBV). Trong đó,
Bắc Ninh là một tỉnh mới đƣợc tái lập khoảng 20 năm nhƣng xứng đáng là lá cờ đầu
trong sự nghiệp CNH - HĐH đất nƣớc. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh theo hƣớng
tăng tỷ trọng trong GDP của khu vực công nghiệp - xây dựng. Tỉnh Bắc Ninh “sẽ trở
thành thành phố trực thuộc Trung ƣơng vào những năm 20 của thế kỉ 21” theo Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hƣớng đến
năm 2030 (Thủ tƣớng Chính phủ, 2013). Trong giai đoạn mới, đòi hỏi hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội của tỉnh, trong đó có các cơng trình cơng cộng cũng phải phát
triển tƣơng xứng. Đơ thị phát triển mạnh cũng đồng nghĩa với diện tích đất nông
nghiệp bị thu hẹp, ảnh hƣởng đến sinh kế của ngƣời dân và làm nảy sinh mâu thuẫn
liên quan đến đất đô thị và đất phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Nhà nƣớc đã ban hành nhiều chính sách và đã đƣợc các địa phƣơng nỗ lực vận
dụng nhiều biện pháp nhằm ổn định đời sống cho ngƣời dân sau khi bị thu hồi đất, nhƣ
chính sách tái định cƣ, chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, chuyển đổi việc làm, đảm bảo
thu nhập và đời sống của ngƣời dân có đất bị thu hồi,… Mặc dù vậy, do nhiều nguyên
nhân khác nhau (chính sách giải quyết việc làm, khả năng thích nghi, chuyển đổi sinh
kế của ngƣời dân,…), tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp, không chuyển đổi đƣợc
nghề nghiệp, khó khăn trong cuộc sống sinh hoạt đặc biệt đối với ngƣời nông dân bị
thu hồi đất đã và đang diễn ra tại nhiều địa phƣơng.

Khơng nằm ngồi những vấn đề chung đó, phƣờng Thị Cầu, thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh cũng gặp những vấn đề khó khăn trong công tác giải quyết việc làm và
ổn định đời sống cho ngƣời dân sau khi bị thu hồi đất. Phƣờng Thị Cầu nằm ở phía
đơng bắc thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh với diện tích tự nhiên 1,701 km2 đƣợc
chia thành 8 khu phố với tổng số nhân khẩu là trên 13.712 nhân khẩu, cách thủ đô Hà
Nội 32 km; phía đơng giáp xã Kim Chân, phía tây và phía nam giáp phƣờng Vũ Ninh,
phía bắc giáp phƣờng Đáp Cầu. Đây là một phƣờng có mật độ dân cƣ đơng đúc
khồng 7.777 ngƣời/km2, hoạt động sản xuất nơng nghiệp vẫn đang chiếm tỷ trọng lớn
trong cơ cấu nền kinh tế địa phƣơng, diện tích đất sản xuất nơng nghiệp là tƣ liệu sản
1


xuất chủ yếu của ngƣời dân thì đang dần bị thu hẹp. Theo quy hoạch của Ủy ban nhân
dân (UBND) tỉnh Bắc Ninh, dự án nạo vét, tạo cảnh quan hồ điều hòa phƣờng Thị
Cầu, thành phố Bắc Ninh đƣợc xây dựng trên địa bàn phƣờng Thị Cầu, với tổng diện
tích đất đƣợc thu hồi để phục vụ dự án là 100.902,48 m2, dự án đƣợc UBND tỉnh Bắc
Ninh phê duyệt tại Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 của UBND tỉnh
Bắc Ninh, cơng tác giải phóng mặt bằng đƣợc triển khai từ tháng 11 năm 2017.
Vấn đề thu hồi đất để phục vụ dự án đã gây ảnh hƣởng đến sinh kế của ngƣời
dân, địi hỏi phải có đánh giá cụ thể về thực trạng cũng nhƣ đƣa ra một số giải pháp
hiệu quả cho công tác thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng đối với dự án này, học
viên tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đảm bảo sinh kế cho các hộ dân thuộc diện thu
hồi đất nông nghiệp để xây dựng nạo vét, tạo cảnh quan hồ điều hòa phường Thị
Cầu trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh” làm đề tài luận văn thạc sỹ
chuyên ngành Quản trị An ninh phi truyền thống.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nhiều nghiên cứu trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam đã đƣợc thực hiện liên quan
đến tác động của việc thu hồi đất nông nghiệp cũng nhƣ đảm bảo sinh kế của ngƣời
dân khi bị thu hồi đất nông nghiệp.
Một số nghiên cứu liên quan trên thế giới nhƣ sau: Oluwatayo và nnk (2019) đã

