Tải bản đầy đủ (.docx) (210 trang)

Có thế cho học sinh xem một số vật dụng được làm từ những chất liệu chứa protein như ca vát bằng lụa.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 210 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỜI NĨI ĐẦU</b>



Sách giáo khoa (SGK) Hố học 9 theo chương trình Trung học Cơ sở (THCS) mới đã được chính
thức đưa vào sử dụng trong cả nước từ năm học 2005 - 2006. Sách được viết phù hợp với trình độ chung của
học sinh (HS) cả nước. Tuy nhiên trong dạy học giáo viên (GV) phải luôn luôn chú ý tạo điều kiện cho HS
phát huy được tính tích cực, tự lực trong việc tiếp thu kiến thức. Cuốn sách này nhằm gợi ý cho GV những
phương án tổ chức hoạt động đa dạng của HS để cho đại đa số HS đạt được mục tiêu cơ bản của chương
trình và tạo điều kiện cho GV và những trường có điều kiện có điều kiện tốt về cơ sở vật chất, thiết bị đồ
dùng dạy học có thể sử dụng để dạy học và tạo điều kiện cho HS khá, giỏi đạt được một số mục tiêu nâng
cao.


Mỗi bài học có hai phương án tổ chức hoạt động dạy học
A- Phương án cơ bản.
B- Phương án nâng cao


Phương án cơ bản bám sát mục tiêu của chương trình và chi tiết hố phương án trình bày trong SGK.
Khơng những sách giới thiệu nội dung các hoạt động mà còn giới thiệu hệ thống các câu hỏi, dự kiến những
suy nghĩ và hành động của HS có thể xảy ra để GV tham khảo.


Phương án nâng cao không đưa thêm nội dung kiến thức mà chỉ làm rõ hơn, sâu sắc hơn và đặc biệt
chú ý đến nâng cao vai trị tích cực, tự lực, sáng tạo của HS trong quá trình xây dựng kiến thức. Phương án
này giúp cho GV có thể triển khai tuỳ theo các khả năng, điều kiện cụ thể của từng đối tượng HS, từng GV,
từng lớp, từng trường để giúp HS đạt được mục tiêu về kĩ năng, năng lực đã được nêu trong chương trình,
nhưng chưa được thể hiện tường minh trong SGK. Phương án nâng cao chú ý rèn cho HS phương pháp nhận
thức, xây dựng lập luận chặt chẽ, phương pháp nghiên cứu, suy luận và đặc biệt là phương pháp đặc trưng
của khoa học thực nghiệm.


Các tác giả đã cố gắng giới thiệu những kinh nghiệm tốt của GV đã dạy thí điểm chương trình này.
Tuy nhiên vì thời gian cịn ít nên việc viết cuốn sách này cũng còn nhiều hạn chế. Các tác giả mong nhận
được sự góp ý của các bạn đồng nghiệp và các độc giả quan tâm để cho cuốn sách được phong phú, hồn
chỉnh hơn, phục vụ có hiệu quả cho việc nâng cao chất lượng dạy, học mơn hố học theo chương trình mới.





Các
tác giả


<b>PHẦN MỞ ĐẦU</b>


<b>I. MỤC TIÊU MƠN HỐ HỌC LỚP 9</b>


Mục tiêu chung của mơn Hố học (HH) ở trường Trung học cơ sở (THCS) là giúp cho học sinh (HS)
một hệ thống kiến thức phổ thông, cơ bản và thiết thực đầu tiên về HH, hình thành ở các em một số kĩ năng
phổ thông, cơ bản và thói quen làm việc khoa học, góp phần làm nền tảng cho việc giáo dục xã hội chủ
nghĩa, phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động, chuẩn bị cho HS học lên và đi vào cuộc sống.


Về kiến thức:


- HS có được một hệ thống kiến thức phổ thơng, cơ bản ban đầu về hố học.


- Có được một số kiến thức cơ bản, kĩ thuật tổng hợp về nguyên liệu, sản phẩm, quá trình HH, thiết
bị sản xuất hố chất và mơi trường.


Về kĩ năng:


HS có được một số kĩ năng phổ thông, cơ bản và thói quen làm việc khoa học: kĩ năng cơ bản, tối
thiểu làm việc với các chất HH, dụng cụ thí nghiệm; kĩ năng giải bài tập HH và tính tốn v.v...


Về thái độ tình cảm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trên cơ sở mục tiêu chung đó, mơn HH lớp 9 có mục tiêu cụ thể như sau:
Về kiến thức:



- HS biết những tính chất HH chung của mỗi hợp chất vơ cơ: oxit, axit, bazơ, muối và của đơn chất
kim loại, phi kim.


- Biết tính chất, ứng dụng, điều chế của một số chất cụ thể về vô cơ, về hữu cơ.


- Hiểu mối quan hệ về tính chất HH giữa đơn chất và hợp chất, giữa các hợp chất với nhau; mối quan
hệ giữa thành phần và cấu tạo phân tử với tính chất HH của các hợp chất hữu cơ.


- Biết vận dụng dãy hoạt động HH của kim loại, bảng tuần hồn tính chất các ngun tố HH; thuyết
cấu tạo nguyên tử; vận dụng biện pháp bảo vệ đồ dùng bằng kim loại khơng bị ăn mịn.


- Biết các chất HH cịn gây ra sự ơ nhiễm môi trường và biện pháp bảo vệ môi trường.
Về kĩ năng:


- Biết tiến hành những thí nghiệm HH đơn giản


- Biết vận dụng những kiến thức HH đã học để từng bước có thể giải thích một số hiện tượng HH,
một số thí nghiệm HH.


- Biết viết cơng thức, phương trình HH, giải bài tập HH.
Về thái độ tình cảm:


HS có hứng thú, ham thích học mơn HH, có niềm tin khoa học; có ý thức tuyên truyền và vận dụng
tiến bộ khoa học kĩ thuật trong đời sống, sản xuất; rèn luyện phẩm chất, thái độ cần thiết như cẩn thận, kiên
trì, trung thực, có tinh thần hợp tác trong học tập.


<b>II. CHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC LỚP 9</b>


Tổng số tiết học: 2 tiết/ tuần x 35 tuần = 70 tiết


Học kì I: 2 tiết/ tuần x 18 tuần = 36 tiết


Học kì II: 2 tiết/ tuần x 17 tuần = 34 tiết
Trong đó:


<b>Loại hình</b> <b>Lí thuyết</b> <b>Luyện tập</b> <b>Thực hành</b> <b>Ôn tập</b> <b>Kiểm tra</b>


Số tiết 47 6 7 4 6


Tỷ lệ 67% 8,6% 10% 5,8% 8,6%


<b>1. Cấu trúc chương trình</b>


Chương trình Hố học lớp 9 gồm 5 chương:


Chương I: Các loại hợp chất vô cơ: 19 tiết (13 tiết lí thuyết, 2 tiết luyện tập, 2 tiết thực hành, 2 tiết kiểm tra)
Chương II: Kim loại: 11 tiết (7 tiết lí thuyết, 1 tiết luyện tập, 1 tiết thực hành, 1 ôn tập, 1 tiết kiểm tra)
Chương III: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hố học: 12 tiết (9 tiết lí thuyết, 1 tiết luyện
tập, 1 tiết thực hành, 1 tiết kiểm tra)


Chương IV: Hiđrocacbon - Nhiên liệu: 11 tiết (9 tiết lí thuyết, 1 tiết luyện tập, 1 tiết thực hành, 1 tiết kiểm
tra)


Chương V: Dẫn xuất hiđrocacbon - Polime: 16 tiết (10 tiết lí thuyết, 3 tiết luyện tập, 2 tiết thực hành, 1 tiết
kiểm tra)


<b>2. Nội dung</b>


Chương trình HH lớp 9 gồm 2 phần: HH vô cơ và HH hữu cơ



<i>2.1. Về HH vô cơ: từ chương I đến chương III. Nội dung chủ yếu trong các chương:</i>
Chương I: Nghiên cứu về các loại hợp chất vơ cơ


- Tính chất HH chung của oxit. Một số oxit axit và oxit bazơ quan trọng: CaO, SO2.


- Tính chất HH chung của axit. Một số axit quan trọng: HCl, H2SO4.


- Tính chất HH chung của bazơ. Một số bazơ quan trọng: NaOH, Ca(OH)2. Khái niệm về thang pH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Kết thúc chương là sự hệ thống mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ là cơ sở cho việc nghiên
cứu về các chất vơ cơ trong chương trình HH lớp 9.


Chương II: Nghiên cứu về kim loại


- Tính chất vật lí, tính chất hố học chung của kim loại. Dãy hoạt động hoá học của kim loại.


- Một số kim loại quan trọng: nhôm, sắt. Nghiên cứu về tính chất, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất
từng kim loại. Khái niệm về hợp kim sắt: gang, thép. Sự ăn mịn kim loại và bảo vệ kim loại khơng bị ăn
mịn.


Chương III: Nghiên cứu về phi kim


- Tính chất vật lí, tính chất hố học chung của phi kim.


- Một số phi kim quan trọng: clo, cacbon, silic. Nghiên cứu về tính chất, ứng dụng, nguyên tắc điều
chế; Một số hợp chất quan trọng (của cacbon). Sơ lược về công nghiệp silicat.


- Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: Nguyên tắc sắp xếp, cấu tạo bảng (ơ ngun tố, chu
kì, nhóm). Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.



Cơ sở để nghiên cứu, học tập về bảng tuần hoàn các nguyên tố HH ở lớp 9 là những kiến thức cơ bản
ban đầu về cấu tạo nguyên tử (thành phần hạt nhân nguyên tử, điện tích hạt nhân, các lớp electron nguyên tử,
số electron trên mỗi lớp). Tính chất của kim loại và phi kim.


<i>2.2. Về HH hữu cơ</i>


Chương IV: Hiđrocacbon. Nhiên liệu


- Một số khái niệm về hợp chất hữu cơ, HH hữu cơ, hợp chất hữu cơ.
- Một số hiđrocacbon đơn giản.


- Sơ lược về dầu mỏ, khí tự nhiên; nhiên liệu.
Chương V: Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime


- Nghiên cứu về các dẫn xuất hiđrocacbon tiêu biểu: rượu etylic, axit axetic, chất béo, các gluxit
(glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ), protit. Sơ lược về polime.


- Bước đầu học về mối liên hệ giữa các hợp chất hữu cơ etylen, rượu etylic, axit axetic.
<b>III. CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG SGK HH LỚP 9</b>


<b>1. Cấu trúc: SGK HH lớp 9 gồm 5 chương, 56 bài</b>


Chương I: Các hợp chất hữu cơ 14 bài


Chương II: Kim loại 10 bài


Chương III: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hồn các ngun tố hố học 9 bài


Chương IV. Hiđrocacbon. Nhiên liệu 10 bài



Chương V: Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime 13 bài
<b>2. Một số nội dung mới</b>


Để tăng tính thực hành và ứng dụng, tính cập nhật, SGK HH lớp 9 đã được đưa vào một số nội dung
mới chủ yếu là các chất cụ thể, các hiện tượng, phản ứng hoá học làm rõ hơn tính chất của các chất. (Xem
bảng).


Bảng: Một số nội dung mới trong SGK HH lớp 9


<b>TT</b> <b>Nội dung</b> <b>Vị trí trong SGK</b>


1 Oxit trung tính Bài 1 - Chương I


2 Axit clohiđric; Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat Bài 4 - Chương I


3 Canxi hiđroxit; Thang pH Bài 8 - Chương I


4 Một số muối quan trọng: NaCl, KNO3 Bài 10 - Chương I


5 Phân vi lượng Bài 11 - Chương I


6 Dãy hoạt động HH của kim loại (thành bài riêng, học kĩ hơn) Bài 17 - Chương I
7 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố HH: dạng bảng dài, vận


dụng cấu tạo nguyên tử (hạt nhân nguyên tử, lớp vỏ electron của
nguyên tử) để giải thích sự biến thiên tính chất các nguyên tố (học 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tiết).


8 Hiđrocacbon. Nhiên liệu: thành một chương. Khái niệm về hợp chất


hữu cơ, cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, metan, etylen, axetilen,
benzen, dầu mỏ và khí thiên nhiên, nhiên liệu: tách thành từng bài
riêng học kĩ hơn.


Chương IV


9 Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime: thành một chương. Rượu etylic,
axit axetic, chất béo, mối liên hệ giữa rượu etylic, axit axetic, chất béo,
glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ, ...: tách thành từng bài riêng
học kĩ hơn.


Chương V


<b>3. Phương pháp biên soạn</b>


SGK HH lớp 9 được biên soạn theo yêu cầu chung của đổi mới cách biên soạn SGK THCS, không
phải biên soạn theo cách thông báo kiến thức đơn thuần như trước đây, mà theo hướng tăng cường hướng
dẫn HS tự học, hoạt động chiếm lĩnh tri thức. SGK còn giúp GV đổi mới phương pháp dạy học theo hướng
tích cực hố hoạt động nhận thức của HS.


- Mở đầu mỗi chương đều có một trang đầu chương gồm tên chương, số thứ tự của chương, 2 thông
tin là những nội dung cơ bản của chương (được viết ngắn gọn) và một hình ảnh tiêu biểu liên quan đến nội
dung của chương.


Mở đầu mỗi bài đều có một vài dịng ngắn gọn xác định mục tiêu cần đạt của bài học. Chẳng hạn, bài
1 “Tính chất hố học của oxit. Khái niệm về sự phân loại oxit”, khẳng định có 2 oxit axit và oxit bazơ (học ở
lớp 8), bài này chỉ đề cập đến tính chất hố học của chúng. GV không nên mở rộng hoặc nhắc lại quá nhiều
khái niệm về oxit, sẽ không đủ thời gian. Khi sử dụng sách, GV và HS cần lưu ý chi tiết này, GV cần suy
nghĩ để làm rõ trọng tâm bài học như soạn, giảng, hướng dẫn HS học, giới hạn mức độ kiến thức, kĩ năng cần
đạt của từng bài.



Kết thúc mỗi bài, kiến thức cơ bản, trọng tâm của bài học được in bằng phông chữ khác, trong khung
màu để HS và GV tập trung chú ý.


- Phương pháp dạy học đặc trưng của môn HH được chú ý thể hiện trong SGK HH lớp 9. Tính chất
HH của chất, qui luật biến đổi HH, một số định luật, khái niệm v.v... được khái quát, hệ thống trên cơ sở
những hiện tượng HH cụ thể, những thí nghiệm được thực hiện, nghiên cứu, mơ tả trong SGK. Các thí
nghiệm trong SGK HH lớp 9 lựa chọn theo nguyên tắc thí nghiệm được thực hiện bằng các dụng cụ, phương
pháp đơn giản nhất, bảo đảm mức độ thành công cao nhất, khả thi nhất để GV và HS có thể thực hiện được
trong điều kiện của trường THCS Việt Nam. Các thí nghiệm có thể do GV thực hiện hoặc tổ chức cho HS
thực hiện. Mỗi thí nghiệm phần lớn được trình bày theo trình tự: cách thực hiện, hiện tượng quan sát được,
nhận xét, giải thích, phương trình hố học của phản ứng. Từ các thí nghiệm, hiện tượng, rút ra kết luận và
tính chất của chất. Thí dụ, bài 17 “Dãy hoạt động hoá học của kim loại”, trả lời câu hỏi: Dãy hoạt động hoá
học của kim loại được xây dựng như thế nào ? SGK dùng 4 cặp thí nghiệm đối chứng (3 thí nghiệm do HS
thực hiện, 1 thí nghiệm do GV thực hiện) để rút ra nhận xét có tính chất bắc cầu: Natri hoạt động hơn sắt, sắt
hoạt động hơn đồng, đồng hoạt động hơn bạc, sắt hoạt động mạnh hơn hiđro, đồng hoạt động yếu hơn hiđro.
Từ đó rút ra kết luận: Sắp xếp Na, Fe, H, Cu, Ag. Sau đó mở rộng cho dãy hoạt động hoá học của một số kim
loại. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại được nêu ngắn gọn (6 dòng) dễ nhớ, dễ hiểu.


- Bài luyện tập, ôn tập được biên soạn như một trong những nét mới nhất trong SGK HH lớp 9. Bài
gồm 2 phần: kiến thức cần nhớ và bài tập. Phần kiến thức cần nhớ lưu ý GV, HS những kiến thức quan trọng
cần ghi nhớ; phần bài tập gồm những bài tập tiêu biểu, liên quan đến những kiến thức, kĩ năng của phần đã
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nghiệm, giúp đỡ HS thực hiện trên lớp. SGV HH lớp 9 biên soạn chi tiết có tác dụng bổ sung giúp GV có thể
tổ chức tiết học. Ngồi ra cịn “Vở thực hành thí nghiệm HH lớp 9” giúp GV, HS có thể thực hiện tốt các tiết
thực hành.


<b>4. Cấu trúc hình thức của SGK HH lớp 9</b>



SGK HH lớp 9 được biên soạn theo hướng tăng kênh hình, giảm kênh chữ. Kênh hình đã thực sự là
một nguồn thông tin, với tỉ lệ chiếm khoảng 30% diện tích trang sách, với màu đẹp, thực sự đã làm cho cuốn
SGK HH lớp 9 trở nên sinh động, hấp dẫn.


Mục “Em có biết” cuối những bài thích hợp cung cấp cho HS những tư liệu tham khảo, kiến thức
thực tế liên quan đến nội dung bài học một cách khá phong phú, làm tăng tính thực tiễn, cập nhật của SGK.
Trong số 56 bài của SGK HH lớp 9 có tới 22 bài có mục “Em có biết” giúp HS học tập hứng thú hơn.


<b>IV. YÊU CẦU VỀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


- Dạy học HH ở trường THCS nói chung, ở lớp 9 nói riêng, yêu cầu GV thực sự là người tổ chức,
hướng dẫn cho HS hoạt động nhận thức hoá học một cách chủ động, sáng tạo như: quan sát, tìm tịi, thực
hành thí nghiệm, thảo luận nhóm ... để tự lực, tích cực chiếm lĩnh tri thức mới.


Nhiều nội dung khoa học trong SGK mới được trình bày theo phương pháp nghiên cứu hoặc tìm tịi
nghiên cứu từng phần kiến thức (phương pháp khám phá). GV cần biết tổ chức, hướng dẫn, gợi ý giúp HS
hoạt động khám phá để từ đó phát hiện và tiếp thu được kiến thức. GV cũng cần tập luyện cho HS biết sử
dụng thí nghiệm HH, mơ hình, mẫu vật, đồ dùng trực quan hoặc tư liệu để rút ra những kết luận khoa học
cần thiết.


- Định hướng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực hoạt động nhận thức
của HS, giúp HS từng bước hình thành khả năng tự lực khám phá kiến thức mới. Đó cũng chính là con
đường để từng bước giúp HS hình thành và phát triển phương pháp học tập, mà quan trọng nhất là phương
pháp tự học.


Phương pháp suy lí, qui nạp thường được sử dụng đặc biệt ở 3 chương cuối. Ở đây thường đề cập đến
một số chất hoá học cụ thể trước khi đi đến những lí thuyết chung. Đồng thời phương pháp suy lí diễn dịch cũng
được sử dụng tăng dần theo thời gian học tập HH.


- GV cũng cần hiểu rõ lí do tăng thời lượng cho các loại hình luyện tập, ôn tập, thực hành, ... Trong


dạy học, GV cần giành nhiều thời gian cho HS hoạt động thí nghiệm thực hành, luyện tập vận dụng kiến
thức, chú ý và kiên trì rèn luyện phương pháp học tập.


- Phương pháp dạy học trong chương trình HH lớp 9 với 2 phần HH vơ cơ và HH hữu cơ cũng có
những đặc trưng khá rõ rệt.


Đối với phần HH vô cơ, bắt đầu là sự nghiên cứu tính chất chung của kim loại, phi kim, sau đó
nghiên cứu từng chất tiêu biểu, điển hình, quan trọng. Học xong chương trình HH lớp 9 HS đã có kiến thức
cơ bản phổ thơng THCS về HH vơ cơ, có cái nhìn khái qt về từng loại hợp chất vô cơ, về kim loại, phi kim
và mối liên hệ giữa chúng qua bảng tuần hoàn các nguyên tố HH.


Đối với phần HH hữu cơ thì đây là lần đầu tiên HS học tập, nghiên cứu. HS được học từ các chất cụ
thể. Đây là việc học tập, nghiên cứu từng chất cụ thể nhưng GV cũng phải hình dung và hiểu rõ mỗi chất
thường là tiêu biểu cho từng loại chất hữu cơ mà HS sẽ được học lên sau này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

PHẦN HƯỚNG DẪN DẠY HỌC CÁC CHƯƠNG, BÀI
HOÁ HỌC LỚP 9


CHƯƠNG 1. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
<b>PHẦN 1. MỞ ĐẦU CHƯƠNG</b>
I. MỤC TIÊU


<i><b>1. Cơ bản</b></i>


- Biết và vận dụng để phân loại, hệ thống hoá các loại hợp chất vơ cơ.


- Biết các tính chất hố học đặc trưng và ứng dụng của mỗi loại hợp chất vô cơ.


- Viết được các phương trình hố học minh hoạ cho mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Có kỹ năng ngơn ngữ hố học như viết chính tả hố học, gọi tên chất, sử dụng các thuật ngữ hố


học.


- Có kỹ năng thực hành, quan sát thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận đúng.


- Biết giải bài tập, trả lời các câu hỏi dạng nhận biết chất, tách chất, viết các phương trình biểu diễn
dãy biến hố, bài tập tính theo cơng thức và phương trình hố học, bài tập xác định cơng thức phân tử các
chất vô cơ.


<i><b>2. Nâng cao</b></i>


- Học sinh lập luận chặt chẽ và trình bày được mối quan hệ về tính chất hố học giữa oxit, bazơ, axit
và muối.


- Có kỹ năng đọc tài liệu, tóm tắt các nội dung quan trọng để thảo luận nhóm, đánh giá các ý kiến
thảo luận của các bạn trong nhóm và trong lớp.


- Phát triển kỹ năng đặt câu hỏi, phát hiện vấn đề từ phần đọc của mình. Từ đó tìm hiểu sâu hơn nội
dung bài học thơng qua mạng internet, sách tham khảo...


- Biết tổ chức, bố trí các thí nghiệm một cách hợp lí để chứng minh hay bác bỏ một ý kiến nào đó
trong nội dung bài học.


II. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>1. Về nội dung</b></i>


- Trình tự hình thành các khái niệm theo nguyên tắc đi từ dễ đến khó và những hiểu biết về khái
niệm này dùng làm cơ sở cho khái niệm sau. Cụ thể ở lớp 8, trong chương 4 oxi – khơng khí, học sinh học về
khái niệm oxit ở bài 26 trang 89 - 91. Còn các khái niệm ban đầu về axit – bazơ - muối được học ở bài 37
trang 126 – 130 chương 5 hiđro – nước. Như vậy khi kết thúc chương trình lớp 8, học sinh đã biết định
nghĩa, thành phần hoá học, tên gọi của các oxit, bazơ, axit và muối. Học sinh đã bước đầu làm quen với một


số loại phản ứng hoá học cơ bản như: Phản ứng kết hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế...


- Trong chương 1 của lớp 9, theo trình tự oxit, axit, bazơ, muối, các nội dung nghiên cứu về từng loại
hợp chất như sau:


+ Dựa vào tính chất hố học hoặc vật lí để phân loại chất.


+ Nghiên cứu các chất tiêu biểu có nhiều ứng dụng cho từng loại hợp chất.


+ Bài luyện tập và thực hành sau mỗi hai loại hợp chất vô cơ có tác dụng khắc sâu các kiến thức về
tính chất hoá học, mối liên hệ của chúng.


- Giữa các bài có sự liên quan chặt chẽ. Chẳng hạn ngay từ bài oxit, khi nghiên cứu tính chất hố học
của oxit đã đề cập đến phản ứng của khí cacbonic với canxi hiđroxit, một bazơ kiềm.


<i><b>2. Về phương pháp </b></i>


<b>A. Phương án cơ bản</b>


- Đa dạng hoá các phương pháp dạy học. Trong đó chú trọng dạy học thơng qua tổ chức các hoạt
động của học sinh. Các hoạt động có thể là:


+ làm thí nghiệm thực hành theo nhóm,
+ quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng,
+ thảo luận nhóm,


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ giải đáp câu hỏi theo lớp…


- Khai thác tốt các phương tiện kỹ thuật dạy học hiện có:
+ Sơ đồ, tranh, biểu bảng.



+ Mơ hình, mẫu vật.


+ Các phương tiện nghe, nhìn: radio, tivi, máy chiếu, đầu VCD, DVD..
<b>B. Phương án nâng cao</b>


- Phát triển khả năng vận dụng, phân tích, tổng hợp và đánh giá của HS.


- Mở rộng, đào sâu hơn các nội dung kiến thức của sách giáo khoa, gắn với thực tiễn thông qua các
câu hỏi và bài tập bổ sung.


- Xây dựng giáo án điện tử, tận dụng thế mạnh đa môi trường(multimeđia) để gây hứng thú học tập
và tăng cường khả năng nhiều giác quan cùng làm việc của học sinh.


- Giao việc tìm kiếm thơng tin liên quan đến bài học cho HS thông qua các phương tiện kỹ thuật:
+ mạng Internet


+ từ điển đa phương tiện Encarta,


+ tài liệu tham khảo khác cho các nhóm học sinh.


- Tổ chức thảo luận theo lớp, giáo viên là người tổng kết, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm là
người khích lệ, động viên thành quả lao động của các em.


<i><b>- Tạo ra một số trị chơi, như giải đố ơ chữ, tôi là ai?, ai nhanh nhất?... thông qua đó học sinh(HS)</b></i>
lĩnh hội được kiến thức một cách nhẹ nhàng.


<b>PHẦN 2. CÁC BÀI CỤ THỂ</b>
<i><b>Bài 1(1 tiết)</b></i>



<b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA OXIT</b>
<b>KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Cơ bản</b>


- Biết được các tính chất hố học của oxit bazơ, oxit axit.


- Biết khái quát về sự phân loại các oxit dựa vào các tính chất hố học đặc trưng của chúng.
- Biết làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.


- Biết trả lời các câu hỏi, bài tập trong sách giáo khoa. Viết các phương trình hố học, giải bài tập
tính theo cơng thức và phương trình hố học.


<b>2. Nâng cao</b>


- Học sinh phân biệt được dấu hiệu bản chất trong số các tính chất hố học của oxit bazơ, oxit axit.
Vận dụng được các kiến thức đã học trong các tình huống mới.


- Biết tự làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận.
- Biết vận dụng kiến thức để giải quyết một số vấn đề thực tế trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ


Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, bình kip cải tiến để điều chế CO2, đèn cồn. Lọ thuỷ tinh miệng


rộng có nút cao su để đốt P đỏ.


Hố chất: CuO, HCl, CaCO3, dung dịch nước vơi trong(Ca(OH)2), quỳ tím, P đỏ, nước cất. Dung


dịch CuSO4 để khử độc của P.



Những nơi có điều kiện có thể sử dụng máy vi tính, máy chiếu, đĩa CD các thí nghiệm Hố học 9.
phần mềm mơ phỏng…


III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập</b></i>


Giáo viên có thể nêu một số câu hỏi như sau:


- Viết công thức hoá học của hợp chất chiếm bốn phần năm bề mặt Trái Đất.
HS trả lời: H2O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

HS trả lời: CO2.


- Hai hợp chất trên thuộc loại hợp chất nào?
HS trả lời: Chúng đều thuộc loại oxit.


GV vậy oxit có những tính chất hố học như thế nào? Đó là nội dung của bài học hơm nay.
<b>I. Tính chất hoá học của oxit</b>


<i><b> Hoạt động 2: Oxit bazơ có những tính chất hố học nào ?</b></i>


GV nêu câu hỏi có phải tất cả các oxit bazơ đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hay không?
Các oxit bazơ có thể tác dụng với nước: Na2O, K2O, CaO, BaO…


Na2O + H2O  2NaOH - Dung dịch bazơ (kiềm.)


Các oxit bazơ không tác dụng với nước: CuO, FeO, Fe2O3…



<i>Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm).</i>
<b>Hoạt động 3: Theo nhóm, các em học sinh thực hiện các thí nghiệm 1, 2.</b>
<i>Thí nghiệm 1: CuO tác dụng với HCl. </i>


<i>Cách tiến hành: Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen, thêm 1- 2ml dung dịch HCl vào, lắc nhẹ, hơ</i>
nóng đều trên ngọn lửa đèn cồn rồi đốt tập trung vào đáy ống nghiệm. Giới thiệu phiếu học tập trong đó nêu
rõ cách tiến hành thí nghiệm, phần hiện tượng, phương trình hố học để trống.


Giáo viên yêu cầu học sinh điền đầy đủ các thông tin vào phiếu học tập, sau đó mời một nhóm đại diện lên
trình bày, các nhóm nhận xét và giáo viên kết luận


<i>Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.</i>


<i>Thí nghiệm 2: Điều chế CO</i>2 từ CaCO3 và dung dịch axit HCl bằng bình kip cải tiến. Dẫn khí CO2 đi vào


dung dịch nước vơi trong (Ca(OH)2) cho đến khi xuất hiện vẩn đục(CaCO3) thì dừng lại. HS quan sát, ghi


chép các hiện tượng và ghi nhận xét, phương trình hố học. Mời một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
cùng thảo luận, giáo viên kết luận.


<i>Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.</i>
Ngược lại, có một số oxit axit không tác dụng với nước như SiO2…


<i>Vậy: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.</i>


<b>Hoạt động 4: Hãy kể 3 oxit bazơ có thể tác dụng với oxit axit tạo thành muối và 3 oxit không tác dụng với </b>
oxit axit.


Các oxit bazơ có thể tác dụng với oxit axit: Na2O, K2O, CaO, BaO…Các phản ứng nói chung là chậm, khó



quan sát nên khơng u cầu làm thí nghiệm. Giáo viên có thể nêu một ví dụ trong thực tế, phản ứng tôi vôi
nên thực hiện ngay sau khi nung vôi. Nếu vôi sống để lâu ngày trong khơng khí sẽ chuyển một phần thành đá
vơi, theo phương trình phản ứng:


CaO + CO2  CaCO3


Các oxit không tác dụng với oxit axit: FeO, Fe3O4, CuO…


<i>Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối.</i>


<b>Hoạt động 5: Giáo viên(GV) yêu cầu học sinh(HS) phát biểu kết luận chung về tính chất hoá học của oxit</b>
bazơ. Giáo viên bổ sung nếu học sinh phát biểu chưa đầy đủ.


<i><b>Hoạt động 6: Khái quát về sự phân loại oxit</b></i>


Qua phần I, các em đã được Biết về tính chất hố học của oxit bazơ, oxit axit, trong đó có những tính chất
chung và những tính chất riêng. Để định nghĩa một loại hợp chất cần dựa vào các tính chất chung. GV yêu
cầu HS vận dụng phần I để nêu định nghĩa oxit bazơ, oxit axit. Sau đó GV bổ sung nếu chưa đầy đủ.


<i>1. Oxit bazơ Sách giáo khoa Hoá học 9.</i>
<i>2. Oxit axit Sách giáo khoa Hoá học 9.</i>
3. Oxit lưỡng tính*


4. Oxit trung tính*


* Hai loại oxit 3 và 4 sẽ học sau.
<i><b>Hoạt động 7: Tổng kết và vận dụng</b></i>
Tổng kết như SGK.



Vận dụng: HS vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Đây là bài học đầu tiên của một chương cho nên rất cần thiết có sự định hướng của chương và của bài thứ
nhất. Có thể dùng câu hỏi dành cho cả lớp như sau:


<i><b>Người ta đã và đang nghiên cứu các chất vô cơ như thế nào? </b></i>


Đây là một câu hỏi tự luận dạng mở. Có nhiều cách trả lời câu hỏi trên đều được chấp nhận. Những câu hỏi
dạng này kích thích HS suy nghĩ sâu hơn về bài học và cả những vấn đề liên quan đến thực tiễn cuộc sống.
Dự kiến một số phương án trả lời câu hỏi của HS:


- Người ta phân loại các chất vô cơ thành hai loại là đơn chất và hợp chất. Các hợp chất vô cơ được
chia thành oxit, axit, bazơ và muối và hệ thống hố các tính chất của chúng.


- Người ta đã và đang nghiên cứu các chất vơ cơ dựa vào định luật tuần hồn và bảng hệ thống tuần
hoàn.


- Người ta đã và đang nghiên cứu các chất vô cơ nhằm phục vụ cuộc sống của con người.


- Người ta đã và đang nghiên cứu các chất vô cơ nhằm giải quyết các vấn đề cơ bản của lồi người
như nạn đói, ơ nhiễm môi trường, sự phá huỷ tầng ozon, mưa axit, hiệu ứng nhà kính…


GV tổng kết, bổ sung và giới thiệu nội dung chương 1, bài 1.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm về từng nội dung nhỏ của bài học trong khoảng 5 – 7 phút. Chia nội</b>
dung bài học thành 5 phần nhỏ tương ứng với 5 nhóm HS:


Phần 1: Tính chất hố học chung của oxit bazơ – nhóm 1.
Phần 2: Tính chất hố học khác của oxit bazơ – nhóm 2.
Phần 3: Tính chất hoá học chung của oxit axit – nhóm 3.


Phần 4: Tính chất hố học khác của oxit axit – nhóm 4.
Phần 5: Khái quát về sự phân loại oxit – nhóm 5.


Giao cho mỗi nhóm đọc sách giáo khoa, tổ chức làm các thí nghiệm theo sách giáo khoa, tóm tắt ý chính, ghi
các thắc mắc ra giấy.


<b>Hoạt động 3: Thảo luận chung cả lớp. Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận, nêu các thắc mắc của</b>
nhóm. GV giải đáp thắc mắc, nhận xét và kết luận.


<i>Chú ý: oxit axit CO</i>2, (SO2, SO3) tác dụng với Ca(OH)2 có thể chia thành 3 trường hợp.


1. Chỉ tạo ra muối trung tính CaCO3 (CaSO3, CaSO4)


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O


Khi số mol Ca(OH)2 lớn hơn hoặc bằng số mol CO2(SO2, SO3). Hoặc điều kiện nước vôi trong dư


cũng chỉ tạo ra muối trung tính.
n


a =  1
n


2. Chỉ tạo ra muối axit Ca(HCO3)2, (Ca(HSO3)2 , Ca(HSO4)2)


2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2


Khi số mol Ca(OH)2 bằng hoặc nhỏ hơn một nửa số mol CO2(SO2, SO3).


n



a =  0,5
n


3. Tạo ra hỗn hợp hai muối CaCO3 và Ca(HCO3)2


0,5  a  1


<i><b>Hoạt động 4. Tổng kết và vận dụng</b></i>
Như phương án A.


<b>Bài tập nâng cao</b>


Nung 26,8 g hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc).


a. Tính khối lượng CaO và MgO thu được.


b. Hấp thụ hồn tồn lượng khí CO2 ở trên vào 250ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch thì thu được


những chất nào? Tính khối lượng mỗi chất.
<b>Hướng dẫn </b>


a) n = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol


CaCO3<i> t0</i> CaO + CO2


Ca(OH)2
CO2


Ca(OH)2



CO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

x mol x mol x mol
MgCO3<i> t0 MgO + CO</i>2


y mol y mol y mol
Khối lượng của hai muối = 100x + 84y = 26,8 (I)
Số mol của hai muối = x + y = 0,3 (II)
Giải hệ ta được x = 0,1 ; y = 0,2.


mCaO = 0,1 x 56 = 5,6 g ; m MgO = 0,2 x 40 = 8,0 g.


b) nNaOH = 0,25 x 2 = 0,5 mol


Số mol NaOH lớn hơn số mol CO2 nhưng chưa gấp 2 lần, cho nên tạo ra hỗn hợp hai muối. Các phương trình


hố học:


CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O


a mol 2a mol a mol
CO2 + NaOH NaHCO3


b mol b mol b mol
Số mol CO2 = a + b = 0,3 (*)


Số mol NaOH = 2a + b = 0,5 (**)


Giải hệ phương trình ta được a = 0,2 mol ; b = 0,1 mol.



m = 0,2 x 106 = 21,2 (g); m = 0,1 x 84 = 8,4 (g).
<b>IV. THÔNG TIN BỔ SUNG</b>


Gợi ý về thiết kế phiếu học tập


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>Lớp:</b>


<b>Nhóm:</b>


<b>Bài: Một số oxit quan trọng- Lớp 9</b>
<b>Phần kiểm tra: </b>


Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, hoặc D đứng trước phương án chọn đúng trong các câu hỏi
sau:


<b>Câu 1. Oxit axit là những oxit tác dụng được với</b>
A. dung dịch bazơ tạo thành muối và nước .
B. nước tạo thành axit


C. oxit bazơ tạo thành muối
D. tất cả A, B, C đều đúng


<b>Câu 2. Oxit bazơ là những oxit tác dụng được với</b>
A. dung dịch axit tạo thành muối và nước. .
B. oxit axit tạo thành muối


C. nước tạo thành dung dịch bazơ
D. tất cả A, B, C đều đúng.



<b>Câu 3. Khi phân tích một oxit của sắt thấy oxi chiếm 30% khối lượng. Oxit đó là:</b>


A. FeO. C. Fe2O3.


B. Fe3O4 D. Cả 3 oxit trên.


<b>Câu 4. Có những chất sau: H</b>2O, NaOH, CO2, Na2O, Các cặp chất có thể phản ứng với nhau là


A. 2 B. 3


C. 4 D. 5


<b>Câu 5. Cho 1,6 gam Fe</b>2O3 tác dụng 100ml dung dịch axit HCl 1M. Sau phản ứng, giả sử thể tích dung dịch


khơng thay đổi, nồng độ axit HCl trong dung dịch sau phản ứng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

A. 0,3M B. 0,4M


C. 0,5M D. 0,6M


<b>2. Phần thí nghiệm</b>


Tên thí nghiệm Cách tiến hành
TN


Hiện tượng TN Giải thích và
pt hố học
Thí nghiệm 1



CuO + HCl
Thí nghiệm 2
CO2 + Ca(OH)2


Thí nghiệm 3
Đốt Pđỏ  P2O5 


H3PO4<i> (Chỉ tiến</i>


<i>hành ở phương án</i>
<i>nâng cao)</i>


<i><b>Ghi chú: Thìa, muỗng đựng P</b></i>đỏ sau khi đốt cháy, có thể sinh ra một dạng thù hình khác của photpho là Ptrắng


rất độc. Người ta khử độc của Ptrắng bằng cách ngâm thìa, muỗng trong dung dịch CuSO4, phương trình hố


học xảy ra là:


2Ptrắng + 5CuSO4 + 8H2O  2H3PO4 + 5Cu + 5H2SO4


<i><b>Bài 2: ( tiết 1)</b></i>


<b>MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Cơ bản </b></i>


- Biết được các tính chất vật lí và hố học của canxi oxit và lưu huỳnh đioxit, cách điều chế khí SO2


trong phịng thí nghiệm và sản xuất hai oxit trên trong công nghiệp.


- Biết các ứng dụng của canxi oxit và lưu huỳnh đioxit.


<i><b>2. Nâng cao</b></i>


- Biết làm thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận.


- Vận dụng để trả lời các câu hỏi, bài tập trong sách giáo khoa và nâng cao.
II. CHUẨN BỊ


- Tranh, mẫu vật. Phần mềm mơ phỏng hoạt động của lị nung vơi.


- Hố chất và dụng cụ thí nghiệm: Cốc thuỷ tinh 100ml, đèn cồn, dung dịch phenolphtalein, nước,
canxi oxit, lưu huỳnh bột.


- Những nơi có điều kiện sử dụng máy tính, máy chiếu, khai thác thơng tin trên mạng internet phục vụ
bài học. Hoặc giao việc tìm kiếm thơng tin về chủ đề bài học cho các nhóm học sinh.


<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập </b></i>


GV viết lên bảng các từ” vôi sống, vôi tôi, đá vôi”chất nào là canxi hiđroxit, canxi oxit, canxi cacbonat và
chúng có cơng thức hố học như thế nào?


HS quan sát mẩu vôi sống, nhận xét về trạng thái, màu sắc. GV bổ sung CaO có nhiệt độ nóng chảy rất cao
25850<sub>C.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Thí nghiệm 1. Cho canxi oxit tác dụng với nước. Trong thực tế tôi vôi, người ta cho vôi sống vào nước, mà</i>
không làm ngược lại để vơi chín đều.



HS quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét. Có thể thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch
Ca(OH)2(Nước vơi trong) từ đó kết luận đó là dung dịch bazơ. HS viết phương trình phản ứng hố học giữa


canxi oxit và nước:


CaO + H2O  Ca(OH)2


GV lưu ý học sinh hiện tượng toả nhiệt mạnh trong phản ứng tôi vơi. Từ đó HS cần chú ý rất cẩn thận khi đi
cạnh các hố tôi vôi, rất nguy hiểm.