đánh giá tác động và đề xuất một số giải pháp đảm bảo an ninh lƣơng thực và sinh kế
cho ngƣời dân tại Nigeria; Martin và nnk (2013) đã phân tích các vấn đề giữa chính
sách và thực tế triển khai thu hồi đất và sinh kế của ngƣời dân bị ảnh hƣởng tại
Tanzania; Toufique và Turton (2002) đã nghiên cứu sự thay đổi sinh kế trong q trình
đơ thị hóa tại Bangladesh; Parish và nnk (1995) đã chỉ ra một số loại hình thay đổi sinh
kế tích cực của ngƣời dân thuộc diện thu hồi đất tại Trung Quốc. Một số nghiên cứu
khác đã đƣa ra các tác động tiêu cực của việc mất đất nông nghiệp tại Trung Quốc
(Chen, 2007) và Ấn Độ (Fazal, 2000).
Tại Việt Nam, nhiều tác giả đã đánh giá ảnh hƣởng của việc thu hồi đất nông
nghiệp và sinh kế của ngƣời dân: Nguyễn Sinh Cúc (2008) đã nghiên cứu thực trạng
vấn đề mất đất nông nghiệp do phát triển khu công nghiệp vùng đồng bằng Sông
Hồng; Nguyễn Thị Thuận An (2012) đã đánh giá ảnh hƣởng của thu hồi đất đến sinh
kế của ngƣời dân tại dự án xây dựng khu đô thị mới quận Hải An, Hải Phòng; Nguyễn
2


Quốc Nghi và nnk (2012) đã nghiên cứu sự thay đổi thu nhập của ngƣời dân bị thu hồi
đất do phát triển khu cơng nghiệp Hịa Phú, tỉnh Vĩnh Long; Nguyễn Thị Hồng Hạnh
và nnk (2013) đã đánh giá ảnh hƣởng về sinh kế của ngƣời dân do thu hồi đất nông
nghiệp; Tran và nnk (2013) đã sử dụng các cơng cụ kinh tế lƣợng vĩ mơ để phân tích
tƣơng quan giữa việc mất đất nông nghiệp với thu nhập từ sinh kế của ngƣời dân tại
vùng ven đô Hà Nội thông qua sử dụng kết quả điều tra hộ gia đình; Nguyen và nnk
(2019) đã phân tích ảnh hƣởng của việc thu hồi đất đến sinh kế của ngƣời dân, tập
trung vào vấn đề lao động và thu nhập tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
Có thể nói, các cơng trình nghiên cứu trên đã đề cập đến một số vấn đề lý luận và
thực tiễn về tác động và sinh kế của ngƣời dân sau khi Nhà nƣớc thu hồi đất nông
nghiệp hiện nay. Tuy nhiên, cho đến nay chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về đảm
bảo sinh kế cho các hộ dân thuộc diện thu hồi đất nông nghiệp để thực hiện dự án nạo
vét, tạo cảnh quan hồ điều hòa, tại phƣờng Thị Cầu, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc
Ninh. Vì vậy, kế thừa thành quả trong những cơng trình nghiên cứu của các học giả đi

trƣớc, dƣới góc độ tiếp cận những nhân tố chính ảnh hƣởng đến sinh kế của con ngƣời,
và những mối quan hệ cơ bản giữa chúng, luận văn tiếp tục triển khai nghiên cứu, làm
rõ những vấn đề còn khuyết thiếu của những cơng trình đi trƣớc.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá tác động của việc thu hồi đất đến sinh kế của các hộ dân có đất thu hồi
phục vụ dự án nạo vét, tạo cảnh quan hồ điều hòa phƣờng Thị Cầu, thành phố Bắc
Ninh;
- Đánh giá thực trạng an ninh sinh kế của các hộ dân có đất thu hồi phục vụ dự án;
- Đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo an ninh sinh kế cho các hộ dân chịu ảnh
hƣởng bởi thu hồi đất phục vụ dự án.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài luận văn là sinh kế của 163 hộ dân là xã viên
Hợp tác xã nông nghiệp Thị Cầu sau thu hồi đất. Nguồn lực sinh kế sau khi mất đất
nông nghiệp, thu nhập và đời sống, mơi trƣờng của các hộ gia đình bị ảnh hƣởng
phƣờng Thị Cầu, thành phố Bắc Ninh.

3


5. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Phƣờng Thị Cầu, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung thu thập, nghiên cứu và sử dụng các dữ liệu
liên quan đến công tác đảm bảo sinh kế của ngƣời dân tại địa phƣơng từ khi cơng tác
giải phóng mặt bằng đƣợc triển khai (tháng 11/2017) đến khi thực hiện khảo sát vào
tháng 2/2020.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận khung sinh kế bền vững: Trong nghiên cứu này, tác giả đã áp dụng
khung sinh kế bền vững DFID (1999) với 5 nguồn vốn (vốn con ngƣời, vốn vật chất,
vốn tài chính, vốn tự nhiên và vốn xã hội) kết hợp với phƣơng trình quản trị an ninh
phi truyền thống để đánh giá ảnh hƣởng của việc thu hồi đất đến sinh kế của các hộ dân

có đất thu hồi phục vụ dự án nạo vét, tạo cảnh quan hồ điều hòa phƣờng Thị Cầu, thành
phố Bắc Ninh cũng nhƣ thực trạng an ninh sinh kế của ngƣời dân khu vực nghiên cứu.
Phương pháp tổng hợp, phân tích tài liệu, số liệu: Trên cơ sở các thông tin, dữ
liệu thu đƣợc (an ninh môi trƣờng, báo cáo kinh tế - xã hội phƣờng Thị Cầu, niên giám
thống kê thành phố Bắc Ninh…), học viên sắp xếp phân loại các dữ liệu theo từng chủ
đề, vấn đề. Các thông tin thu đƣợc là cơ sở để xây dựng cơ sở lý luận, đánh giá hiện
trạng và đề xuất một số giải pháp đảm sinh kế bền vững cho ngƣời dân tại khu vực
nghiên cứu.
Phương pháp điều tra xã hội học: Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện vào tháng
2/2020 tại phƣờng Thị Cầu, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Phỏng vấn sâu đƣợc
thực hiện đối với cán bộ quản lý cấp phƣờng, chuyên viên các phòng Ban thuộc
UBND thành phố Bắc Ninh và một số hộ gia đình. Phỏng vấn bằng bảng hỏi đƣợc
thực hiện đối với 50 hộ gia đình thuộc khu vực nghiên cứu, phân bổ theo các khu phố.
50 hộ gia đình nghiên cứu đảm bảo tính đại diện và sự đa dạng về các thơng tin nhƣ:
đa dạng về diện tích thu hồi, đa dạng về loại hình sinh kế sau thu hồi, đa dạng về mức
thu nhập, có đầy đủ những đặc điểm của các hộ gia đình có đất nơng nghiệp thu hồi tại
dự án. 50 phiếu thu đƣợc trên tổng số 163 hộ gia đình đảm bảo độ tin cậy 90% và sai
số là 10% (Franklin, 2003). Nội dung phiếu phỏng vấn bao gồm 2 phần nhƣ sau (Phụ
lục 1):

4


- Phần 1: Thông tin về cá nhân đối tƣợng đƣợc phỏng vấn (tên tuổi, giới tính,
trình độ học vấn, nghề nghiệp hiện tại, kinh tế hơ gia đình, nguồn nƣớc sử dụng cho ăn
uống và sinh hoạt);
- Phần 2: Một số thông tin nhằm đánh giá hiện trạng sinh kế của ngƣời dân (đánh
giá công tác đảm bảo an tồn, ổn định và PTBV, đánh giá chi phí đảm bảo thu nhập
của ngƣời dân và an ninh môi trƣờng, ý kiến đóng góp của các hộ dân cho cơng tác
đảm bảo sinh kế).