<i>Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ.</i>
CaO có tính chất hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khơ nhiều chất.


<i>Thí nghiệm 2. Cho canxi oxit tác dụng với dung dịch axit HCl. HS quan sát hiện tượng xảy ra, viết phương</i>
trình hố học.


Đại diện một nhóm HS trình bày kết quả thí nghiệm và viết phương trình hố học trên bảng.


GV nêu câu hỏi: Tính chất hố học trên của CaO có thể được ứng dụng trong những lĩnh vực nào của cuộc
sống? HS suy nghĩ và trả lời: Khử chua cho đất, xử lí nước thải...


<i>CaO tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.</i>
<i><b>Hoạt động 3: Vôi sống để lâu trong khơng khí có lợi hay có hại?</b></i>


-Tác dụng của CaO với CO2 chậm và khơng có điều kiện quan sát trên lớp cho nên khơng u cầu thí


nghiệm.


- GV có thể giới thiệu với HS hiện tượng xảy ra khi để vơi sống lâu ngày ngồi khơng khí sẽ có phản


ứng:


CaO + CO2  CaCO3


Đây là một phản ứng hố học khơng mong muốn. Vì vậy, để hạn chế phản ứng này người ta thường tôi vôi
ngay sau khi nung.


<i><b>Kết luận: Canxi oxit là một oxit bazơ.</b></i>
<i><b>Hoạt động 4: ứng dụng của canxi oxit</b></i>


HS đọc SGK tự tóm tắt và phát biểu trước lớp. GV bổ sung.
<i><b>Hoạt động 5: Sản xuất canxi oxit như thế nào?</b></i>


GVnêu một hệ thống các câu hỏi:


- Nguyên liệu và nhiên liệu của q trình sản xuất vơi ?


- So sánh cấu tạo và hoạt động của lị nung vơi thủ cơng và lị nung cơng nghiệp.
- Các phản ứng hố học diễn ra trong lị nung vơi như thế nào ?


HS đọc sách giáo khoa, quan sát tranh, mô hình và trả lời hệ thống câu hỏi. GV bổ sung.
<i><b>Kết luận: SGK</b></i>


<i><b>Hoạt động 6. Tổng kết và vận dụng</b></i>
Tổng kết: Như nội dung SGK


Vận dụng kiến thức đã học giải bài tập 1,2 SGK.


<b>B. Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b></i>



<i>Xây dựng ơ chữ với nội dung”Canxi oxit”</i>


Ơ chữ hàng ngang gồm chín chữ cái, đây là tên gọi của sản phẩm phản ứng nung vôi.


Trả lời: Canxi oxit.


<i><b>Hoạt động 2: HS tiến hành các thí nghiệm theo nhóm. </b></i>


Các nhóm tự làm thí nghiệm, hoàn chỉnh các nội dung phiếu học tập. Sử dụng phiếu học tập được thiết kế
trên bản trong và chiếu qua overhead (Máy chiếu qua đầu).


GV chú ý cách làm thí nghiệm, cách quan sát, cách lập luận của HS.
<i><b>Hoạt động 3: Vôi sống để lâu trong khơng khí có lợi hay có hại?</b></i>
Như phương án A.


<i><b>Hoạt động 4: ứng dụng của canxi oxit</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Yêu cầu HS xây dựng sơ đồ biểu diễn các ứng dụng của canxi oxit. HS trình bày sơ đồ, thảo luận. GV cũng
có thể yêu cầu các nhóm chuẩn bị trước tư liệu về ứng dụng của CaO bằng cách truy cập internet, dùng từ
điển đa phương tiện Encarta.


<i><b>Hoạt động 5: Sản xuất canxi oxit như thế nào?</b></i>


<i> Sử dụng phần mềm mơ phỏng hoạt động của lị nung vơi(máy vi tính, máy chiếu đa năng). HS xem mơ</i>
phỏng, kết hợp đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:


- Nguyên liệu và nhiên liệu của quá trình sản xuât vơi?


<i>-</i> Các phản ứng hố học xảy ra trong q trình nung vơi? Viết các phương trình hố học đó.


<i><b>Hoạt động 6. Tổng kết và vận dụng</b></i>


Tổng kết: Như nội dung SGK


Vận dụng: Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.
1. Khi cho CaO vào nước thu được


<b>A. dung dịch CaO. </b>
<b>B. dung dịch Ca(OH)</b>2.


<b>C. chất không tan Ca(OH)</b>2.


<b>D. cả B và C.</b>


<i><b>Phương án đúng là D.</b></i>


<i><b>2. Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit:</b></i>
A. Công nghiệp luyện kim.
B. Sản xuất đồ gốm.


C. Công nghiệp xây dựng, khử chua cho đất
D. Sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường.
<i><b>Phương án đúng là B.</b></i>


3. Canxi oxit có thể tác dụng với các chất nào sau đây?
A. H2O, CO2, HCl, H2SO4.


B. CO2, HCl, NaOH, H2O.


C. H2O, HCl, Na2SO4, CO2.



D. CO2, HCl, NaCl, H2O.


<i><b>Phương án đúng là A.</b></i>


<i><b>Lưu ý: Hoạt động nhóm có mục đích rèn luyện khả năng hợp tác, quản lí, giao tiếp của HS. Qua q trình</b></i>
tìm, đọc tài liệu và thảo luận, HS ghi những thắc mắc ra giấy và đưa ra thảo luận trước lớp. GV nên dự kiến
các thắc mắc của HS để giải đáp và tổng kết nội dung kiến thức bài học.


Bài 2(Tiết 2)
LƯU HUỲNH ĐIOXIT


<b>A- Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


Ở lớp 8, khi học về tính chất hoá học của oxi, chúng ta đã Biết phản ứng cháy của lưu huỳnh trong
oxi. Vậy sản phẩm của phản ứng giữa lưu huỳnh và oxi là chất gì?


HS trả lời đó là lưu huỳnh đioxit.


GV Hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn các tính chất và ứng dụng của lưu huỳnh đioxit. GV ghi tên bài
học và các đề mục lên bảng.


<i><b>Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì?</b></i>
1. Tính chất vật lí


HS quan sát lọ thuỷ tinh đựng khí SO2, nhận xét màu sắc.


Khối lượng mol của SO2 là 64 gam, năng gấp ~ 2,2 lần khơng khí.



Hoặc dùng diêm lấy lửa, HS nhận xét về mùi của khí SO2.


GV bổ sung: SO2 là một chất khí độc, gây ho, viêm đường hơ hấp, sát trùng, diệt nấm mốc.


2. Tính chất hố học


GV u cầu học sinh tái hiện lại các tính chất hố học của oxit axit. SO2 là một oxit axit, có đầy đủ tính chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>SO2 tác dụng với nước</b>


GV tiến hành thí nghiệm biểu diễn, dẫn khí SO2 qua một cốc thuỷ tinh đựng nước cất. Thử dung dịch thu


được bằng quỳ tím, quỳ chuyển sang màu đỏ. HS quan sát, nhận xét và viết phương trình HH.
SO2 + H2O  H2SO3 (dung dịch axit sunfurơ)


Phản ứng trên giải thích vì sao SO2 là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit.


<i><b>Hoạt động 3: Thí nghiệm do HS tự làm</b></i>
<b>SO2 tác dụng với dung dịch bazơ</b>


Theo nhóm, HS thu khí SO2 vào lọ thuỷ tinh, có nút kin. Thêm vào mỗi lọ 10 – 15 ml dung dịch nước vôi


trong, lắc nhẹ, quan sát, nhận xét và viết phương trình HH.
SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O


<b>Hoạt động 4: HS đọc sách giáo khoa, phát biểu về tính chất tác dụng với oxit bazơ.</b>
Lưu huỳnh đioxit có thể tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối sunfit.


SO2 + Na2O  Na2SO3



<i>Kết luận: Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit.</i>


<b>Hoạt động 5: Lưu huỳnh đioxit có những ảnh hưởng gì đến cuộc sống ?</b>


<b> Gv có thể chuẩn bị một phiếu học tập ở dạng bảng chưa hoàn chỉnh. HS nghiên cứu tài liệu, sách giáo khoa</b>
và hoàn chỉnh bảng. GV cử một nhóm trình bày. có thể thiết kế bảng như sau:


<b>Tính chất của SO2</b> <b>Ứng dụng và tác hại của SO2</b>
1. Là chất khí khơng màu, mùi hắc, độc,


có thể diệt trùng, nấm mốc. - Dùng để bảo quản dược liệu, hàngmây tre xuất khẩu, chổi chít…
- Những căn phịng lâu ngày khơng có
người ở bị ẩm, mốc. Trước khi ở, người
ta đốt một lượng nhỏ lưu huỳnh tạo ra
SO2 để sát trùng và diệt nấm mốc.


2. SO2SO3  H2SO4


3. SO2 do các nhà máy nhiệt điện thải ra


có thể bay xa hàng trăm km, kết hợp với
H2O tạo thành mưa axit.


Hai ô trống của bảng để trình bày ứng dụng quan trọng nhất của SO2 là sản xuất axit sunfuric và tác hại gây


ra mưa axit.


<i><b>Hoạt động 6: Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào?</b></i>


Gv u cầu HS phân biệt điều chế ở phịng thí nghiệm với điều chế trong cơng nghịêp. Có thể đưa bảng


trống yêu cầu HS tự hoàn chỉnh sau cùng GV kết luận.


<b>Điều chế SO2 trong PTN</b> <b>Sản xuất SO2 trong CN</b>
Quy mô Điều chế lượng nhỏ SO2 Sản xuất lượng lớn SO2


Thiết bị Đơn giản, rẻ tiền Phức tạp, đắt tiền
Phản ứng Na2SO3 + H2SO4 SO2 + H2O +


Na2SO4


1. Đốt S trong khơng khí
S + O2  SO2


2. Đốt quặng pirit


4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 +


8SO2


<i><b>Hoạt động 7: Tổng kết và vận dụng</b></i>
1. Khi cho SO2 vào nước ta thu được :


<b>A. Dung dịch SO</b>2.


<b>B. Dung dịch H</b>2SO4.


<b>C. SO</b>2 không tan trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Phương án đúng là D.</b></i>



2. Điền từ “có” hoặc “khơng” vào các ơ trống trong bảng sau


Tác dụng với
nước(H2O)


Tác dụng với khí
cacbonic(CO2)


Tác dụng với natri
hiđroxit(NaOH)


Tác dụng với khí
oxi, có xúc tác
CaO


SO2


CO2


<b>B – Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV sự phát triển công nghiệp nếu không quan tâm đến bảo vệ mơi trường sẽ gây hậu quả xấu. Điển
hình là mưa axit, cây cối, cá trong ao hồ bị chết, các cơng trình xây dựng bị phá huỷ. Hố chất nào là thủ
phạm chính gây ra mưa axit?


HS xem phần mềm mô phỏng “acid rain” tức là mưa axit. Sau đó thảo luận và trả lời câu hỏi trên.
<i><b>Thủ phạm chính gây ra mưa axit là lưu huỳnh đioxit do các nhà máy nhiệt điện thải ra khí quyển. Vậy ngồi</b></i>
<i><b>tác hại, lưu huỳnh đioxit cịn có tính chất và ứng dụng gì? Đó là nội dung của bài lưu huỳnh đioxit.</b></i>



<i><b>Hoạt động 2 – 4: Tổ chức như phương án A.HS đã được học ở bài 1.</b></i>


HS làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận để hồn thành phiếu học tập. Đại diện một nhóm lên trình bày, sử
dụng máy tính, máy chiếu. Các nhóm khác nêu câu hỏi thắc mắc, đại diện nhóm trình bày trả lời. GV tóm tắt
lại và bổ sung nếu cần.


<i><b>Hoạt động 5- 7: Nội dung như phương án A.</b></i>


Tận dụng sự hỗ trợ của máy vi tính, máy chiếu làm tăng tính hấp dẫn, sinh động của bài học.
<b>Bài tập nâng cao: </b>


Hấp thụ hồn tồn 1,68 lit khí SO2(đktc) vào 5,00 lit dung dịch canxi hiđroxit 0,001M. Viết các


phương trình hố học. Tính khối lượng chất kết tủa và nồng độ CM của dung dịch thu được sau phản ứng. Coi


thể tích dung dịch khơng đổi.
<b>Hướng dẫn</b>


n = 1,68 : 22,4 = 0,075(mol). n = 5,00 x 0,001 = 0,005(mol)


Số mol của SO2 lớn hơn số mol Ca(OH)2 nhưng chưa gấp đôi, cho nên sẽ tạo ra hỗn hợp hai muối.


Các phương trình hố học:


SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O (1)


xmol xmol xmol


2SO2 + Ca(OH)2  Ca(HSO3)2 (2)



ymol y/2mol y/2mol
Theo bài ra ta có hệ phương trình:


x + y = 0,075 (I)


x + y/2 = 0,05 (II) Giải hệ ta được y = 0,05 mol; x = 0,025mol.
Khối lượng chất kết tủa: 0,025 x 120 = 3,00(gam).


Nồng độ CM của dung dịch Ca(HSO3)2 là 0,025 : 5,00 = 0,005 M.


IV. THÔNG TIN BỔ SUNG


<b> Cách xây dựng câu đố giải ơ chữ hố học</b>


Phát triển kỹ năng ngơn ngữ hố học, tăng hứng thú học tập mơn hố học cho HS.
<b>Ví dụ. Ơ chữ hàng ngang và cột dọc.</b>


1


2


3


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

5


Hàng 1: Tên sản phẩm của phản ứng nung vôi, 9 chữ cái.
Hàng 2: Một loại hợp chất vô cơ làm đỏ giấy quỳ tím, 4 chữ cái.
Hàng 3: Một loại tơ được chế tạo từ polime thiên nhiên, 9 chữ cái.


Hàng 4: Tên của một axit chứa nitơ, 6 chữ cái.


Hàng 5: Tên một nguyên tố cần thiết cho sự hô hấp, 3 chữ cái.


Ô chữ cột dọc: Tên của một kim loại thường được sử dụng nhiều làm chất trao đổi nhiệt.
Trả lời: Natri.


<i><b>Bài 3: (1 tiết)</b></i>


<b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA AXIT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Cơ bản </b>


- Biết được các tính chất hố học của axit.


- Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng xảy ra, nhận xét và rút ra kết luận.


- Biết giải bài tập, trả lời các câu hỏi, bài tập trong sách giáo khoa. Viết các phương trình hố học,
giải bài tập tính theo cơng thức và phương trình hoá học.


<b>2. Nâng cao</b>


- Phát triển kỹ năng đọc tài liệu, trình bày vấn đề học tập, đề xuất câu hỏi, tranh luận, bảo vệ ý kiến
của cá nhân hay của nhóm.


- Biết sử dụng các phương tiện hiện đại như mạng internet, từ điển đa phương tiện Encarta, máy vi
tính để tìm kiếm, chọn lọc và sắp xếp thơng tin.


II. CHUẨN BỊ



- Hố chất và dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, dung dịch axit HCl, H2SO4, Fe, Al, Fe2O3, CuSO4 và


NaOH.


- Những nơi có điều kiện sử dụng máy tính, máy chiếu, khai thác thơng tin trên mạng internet phục
vụ bài học. Giao việc tìm kiếm thơng tin về chủ đề bài học cho các nhóm học sinh.


III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A - Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập </b></i>


GV Dung dịch axit HCl có những tính chất hố học nào?
HS trả lời dựa vào phản ứng đã học như


CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O


GV ngồi tính chất trên, dung dịch axit HCl nói riêng và axit nói chung cịn có những tính chất hố học nào
khác? Đó là nội dung nghiên cứu của bài hơm nay.


<i><b>Hoạt động 2. Thí nghiệm thực hành theo nhóm của HS</b></i>
GV hướng dẫn HS tiến hành các thí nghiệm theo nhóm.


HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, nhận xét và kết luận. Thông qua làm việc nhóm, phát triển kỹ năng
giao tiếp, kỹ năng làm việc tốt vơi người khác, kỹ năng thuyết phục, quản lí, kỹ năng phát biểu một vấn đề
khoa học.


Đây là hoạt động trọng tâm của bài. GV lưu ý HS tiến hành thí nghiệm theo đúng hướng dẫn, sử dụng hố
chất an tồn và tiết kiệm, khơng tự ý làm các thí nghiệm khác.



Đảm bảo tuyệt đối an tồn cho GV và

HS.



<b>Thí nghiệm, cách tiến</b>
<b>hành</b>


<b>Hiện tượng</b> <b>Nhận xét, kết luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

mẩu giấy quỳ tím.


<b>Thí nghiệm 2: Cho một </b>
mẩu kim loại: Fe( Al hay
Mg, Zn…) vào một ống
nghiệm, thêm 1-2 ml
dung dịch axit HCl.
<b>Thí nghiệm 3: Lấy một ít</b>
bazơ khơng tan như
Cu(OH)2 thêm 1-2ml


dung dịch axit H2SO4 lắc


nhẹ.


<b>Thí nghiệm 4: Lấy một ít</b>
oxit Fe2O3( CuO, CaO…)


vào ống nghiệm, thêm
1-2ml dung dịch axit HCl,
lắc nhẹ.



Sau khi các nhóm đã hồn thành thí nghiệm và điền đầy đủ các thông tin vào những ô trống trong bảng trên,
GV yêu cầu một nhóm đại diên trình bày kết quả trước lớp. cả lớp theo dõi và nhận xét. GV bổ sung và kết
luận về các tính chất của axit.


<i><b>Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phân loại axit</b></i>


HS nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi về sự phân loại các axit. HS có thể đề xuất các câu hỏi, ghi
ra giấy yêu cầu giải đáp chung cho cả lớp.


Sách giáo khoa hoá học 9 dựa vào độ mạnh, yếu của các axit để phân loại.
<i><b>Hoạt động 4. Tổng kết và vận dụng</b></i>


Vận dụng các kiến thức đã học, HS trả lời các câu hỏi và bài tập.


<b>1. Những chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch axit H</b>2SO4 loãng


A. Cu C. HCl
B. Al D. CO2


<i><b>Phương án đúng là B.</b></i>


<b>2. Có thể dùng một chất nào sau đây để nhận Biết các lọ dung dịch không dán nhãn, không màu: NaCl,</b>
Ba(OH)2, H2SO4 .


A. Phenolphtalein C. Quỳ tím
B. Dung dịch NaOH D. Dung dịch BaCl2


<i><b>Phương án đúng là C.</b></i>


3. Dung dịch axit HCl có thể tác dụng được với chất nào sau đây:



A. Na2CO3 C. NaOH


B. Fe D. cả A, B, C đều đúng.


<i><b>Phương án đúng là D.</b></i>


<b>B. Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập </b></i>


Như phương án A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Để tiết kiệm thời gian, có thể chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm làm một thí nghiệm, quan sát hiện tượng,
viết phương trình hố học và trình bày trước lớp.


Các nhóm khác nêu câu hỏi, bổ sung. Cuối cùng GV kết luận.
<i><b>Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phân loại axit</b></i>


GV nêu câu hỏi: cơ sở của sự phân loại các axit là gì?
HS trả lời: - Dựa vào độ mạnh, yếu của axit(như SGK).
GV bổ sung: - Dựa vào thành phần phân tử của các axit.


Có hai loại là axit hiđric (trong phân tử khơng có oxi) và axit có oxi.
Ví dụ: HCl, HBr là axit hiđric. HNO3 và H2SO4 là axit có oxi.


<i><b>Hoạt động 4. Tổng kết và vận dụng</b></i>
Như phương án A.


<b>Bài tập nâng cao:</b>



Có một dung dịch hỗn hợp A gồm 0,1 mol HCl và 0,02 mol H2SO4. Cần bao nhiêu ml dung dịch


NaOH 0,2M để trung hoà dung dịch A?
Hướng dẫn:


Có thể quy số mol axit H2SO4 (hai lần axit) thành axit HCl(một lần axit) bằng cách nhân đôi số mol của


H2SO4.


Tổng số mol axit một lần là 0,1 + (0,02 x2) = 0,14(mol).


Số mol NaOH cần thiết để trung hoà 0,14 mol axit một lần axit là 0,14 mol.
Vậy thể tích dung dịch NaOH 0,2 M cần thiết là: 0,14 : 0,2 = 0,7(lit)
Hay VNaOH = 700 ml.


IV. THƠNG TIN BỔ SUNG
1. Giới thiệu trị chơi “tôi là ai”?
<i>Mục tiêu: </i>


- Phát triển khả năng sử dụng ngơn ngữ hố học.


- Thay đổi khơng khí lớp học để nhanh chóng thu hút lại sự chú ý của HS.
<i>Hướng dẫn:</i>


Trước hết giáo viên giới thiệu nội dung của trị chơi, trong đó 3 người tình nguyện tham gia sẽ đứng trên
bảng, quay mặt về phía cả lớp. Đằng sau lưng của họ là cơng thức hố học của 3 chất. Nhiệm vụ của ba
người chơi là đặt câu hỏi “có hoặc khơng” với số lượng ít nhất để tìm ra tên của chất đằng sau lưng họ là chất
gì. Cả lớp có nhiệm vụ trả lời có hoặc khơng cho các câu hỏi mà người chơi đặt ra. Nếu cả lớp trả lời là có
thì người chơi tiếp tục đặt câu hỏi cho đến khi xác định rõ chất cần tìm. Nếu câu trả lời là khơng thì đến lượt
bạn chơi tiếp theo nêu câu hỏi.



<b>Ví dụ: </b>


Cơng thức hố học là NaCl.


Các câu hỏi người chơi có thể đặt ra là:
Chất của tôi là chất vô cơ?
Chất của tôi gồm hai nguyên tố?


Chất của tôi gồm một kim loại và một phi kim?
Chất của tơi có vị mặn?


Chất của tơi là NaCl?
<b>2. Tư liệu về axit sunfuric</b>


Ngày nay, mặc dù axit sunfuric là một trong những hoá chất cơ bản, được ứng dụng rộng rãi nhất của
cơng nghiệp Hố học, nhưng mãi cho đến trước thế kỷ 16, người ta chỉ Biết rất ít về nó.


Quy trình sản xuất axit sunfuric đầu tiên trong công nghiệp được phát triển bởi Leblanc (1790) với
nguyên liệu là khoáng sắt II sunfat(FeSO4) và natri cacbonat, nhưng giá thành rất đắt. Quy trình tổng hợp axit


sunfuric bằng cách đốt cháy lưu huỳnh với kali nitrat(KNO3) được đề xuất lần đầu tiên bởi Johann Glauber


và được thương mại hoá bởi Joshua Ward ở nước Anh vào năm 1740. Quy trình này nhanh chóng bị thay thế
bởi phương pháp phịng chì, do nhà phát minh John Roebuck đề xuất năm 1746 và được nhiều người khác
cải tiến. Năm 1830, Peregrine Phillips ở nước Anh phát minh phương pháp tiếp xúc để sản xuất axit
sunfuric. Do nhiều ưu điểm như sản xuất H2SO4 với giá thành hạ, nồng độ axit cao… cho nên ngày nay


người ta vẫn đang sử dụng phương pháp tiếp xúc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Trong hệ Mặt Trời, có một ngơi sao mà khí quyển của nó chủ yếu là cacbon đioxit và axit sunfuric,
đó là sao Kim (tên tiếng Anh: Venus) hành tinh thứ hai theo thứ tự cách xa Mặt Trời, gần Trái Đất.


<i><b>Bài 4 (2 tiết)</b></i>


<b>MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG</b>
I. MỤC TIÊU


<i><b>1- Cơ bản </b></i>


- Biết được các tính chất vật lí và hố học của axit clohiđric và axit sunfuric, cách sản xuất hai axit
trên trong công nghiệp. Cách nhận biết axit sunfuric và các muối sunfat.


- Biết các ứng dụng của axit clohiđric và axit sunfuric.
<i><b>2- Nâng cao</b></i>


- Biết làm thí nghiệm, quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.


- Biết vận dụng kiến thức hoá học trong giải bài tập, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Kỹ
năng viết các phương trình hố học, giải bài tập hỗn hợp.


II. CHUẨN BỊ


Phương tiện kỹ thuật dạy học:


Những nơi có điều kiện có thể sử dụng máy vi tính, máy chiếu đa năng, máy chiếu qua đầu. Liệt kê
một số trang Web để HS có thể tham khảo về các axit HCl và H2SO4 hoặc từ điển đa phương tiện Encarta.


GV nên có hiểu Biết nhất định về sử dụng và khai thác thông tin trên mạng internet và tiếng anh. Sử dụng
phần mềm mô phỏng các quá trình sản xuất axit HCl và H2SO4



Những nơi khác có thể cho HS làm việc ở nhà theo nhóm tìm kiếm thơng tin về bài học khơng chỉ
trong sách giáo khoa. Sử dụng các tranh, ảnh, sơ đồ minh hoạ.


Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, phễu lọc, giấy lọc, đèn cồn, cốc thuỷ tinh 100ml.
Hoá chất: HCl, H2SO4, Fe, Zn, Al, ddNaOH, Cu(OH)2, CuO, đường kính, quỳ tím.


<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Phương án cơ bản</b>


HS đã được học về tính chất của axit. Bài này nghiên cứu sâu hơn về hai axit quan trọng nhất trong
cơng nghiệp hố học là HCl và H2SO4.


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b></i>


<i><b>1. Chất nào sau đây không tác dụng với axit HCl ?</b></i>


A. Cu. B. Zn.


C. Mg D. Fe.


<i><b>Phương án đúng là A</b></i>


2. Chất nào sau đây tác dụng được với axit HCl với cả CO2?


A. Al B. Zn


C. Dung dịch NaOH D. Fe.
<i><b>Phương án đúng là C.</b></i>



3. Để pha lỗng H2SO4 đặc người ta thực hiện:


A. rót từ từ H2SO4 loãng vào lọ đựng H2SO4 đặc và khuấy đều


B. rót từ từ H2O vào H2SO4 đặc và khuấy đều


C. rót từ từ H2SO4 đặc vào lọ đựng H2SO4 loãng và khuấy đều.


D. rót từ từ H2SO4 đặc vào lọ đựng H2O và khuấy đều.


<i><b>Phương án đúng là D.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất axit của HCl và H</b>2SO4</i>


Trên cơ sở các kiến thức đã học ở bài trước, HS tái hiện các tính chất hố học của một axit. HS phát biểu về
tính chất hố học của axit, nêu ví dụ minh hoạ và viết các phương trình hố học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động 3: Ngồi các tính chất của một axit, dung dịch H</b>2SO4 đặc cịn có những tính chất riêng. GV biểu


diễn các thí nghiệm đồng tác dụng với axit H2SO4 đặc, đun nóng và đường saccarozơ (C12H22O11) tác dụng


với axit H2SO4 đặc. Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm, phát biểu hiện tượng, nêu nhận xét và rút ra kết luậ

n.



<b>Cách tiến hành thí nghiệm(GV</b>
<b>biểu diễn)</b>


<b>Hiện tượng</b> <b>Nhận xét và kết luận</b>


<b>Thí nghiệm 1: đồng tác dụng với</b>


axit H2SO4 đặc, đun nóng. Lấy 2


ống nghiệm, mỗi ống có một lá
đồng nhỏ, thêm vào ống thứ nhất
2ml dung dịch axit H2SO4 đặc,


ống thứ hai thêm 2ml dung dịch
axit H2SO4 lỗng, Đun nóng nhẹ


cả hai ống nghiệm


<b>Thí nghiệm 2: cho khoảng 5,0</b>
gam đường kính(C12H22O11) vào


cốc thuỷ tinh dung tích 100ml,
thêm vào 5 - 10ml dung dịch axit
H2SO4 đặc.


<b>Thí nghiệm 3: Lấy 2 ống</b>
nghiệm, ống 1 lấy 1ml dung dịch
H2SO4, ống 2 lấy 1ml dung dịch


Na2SO4. Nhỏ vào mỗi ống


nghiệm 3 – 4 giọt dung dịch
BaCl2. Để phân biệt axit sunfuric


và muối sunfat có thể dùng quỳ
tim hoặc một trong các kim loại
như Fe, Al, Zn…



Kết thúc tiết thứ nhất của bài sau hoạt động 3.
<i><b>Hoạt động 4: Ứng dụng của axit sunfuric</b></i>


HS nghiên cứu sơ đồ hình 1.12 trang 17 sách giáo khoa Hố học 9 và trả lời câu hỏi vì sao axit
H2SO4 là một trong các hố chất cơ bản của nền cơng nghiệp hoá chất.


GV bổ sung và kết luận.


<i><b>Hoạt động 5: Nghiên cứu q trình hố học sản xuất axit sunfuric.</b></i>


Dùng phương pháp thuyết trình, giới thiệu cho HS phương pháp tiếp xúc để sản xuất H2SO4.


GV có thể chuyển ý từ nhu cầu ứng dụng rộng rãi axit sunfuric trong công nghiệp, người ta phải sản xuất axit
sunfuric. Các nguyên liệu có thể là quặng pirit (FeS2) hoặc từ lưu huỳnh. Có thể tóm tắt quy trình sản xuất


qua ba gia đoạn như sau:


Giai đoạn sản xuất khí lưu huỳnh đioxit (SO2)


S + O2  SO2


Hoặc 4FeS2 + 11 O2  8SO2 + 2Fe2O3


Giai đoạn sản xuất lưu huỳnh tri oxit (SO3) bằng cách oxi hoá SO2 (chất xúc tác là V2O5 ở nhiệt độ 450 0C).


2SO2 + O2  2SO3


Giai đoạn hấp thụ SO3 vào H2O thành axit H2SO4



SO3 + H2O  H2SO4


<i><b>Hoạt động 6: Nhận Biết axit sunfuric và muối sunfat. </b></i>


HS đọc tài liệu, thảo luận, ghi thắc mắc ra giấy và GV giải đáp thắc mắc.
<b>Hoạt động 7: GV kết luận về hai axit HCl và H</b>2SO4 như sách giáo khoa.


Vận dụng: HS làm bài tập 3 trang 19 sách giáo khoa Hoá học 9.
<b>B – Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b></i>


Như phương án A.


<i><b>Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất axit của HCl và H</b>2SO4</i>
<i>V2O5</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

HS tái hiện các tính chất hố học của một axit.


HS phát biểu về tính chất hố học của axit, nêu ví dụ minh hoạ và viết các phương trình hố học.
GV kết luận về tính chât axit của dung dịch HCl và dung dịch H2SO4.


<i><b>Hoạt động 3: Nghiên cứu tính chất của dung dịch H</b>2SO4 đặc </i>


HS tự làm theo nhóm các thí nghiệm đồng tác dụng với axit H2SO4 đặc, đun nóng và đường


saccarozơ(C12H22O11) tác dụng với axit H2SO4 đặc.


HS quan sát thí nghiệm, phát biểu hiện tượng, nêu nhận xét và rút ra kết luận.
GV kết luận về tính chât của dung dịch H2SO4 đặc.



Kết thúc tiết 1 của bài 3.


HS làm các bài tập 3,4 trang 19 SGK.
<i><b>Hoạt động 4: Ứng dụng của axit sunfuric</b></i>


HS nghiên cứu sơ đồ hình 1.12 trang 17 sách giáo khoa Hoá học 9 .
HS tự xây dựng sơ đồ ứng dụng của axit sunfuric


HS trả lời câu hỏi vì sao axit H2SO4 là một trong các hố chất cơ bản của nền cơng nghiệp hoá chất.


GV bổ sung và kết luận.


<i><b>Hoạt động 5: Nghiên cứu q trình hố học sản xuất axit sunfuric.</b></i>


GV giới thiệu phần mềm mơ phỏng q trình sản xuất axit sunfuric do các tác giả: Đặng Thị Oanh và Phạm
Ngọc Bằng xây dựng.


HS được nghiên cứu trước trên máy vi tính ở nhà.


HS trả lời các câu hỏi trong phiếu giao việc của GV. Khi đến lớp, GV yêu cầu trình bày kết quả chuẩn bị và
thảo luận chung toàn lớp. Cuối cùng GV kết luận.


<b>Lưu ý: Thực ra để tránh hiện tượng toả nhiệt mạnh khi hợp nước, tạo ra các phân tử axit sunfuric dạng</b>
sương mù, người ta không dùng nước mà dùng dung dịch H2SO4 đặc để hấp thụ SO3 tạo ra oleum:


H2SO4.nSO3. Nhưng để đơn giản trong dạy học vẫn sử dụng phản ứng của SO3 với H2O.


<i><b>Hoạt động 6: Nhận Biết axit sunfuric và muối sunfat. </b></i>


Thuốc thử của axit sunfuric và các muối sunfat tan là chất nào ?



HS đọc tài liệu, thảo luận, ghi thắc mắc ra giấy và GV giải đáp thắc mắc.
<b>Hoạt động 7: GV kết luận về hai axit HCl và H</b>2SO4 như sách giáo khoa.


Vận dụng: Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.


1. Axit sunfuric đặc, dư tác dụng với 10,0 gam hỗn hợp CuO và Cu thì thu được 2,24 lit khí (đktc). Khối
lượng(gam) của CuO và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:


A. 3,6 và 6,4
B. 6,8 và 3,2
C. 0,4 và 9,6
D. 4,0 và 6,0
<i><b>Phương án đúng là A.</b></i>


2. Nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ thuỷ tinh không nhãn: MgCl2, Na2SO4, H2SO4, HCl


bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình phản ứng hố học, nếu có.
<b>Hướng dẫn</b>


- Dùng quỳ tím để thử, nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì đó là axit HCl, H2SO4. Nếu quỳ tím khơng thay


đổi màu thì đó là các muối MgCl2, Na2SO4.


- Dùng thuốc thử BaCl2 nếu cóa kết tủa trắng thì đó là H2SO4, Na2SO4.


BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl


BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl



Nếu khơng có hiện tượng gì thì đó là axit HCl và muối MgCl2.


<i><b>Bài 5: (1 tiết)</b></i>


<b>LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT</b>
I. MỤC TIÊU


<i><b>1. Cơ bản </b></i>


- Biết được các tính chất hố học của oxit bazơ và oxit axit và quan hệ giữa hai loại oxit. tính chất
hố học của axit.


- Biết các ứng dụng của các oxit và axit quan trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>2. Nâng cao</b></i>


- Viết các phương trình hoá học, giải dạng bài tập hỗn hợp.


- Phát triển tư duy so sánh, vận dụng về mối quan hệ giữa các loại oxit và axit.
II. CHUẨN BỊ


<b>-Xây dựng và sử dụng sơ đồ tính chất hố học của oxit axit, oxit bazơ và của axit.</b>
<b>- Xây dựng phiếu học tập cho HS làm việc theo nhóm.</b>


III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A - Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tóm tắt và hệ thống hố lí thuyết về oxit, axit ở dạng sơ đồ.</b></i>
HS nghiên cứu các sơ đồ trang 20 sách giáo khoa hoá học 9.



GV yêu cầu HS đưa ra các ví dụ để minh hoạ các tính chất của các oxit và axit.


Sau khi HS đã hoàn thành nhiệm vụ, GV nhận xét, bổ sung hồn chỉnh những kiến thức lí thuyết cơ bản.
<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng</b></i>


Có thể u cầu HS hồn thành các câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan như sau:


1. Có các oxit: CaO, CO2, SO2, Na2O, CuO, CO. Hãy cho Biết các oxit nào có thuộc tính sau:


<b>A. tác dụng với kiềm………..</b>
<b>B. tác dụng với axit……….</b>
<b>C. không tác dụng với cả kiềm và axit…………</b>
<b>D. tác dụng với nước………..</b>


<b>2. Có các oxit: CaO, CO</b>2, SO2, CuO, H2O. Hãy cho Biết các oxit nào có thể điều chế bằng phản ứng hoá học


sau:


<b>A. Phản ứng hoá hợp:……….</b>
<b>B. Phản ứng phân huỷ:………</b>
<b>C. Cả hai loại phản ứng trên:……….</b>
<b>D. Phản ứng khác.</b>


<b>3. Cho axit sunfuric đặc, nóng tác dụng với đồng. Các sản phẩm gồm muối đồng II sunfat, khí sunfurơ và </b>
nước. Tổng các hệ số trong phương trình hoá học đã cho là:


A. 5 B. 6


C. 7 D. 8



<i><b>Phương án đúng là C.</b></i>


<b>4. Cho 4,0 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch axit sunfuric 2M. Thể tích khí </b>
thu được là 2,24 lit (đktc). Hãy chọn câu trả lời đúng.


<b>A. Chất khi thu được là khí sunfurơ.</b>
<b>B. Chất khi thu được là khí hiđro.</b>
<b>C. Chất khi thu được là khi cacbonic.</b>
<b>D. Chất khi thu được là cacbon monoxit.</b>
<i><b>Phương án đúng là B.</b></i>


<b>5. Cho 4,0 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch axit sunfuric lỗng. Thể </b>
tích khí thu được là 2,24 lit (đktc). Khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp lần lượt là:


<b>A. 2,4 và 1,6 gam.</b>
<b>B. 2,2 và 1,8 gam.</b>
<b>C. 1,2 và 2,8 gam.</b>
<b>D. 1,8 và 1,2 gam.</b>
<i><b>Phương án đúng là A.</b></i>


<b>6. Cho 4,0 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch axit sunfuric 2M. Thể tích khí</b>
thu được là 2,24 lit (đktc). Giả sử thể tích dung dịch khơng thay đổi sau phản ứng, nồng độ mol/l của dung
dịch axit sunfuric còn lại và của muối magie sunfat lần lượt là:


<b>A. 1,2M và 0,7M</b>
<b>B. 1,5M và 0,7M</b>
<b>C. 1,3M và 0,7M</b>
<b>D. 1,3M và 0,07M</b>
<i><b>Phương án đúng là C.</b></i>



<b>7. Khí CO có lẫn các tạp chất là CO</b>2 và SO2. Chọn hố chất kinh tế nhất, dễ tìm nhất để loại bỏ tạp chất


trong số các chất sau?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch KOH.
D. Dung dịch Ca(OH)2.


<i><b>Phương án đúng là D.</b></i>


<b>B - Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập</b></i>


<i><b>Oxit bazơ khơng có tính chất hố học nào sau đây?</b></i>
A. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
C. Tác dụng với nước tạo thành bazơ tan (kiềm).
D. Tác dụng với kiềm tạo thành muối và nước.


Để có thể trả lời chính xác loại câu hỏi này cần hệ thống hoá các tính chất hố học của oxit, của axit.
<i><b>Hoạt động 2. Vận dụng</b></i>


Nội dung câu hỏi như phương án A. Tổ chức lớp học thành 7 nhóm, mỗi nhóm chịu trách nhiệm thảo luận và
đưa ra đáp án của một câu hỏi trắc nghiệm. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và nêu ý kiến đồng tình hay
phản đối.


<b>Bài tập nâng cao</b>


Cho 100,00 ml dung dịch H2SO4 tác dụng với 100,00 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hoà dung



dịch thu được sau phản ứng cần thêm 100,00 ml dung dịch KOH 0,100 M. Tính nồng độ CM của dung dịch


H2SO4 ban đầu.


<b>Hướng dẫn:</b>


nNaOH = 0,1 x 1 = 0,1 (mol); n KOH = 0,1 x 0,1 = 0,01 mol


Vậy số mol của H2SO4 ban đầu là (0,1 + 0,01) : 2 = 0,055 (mol).


CM của H2SO4 là 0,055 : 0,1 = 0,55 M.


BÀI 6 THỰC HÀNH



<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT</b>


I. MỤC TIÊU:



<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- HS biết cách tiến hành thí nghiệm hịa tan CaO, P2O5 trong nước và thử tính chất của dd thu được,


thí nghiệm nhận biết các dd H2SO4, HCl, Na2SO4 mất nhãn theo hướng dẫn của SGK.


- Khắc sâu kiến thức hóa học của oxit:


Một số oxit bazơ tác dụng với nước thành dd bazơ.
Nhiều oxit axit tác dụng với nước thành dd axit


Tính chất hóa học dd axit; làm đổi màu chất chỉ thị màu; cách nhận biết dd axit, gốc sunfat.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>



- HS nắm được cách lấy hóa chất rắn, lỏng, cách hịa tan một chất, nhận biết hóa chất đựng trong các
lọ mất nhãn.


- Rèn luyện kỹ năng quan sát hiện tượng và rút ra kết luận.
- Rèn luyện kỹ năng làm phiếu thực hành hóa học.


II. NỘI DUNG.


<b>1. Tính chất hóa học của oxit</b>


Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit với nước


Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước
<b>2. Bài tập thực hành: Nhận biết HCl, H</b>2SO4, Na2SO4.