Phương pháp xử lý dữ liệu: Các số liệu, dữ liệu thu thập từ khu vực nghiên cứu,
phiếu phỏng vấn đƣợc nhập, mã hóa và xử lý trong Excel.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về an ninh phi truyền thống và sinh kế của ngƣời dân
bị thu hồi đất
Chƣơng 2. Thực trạng đảm bảo sinh kế cho các hộ dân thuộc diện thu hồi đất
nông nghiệp để xây dựng nạo vét, tạo cảnh quan hồ điều hòa phƣờng Thị Cầu trên địa
bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Chƣơng 3. Cơ sở đề xuất và một số giải pháp đảm bảo sinh kế cho các hộ dân
thuộc diện thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng nạo vét, tạo cảnh quan hồ điều hòa
phƣờng Thị Cầu

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG
VÀ SINH KẾ CỦA NGƢỜI DÂN BỊ THU HỒI ĐẤT
1.1. Khái niệm chung về an ninh phi truyền thống
Ayoob cho rằng “an ninh hay mất an ninh đƣợc định nghĩa trong mối quan hệ
với các tỉnh huống bị tổn thƣơng, cả bên trong lẫn bên ngồi, mà nó đe dọa hay có khả
năng phá hủy hay làm suy yếu cấu trúc nhà nƣớc, cả về mặt lãnh thổ, thể chế và chế độ
cai trị”.
An ninh truyền thống là một khái niệm mang tính truyền thống. An ninh truyền
thống chính là an ninh quốc gia (national security) (Bảng 1.1). Theo Luật An ninh
quốc gia, an ninh quốc gia là “sự ổn định, phát triển bền vững (PTBV) của chế độ Xã
hội chủ nghĩa và Nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc” (Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam, 2004).

Bảng 1.1. So sánh an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống

TT

An ninh

An ninh phi

truyền thống

truyền thống

Gắn với an ninh
Khái
1

niệm

bản

2

quốc gia.
Cách tiếp cận lấy
nhà nước làm
trung tâm

Gắn với an ninh nhà
nƣớc, an ninh con
ngƣời và an ninh

doanh nghiệp.
Cách tiếp cận lấy con
người làm trung tâm

Điểm chung

Điểm mới

Hai bộ phận

Khái niệm

hợp thành an

mới phát

ninh quốc gia.

triển từ khi

Mối quan hệ

hội nhập

biện chứng

tồn cầu

Ổn định và


Ổn định và PTBV

Chính phủ của

Phát triển

Mục

PTBV của nhà

của nhà nƣớc, con

dân, do dân,

theo xu thế

tiêu

nƣớc, chế độ,

ngƣời (cộng đồng) và

vì dân.

hội nhập

chính

độc lập, chủ


doanh nghiệp

An ninh là lợi

tồn cầu

quyền, thống

ích chung

6


An ninh

An ninh phi

truyền thống

truyền thống

Điểm chung

Điểm mới

- Nhà nƣớc

Mối quan hệ

Đổi mới


thể

- Con ngƣời/Cộng đồng

biện chứng

nhận thức

chính

- Doanh nghiệp

TT

nhất, lãnh thổ
Chủ
3

4

Nhà nƣớc

- Quân đội

- Sức mạnh & nguồn

Mối quan hệ

Thay đổi


Công

- Công an

lực Nhà nƣớc

biện chứng

nhận thức.

cụ

- Dân quân tự vệ

- Sức mạnh, nguồn

Phải chủ

lực cộng đồng

động.

chính

- Sức mạnh & nguồn
lực doanh nghiệp

5


Sự tồn tại của

- Quốc tế (ví dụ: An

Mối quan hệ

Tác động đa

Đảng cầm quyền

ninh mạng...)

biện chứng

chiều, đa

Tác

và thể chế nhà

- Khu vực (ví dụ:

cấp độ, đa

động

nƣớc do Đảng

Đói, Dịch bệnh…)


lĩnh vực,

trực

cầm quyền quyết

- Nhà nƣớc (tùy tình

xuyên biên

tiếp

định

huống)

giới…

- Con ngƣời (cá nhân,
cộng đồng)
- Doanh nghiệp
Nguồn: Nguyễn Văn Hưởng và nnk, 2015.

Trong những năm gần đây thì an ninh quốc gia đã đƣợc mở rộng không chỉ cịn
xoay quanh vấn đề nhà nƣớc mà nó đã đƣợc mở rộng ra bao gồm cả con ngƣời lấy con
ngƣời làm trung tâm nhƣ an ninh môi trƣờng, an ninh lƣơng thực, an ninh nguồn
nƣớc,... đây là các lĩnh vực thuộc an ninh phi truyền thống (ANPTT) (Bảng 1.1). Các
vấn đề về ANPTT có mối quan hệ mật thiết với an ninh truyền thống vì nó có thể
chuyển hóa thành an ninh truyền thống (Bảng 1.1).


7


1.2. Tổng quan về sinh kế và khung sinh kế bền vững
1.2.1. Sinh kế
Khái niệm sinh kế (livelihood) do Champers (1983) đƣa ra với nghĩa bao hàm
năng lực, tài sản, hoạt động cần thiết cho cuộc sống,... Cho đến nay, có nhiều định
nghĩa khác nhau về sinh kế. Theo DFID (1999), sinh kế bao gồm "các khả năng, các
tài sản (bao gồm cả các nguồn lực vật chất và xã hội) và các hoạt động cần thiết để
kiểm sống". Trong nghiên cứu này thuật ngữ “sinh kế” đƣợc sử dụng với ý nghĩ là
những phƣơng cách kiếm sống của một cộng đồng, cụ thể là sinh kế hay những
phƣơng thức kiếm sống của ngƣời nông dân sống tại phƣờng Thị Cầu, thành phố Bắc
Ninh. Những phƣơng thức kiếm sống bao gồm các hoạt động kiếm sống theo phƣơng
thức cổ truyền (trồng lúa, trồng hoa màu, chăn nuôi) và những phƣơng thức kiếm sống
mới đƣợc hình thành qua q trình đơ thị hóa, qua chính sách hỗ trợ và đào tạo nghề
của nhà nƣớc, cũng nhƣ từ sự phát triển nội tại trong hoạt động kinh tế của phƣờng
Thị Cầu.
1.2.2. Sinh kế bền vững
Khái niệm sinh kế đang ngày càng trở nên quan trọng trong các nghiên cứu nhân
học kinh kế, từ đó đặt ra vấn đề quan trọng trong nghiên cứu thế nào là sinh kế bền
vững.
Theo Hanstad (2004), sinh kế đƣợc coi là bền vững nếu “sinh kế có khả năng ứng
phó và phục hồi dưới tác tác động khác nhau ”.
Theo Neefjes (2000), sinh kế bền vững là “sinh kế có thể duy trì, tồn tại hoặc
nâng cao thêm giá trị hiện tại cũng như trong tương lai mà không làm phương hại đến
các nguồn lực môi trường”.
Với điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ nguồn thu từ hoạt động nơng
nghiệp có ảnh hƣởng lớn đến thu nhập của ngƣời nông dân tại phƣờng Thị Cầu, thành
phố Bắc Ninh. Trong khi đó, mục tiêu phát triển hạ tầng đô thị, phát triển kinh tế và
bảo vệ mơi trƣờng vẫn phải đảm bảo; do đó, việc đảm bảo sinh kế bền vững cho ngƣời

dân sau khi Nhà nƣớc thu hồi đất nông nghiệp để thực hiện dự án nạo vét, tạo cảnh
quan hồ điều hòa phƣờng Thị Cầu, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh là một thách
thức, địi hỏi cần phải có những nghiên cứu chi tiết.

8


1.2.3. Sinh kế của hộ nông dân
1.2.3.1. Khái niệm về sinh kế hộ nông dân
Sinh kế của hộ nông dân là hoạt động kiếm sống thông qua cách thức kết hợp các
nguồn lực hiện có của hộ nơng dân để tạo ra miếng cơm manh áo hàng ngày.
Trong đó có 5 nguồn lực cơ bản là: Con ngƣời; tự nhiên (tài nguyên); xã hội; vật
chất (cơ sở hạ tầng); và tài chính (Hình 1.1).
1.2.3.2. Phân tích khung sinh kế của hộ nông dân
Theo khung sinh kế này, các hộ dân đều có những chiến lƣợc sinh kế. Các chiến
lƣợc sinh kế này đƣợc phát triển trên cơ sở của những nguồn lực sinh kế tiềm năng và
đồng thời phụ thuộc vào bối cảnh địa phƣơng về chính trị và thể chế (Hình 1.1).
Những yếu tố này bị ảnh hƣởng bởi các nguy cơ rủi ro nhƣ mƣa bão, hạn hán, tác động
theo mùa vụ hay diễn biến thay đổi theo xu hƣớng KT - XH nhƣ là việc thu hồi đất sản
xuất nông nghiệp để phục vụ cho CNH - HĐH.