III. CHUẨN BỊ:
<b>1. Dụng cụ</b>

:



Ống nghiệm Ống nhỏ giọt (công tơ hút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Cốc đựng nước Muỗng đốt hóa chất rắn
Lọ thủy tinh miệng rộng có nút nhám Kẹp ống nghiệm


Muỗng lấy hóa chất rắn Đèn cồn


Muỗng đốt hóa chất rắn Giẻ lau


Đũa khuấy thủy tinh
<b>2. Hóa chấ</b>

t




CaO: 1 mẩu nhỏ bằng hạt ngô Dd H2SO4


(Chọn vôi sống mới sản xuất, xốp,
nhẹ, được bảo quản trong lọ kín)


Dd Na2SO4


Quỳ tím


P đỏ Dd bazơ


Dd HCl
<b>3. Học sinh: </b>


- Ơn tập tính chất hóa học của oxit, axit
- Tính chất CaO, SO2, HCl, H2SO4


<b>4. Chuẩn bị phiếu học tập</b>


<i><b>Phiếu số 1: Viết phương trình hóa học thực hiện những biến đổi theo sơ đồ sau cho biết ý nghĩa của</b></i>
từng phản ứng trong đời sống sản xuất:


2 3 4
CaO  Ca(OH)2  CaCO3  CaO


1


<i><b>Phiếu số 2: Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn: CuO, BaCl</b></i>2, Na2CO3.



Chỉ chọn 1 thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Lập sơ đồ chỉ rõ cách làm, viết phương trình
hóa học các phản ứng.


<i><b>Phiếu số 3: Cho các chất sau: CuO, H</b></i>2O SO2, HCl, H2SO4, CO2.


Hãy chọn những chất thích hợp đã cho để điền vào chỗ trống trong phương trình hóa học sau:


1. 2HCl + ?  CuCl2 + ?


2. ? + Na2SO3  Na2SO4 + ? + ?


3. ? + CaSO3  CaCl2 + ? + ?


4. ? + ?  H2SO3


IV. LƯU Ý VỀ AN TỒN TRONG THÍ NGHIỆM


- Phản ứng của CaO với nước rất mạnh, tỏa nhiều nhiệt, khơng làm thí nghiệm với lượng CaO lớn,
nước sẽ bắn vào người. Không sờ tay ướt vào vôi sống.


- Phản ứng của P và O2 cháy mạnh, tỏa nhiều nhiệt, chỉ lấy một lượng P. Khơng để muỗng đựng hóa


chất đang cháy chạm vào thành lọ thủy tinh. Khi làm thí nghiệm khơng ghé mặt gần lọ thủy tinh.
- Làm thí nghiệm với các dd axit H2SO4, HCl phải cẩn thận, không để axit dây vào quần áo.


<b>V. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b></i>


GV: - Chúng ta đã nghiên cứu 2 loạt hợp chất vô cơ là oxit, axit và một số oxit, axit quan trọng. Hôm
nay, bằng thực nghiệm, chúng ta sẽ kiểm chứng lại một số tính chất của oxit và axit.



- Một số lưu ý về an tồn trong khi thí nghiệm.
<i><b>Hoạt động 2: ôn tập một số kiến thức liên quan.</b></i>


GV: Dùng phiếu số 1. Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu.
HS: - Thực hiện các nhiệm vụ được giao


- Thảo luận, báo cáo kết quả công việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Phương trình 1: Sự "sống lại của vơi" (vôi sống + CO2 + hơi nước  vôi bột).


Phương trình 2: tơi vơi


Phương trình 3: tạo ra lớp màng mỏng trên lớp nước ở hố tôi vôi
Phương trình 4: Trong lị nung vơi.


GV: Dùng phiếu 2 - yêu cầu HS thực hiện
HS: - Thực hiện phiếu 2


- Thảo luận, báo cáo kết quả.
GV: Dẫn dắt HS, đến cách làm:
Thuốc thử: H2SO4


Sơ đồ:


CuO  dd màu xanh


BaCl2 + dd  kết tủa BaSO4


Na2CO3  có khí CO2 bay ra



<b>Hoạt động 3: Thí nghiệm 1 - phản ứng của can xi oxit với nước </b>
HS: Thực hiện thí nghiệm.


Cách làm:


- Lấy một mẩu nhỏ bằng hạt ngô (0,5g) canxi oxit (vôi sống) cho vào ống nghiệm, để ống nghiệm
lên giá thí nghiệm. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ 2 - 3 ml nước cất vào ống nghiệm. Lấy đũa thủy tinh khấy đều, để
yên khoảng 1 phút.


- Lấy tay sờ nhẹ thành ống nghiệm bên ngoài.


- Lấy đũa thủy tinh nhúng vào dd trong ống nghiệm, nhỏ từng giọt dd vào mẩu giấy qùy tím (hoặc
dùng ống nhỏ giọt nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd thu được). Quan sát hiện tượng. Trả lời câu hỏi 1.


Nêu hiện tượng quan sát được. Viết phương trình hóa học của phản ứng, gọi tên chất sản phẩm và
cho biết chúng thuộc loại chất nào ?


GV: - Theo dõi, hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
- Lưu ý chỉ dùng lượng CaO nhỏ.


<i><b>Hoạt động 4: Thí nghiệm 2 - Phản ứng của điphotphopentoxit với nước.</b></i>
HS: Thực hiện thí nghiệm.


Cách làm: Dùng muỗng lấy một ít photpho đỏ bằng hạt đậu xanh (0,2g) cho vào muỗng đốt hóa chất,
hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Khi photpho cháy hết, cho 2- 3 ml nước cất vào lọ, đậy nắp, lắc mạnh. Dùng
đũa thủy tinh lấy vài giọt dd tạo thành nhỏ lên mẩu giấy qùy tím. Quan sát hiện tượng xảy ra. Trả lời câu hỏi
2.


Quan sát sự đổi mới của giấy quỳ tìm.



Giải thích tại sao giấy qùy tím chuyển màu. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
GV: - Quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện thí nghiệm


<b>Hoạt động 5: Bài tập thực hành: nhận biết dung dịch HCl, H</b>2SO4, Na2SO4.


HS: Thực hiện thí nghiệm.


Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dd HCl, H2SO4, Na2SO4. Hãy tiến hành thí nghiệm để


nhận biết dd trong mỗi lọ.
Cách làm:


- Đánh số các lọ mất nhãn.


- Dùng ống nhỏ giọt lấy ở mỗi lọ 1 hay 2 giọt dd nhỏ vào từng mẩu giấy qùy tím. Quan sát sự
chuyển màu của giấy qùy tím.


- Để riêng lọ hóa chất có tác dụng làm đỏ giấy qùy tím.


- Lấy 1 ml dd ở mỗi lọ hóa chất cịn lại cho vào 2 ống nghiệm khác nhau. Nhỏ tiếp 1- 2 giọt dd BaCl2


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Trả lời câu hỏi 3:


Điền đầy đủ công thức hóa học các chất, hiện tượng quan sát được vào chỗ ... sơ đồ sau. Viết
phương trình phản ứng.


HCl, H2SO4, Na2SO4


+ ...



... ...


HCl, H2SO4


+ ...


... ...


GV: - Theo dõi hướng dẫn HS thực hiện bài tập.
<i><b>Hoạt động 6: Tổng kết vận dụng</b></i>


GV dùng phiếu 3, yêu cầu HS thực hiện
HS: - Thực hiện nhiệm vụ theo phiếu học tập
- Thảo luận, báo cáo kết quả.


GV: - Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phịng thí nghiệm, lớp học.
- u cầu HS viết tường trình trong vở thực hành.


HS: - Thực hiện nhiệm vụ được phân công.


<b>ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 10 </b>
<b>ĐỀ CƠ BẢN</b>
<i>Thời gian 45 phút</i>
<i><b>Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)</b></i>


Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.
1.(0,5 điểm) Khi phân tích một oxit của sắt thấy oxi chiếm 30% khối lượng. Oxit đó là:


<b>A. FeO.</b>


<b>B. Fe</b>2O3.


<b>C. Fe</b>3O4


<b>D. Cả 3 oxit trên.</b>


2.(0,5 điểm) Có những chất sau: H2O, NaOH, CO2, Na2O, Các cặp chất có thể phản ứng với nhau là


A. 2
B. 3
C. 4
D. 5


3. (0,5 điểm) Cho phương trình phản ứng:Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + X + H2O.


X là :


A. CO
B. SO2


C. CO2


D. NaHCO3

.



4. (0,5 điểm) Để pha loãng H2SO4 đặc người ta thực hiện:


A. đổ H2SO4 đặc từ từ vào H2O và khuấy đều.


B. đổ H2O từ từ vào H2SO4 đặc và khuấy đều.



...


.



...



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

C. đổ H2SO4 đặc từ từ vào H2SO4 loãng và khuấy đều.


D. làm cách khác.


5. (0,5 điểm) Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 2M?


A. Cu C. Ag
B. Al D. Tất cả


<b>6. (0,5 điểm) Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết các lọ dung dịch không dán nhãn và không màu:</b>
NaCl, Na2CO3 , Ba(OH)2, H2SO4 .


A. Phenolphtalein C. Dung dịch BaCl2


B. Quỳ tím D. Không nhận biết được
<i><b>Phần 2. Tự luận (7 điểm)</b></i>


7. (1,5 điểm) Hãy nhận biết các chất HCl, H2SO4, Na2SO4 và NaCl bằng phương pháp hố học. Viết các


phương trình hố học (nếu có).


8. (2,5 điểm) Cho 7,20 g hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lit khí


(đktc).



a. Viết các phương trình hố học.


b. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp.


c. Tính số mol axit HCl ít nhất để hồ tan hồn tồn 7,20 g hỗn hợp Fe và Fe2O3.


9. (3,0 điểm) Cho 1,12 lit (đktc) khí SO2 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)2 tạo thành muối


BaCO3 và H2O.


a. Viết phương trình hố học.


b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
c. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch Ba(OH)2.


Cho biết Ba = 137 đvC, S = 32 đvC, O = 16 đvC, Fe = 56 đvC.


<b>ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 10 </b>
<b>đĐỀ NÂNG CAO</b>


<i>Thời gian 45 phút</i>
<i><b>Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)</b></i>


Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.
<i><b>1.(0,5 điểm) Oxit nào sau đây không tác dụng với NaOH và HCl?</b></i>


A. CaO.
B. Fe2O3.


C. CO.


D. SO2.


2. (0,5 điểm) Oxit nào sau đây đều là các oxit axit?
A. CO2, CaO, CO, SO2.


B. CO2, Mn2O7, CO, SO2.


C. CO2, Mn2O7, NO2, MnO2.


D. CO2, Mn2O7, SO3, SO2.


3. (0,5 điểm) Cho phương trình phản ứng:Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + X + H2O.


X là :


A. CO.
B. SO2.


C. CO2.


D. SO3.


<i><b>4. (0,5 điểm) Canxi oxit khơng có thuộc tính nào sau đây? Canxi oxit là</b></i>
A. oxit bazơ.


B. oxit được sử dụng trong cơng nghiệp luyện kim, hố chất, xây dựng.
C. oxit được sử dụng để khử chua đất, sát trùng, khử độc môi trường.
D. oxit được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp.


<i><b>5. (0,5 điểm) Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch H</b></i>2SO4 2M?



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

D. Tất cả


<b>6. (0,5 điểm) Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết các lọ dung dịch không dán nhãn và không màu:</b>
NaCl, Na2CO3 , Ba(OH)2, H2SO4 .


A. Phenolphtalein
B. Quỳ tím
C. Dung dịch BaCl2


D. Không nhận biết được
<i><b>Phần 2. Tự luận (7 điểm)</b></i>


7. (2,0 điểm) Hãy nhận biết các chất HCl, H2SO4, Na2SO4, Na2CO3 và NaCl bằng phương pháp hoá học. Viết


các phương trình hố học (nếu có).


8. (2,0 điểm) Cho 6,4 g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thì thu được 2,24 lit
khí(đktc).


a. Viết các phương trình hố học.


b. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
c. Tính nồng độ mol/l của HCl ban đầu.


9. (3,0 điểm) Cho 1,12 lit(đktc) khí CO2 tác dụng với 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M.


a. Viết phương trình hố học.


b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.



c. Tính nồng độ mol/l của Ba(OH)2 sau phản ứng.


<i><b>Bài 7 (1 tiết)</b></i>


<b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA BAZƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1- Cơ bản </b></i>


- Biết được các tính chất hoá học của dung dịch bazơ (kiềm) và của các bazơ không tan.
- Biết viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất của bazơ.


- Biết trả lời các câu hỏi, giải bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập.
<i><b>2- Nâng cao</b></i>


- Biết tự làm thí nghiệm hố học, quan sát hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận.
- Giải bài tập nâng cao. Ôn tập lại các bài tập về nồng độ dung dịch.


II. CHUẨN BỊ


Các phương tiện nghe nhìn: Máy vi tính, máy chiếu đa năng, máy chiếu qua đầu, đầu DVD, tivi màn
ảnh rộng…


Các dụng cụ thí nghiệm: Chuẩn bị cho các nhóm HS thí nghiệm nghiên cứu trên lớp, đèn cồn, ống
nghiệm, giá ống nghiệm, chén sứ , bình kíp đơn giản để điều chế CO2.


Các hoá chất: Dung dịch NaOH, CaCO3, dung dịch HCl, thuốc thử phenolphtalein, quỳ tím,


Cu(OH)2



III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A – Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b></i>


Kiểm tra bài cũ và chuẩn bị bài mới.
1. Axit clohiđric có thể tác dụng được với


A. oxit axit.
B. axit.
C. bazơ.
D. kiềm.


<i><b>Phương án đúng là C</b></i>


2. Có những chất sau: H2O, NaOH, CO2, SO2, HCl. Các cặp chất có thể phản ứng với nhau là


A. 2 B. 3


C. 4 D. 5


<i><b>Phương án đúng là D</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV hướng dẫn HS tiến hành các thí nghiệm theo nhóm. HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, nhận xét và
kết luận.


GV quan sát các thao tác thí nghiệm của các nhóm, kịp thời uốn nắn, chỉ dẫn đảm bảo thí nghiệm an tồn,
thành cơng, và tiết kiệm hố chấ

t.




<b>Thí nghiệm, cách tiến hành</b> <b>Hiện tượng</b> <b>Nhận xét, kết luận</b>
<i>Thí nghiệm 1: Nhỏ 1 giọt dung dịch </i>


kiềm (NaOH, KOH, Ca(OH)2…) vào


một mẩu giấy quỳ tím..


<i>Thí nghiệm 2: Nhỏ 1 giọt dung dịch </i>
phenolphtalein vào ống nghiệm đựng
1ml dung dịch NaOH


<i>Thí nghiệm 3: Cho một ít Cu(OH)</i>2 vào


chén sứ, Nung nóng chén sứ trên ngọn
lửa đèn cồn.


<i><b>Hoạt động 3: Kết luận về tính chất hố học của bazơ</b></i>


Qua các thí nghiệm 1 và 2 cùng các kiến thức của các bài về oxit axit, axit, HS nhận xét về tính chất hố học
chung của bazơ, tính chất hố học riêng của kiềm và của bazơ không tan.


Cuối cùng GV kết luận, như SGK,


<i><b>Tính chất riêng của kiềm: tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.</b></i>
<i><b>Tính chất riêng của bazơ không tan: bị nhiệt phân huỷ thành oxit và nước.</b></i>
<i><b>Tính chất chung của bazơ: phản ứng trung hồ giữa bazơ với axit.</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: HS vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:</b></i>


<b>1. Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít</b>


phenolphtanein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:


<b>A. màu hồng mất dần. </b>
<b>B. khơng có sự thay đổi màu. </b>
<b>C. màu hồng từ từ xuất hiện. </b>
<b>D. màu xanh từ từ xuất hiện.</b>
<i><b>Phương án đúng là C.</b></i>


<b>2. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch NaOH. Màu của dung dịch thu được biến đổi như thế nào khi cho thêm</b>
tiếp từ từ dung dịch HCl vào:


<b>A. màu hồng không thay đổi.</b>
<b>B. màu hồng chuyển dần sang xanh.</b>
<b>C. màu xanh không thay đổi. </b>
<b>D. màu xanh chuyển dần sang hồng.</b>
<i><b>Phương án đúng là D.</b></i>


<b>3. Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1mol HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z quỳ tim</b>
chuyển màu gì khi cho vào dung dịch Z?


A. Màu hồng
B. Màu xanh


C. Không màu
D. Màu tím


<i><b>Phương án đúng là B.</b></i>


<b>.B – Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tính huống học tập</b></i>



Như phương án A.


<i><b>Hoạt động 2: Thí nghiệm do nhóm HS tiến hành nghiên cứu tính chất hố học của bazơ. </b></i>


Tổ chức lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm tự nghiên cứu cách tiến hành, nhận xét, viết phương trình hố học (nếu
có) của một thí nghiệm, rút ra kết luận chung của nhóm.


<i>Thí nghiệm 1: Dung dịch bazơ làm thay đổi màu quỳ tím.</i>
<i>Thí nghiệm 2: Dung dịch bazơ làm thay đổi màu phenolphtalein.</i>
<i>Thí nghiệm 3: Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit (CO</i>2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Thí nghiệm 5: Nhiệt phân bazơ khơng tan.</i>


Lần lượt từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm, các nhóm khác chú ý theo dõi, nhận xét và bổ
sung. GV kết luận về tính chất hố học của bazơ.


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết và vận dụng</b></i>
Tổng kết: SGK


Vận dụng: Nội dung câu hỏi như phương án A.
<b>Bài tập nâng cao</b>


Giải bài tập sau bằng hai cách.


Dẫn 10 lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm oxi và cacbon đioxit đi qua dung dịch canxi hiđroxit chứa 0,2
mol Ca(OH)2. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc riêng chất kết tủa, làm khơ cân nặng 1,00 gam. Hãy tính thành


phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
<b>Hướng dân</b>



Cách giải thơng thường


Có hai khả năng có thể xảy ra là:


<b>Trường hợp 1: Ca(OH)</b>2 dư, chỉ tạo ra kết tủa CaCO3.


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O


1mol 1mol


0,01mol 0,01mol(1,00gam)
Thành phần % theo thể tích của CO2 trong A là


(0,01 x 22,4) 100%: 10 = 2,24%


Thành phần % theo thể tích của O2 trong A là 100 – 2,24 = 97,76%.


<b> Trường hợp 2: 2. Ca(OH)</b>2 không dư tạo ra hỗn hợp chất kết tủa CaCO3 và chất tan Ca(HCO3)2


<b> </b>


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1)


0,2mol 0,2 mol 0,2mol


CO2 + CaCO3 + H2O  Ca(HCO3)2 (2)


(0,2 – 0,01)mol (0,2 – 0,01)mol



Tổng số mol CO2 là 0,2 + (0,2 – 0,01) = 0,39(mol)


Thể tích của khí CO2 trong A là 0,39 x 22,4 = 8,736(lit)


Thành phần % của CO2 trong A là (8,736 : 10) x 100% = 87,36%.


Cách giải bằng phương pháp vẽ đồ thị.


Trục tung biểu diễn số mol CaCO3, trục hồnh biểu diễn số mol CO2.


Đồ thị có dạng như sau: n
0,2


0,01


0,01 <b> 0,2</b> <b> 0,39 </b> n
Từ đồ thị ta thấy xảy ra hai trường hợp như cách giải thông thường.


<i><b>Bài 8 (2 tiết)</b></i>


<b>MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG</b>
I. MỤC TIÊU


<i><b>1- Cơ bản</b></i>


- Biết được các tính chất vật lí và hoá học của natri hiđroxit và canxi hiđroxit, cách sản xuất hai
bazơ trên trong công nghiệp.


- Biết thang pH, mơi trường axit có pH < 7, mơi trường bazơ có pH > 7, mơi trường trung tính có pH



= 7.


- Biết các ứng dụng của natri hiđroxit và canxi hiđroxit.
<i><b>2- Nâng cao</b></i>


- Kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét và rút ra kết luận.
- Kỹ năng xác định độ pH của môi trường bằng cách so màu.


C


aC


O


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Dạng bài tập lượng dư trong hoá học.
II. CHUẨN BỊ


Tranh, ảnh, sơ đồ thiết bị sản xt NaOH. Các thiết bị nghe nhìn(nếu có điều kiện).


Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, thìa xúc hoá chất, ống nhỏ giọt, sơ đồ sản xuất
NaOH.


Hố chất: NaOH rắn, dung dịch NaOH, giấy quỳ tím, H2O cất, dung dịch HCl, bình kíp đơn giản để


điều chế khí CO2, CaCO3.Hộp giấy đo pH, HCl 0,1M, nước vôi trong, nước cất, nước chanh ép, nước máy.


III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A – Phương án cơ bản</b>
<b>Tiết thứ nhất</b>


NATRI HIĐROXIT
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tính huống học tập</b></i>


<i><b>Câu hỏi: Sản phẩm của quá trình điện phân dung dịch NaCl đậm đặc, có màng ngăn bao gồm những chất nào</b></i>
?


<i><b>Trả lời: Khi điện phân dung dịch NaCl đậm đặc, có màng ngăn sẽ thu được các sản phẩm là natri hiđroxit</b></i>
(NaOH), khí clo và khí hiđro.


Ngồi natri hiđroxit (NaOH), canxi hiđroxit cũng là bazơ quan trọng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Bài
này sẽ nghiên cứu tính chất, điều chế, ứng dụng của natri hiđroxit (NaOH) và canxi hiđroxit (Ca(OH)2).


<i><b>Hoạt động 2: Các thí nghiệm về tính chất của NaOH - là nội dung trọng tâm của bài.</b></i>
<i>Thí nghiệm 1. HS quan sát NaOH dạng rắn, nhận xét về khả năng hút ẩm.</i>


GV biểu diễn thí nghiệm hồ tan NaOH rắn trong nước, HS nhận xét về tính tan.
GV kết luận về tính chất vật lí của NaOH.


<i>Thí nghiệm 2. HS làm thí nghiệm, nghiên cứu tính chất của dung dịch NaOH làm thay đổi màu chất chỉ</i>
thị(quỳ tím,hoặc phenolphtalein).


<i>Thí nghiệm 3. Tác dụng của NaOH với dung dịch axit HCl. Lấy một ống nghiệm chứa 1ml dung dịch NaOH</i>
loãng. Thêm vào đó 1 giọt dung dịch phenolphtalein, dung dịch chuyển sang màu hồng. Thêm từ từ từng giọt
dung dịch axit HCl vào ống nghiệm đến khi màu hồng biến mất, dung dịch trở nên không màu.


NaOH + HCl  NaCl + H2O


<i>Thí nghiệm 4. Tác dụng của NaOH với khí CO</i>2. Dẫn từ từ khí CO2 từ bình kíp vào một ống nghiệm chứa


1ml dung dịch NaOH lỗng, thêm vào đó 1 giọt dung dịch phenolphtalein, dung dịch có màu hồng. Sau một


thời gian, màu hồng biến mất.


2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O


Sau các thí nghiệm trên, HS nhận xét, viết các phương trình hố học.
GV kết luận về tính chất hoá học của NaOH.


<i><b>Hoạt động 3: Nghiên cứu ứng dụng của NaOH</b></i>


GV yêu cầu HS theo nhóm, tự xây dựng một sơ đồ về những ứng dụng của NaOH. Sau khoảng 5 phút, GV
u cầu các nhóm trình bày ý tưởng của mình, các nhóm khác nhận xét, GV kết luận.


<i><b>Hoạt động 4: Sản xuất NaOH</b></i>


<b>- HS nghiên cứu sách giáo khoa, điền các thông tin vào các ô trống trong bả</b>

ng sau:



<b>Nguyên liệu</b> <b>Đặc điểm thiết bị</b> <b>Phương trình hố học</b>


<i><b>Hoạt động 5: Tổng kết và vận dụng tiết 1</b></i>
Tổng kết: SGK.


Vận dụng: HS giải bài tập 1, 3 trang 27 SGK.


<b>Tiết thứ hai</b>


CANXI HIĐROXIT – THANG pH
<i><b>Hoạt động 6: Tổ chức tình huống học tập </b></i>


<b>Câu 1. Hồn thành các phương trình hố học theo sơ đồ phản ứng sau:</b>
NaOH + ….. Na2SO4 + H2O



NaOH + ….. Na2CO3 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

NaOH + ….. Na2SO4 + Cu(OH)2


NaOH + ….. NaCl + H2O


<b>Câu 2. Nối các nửa câu ở các cột A với các số thứ tự 1, 2,3, 4 chỉ các bazơ và cột B với các chữ a, b, c, d chỉ</b>
tính chất sao cho thích hợp.


A B


1. NaOH a. là một bazơ khơng tan


2. Cu(OH)2 b. có thể bị nhiệt phân tạo ra Al2O3


3. Fe(OH)3 c. là bazơ khơng tan có màu xanh


4. Al(OH)3 d. là bazơ kiềm


5. e. có thể bị nhiệt phân tạo ra Fe2O3


Thứ tự ghép nối: 1...; 2...;3...;4...
<i><b>Hoạt động 7: Nghiên cứu cách pha chế dung dịch Ca(OH)</b>2.</i>


Dung dịch Ca(OH)2 có tên gọi thơng thường là nước vôi trong. Cách pha chế nước vôi trong cần chú


ý thao tác gấp giấy lọc, cách đổ từ từ nước vôi trắng (sữa vôi) qua một đũa thuỷ tinh xuống giấy lọc, cách
lọc.



GV: Nước vôi trong để lâu ngày trong khơng khí có một lớp váng mỏng CaCO3 trên bề mặt, tại sao ?


HS thảo luận và trả lời.


GV bổ sung: Vì CO2 trong khơng khí tác dụng với Ca(OH)2. Vì vậy nước vơi trong thường được sử


dụng ngay sau khi pha chế.


Ca(OH)2 là chất ít tan, ở nhiệt độ phịng 1 lit nước hồ tan gần 2,0 gam Ca(OH)2.


<i><b>Hoạt động 8: Nghiên cứu tính chất hố học của Ca(OH)</b>2. </i>


GV có thể sử dụng phương pháp so sánh dung dịch NaOH đã học với dung dịch Ca(OH)2. Cả hai chất đều là


các bazơ kiềm. các tính chất hố học của dung dịch NaOH cũng là tính chất của dung dịch Ca(OH)2. Sau đó


u cầu HS hồn thành các phương trình hố học minh hoạ.
Ca(OH)2 + ….. CaCl2 + H2O


Ca(OH)2 + ….. CaCO3 + H2O


Ca(OH)2 + ….. BaSO3 + H2O


Ca(OH)2 + ….. CaSO4 + Cu(OH)2


<i><b>Hoạt động 9: Nghiên cứu thang pH, rèn kỹ năng xác định pH bằng cách so màu. </b></i>


GV có thể giới thiệu cho HS ảnh hưởng to lớn của pH đến các q trình hố học, q trình trao đổi
chất ở động, thực vật, các q trình sản xuất hố học, sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp và mơi trường. Từ
đó nêu lí do vì sao cần nghiên cứu khái niệm pH và cách xác định pH.



Nên tổ chức thí nghiệm theo nhóm cho HS. Nhiệm vụ của HS là xác định pH của dung dịch HCl 0,1M, nước
chanh ép, nước vôi trong, nước cất và nước máy dùng trong sinh hoạt. GV hướng dẫn cả lớp các thao tác xác
định pH:


1. Lấy một mẩu giấy đo pH.


2. Dùng ống nhỏ giọt, nhỏ một giọt chất cần xác định pH lên giấy đo pH.


3. So màu sắc của giấy đo pH sau thí nghiệm với thang màu chuẩn ở nắp hộp giấy đo pH, xác định
pH.


4. Điền các thông tin cần thiết vào bảng sau:
Dung dịch Maù của giấy đo


pH sau TN


pH Môi trường(axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Nước chanh ép
Nước vôi trong
Nước cất
Nước máy


<b>Hoạt động 10. Tổng kết và vận dụng </b>


<b>Câu 1. Dung dịch Ca(OH)</b>2 phản ứng được với chất nào sau đây?


A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch NaCl.


C. Chất khí CO2.


D. Chất khí CO.
<i><b>Phương án đúng là C.</b></i>


<b>Câu 2. Hoà tan hết 4,6g Na vào H</b>2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với


dung dịch X là:


A. 100 ml
B. 200 ml
C. 300 ml


D. 400 ml
<i><b>Phương án đúng là B.</b></i>


<i><b>Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng?</b></i>
A. Nước cất có pH = 7.


B. Nước chanh ép có pH < 7.
C. Nước vơi trong có pH > 7.
D. Nước ruộng chua có pH > 7.
<i><b>Phương án đúng là D.</b></i>


Câu 4. Để khử chua cho đất nông nghiệp, người ta sử dụng hoá chất
A. CaO.


B. Ca(OH)2 dạng bột.


C. Dung dịch Ca(OH)2.



D. Dung dịch NaOH.
<i><b>Phương án đúng là B.</b></i>


GV kết luận bài học về canxi hiđroxit và thang pH.


<b>B – Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tính huống học tập</b></i>


Như phương án A.


<i><b>Hoạt động 2: Các thí nghiệm theo nhóm của HS</b></i>


HS làm thí nghiệm và điền các thông tin cần thiết vào các ô trống trong bảng sau:
Tên thí nghiệm Cách tiến


hành


Hiện tượng Giải thích Phương trình hố
học(nếu có)
1. Tính tan của


NaOH trong
nước


2. Thay đổi
màu chất chỉ
thị(quỳ tim,
phenolphtalein
)



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

với dung dịch
axit


4. Tác dụng
với oxit
axit(CO2)


Ở thí nghiệm 4, nếu sục dư CO2 phản ứng tạo ra muối NaHCO3


NaOH + CO2  NaHCO3


GV có thể nêu câu hỏi: khí CO2 tác dụng với dung dịch NaOH khi nào tạo thành muối trung tính? Khi nào


tạo thành muối axit? Khi nào tạo thành hỗn hợp cả hai muối?


Trả lời: Tuỳ theo tỷ lệ mol của NaOH và CO2, tương tự như phản ứng giữa CO2 và Ca(OH)2


HS điền hồn chỉnh các thơng tin cần thiết. Đại diện một nhóm lên trình bày, có sử dụng máy chiếu. Các
nhóm khác nhận xét, nêu thắc mắc. GV bổ sung và kết luận.


<b>Hoạt động 3 – 5: Như phương án A.</b>


<b>Tiết thứ hai</b>


CANXI HIĐROXIT – THANG pH
<i><b>Hoạt động 6: Tổ chức tình huống học tập </b></i>


Xây dựng ơ chữ hàng ngang có 13 chữ cái.



Đây là tên của một hợp chất vô cơ được dùng để khử chua cho đất.
Đáp án của ô chữ: CANXI HIĐROXIT


<b>Hoạt động 7 – 9: Như phương án A.</b>
<i><b>Hoạt động 10: Tổng kết và vận dụng</b></i>


Như phương án A, có bổ sung thêm các câu hỏi sau


1. Khí cacbon đioxit (CO2) là thủ phạm chính gây ra hiêu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng lên. Hậu quả là


băng ở hai cực tan, nhấn chìm nhiều thành phố, làng mạc ven biển. Nguyên nhân nào sau đây làm tăng lượng
khí cacbon đioxit trong khí quyển?


A. Rừng bị tàn phá


B. Đốt than, củi, xăng, dầu, khí thiên nhiên.
C. Sự bùng nổ dân số.


D. A, B, C đều đúng.
<i><b>Phương án đúng là D.</b></i>


<i><b>2. Q trình nào sau đây khơng nên dùng để làm giảm nồng độ CO</b></i>2 trong khí quyển?


A. Sự quang hợp của cây xanh.


B. Sự biến đổi CaCO3 thành Ca(HCO3)2.


C. Sự hấp thụ khí CO2 của dung dịch Ca(OH)2.


D. Sự cắt giảm việc đốt than, củi, xăng, dầu…


<i><b>Phương án đúng là C.</b></i>


<i><b>Bài 9 (1 tiết)</b></i>


<b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA MUỐI</b>
I. MỤC TIÊU


1- Cơ bản


- Biết được các tính chất hoá học của muối.


- Biết thế nào là phản ứng trao đổi, điều kiện cần thiết để phản ứng trao đổi xảy ra.


- Kỹ năng viết các phương trình hố học, giải bài tập tính theo cơng thức và phương trình hố học.
2- Nâng cao


- Biết tự làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng xảy ra, nhận xét và rút ra kết luận.


- Phát triển khả năng vận dụng lí thuyết để thảo luận nhóm, khả năng trình bày một vấn đề khoa học.
- Giải bài toán lượng dư.


II. CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>b. Hoá chất: Dung dịch AgNO</b></i>3, dung dịch NaCl, dung dịch CuSO4, KMnO4 tinh thể, dung dịch HCl, dung


dịch BaCl2, dung dịch Na2SO4, dung dịch NaOH, đinh sắt mới.


<i><b>c. Đồ dùng dạy học: Khi có điều kiện, nên sử dụng các phương tiên nghe nhìn như máy vi tính, máy chiếu</b></i>
đa năng, đia CD giới thiệu các thí nghiệm hố học lớp 9 của Khoa Hoá học- Trường Đại học sư phạm Hà
Nội.



III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A – Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV u cầu HS viết chính tả cơng thức hố học của một số hợp chất có tên sau:
A. Natri clorua.


B. Magie sunfat.
C. Canxi hiđrocacbonat.
D. Kali nitrat.


E. Sắt(II) sunfat.


Các em có nhận xét gì về thành phần phân tử của các hợp chất trên?


Trả lời: Các hợp chất trên đều gồm kim loại kết hợp với gốc axit và thuộc loại hợp chất muối. GV giới thiệu
tên bài học và ghi các đề mục lên bảng.


<i><b>Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất hố học của muối</b></i>


GV tổ chức cho HS thí nghiệm theo nhóm, nghiên cứu các tính chất hố học của muối. Các nhóm làm thí
nghiệm, thảo luận nhóm để ghi hiện tượng, nêu nhận xét và viết phương trình hố họ

c.



<b>Thí nghiệm</b> <b>Cách tiến hành</b> <b>Hiện tượng</b> <b>Phương trình hố </b>
<b>học</b>


1. Muối tác
dụng với kim


loại


Thả 1 đinh sắt sạch vào
ống nghiệm đựng dung
dịch CuSO4


2. Muối tác
dụng với axit


Thả một mẩu nhỏ
CaCO3 vào ống nghiệm


chứa dung dịch HCl.
3. Muối tác


dụng với muối


Nhỏ từng giọt dung dịch
BaCl2 vào ống nghiệm


đựng dung dịch Na2SO4


4. Muối tác
dụng với kiềm


Nhỏ từng giọt dung dịch
CuSO4 vào ống nghiệm


đựng dung dịch NaOH
5. Nhiệt phân



muối


Yêu cầu HS nhớ lại
phản ứng nung vôi, điều
chế oxi từ KClO3 hay


KMnO4(Không yêu cầu


làm thí nghiệm)


GV cử đại diện một nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và kết luận về tính chất hố học của muối. Các nhóm
khác theo dõi, đánh giá, hỏi để làm rõ thêm. Cuối cùng GV nhận xét, bổ sung nếu chưa đầy đủ và kết luận.
<i><b>Hoạt động 3: Phản ứng trao đổi</b></i>


GV yêu cầu HS nhận xét về các phản ứng hoá học của muối(với axit, kiềm, muối khác).
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O


CuSO4 + 2NaOH  Na2SO4 + Cu(OH)2


BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4


Các phản ứng hoá học của muối với axit, kiềm, và muối khác có đặc điểm nào chung ? Giữa các chất phản
ứng có sự trao đổi các thành phần cấu tạo nên phân tử.


Từ nhận xét, nêu định nghĩa thế nào là phản ứng trao đổi? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là gì?
GV giới thiệu cho HS bảng tính tan, trang 170 sách giáo khoa Hố học 9, cách sử dụng bảng tính tan.
<b>Hoạt động 4: Luyện tập tính chất hố học của muối và điều kiện của phản ứng trao đổi.</b>


<b>Câu hỏi 1. Cho các chất: CaCO</b>3, HCl, NaOH, CuCl2, BaCl2, K2SO4. Có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

C. 3.
D. 5.


Viết các phương trình hố học.
<i><b>Phương án đúng là B.</b></i>


<b>Câu hỏi 2. Muối đồng (II) sunfat (CuSO</b>4) có thể phản ứng với các chất nào sau đây?


A. CO2, NaOH, H2SO4, Fe.


B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al.


C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4


D. NaOH, BaCl2, Fe, Al.


<i><b>Phương án đúng là D.</b></i>


<b>B – Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


Như phương án A.


<i><b>Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất hố học của muối</b></i>


Chia 5 nhóm HS tương ứng với số thí nghiệm cần tiến hành. Mỗi nhóm làm một thí nghiệm sau đó đưa kết
quả thảo luận chung trước lớp. Sử dụng máy chiếu để tiết kiệm thời gian và tăng hiệu quả trình bày.


GV tổng kết phần thảo luận.



<b>Hoạt động 3 – 4: Như phương án A.</b>
<b>Bài tập nâng cao</b>


Cho 100ml dung dịch CuSO4 nồng độ 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Lọc kết tủa, rửa sạch


và nung đến khối lượng khơng đổi được m gam.
a. Tính m.


b. Dung dịch sau phản ứng có pH > 7; pH < 7 hay = 7 ?
<b>Hướng dẫn</b>


a) Tính m


n = 0,1 x 1 = 0,1 mol. nNaOH = 0,2 x 1,5 = 0,3 mol.


Phương trình hố học:


CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 (1)
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol


Cu(OH)2 CuO + H2O (2)


0,1 mol 0,1 mol


m = 0,1 x 80 = 8,0 (g).


b) Đánh giá pH của dung dịch sau phản ứng:


Sau phản ứng, NaOH còn dư, cho nên mơi trường có pH > 7.


<i><b>Bài 10. (1 tiết)</b></i>


<b>MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Cơ bản</b></i>


- Biết được các tính chất vật lí và hố học của natri clorua và kali nitrat, cách khai thác muối NaCl.
- Biết các ứng dụng của natri clorua và kali nitrat.


<i><b>2. Nâng cao</b></i>


- Biết hợp tác làm việc theo nhóm, Biết cách tóm tắt tài liệu, trình bày ý kiến cá nhân hay của nhóm
trước lớp.


- Biết trả lời các câu hỏi, bài tập trong sách giáo khoa và nâng cao. Viết các phương trình hố học,
giải bài tập tính theo cơng thức và phương trình hoá học.


II. CHUẨN BỊ


- Các sơ đồ ứng dụng của muối natri clorua, kali nitrat.


- Các phương tiện kỹ thuật như máy vi tính, máy chiếu đa năng, mạng internet, các tài liệu tham khảo.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>A. Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b></i>


Chúng ta thử hình dung cuộc sống thiếu muối NaCl sẽ như thế nào? Trong tác phẩm “Đất nước đứng lên”
của nhà văn Nguyên Ngọc đã mô tả sinh động cuộc sống, chiến đấu của nhân dân làng Kông Hoa chống giặc


Pháp xâm lược. Trong vòng vây của giặc, đồng bào đã từng phải đốt cỏ tranh, lấy tro ăn thay muối. Muối
thật là cần thiết trong cuộc sống! Bài hôm nay sẽ nghiên cứu một số muối quan trọng là NaCl và KNO3.


<i><b>Hoạt động 2: Nghiên cứu trạng thái tự nhiên và cách khai thác NaCl</b></i>
1. Trạng thái tự nhiên


HS đọc SGK, rút ra hai nhận xét:


- Muối natri clorua tồn tại ở dạng hoà tan trong nước biển. Phơi nước biển sẽ thu được một hỗn hợp
các muối, trong đó thành phần chính là NaCl.


- Ngồi ra, muối NaCl cịn tồn tại trong lòng đất dưới dạng muối mỏ.
Từ trạng thái tự nhiên của NaCl, người ta đã khai thác muối như thế nào?
2. Cách khai thác


- Cho HS quan sát hình 1-23 trang 34 (SGK), ruộng muối. Cách khai thác này áp dụng cho những
quốc gia có biển, đại dương hay các hồ nước mặn. Việt nam có trên 3000km bờ biển, có số giờ nắng trong
năm cao là nơi sản xuất nhiều NaCl.


- Những nơi có mỏ muối, người ta khai thác như thế nào? HS đọc SGK và trả lời.
<i><b>Hoạt động 3: Nghiên cứu các ứng dụng của NaCl</b></i>


Tổ chức cho HS làm việc nhóm, thảo luận, xây dựng sơ đồ một số ứng dụng quan trọng của NaCl.


GV vẽ một sơ đồ chưa hoàn chỉnh trên bảng. Mời đại diện một nhóm lên điền đầy đủ các thơng tin cần thiết
để có sơ đồ hồn chỉnh.


Các nhóm khác nhận xét. GV kết luận và định hướng hoạt động 4. Ngồi NaCl cịn một số muối quan trọng
khác, trong đó có KNO3.