Hình 1.1. Khung sinh kế của DFID
- Vốn con người: Bao gồm kỹ năng, kiến thức, khả năng lao động và sức khoẻ
của con ngƣời để cho phép thực hiện các chiến lƣợc sinh kế tạo ra kết quả sinh kế.
- Vốn tự nhiên: Là những không gian, môi trƣờng sống, tài ngun tồn tại trong
tự nhiên nhƣ khơng khí, đất, nƣớc, đa dạng sinh học, cây trồng, vật nuôi, mùa màng,...
9


- Vốn xã hội: Bao gồm những chuẩn mực, các mối quan hệ của con ngƣời và

cách thức các mối quan hệ này ảnh hƣởng đến sinh kế,...
- Vốn vật chất: Bao gồm các cơ sở hạ tầng (giao thông, cấp thốt nƣớc, tƣới
tiêu,...), tài sản hộ gia đình (nhà ở, phƣơng tiện sản xuất, đi lại, thông tin,...).
- Vốn tài chính: Nguồn lực tài chính đƣợc con ngƣời sử dụng để hƣớng tới mục
tiêu sinh kế của mình.
1.3. Thu hồi đất, tác động của thu hồi đất đến sinh kế hộ nông dân
1.3.1. Khái niệm thu hồi đất
Theo Luật đất đai năm 2013, thu hồi đất là việc “Nhà nƣớc quyết định thu lại
quyền sử dụng đất của ngƣời đƣợc Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất
của ngƣời sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai” (Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam, 2013).
Các đối tƣợng, chủ thể thƣờng bị ảnh hƣởng khi việc thu hồi đất diễn ra là: tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất; lực lƣợng lao động hoặc đối tƣợng phụ thuộc
liên quan tới đất bị thu hồi; cơ cấu kinh tế và trật tự xã hội của địa phƣơng có đất bị
thu hồi.
1.3.2. Tác động của thu hồi đất đến sinh kế hộ nông dân
Khi đất bị thu hồi, hộ nơng dân sẽ khơng cịn hoặc cịn ít tƣ liệu sản xuất, ngƣời
nơng dân phải tìm kiếm việc làm khác. Những nông dân bị mất đất thƣờng phải làm
bất cứ việc gì có thu nhập để đảm bảo cuộc sống. Có thể họ phải thuê đất của các hộ
khác trong địa phƣơng hoặc các địa phƣơng lân cận để làm nơng nghiệp. Hoặc làm
th dƣới nhiều hình thức nhƣ làm th trong nơng nghiệp, giúp việc gia đình, phụ hồ,
bốc vác, bán hàng thuê; mở các loại hình dịch vụ nhƣ buôn bán nhỏ, bán hàng rong,
sửa chữa xe máy, xe đạp, hay các dịch vụ cho công nhân các nhà máy công nghiệp.
Làm việc trong các nhà máy khu công nghiệp là mong muốn của rất nhiều hộ
nông dân. Xong thực tế số lƣợng lao động địa phƣơng có việc làm trong các doanh
nghiệp so với nhu cầu là rất thấp. Bởi yêu cầu cao về trình độ, độ tuổi, điều kiện và kỷ
luật lao động chặt chẽ là những nguyên nhân chủ yếu của việc chỉ một phần nhỏ lao
động trong các hộ nông dân bị thu hồi đất có đƣợc việc làm trong các nhà máy.
Nhìn chung việc thu hồi đất nơng nghiệp có tác động lớn đến cuộc sống của hộ
nông dân, sinh kế của họ bị ảnh hƣởng trực tiếp khi công ăn việc làm khơng cịn ổn