<i><b>Hoạt động 4: Nghiên cứu tính chất và ứng dụng của KNO</b>3</i>
II. Muối kali nitrat (KNO3)


1. Tính chất: HS đọc SGK, tóm tắt và một đại diện phát biểu trước lớp.
GV nhận xét và kết luận


- KNO3 tan nhiều trong nước, độ tan S = 32g (ở 200C).


- KNO3 bị phân huỷ ở nhiệt độ cao tạo thành muối KNO2 và O2. Tính chất này đã được học ở lớp 8.


2KNO3  2KNO2 + O2


2, Ứng dụng: HS đọc SGK, tóm tắt và một đại diện phát biểu trước lớp.
GV bổ sung nếu chưa đầy đủ.


<i><b>Hoạt động 5: Tổng kết và vận dụng</b></i>


GV yêu cầu học sinh tự tóm tắt những nội dung quan trọng của bài học,
GV nhấn mạnh những điểm lưu ý như SGK.


Vận dụng:


<b>1. Khi điện phân dung dịch NaCl khơng có màng ngăn, sản phẩm thu được là:</b>
A. NaOH, H2 và Cl2.


B. NaCl, NaClO, H2 và H2O.


C. NaCl, NaClO, Cl2.


D. NaClO, H2 và Cl2.



<i><b>Phương án đúng là B.</b></i>


2. Có những muối sau: NaCl, MgSO4, HgSO4, Pb(NO3)2, KNO3, CaCO3. Muối nào trong số các muối trên:


A. làm nguyên liệu sản xuất vôi, sản xuất xi măng:…………..
B. rất độc đối với người và động vật:………
C. được sản xuất nhiều ở vùng bờ biển nước ta:………
D. muối nào có thể dùng làm thuốc chống táo bón:…………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

E. muối nào được dùng làm thuốc nổ đen:………


<i><b>Trả lời: A: CaCO</b></i>3; B: HgSO4 và Pb(NO3)2; C: NaCl; D: MgSO4; E: KNO3.


3. Có các dung dịch muối không màu: NaCl, MgCl2, KNO3, Na2SO4. Các thuốc thử để phân Biết các muối là


A. Quỳ tím, NaOH, AgNO3.


B. BaCl2, NaOH và AgNO3.


C. Phenolphtalein, NaOH và BaCl2.


D. BaCl2, NaOH và quỳ tím.


<i><b>Phương án đúng là B.</b></i>


<b>B. Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b></i>


GV viết lên bảng cơng thức hố học của natri clorua. Đề nghị HS cho Biết NaCl có ảnh hưởng như thế nào


đến cuộc sống của con người.


HS sẽ trả lời câu hỏi trên rất khác nhau. Tất cả các câu trả lời đều được tóm tắt và ghi lên bảng. Ví dụ:
<i>Ảnh hưởng tốt: Gia vị không thể thiếu trong bữa ăn, bảo quản thực phẩm, nguyên liệu sản xuất NaOH, Cl</i>2,


HCl…


<i>Ảnh hưởng xấu: Đất nông nghiệp bị nhiễm mặn làm cây trồng bị chết. Con người không thể sử dụng nước </i>
mặn trong sinh hoạt. Trong lịch sử từng xảy ra khởi nghĩa nơng dân vì thuế muối cao như khởi nghĩa khăn
vàng ở Trung Quốc…


GV: Natri clorua có nhiều ảnh hưởng trái ngược nhau đến cuộc sống của chúng ta. Chúng ta cần nghiên cứu
trạng thái tự nhiên, cách khai thác và sử dụng muối natri clorua một cách có lợi nhất.


<i><b>Hoạt động 2. Nghiên cứu trạng thái tự nhiên và cách khai thác NaCl.</b></i>
Như phương án A.


<i><b>Hoạt động 3: Nghiên cứu các ứng dụng của NaCl</b></i>


Tổ chức thảo luận nhóm, xây dựng sơ đồ một số ứng dụng quan trọng của NaCl trên bản trong. Đại diện một
nhóm lên sử dụng máy chiếu overhead để trình bày kết quả làm việc của nhóm. Các nhóm khác quan sát,
nhận xét. GV kết luận.


<i><b>Hoạt động 4: Nghiên cứu tính chất và ứng dụng của KNO</b>3.</i>
Như phương án A.


<i><b>Hoạt động 5: Tổng kết và vận dụng.</b></i>


Trước khi kết luận như SGK, GV nhấn mạnh một chất bất kỳ có thể có ảnh hưởng tốt và ngược lại hoàn toàn
là do cách sử dụng của con người.



Vận dụng: như phương án A.
IV. THƠNG TIN BỔ SUNG


Một số phương trình hố học minh hoạ phần ứng dụng của NaCl:
2NaClNóng chảy  2Na + Cl2


2NaCl + H2O  2NaOH + Cl2 + H2


Khi điện phân dung dịch muối NaCl khơng có màng ngăn, clo sẽ tác dụng với natri hiđroxit tạo thành nước
Javen (NaCl + NaClO + H2O).


Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O


Ngày nay, natri cacbonat được sản xuất theo phương pháp amoniac do kĩ sư người Bỉ là Sonvay (E.Solvay)
đề xuất năm 1864. Theo phương pháp này người ta cho nén khí amoniac và khí cacbonic vào dung dịch bão
hồ muối natri clorua, khi đó sẽ xảy ra phản ứng ở dạng tổng:


CO2 + NH3 + NaCl + H2O NaHCO3 + NH4Cl (1)


ở 293K độ tan của NaHCO3 là 9,6 nhỏ hơn nhiều so với độ tan của NaCl là 36,0, của NH4Cl là 37,2 cho nên


NaHCO3 kết tủa. Người ta lọc riêng kết tủa và nung NaHCO3 sẽ thu được Na2CO3.


NaHCO3<i> t0</i> Na2CO3 + CO2 + H2O (2)


<i>Điện phân muối </i>
<i>nóng chảy</i>


<i>Điện phân</i>


<i>có màngngăn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Khí cacbonic sẽ được thu hồi để sử dụng cho phản ứng (1). Phần nước lọc chứa chủ yếu NH4Cl sẽ được xử


lí với Ca(OH)2 để thu hồi NH3.


NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3 + 2H2O (3)


<i><b>Bài 11 (1 tiết)</b></i>
<b>PHÂN BĨN HỐ HỌC</b>
I. MỤC TIÊU


<i><b>1.Cơ bản</b></i>


- Biết được vai trò của các nguyên tố hoá học đối với thực vật


- Biết một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng trong nơng nghiệp và cơng thức hố học
của chúng.


- Biết thế nào là phân bón vi lượng và một số nguyên tố vi lượng cần thiết cho cây trồng.


- Tính tốn để tìm thành phần % theo khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón. Biết
giải bài tập, trả lời các câu hỏi, bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.


<i><b>2. Nâng cao</b></i>


- Lý giải được vì sao cần sử dụng phân bón trong nơng nghiệp.
-.Biết cách sử dụng sơ đồ, biểu bảng trong quá trình học tập.


- Biết cách phát biểu ý kiến, Biết thuyết phục, tổ chức hoạt động trong nhóm.


II. CHUẨN BỊ


<b>-</b> HS được giao nhiệm vụ sưu tầm mẫu các loại phân bón hố học, tìm hiểu về cơng thức hố học,
tác dụng của từng loại phân bón..


<b>-</b> GV chuẩn bị các mẫu phân bón hố học có đề cập trong sách giáo khoa và phân loại
<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập</b></i>


GV: Sau vụ thu hoạch (lúa, ngô, khoai, sắn…) đất trồng sẽ bạc màu hơn. Đất trồng bị bạc màu do thực vật đã
lấy các nguyên tố dinh dưỡng từ đât như: N, P, K… và các nguyên tố vi lượng như: B, Cu, Fe, Zn… Làm thế
nào để năng suất vụ sau cao hơn vụ trước?


HS: Bổ sung các nguyên tố cần thiết cho đất bằng cách bón phân. Có thể dùng các loại phân hữu cơ như
phân chuồng, phân xanh và các loại phân bón hố học. Để tìm hiểu các thơng tin về phân bón hố học, cơng
thức hố học, vai trị của phân bón trong nơng nghiệp, chúng ta cùng nghiên cứu bài 11- phân bón hố học.
<b>Hoạt động 2. Tổ chức cho HS tìm hiểu </b>


I. Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật


2. Vai trị của các ngun tố hố học đối với thực vật
HS tự đọc sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi sau


<b>-</b> Ngoài khoảng 90% là nước, 10% khối lượng khô của thực vật bao gồm các nguyên tố đa lượng
và vi lượng nào?


<b>-</b> Nguyên tố hoá học nào được cây trồng lấy từ nước và không khí?


<b>-</b> Ngun tố hố học nào được cây trồng lấy từ đất ?


GV có thể mời hai HS trả lời câu hỏi. HS ghi câu trả lời lên bảng, một ở bên phải, một ở bên trái. Phương
pháp này khuyến khích, động viên sự suy nghĩ của HS, thay đổi khơng khí lớp học, tăng khả năng chú ý của
HS. Trong quá trình đưa các ý kiến lên bảng, GV có thể tập hợp được nhiều ý kiến của HS. GV bổ sung
hoàn chỉnh.


<b>Hoạt động 3. Tổ chức cho HS tim hiểu những phân bón hố học thường dùng</b>
1. Phân bón đơn. Định nghĩa phân bón đơn (SGK).


Theo nhóm, HS nghiên cứu sách giáo khoa, quan sát các mẫu vật và điền các thông tin vào các ô trống
trong bảng sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Phân lân</b> <b>Phân kali</b>


ure amoni


sunfat


amoni
nitrat
Cơng thức


Tính tan trong
nước


GV mời đại diện một nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
<b>2. Phân bón kép</b>


HS tự đọc sách giáo khoa, tóm tắt các ý chính. HS trả lời các câu hỏi sau.


<b>-</b> So sánh thành phần dinh dưỡng của phân bón đơn và phân bón kép?
<b>-</b> Các cách tạo ra phân bón hố học kép như thế nào ?


GV bổ sung và định hướng hoạt động 4. Đặc sản hoa quả của một số địa phương như nhãn lồng
Hưng yên, cam Canh, bưởi Diễn, bưởi Năm Roi…chỉ ngon khi trồng ở quê hương. Giống cây trồng
đó khi chuyển đến vùng đất khác thì không được ngon như trước. Người ta đã nghiên cứu và thấy
rằng điều khác biệt ở đây là các nguyên tố vi lượng.


<b>Hoạt động 4. Tổ chức cho HS tim hiểu </b>
3. Phân bón vi lượng


HS tự đọc sách giáo khoa, tóm tắt các ý chính. HS trả lời các câu hỏi sau.
<b>-</b> Phân vi lượng là gì?


<b>-</b> Vai trò của phân vi lượng.
<i><b>Hoạt động 5. Tổng kết và vận dụng.</b></i>
HS trả lời hai câu hỏi sau


1. Thành phần của thực vật ?


2. Những phân bón hố học đơn và kép thường dùng là những chất nào?
Tổng kết: SGK


Vận dụng


<b>1. Khi bón cùng một khối lượng NH</b>4Cl và NH4NO3, lượng N do NH4NO3 cung cấp cho cây trồng so với


NH4Cl là:


A. Nhiều hơn. .



B. Ít hơn.
C. Bằng nhau


D. Chưa xác định được.
<b>2. Phân bón kép là:</b>


A. Phân bón dành cho cây 2 lá mầm.
B. Phân bón dành cho cây 1 lá mầm.


C. Phân bón có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng.
D. Phân bón có chứa một nguyên tố dinh dưỡng.


<b>B. Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập</b></i>


Như phương án A


<i><b>Hoạt động 2. Xây dựng biểu bảng so sánh các loại phân bón đơn, phân bón kép </b></i>
Tổ chức thảo luận theo nhóm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm là:


<b>-</b> Điền các thơng tin như cơng thức hố học, tên gọi của các loại phân bón hố học thường được sử
dụng trong nông nghiệp. Liên hệ với thực tế địa phương (nếu có).


<b>-</b> Tính tốn hàm lượng% theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong các loại phân bón
hố học.


<b>-</b> Sẵn sàng trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp.


<b>-</b> Sử dụng các phương tiện kỹ thuật như máy tính, máy chiếu… trình bày kết quả làm việc nhóm


trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Phân bón
đơn


<i>Phân đạm(N)</i>
<i>Ure CO(NH</i>2)2


<i>Amoni nitrat</i>
NH4NO3


<i>Amoni sunfat</i>
(NH4)2SO4


<i>Đều tan tốt trong nước</i>


<i>Phân lân(P)</i>
Ca3(PO4)2<i> tan chậm</i>


<i>trong đất chua.</i>
Ca(H2PO4)2<i> tan tốt </i>


<i>trong nước</i>


<i>Phân kali(K)</i>
<i>KCl</i>


<i>K2SO4</i>


<i>Đều tan tốt trong </i>


<i>nước</i>


Phân bón
kép


<i>NPK</i> <i>KNO3</i> <i>(NH4)2HPO4</i>


Sau khi HS trình bày, GV nên khuyến khích, động viên tính thần làm việc của các em. GV bổ sung nếu chưa
đầy đủ và giới thiệu hoạt động 3.


<i><b>Hoạt động 3. Tìm hiểu phân vi lượng</b></i>
Như phương án A.


<i><b>Hoạt động 4. Tổng kết và vận dụng</b></i>
Như phương án A.


<b>Bài tập nâng cao</b>


Hãy sắp xếp nhanh thứ tự tăng dần hàm lượng nguyên tố dinh dưõng trong các loại phân đạm sau đây: ure,
amoni sunfat, amoni nitrat, amoni clorua.


Hướng dẫn:


ure, amoni sunfat, amoni nitrat, amoni clorua.
CO(NH2)2, (NH4)2SO4, NH4NO3, NH4Cl


60đvC, 132 đvC, 80 đvC, 53,5


Nhận xét: Trừ NH4Cl chỉ có 1 nguyên tử N trong phân tử, ba chất còn lại đều có hai nguyên tử N trong phân



tử. Ta chỉ cần so sánh khối lượng phân tử của các muối, chất nào có khối lượng phân tử nhỏ hơn thì hàm
lượng N lớn hơn. Riêng amoni sunfat và amoni clorua ta thấy khối lượng phân tử của chất đầu lớn hơn gấp
đôi chất thứ hai nên hàm lượng N thấp hơn.


Thứ tự sắp xếp: (NH4)2SO4, NH4Cl, NH4NO3, CO(NH2)2.


IV. THÔNG TIN BỔ SUNG


Cơng nghiệp sản xuất phân bón Hố học của Việt nam có nguồn ngun liệu là khí thiên nhiên, khí
mỏ dầu, quặng apatit Lao Cai. Chúng ta đã có nhà máy sản xuất phân đạm hiện đại ở Phú Mĩ – Bà rịa Vũng
tàu, ngoài ra cịn có nhà máy phân đạm Bắc Giang.


Tuy nhiên lượng phân đạm sản xuất trong nước chỉ đáp ứng khoảng 40% nhu cầu (năm 2004).
Phân lân được sản xuất ở các nhà máy như Supephotphat Lâm Thao – Phú Thọ, phân lân nung chảy
Văn Điển…


<i><b>Bài 12 (1 tiết)</b></i>


<b>MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ</b>
I. MỤC TIÊU


<i><b>1. Cơ bản</b></i>


- Biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.


- Viết được các phương trình hố học minh hoạ cho mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.
<i><b>2. Nâng cao</b></i>


- Biết cách đọc tài liệu, tự tóm tắt nội dung, đề xuất câu hỏi, thảo luận và tranh luận.



- Biết cách trả lời các câu hỏi, bài tập trong sách giáo khoa. Viết các phương trình hố học, giải bài
tập vận dụng nâng cao.


II. CHUẨN BỊ


<b>-</b> HS nghiên cứu trước khi đến lớp sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các loại hợp chất vơ cơ trang
40-SGK hố học 9.


<b>-</b> GV chuẩn bị sẵn sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ trang 40-SGK hoá
học 9 trên giấy Ao (hay bản trong), nhưng chưa điền sẵn các mũi tên. Khi học đến mối quan hệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>A Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập</b></i>


Khoanh trịn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.


Cho các dung dịch của các chất: NaOH, HCl, Na2CO3, và các chất CO2, H2O. Số lượng các cặp chất có thể


phản ứng với nhau từng đôi một là
A. 3.


B. 4.
C. 5.
D. 6.


Viết các phương trình hố học minh hoạ.


Sau khi nêu câu hỏi, để HS suy nghĩ vài phút, sau đó GV cho Biết muốn trả lời đúng câu hỏi trên
cần nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, có khả năng viết các phương trình hố học minh hoạ.
GV giới thiệu hoạt động 2, để giúp nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ ta sử dụng phương pháp


sơ đồ.


<i><b>Hoạt động 2. Xây dựng sơ đồ mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ</b></i>


Theo nhóm, HS được phát sơ đồ mối quan hệ giữa các hợp chất vơ cơ, nhưng chưa có các mũi tên
biểu diễn các mối quan hệ. Nhiệm vụ của các em là nghiên cứu sơ đồ trong sách giáo khoa, đối chiếu với các
kiến thức đã học và thảo luận để điền các mũi tên 1 hoặc hai chiều, biểu diễn các mối quan hệ. GV giải thích
rõ cho HS mỗi mũi tên tượng trưng cho 1 phương trình hố học. Trong đó, gốc của mũi tên là chất tham gia,
ngọn của mũi tên chỉ sản phẩm của phản ứng.


Đại diện một nhóm lên trình bày kết quả thảo luận và sản phẩm của nhóm.
Các nhóm khác phát biểu bổ sung và GV kết luận.


<i><b>Hoạt động 3. Những phản ứng hố học minh hoạ</b></i>


Có thể chia lớp học thành 6 nhóm. GV yêu cầu hai nhóm cùng chọn các phương trình hố học để minh họa
cho 3 mối quan hệ.


Sau khi các nhóm đã chuẩn bị xong, chia bảng làm hai phần, một nhóm ghi 3 phương trình hố học ở bên trái
và nhóm kia ghi 3 phương trình hố học ở bên phải.


Bốn nhóm cịn lại theo dõi và nhận xét kết quả. Tiếp tục như vậy cho đến khi HS tìm ra 9 phương trình hố
học minh hoạ mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.


GV kết luận.


<b>Chú ý: Khuyến khích, động viên HS để làm tăng tính tự tin của các em.</b>
<i><b>Hoạt động 4. Tổng kết và vận dụng</b></i>


GV: Các em có nhận xét gì về mối quan hệ của các hợp chất vơ cơ?



HS trả lời: Mối quan hệ về tính chất hố học giữa các hợp chất oxit, axit, bazơ, muối là phức tạp và đa dạng.
GVtổng kết như SGK.


Trở lại tình huống học tập. GV có thể yêu cầu một HS lên bảng chữa bài. GV bổ sung và dạy HS phương
pháp giải bài tập tương tự.


Có thể giải bằng phương pháp lập bảng, như sau:


Na2CO3 CO2 NaOH H2O HCl


NaOH 0 x 0 0 x


HCl x 0 x 0 0


H2O 0 x 0 0 0


Na2CO3 0 0 0 0 x


CO2 0 0 x x 0


<i><b> Phương án đúng là B.</b></i>


<b>B- Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập</b></i>


GV sử dụng sơ đồ ở bài tập 3, a SGK trang 41. Yêu cầu HS viết các phương trình hoá học minh họa.
Sau khoảng 3 phút, mời một HS lên trình bày kết quả.


GV hỏi: Các em gặp khó khăn gì khi giải quyết các bài tập dạng như trên ?



Để có thể nhanh chóng giải quyết chính xác các biến đổi hoá học như trên, cần hệ thống hố mối quan hệ
giữa các hợp chất vơ cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

GV khuyến khích các nhóm HS tự xây dựng sơ đồ các mối quan hệ không phụ thuộc vào sơ đồ của sách giáo
khoa.


Thảo luận trong nhóm và giữa các nhóm. GV nhận xét.
<b>Hoạt động 3 - 4. Như phương án A.</b>


IV. THƠNG TIN BỔ SUNG
Giới thiệu trị chơi “ ai nhanh nhất”
<b>Mục tiêu: </b>


<b>-</b> Phát triển khả năng sử dụng ngơn ngữ hố học cho HS.
<b>-</b> Thay đổi khơng khí lớp học.


<b>-</b> Phát triển khả năng hoạt động hợp tác.
<b>Hướng dẫn:</b>


Chia bảng làm ba phần, mỗi phần lập một bảng gồm 5 hàng và 5 cột.
Chọn ba nhóm tình nguyện tham gia cuộc chơi.


Nhiệm vụ của mỗi nhóm là trong thời gian ít nhất, sau khi GV(hoặc người phụ trách trò chơi) đưa ra một chữ
cái, viết vào các ơ của một hàng kí hiệu ngun tố, công thức các hơp chất vô cơ như bazơ, axit, oxit, muối
có chứa chữ cái đã cho. Khi một nhóm tun bố đã xong, hai nhóm cịn lại phải dừng cơng việc. Các nhóm
tạm rời khỏi vị trí để giám khảo đánh giá. Mỗi kí hiệu và cơng thức đúng được 1 điểm, nếu như không trùng
với kết quả của nhóm khác.


Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi đã hồn chỉnh cả bảng. Thống kê nhóm nào nhanh nhất, có một phần thưởng


để động viên.


<i><b>Bài 13 (1 tiết)</b></i>
<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1:</b>
<b>CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ</b>
I. MỤC TIÊU


<i><b>1. Cơ bản</b></i>


- Biết được sự phân loại các hợp chất vơ cơ.


- Biết và hệ thống hố được các tính chất hố học của mỗi loại hợp chất.
- Biết cách trả lời câu hỏi và giải bài tốn hố học có liên quan.


- Biết cách sử dụng sơ đồ, biểu bảng trong quá trình học tập.
<i><b>2. Nâng cao</b></i>


- Phát triển khả năng tư duy logic, hệ thống, khái quát hoá.


- Biết cách viết các phương trình hố học biểu diễn sơ đồ biến đổi hố học.


- Phát triển khả năng làm việc theo nhóm, khả năng diễn đạt một nội dung hoá học, khả năng nêu câu
hỏi, phát hiện vấn đề.


II. CHUẨN BỊ


Các sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ và tính chất hố học của các loại hợp chất vô cơ.
<b>-</b> Chuẩn bị trên bảng hoặc giấy A0.


<b>-</b> Có thể soạn trên máy vi tính, sau đó photo A0 hoặc dùng máy chiếu.



<b>-</b> Có thể soạn dạng sơ đồ chưa hoàn chỉnh, nhằm tăng cường các hoạt động tự lực của HS.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV nêu các câu hỏi:


<b>-</b> Các hợp chất vô cơ được chia thành bao nhiêu loại lớn?
<b>-</b> Mỗi loại hợp chất vô cơ được phân chia như thế nào?
<b>-</b> Sơ đồ hệ thống phân loại các chất vô cơ?


HS sử dụng SGK trả lời câc câu hỏi. GV bổ sung hoàn chỉnh.
<i><b>Hoạt động 2. Các hoạt động theo nhóm của HS.</b></i>


<b>-</b> HS tóm tắt về những tính chất hố học của các hợp chất vơ cơ dưới dạng các sơ đồ hoàn chỉnh.
(HS đã làm ở bài 12).


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>-</b> Mời đại diện của hai nhóm lên viết các phương trình hố học ở hai nửa bảng. Các nhóm khác
theo dõi, đặt câu hỏi cho hai nhóm lên trình bày, thảo luận.


<i><b>Hoạt động 3. Vận dụng và tổng kết </b></i>


Xây dựng phiếu học tập với các câu hỏi và bài tập cho sẵn dạng trắc nghiệm khách quan. HS làm việc theo
nhóm, hồn thành phiếu học tập và cử đại diện trình bày.


<b>1. Oxit </b>


a) Na2O + ? NaOH



b) Na2O + ? NaCl + H2O


c) CO2 + ? Na2CO3 + H2O


d) SO3 + ? H2SO4


<b>2. Bazơ</b>


a) NaOH + ? NaCl + H2O


b) NaOH + ? Na2SO3+ H2O


c) NaOH + ? Na2SO4 + Cu(OH)2


d) Fe(OH)3 Fe2O3 + ?


<b>3. Axit</b>


a) HCl + ? FeCl2 + H2


b) HCl + ? NaCl + H2O


c) HCl + ? CaCl2 + H2O


d) H2SO4 + ? HNO3 + NaHSO4


<b>4. Muối</b>


a) Na2CO3 + ? NaCl + CO2 + H2O



b) FeCl3 + ? Fe(OH)3 + NaCl


c) NaCl + ? AgCl + NaNO3


d) Fe + ? FeSO4 + Cu


<b>5. Trộn một dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO</b>4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch


rồi nung đến khối lượng không đổi, cân nặng m gam. Giá trị của m là:


a) 8,0 b) 4,0


c) 6,0 d) 12,0


<b>6. Nung nóng a gam một mẫu đá vơi, chứa 20% tạp chất không bị phân huỷ, cho đến khi phản ứng xảy ra</b>
hồn tồn thì thu được 11,2 lit khí cacbonic (đktc). Giá trị của a là:


a)72,5 b) 82,5


c) 52,5 d) 62,5


<b>B. Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV nêu các câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>-</b> Số lượng các chất vô cơ rất nhiều (hàng trăm ngàn chất), nếu không phân loại và hệ thống hố
chúng sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi nghiên cứu và học tập Hố học vơ cơ.



<b>-</b> Các chất vơ cơ được chia thành 4 loại lớn là oxit, axit, bazơ và muối. Mỗi loại hợp chất vơ cơ đó
lại được chia thành những loại nhỏ hơn. Căn cứ thường được dùng để phân loại các chất vô cơ là
thành phần phân tử và tính chất hố học đặc trưng.


<i><b>Hoạt động 2. Nghiên cứu sự phân loại hợp chất vô cơ.</b></i>


GV chuẩn bị sẵn dạng sơ đồ chưa hoàn chỉnh, giao cho các nhóm HS thảo luận và hồn chỉnh sơ đồ. Cử một
HS lên trình bày về sự phân loại các hợp chất vô cơ. Các HS khác có thể nêu câu hỏi, có thể tranh luận. GV
kết luận.


<i><b>Hoạt động 3. Nghiên cứu tính chất hố học của các hợp chất vơ cơ.</b></i>
Các hoạt động theo nhóm của HS.


<b>-</b> HS căn cứ những tính chất hố học của các hợp chất vô cơ dưới dạng các sơ đồ để viết các
phương trình hố học minh họa cho mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.


<b>-</b> Mời đại diện của hai nhóm lên viết các phương trình hố học ở hai nửa bảng. Các nhóm khác
theo dõi, đặt câu hỏi cho hai nhóm lên trình bày, thảo luận.


GV khích lệ, động viên HS, bổ sung (nếu cần thiết).
<b>Hoạt động 4. Vận dụng và tổng kết</b>


<b>Vận dụng:</b>


1. Cho các chất sau: Na2CO3, NaHSO4, NaOH, H2S, HNO3, CaO, CO2, Fe(OH)3. Trong số các chất trên


A. bazơ tan(kiềm) có cơng thức:………..
B. bazơ khơng tan có cơng thức:………..
C. axit có oxi có cơng thức………..
D. axit khơng có oxi có cơng thức………


E. oxit bazơ có cơng thức……….
F. oxit axit có cơng thức………..
G. muối trung tính có cơng thức………..
H. muối axit có cơng thức………


2. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí A (đktc)gồm SO2, CO và O2 đi từ từ qua dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong)


chứa 0,050 mol Ca(OH)2. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần kết tủa, làm khơ, cân nặng 2,000 gam.


Tính thành phần % theo thể tích của khí SO2 trong hỗn hợp A.


<i><b>Hướng dẫn:</b></i>


<i><b>Có thể xảy ra hai trường hợp.</b></i>
1. Chỉ tạo ra muối trung tính CaCO3.


SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O (1)


0,02mol 0,02mol


V = 0,02 x 22,4 = 0,448 lít. % SO2 = (0,448: 10) x 100% = 4,48%


<i><b>Ghi chú: Khi số mol Ca(OH)</b></i>2 lớn hơn hoặc bằng số mol SO2 chỉ tạo ra CaCO3.


n


a =  1
n


2. Tạo ra hỗn hợp hai muối CaSO3 và Ca(HSO3)2 trong đó muối axit tan trong nước.



Xảy ra cả phản ứng (1) và (2) như sau:


SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O (1)


0,05mol 0,05mol 0,05mol


SO2 + CaSO3 + H2O  Ca(HSO3)2 (2)


0,03mol 0,03mol


V = (0,05 + 0,03)x 22,4 = 1,792(lít).


Thành phần % theo thể tích của SO2 là: (1,792 : 10)x 100% = 17,92%.


<i><b>Ghi chú: Trường hợp 0,5  a  1</b></i>


ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 1
ĐỀ CƠ BẢN


SO2


Ca(OH)2


SO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>Thời gian 45 phút</i>


<b>Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm).</b>



Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.


1. (0,5 điểm) Dẫn từ từ 2,24 lít khí CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M. Nhận xét nào về sản phẩm thu


được sau đây là đúng?


A. Chỉ thu được muối Na2CO3 và nước. Chất còn dư là NaOH.


B. Chỉ thu được muối NaHCO3.


C. Thu được hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3, NaOH đã hết.


D. Chỉ thu được muối Na2CO3 và nước, NaOH đã hết.


2. (0,5 diểm) Cho 100g NaOH vào dung dịch chứa 100g HCl dung dịch sau phản ứng có giá trị:


A. pH = 7 B. pH < 7


C. pH > 7 D. Chưa tính được.


3. (0,5 diểm) Các phản ứng nào dưới đây không xảy ra:
1. CaCl2 + Na2CO3 


2. CaCO3 + NaCl 


3. NaOH + HCl 
4. NaOH + CaCl2 


A. 1 và 2 B. 3 và 4



C. 2 và 3 D. 2 và 4.


4. (0,5 điểm) Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng với 100 ml dung dịch axit HCl 1M. Sau phản ứng, giả sử thể tích


dung dịch khơng thay đổi, nồng độ axit HCl trong dung dịch sau phản ứng là:


A. 0,3M B. 0,4M


C. 0,5M D. 0,6M


5. (0,5 điểm) Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch HCl vào một ống nghiệm chứa dung dịch NaHCO3:


A. Khơng có hiện tượng gì.


B. Tạo kết tủa trắng trong ống nghiệm.
C. Có khí khơng màu thốt ra.


D. Có khí khơng màu đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.


6. (0,5 điểm) Nối các câu ở cột A chỉ cơng thức hố học và B chỉ tính chất sao cho thích hợp.


A B


1. NaOH A. là một bazơ khơng tan.


2. Cu(OH)2 B. có thể bị nhiệt phân tạo Al2O3


3. Fe(OH)3 C. là bazơ khơng tan có màu xanh


4. Al(OH)3 D. là bazơ kiềm



E. cò thể bị nhiệt phân tạo ra Fe2O3


Thứ tự ghép nối: 1………; 2………; 3……..; 4……….
<b>Phần 2. Tự luận (7 diểm)</b>


7. (1,5 điểm) Nhận biết các lọ hố chất khơng dán nhãn: Na2CO3, NaOH, NaCl bằng phương pháp hoá học.


8. (2,5 điểm) Dẫn từ từ 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2.


a. Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b. Chất nào đã dư và dư bao nhiêu gam?


9. (3,0 điểm) Cho 10,00 gam hỗn hợp CuO và Cu vào dung dịch axit sunfuric đặc, dư. Đun nóng để phản
ứng xảy ra hồn tồn thu được 2,24 lít khí A (đktc).


a. Xác định tên và cơng thức hố học của chất khí A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I
ĐỀ NÂNG CAO
<i>Thời gian 45 phút</i>


<b>Phần 1. Trắc nghhiệm khách quan (3 điểm).</b>


Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.


1. (0.5 điểm) Cho các oxit CaO, Fe2O3, MnO2, Mn2O7,CO2, SO3, CO. Nhận xét nào sau đây về các oxit đã


cho là đúng?



A. Có 4 oxit bazơ, 2 oxit axit, và 1 oxit trung tính.
B. Có 2 oxit bazơ, 4 oxit axit, và 1 oxit trung tính.
C. Có 3 oxit bazơ, 3 oxit axit, và 1 oxit trung tính.
D. Có 3 oxit bazơ, 2 oxit axit, và 2 oxit trung tính.


2. (0,5 điểm) Cho 100g NaOH vào dung dịch chứa 100g H2SO4 dung dịch sau phản ứng có giá trị:


A. pH = 7 C. pH > 7


B. pH< 7 D. Chưa tính được.
3. (0,5 điểm) Các phản ứng nào sau dây không xảy ra:


1. KCl + Na2CO3 


2. CaCO3 + NaCl 


3. NaOH + HCl 
4. NaOH + CuCl2 


A. 1và 2. C. 3 và 4.
B. 2 và3. D. 2 và 4.


4. (0,5 điểm) Cho 1,6 gam CuO tác dụng 100ml dung dịch axit H2SO4 1M. Sau phản ứng, giả sử thể tích


dung dịch khơng thay đổi, nồng độ axit H2SO4 trong dung dịch sau phản ứng là:


A. 0,3M B. 0,4M
C. 0,5M D. 0,8M


5. (0.5 điểm) Có hiện tượng gì xảy ra khi cho nước chanh ép vào một ống nghiệm chứa dung dịch NaHCO3:



A. Khơng có hiện tượng gì.


B. Tạo kết tủa trắng trong ống nghiệm.
C. Có khí khơng màu thốt ra.


D. Có khí khơng màu đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.


6. (0,5 điểm) Nước ta có một số nhà máy nhiệt điện như Ninh Bình, ng bí, Phả lại… bên cạnh việc cung
cấp điện cho nền kinh tế quốc dân, các nhà máy này cịn có thể gây ra những tác hại gì đối với mơi trường?


A. Gây ra mưa axit và hiệu ứng nhà kính.
B. Phá huỷ tầng ozon và hiệu ứng nhà kính.
C. Ơ nhiễm nguồn nước và hiệu ứng nhà kính.
D. Tất cả các tác hại trên.


<b>Phần 2. Tự luận (7 điểm).</b>


7. (1,5 điểm) Nhận biết các lọ hố chất khơng nhãn: Na2CO3, NaOH, NaCl, HCl và Na2SO4 bằng phương


pháp hố học. Viết các phương trình hố học (nếu có).


8. (2,5 điểm) Dẫn từ từ 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch chứa 0,03 mol Ca(OH)2.


a) Viết các phương trình hố học.


b) Cơ cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối. Biết rằng Ca(HCO3)2 chỉ tồn tại trong dung


dịch, khi cô cạn sẽ chuyển thành muối trung tính.



9. (3,0 điểm) Cho 6,40 gam hỗn hợp MgO và Mg vào 200ml dung dịch axit sunfuric 2M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn tồn thu được 2,24 lít khí A (đktc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


c) Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, xác định nồng độ mol/l của H2SO4 sau phản ứng.


<i><b>Cho biết nguyên tử khối của Ca = 40 đvC; O = 16đvC; H = 1 đvC; Mg = 24đvC.</b></i>
<b> </b>


<b>CHƯƠNG 2: KIM LOẠI</b>
<b>PHẦN 1: MỞ ĐẦU CHƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Cơ bản:</b>


- Biết tính chất kim loại nói chung, tính chất của nhôm, sắt. Viết được các PTHH minh
hoạ cho các chất đó.


- Biết thế nào là gang, thép và quá trình sản xuất gang, thép.


- Biết một số ứng dụng của kim loại Al, Fe, gang thép trong đời sống sản xuất.
- Biết thế nào là sự ăn mòn kim loại, các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và
biện pháp bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn.


- Biết quan sát, mơ tả các hiện tượng thí nghiêm đơn giản, nhận xét xét rút ra kết luận.
<b>2 – Nâng cao:</b>


- Từ các thí nghiệm do HS tiến hành (cá nhân hoặc nhóm) theo phương pháp nghiên cứu, HS tích
cực hoạt động chiếm lĩnh kiến thức mới bằng cách suy luận từ các phản ứng kim loại cụ thể để khái qt hố,


rút ra tính chất hố học chung của kim loại , dãy hoạt động hoá học của kim loại hoặc suy luận từ tính chất
hố học chung của kim loại tới tính chất của kim loại cụ thể và dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đốn.


- Liên hệ kiến thức về tính chất của kim loại nhơm, sắt, ăn mòn kim loại ... với các hiện tượng trong
thực tế đời sống, các ứng dụng và bước đầu giải thích được các hiện tượng và các ứng dụng đó.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Tuỳ theo từng bài nên có sự chuẩn bị các dụng cụ, hoá chất và các phương tiện dạy học theo các
phương án thích hợp.


<b>III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>A. Phương án cơ bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

(1) Về nội dung kiến thức: Chỉ yêu cầu HS nắm được tính chất, ứng dụng của kim loại nói chung và
kim loại Al, Fe nói riêng, mà khơng cần hiểu được tại sao chúng có tính chất vật lý, hoá học như vậy.


- HS biết được dãy hoạt động hoá học của kim loại.Kim loại hoạt động mạnh hay yếu khác nhau và
được sắp xếp thành dãy theo chiều giảm dần; ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.


- Về sản xuất gang, thép, sản xuất nhôm yêu cầu HS nắm được một số vấn đề cơ bản như: Nguyên
liệu, nguyên tắc, các phản ứng hoá học xảy ra nhưng cần gắn với sơ đồ của lò luyện gang, thép, sơ đồ điện
phân Al2O3.


- Về sự ăn mịn kim loại: HS có thể nhận biết được hiện tượng ăn mòn kim loại, hiểu được nguyên
nhân và các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ sự ăn mòn và các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn.


(2) Về phương pháp:



GV tổ chức cho HS tích cực hoạt động chiếm lĩnh tri thức mới:


- Sử dụng các kiến thức có liên quan đã học để tổ chức cho HS suy luận từ tính chất kim loại nói
chung tới tính chất của kim loại cụ thể và dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đốn.


- Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu(GV biểu diễn 1 hoặc một số thí nghiệm đơn giản
cho nhóm HS làm theo yêu cầu của SGK), HS quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích, nhận xét và rút ra
kết luận.


- Kết hợp thêm một số phương pháp khác như: thảo luận, HS thảo luận trong nhóm và thảo luận tồn
lớp


<b>B. Phương án nâng cao:</b>


- Không đưa thêm nội dung kiến thức mà chỉ làm rõ hơn , sâu sắc hơn và đặc biệt chú ý đến nâng
cao vai trị tích cực, tự lực, sáng tạo của HS trong quá trình xây dựng kiến thức.


- Chú ý tăng cường sử dụng thí nghiệm của HS ( cá nhân hoặc nhóm HS) theo hướng nghiên cứu,
quan sát hiện tượng thí nghiệm, dự đốn chất tạo thành rút ra kết luận về tính chất của kim loại. Từ tính chất
chung của kim loại dự đốn về tính chất của nhơm, sắt…dùng thí nghiệm để kiểm chứng các dự đoán.


- Tăng cường sử dụng kết hợp với một số PPDH khác như: Phương pháp thảo luận, phương pháp
hoạt động nhóm, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề. Sử dụng câu hỏi và bài tập để HS tìm tịi, phát hiện
kiến thức.


- Sử dụng thiết bị nghe, nhìn như máy chiếu, bản trong, máy tính, đĩa CD, VCD, phần mềm mơ
phỏng một cách thích hợp nhằm tạo điều kiện cho HS tính tích cực chủ động chiếm lĩnh tri thức mới.


- Chú ý cho HS liên hệ các hiện tượng trong thực tiễn đời sống,sản xuất và bước đầu giải thích được
một số hiện tượng thực tế.



- Sử dụng SGK một cách hợp lý ( chỉ nên dùng để đọc thông tin trong bài học như hợp kim sắt…).
<b>PHẦN 2: CÁC BÀI CỤ THỂ</b>


<b>BÀI 15(1tiét)</b>


<b> TÍNH CHẤT VẬT LÝ CHUNG CỦA KIM LOẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Cơ bản:</b>


- Biết một số tính chất vật lý của kim loại


- Biết một số ứng dụng của kim loại trong đời sống sản xuất có liên quan đến tính chất vật lý của
kim loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>2. Nâng cao</b>


Hiểu được mối liên hệ giữâ tính chất vật lý, tính chất hóa học với một số ứng dụng của kim loại.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- HS (cá nhân hoặc nhóm) sưu tầm một số đồ vật được làm từ các kim loại.
- Chuẩn bị một đoạn dây nhôm, dây đồng dài khoảng 20cm, mẩu than gỗ.


HS hoặc nhóm HS làm thí nghiệm ở nhà: Dùng búa đập mạnh một đoạn dây nhôm, dây đồng và mẩu
than. Ghi hiện tượng theo mẫu phiếu học tập phá

t cho HS.