10


định, nghề nghiệp bị xáo trộn, thu nhập bấp bênh, đời sống vật chất và tinh thần có
nhiều biến động, thay đổi.
Việc thu hồi đất nông nghiệp và mất sinh kế cũng mang lại một sự biến đổi xã
hội rất lớn trong vùng. Trƣớc hết là sự phân tầng xã hội trong nông thôn trở nên rất rõ
nét, khoảng cách giữa hộ giàu và nghèo trở nên rất lớn.
Việc thu hồi đất sản xuất nông nghiệp cũng dẫn đến việc gia tăng các tệ nạn xã
hội (cờ bạc, nghiện hút,...), tình hình mất an ninh trật tự và an tồn xã hội,...
Một trong những tác động rất lớn của việc mất sinh kế nơng nghiệp phải kể đến
cịn là tình trạng lãng phí các nguồn lực tự nhiên, đặc biệt là đất và nƣớc. Thực chất,
phần diện tích đất thu hồi để nạo vét, tạo cảnh quan hồ điều hòa phƣờng Thị Cầu chủ
yếu là đất nông nghiệp màu mỡ, đất lúa 2 vụ cho năng suất cao.
1.4. Phƣơng trình quản trị an ninh sinh kế
Dựa trên phƣơng trình cơ bản an ninh phi truyền thống của một chủ thể, quản trị
an ninh sinh kế của ngƣời nông dân bị thu hồi đất đƣợc xây dựng bao gồm các hợp
phần sau:
QUẢN TRỊ AN NINH SINH KẾ = (AN TOÀN + ỔN ĐỊNH + PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG) – (CHI PHÍ QUẢN TRỊ RỦI RO + CHI PHÍ MẤT DO
KHỦNG HOẢNG + CHI PHÍ KHẮC PHỤC KHỦNG HOẢNG)
hay
QUẢN TRỊ AN NINH SINH KẾ = (S1 + S2 + S3) – (C1 + C2 + C3)
Trong đó các hợp phần của phƣơng trình quản trị an ninh sinh kế của ngƣời dân
bao gồm các thông số sau:
S1 - Điều kiện sống: Mức thu nhập của ngƣời dân, khả năng tìm kiếm việc làm
mới;
S2 - Ổn định sinh kế: Sự thay đổi mức sống, khả năng phát triển ngành nghề và
tiếp cận công việc mới, mức độ đa dạng ngành nghề;
S3 - Phát triển bền vững: Chính sách đảm bảo và phát triển nguồn lực sinh kế;

C1 - Chi phí quản trị rủi ro: Chi phí quản lý, chi phí đảm bảo các hoạt động
sinh kế cho ngƣời dân,…;

11


C2- Chi phí mất do khủng hoảng: Chi phí mất do thiếu việc làm, lãng phí tài
nguyên (mất đất canh tác, giảm năng suất,…), chi phí mất do các vấn đề xã hội phát
sinh liên quan đến thu hồi đất,… ;
C3 - Chi phí khắc phục khủng hoảng: Chi phí giải quyết việc làm, xung đột xã
hội, lãng phí tài ngun,…
Theo phƣơng trình này ta có thể thấy rõ vai trong rất quan trọng của các nguồn
lực Nhà nƣớc, cộng đồng và doanh nghiệp trong việc đảm bảo an toàn ổn định PTBV
ở S3, và chi phí quản trị rủi ro ở C1 và C3.
Đảm bảo sinh kế bền vững của các hộ dân mất đất đòi hỏi sự tham gia của 03
chủ thể chính: Nhà nƣớc, doanh nghiệp và cộng đồng cùng với sự vận dụng các cơng
cụ chính nhƣ: Sức mạnh và nguồn lực Nhà nƣớc; sức mạnh, nguồn lực cộng đồng; và
sức mạnh nguồn lực của doanh nghiệp (Nguyễn Văn Hƣởng, 2016). Do đó, việc xác
định hiện trạng sinh kế, các yếu tố có tác động xấu đến sinh kế bền vững của ngƣời
dân và đề xuất các nhóm giải pháp góp phần đảm bảo sinh kế cho ngƣời dân mất đất
nơng nghiệp tại Việt Nam nói chung và của ngƣời dân bị thu hồi đất để thực hiện dự
án nạo vét hồ điều hòa phƣờng Thị Cầu, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

12


Chƣơng 2
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO SINH KẾ CHO CÁC HỘ DÂN THUỘC DIỆN THU
HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ XÂY DỰNG NẠO VÉT, TẠO CẢNH QUAN HỒ
ĐIỀU HÒA PHƢỜNG THỊ CẦU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC NINH,

TỈNH BẮC NINH
2.1. Giới thiệu chung về phƣờng Thị Cầu
Vị trí địa lý
Thị Cầu là phƣờng nằm ở phía Đơng Bắc thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh với
diện tích tự nhiên 1,701 km2 đƣợc chia thành 8 khu phố, cách thủ đô Hà Nội 32 km
(Hình 2.1). Ranh giới hành chính tiếp giáp nhƣ sau:
- Phía Đơng giáp xã Kim Chân.
- Phía Tây và phía Nam giáp phƣờng Vũ Ninh.
- Phía Bắc giáp phƣờng Đáp Cầu.