Trước khi dùng búa đập
Dây nhơm(có hình



dạng):...
Dây đồng(có hình
dạng):...


Mẩu than(có hinh dạng) :...
Nhận xét và giải thích...


Sau khi dùng búa đập


...
...
...


- GV chuẩn bị cho các nhóm HS làm thí nghiệm tại lớp.
1 đoạn dây thép dài khoảng 20cm, đèn cồn, diêm.


GV chuẩn bị phiếu học tập cho HS, bản trong, máy chiếu, máy tính, máy chiếu đa năng (sử dụng
giáo án điện tử nếu có điều kiện).


<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>A. Phương án cơ bản.</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>


GV nêu mục tiêu của bài học như SGK đã trình bày. Hoặc GV yêu cầu từng nhóm HS giới thiệu các
đồ vật bằng kim loại đã sưu tầm và nói rõ tầm quan trọng của kim loại trong đời sống.


GV giới thiệu: Kim loại đóng vai trị quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Vậy kim loại có
những tính chất vật lý và có những ứng dụng gì trong đời sống, sản xuất. Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi
đó.



<b>Hoạt động 2: Tính dẻo.</b>


GV đề nghị HS (hoặc nhóm HS) trình bày nội dung phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm đã được
tiến hành ở nhà

.



Trước khi dùng búa đập
Dây nhơm: Trịn


Dây đồng: Trịn


Mẩu than: Ngun cả cục


Sau khi dùng búa đập
Bị bẹp ( dát) mỏng
Bị bẹp ( dát) mỏng
Vỡ vụn ra


Giải thích: Nhơm, đồng có tính dẻo nên chỉ bị bẹp ( dát ) mỏng. Than khơng có tính dẻo nên
vỡ vụn ra


 GV có thể gợi ý: Các em cho biết cái cuốc, xẻng, liềm hái cắt lúa, xoong, chậu... được làm từ vật
liệu nào? Dựa vào tính chất vật lý nào người ta lại làm ra được các dụng cụ đó với các hình dạng khác nhau?


 HS trả lời: Các dụng cụ đó đựợc làm từ sắt, nhơm,... do nó tính dẻo nên người ta có thể rèn ra được
các hình dạng khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Từ đó HS rút ra nhận xét: Kim loại có tính dẻo nên có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật
khác nhau. GV chốt lại nhận xét của HS: Kim loại có tính dẻo.



<b>Hoạt động 3: Tính dẫn điện:</b>


GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng khi bật cơng tắc điện bóng đèn trong lớp học - đèn sáng.


Hoặc GV mang một chiếc đèn bàn lên cắm phích điện vào nguồn điện - đèn sáng. GV gợi ý cho HS
quan sát đoạn dây nối từ nguồn đến bóng đèn, có thể tháo phích ra để HS nhìn thấy đoạn dây đó được làm từ
dây đồng.


HS nhận xét dây kim loại đồng dẫn điện từ nguồn điện đến bóng đèn. Vì vậy đèn sáng


- GV thơng báo: Người ta có thể thay dây đồng bằng dây nhơm hoặc dây sắt.... thấy bóng đèn sáng.
Điều đó rút ra nhận xét gì?


- HS nhận xét: Kim loại có tính dẫn điện.


- GV thơng báo: Kim loại khác nhau có khẳ năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là
Ag sau đó đến Cu, Al, Fe...


GV đề nghị HS cho biết trong thực tế dây dẫn điện thường được làm bằng kim loại nào?
HS trả lời: Dây đồng hoặc nhôm.


GV lưu ý HS khi sử dụng dây điện không để điện trần hoặc bị hỏng lớp bọc cách điện để tránh điện
giật hay cháy do chập điện.


<b>Hoạt động 4: Tính dẫn nhiệt</b>


GV yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm: Đốt nóng một kim đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn.
Đầu dây kia tay cầm trực tiếp.


HS nêu hiện tượng: Phần dây thép khơng tiếp xúc với ngọn lửa cũng nóng lên.



Nhận xét: Dây thép truyền nhiệt ( có tính dẫn nhiệt). GV đề nghị HS lấy các ví dụ trong thực tiễn có
sự dẫn nhiệt của kim loại.


HS: Đun nấu các dụng cụ xoong, chảo,... nhôm phần quai xoong khơng trực tiếp với lửa nhưng vẫn
nóng lên.


GV gợi ý: Vì sao người ta phải làm thêm phần gỗ hoặc nhựa vào quai xoong hoặc cán chảo?
HS trả lời: để chống nóng vì xoong, chảo được làm bằng nhơm, nhơm có tính dẫn nhiệt.
GV thơng báo: nếu làm thí nghiệm với dây đồng, nhôm,... cũng thấy hiện tượng như
vậy.


Yêu cầu HS nhận xét: Kim loại có tính chất dẫn nhiệt.


GV thơng báo: Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau, kim loại dẫn diện tốt thường
dẫn nhiệt tốt. Đề nghị HS sắp xếp các Kl loại sau Fe, Cu, Al. Ag theo chiêud khả năng dẫn nhiệt giảm dần.
<b>Hoạt động 5: Ánh kim</b>


GV yêu cầu HS quan sát vẻ sáng bề mặt của các đồ vật trang sức bằng bạc, vàng... thấy vẻ sáng lấp
lánh rất đẹp. Các kim loại khác như: nhơm, sắt, thiếc,... cũng có vẻ sáng. GV thơng báo: kim loại có ánh kim.
<b>Hoạt động 6: Tổng kết bài học và bài tập vận dụng.</b>


1. Tổng kết bài học: GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức trọng tâm của bài.
2. Bài tập vận dụng: bài số 2 ( SGK).


<b>B. Phương án nâng cao.</b>
<b>Họat động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

nói lên một điều: Khơng có một ngành khoa học nào, lĩnh vực nào của cuộc sống không dùng đến kim loại.
Vậy kim loại có những tính chất vật lý nào và có những ứng dụng gì trong đời sống, sản xuất. Chúng ta cùng


nhau nghiên cứu tính chất vật lý chung của kim loại.


Nếu có điều kiện GV có thể cho HS xem một đoạn phim hoặc hình ảnh (trên máy tính) về các ứng
dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất. Từ đó dẫn dắt vào bài


<b>Hoạt động 2,3: Như phương án A.</b>
<b>Hoạt động 4: Tính dẫn nhiệt.</b>


GV có thể làm thí nghiệm biểu diễn như hình vẽ dưới đây.




HS nêu hiện tượng:


- Quả cầu parafin nóng chảy.


- Quả cầu dây đồng rơi trước sau đó đến Al cuối cùng là Fe.
Nhận xét:


- Các thanh kim loại dẫn nhiệt.


- Thanh kim loại Cu dẫn nhiệt tốt nhất, rồi đến Al và cuối cùng là Fe. Chứng tỏ các kim
loai khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau.


GV bổ sung và kết luận
- Kim loại có tính dẫn nhiệt


- Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau


- Tính dẫn nhiệt sắp xếp theo chiều giảm dần: Cu, Al, Fe...


So sánh với tính dẫn điện của kim loại ở mục trên: Ag, Cu, Al, Fe
Các em có nhận xét gì?


HS nhận xét: Kim loại có tính dẫn điện tốt cũng có tính dẫn nhiệt tốt.
GV đề nghị HS lấy các ví dụ trong thực tiễn có sự dẫn nhiệt của kim loại.


HS lấy ví dụ: Xoong, chảo, ấm... nhơm khi đun, khơng trực tiếp tiếp xúc với lửa nhưng vẫn nóng
lên.


GV nêu vấn đề: Để khắc phục hiện tượng dẫn nhiệt của kim loại người ta thường làm như thế nào để
chống nóng.


HS: làm thêm gỗ hoặc nhựa vào quai xoong, ấm, cán chảo...
<b>Hoạt động 5: Như phương án A.</b>


<b>Hoạt động 6: Tổng kết bài học và làm bài tập vận dụng.</b>
1. Tổng kết bài học: Như phương án A.


2. Bài tập vận dụng: GV phát phiếu học tập cho HS làm bài.


Câu 1: Khoanh tròn vào câu trả lời sai khi phát biểu về tính chất vật lí cơ bản của kim loại.
A. Có tính dẫn nhiệt, dẫn điện


Fe



Al



Cu



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

B. Có ánh kim


C. Có tính đàn hồi.
D. Có tính dẻo, dễ uốn.
Phương án C đúng


Câu 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau:


Sự truyền nhiệt trong thanh thép từ đầu này đến đầu kia là do:
A. Sự đối lưu.


B. Sự bức xạ nhiệt


C. Sự nóng chảy của nhiệt
D. Sự dẫn nhiệt.


Phương án D đúng


Câu 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng:


Các kim loại sau đây có tính chất dẫn điện và dẫn nhiệt giảm dần.
A. Al, Fe, Cu, Ag.


B. Cu, Fe, Ag, Al
C. Ag, Cu, Al, Fe
D. Cả ba đều đúng.
Phương án C đúng
<b>IV: THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>


1. Sự phân bố kim loại trong thiên nhiên. Hầu hết các kim loại đều có trong thành phần vỏ quả đất,
có trong nước đại dương, trong cơ thể sống với mức độ ít nhiều khác nhau.



Trong vỏ quả đất: các kim loại Al, Na, Fe, Ca, Mg, K, Ti, Mn và một số phi kim khác là những
nguyên tố có độ phổ biến lớn nhất.


Trong nước đại dương các kim loại có hàm lượng cao nhất là Na, Mg, K, Ca....


Trong cơ thể sống những kim loại có thành phần phần trăm về khối lượng là: Ca = 4 -10-1<sub>%; K =</sub>


3.10-1<sub> %; Mg = 4. 10 </sub>-2<sub> %; Na = 2.10</sub>-2<sub>%</sub>


2. Hầu hết các nguyên tố hóa học là kim loại chiếm hơn 80% tổng số ngun tố hóa học.


3. Các kim loại có tính chất vật lý như trạng thái, vẻ sáng, tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện...
đều phụ thuộc vào mạng tinh thể và bản chất liên kết kim loại. Vậy muốn so sánh tính chất vật lý giữa kim
loại với nhau chỉ có thể so sánh các kim loại trong cùng kiểu mạng lưới


<b>BÀI 16 (1 tiết)</b>


<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA KIM LOẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Cơ bản: </b>


HS biết: Tính chất hóa học chung của kim loại (kim loại tác dụng với phi kim ; kim loại tác dụng với
dung dịch axit; kim loại tác dụng với dung dịch muối).


- Viết được các PTHH minh họa các tính chất của kim loại.


<b>2. Nâng cao: Rèn cho HS kĩ năng thực hành thí nghiệm; kĩ năng quan sát hiện tượng; mơ tả; giải</b>
thích, nhận xét, kết luận.



- Rèn cho HS tư duy khái quát: từ các phản ứng của kim loại cụ thể, khái quát để rút ra tính chất hóa
học chung của kim loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Dụng cụ: </b>


- Dụng cụ cải tiến điều chế một lượng nhỏ khí Cl2.


- Lọ thủy tinh: 1chiếc


Mỗi bộ TN của HS gồm có: - Ống nghiệm: 2 cái.
- Muối sắt; đèn cồn; diêm, cặp gỗ, ống dẫn thước thợ.
<b>2. Hóa chất</b>


Dung dịch HCl đặc; MnO2 rắn; Kim loại Na; Đinh sắt mới. Dung dịch CuSO4; Dung dịch AgNO3;


Dây Cu (hoặc Cu mảnh)
<b>3. Thiết bị </b>


- Máy chiếu qua đầu và bản trong, máy tính; máy chiếu đa năng (sử dụng giáo án điện tử nếu có điều
kiện).


- Phiếu học tập của HS.


<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Phương án cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập </b>


GV có thể nêu mục tiêu của bài học như SGK đã trình bày.



Hoặc GV có thể nêu vấn đề: Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới hơn 80% trong tổng số các nguyên
tố hóa học và có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Để sử dụng kim loại có hiệu quả cần phải hiểu tính
chất hóa học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hóa học chung nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài:
“Tính chất hóa học của kim loại”.


Dựa vào những kiến thức HS đã biết ở lớp 8, ở chương 1 lớp 9. GV cho HS nhắc lại một số tính chất
hóa học chung của kim loại đã biết. Sau đó sẽ tiến hành xét từng tính chất.


<b>Hoạt động 2: Phản ứng của kim loại với phi kim </b>


- GV yêu cầu HS nhớ lại (hoặc xem hình 2 – 3 trang 49 SGK) mô tả lại hiện tượng TN khi đốt sắt
trong oxi và viết PTHH?


HS mô tả hiện tượng: Fe cháy lóe sáng (cháy mạnh) trong oxi có hạt màu đen bám ở thành bình. HS
giải thích, viết PTHH


- GV yêu cầu HS nêu một số phản ứng khác mà em biết. Từ đó rút ra nhận xét về tác dụng của kim
loại với oxi (KL + O2  oxit bazơ)


- GV tiếp tục nêu vấn đề: Kim loại phản ứng với các phi kim khác như thế nào? Hãy quan sát thí
nghiệm natri với clo.


GV làm thí nghiệm biểu diễn (khơng nên để HS làm TN này vì clo độc) và tiến hành TN như trong
SGK đã nêu:


Cho mẩu natri bằng hạt đậu (đã thấm khô dầu) vào muỗng sắt, đốt muỗng sắt trên đèn cồn cho đến
khi natri nóng chảy hồn tồn, đưa nhanh muỗng sắt vào lọ đựng khí clo. (Lưu ý: Luồn miếng sắt qua miếng
bìa đậy miệng lọ đựng khí clo lại để phản ứng khi xảy ra, khí clo khơng bay ra ngồi gây mùi xốc rất khó
chịu và độc hại cho GV và HS)



- HS quan sát: mơ tả hiện tượng thí nghiệm: Na cháy sáng với ngọn lửa màu vàng; tạo khói trắng để
nguội thấy những hạt màu trắng bám ở thành bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Khói trắng (hạt màu trắng...) sản phẩm tạo thành đó là chất gì?
HS hồn thành phương trình hố học.


- Chú ý: Do muỗng làm bằng sắt nên trong sản phẩm cịn có lẫn khói nâu là do sắt phản ứng với khí
clo tạo thành sắt (III) clorua màu nâu.


- GV cho HS viết phương trình hóa học của kim loại với các phi kim khác như: Cu với S; Fe với S,
Mg với S cho sản phẩm là muối sunfua: CuS, MgS, FeS.


Yêu cầu HS nhận xét về tác dụng của kim loại với phi kim.
GV lưu ý HS điều kiện của phản ứng: ở nhiệt độ cao.
<b>Hoạt động 3: Phản ứng của kim loại với dung dịch axit.</b>


GV đề nghị HS nhớ lại thí nghiệm điều chế hiđro bằng phản ứng của kim loại tác dụng với dung
dịch axit. Nêu hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hố học.


HS: cho Zn tác dụng với dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng


Hiện tượng: Có bọt khí thốt ra:
PTHH: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 


(rắn) (dd) (dd) (khí)
Nhận xét: Kim loại + axit  muối + H2 


(HS có thể lấy ví dụ khác)



GV: Lưu ý cho HS điều kiện của phản ứng. Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4


loãng... tạo thành muối, giải phóng khí hiđro.


Kim loại tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng và HNO3 thường khơng giải phóng hiđro.


<b>Hoạt động 4: Phản ứng của kim loại với dung dịch muối </b>
GV phát phiếu học tập cho HS


HS làm


việc cá nhân


GV thu


phiếu học tập của


HS, lấy một số


phiếu chữa. Gọi


1 – 2 em HS lên


bảng viết PTHH. GV nhận xét ghi đề mục lên bảng.
Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrát
Phản ứng của sắt với dung dịch đồng sunfat.


Phiếu học tập của HS cần phải ghi đầy đủ các nội dung (có thể HS lấy ví dụ khác cũng đượ

c)



Đáp án phiếu học tập số 1



Hãy nêu 2 ví dụ về phản ứng của kim loại tác dụng với dung dịch muối mà
các em đã biết ở chương trước; Nêu hiện tượng; Viết PTHH và rút ra nhận xét về
khả năng hoạt động hoá học của kim loại theo mẫu sau:


Tên thí
nghiệm


Hiện tượng PTHH - Nhận xét


Cu +
AgNO3


Bạc có màu sáng
bám ngồi đồng


Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag 


(r) (dd) (dd) (rắn)
NX: Cu đẩy được Ag ra khỏi dd muối
Cu hđhh mạnh hơn Ag


Phiếu học tập số 1


Hãy nêu 2 ví dụ về phản ứng của kim loại tác dụng với dung dịch muối mà các em
đã biết ở chương trước; Nêu hiện tượng; Viết PTHH và rút ra nhận xét về khả


năng hoạt động hoá học của kim loại theo mẫu sau:


Tên thí nghiệm Hiện tượng PTHH - Nhận xét



Cu + AgNO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Fe +
CuSO4


Đồng có màu nâu
đỏ bám ngoài
đinh sắt


Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu


(r) (dd) (dd) (rắn) nâu đỏ
NX: Fe đẩy được Cu ra khỏi dd muối đồng
Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Cu


GV đề nghị HS làm thí nghiệm theo nhóm về tác dụng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat.
Phát phiếu học tập cho các nhó

m HS.



Phiếu học tập số 2


Thực hiện thí nghiệm tác dụng của Zn với dd Đồng (II) sunfat


Cách làm Hiện tượng Viết PTHH và nhận xét


- Cho 1 dây kẽm
vào ống nghiệm
đựng dd đồng
sunfat



GV đề nghị các nhóm báo cáo kết quả


HS rút ra nhận xét: kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng, kẽm đẩy được đồng ra khỏi dung dịch
muối đồng


GV yêu cầu HS viết PTHH của một số kim loại khác tác dụng với dd muối:
Mg + Cu(NO3)2 


Al + CuSO4 


Zn + AgNO3 


Nêu nhận xét về khả năng hoạt động hoá học của các kim loại này
Mg, Al, Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu, Ag.


GV đặt vấn đề: Từ các thí dụ và thí nghiệm ở trên chúng ta có thể rút ra kết luận gì về tác dụng của
kim loại với dd muối.


HS phát biểu GV bổ sung và kết luận (như SGK).
GV lưu ý HS:


- Trừ kim loại Na, K, Ca... vì các kim loại này phản ứng với nước trước, tạo thành bazơ tan trong
nước, bazơ này tác dụng với dung dịch muối. Kim loại hoạt động mạnh hơn là những kim loại nào chúng ta
sẽ nghiên cứu tiếp trong bài sau “Dãy hoạt động hoá học của kim loại”


<b>Hoạt động 5: Tổng kết bài học. Bài tập vận dụng</b>


1. Tổng kết bài học: GV yêu cầu HS cần nắm vững các kiến thức đã được in trong khung. Có thể yêu
cầu HS nhắc lại.



2. Bài tập vận dụng
Hoàn thành các PTHH:
Na + O2 


Fe + S 
Fe + H2SO4 


Mg + HCl 
Al + CuSO4 


<b>B. Phương án nâng cao</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

nêu vấn đề: chúng ta thấy không có một ngành khoa học nào; một lĩnh vực nào của cuộc sống không dùng
đến kim loại nhưng để sử dụng kim loại có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hóa học của nó. Vậy kim loại có
tính chất hóa học chung nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Tính chất hóa học của kim loại”.


Dựa vào những kiến thức HS đã biết ở lớp 8, ở chương 1 lớp 9. GV cho HS nhắc lại một số tính chất
hố học chung của kim loại đã biết. GV đề nghị HS tiến hành nghiên cứu các tính chất đó.


<b>Hoạt động 2: Phản ứng của kim loại với dung dịch axit;</b>


Phản ứng của kim loại với dung dịch muối


2 tính chất này GV có thể dạy gộp lại và cho HS làm TN theo nhóm vì HS đã biết thí nghiệm điều
chế khí hiđro trong phịng thí nghiệm ở lớp 8 và thí nghiệm kim loại phản ứng với dung dịch axit, thí nghiệm
phản ứng với dung dịch muối ở chương I lớp 9. Vì vậy GV có thể cho HS làm thí nghiệm nghiên cứu theo
nhóm.


Bộ thí nghiệm của nhóm HS đã được chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và hóa chất. GV yêu cầu HS hãy đề


xuất thí nghiệm để nghiên cứu phản ứng của kim loại với dung dịch axit và kim loại với dung dịch muối. Các
nhóm HS thảo luận và phát biểu đề xuất về các thí nghiệm sẽ làm.


Thí nghiệm 1: Cho Zn tác dụng với dung dịch axit H2SO4 lỗng.


Thí nghiệm 2: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3


Thí nghiệm 3: Cho Zn tác dụng với CuSO4


- GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm, có thể dùng bảng phụ hoặc dùng máy chiếu bản trong
hoặc dùng máy tính (chiếu lên màn hình) và phát cho các nhóm bản trong hoặc phiếu học tập có sẵn nội dung
như

sau:



Tên thí nghiệm Cách làm Hiện tượng Giải thích (viết


PTHH)
Kim loại tác dụng với


dung dịch axit H2SO4


- Cho 1 viên Zn vào ống ống
nghiệm đựng 2ml dung dịch
H2SO4 loãng


Kim loại tác dụng với
dung dịch muối AgNO3


- Cho dây Cu vào ống nghiệm
đựng 2ml dung dịch AgNO3



Kim loại tác dụng với
dung dịch muối CuSO4


- Cho dây Zn vào ống nghiệm
đựng 2ml dung dịch CuSO4


- HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm; ghi các hiện tượng và viết phương trình phản ứng.


<b>Họat động 3: GV lấy các bản trong (phiếu học tập của các nhóm HS) gọi đại diện các nhóm trình bày và yêu</b>
cầu HS rút ra kết luận về tác dụng của kim loại với dung dịch axit và với dung dịch muối.


- GV bổ sung kết luận và lưu ý HS về tính chất kim loại + axit.


- GV: Từ 2 thí nghiệm kim loại tác dụng với dd muối, đề nghị HS rút ra nhận xét về khả năng hoạt
động hoá học của đồng với bạc, của kẽm với đồng.


- HS rút ra nhận xét:


Đồng đẩy được bạc ra khỏi dd muối bạc. Như vậy đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc
Kẽm đẩy được đồng ra khỏi muối đồng. Như vậy kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.

Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (H

2

SO

4

loãng; HCl …) tạo



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

GV: Nếu cho sắt tác dụng với dung dịch muối CuSO4 thì phản ứng xảy ra như thế nào? HS đã làm


thí nghiệm này trong bài thực hành 2 nên viết được phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu Sắt họat động hơn đồng.


Từ đó GV yêu cầu HS rút ra kết luận về phản ứng của kim loại với dung dịch muối. Lưu ý HS với
Na, K ... tác dụng với dung dịch muối thì cần cho HS thấy phản ứng này không tạo thành muối + kim loại mà
tạo thành sản phẩm khác sẽ giải thích ở bài sau.



- GV bổ sung kết luận và chốt lại kiến thức:


<b>Hoạt động 4: Tổng kết bài học</b>


GV có thể dùng bản trong để chiếu lên máy chiếu hắt hoặc máy tính sơ đồ các kiến thức cơ bản của
bài.


Bài tập vận dụng: Như phương án A (nếu cịn thời gian)
<b>V. THƠNG TIN BỔ SUNG</b>


1. Khi kim loại tác dụng với phi kim thì sản phẩm tạo thành có tên gọi như sau:
* Với hiđro gọi là: hiđrua


Bài tập vận dụng: Như phương án A(nếu cịn thời gian)
<b>IV. THƠNG TIN BỔ SUNG</b>


1. Khi kim loại tác dụng với phi kim thì sản phẩm tạo thành có tên gọi như sau:
* Với các halogen gọi là halogenua


* Với oxi gọi là oxit


* Với lưu huỳnh gọi là sunfua
* Với nitơ gọi là nitrua
* Với photpho gọi là photphua


* Với cacbon và silic gọi là cacbua và silicua...


2. Những kim loại hoạt động mạnh (Mg và trước Mg trong dãy thế điện cực đẩy được hiđro nhanh
hơn so với những kim loại hoạt động trung bình.Tuy nhiên, phản ứng xảy ra nhanh hay chậm còn phụ thuộc


vào khả năng hòa tan của muối tạo thành, chẳng hạn khi cho Pb tác dụng với dung dịch H2SO4 phản ứng sẽ


chậm dần, do tạo ra PbSO4 khó tan (Tt = 1,6. 10- 8) bám vào bề mặt thanh chì.


Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca…) có thể đẩy được


kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành


kim loại mới và muối mới.



Tính chất hóa học của kim loại



Tác dụng với Phi kim
1. Tác dụng với oxi


4Na + O2

<i>t</i>

0 2Na2O


2. Tác dụng với Phi kim khác:


2Na + Cl2

<i>t</i>

0 2NaCl


Tác dụng với dung dịch
axit


Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2


Tác dụng với dung dịch muối
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)+ Ag


Kết luận 1: KL tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit


Kết luận 2: Một số KL tác dụng với dung dịch axit (H2SO4l, HCl …) tạo thành



muối và giải phóng khí hiđro


Kết luận 3: KL hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca …) có thể đảy KL hoạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>BÀI 17(1 tiết)</b>


<b>DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Cơ bản:</b>


- Biết dãy hoạt động hóa học của kim loại.


- Biết được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại và bước đầu vận dụng để xét phản ứng
của kim loại với dung dịch axit, dung dịch muối có thể xảy ra hay không?


- Biết cách tiến hành nghiên cứu các cặp thí nghiệm đối chứng. Rèn luyện kĩ năng thí nghiệm đối
chứng. Rèn luyện kĩ năng thí nghiệm: quan sát, mơ tả, giải thích, nhận xét và kết luận.


<b>2. Nâng cao:</b>


- Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số kim loại từ các thí nghiệm và phản ứng đã
biết và sử dụng dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét phản ứng có xảy ra hay khơng?


- Giải bài tập có liên quan đến tính chất và dãy hoạt động hóa học của kim loại.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>(1) Phương án cơ bản:</b>



Dụng cụ: Mỗi bộ thí nghiệm cho nhóm HS gồm: Giá để ống nghiệm, 4 ống nghiệm.
Hóa chất: Đinh sắt 4 chiếc, dây đồng chập 4 – 5 dây, dung dịch FeSO4, dung dịch HCl.


<b>(2) Phương án nâng cao:</b>


Bộ thí nghiệm cho nhóm HS gồm: 2 chiếc cốc thủy tinh loại 100ml, 6 chiếc ống nghiệm, giá để ống
nghiệm panh (kẹp sắt)


Hóa chất: Đinh sắt 6 chiếc, dây đồng, dung dịch FeSO4, dung dịch HCl, Na kim loại đã cắt thành


mẩu nhỏ bằng hạt đậu xanh ngâm trong cốc dầu, dung dịch phenolphtalein, dung dịch AgNO3. Các phương


tiện khác ( giáo án điện tử nếu có điều kiện). Bản trong, máy chiếu hắt, máy tính, máy chiếu đa năng; phiếu
học tập.


<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>A. Phương án cơ bản:</b>
<b>Họat động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>


GV có thể nêu mục tiêu của bài như trong SGK đã trình bày.


<b>Hoạt động 2: Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?</b>


Trong bài này SGK trình bày 4 thí nghiệm, tùy điều kiện GV có thể làm biểu diễn thí nghiệm 1, HS
làm thí nghiệm theo nhóm thí nghiệm 2,4, thí nghiệm 3 không làm dựa vào SGK để mô tả (nếu không có
dung dịch AgNO3).


Thí nghiệm 1:



 Theo phương án cơ bản này GV tiến hành thí nghiệm 1 như trong SGK đã hướng dẫn, GV yêu cầu
HS nêu hiện tượng nhận xét.


PTHH: 2Na rắn + 2H2O lỏng

<sub>❑</sub>

2 NaOH dd + H2 khí 


GV hướng dẫn HS rút ra kết luận; Natri hoạt động hóa học mạnh hơn sắt.
Như vậy xếp natri đứng trước sắt: Na. Fe


Thí nghiệm 2,4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Tên thí
nghiệm


Cách làm Hiện tượng Giải thích(viết


PTHH)
TN2:


Fe +
CuSO4


Cu +
FeSO4


Cho đinh sắt vào:


 Ống nghiệm 1 đựng 2 –
3 ml dung dịch CuSO4


 Cho dây đồng vào ống


nghiệm 2 đựng dung dịch
FeSO4


TN 4:
Fe +
HCl


Cu +
HCl


 Cho đinh sắt vào ống
nghiệm 1 đựng 2 – 3 ml
dung dịch HCl


 Cho dây đồng vào ống
nghiệm 2 đựng 2 – 3 ml
dung dịch HCl


GV gọi các nhóm lên trình bày hiện tượng, viết PTHH.
HS trình bày và rút ra nhận xét:


Ở thí nghiệm 2 rút ra nhận xét: Sắt hoạt động mạnh hơn đồng. Xếp sắt đứng trước đồng. Fe . Cu
Ở thí nghiệm 4 rút ra nhận xét: Sắt đứng trước hiđro, đồng đứng sau hiđro. Ta xếp Fe . H . Cu
Thí nghiệm 3:


GV yêu cầu HS đọc SGK, xem hình 2.8 và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập


 HS trả lời các câu hỏi, GV bổ sung kết luận: đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc. Xếp đồng
trước bạc: Cu . Ag



 GV thông báo: Từ các TN 1, 2, 3, 4 chúng ta đã xếp được thứ tự các cặp kim loại như sau:
(1) Na . Fe (2) Fe . Cu (3) Cu . Ag (4) Fe . H . Cu


Các em có thể sắp xếp lại theo thứ tự giảm dần khả năng hoạt động hóa học của các kim loại trên?
 HS sắp xếp: Na , Fe , H , Cu , Ag


 GV thơng báo: Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo
chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học như sau:


K . Na . Mg . Al . Zn . Fe . Pb . (H) . Cu . Ag . Au


Và gọi dãy này là dãy hoạt động hóa học của một số kim loại
<b>Hoạt động 3: Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học.</b>


GV phát phiếu học tập học tập số 3 cho HS

Phiếu học tập số 2:



Thí nghiệm 3 nghiên cứu phản ứng của những chất nào? Cách làm


như thế nào?



Hiện tượng thí nghiệm?



Giải thích và viết phương trình hóa học



Phiếu học tập số 3



Đọc thơng tin trong SGK và từ dãy họat động hóa học kim loại cho biết:


1) Chiều biến đổi mức độ hoạt động hóa học của kim loại được sắp xếp như thế
nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

 HS thảo luận, rút ra kết luận về ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của
kim loại.


 GV bổ sung và nhắc lại kết luận


<b>Hoạt động 4: Tổng kết bài học – Bài tập vận dụng.</b>
1. Tổng kết bài học:


GV yêu cầu HS nêu dãy hoạt động hóa học của kim loại và cho biết ý nghĩa của dãy hoạt động hóa
học.


2. Bài tập vận dụng.


(1) Làm bài tập 1 trong SGK. Phương án C đúng.


(2) Hãy xét xem phản ứng sau đây phản ứng nào xảy ra, phản ứng nào khơng xảy ra. Viết phương
trình phản ứng (nếu có xảy ra). Chia làm 4 nhóm


A. Zn + CuCl2 A. Zn + H2SO4


N1 B. Cu + Pb(NO3)2 N3 B. Cu + H2SO4


C. Cu + AgNO3 C. Al + MgCl2


A. Al + CuCl2 A. Ag + CuSO4


N2 B. Al + ZnCl2 N4 B. Fe + HCl


C. Ag + HCl C. Mg + H2SO4



<b>B. Phương án nâng cao</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>


Kiẻm tra bài cũ: Cho HS chữa bài tập 4.5.6 (SGK). GV sử dụng phương trình số 4 bài 4:
Mg + Cu(NO3)2  Mg(NO3)2 + Cu


GV nêu vấn đề: Trong PTHH này Mg đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối đồng. Nếu chúng ta làm thí
nghiệm ngược lại, cho Cu tác dụng với dung dịch muối Mg(NO3)2 phản ứng có xảy ra hay khơng?


Muốn trả lời câu hỏi này chúng ta cần biết mức độ hoạt động hóa học khác nhau của kim loại được
thể hiện như thế nào? Có thể dự đốn được phản ứng của kim loại với chất khác nhau khơng? Dãy hoạt động
hóa học của kim loại sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi đó.


<b>Hoạt động 2: Nghiên cứu các cặp thí nghiệm đối chứng.</b>


Nếu có điều kiện ( đầy đủ hóa chất, dụng cụ). GV tổ chức cho các nhóm HS cùng thực hiện các thí
nghiệm từ 1 đến 4.


Để giúp cho HS dễ dàng làm thí nghiệm, GV phát phiếu học tập cho HS theo mẫ

u sau:



Tên thí
nghiệm


Cách làm Hiện tượng GT


PTHH
TN 1:


Na + H2O



Fe + H2O


 Cốc 1 nước cất + phenolphtalein.
 Dùng panh gắp 1 mẩu Na đã được cắt
sẵn ( ngâm trong cốc dầu) cho vào cốc
1.


Cốc 2: Cho đinh sắt vào cốc có chứa 5
ml nước cất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Fe +
CuSO4


Cu +


FeSO4


nghiệm 1.


- Nghiêng ống nghiệm cho từ từ đinh
sắt vào (tránh cho thẳng làm thủng đáy
ống nghiệm).


- Lấy 2 ml dd FeSO4 vào ống nghiệm


2.


- cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm 2
TN 3:



Cu +


AgNO3


Ag +


CuNO3


- Cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm 1
đựng 2 ml dd AgNO3


- Cho mẩu dây Ag vào trong ống
nghiệm 2 đựng 2 ml dd CuSO4


TN 4:
Fe + HCl
Cu + HCl


- Cho đinh sắt vào trong ống nghiệm 1
đựng 2m dung dịch HCl


- Cho mảnh Cu vào ống nghiệm 2 đựng
2ml dung dịch HCl, axit có cùng nồng
độ


GV u cầu các nhóm HS làm thí nghiệm và cử đại diện trình bày các thí nghiệm ghi vào phiếu học
tập.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận các thí nghiệm</b>


- Thí nghiệm 1: Na + H2O ; Fe + H2

O



Hiện tượng Giải thích


Cốc 1: - Mẫu Na chuyển động lung tung.
- Mẩu Na co thành giọt tròn


- Chuyển động nhanh, nhỏ dần và cuối cùng biến
mất


- Dung dịch phenolphtalein không màu chuyển dần
thành màu đỏ


 Chứng tỏ có khí thốt ra
(H2)


 Phản ứng tỏa nhiệt mạnh
 Sản phẩm tạo thành là
bazơ(NaOH)


Nếu HS không nêu đủ các hiện tượng, GV bổ sung thêm cho đầy đủ.
HS giải thích bằng phương trình hóa học.


2Na (rắn) + 2H2O  2NaOHdd + H2 


GV nói rõ mỗi hiện tượng được giải thích bằng kiến thức hóa học như trên.
Cốc 2 khơng có hiện tượng gì.


GV yêu cầu HS rút ra kết luận về khả năng phản ứng: Na tác dụng được với nước, Fe không tác dụng
được với nước.



Nhận xét natri hoạt động mạnh hơn sắt. Xếp natri đứng trước sắt ( Na . Fe).
Thí nghiệm 2: Fe + CuSO4; Cu + FeSO4


HS làm thí nghiệm theo nhóm, cử đại diện trình bày kết quả thí nghiệm.


GV yêu cầu HS từ thí nghiệm trên mơ tả hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về khả năng hoạt
động hóa học của 2 kim loại trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

GV yêu cầu HS từ thí nghiệm trên được mơ tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra kết luận về
khả năng hoạt động hóa học của 2 kim loại.


Kết luận: Đồng hoạt động mạnh hơn bạc. Ta xếp đồng trước bạc ( Cu . Ag)
Thí nghiệm 4: Fe + HCl; Cu + HCl


HS cử đại diện trình bày kết quả thí nghiệm.


Rút ra nhận xét: Sắt đứng trước đồng. Ta xếp sắt trước: Fe. H . Cu
Sau đó GV đưa ra kết luận về dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Trình bày như phương án A.


<b>Hoạt động 3: Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học: Như phương án A.</b>


- Tiếp theo GV làm thí nghiệm biểu diễn: Phản ứng của Na với dung dịch CuSO4 tạo tình hưống có


vấn đề.


Cho HS dự đốn hiện tượng dựa vào kết luận (4)
HS dự đoán hiện tượng: Tạo thành chất rắn màu đỏ.
PTHH: Na + CuSO4

Na2SO4 + Cu ( rắn)


- Sau khi GV biểu diễn thí nghiệm.
HS quan sát nhận xét các hiện tượng sau:
- Bọt khí bay lên


- Kết tủa màu xanh xuất hiện, HS thấy trái với dự đốn trên nhưng khơng giải thích được
GV gợi ý cho HS giải thích.


2Na + 2H2O

<sub>❑</sub>

2NaOH + H2


2NaOH + CuSO4

<sub>❑</sub>

Na2SO4 + Cu(OH)2 


- GV bổ xung thêm vào kết luận (4)


Kim loại đứng trước ( trừ Na, K, ...) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi muối.


<b>IV. THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>


 Trong dãy hoạt động hố học của kim loại khơng xếp Ca vào dãy ( như SGK cũ) vì thế điện cực
của Ca là ( - 2.87V) nhỏ hơn thế điện cực của Na ( - 2, 71V) nên Ca có tính khử mạnh hơn Na.


 Trường hợp K, Na,… khi tác dụng với dung dịch muối thì do K, Na, có phản ứng mãnh liệt với
nước nên sẽ xảy ra phản ứng với nước trước:


2Na + 2H2O

<sub>❑</sub>

2NaOH + H2 


Sau đó NaOH hoặc KOH được tạo thành mới tác dụng với dung dịch muối.


<b>BÀI 18(1 tiết)</b>
<b> NHÔM</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Cơ bản:</b>


- Biết tính chất vật lý của kim loại nhơm: nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.


- Biết tính chất hố học của nhơm: Nhơm có những tính chất hố học chung của kim loại (tác dụng với
phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn)


- Nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội


- Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân Al2O3 nóng chảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Biết dự đốn tính chất hố học của nhơm từ tính chất chung của kim loại và các kiến thức đã biết.
- Biết làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn: Tác dụng của bột nhơm với oxi, với dung dịch H2SO4 lỗng,


với dung dịch CuCl2


- Quan sát, mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích.


- Viết được các phương trình hố học biểu diễn tính chất hố học của nhôm.
<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Chuẩn bị bộ dụng cụ cho nhóm HS. Mỗi bộ TN gồm:


Dụng cụ: Ống nghiệm 3 – 4 cái, đèn cồn, diêm, bìa giấy, tranh: sơ đồ điện phân nhơm ơxit nóng
chảy.


- Phiếu học tập, bản trong, đèn chiếu, bảng phụ hoặc máy tính, máy chiếu đa năng ( sử dụng giáo án
điện tử nếu có điều kiện)



Hố chất: dd CuCl2, ddAgNO3,NaOH đặc, dây nhơm, bột nhơm, ddH2SO4lỗng, dd HCl


<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Phương án cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập và nghiên cứu tính chất vật lý của nhơm</b>
- GV có thể nêu mục tiêu của bài học như trong sách giáo khoa.


Hoặc GV yêu cầu HS kể một số những ứng dụng của nhôm trong đời sống mà em đã biết. Từ đó GV
dẫn dắt vào bài mới.


Nhơm có tính chất vật lý gì?


- GV u cầu HS cho biết tính chất vật lý mà em đã biết và cho biết tại sao em biết được điều đó?
- GV thơng báo thêm một số thơng tin như: Khối lượng riêng, độ dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy. Cuối
cùng GV u cầu HS tóm tắt lại tính chất vật lý của nhơm


<i><b> Hoạt động 2: Tính chất hố học</b></i>


GV u cầu HS nhắc lại những tính chất hoá học chung của kim loại? (Tác dụng với phi kim; Tác
dụng với dung dịch axit; Tác dụng với muối). GV đặt vấn đề: Nhôm là kim loại, vậy nhôm có tính chất hố
học chung của một kim loại hay khơng? Các em hãy dự đốn tính chất hố học của nhơm? HS nêu các dự
đốn về tính chất hố học của nhôm?


- GV đề nghị lần lượt nghiên cứu các TN để chứng minh các dự đoán trên.
<i>a) GV làm thí nghiệm nhơm tác dụng với oxi, HS nhận xét hiện tượng, viết ptpư.</i>
GV bổ sung thông tin về lớp Al2O3 mỏng, bền vững bảo vệ nhôm.