Hình 2.1. Bản đồ hành chính phƣờng Thị Cầu
13


Diện tích tự nhiên: Tổng diện tích tự nhiên của phƣờng là 176,3 ha.
Địa hình: Phƣờng Thị Cầu có địa hình tƣơng đối bằng phẳng. Với địa hình đồng
bằng và chuyển tiếp giữa đồng bằng và trung du, khu vực nghiên cứu có nhiều ƣu thế
trong phát triển đơ thị, sản xuất nơng nghiệp,...
Đặc điểm khí hậu: Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió
mùa với 4 mùa trong năm (xuân, hạ, thu, đông). Mùa mƣa kéo dài từ tháng 4 đến tháng
10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Lƣợng mƣa mùa mƣa chiếm 70%
lƣợng mƣa cả năm.
Tài nguyên đất: Tổng diện tích tự nhiên của phƣờng là 176,3 ha, trong đó đất
nơng nghiệp là 32,9 ha, phi nơng nghiệp là 143,1 ha (đất ở đô thị 56,4ha), đất chƣa sử
dụng 0,3ha (Hình 2.2; Bảng 2.1).

Đất chƣa sử
dụng
0,1%


Đất nơng
nghiệp
18,7%

Đất phi nơng
nghiệp
81,2%

Hình 2.2. Cơ cấu đất tại phƣờng Thị Cầu năm 2019
Tài ngun rừng: Tổng diện tích đất lâm nghiệp tồn phƣờng là 6,2 ha (chiếm
3,5 % đất tự nhiên).Toàn bộ diện tích rừng là rừng phịng hộ. Cây trồng chính là bạch
đàn, keo và 1 số loại cây gỗ khác (UBND phƣờng Thị Cầu, 2019). Tồn bộ diện tích
đất rừng phịng hộ 6,2 ha hiện đang do phƣờng quản lý.

14


Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 tại phƣờng Thị Cầu
STT

Chỉ tiêu



Diện tích

Cơ cấu %

(1)


(2)

(3)

(4)

(5)

Tổng diện tích đất tự nhiên

176,3

100

1

Đất nông nghiệp

32,9

18,7

1.1

Đất lúa nƣớc

26,7

15,1


1.2

3,5

2,0

6,2

3,5

1.4

Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp
(Đất rừng phịng hộ)
Đất ni trồng thủy sản

2,1

1,2

2

Đất phi nông nghiệp

143,1

81,2

2.1


Đất ở đô thị

56,4

32,0

2.2

Đất chuyên dùng
Đất trụ sở cơ quan, cơng trình
sự nghiệp
Đất quốc phịng, an ninh
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nơng nghiệp
Đất sử dụng mục đích cơng
cộng
Đất tơn giáo, tín ngƣỡng

86,7

49,2

7,2

4,1

2,7

1,6


23,2

13,2

41,7

23,7

1,1

0,6

Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất sơng suối và mặt nƣớc
chuyên dùng
Đất chƣa sử dụng

2,4

1,4

8,3

4,7

1.3

2.2.1
2.2.2

2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.2.6
2.2.7
3

0,3
0,1
Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Bắc Ninh, 2019

2.1.1. Đặc điểm về kinh tế - xã hội
Tính đến năm 2019, tồn phƣờng có 3.729 hộ với 13.712 nhân khẩu, trong đó nam
chiếm 6.451 nhân khẩu, nữ 7.261 ngƣời. Số ngƣời trong độ tuổi lao động là 8.679 ngƣời,
trong đó nữ 3.786 ngƣời. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo so với tổng số lao động là 5.472
/8.679, chiếm 63,04%. Lao động trong các lĩnh vực nông lâm ngƣ nghiệp, công nghiệp
xây dựng, và thƣơng mại, dịch vụ tƣơng ứng chiếm 37%, 31%, 32%.
Văn hóa, du lịch: Phƣờng Thị Cầu đẩy mạnh đầu tƣ cơ sở vật chất, tạo điều kiện
để trẻ em phát triển toàn diện về thể chất và tinh thần. Nhiều địa điểm sinh hoạt, vui
chơi của trẻ em, nhà văn hóa thiếu nhi, nhà văn hóa các khu phố đƣợc cải tạo và đầu tƣ
15


×