GV thông báo cho HS biết: Với các phi kim khác như: S, Cl2, tạo thành muối Al2S3, AlCl3 … yêu cầu


HS viết phương trình hố học của Al với S và Cl2 và rút ra nhận xét


Yêu cầu HS rút ra nhận xét, GV bổ sung kết luận.
Al + O2  oxit


Al + phi kim khác  muối
<i>b) Phản ứng của nhôm với dung dịch axit và dd muối</i>
- GV yêu cầu HS làm TN theo nhóm và rút ra nhận xét.
- HS: thực hiện thí nghiệm Al tác dụng với dd H2SO4 lỗng.


Nêu hiện tượng: Có bọt khí thốt ra, nhơm tan dần.
HS giải thích và viết PTPƯ:


GV thơng báo: ngồi dd H2SO4 lỗng, nhơm còn phản ứng với axit HCl, và một số dd axit khác,


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

HS rút ra nhận xét về phản ứng của nhôm với dd axit.


* Tiếp theo HS thực hiện thí nghiệm Al tác dụng với dd muối.
HS làm thí nghiệm Al tác dụng với dd CuCl2.


Nêu hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám vào bên ngồi dây nhơm, màu xanh của dd CuCl2 nhạt dần,


nhôm tan dần.


Viết PTHH: 2Al + 3CuCl2  2AlCl3 + 3Cu 


GV yêu cầu HS viết PTHH: Al + AgNO3 và rút ra kết luận về tác dụng của Al với dd muối.



GV đề nghị từ các thí nghiệm trên HS rút ra kết luận về tác dụng của nhôm với dung dịch muối.
HS: Từ các kết quả của thí nghiệm trên chứng tỏ nhơm có những tính chất hố học của kim loại nói
chung.


<i>b) Nhơm có tính chất hố học nào khác?</i>


GV thơng báo ngồi những tính chất hố học của kim loại nói chung. Liệu nhơm có tính chất hố
học nào khác khơng? Các em hãy quan sát thí nghiệm sau:


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGK đã hướng dẫn
HS nêu hiện tượng: Có bọt khí thốt ra, nhơm tan dần.


Nhận xét: Nhơm có phản ứng với dung dịch kiềm (GV không yêu cầu viết PTHH).
GV lưu ý HS khi sử dụng các đồ vật bằng nhôm không đựng dung dịch kiềm hoặc vôi.
<i><b>Hoạt động 3: Ứng dụng: Sản xuất nhôm</b></i>


1) Ứng dụng:


GV yêu cầu HS kể một số ứng dụng của nhôm trong đời sống, sản xuất. GV bổ sung chốt lại kiến
thức cần nhớ.


2) Sản xuất nhôm:


GV treo tranh vẽ sơ đồ bể điện phân nhơm oxit nóng chảy (hình 2.14). Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
và sơ đồ, trả lời câu hỏi:


Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì?
Ở nước ta, quặng Boxit có ở đâu?


Phương pháp nào được dùng để sản xuất nhơm?


Có thể dùng CO, C, H2 để khử Al2O3 được không?


Viết PTHH và ghi rõ điều kiện phản ứng?
<b> Hoạt động 4</b><i><b> : Tổng kết bài học. Bài tập vận dụng.</b></i>


1) Tổng kết bài học:


GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung cần ghi nhớ:
- Tính chất vật lý của nhơm


- Tính chất hố học của nhơm


- Nhơm có ứng dụng và được sản xuất như thế nào?
2) Bài tập vận dụng


Làm bài tập số 2.3 (SGK)


<b>B. Phương án nâng cao.</b>


<i><b> Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập và nghiên cứu tính chất vật lý của nhơm. </b></i>


GV cho HS xem những hình ảnh về ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất (chiếu trên máy
tính qua màn hình) để đặt vấn đề vào bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b> Hoạt động 2: Tính chất hố học</b></i>


1. Nhơm có những tính chất hố học của kim loại không?


GV yêu cầu HS nhắc lại những tính chất hố học chung của kim loại? (Tác dụng với phi kim; Tác
dụng với dung dịch axit, tác dụng với muối). GV đặt vấn đề: Nhôm là kim loại, vậy nhơm có tính chất hố


học chung của một kim loại hay khơng? Các em hãy dự đốn tính chất hố học của nhơm?. Trên khay thí
nghiệm của các em đã chuẩn bị đầy đủ các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm. Các em hãy đề xuất thí nghiệm


để kiểm


chứng những


dự đoán


trên. HS đề


xuất các thí


nghiệm; GV bổ sung và hướng dẫn HS làm TN theo nhóm. Phát phiếu học tập cho HS có ghi sẵn nội dung:
<b>Hoạt động 3: </b>


<i>a) Phản ứng của nhơm với phi kim:</i>


GV hướng dẫn các nhóm HS lần lượt làm từng TN; ghi các hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận;
Thí nghiệm 1: Các nhóm HS cử đại diện trình bày.


Hiện tượng: Nhơm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng
PTHH: 4Al + 3O2  2Al2O3


Nhận xét: Nhôm phản ứng với oxy.


- GV nêu vấn đề: Vậy ở điều kiện thường, nhơm có phản ứng với oxi khơng khí khơng?
HS thảo luận, GV bổ sung để rút ra câu trả lời đúng


- GV đặt câu hỏi: Nhơm có phản ứng với phi kim khác không?



GV thông báo: Nhôm phản ứng được với nhiều phi kim khác như S, Cl2… tạo thành muối Al2S3,


AlCl3…


GV đề nghị HS viết PTHH:


Al + S Al + Cl2


GV đề nghị HS rút ra kết luận về phản ứng của nhôm với oxi và các phi kim khác.
<i>b) Phản ứng của nhôm với dung dịch axít. </i>


- GV hướng dẫn các nhóm HS làm TN2, HS cử đại diện trình bày:
Hiện tượng: có bọt khí bay lên, nhơm tan dần


Giải thích: 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2↑


- GV thơng báo: ngồi dd HCl, nhơm cịn phản ứng với axit H2SO4 lỗng và một một số axit khác


Nhôm không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội.


<i>c. Phản ứng của nhôm với dung dịch muối: </i>


GV hướng dẫn các nhóm HS tiếp tục làm TN 3, HS cử đại diện trình bày: nêu hiện tượng, giải thích,
viết PTHH.


Tên thí
nghiệm


Cách làm Hiện tượng TN Giải thích



TN1
Al + O2


- Cho bột nhơm vào bìa giấy


- Rắc để bột nhơm rơi trên ngọn lửa đèn
cồn


TN2
Al +
HCL


- Cho 2 ml dung dịch HCl vào ống
nghiệm


- Cho dây Al vào ống nghiệm (1)
TN3


Al +
CuCl2


- Lấy 2 – 3 ml dung dịch CuCl2 cho vào


ống nghiệm (2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

GV đề nghị nếu thay muối AgNO3 phản ứng có xảy ra khơng?


HS nhận xét: Nhôm phản ứng được với dung dịch muối khác như AgNO3.



PTHH: Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + Ag 


GV đặt câu hỏi dựa vào dãy hoạt động hoá học của kim loại rút ra điều kiện của phản ứng này là gì?
Nhơm phản ứng được với nhiều dung dịch muối của những kim loại hoạt động yếu hơn tạo ra muối
nhôm và kim loại mới. Đến đây GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi được đặt ra từ đầu. Nhơm có tính chất hố
học chung của một kim loại hay không? HS tự rút ra kết luận.


Nhơm có tính chất hố học nào khác?


GV nêu vấn đề: ngồi tính chất chung của một kim loại nhơm cịn có tính chất nào khác khơng?
Chúng ta thử nghiên cứu thí nghiệm nhơm có phản ứng với dung dịch kiềm hay không? Các em tiến hành
TN như SGK.


- HS tiến hành TN – cử đại diện trình bày.
Hiện tượng: Bọt khí thốt ra – nhơm tan dần
NX: Nhơm có phản ứng với kiềm


Với tính chất này GV khơng viết PTHH để giải thích mà chỉ cần rút ra nhận xét là nhơm có phản ứng
với kiềm. Sản phẩm tạo thành là chất gì sau này chúng ta sẽ nghiên cứu.


<b> Hoạt động 4: Nhơm có những ứng dụng gì? Cách sản xuất nhôm như thế nào?</b>


Phần này cho HS kể lại một số ứng dụng hoặc GV bổ sung thêm bằng cách cho HS xem hình ảnh về
ứng dụng của nhơm trên máy tính đã trình chiếu từ lúc đặt vấn đề vào bài.


Sản xuất nhôm:


+ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và sơ đồ bể điện phân Al2O3 nóng chảy để trả lời các câu hỏi:


- Nguyên liệu để sản xuất nhơm là gì?



- Phương pháp nào được dùng để sản xuất nhôm.
- Viết PTHH ghi rõ điều kiện phản ứng.


+ Nếu có điều kiện GV có thể sử dụng phần mềm mơ phỏng hoạt động của bể điện phân nhơm oxit
nóng chảy. Cho HS xem để nắm được nguyên liệu, phương pháp, phương trình phản ứng xảy ra khi sản xuất
nhơm.


<i><b>Hoạt động 5: Tổng kết bài học</b></i>


1. GV có thể đưa sơ đồ tóm tắt bài học như sau.


Nhơm (Al)


NTK: 27



Tính chất hóa học


1. Tác dụng với phi kim


2. Tác dụng với dd axit


3. Tác dụng với dd muối


4. Tác dụng với dd kiềm


Kết luận:



Tính chất vật lý



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

2. Bài tập vận dụng: như phương án A
<b>IV. THÔNG TIN BỔ SUNG</b>


Nhôm là nguyên tố phổ biến trong thiên nhiên nhưng chỉ đến năm 1825 lần đầu tiên mới được nhà
vật lý người Đan mạch là ơ- xtet (J.C.Oersted), điều chế ở dạng tinh khiết.



Phần lớn nhôm trong vỏ quả đất tập trung ở dạng khoáng vật alumosilicat như octhoclazơ
(K2O.Al2O3.6SiO2) mica (K2O.3Al2O3.6SiO2) nefelin (Na2O.K2O. 2Al2O3.4SiO2) CaOlinit


(Al2O3.2SiO2.2H2O).


Khoáng vật quan trọng của nhôm là boxit (Al2O3.xH2O) và Criolit Na3[AlF6] ở Việt Nam có nhiều


mỏ chứa boxit ở các tỉnh Hà Tuyên, Sơn La, Lai Châu, Tây Nguyên… Nhôm là kim loại có hoạt tính hố
học cao nhưng ở điều kiện thường tỏ ra kém hoạt động vì bề mặt nhôm đã được một màng oxit bền che phủ.
Phản ứng của nhôm với dung dịch kiềm là do: Lớp màng oxit nhôm sẽ tác dụng với NaOH theo
PTHH:


Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O


Sau đó: 2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2 


PTHH tổng hợp: 2Al + 2NaOH + H2O  2NaAlO2 + H2


<b>BÀI 19(1 tiết)</b>
<b>SẮT</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Cơ bản: </b>


- Biết tính chất vật lý của kim loại sắt: có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém
nhơm. Sắt dẻo, có tính nhiễm từ


- Biết tính chất hố học: Sắt cũng có những tính chất hoá học chung của kim loại. (Tác
dụng với phi kim, với dd axit, với dd muối).



- Biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
<b>2. Nâng cao:</b>


- Biết dự đốn tính chất hố học của sắt từ tính chất chung của kim loại và vị trí của sắt
trong dãy hoạt động hoá học.


- Biết sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hố học của
sắt.


- Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của sắt.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


Dụng cụ: - 1 bình có chứa khí oxi
- 1 bình có chứa khí clo
- Dây sắt quấn hình lị xo


- Đèn cồn, kẹp gỗ. Ống nghiệm 3 – 4 cái


- Hoá chất: Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng; dung dịch CuSO4; đinh sắt.


<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Phương án cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập và nghiên cứu tính chất vật lý.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

GV nêu mục tiêu của bài như trong SGK


Hoặc: Yêu cầu HS kể tên các đồ vật, dụng cụ, máy móc được làm từ sắt và hợp kim của sắt. Từ đó
dẫn dắt vào bài mới.



<b>Tính chất vật lý </b>


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về những tính chất vật lý mà các em đã biết và cho biết tại sao các em
biết được điều đó.


GV thơng báo thêm thơng tin về tính chất: Sắt có tính nhiễm từ, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng
chảy.


<i><b>Hoạt động 2: Tính chất hố học:</b></i>


Nghiên cứu sắt có những tính chất hố học của kim loại khơng?


GV u cầu HS nhắc lại những tính chất hố học chung của kim loại (tác dụng với phi kim, với dung
dịch axit, với dung dịch muối). Hãy suy đoán xem sắt có tính chất hố học nào? Hãy kiểm tra dự đốn đó.


1. Tác dụng với phi kim


- GV đặt câu hỏi: Từ lớp 8 ta đã biết phản ứng của sắt với phi kim nào? Mô tả hiện tượng, Viết
PTHH.


-HS trả lời: Sắt tác dụng với oxi.
Hiện tượng: Sắt cháy loé sáng.


Có những hạt màu nâu đen bám ở bình.


PTHH: 3Fe + 2O2

<i>t</i>

0 Fe3O4


(r) (k) (r) Nâu đen


- GV biểu diễn thí nghiệm tác dụng với Clo như SGK đã hướng dẫn.


- HS nêu hiện tượng – Viết PTHH giải thích.


- GV lưu ý HS: Sắt tạo ra muối sắt (III) clorua khi Fe tác dụng với Cl2; sắt tạo ra muối sắt (II) clorua


khi Fe tác dụng với axit HCl.


- GV thông báo: Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như lưu huỳnh, brôm …. tạo
thành FeS, FeBr3. GV yêu cầu HS rút ra kết luận: Sắt tác dụng với oxi và với các phi kim tạo thành oxit hoặc


muối.


<b> Hoạt động 3: Tác dụng với dung dịch axit. </b>


- GV có thể yêu cầu HS cho thí dụ về phản ứng (đã biết) của sắt với dd axit nêu hiện tượng và viết
PTHH. Rút ra nhận xét về phản ứng của kim loại với axit.


- GV lưu ý HS: Sắt không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội.


Sắt tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, với dd HNO3 khơng giải phóng H2.


<b>Hoạt động 4: Tác dụng với dung dịch muối.</b>


GV yêu cầu HS cho thí dụ về phản ứng đã biết của sắt với dd muối, nêu hiện tượng và viết PTHH.
Rút ra nhận xét về phản ứng của kim loại hoạt động kém hơn tạo thành muối sắt (II) giải phóng kim loại
trong muối.


- Từ các TN trên GV đề nghị HS rút ra kết luận về tính chất hoá học của sắt.
<b> Hoạt động 5: Tổng kết bài học. Bài tập vận dụng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

2. Sắt có những tính chất hố học của kim loại. (tác dụng với phi kim, với dd axit HCl,


H2SO4 …), dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn.


3. Fe là kim loại có nhiều hố trị


<b>Bài tập vận dụng:</b>


Câu 1: Chọn phát biểu đúng.


A. Fe là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong số tất cả các kim loại.
B. Fe là kim loại dẫn nhiệt và dẫn điện đều kém.


C. Fe là kim loại dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém.


D. Fe là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhưng kém Cu và Al.
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng


Thả dây sắt được hơ nóng vào bình đựng khí clo thì sản phẩm tạo ra là:


A. FeCl2 B. Fe2O3 C. FeO D. FeCl3


Câu 3: Khi đốt nóng đỏ một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi thì sản phẩm là.


A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Tất cả đều sai


Câu 4: Hoàn thành PTHH dưới đây:


A. Fe + HCl ? + H2  B. Fe + CuCl2 ? + Cu 


C. Fe + ? FeCl3 D. Fe + O2 ?



<b>B. Phương án nâng cao</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập </b>


GV có thể cho HS xem một số hình ảnh về những ứng dụng của sắt trong đời sống và sản xuất. Từ
đó dẫn dắt vào bài mới.


Tính chất vật lý: Như phương án A
<b>Hoạt động 2: Tính chất hố học</b>


Sắt có những tính chất hố học của kim loại khơng?


GV u cầu HS nhắc lại tính chất hố học chung của kim loại (tác dụng với phi kim, với dung dịch
axit, với dung dịch muối).


Vậy với sắt là kim loại liệu có những tính chất hố học đó hay khơng? Các em hãy đề xuất các thí
nghiệm có thể làm để chứng minh những dự đoán trên?


Tác dụng với phi kim.


GV đặt câu hỏi: Từ lớp 8 ta đã biết phản ứng của sắt với phi kim nào?
Mơ tả hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH.


Sắt tác dụng với phi kim khác như thế nào?


GV biểu diễn thí nghiệm đốt sắt trong khí clo, yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng, giải thích và viết
PTHH.


Hoặc GV có thể biểu diễn cả 2 thí nghiệm, phát phiếu học tập cho HS; HS ghi hiện tượng – giải
thích, viết vào phiếu; GV cho HS nhận xét; giải thí

ch.




Tên thí nghiệm Hiện tượng Giải thích


TN1: Fe + O2 - Sắt cháy loé sáng.


- Hạt màu nâu đỏ bám thành bình. <sub>3Fe + 2O</sub><sub>2</sub><sub> </sub>

<i><sub>t</sub></i>

0 <sub>Fe</sub>


3O4


TN2: Fe + Cl2 - Sắt cháy sáng


- Tạo thành khói màu nâu đỏ <sub>2Fe + 3Cl</sub><sub>2</sub><sub> </sub>

<i><sub>t</sub></i>

0 <sub> 2FeCl</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Lưu ý: Trong bình chứa khí Cl2 nên đổ vào một ít nước để bảo vệ bình sau phản ứng lắc cho muối


FeCl3 tan trong nước cho HS so sánh với sản phẩm của muối FeCl2


GV thông báo cho HS biết ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim khác như S, Br2…


tạo thanh FeS, FeBr3… yêu cầu HS viết PTHH của Fe + S; Fe + Br2; Từ đó rút ra kết luận về phản ứng của


sắt với phi kim.


<b>Hoạt động 3: Tác dụng với dung dịch axit. </b>


GV có thể u cầu HS cho thí dụ về phản ứng đã biết của Fe + dd axit (HCl; H2SO4) và viết PTHH.


GV lưu ý HS: Fe + dd axit  Muối Fe(II) + H2  chỉ tạo thành muối Fe(III) khi tác dụng với Cl2; với


H2SO4 đặc nóng và HNO3 có xảy ra phản ứng nhưng khơng giải phóng H2.



Với H2SO4 đặc nguội; HNO3 đặc nguội, sắt không tác dụng.


<b>Hoạt động 4: Tác dụng với dung dịch muối. </b>


GV yêu cầu HS cho thí dụ về phản ứng đã biết Fe + dd muối (CuSO4; AgNO3). HS nêu hiện tượng,


giải thích; viết PTHH và rút ra nhận xét:


Sắt tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành muối sắt (II), giải phóng
kim loại trong muối.


Phương án khác:


GV có thể cho các nhóm HS tiến hành thí nghiệm


GV phát phiếu học tập cho HS, HS ghi các hiện tượng TN, giải thích, viết PTHH theo mẫ

u



Tên thí
nghiệm


Cách làm Hiện tượng Giải thích


Fe +
HCl


Cho 2 ml dd HCl vào ống nghiệm (1)
Thả nhẹ đinh sắt vào


Fe +
CuSO4



Cho 2 ml dung dịch CuSO4 vào ống


nghiệm 2


Thả nhẹ đinh sắt vào


GV yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất hố học của sắt.


<b>Hoạt động</b>
<b>5: Tổng kết</b>
bài học
GV tóm tắt
kiến thức
của bài bằng
sơ đồ.


Bài
tập vận
dụng: Như
phương án
A


<b>IV. </b>
<b>THÔNG TIN BỔ SUNG: </b>


Sắt là một kim loại hoạt động nên hầu hết các quặng sắt đều là quặng oxit. Năm 1775 Palaxơ (Pallas)
đi chu du khắp nước Nga và tìm thấy trên vùng núi XiBeri một tảng sắt tự sinh khi mang nó về Thủ đơ


Sắt ( Fe)



NTK: 56



Tính chất vật lí
- Có ánh kim


- Dẫn điện, dẫn nhịêt
- Dẻo


- Là kim loại nặng
- To nóng chảy: 15390


Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
- Với oxi  oxit sắt từ
- Với Cl2  muối FeCl3


2. Tác dụng với dd axit ( HCl, H2SO4 loãng)  Muối Fe (II)
+ H2 


3. Tác dụng với dd muối  Muối mới + KL mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

PeTecpua, các giới chức khoa học công nhận rằng quả là một thiên thạch kim loại sắt. Thiên thạch sắt có
khoảng 90% Fe, 8,5% Ni, 0,5% Co cùng một ít tạp chất khác. Thiên thạch sắt lớn nhất nặng 60 tấn phát hiện
năm 1920 ở Tây Nam Châu Phi. Sắt thuộc các nguyên tố phổ biến nhất cấu tạo vỏ quả đất. Khoáng vật chủ
yếu của sắt là mahetit (Fe3O4) hêmatit đỏ (Fe2O3); hematit nâu [Fe2O3.2Fe(OH)3]. Ngoài ra một lượng sắt khá


lớn ở dạng khoáng chất xiđerit (FeCO3) và cả trong quặng với lưu huỳnh, asen như pirit FeS2… tuy nhiên


pirit không phải là chất dùng để điều chế sắt mà dùng để điều chế H2SO4. Ngồi tính chất bị nam châm hút,



dưới tác dụng của dòng điện các chất sắt từ sẽ trở thành nam châm.


Tuy nhiên, sắt nguyên chất chỉ tác dụng như một nam châm chịu tác dụng của dịng điện, cịn thanh
thép khi đã nam châm hố thì sau đó vẫn tác dụng như một nam châm vĩnh cửu.


<b>BÀI 20(1 tiết)</b>


<b> HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Cơ bản</b>


- Biết gang là gì? Thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang, thép.
- Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lị cao.


- Ngun tắc, ngun liệu và q trình sản xuất thép trong lị luyện thép.
- Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ SGK.


- Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang, thép… để rút ra ứng dụng của gang, thép.
<b>2. Nâng cao</b>


- Biết khai thác thông tin về sản xuất gang, thép từ sơ đồ lò luyện gang thép và lò luyện thép.


- Biết được các PTHH chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang, thép.
<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Cho HS sưu tầm các mẫu vật gang, thép (mẫu gang, cái kim, cái búa, dây thép, chảo gang…)
- Sơ đồ lị cao phóng to. Sơ đồ lị luyện thép phóng to.



- Phần mềm mơ phỏng cấu tạo và chuyển vận của lị cao, máy vi tính, máy chiếu đa năng ( sử dụng
giáo án điện tử nếu có điều kiện).


<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. </b>


<b>A. Phươmg án cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>


GV có thể nêu mục tiêu của bài như SGK


Hoặc: GV có thể cho HS lên giới thiệu các mẫu vật đã sưu tầm và nêu ứng dụng của chúng, từ đó
GV nêu vấn đề: Tất cả các mẫu vật của các em sưu tầm được hoặc rất nhiều các ứng dụng khác trong đời
sống và trong kỹ thuật đều là hợp kim của sắt là gang, thép? Vậy thế nào là gang, thép? Chúng được sản xuất
như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giải quyết những câu hỏi đó.


<b>Hoạt động 2: Hợp kim của sắt</b>


GV phát phiếu học tập cho các nhóm HS nghiên cứu thảo luậ

n.



Phiếu học tập số 1


1, Hợp kim là gì? Hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng là hợp kim nào?


2, Gang là gì? Thành phần của gang? Tính chất của gang? Có mấy loại gang? Ứng dụng của
các loại gang?


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>1. Sản xuất gang như thế nào? </i>


GV đưa tranh vẽ sơ đồ lị luyện gang (hình vẽ 2.16). Nếu có điều kiện HS mơ tả sơ đồ lị luyện gang
và cách vận chuyển nguyên liệu đưa vào lò như thế nà

o?




Phiếu học tập số 2
Sản xuất gang như thế nào?
1, Nguyên liệu sản xuất gang?


2, Nguyên tắc sản xuất gang?


3, Q trình sản xuất gang trong lị cao như thế nào?
a. Nguyên liệu được đưa vào lò như thế nào?
b. Các phản ứng xảy ra trong lò?


c. Gang được tạo thành và lấy ra như thế nào
d. Xỉ được tháo ra như thế nào?


e. Khí tạo thành được thốt ra ở đâu.?
<b>Hoạt động4: Sản xuất thép như thế nào? </b>


GV đưa tranh vẽ phóng to sơ đồ luyện thép (hình vẽ 2.17 hoặc cho HS xem phần mềm mơ phỏng sơ
đồ lị luyện thép nếu có điều kiện. HS sử dụng phiếu học tập để thảo luậ

n.



Phiếu học tập số 3
Sản xuất thép như thế nào?
1. Nguyên liệu sản xuất thép?


2. Nguyên tắc sản xuất thép?


3. Quá trình sản xuất thép trong lị luyện thép?
a. Khí nào được thổi vào lị?


b. Các phản ứng xảy ra như thế nào?


<b>Hoạt động 5: Tổng kết bài học </b>


GV yêu cầu HS nắm vững các khái niệm hợp kim là gì? Gang là gì? Thép là gì? Sản xuất gang thép
bằng cách nào?


HS có thể nhắc lại các kiến thức cơ bản cần ghi nhớ
Bài tập vận dụng; làm bài tập 5 SGK


<b>B. Phương án nâng cao</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. GV cho HS xem một số hình ảnh qua máy tính về ứng dụng của</b>
hợp kim trong sản xuất, trong đời sống. Từ đó dẫn dắt vào bài mới.


<b>Hoạt động 2: Gráp phương pháp dạy </b>


GV cho HS đọc SGK và trả lời hệ thống câu hỏi. GV đưa ra sơ đồ gráp các câu hỏi tương ứng.
<b>(Hoạt động 2 – 3: Diễn ra đồng thời )</b>


Dưới đây là gráp phương pháp dạy gồm hệ thống các câu hỏi. Các câu trả lời tương ứng trong gráp
nội dung của hoạt động 3.


Hợp kim là gì?


Hợp kim của sắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Hoạt động 3: Ghep nội dung tương ứng với mỗi câu hỏi HS trả lời GV đưa ra nội dung của các câu trả lời</b>
vào trong sơ đồ.





Hợp kim là gì?


Chất rắn sau khi làm nguội, hỗn hợp nóng chảy nhiều kim loại
khác nhau hoặc hỗn hợp của kim loại + phi kim


Hợp kim của sắt



Gang
- Là hợp kim của Fe và C


- Hàm lượng C: 2 – 5%; Si, Mn, S.
- Có tính cứng, giịn


Thép


- Là hợp kim của Fe + C và một số ngun tố khác
- Hàm lượng C< 2%


- Có tính đàn hồi, cứng ít bị ăn mịn



Gang trắng
dùng để luyện thép


Gang xám
dùng để chế tạo máy


móc thiết bị


Ứng dụng: để chế tạo chi tiết máy vật dụng,
dụng cụ, vật liệu xây dựng



Gang
- Gang là gì?


- Thành phần của gang?
- Tính chất của gang?
- Có mấy loại gang?


Gang trắng


Dùng để làm gì?



Sản xuất gang như thế nào?



Sản xuất gang như thế nào?


1) Nguyên liệu



2) Nguyên tắc



3) Quá trình sản xuất gang ( xem hình


2.16) mơ tả.



a. Ngun liệu được đưa vào lò như thế


nào?



b. Các phản ứng xảy ra trong lò.


c. Gang, xỉ được lấy ra như thế nào?



Thép


- Thép là gì?



- Thành phần của thép?
- Tính chất của thép?


Ứng dụng của thép?


Kể tên các đồ dùng máy móc



được sản xuất từ thép


Gang xám



Dùng để làm gì?



Sản xuất thép như thế nào?



Sản xuất thép như thế nào?


1) Nguyên liệu



2) Nguyên tắc



3) Quá trình sản xuất thép trong lò


luyện thép.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Gang trắng
dùng để luyện thép


Gang xám
dùng để chế tạo máy


móc thiết bị



Ứng dụng: để chế tạo chi tiết máy vật dụng,
dụng cụ, vật liệu xây dựng


Sản xuất gang
1. Nguyên liệu:


Quặng sắt: + Mamhetit Fe3O4
+ Hematit Fe2O3


Than cốc, kk giàu oxi, phụ gia khác như CaCO3. Nguyên
tắc: Dùng CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lị cao.
3. Q trình sản xuất gang.


Sản xuất thép


1. Ngun liệu: Khí O2, gang nóng chảy.
2. Ngun tắc:


+ Khí oxi oxi hố Fe thành oxit sắt FeO.
+ FeO oxi hóa C, Mn, Si, S, P


3. Quá trình sản xuất.
FeO + C Fe + CO


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Quá trình sản xuất gang</b>


a. Nguyên liệu đưa vào lò cao qua miệng lò xếp thành từng lớp xen kẽ nhau.
KK nóng thổi từ 2 bên lị từ dưới lên.


b. Các phản ứng:



C + O  CO2


C + CO2  2CO


3CO + Fe2O3  3CO2 + 2 Fe


MnO2; SiO2 …..  Mn, Si……


c.Gang gồm Fe + C + Mn, Si … lỏng chảy xuống nồi lị và đưa ra ngồi cửa tháo gang
d. Xỉ được tạo thành


CaO + SiO2  CaSiO3


Xỉ nhẹ nổi lên trên đưa ra ngoài cửa tháo xỉ.
<b>Hoạt động 4: Tổng kết bài học</b>


Như phương án A
Bài tập vận dụng


Câu 1: Chọn khái niệm đúng nhất về hợp kim


A, Hợp kim được tạo bởi một hỗn hợp nhiều kim loại khác nhau trộn với nhau.
B, Hợp kim được tạo bởi một hỗn hợp nhiều kim loại khác nhau hoà tan vào nhau.


C, Hợp kim được tạo bởi hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau hoặc hỗn hợp kim loại và
phi kim.


D, Hợp kim được tạo bởi một hỗn hợp nhiều kim loại khác nhau hoặc hỗn hợp kim loại và phi kim
trộn lẫn vào nhau.



Phương án đúng: C


Câu 2: Chọn định nghĩa đúng nhất về gang


A, Gang là hỗn hợp của sắt với Cacbon trong đó hàm lượng C chiếm từ 2 – 5% và một lượng rất nhỏ
nguyên tố khác như Si, Mn, S…


B, Gang là hỗn hợp của sắt với cacbon trong đó hàm lượng C là trên 5% và một lượng nhỏ nguyên tố
khác như Si, Mn, S…


C, gang là một hợp kim của sắt với cacbon trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5% và một
lượng rất nhỏ các nguyên tố khác như Si, Mn, S…


D, Gang là một hợp kim của sắt với C trong đó hàm lượng cacbon chiếm trên 5% và một lượng lớn
các nguyên tố khác như Si, Mn, S…


Phương án đúng: C


Câu 3: Chọn định nghĩa đúng nhất về thép


A, Thép là hỗn hợp của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm
trên 2%.


B, Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm
dưới 2%.


C, Thép là hỗn hợp của sắt, cacbon trong đó hàm lượng C dưới 2% và lượng lớn các nguyên tố khác.
Phương án đúng: B



<b>IV. THÔNG TIN BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

2. Luyện gang từ quặng sắt được thực hiện trong lò cao bằng cách dùng khí CO khử oxit sắt.
Khí lị cao chứa CO, CO2, N2 và một lượng nhỏ khí mêtan và hiđro.


- Xỉ nóng chảy nhẹ hơn gang nổi lên phía trên gang
Xỉ lị cao chủ yếu là canxi – nhơm silicat.


Xỉ lị cao được dùng để sản xuất vật liệu xây dựng như gạch, gạch lát đường, xi măng lị cao, bơng
vơ cơ.


- Gang rất dòn, một phần được dùng để đúc các vật dụng, phần lớn được dùng để luyện thép.
- Luyện thép theo phương pháp Bexeme được dùng để luyện thép từ gang chứa ít photpho.


Thép được luyện trong lị luyện thép bằng cách thổi khí oxi vào lị đựng gang nóng chảy ở nhiệt độ
cao, q trình oxi hố (đốt cháy) silic, mangan, cacbon và photpho tạo thành các oxit đều toả nhiệt lớn.


Người ta loại trừ lưu huỳnh bằng cách cho thêm vào lị một ít feromangan. Q trình oxi hố kết
thúc, thép đựơc đổ vào các khn bằng cơ chế làm nghiêng lị.


<b>BÀI 21 (1 tiết)</b>
<b> SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI </b>


<b>VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHƠNG BỊ ĂN MỊN.</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Cơ bản </b>


- Biết ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học trong môi trường tự
nhiên.



- Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mịn: Do có tác dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong mơi
trường (nước, khơng khí, đất).


- Yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại: Thành phần các chất trong môi trường, ảnh hưởng của
nhiệt độ


- Biện pháp bảo vệ đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mịn: Ngăn khơng cho kim loại tiếp xúc với mơi
trường, chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn.


<b>2. Nâng cao: </b>


- Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo
vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.


- Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mịn kim loại, từ đó đề
xuất biện pháp bảo vệ kim loại.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


Từng HS hoặc nhóm HS:


+ Sưu tầm đinh sắt gỉ, con dao gỉ, hoặc mẩu sắt gỉ, chuẩn bị các dụng cụ hoá chất để làm TN tại nhà
trước 1 tuần.


Nếu HS khơng có ống nghiệm, GV hướng dẫn các em làm vào trong lọ đựng thuốc đã dùng xong,
hoặc dùng cốc (chén) nhỏ uống nước đã bỏ


Đinh sắt 4 chiếc dùng loại đinh nhỏ, 1 ít CaO, dầu nhờn, dd muối ăn. Nước cất có thể mua ở cửa
hàng thuốc, nước cất dùng để tiêm (chỉ cần 2 – 3 lọ). Tiến hành làm TN như sau:



1. Đinh sắt trong khơng khí khơ: Cho mẩu CaO vào lọ có nút, cho đinh sắt vào đậy chặt nút lại.
2. Đinh sắt ngâm trong cốc nước cất (đổ 1 lớp dầu nhờn hoặc dầu ăn ở trên).


3. Đinh sắt ngâm trong cốc có dung dịch muối ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Quan sát các hiện tượng và ghi vào phiếu học tập theo mẫ

u sau:



Tên thí nghiệm Hiện tượng Giải thích Nhận xét điều kiện phản ứng
TN1


TN2
TN3
TN4


<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>A. Phương án cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b>


GV nêu mục tiêu bài học như SGK.
<b>Hoạt động 2: Thế nào là sự ăn mòn kim loại </b>


GV yêu cầu HS từ sự quan sát các đồ vật xung quanh kể ra các đồ vật bị gỉ? Ví dụ như: Biển trường,
biển lớp, chấn song cửa sổ… rất nhiều đồ vật bị gỉ?


HS đi đến nhận xét: nhiều đồ vật làm bằng kim loại hoặc hợp kim bị gỉ?


GV yêu cầu HS dùng tay bẻ miếng sắt gỉ (các đồ vật sưu tầm bị gỉ)? Quan sát màu sắc của nó?
HS nhận xét: gỉ sắt có màu nâu, giịn, xốp dễ bị gẫy, vỡ vụn, khơng cịn vẻ sáng ánh kim nữa. Nghĩa


là khơng cịn tính chất của kim loại nữa.


GV thông báo: hiện tượng kim loại bị gỉ như trên được gọi là sự ăn mòn? Vậy sự ăn mịn là gì? Tìm
ngun nhân của sự ăn mịn đó. u cầu HS nhận xét xem các đồ vật chịu tác động nào của mơi trường? Giải
thích ngun nhân gây ra sự ăn mịn đó. Từ đó đưa ra khái niệm sự ăn mịn kim loại là gì?


HS nhận xét, rút ra kết luận về sự ăn mòn kim loại. GV chỉnh lý bổ sung và chốt lại kiến thức.
<b>Hoạt động 3: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại? </b>


1. Ảnh hưởng của các chất trong môi trường.


GV yêu cầu HS hoặc nhóm HS đã làm các thí nghiệm ở nhà, ghi nội dung những quan sát (hiện
tượng, giải thích…) trong phiếu học tập đã phát từ tuần trước.


Các nhóm cử đại diện trình bày


Tên thí


nghiệm


Hiện tượng Giải thích Nhận xét ĐKPƯ


1. Đinh sắt
trong kk khô
(lọ 1)


- Đinh sắt vẫn
sáng


KL không bị ăn mịn Khơng có nước



2. Đinh sắt
ngâm trong
cốc nước cất
(cốc 2)


- Đinh sắt vẫn
sáng


KL không bị ăn mịn khơng có kk


3. Đinh sắt
ngâm trong
cốc có dd
muối ăn (cốc
3)


- Đinh sắt bị gỉ
nhiều, có màu
nâu vàng


KL bị ăn mịn mạnh Có nước, có dd NaCl
hoá chất.


4. Đinh sắt
ngâm trong
cốc nước có
tiếp xúc với
kk.



- Đinh sắt bị gỉ ít
hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

GV dẫn dắt HS rút ra nhận xét như trong SGK
2, Ảnh hưởng của nhiệt độ:


GV cho HS tìm ví dụ minh hoạ một thanh sắt tiếp xúc với nhiệt độ dễ bị gỉ hơn so với thanh sắt để
nơi khô ráo.


HS nêu các ví dụ: như kẹp sắt dùng để gắp than cho vào lò hoặc lấy than ra khỏi bếp lò thường
xuyên tiếp xúc với nhiệt độ dễ bị gỉ?


GV bổ sung thêm ví dụ yêu cầu HS rút ra nhận xét: nhiệt độ ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
<b>Hoạt động 4: Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn. </b>


GV đặt câu hỏi: Từ nội dung đã nghiên cứu ở trên và trong thực tế đời sống mà các em đã biết. Hãy
nêu một số biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mịn và giải thích.


HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày.


GV bổ sung và đưa ra các biện pháp như SGK đã trình bày.


<b>Hoạt động 5: Tổng kết bài học. Bài tập vận dụng</b>
1. Tổng kết bài học.


GV yêu cầu HS cần nắm vững các kiến thức trọng tâm của bài. Có thể cho HS nhắc lại những kiến
thức cần ghi nhớ trong khung in đậm của SGK.


2. Bài tập vận dụng.
Làm bài tập số 4, 5 (SGK).



<b>B. Phương án nâng cao</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b>


GV cho HS xem một số hình ảnh (tranh vẽ hoặc ảnh trên máy tính chiếu lên màn hình) các đồ vật
máy móc bị gỉ, (như: vỏ con tàu, bãi để ơ tơ thải, máy móc, đồ vật gia đình thường dùng: dao, cuốc, xẻng,…
bị gỉ) sau đó GV đặt vấn đề vào bài như SGK đã trình bày.


<b>Hoạt động 2: Thế nào là sự ăn mòn kim loại?</b>
Như phương án A


GV sử dụng bản trong, máy chiếu hắt hoặc máy tính chiếu qua đầu đa năng, giới thiệu sơ đồ của nội
dung kiến thức mà GV và HS đã thảo luận ở trên.


<b>Hoạt động 3: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. </b>


GV sử dụng phiếu học tập phát cho HS, yêu cầu HS thảo luận theo nhó

m.



Nguyên nhân (1)


Do tác dụng với các chất như H2O, O2 (khơng khí) và các


chất khác trong môi trường.


(2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Phiếu học tập


1, Từ các thí nghiệm đã làm ở nhà, các nhóm trình bày kết quả qua phiếu giao việc đã phát từ tuần
trước.



2, Từ kết quả TN đã trình bày hãy cho biết ảnh hưởng của các chất trong môi trường đến sự ăn mòn
kim loại như thế nào?


3, Hãy nêu một số thí dụ về ảnh hưởng của nhiệt độ dẫn đến hiện tượng nhanh bị gỉ (bị ăn mòn)
trong thực tế đời sống và rút ra nhận xét?


4, Hãy nêu một số biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.


Sau khi thảo luận như hoạt động 3- phương án A, GV giới thiệu sơ đồ kiến thức như sau: (trên bản
trong hoặc máy tí

nh)



Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mịn kim loại (3)


<b>Hoạt động 4: Sau khi thảo luận câu hỏi 4 (như phương án A hoạt động 4) GV chốt lại kiến thứ</b>

c.



Các biện pháp bảo vệ kim loại (4)
- Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với mơi trường


- Chế tạo những hợp kim ít bị ăn mòn
<b>Hoạt động 5: Tổng kết bài học</b>


GV đưa ra sơ đồ kiến thức của tồn bài (ghép các ơ 1, 2, 3, 4, ở trên) như sau.


Nguyên nhân (1)


Do tác dụng với các chất như H2O, O2 (khơng
khí) và các chất khác trong MT

trường.



Sự ăn mòn kim loại (2)



Là sự phá huỷ kim loại và hợp kim do tác dụng
hh trong môi trường tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Bài tập vận dụng


Câu 1: Chọn đáp án đúng về khái niệm sự ăn mòn kim loại


A. Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại và hợp kim do kim loại phản ứng hoá học với chất khí
hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.


B. Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại và hợp kim do tác dụng hoá học trong mơi trường tự
nhiên


C. Sự ăn mịn là sự phá huỷ kim loại và hợp kim do tiếp xúc với các chất có mơi trường axit trong tự
nhiên.


D. Sự ăn mòn là sự tác dụng của kim loại và hợp kim với các chất trong khơng khí tự nhiên.
Phương án đúng: B


Câu 2: Trong khơng khí chủ yếu có: oxi, cacbonic, hơi nước và một số tạp khí khác.
Nếu để một miếng sắt trong khơng khí, miếng sắt bị ăn mịn là do.


A, Sự phá huỷ của mơi trường là hơi nước.
B, Sự oxi hoá của oxi


C, Tác dụng hố học của khí CO2


D, Cả a, b, c
E, Cả a, b



Phương án đúng: D
<b>IV. THƠNG TIN BỔ SUNG</b>


Đối với khơng khí và nước, các kim loại như sắt, coban, niken tinh khiết đều bền khơng bị ăn mịn.
Nên người ta dùng niken để mạ ngoài các đồ bằng kim loại. Cột sắt ở Đêli (Ấn Độ) được làm bằng sắt gần
như tinh khiết đã không hề bị rỉ qua hơn 1500 năm nay. Ngược lại sắt có chứa tạp chất bị ăn mòn dần dưới
tác dụng đồng thời của hơi ẩm, khí CO2 và khí O2 ở trong khơng khí tạo nên rỉ sắt hay cịn gọi là bị ăn mòn.


2Fe +

2



3

O2 + nH2O  Fe2O3. nH2O


Rỉ sắt được tạo nên ở trên bề mặt là một lớp xốp, giịn khơng bảo vệ được sắt khỏi tiếp tục tác dụng
và q trình ăn mịn sắt tiếp tục diễn ra.


- Các biện pháp chống ăn mịn kim loại ngồi biện pháp ngăn khơng cho kim loại tiếp xúc với môi
trường phương pháp cách li hoặc chế tạo những hợp kim ít bị ăn mịn hoặc dùng phương pháp điện hố;
phương pháp dùng chất ức chế.


Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại
- Ảnh hưởng của chất trong MT


- Ảnh hưởng của nhiệt độ (3)


Các biện pháp bảo vệ kim loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>BÀI 22(1 tiết)</b>


<b> LUYỆN TẬP CHƯƠNG KIM LOẠI </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Cơ bản: </b>


HS ôn tập hệ thống lại:


- Dãy hoạt động hoá học của kim loại


- Tính chất hố học của kim loại nói chung: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch
muối và điều kiện để phản ứng xảy ra.


- Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại nhôm, sắt (trong các hợp chất nhôm chỉ có hố trị III,
sắt có hố trị II, III).


- Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép, nhơm.


- Sự ăn mòn kim loại. Biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.
<b>2. Nâng cao</b>


- HS có khả năng tự hệ thống hố, rút ra những kiến thức cơ bản của chương.
- Biết so sánh để rút ra tính chất giống và khác nhau giữa nhôm và sắt.


- Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để viết các PTHH và xét các phản
ứng có xảy ra hay khơng? Giải thích hiện tượng xảy ra trong thực tế.


- Vận dụng để giải các bài tập hoá học có liên quan.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- GV giao một số câu hỏi bài tập, yêu cầu HS tự ôn tập ở nhà
- Phiếu học tập để HS thực hiện tại lớp.



- Máy chiếu hắt, bản trong, bút dạ … để giao nhiệm vụ cho HS, HS làm bài tập trên bản trong hoặc
phiếu học tập. Trình bày trước lớp; Tóm tắt kiến thức đã được hệ thống hố.


<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>A. Phương án cơ bản.</b>


GV nêu mục tiêu của bài học: củng cố kiến thức đã học về kim loại. Vận dụng để giải một số bài tập.
<b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ.</b>


<b>1. Tính chất hố học của kim loại</b>


GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu từng cá nhân làm vào phiếu


Phiếu học tập số 1


Câu 1: Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng.
Có các kim loại được sắp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học là:


1. Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học:
A. Na, Al, Cu, K, Mg, H


B. Mg, Na, K, Al, Fe, H, Cu
C. Na, K, Mg, Al, Fe, Cu, H.
D. K, Na, Mg, Al, Fe, H, Cu


2. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:
A. Na, Al; B. K, Na; C. Al, Cu; D. Mg, K



3. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

C. Na, Al, Fe, K D. K, Mg, Cu, Fe.
4. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với axit HCl:
A. Na, Al, Cu, Mg B. Zn, Mg, Cu
C. Na, Fe, Al, Fe, K D. K, Na, Al, Cu


Câu 2: Từ các câu trả lời trên, các em tự hệ thống hoá những kiến thức cần nhớ:


a, Liệt kê các nguyên tố kim loại trong dãy hoạt động hoá học theo chiều giảm dần độ hoạt động của
kim loại.


b, Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của các kim loại. Viết PTHH minh hoạ cho mỗi ý nghĩa
đó.


GV hướng dẫn HS thảo luận câu 1; đáp án câu 1 ý 1) D 2)B; 3) C; 4) C


Gọi 2 em lên bảng trình bày câu 2, một em trả lời câu a và viết PTHH minh hoạ và ý nghĩa 1, 2. Một
em trả lời câu b, một em viết PTHH minh hoạ ý nghĩa 3, 4. Các em khác nhận xét bổ sung.


GV nhận xét, đánh giá.


<b>Hoạt động 2: Tính chất hố học của kim loại nhơm và sắt có gì giống nhau và khác nhau. </b>


GV nêu câu hỏi cho cả lớp: Hãy so sánh tính chất hố học của nhơm, sắt để chỉ ra tính chất giống và
khác nhau.


HS thảo luận trong nhóm và cử đại diện trình bày trước lớp.
Nhóm HS khác nhận xét bổ sung



GV bổ sung và hoàn chỉnh nội dung kiến thức.


- Tính chất giống nhau: thể hiện tính chất của kim loại nói chung (tính chất vật lý, tính chất hố học).
Khơng phản ứng với H2SO4, HNO3 đặc nguội.


- Tính chất khác nhau:
Nhơm tác dụng với kiềm.
Sắt không tác dụng với kiềm


- Khi phản ứng, nhôm tạo thành hợp chất chỉ có hố trị III cịn sắt tạo thành hợp chất có hố trị II,
III.


- Nhơm hoạt động hố học mạnh hơn Fe.


GV đề nghị HS dẫn ra phương trình hố học cụ thể để minh hoạ.
<b>Hoạt động 3: Hợp kim của sắt. Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép. </b>


GV phát phiếu học tập số 2, đề nghị HS thảo luận và mỗi nhóm điền nội dung thích hợp vào phiế

u.



Gang (thành phần) Thép (thành phần)
Tính chất


Sản xuất


<b>Hoạt động 4: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn. </b>
GV u cầu HS nhớ lại kiến thức đã học và thảo luận các câu hỏi.
- Thế nào là sự ăn mòn kim loại?


- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại?
- Các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mịn là gì?


<b>Hoạt động 5: Luyện tập </b>


Giải bài tập 2, 4, 5, 6 (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>1. Tính chất hố học của kim loại: Như phương án A.</b>


Sau khi HS thảo luận xong các câu hỏi trong phiếu học tập GV đưa ra sơ đồ khái qt về tính chất
hố học chung của kim loại.


GV đề nghị HS cho các thí dụ minh hoạ cụ thể sơ đồ trên? và lưu ý HS về điều kiện phản ứng:
- KL + HCl (H2SO4 l) lưu ý: KL đứng trước hiđrô trong dãy hoạt động hoá học của kim loại.


- KL + Muối lưu ý: Muối của kim loại hoạt động yếu hơn kim loại tác dụng. (trừ kim loại Na, K…).
<b>Hoạt động 2: Tính chất hố học của kim loại nhơm, sắt có gì giống và khác nhau. </b>


GV phát phiếu học tập số 2 cho HS. Yêu cầu HS hoàn thành PTHH từ đó rút ra nhận xét về những
điểm giống nhau và khá

c nhau.



Phiếu học tập số 2


1, Hãy hoàn thành PTHH của sơ đồ dưới đây: M + Kloại


Al


AlCl3
M + H2 + NaOH


Muối + + S


Al2S3



Al2O3


AlCl3
+ Cl2


+ O2


+ HCl


M + Kloại mới


Fe


FeCl2
Khơng có


phản ứng


+ NaOH


Muối + S


FeS


Fe3O4


FeCl3
+ Cl2



+ O2


+ HCl

Muối + KL mới



Muối

+ Cl2

<sub>+ S</sub>



Kim loại



+ O2

<sub>Oxit bazơ</sub>



+ HCl
(H2SO4 l)


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

2, Nhận xét sự giống nhau và khác nhau của Al, Fe về:
- Tính chất hố học.


- Về hoá trị trong các hợp chất


<b>Hoạt động 3: Hợp kim của sắt. Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép. </b>
Như phương án A


<b>Hoạt động 4: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại . </b>


GV phát phiếu học tập số 3 cho HS. Yêu cầu HS điền nội dung
Phiếu học tập số 3




<b>Hoạt động 5: Luyện tập: Như phương án A </b>


Làm các bài tập 2, 4, 5, 6 (SGK)
Bài số 6: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu


Cứ 1 (mol) Fe phản ứng thì khối lượng là sắt tăng 64 – 56 = 8 (g)
Có x (mol) Fe phản ứng thì khối lượng lá 2,58 – 2,5 = 0,08 (g)
x = 0,01 (mol)


Số mol FeSO4 = 0,01 mol  khối lượng FeSO4 = 0,01 x 152 = 1,52(g)


Khối lượng CuSO4 dư =

<i>25 ×1 ,12 ×15</i>



100

- 0,01 x 160 = 2,6( g)


Khối lượng dd sau phản ứng: 2,5 + 2,5 x 1,12 – 2,58 = 27, 92(g)
Nồng độ phần trăm của dd FeSO4 là: 5,44 %


Nồng độ phần trăm của dd CuSO4 là: 9,31 %


<b>BÀI 24(1 tiết)</b>
<b>ÔN TẬP HỌC KỲ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Cơ bản: </b>


Củng cố, hệ thống hố kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy rõ được mối
quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.


<b>2. Nâng cao: </b>


- Từ tính chất hố học của các chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim


loại thành các chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất.


- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất.

Sự ăn mịn kim loại là gì?



Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn
mòn kim loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Từ biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV chuẩn bị các phiếu học tập, phiếu giao việc cho HS chuẩn bị ôn tập từ ở nhà.
Bản trong, máy chiếu, máy tính, máy chiếu đa năng(nếu có điều kiện)


<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. </b>


<b>A. Phương án cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ</b>


1. Sự chuyển hoá kim loại thành các hợp chất vô cơ.
GV phát phiếu học tập số 1 cho HS.


Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến đổi sau. Từ đó cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ.
1, K  KOH  KCl  KNO3


2, K  K2O  KOH  KNO3 K2SO4


3, K  K2O K2 CO3  KOH  K2SO4 KNO3


4, K  KCl



GV cho HS thảo luận, cử đại diện trình bày, Viết các PTHH Cho biết tên loại chất và thiết lập mối
liên hệ, GV bổ sung và đưa ra sơ đồ từ KL  hợp chất vô cơ.


<b>Hoạt động 2: Sự biến đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại. GV phát phiếu học tập số</b>

2 cho HS.



Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hố sau. Từ đó cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ.
1, AgNO3  Ag


2, FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe


3, Cu(OH)2  CuO Cu


4, CuO  Cu


GV cho HS thảo luận, cử đại diện trình bày.
Viết các PTHH và cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ.


Muối 4



Muối3



KL



OXBZ


BZ



Muối1


Muối2




</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

GV nhận xét sơ đồ của HS và đưa ra sơ đồ khái quát


<b>Hoạt động 3: Bài tập </b>


GV hướng dẫn HS chữa các bài tập 2, 3, 8, 9 (SGK)
Bài 2: Các dãy chuyển hố có thể là:


Al  AlCl3  Al(OH)3  Al2O3


hoặc Al  Al2O3  AlCl3  Al(OH)3


Bài 3: Dùng dd NaOH đặc nhận biết Al (Fe, Ag không phản ứng) Dùng dd HCl phân
biệt Fe, Ag không phản ứng.


Bài 4: Axit H2SO4 loãng phản ứng được với dãy chất


d. Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2


Bài 5: dd NaOH phản ứng đựơc với dãy chất
b. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2


Bài 6: Dùng phương án a.


<b>B. Phương án nâng cao</b>
<b>Hoạt động 1: Sự chuyển hố kim loại thành các hợp chất vơ cơ. </b>


GV phát phiếu học tậ

p cho HS.



Cho các chất sau: Cu. CuO. CuCl2. Cu(OH)2. CuSO4



Hãy lập dãy biến đổi có thể có từ tất cả các chất trên bắt đầu từ Cu. Từ đó rút ra mối liên hệ
giữa các loại chất vô cơ.


GV yêu cầu các nhóm thảo luận và nhận xét bổ sung sơ đồ của các em, đưa ra sơ đồ khái quát
Như phương án A


<b>Hoạt động 2: Sự biến đổi các chất vô cơ thành kim loại </b>
GV phát phiếu học tậ

p cho HS



Cho các chất: Cu(OH)2; CuO; CuSO4.


Hãy lập dãy biến đổi có thể có từ tất cả các chất trên bắt đầu CuSO4. Từ đó rút ra mối liên hệ


giữa các loại chất vô cơ.


GV yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung sơ đồ mối liên hệ giữa các loại chất vô cơ.
Như phương án A


<b>Hoạt động 3: Bài tập. Như phương án A</b>


CHƯƠNG 3: PHI KIM SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HỒN CÁC
NGUN TỐ HĨA HỌC


PHẦN 1: MỞ ĐẦU CHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Cơ bản:</b>


- Biết tính chất chung của phi kim: tính chất vật lý, hóa học, mức độ hoạt động hóa học của phi kim.
- Biết tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng của một số phi kim quan trọng như clo, cacbon,



OXBZ

BZ

<sub>Muối</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

silic.


- Biết một số hợp chất vô cơ quan trọng của cacbon: cacbon đioxit, cacbon monoxit, axit cacbonic,
muối cacbonat, silic đioxit: tính chất, ứng dụng. Biết sơ lược về điều chế clo trong công nghiệp, công nghiệp
silicat.


- Biết sơ lược về bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố hóa học, sự biến thiên tính chất các nguyên
tố trong chu kỳ, nhóm và sự biến thiên tuần hồn tính chất các ngun tố trong bảng tuần hoàn. Dựa vào số
electron lớp ngoài cùng để giải thích tính chất các ngun tố trong chu kỳ, nhóm.


<b>2.Nâng cao:</b>


- Biết sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố, từ vị trí ngun tố trong bảng tuần hồn suy ra cấu tạo vỏ
electron, tính chất nguyên tố.


- Biết tổ chức các thí nghiệm nghiên cứu tính chất của các phi kim và hợp chất, biết thảo luận, nhận xét và
rút ra kết luận chính xác.


<b>II. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý.</b>
<i><b>1. Về nội dung:</b></i>


- Tính chất chung của phi kim: tính chất vật lý, tính chất hóa học. So sánh để lưu ý học sinh sự khác
biệt giữa kim loại và phi kim. Từ tính chất chung của phi kim làm cơ sở để học về những phi kim tiêu biểu
quan trọng.


<i><b>2. Về phương pháp:</b></i>



- Khai thác các thí nghiệm hố học, các phương tiện trực quan, mơ hình, mẫu vật trong dạy học.
- Đa dạng hoá các phương pháp dạy học, chú ý đến sử dụng các phương tiện kỹ thuật hiện đại như
máy vi tính, máy chiếu, các phần mềm dạy học hoá học.


<i><b>3. Các phương án thiết kế hoạt động dạy học.</b></i>


- Phương án cơ bản: Yêu cầu tối thiểu phải đạt được theo yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học bộ
môn theo hướng phát huy tích cực hoạt động nhận thức của HS.


- Phương án nâng cao: về cách tổ chức để HS được hoạt động nhiều hơn, làm việc nhiều hơn với thí
nghiệm hóa học (một đặc trưng quan trọng trong phương pháp dạy học hóa học). Đặc biệt đối với HS lớp 9
là từ những sự việc, hiện tượng hóa học cụ thể hình thành kiến thức, tư duy hóa học. Nhiều nội dung, khái
niệm mới bước đầu được làm quen ở HS lớp 9, không nên đặt nhiều yêu cầu nâng cao về nội dung, kiến
thức.


<b>BÀI 25 - TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Cơ bản</b>


- Biết tính chất vật lý của phi kim: trạng thái tồn tại, không dẫn điện, dẫn nhiệt ...


- Biết tính chất hóa học của phi kim: tác dụng với kim loại, tác dụng với hiđrô, tác dụng với oxi.
- Biết so sánh mức độ hoạt động của phi kim.


- Biết quan sát và có thể làm thí nghiệm (đốt cháy hiđro, clo). Khí clo độc, nếu khơng có tủ hốt nên
tiến hành thí nghiệm ở nơi thống gió, phải đeo khẩu trang.


<b>2. Nâng cao</b>



- Tổ chức tốt hơn các hoạt động tự nhận thức của HS thơng qua thí nghiệm hóa học, quan sát những
mẫu vật, hiện tượng để rút ra tính chất của chất.


- Rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm (đốt cháy hiđro trong clo, đốt cháy một số phi kim như S,
P, trong oxi), biết cẩn thận khi làm thí nghiệm với clo.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- Chuẩn bị một số mẫu phi kim cacbon, lưu huỳnh, phốt pho đỏ, lọ đựng khí Cl2 (thu sẵn), dd HCl.


Một số kim loại: sắt, đồng, nhôm.


- Dụng cụ điều chế và thu khí hiđro (bình kíp đơn giản).


- Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ, muỗng lấy hóa chất, đèn cồn, dụng cụ thử tính dẫn điện.
Phương án nâng cao: chuẩn bị đủ dụng cụ, hóa chất cho HS thực hiện thí nghiệm theo cá nhân hoặc
theo nhóm.


<b>III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Phương án cơ bản:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

HS: Tính chất vật lí chung: dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dẻo và có ánh kim.


Tính chất hố học chung: tác dụng với phi kim, tác dụng với dung dịch axit, tác dụng với dung dịch muối.
GV: So với kim loại, phi kim có tính chất nào khác? Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài tính chất
của phi kim.


<b>Hoạt động 2: Tính chất vật lý của phi kim</b>



GV: - Em hãy cho biết tên, ký hiệu hóa học, tính chất vật lý của một số phi kim ?
HS: - Thảo luận - trả lời câu hỏi của GV.


GV: Phi kim có thể tồn tại ở trạng thái thể rắn(I2, S…), lỏng(Br2), khí(O2,Cl2).


Phần lớn phi kim khơng dẫn nhiệt, dẫn điện.


<b>Hoạt động 3: Tính chất hóa học của phi kim - phi kim tác dụng với kim loại.</b>


GV: ta biết kim loại tác dụng được với phi kim. Các em cho một số ví dụ, viết phương trình hóa học của
phản ứng ?


HS: Nhớ lại, trao đổi, tìm các ví dụ, viết các phương trình hóa học. HS có thể lấy các ví dụ ngồi
SGK.


GV: Các em có nhận xét gì về phản ứng của phi kim với kim loại ?
HS: Thảo luận, GV hướng dẫn để đến nhận xét:


<i><b>Phi kim tác dụng được với kim loại tạo thành muối hoặc oxit.</b></i>
<b>Hoạt động 4: Phi kim tác dụng với hiđro và oxi.</b>


GV biểu diễn thí nghiệm.


HS quan sát hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận.
<b>Hoạt động 5: Mức độ hoạt động của phi kim.</b>


GV: Căn cứ vào đâu để đánh giá mức độ hoạt động của phi kim?


HS: Mức độ phản ứng của các phi kim với kim loại và hiđro là khác nhau. Căn cứ vào đó người ta


đánh giá flo, clo, oxi là những phi kim hoạt động mạnh, trong đó flo là phi kim mạnh nhất. Lưu huỳnh,
photpho, cacbon, silic là những phi kim yếu hơn.


<b>Hoạt động 6: Tổng kết và vận dụng.</b>


GV: - Tóm tắt những nội dung chính của bài học (SGK).
- Yêu cầu HS vận dụng để giải bài tập 3, bài 5 SGK.


<b>B. Phương án nâng cao.</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>


Như phương án A.


<b>Hoạt động 2: - Tính chất vật lý của phi kim</b>


GV:- Đặt vấn đề phi kim có những tính chất vật lý nào ?


- Hướng dẫn HS quan sát một số mẫu vật: S, C, P, lọ đựng Cl2.


- Dùng dụng cụ thử để thử tính dẫn điện của C, S  rút ra phần lớn phi kim không dẫn điện.


Hướng dẫn HS quan sát nhanh mẫu Fe, Cu, Al và thử lại độ dẫn điện của các chất này để HS có sự
so sánh về ánh kim, tính dẫn điện ... giữa kim loại và phi kim.


HS: - Thảo luận rút ra nhận xét về tính chất vật lý của phi kim.
GV: Rút ra kết luận về tính chất vật lý của phi kim – (SGK).
<b>Hoạt động 3: Tính chất hóa học của phi kim - tác dụng với kim loại. </b>


GV: Em hãy đề xuất một số thí nghiệm có thể thực hiện để minh hoạ tính chất tác dụng với kim loại
của phi kim.



HS: Nhớ lại, thảo luận, lựa chọn một số kim loại có thể để thực hiện phản ứng trong điều kiện của
trường.


GV: Hướng dẫn để HS thực hiện một số thí nghiệm cá nhân hoặc theo nhóm:
* Fe tác dụng với lưu huỳnh


* Fe (Cu) tác dụng với oxi.


- Yêu cầu HS có nhận xét về tác dụng của phi kim với kim loại.
GV: - Tóm tắt, phi kim tác dụng với kim loại tạo ra muối hoặc oxit.
<b>Hoạt động 4: Phi kim tác dụng với hiđro, oxi.</b>


GV: - Hướng dẫn HS điều chế H2 từ bình kíp đơn giản, thử độ tinh khiết của H2. Sau đó đốt cháy H2


trong khơng khí.


- Hướng dẫn HS tiếp tục thực hiện phản ứng cho H2 cháy trong bình đựng khí Cl2 đã điều chế ; cho


2ml vào bình, thử dung dịch bằng giấy qùy tím.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

HS: - Thực hiện thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
- Quan sát các hiện tượng hóa học xảy ra.


- Viết các phương trình hóa học.


- Nhận xét về các phản ứng của hiđro và oxi với phi kim.


<i><b>Kết luận: phi kim tác dụng với hiđro thành hợp chất khí, tác dụng với oxi thành oxit axit. </b></i>
<b>Hoạt động 5: Như phương án A.</b>



<b>Hoạt động 6: Tổng kết và vận dụng</b>
Tổng kết(SGK)


Vận dụng: Hãy khoanh tròn chữ A, hoặc B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.
1. Về tính chất vật lí chung của phi kim, câu nào là đúng ?


A. Phi kim tồn tại ở 2 trạng thái: rắn, lỏng.
B. Phi kim tồn tại ở trạng thái rắn.


C. Phần lớn các nguyên tố phi kim dẫn nhiệt, dẫn điện, kém, nhiệt độ nóng chảy thấp.
D. Phần lớn các nguyên tố phi kim dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy cao.
2. Cho sơ đồ sau:


A

<sub>+</sub>

<i><sub>O</sub></i>



2 B

+

<i>O</i>

2 C

+

<i>H</i>

2

<i>O</i>

D (axit) .


Bốn chất A, B, C, D có thể lần lượt là:
<b>A. C, CO</b>2, CO, H2CO3.


<b>B. S, SO</b>2, SO3 , H2SO3.


<b>C. S, SO</b>2, SO3, H2SO4.


<b>D. N</b>2, N2O, NO, HNO2.


IV. THÔNG TIN BỔ SUNG


Hợp chất nào của phi kim có ý nghĩa quan trọng nhất đối với con người?



<i><b>Trả lời: Đó là hợp chất của hiđro và oxi(H</b></i>2O) có tên thường gọi là nước. Nước là hợp chất bình thường nhất,


nhưng cũng là dị thường nhất trên trái đất. Nước có vai trị hết sức quan trọng đối với sự sống nói chung và
con người nói riêng.


Nước chiếm bốn phần năm bề mặt Trái đất và là chất duy nhất tồn tại trong tự nhiên ở cả ba trạng
thái rắn, lỏng, hơi. Một tính chất đặc biệt nữa là nước có khối lượng riêng lớn nhất ở 4o<sub>C, nếu tiếp tục làm</sub>


lạnh khối lượng riêng của nước giảm, vì vậy băng nổi trên mặt nước. Điều này rất quan trọng, cá và các sinh
vật vẫn sống trong nước, mặc dù thời tiết rất lạnh làm cho nước trên bề mặt bị đóng băng. Nước hồ tan được
nhiều chất. Tính chất này làm cho nước trở nên không thể thiếu đối với sự sống. Tuy nước rất nhiều, nhưng
lượng nước sạch đáp ứng nhu cầu sinh hoạt chỉ chiếm khoảng 1%. Nhiều vùng đất bị khô hạn, các hồ thuỷ
điện thiếu nước, cư dân thành phố thiếu nước sạch…đang là những thách thức to lớn đối với nhân loại.
Trong khi đó, nhiều vùng khác bị lũ lụt, nguồn nước ơ nhiễm, tài sản và tính mạng con người bị đe doạ.


Trách nhiệm của mỗi người là bảo vệ nguồn nước, chống ô nhiễm và sử dụng tiết kiệm nguồn nước
sạch.


<b>BÀI 26 - CLO</b>
<i><b>(2 tiết)</b></i>
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Cơ bản:</b>


- HS biết tính chất vật lý của clo.


- Biết tính chất hóa học của clo: clo có tính chất hóa học chung của phi kim, clo tác dụng với nước.
- Biết một số ứng dụng của clo, nguyên tắc điều chế clo trong phịng thí nghiệm, trong cơng nghiệp.
- Biết thực hiện thao tác thí nghiệm với clo (là một khí độc), tiếp tục rèn luyện các kỹ năng quan sát


hiện tượng trong các thí nghiệm hóa học, suy đốn, giải thích hiện tượng.


<b>2. Nâng cao:</b>


- Mức độ như phương án cơ bản không làm nặng hơn kiến thức.


- Tạo thêm các điều kiện để HS được tích cực hoạt động tìm tịi, khám phá kiến thức về tính chất của
clo qua các thí nghiệm.


II. CHUẨN BỊ:


- Bộ dụng cụ điều chế Cl2 (hình 3.5).


- Một số dụng cụ thủy tinh: 3 lọ rộng miệng 250ml, 2 cốc thủy tinh 250ml.
- Giá thí nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, muỗng lấy hóa chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Hóa chất: dd HCl, dd NaOH, H2SO4 đặc, MnO2, sợi dây sắt, đồng (đã làm sạch), giấy quỳ tím.


- Chụp bản trong các hình: ứng dụng của clo, điều chế clo trong phịng thí nghiệm, trong cơng
nghiệp.


- Phương án nâng cao: chuẩn bị đủ dụng cụ, hóa chất để HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm hoặc cá
nhân.


III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Phương án cơ bản:</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>


GV: Hãy viết công thức phân tử của muối ăn, cho biết nguyên tố hoá học nào tạo thành muối ăn.


HS: NaCl, hai nguyên tố đó là natri và clo.


GV: Hãy nêu hiểu biết của em về nguyên tố clo. Để giải đáp câu hỏi này chúng ta cần nghiên cứu bài
clo.


<b>Hoạt động 2: Tính chất vật lý của clo </b>


GV: Điều chế sẵn khí clo đựng trong bình thủy tinh rộng miệng dung tích 250ml, hướng dẫn HS
quan sát trạng thái, màu sắc clo.


GV: Nêu thêm những dữ kiện khác về tính chất vật lý của clo (SGK tr 77).


GV: Tham khảo thêm một số tư liệu về clo những đặc tính của clo để giới thiệu thêm với HS.
HS: Quan sát khí clo, nhận xét về màu sắc, trạng thái tồn tại của clo.


<b>Hoạt động 3: Tính chất hóa học của clo. clo có tính chất hóa học của phi kim.</b>


GV: Thực hiện các phản ứng đốt cháy dây Fe, Cu và khí H2 trong bình đựng khí Cl2 thu sẵn.


HS: Quan sát thí nghiệm, viết phương trình hố học, thảo luận nhóm về tính chất hóa học của Cl2.


GV: Kết luận về tính chất hóa học của Cl2: là một phi kim hoạt động hóa học mạnh (Cl2 không tác


dụng trực tiếp với O2). Clo tác dụng trực tiếp với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua, tác dụng với hiđro


thành clorua hiđro.


<b>Hoạt động 4: clo cịn có tính chất hóa học nào khác?</b>
a) Tác dụng với nước



GV: Có thể tiến hành thí nghiệm như sau:


Dùng bình clo đã điều chế sẵn, đổ vào đó khoảng 5ml nước, lắc nhẹ bình, thả vào mẩu giấy quỳ tím.
HS quan sát và nhận xét hiện tượng. GV gợi ý, giải thích phản ứng của clo với nước(như SGK).
b) Tác dụng với dung dịch NaOH


GV: Có thể tiến hành thí nghiệm như sau:


Dùng bình clo đã điều chế sẵn, đổ vào đó khoảng 5ml NaOH, lắc nhẹ bình, thả vào mẩu giấy quỳ
tím.


- HS quan sát, nêu hiện tượng.
- GVgợi ý và giải thích (như SGK)
<b>Hoạt động 5: ứng dụng của clo.</b>


GV: Hướng dẫn HS xem hình 3.4 (SGK) và nêu một số ứng dụng của clo. GV bổ sung và kết luận.
<b>Hoạt động 6: Điều chế khí clo </b>


1. Điều chế khí clo trong phịng thí nghiệm.


GV: Hướng dẫn HS xem hình 3.5(SGK) và trả lời các câu hỏi:
- Hoá chất để điều chế clo bao gồm những chất nào?
- Bình đựng H2SO4 đặc dùng để làm gì?


<b>Hoạt động 7: Điều chế clo trong cơng nghiệp.</b>


GV: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch NaCl bão hoà trong ống thuỷ tinh chữ U.


- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ3.6, sản phẩm điện phân, sơ đồ thùng điện phân dung dịch NaCl để
điều chế Cl2.



HS: Quan sát thí nghiệm, hình vẽ, thực hiện theo hướng dẫn của GV.


GV: - Giới thiệu nguyên tắc điều chế Cl2 trong công nghiệp, sơ đồ thùng điện phân.


- Kết luận về nguyên tắc điều chế Cl2 trong công nghiệp. Điện phân dung dịch NaCl bão hịa có vùng


ngăn.


<i>điện phân</i>


2NaCl + 2H2O Cl2 + H2 + 2NaOH
<i>có màng ngăn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>B. Phương án nâng cao</b>
<b>Hoạt động 1,2: Như phương án A.</b>


<b>Hoạt động 3: Tính chất hóa học của Clo - Clo có tính chất hóa học của phi kim.</b>


GV: Chúng ta đã học tính chất hóa học của phi kim, các em hãy thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu
xem Clo có tính chất hóa học của phi kim không.


- Hướng dẫn để HS thực hiện các thí nghiệm.


* Đốt Fe (hoặc Cu) trong bình đựng Cl2 đã thu sẵn (hình 3.2 SGK).


* Đốt Cl2 trong bình đựng Cl2 đã thu sẵn. HS thử độ tinh khiết của H2 điều chế từ bình kíp đơn giản,


châm cho H2 cháy, sau đó đưa ngọn lửa hiđro cháy vào bình đựng khí Cl2.



- u cầu HS viết phương trình hóa học, nhận xét về tính chất hóa học của Cl2.


Clo là một phi kim hoạt động hóa học mạnh.
<b>Hoạt động 4: Clo cịn có tính chất hóa học nào khác?</b>


Thu sẵn khí Cl2 vào 2 lọ thủy tinh, đậy nút nhám. Khi thí nghiệm cho khoảng 5ml nước cất hoặc


dung dịch NaOH vào lọ đựng khí Cl2, lắc mạnh rồi thử dung dịch bằng giấy quỳ tím.


GV: - Yêu cầu HS thảo luận trao đổi để viết phương trình hóa học.
<b>Hoạt động 5:Tổng kết và vận dụng</b>


1. Điều chế khí clo trong phịng thí nghiệm bằng cách đun nhẹ MnO2 với dung dịch HCl đậm đặc thu được


khí clo có lẫn khí HCl. Để loại bỏ khí HCl mà hạn chế sự giảm lượng khí clo người ta dẫn hỗn hợp khí thu
được qua:


A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch KOH.


C. Nước.
D. Dung dịch NaCl bão hòa.


2. Cho 2,3 (g) kim loại tác dụng với khí clo dư thu được 5,85 (g) muối. Công thức phân tử của muối clorua
là:


<b>A. KCl. </b>
<b>B. NaCl. </b>


<b>C. CaCl</b>2.



<b>D. FeCl</b>3.


IV. THÔNG TIN BỔ SUNG


Vào năm 1774, trong phịng thí nghiệm nhỏ của mình, nhà hoá dược học Thuỵ điển Carl Wilhem
Scheele đánh rơi vài giọt axit HCl vào một mẩu MnO2, vài giây sau, một chất khí màu vàng lục bay lên.


Mặc dù vậy, nhà hố dược học khơng nghĩ rằng mình đã phát minh ra clo. Vài thập kỷ sau, nhà hố
học người Anh Humphrey Davy, mới biết rằng chất khí màu vàng là thuộc về một nguyên tố hoá học mới.
Cùng thời gian đó, người ta vẫn cho răng đó chỉ là một hợp chất của oxi. Năm 1810 Davy đề nghị đặt tên
nguyên tố mới dựa theo màu vàng lục của nó “chlorine”.


Clo có hoạt tính sát trùng cao, có thể tiêu diệt và khống chế hiệu quả nhiều loại vi trùng với giá thành
thấp làm cho clo được ứng dụng rộng rãi để khử trùng nhà ở, bể bơi, bệnh viện, khách sạn, nhà hàng và
những nơi công cộng khác.


Từ lần sử dụng clo đầu tiên, năm 1846, để ngăn chặn sự lan tràn của bệnh cúm có tên tiếng Anh là
"child bed fever" ở bệnh viện đa khoa Viên - Áo, năm 1846, clo đã trở thành một trong những vũ khí hiệu quả
nhất để chống lại các loại vi rut và vi khuẩn gây bệnh hơn 150 năm qua.


<b> BÀI 27 - CAC BON</b>
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Cơ bản:</b>


- Biết 3 dạng thù hình của các bon. Biết tính hấp phụ của than gỗ, hoạt tính.
- Tính chất hóa học, ứng dụng của các bon.


- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ.



- Biết từ thí nghiệm của các bon và CuO để rút ra tính khử của các bon.
<b>2. Nâng cao:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Biết thực hiện các thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu (thực hiện theo nhóm hoặc từng học
sinh) để dự đốn tính chất của các chất (tính hấp phụ của than gỗ, tính khử của các bon ở nhiệt độ cao).
II. CHUẨN BỊ:


- Chuẩn bị mơ hình kim cương, than chì.


Dụng cụ thí nghiệm tính hấp phụ của than gỗ (H.37).
Dụng cụ thí nghiệm C + CuO (hình 3.9)


Điều chế sẵn oxi đựng trong bình 250ml ; muống lấy hóa chất, CuO, than gỗ nghiền nhỏ.


- Trong phương án nâng cao: Số lượng dụng cụ, hóa chất đủ cho HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm
hoặc cho từng HS thực hiện.


- HS: ơn lại tính chất hóa học của phi kim.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Phương án cơ bản:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b></i>


GV: Cacbon là một trong những nguyên tố hoá học được loài người biết đến sớm nhất, rất gần gũi
với đời sống con người. Vây cacbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên? Cacbon có những tính chất vật lí và
hố học nào? Cacbon có những ứng dụng gì?


Để trả lời, chúng ta sẽ nghiên cứu bài cac bon.


<b>Hoạt động 2:</b>


GV: Gợi ý HS nhớ lại, bài oxi ta đã biết oxi có 2 dạng thù hình là O2 và O3 , đây là những đơn chất,


dạng thù hình là gì ?


GV: dạng thù hình là những đơn chất của cùng một nguyên tố. Các bon có 3 dạng thù hình chính:
kim cương, than chì, các bon vơ định hình, nêu ngắn gọn đặc trưng vật lý của từng dạng thù hình.


<b>Hoạt động 3: tính chất hấp phụ của các bon.</b>


GV: Thực hiện thí nghiệm về sự hấp phụ màu của than gỗ (hình 3.7 SGK). Hướng dẫn HS quan sát
dung dịch thu được sau khi chảy qua lớp than gỗ.


HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng: dung dịch mực sau khi qua lớp than gỗ trở thành dung dịch trong
suốt, khơng màu.


GV: Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch. Than
gỗ có tính hấp phụ. Than có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính.


<b>Hoạt động 4: Tính chất hóa học của cacbon.</b>


GV: Cacbon là 1 phi kim. Cacbon có những tính chất hóa học gì ?
HS: Thảo luận, trả lời về tính chất hóa học chung của phi kim


GV: Cacbon là 1 phi kim hoạt động hóa học yếu. Điều kiện xảy ra phản ứng của các bon với hiđro
và kim loại rất khó khăn. Ta xét một số tính chất hóa học có nhiều ứng dụng trong thực tế của cacbon.


GV: Thực hiện TN đốt cháy cacbon trong oxi (hình 3.8, SGK)
HS: Quan sát, viết phương trình hóa học.



GV: Phản ứng này tỏa ra nhiều nhiệt, cacbon có nhiều ứng dụng. Ngồi ra cacbon cịn có tính chất
<b>hóa học gì khác ? </b>


Thực hiện phản ứng CuO + C (hình 3.9. SGK).


HS: Quan sát hiện tượng xảy ra: nước vôi trong vẩn đục, màu của hỗn hợp CuO + C (chuyển dần
sang màu đỏ, khác màu hỗn hợp trước khi nung). Giải thích hiện tượng xảy ra.


- Màu hỗn hợp sau khi nung chuyển từ đen thành đỏ vì đã có Cu được tạo thành.
- Dung dịch nước vơi bị vẩn đục vì có CO2 được tạo thành.


- Viết phương trình hố học.


- Nhận xét: cacbon khử được oxit của một số kim loại giải phóng kim loại.
<b>Hoạt động 5: ứng dụng của các bon.</b>


GV: Hãy nêu ứng dụng có liên quan đến hóa học của cacbon ?
HS: Thảo luận, trả lời những ý:


- Phản ứng cháy, toả nhiệt: ứng dụng các bon làm nhiên liệu


- Các bon khử oxit kim loại giải phóng kim loại - ứng dụng trong luyện kim (điều chế kim loại:
luyện gang ...).


- Kim cương quý, cứng: làm đồ trang sức, mũi khoan ...
- Than hoạt tính: mặt nạ phịng độc, khử mùi, màu ...
<b>Hoạt động 6: Tổng kết, vận dụng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

HS giaỉ bài tập 2,3 SGK.



<b>B. Phương án nâng cao.</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b></i>


<i>Như phương án A.</i>


<i><b>Hoạt động 2: nghiên cứu các dạng thù hình của cacbon</b></i>


GV: Dùng mơ hình kim cương, than chì để giới thiệu sơ bộ với HS 3 dạng thù hình của các bon. Có
thể nói thêm tính cứng đặc biệt của kim cương.


<i><b>Hoạt động 3: Tính hấp phụ của cacbon vơ định hình</b></i>


GV: Hướng dẫn cho HS thực hiện thí nghiệm thử tính hấp phụ của than gỗ.


HS: Thực hiện thí nghiệm theo nhóm, thảo luận tại sao dung dịch mực sau khi qua lớp than lại trở
nên trong suốt ?


GV: gợi ý giải thích do than có khả năng giữ trên bề mặt của nó những chất tan trong dung dịch, chất
màu mùi, đó là tính hấp phụ của than gỗ.


<b>Hoạt động 4:</b>


GV: Hướng dẫn cho HS thực hiện các phản ứng đốt cháy của cacbon, phản ứng CuO + C theo nhóm.
HS: Thực hiện thí nghiệm, quan sát các hiện tượng xảy ra.


GV: Nêu vấn đề, tương tự như phản ứng của C + CuO, hãy viết các phương trình phản ứng của C với
một số oxit kim loại. Lưu ý chỉ với oxit của những kim loại hoạt động trong bình như sắt, chì, thiếc, kẽm ...


HS: Trao đổi, viết các phương trình phản ứng.



GV: Hãy cho biết phản ứng của các bon tác dụng với oxi và oxit kim loại thuộc loại phản ứng nào ?
Vai trị của các bon trong các phản ứng đó ?


<b>Các hoạt động 1, 5, 6 thực hiện như A.</b>
Lưu ý:


1. Để thực hiện phản ứng C + CuO thành cơng cần:
- C (than gỗ) hoặc than hoạt tính, nghiền nhỏ
- Bột CuO phải được bảo quản tốt.


- Than và CuO phải được sấy khơ.
- Trộn 1 thìa bột CuO và 2 thìa than.


2. Cách tạo ra than hoạt tính: đốt gỗ xoan hay vỏ gáo dừa ... cho cháy hết, chỉ còn than hồng. Đổ than hồng
vào nước, đun sôi khoảng 10 phút, lấy than ra nghiền nhỏ, sấy khơ, cho vào túi polime, hoặc lọ có nút kín.
IV. THƠNG TIN BỔ SUNG


<b>Kyoto và CO2: thị trường lạ nhất đang định hỡnh</b>


<b>Họ buụn bỏn một loại hàng hoỏ khụng màu, mựi và vị. Và khi họ mua bỏn, hàng hoỏ</b>
<b>sẽ khụng bao giờ trao tay. Đỳ chớnh là khớ thải CO2.</b>


<b>Ngành kinh doanh bộo bở!</b>


Nếu mọi việc diễn ra tốt đẹp, chỉ 10 năm nữa thụi, những nước đi tiờn phong trong thị
trường cacbon của Nghị định thư Kyoto sẽ đỳng vai trũ chủ đạo trong một ngành kinh
doanh trị giỏ hàng tỷ và thậm chớ là hàng chục tỷ đụla mỗi năm. Thị trường này là một
trong ba động lực nhằm giảm lượng CO2 - thủ phạm chớnh gừy ấm hoỏ toàn cầu.



Theo Kyoto, 38 quốc gia cụng nghiệp hoỏ - hiện mới chỉ cỳ 36 do Australia và Mỹ từ chối
phờ chuẩn Nghị định thư này - cam kết hạn chế lượng khớ thải nhà kớnh. Hạn chỳt là từ
năm 2008 tới 2012. Mỗi nước cỳ thể quyết định làm thế nào để đạt được mục tiờu đỳ bằng
cỏch chia gỏnh nặng giữa người tiờu dựng và cỏc cụng ty. Chẳng hạn họ cỳ thể đỏnh thuế
cacbon, ban hành cỏc đạo luật cũng như thỳc đẩy sự hiệu quả sử dụng năng lượng.


Người buụn bỏn tin rằng việc Duma quốc gia Nga phờ chuẩn Kyoto vào hụm 23/10 vừa qua sẽ thỳc đẩy
mạnh mẽ ngành kinh doanh mới chào đời này. Lượng CO2 được buụn bỏn trong thị trường chừu Âu đỳ tăng


vọt. Hơn một triệu tấn CO2 đỳ được mua bỏn trong thỏng 9/2004, gần gấp đụi so với số lượng của cả năm


2003. Mặc dự vậy, con số trờn vẫn quỏ nhỏ so với 2,2 tỷ tấn CO2 cỳ thể được mua bỏn hàng năm trong EU kể


từ năm tới.


<b>BÀI 28 - CÁC OXITCỦA CÁC BON</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

I. MỤC TIÊU
<b>1. Cơ bản:</b>


- Các bon tạo ra 2 oxit: CO và CO2


- CO: oxit trung tính, có tính khử, rất độc


- CO2: oxit axit tương ứng với axit cacbonic, không độc.


- Biết quan sát các hiện tượng thí nghiệm để suy đốn tính chất các chất.
- Viết các phương trình phản ứng.


<b>2. Nâng cao:</b>



- CO: là oxit trung tính, tìm hiểu sâu hơn vai trò là chất khử trong các phản ứng của CO, nguyên
nhân CO độc.


- CO2: là oxit axit, khả năng tạo 2 loại muối cacbonat.


- Biết quan sát và thực hiện thí nghiệm nghiên cứu tính chất của CO2. Thí nghiệm chứng minh CO2


khơng duy trì sự cháy, sự sống.


- Viết phương trình hố học và tính tốn theo khả năng tạo ra hai loại muối của CO2.


II. CHUẨN BỊ:


GV: - Vẽ phóng to hình 3.11 CO khử CuO.


Phương án nâng cao: Có thể mơ phỏng thí nghiệm CO khử CuO.
- Chuẩn bị dụng cụ điều chế CO2 (bằng bình kíp đơn giản).


- Cốc thủy tinh 250ml, ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, cây nến.
- Dung dịch NaOH, nước vơi trong, giấy quỳ tím.


Phương án nâng cao: Chuẩn bị đủ dụng cụ, hóa chất để HS có thể thực hiện thí nghiệm theo nhóm
(CO2 khơng duy trì sự sống, sự cháy).


HS: ơn tập lại phần tính chất hóa học của oxit.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A.Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b></i>



<i>GV: Viết cơng thức hố học của cacbon monoxit và cacbon đioxit. Hai oxit trên thuộc loại nào? Chúng có</i>
thể có những tính chất và ứng dụng gì?


Để trả lời, chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất, ứng dụng của các oxit này.
<i><b>Hoạt động 2: Cacbon monoxit</b></i>


GV: Hướng dẫn HS nghiên cúu SGK về tính chất vật lý của CO.


- Tính chất hóa học của CO, là 1 oxit trung tính: khơng tác dụng với nước, kiềm, axit.
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ phản ứng CO khử CuO.


- Đặt vấn đề CO là một chất khử, có thể khử được một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao, phản ứng
cháy. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, viết phương trình các phản ứng.


HS quan sát hình vẽ, nghiên cứu SGK, viết các phương trình phản ứng. Thảo luận về ứng dụng của
CO.


<i><b>Hoạt động 3: cacbon đioxit - tính chất vật lý.</b></i>


GV: Đặt vấn đề CO2 là một chất khí rất gần gũi ; chúng ta hãy nghiên cứu về CO2. Em hãy cho biết


những nhận xét về khí CO2 ?


HS: Nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế, thảo luận về tính chất vật lý của CO2(SGK trang 86).


<i><b>Hoạt động 4: tính chất hóa học của CO</b>2.</i>


GV: thực hiện thí nghiệm cho CO2 tác dụng với H2O.



Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: cho CO2 vào nước, dung dịch làm cho giấy quỳ tím thành đỏ, sau


khi đun nóng dung dịch giấy quỳ lại chuyển thành tím.


HS: Quan sát thí nghiệm thảo luận, rút ra nhận xét, viết phương trình hóa học.


GV: CO2 là một oxit axit. Yêu cầu HS lấy một số ví dụ chứng minh CO2 là 1 oxit axit.


GV: Thực hiện phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch NaOH (như hình 3.13 - SGK) hoặc cho


CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 . Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng phản ứng, viết phương trình hóa


học xảy ra.


- Liên hệ, suy đốn tính chất hóa học của CO2 từ tính chất hóa học chung của oxit axit. Lấy ví dụ,


viết phương trình hóa học của các phản ứng CO2 tác dụng với NaOH hoặc Ca(OH)2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

HS: Nghiên cứu SGK, liên hệ thực tiễn, thảo luận, trả lời câu hỏi.
<b>Hoạt động 5: Tổng kết, vận dụng.</b>


GV: - Tóm tắt nội dung cần nhớ (phần trong khung màu, SGK trang 87)
- Yêu cầu làm bài tập 3, 4


- HS Làm bài tập 3, 4 trang 87, thảo luận, báo cáo kết quả.
<b>B. Phương án nâng cao:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b></i>


Xây dựng ơ chữ hàng ngang:



1. Chất khí là thủ phạm chính gây ra hiệu ứng nhà kính làm cho Trái đất ấm lên.
2. Chất khí nặng hơn khơng khí, khơng màu, khơng mùi.


3. Chất khí là nguyên liệu cho cây xanh tổng hợp tinh bột.
<i><b>Trả lời:</b></i>


<b>Hoạt động 2:</b>


GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK ; Em hãy cho biết tỷ khối của CO và khơng khí. Lưu ý độc tính
của CO.


HS: nghiên cứu SGK. Xác định tỷ khối của CO: <i>d</i><sub>CO</sub>=<i>M</i>CO


<i>M</i>KK


GV:- Có thể sử dụng đĩa CD - hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm CO khử CuO. Yêu cầu HS viết
phương trình phản ứng CO khử các oxit sắt trong lị cao.


- CO cháy trong khơng khí toả nhiệt lượng lớn, yêu cầu HS viết phương trình phản ứng, nêu vai trị
của CO trong phản ứng, giải thích độc tính của CO.


HS: Quan sát đĩa hình, viết phương trình của phản ứng. Thảo luận về vai trò của CO trong phản ứng.
<b>Hoạt động 3:</b>


GV: Thực hiện, hoặc hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm thí nghiệm điều chế, thu CO2. Đặt vấn đề:


các em hãy thu khí CO2 vào cốc và làm thí nghiệm chứng minh CO2 khơng duy trì sự sống, sự cháy.


HS: Thực hiện phản ứng điều chế và thu CO2 vào cốc ; rót CO2 sang cốc có ngọn nến đang cháy



(hoặc một lọ nhỏ có chứa một vài con cào cào). Quan sát, kết luận về tính chất vật lý của CO2.


GV: Đặt vấn đề CO2 là một oxit axit. Em hãy làm thí nghiệm nghiên cứu tính chất hóa học của CO2 ?


Phát biểu về tính chất, hóa học của CO2.


HS: - Thực hiện thí nghiệm theo nhóm nghiên cứu.


CO2 + H2O → dung dịch làm cho giấy quỳ tím chuyển màu đỏ, đun nóng giấy quỳ trở lại đỏ.


Quan sát, rút ra nhận xét về CO2 là oxit axit, tạo ra axit H2CO3 không bền.


- CO2 + NaOH (hoặc Ca(OH)2 , thảo luận, viết phương trình phản ứng.


- CO2 + CaO (sự sống lại của vôi sống).


- HS thảo luận, trao đổi rút ra tính chất hóa học của CO2.


GV: lưu ý HS:


* CO2 tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra 2 muối tùy thuộc tỷ lệ số mol CO2 và kiềm.


CO2 + NaOH NaHCO3


CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O


<b>Các hoạt động 1, 4, 5 như phương án A.</b>
IV. THƠNG TIN BỔ SUNG


Khí cacbon monoxit(CO) tạo ra do sự cháy khơng hồn tồn của các vật liệu có chứa cacbon. Mỗi


năm lượng CO sinh ra khoảng 250 triệu tấn, trong đó có một phần CO sinh học. Khí CO là một trong những
chất chính gây ơ nhiễm khơng khí, có thể gây chết đột ngột khi tiếp xúc với CO, do nó tác dụng mạnh với
Hemoglobin(Hb) trong máu(mạnh gấp 250 lần oxi). Hợp chất tạo thành là cacbohemoglobin một chất bền,
do đó làm mất khả năng vận chuyển oxi của máu và gây ngạt thở nặng, có thể tử vong.


HbO2 + CO

HbCO + O2


Khí cacbon đioxit(CO2) là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính.


Ngày nay, hoạt động sản xuất của con người làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển làm trái đất nóng lên.


Năm 1999 tại Kyoto, Nhật bản đã có nghị định thư về cắt giảm khí thải CO2. Tuy nhiên hai nước cơng


nghiệp phát triển là Mỹ và Úc chưa ký nghị định này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>
<i><b>ĐỀ CƠ BẢN(Tiết số 36)</b></i>


<i>Thời gian 45 phút</i>
<i><b>Phần 1. Trắc nghiệm khách quan(3 điểm)</b></i>


1. Những kim loại nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Mg, Fe, Cu, Zn.


B. Al, Fe , Mg, Zn.
C. Ag, Mg, Au, Ba.
D. Cu, Mg, Ca, Zn.


2. Các kim loại nào sau được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần?
A. Cu, Ag , Fe, Al, Mg.



B. Ag, Cu, Fe, Al, Mg.
C. Ag, Cu, Fe, Mg.Al.
D. Tất cả đều sai.


3. Một dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3 người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch dung dịch


Cu(NO3)2:


A. Cu B. Fe.


C. Al. D. Au.


4. Có các oxit: CaO, CO2, SO2, Na2O, CuO, CO. Hãy cho biết các oxit nào có thuộc tính sau:


<b>A. khơng tác dụng với kiềm………</b>
<b>B. không tác dụng với axit………..</b>
<b>C. không tác dụng với cả kiềm và axit…………</b>
<b>D. tác dụng với nước………..</b>


5. Có các oxit: CaO, CO2, SO2, CuO, H2O. Hãy cho biết các oxit nào có thể điều chế bằng phản ứng hố học


sau:


A. Phản ứng hoá hợp:……….
B. Phản ứng phân huỷ:………
C. Bằng cả hai loại phản ứng trên:………


6. Cho 4,0 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch axit sunfuric 2M. Thể tích khí
thu được là 2,24 lit (đktc). Hãy chọn câu trả lời đúng.



A. Chất khi thu được là khí sunfurơ B. Chất khi thu được là khí hiđro


C. Chất khi thu được là khi cacbonic D. Chất khi thu được là cacbon monoxit.
Phần 2. Tự luận(7 điểm)


<b>7. Hồn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):</b>


<b>8. Có các dung dịch mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt: Na</b>2SO4, BaCl2, NaOH, H2SO4. Chỉ dùng q tím


và chính các hóa chất đó làm thế nào để nhận biết được chúng. Viết phương trình phản ứng xảy ra.


<b>9. Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít</b>
khí (đktc)


Fe



FeCl2

Fe(OH)2



Fe2O3



FeCl3

Fe(OH)3



<b>(1)</b> <b>(2)</b>


<b>(4)</b> <b>(6)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra


b) Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X


c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>
<i><b>ĐỀ NÂNG CAO(Tiết số 36)</b></i>


<i>Thời gian 45 phút</i>
<i><b>Phần 1. Trắc nghiệm khách quan(3 điểm)</b></i>


1. Những kim loại nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 3M?


E. Mg, Fe, Cu, Zn.
F. Al, Fe , Mg, Zn.
G. Ag, Mg, Au, Ba.
H. Cu, Mg, Ca, Zn.


2. Các kim loại nào sau được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần?
E. Cu, Ag , Fe, Al, Mg.


F. Ag, Cu, Fe, Al, Mg.
G. Ag, Cu, Fe, Mg.Al.
H. Ag, Fe, Cu, Al, Mg.


3. Một dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3 người ta có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch


Cu(NO3)2:


A. Cu B. Fe.


C. Al. D. Au.



4. Có các oxit: CaO, CO2, SO2, Na2O, CuO, CO. Hãy cho biết các oxit nào có thuộc tính sau:


a. Không tác dụng với kiềm………
b. Không tác dụng với axit………..
c. Không tác dụng với cả kiềm và axit…………
d. Tác dụng với nước………..


5. Có các oxit: CaO, CO2, SO2, CuO, CO. Hãy cho biết các oxit nào


A. có thể phản ứng với NaOH:……….
B. có thể phản ứng với HCl:………..
C. có thể phản ứng với H2O:……….


D. không thể phản ứng với cả NaOH và HCl:………..


6. Cho 4,0 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch axit sunfuric 2M. Thể tích khí
thu được là 2,24 lit (đktc). Hãy chọn câu trả lời đúng.


A. Chất còn dư là H2SO4.


B. Chất khi thu được là khí hiđro.
C. Có 2,4 g Mg trong hỗn hợp.
D. A, B, C đúng.


Phần 2. Tự luận(7 điểm)



<b>7. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):</b>


Cl2
NaCl



HCl FeCl2


Fe2O3


FeCl3 Fe(OH)3


<b>(2)</b>


<b>(1)</b>


<b>(4)</b>


<b>(7)</b>
<b>(3)</b>


<b>(8)</b>
<b>(5)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>8. Có hỗn hợp khí thải độc hại gồm HCl, Cl</b>2, CO2. Bằng phương pháp hóa học hãy lựa chọn một hóa chất để


xử lí hỗn hợp khí thải trên. Viết các phương trình hóa học minh họa.


<b>9. Để hịa tan hồn tồn 13 gam kim loại M (hóa trị II) cần phải dùng tối thiểu 400 ml dung dịch HCl 1M</b>
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra


b) Xác định kim loại M


c) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn



d) Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi
khơng đáng kể.


BÀI 29 - AXIT CACBONNIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Cơ bản:</b>


- HS biết axit cacbonic là 1 axit yếu, không bền, muối cacbonat có tính chất chung của muối, dễ bị
nhiệt phân tích.


- Ứng dụng của muối cacbonat, chu trình của cacbon trong tự nhiên.
- Biết quan sát các hiện tượng thí nghiệm, suy ra tính chất.


<b>2. Nâng cao:</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động tích cực qua thực hiện các thí nghiệm có tính nghiên cứu hoặc hướng
dẫn HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức một cách tích cực.


II. CHUẨN BỊ:


- Ống nghiệm, giá thí nghiệm , cặp ống nghiệm, đèn cồn.


- NaHCO3, NaCO3 , dung dịch: HCl, NaOH, Ca(OH)2 , CaCl2, K2CO3.


- Phóng to hình 3.17 trang 90.


HS: ơn tập lại phần tính chất hóa học của axit, của muối.
Phương án nâng cao.



Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất đủ cho HS thực hiện các thí nghiệm theo nhóm.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. PHƯƠNG ÁN CƠ BẢN</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b></i>


Cacbon đioxit là một oxit axit, vậy axit cacbonicvà các muối cacbonat tương ứng có những tính chất nào?
Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó.


<b>Hoạt động 2: axit cac bon nic (H</b>2CO3)


GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK trang 88.


Đặt vấn đề: các em đã biết sự tạo thành và phân tích của axit H2CO3, hãy viết phương trình hóa học


chứng minh sự tạo thành và dễ bị phân tích của axit cac bon níc ?


HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận về tính chất, trạng thái của axit cacbonnic.
<i><b>Hoạt động 3: Muối cacbonnat - sự phân loại.</b></i>


GV: - axit cacbonnic tạo ra 2 muối: cacbonnat trung hịa và hiđrocacbonat nêu một số ví dụ: cơng
thức, tên muối cacbonat (SGK).


<i><b>Hoạt động 4: Tính chất của muối cacbonnat</b></i>


GV: - Sử dụng bảng tính tan trang 170, hướng dẫn HS nghiên cứu về tính tan của muối cacbonnat.


- Đặt vấn đề, từ tính chất chung của muối, em hãy cho biết muối cacbonnat có những tính chất hóa
học gì ?



Thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2.


- Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2 .


HS: Quan sát thí nghiệm, thảo luận, viết phương trình hố học.


GV: Ngồi tính chất chung của muối, cacbonat cịn dễ bị phân tích bởi nhiệt. Thí dụ CaCO3 nung nóng phân


tích thành CaO và CO2.


<i><b>Hoạt động 5: Chu trình của cac bon trong tự nhiên.</b></i>


GV: Hướng dẫn HS làm việc với SGK hoặc quan sát hình 3.17 phóng to để nêu lên chu trình của
cacbon trong tự nhiên.


HS: Làm việc với SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm nêu lên chu trình của cacbon trong tự nhiên.
<i><b>Hoạt động 6: Tổng kết, vận dụng</b></i>


GV: - Tóm tắt nội dung cần nắm (SGKtrang 90).
HS- Làm bài tập 3, 4, thảo luận, báo cáo kết quả.


<b>B. Phương án nâng cao:</b>
<i><b>Hoạt động 3: Muối cacbonnat - sự phân loại.</b></i>


GV: Đặt vấn đề axit cacbonic tạo ra 2 muối cacbonat trung hòa và cacbonat trung tính. Hãy viết cơng
thức và gọi tên một số muối cac bon nat ?


HS: Suy luận, liên tưởng, thảo luận để có những thí dụ đúng về một số cacbonat trung hòa: Na2CO3 ,



CaCO3 ... một số cacbonat axit: NaHCO3, KHCO3, Ca(HCO3)2 ...


<i><b>Hoạt động 4: Tính chất của muối cacbonat</b></i>


GV: Hướng dẫn HS thực hiện một số thí nghiệm theo nhóm:
- NaHCO3, NaCO3 tác dụng với dd HCl


- K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2.


- Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2 .


Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng và kết luận về tính chất hóa học của cacbonat.


HS: Thực hiện các thí nghiệm, thảo luận, rút ra kết luận: cacbonat có tính chất chung của muối như
tác dụng với dd axit, dd kiềm, dd muối.


GV: Đặt vấn đề: trong phân tử NaHCO3 cịn ngun tử hiđrơ trong gốc axit, em hãy làm thí nghiệm


chứng minh NaHCO3 vừa tác dụng được với dd axit, vừa tác dụng được với dd kiềm ?


HS: - Thảo luận, để rút ra cần thực hiện 2 thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm theo nhóm: NaHCO3


tác dụng với dd HCl và dd NaOH.


GV: Đặt vấn đề: tương tự như NaHCO3, em có thể viết phương trình phản ứng của NaHSO4 hoặc


NaH2PO4 với dd H2SO4 và dd NaOH (hoặc với dd H3PO4 và NaOH).


HS: Suy luận, thảo luận, viết đúng được các phương trình phản ứng.



GV: Đặt vấn đề: Do muối cacbonat khi tác dụng với dd axit hoặc khi bị nhiệt phân tích giải phóng ra
CO2. Người ta dùng tính chất này để nhận ra muối cacbonat.


Em hãy cho biết cách nhận ra chất nào trong 2 lọ đựng riêng rẽ NaCl và NaHCO3 khơng ghi nhãn ?


Thực hiện thí nghiệm đó.


HS: Thảo luận, lựa chọn phương án, thực hiện thí nghiệm.


- Nhiệt phân NaHCO3 (hình 3.16) - nhận ra CO2 làm vẩn đục dd Ca(OH)2


- Nhiệt phân NaCl: khơng có khí CO2 tạo thành.


<b>Các hoạt động 1, 2, 5, 6 thực hiện như A.</b>


BÀI 30 - SILIC CÔNG NGHIỆP SILICAT
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Cơ bản:</b>


- Biết silic có nhiều trong tự nhiên, dạng tồn tại chính là SiO2 (cát trắng, cao lanh...) Silic là một phi


kim hoạt động hóa học yếu.


- Biết sơ bộ về công nghiệp silicat, sản xuất gốm, sứ, xi măng, thủy tinh
<b>2. Nâng cao:</b>


- Có thể tổ chức cho HS tham quan học tập tại các cơ sở sản xuất silicat: sản xuất gốm, sứ, vật liệu
xây dựng (gạch, ngói), sản xuất xi măng, thủy tinh.



- Biết liên hệ những kiến thức trong SGK với những kiến thức trong thực tế sản xuất, đời sống.
II. CHUẨN BỊ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Hướng dẫn HS sưu tầm một số mẫu vật về các sản phẩm: gốm, sứ, xi măng, thủy tinh (màu các
loại). Một số mẫu vật liệu: đất sét, thạch cao, thạch anh (nếu có điều kiện).


- HS chuẩn bị phiếu học tập:


Sản xuất (gốm, sứ, xi măng, thủy tinh).
Nguyên liệu chính:


Chất đốt:


Cơng đoạn sản xuất chính:
Sản phẩm:


Cơ sở sản xuất (trong nước, của địa phương).
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV: Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ Trái đất. Ngành công nghiệp liên quan đến silic và
hợp chất của nó gọi là cơng nghiệp Silicat rất gần gũi trong đời. Chúng ta hãy nghiên cứu về silic và ngành
công nghiệp này.


- Yêu cầu HS cho biết ký hiệu hóa học nguyên tử khối Si.
<b>Hoạt động 2: Silic</b>



GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK.


Trả lời câu hỏi: - Cho biết trạng thái tự nhiên của Silic, những hợp chất chính của Silic trong tự
nhiên ?


- Tính chất hóa học đặc trưng của Silic ?


HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận, trả lời các câu hỏi.


GV: Nhấn mạnh Silic là một phi kim hoạt động hóa học yếu. Tinh thể Silic nguyên chất là chất bán
dẫn.


<i><b>Hoạt động 3: Silic đioxit (SiO</b>2).</i>


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK ; viết các phương trình hóa học chứng minh SiO2 là một oxit axit.


HS: nghiên cứu SGK, thảo luận, viết phương trình hóa học.


SiO2 + 2NaOH <b>Error! Not a valid link.</b> Na2SiO3 + H2O




SiO2 + CaS  CaSiO3


SiO2 không phản ứng với H2O tạo ra axit.


<i><b>Hoạt động 4: Công nghiệp Silicat</b></i>


GV: - Tổ chức cho HS trưng bày các mẫu vật sưu tầm của mình theo các nhóm:
Gốm, sứ Xi măng Thủy tinh Vật liệu, nguyên liệu



- HS thảo luận lớp theo phiếu học tập đã chuẩn bị lần lượt với các chủ đề:


Sản xuất gốm, sứ: ngun liệu chính, chất đốt, cơng đoạn sản xuất chính, sản phẩm.
Sản xuất xi măng: (tương tự như trên)


Sản xuất thủy tinh: (tương tự như trên).


- Với chủ đề sản xuất xi măng GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ lị quay sản xuất Clanhke.
HS: - Trưng bày, quan sát các mẫu vật theo 4 nhóm.


- Thảo luận lớp theo các chủ đề dựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị.
<b>Hoạt động 5: Tổng kết và vận dụng.</b>


GV: - Tóm tắt những kiến thức cần nắm (khung màu SGK trang 95).


- Yêu cầu HS làm bài tập 30 - 1, 30 - 2 trong sách bài tập hóa học lớp 9 trang 34.
<b>B. Phương án nâng cao</b>


- Nếu ở địa phương gần trường đang có các cơ sở sản xuất liên quan đến công nghiệp Silicat, GV
nên tổ chức cho HS đi tham quan, học tập ngay tại cơ sở sản xuất.


GV: Cần liên hệ với cơ sở sản xuất để tổ chức cho HS tham quan học tập có kết quả.
- Yêu cầu HS sau khi tham quan học tập phải hoàn thành phiếu học tập theo dàn ý sau:


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Sản xuất: (ghi gốm, sứ hoặc xi măng, thủy tinh).
Một số thu hoạch chính:



Ngun liệu chính:
Chất đốt:


Các cơng đoạn chính:
Sản phẩm:


Những kiến thức liên quan trong bài.


1. Trong thiên nhiên, Silic tồn tại dưới những hợp chất chính nào ?
2. Tính chất vật lý và hóa học đặc trưng nào ?


3. Hãy viết các phương trình hóa học chứng minh SiO2 là một oxit axit.


4. Hãy nêu những ngành sản xuất chính trong cơng nghiệp Silicat ?


<b>BÀI 31 - SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HỒN</b>
<b>CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC</b>


<i><b>(2 tiết)</b></i>


I. MỤC TIÊU:
<b>1. Cơ bản:</b>


- Biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.


- Biết cấu tạo bảng tuần hồn các ngun tố: ơ ngun tố, nhóm, chu kỳ.
- Biết quy luật biến thiên tính chất các nguyên tố trong nhóm, chu kỳ.


- Vận dụng từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn, suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ của
nguyên tố và ngược lại.



<b>2. Nâng cao:</b>


- Biết vận dụng những kiến thức đã học về cấu tạo nguyên tử để học tập, nghiên cứu hệ thống tuần
hồn các ngun tố hóa học, giải thích sự biến thiên tính chất nguyên tố trong chu kỳ, trong nhóm.


- Có thể áp dụng các phương tiện dạy học như đèn chiếu, băng đĩa hình...


- Tăng cường hoạt động cá nhân, hoạt động theo nhóm để HS tự hoạt động chiếm lĩnh trí thức.
II. CHUẨN BỊ:


GV: - Chuẩn bị bảng tuần hồn các ngun tố (dạng dài)
- Phóng to các hình trang 97.


- Làm bản trong hình 3.22, các hình trang 97.
- Một số phiếu học tập:


Phiếu số 1:


- Số nguyên tử: 17
Nguyên tố A: - Chu kỳ: III


- Nhóm: VII.
Cho biết cấu tạo nguyên tử A


- Điện tích hạt nhân:
- Số electron:
- Số lớp elcetron:


- Số electron ngồi cùng:



Dự đốn: Tính chất của A và kim loại / phi kim loại
So sánh:


Nguyên tố (trên)


Nguyên tố (trước) Nguyên tố (sau)


Nguyên tố (dưới)
Phiếu số 2:


Nguyên tố X:


- Điện tích hạt nhân: 16+
- Số lớp elcetron: 3
- Số electron ngồi cùng: 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Cho biết


Vị trí X - Ơ:
- Chu kỳ:
- Nhóm:


Dự đốn tính chất: kim loại / phi kim
So sánh:


Nguyên tố (trên)


Nguyên tố (trước) Nguyên tố (sau)



Nguyên tố (dưới)
HS: Yêu cầu học sinh ơn tập


- Tính chất hóa học của kim loại


Dãy hoạt động hóa học của kim loại (ý nghĩa).
- Tính chất hóa học của phi kim


Mức độ hoạt động hóa học của phi kim.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV: - Ngày nay người ta đã phát hiện khoảng 110 nguyên tố hóa học, chúng có được xếp sắp trong
bảng tuần hồn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc
nào, quy luật biến đổi tính chát của chúng ra sao ? Mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong bảng tuần
hồn với cấu tạo và tính chất của ngun tố ra sao. Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bảng tuần hồn các ngun
tố hóa học.


- Treo bảng tuần hồn các nguyên tố.


- Chúng ta sẽ nghiên cứu cấu tạo, ý nghĩa từng phần trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
HS: Theo dõi, lắng nghe.


<i><b>Hoạt động 2: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn </b></i>


GV: - Giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn các nguyên tố: từng ô nguyên tố, hàng, cột.
- Mầu sắc trong bảng: kim loại, phi kim, khí hiếm.



- Năm 1869 Menđeliép (Nga) sắp xếp có 60 nguyên tố lấy cơ sở là nguyên tử khối.


Ngày nay đã có khoảng 110 nguyên tố, nguyên tắc sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử.


HS: - Quan sát bảng tuần hồn ngun tố
<i><b>Hoạt động 3: Cấu tạo bảng tuần hồn.</b></i>


<b>Ơ nguyên tố</b>


GV: - Dùng hình 3.22 giới thiệu rõ ý nghĩa từng ký hiệu, quy ước.
- Dùng bảng tuần hoàn của nguyên tố.


Ký hiệu hóa học


12
Mg
Magie


24


Số hiệu nguyên tử
(điện tích hạt nhân +
số electron trong nguyên tử)
Tên nguyên tố


Nguyên tử khối
HS: Quan sát, theo dõi, ghi chép.


GV: - Lấy 1 ơ trong bảng tuần hồn, yêu cầu HS ghi rõ các ý nghĩa từng ký hiệu trong ơ.


<b>Chu kỳ:</b>


GV: - Dùng bảng tuần hồn các nguyên tố.


- Chu kỳ và dạng nguyên tố nguyên tố có vịng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt
nhân tăng dần.


Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp electron.
- Dùng bảng trong hoặc hình vẽ đưa 1 chu kỳ:


Chu kỳ 2: 3


Li
4
Be
5
B
6
C
7
N
8
O
9
F
10
Ne
Yêu cầu HS: - Cho biết số hiệu nguyên tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Tên nguyên tố, ký hiệu hóa học



- Số lớp electron của các nguyên tố trong chu kỳ.


HS: Quan sát, lắng nghe, thảo luận thực hiện các yêu cầu của GV.
<b>Nhóm:</b>


GV: - Các ngun tố có cùng số electron ngồi cùng do đó có tính chất tương tự nhau, xếp thành cột
theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.


- Dùng bảng trong hoặc hình vẽ đưa 1 nhóm ngun tố


- u cầu HS cho biết: VII


Số hiệu nguyên tử: 9


Tên, ký hiệu nguyên tố: F


Số electron lớp ngoài cùng 17


HS: - Theo dõi, quan sát, thảo luận Cl


Thực hiện các yêu cầu của GV. 35


<b>Hoạt động 4: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố </b> Br


trong bảng tuần hoàn - trong chu kỳ 53


GV: - Dùng bảng tuần hoàn của nguyên tố I


- Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân 85


* Số clectron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 - 8 Ax
* Tính kim loại của nguyên tố giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.


* Đầu chu kỳ là nguyên tố KL, cuối chu kỳ là một ba lo gen (phi kim mạnh) kết thúc chu kỳ là 1 khí
hiếm.


- Dùng bảng trong hoặc hình vẽ đưa 1 chu kỳ.
Nhóm


CK


IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIII


3 Na Mg Al Si P S Cl Ar


- Yêu cầu HS cho biết:
* Tên nguyên tố:
* Số lớp electron:


* Ngun tố nào có tính chất kim loại, phi kim mạnh nhất. Nguyên tố khí hiếm.
HS: - Theo dõi, quan sát bảng tuần hoàn.


- Thảo luận, thực hiện các yêu cầu của GV.
Hoạt động 5: Sự biến thiên tính chất các ngun tố
GV: Dùng bảng tuần hồn tính chất ngun tố.


- Trong nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân số lớp electron tăng dần, tích kim loại của
nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần.


- Dùng bản trong hoặc hình vẽ đưa ra 1 nhóm:



- Yêu cầu HS cho biết: Nhóm


CK I


Tên các ngun tố:


Số electron lớp ngồi cùng 2 Li


Ngun tố nào có tính kim loại mạnh nhất 3 Na


HS: - Quan sát bảng tuần hoàn các nguyên tố, 4 K


theo dõi, thảo luận. Thực hiện các yêu cầu của GV. 5 Rb


Hoạt động 6: ý nghĩa của bảng tuần hoàn các 6 Cs


nguyên tố. 7 Fr


GV: Dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố, khái quát theo sơ đồ:


Từ bảng tuần hoàn các nguyên tố ta biết các số liệu của các nguyên tố (khung 1).


- Suy ra những số liệu về cấu tạo nguyên tử (khung II) và tính chất nguyên tố (khung II). Và ngươc
lại từ cấu tạo suy ra vị trí và biết tính chất nguyên tố.


Khung I Khung II


Vị trí nguyên tố trong bảng
tuần hồn.



- Ơ - số thứ tự nguyên tố
- Chu kỳ


- Nhóm


Cấu tạo nguyên tử:
- Điện tích hạt nhân
- Số electron
- Số lớp electron


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Khung III


- Yêu cầu HS quan sát, theo dõi, suy luận, thảo luận, thực hiện các phiếu học tập số 1, số 2.


HS: Quan sát bảng tuần hoàn các nguyên tố, theo dõi suy nghĩ, thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học
tập, thảo luận, trình bày kết quả thực hiện.


<i><b>Hoạt động 7: Tổng kết, vận dụng</b></i>


GV: Tổng kết những nội dung chính cần nắm.
* Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn các nguyên tố.
* Cấu tạo bảng tuần hồn : ơ, chu kỳ, nhóm


* Sự biến đổi tính chất ngun tố trong chu kỳ, nhóm.


- Hướng dẫn HS vận dụng theo sơ đồ phiếu thực hành, bài tập 1, 2.
<b>B. Phương án nâng cao:</b>


Đây là bài sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố nên phương án nâng cao chủ yếu là:



- Kết hợp sử dụng các phương tiện chẳng hạn dùng phần mềm mô phỏng bảng tuần hoàn các nguyên
tố (Đặng Thị Oanh và Phạm Ngọc Bằng).


- Dùng phiếu học tập tăng cường hoạt động, rèn luyện vận dụng của HS.


- Vận dụng một số kiến thức về cấu tạo nguyên tử để làm rõ hơn sự biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong chu kỳ, trong nhóm.


<b>Hoạt động 4:</b>


GV: - Nêu chu kỳ 3 (như A)
- Yêu cầu HS cho biết:
Tên nguyên tố:


Số lớp electron


Số electron lớp ngoài cùng của từng nguyên tố.
Nguyên tố có tính kim loại, phi kim mạnh nhất.


HS: Quan sát, thảo luận, thực hiện các yêu cầu của GV.


GV: Nhấn mạnh Na là nguyên tố có số electron lớp ngồi cùng ít nhất (1 electron), tính kim loại hoạt
động mạnh nhất. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố tăng dần đồng thời tính kim loại
của các nguyên tố cũng giảm dần, tính phi kim tăng dần đến Clo có 7 electron lớp ngồi cùng Clo là phi kim
mạnh nhất trong chu kỳ 3. Kết thúc chu kỳ là khí hiếm Ar.


<b>Hoạt động 5:</b>


GV: Đưa ra nhóm I


Yêu cầu HS cho biết:
Tên nguyên tố


Số electron lớp ngoài cùng


Số lớp electron của từng nguyên tố


Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất.


HS: Quan sát, thảo luận, thực hiện các yêu cầu của GV.


GV: Nhấn mạnh từ Li (có 2 lớp electron), số lớp electron tăng dần đến Fr (7 lớp electron), tính kim
loại của các ngun tố tăng dần, Fr là ngun tố có tính kim loại hoạt động mạnh nhất nhóm.


* Các hoạt động khác như phương án A
* Lưu ý:


Tính chất nguyên tố
- Kim loại / phi kim


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Bài này 2 tiết, tiết 1 có thể dừng sau hoạt động 3


- Đây là bài sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố, HS được truyền đạt và chấp nhận các quy luật
biến thiên tính chất các nguyên tố trong chu kỳ (2, 3, nhóm (I, VII). Khơng nên mở rộng hơn gây nặng nề,
không đủ thời gian.


- GV chú ý khơng đi q nhiều vào lịch sử tìm ra hoặc cách xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố,
giành nhiều thời gian để HS vận dụng sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố.


BÀI 32 - LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3 PHI KIM - SƠ LƯỢC


BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Cơ bản:</b>


- Hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học trong chương : tính chất chung của phi kim ; tính chất của một
số phi kim điển hình, quan trọng như : Clo, cacbon, Silic và một số hợp chất của chúng.


- Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học: ngun tắc sắp xếp, cấu tạo, sự biến thiên tính chất của
nguyên tố trong chu kỳ, nhóm.


- Luyện tập kỹ năng viết phương trình hóa học, lập sơ đồ dãy biến đổi hóa học giữa các chất ; vận
dụng sử dụng bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.


<b>2. Nâng cao:</b>


Đây là bài luyện tập chương, nên trước hết yêu cầu HS phải nắm được những nội dung chính của
chương như mục tiêu cơ bản. Phương án nâng cao là đề xuất cách tổ chức tiết luyện tập sao cho HS hoạt
động tích cực, đào sâu suy nghĩ, vận dụng kiến thức học tập trong chương để hiểu sâu, nhớ lâu.


II. CHUẨN BỊ:


GV: - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập
- Chuẩn bị một số phiếu học tập


- Bảng tuần hồn tính chất các ngun tố.
Phiếu số 1:


* Nhiệm vụ 1 : Có các chất SO2, H2SO4, SO3, H2S, FeS, H2O, S.



Lập sơ đồ thể hiện tính chất hóa học của phi kim S ?
* Sơ đồ: H2S  S  SO2  SO3  H2SO4



FeS


* Nhiệm vụ 2: Viết các phương trình hóa học ? Khái qt về tính chất hóa học của phi kim ?
Phiếu số 2:


* Nhiệm vụ 1: Cho các chất Cl2 ; NaClO ; H2O ; HCl ; NaCl lập sơ đồ biểu diễn tính chất hóa học


của Clo ?


* Sơ đồ: Nước Cl2


HCl Cl2 NaClO, NaCl


FeCl3


* Nhiệm vụ 2: Viết phương trình hóa học ? Khái qt tính chất hóa học của phi kim Cl2 ?


Phiếu số 3: Như sơ đồ ở bài trước.


HS: - Ôn tập lại bài đã học trong chương về tính chất phi kim, tính chất của Cl2 , C, Si và một số hợp


chất, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Phương án cơ bản:</b>



<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV: - Chúng ta đã học chương 3 về phi kim và sơ lược về hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Chúng ta sẽ hệ thống lại những kiến thức quan trọng trong chương và vận dụng chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Hoạt động 2: Các kiến thức cần nhớ về phi kim.</b>


GV: - Sử dụng bảng tuần hoàn các ngun tố hóa học, khái qt vị trí, số lượng các nguyên tố phi
kim trong bảng.


- Các phi kim xếp ở phía cuối các chu kỳ


- Số lượng nguyên tố phi kim từ 5/8 nguyên tố (chu kỳ 2), 4/8 nguyên tố (chu kỳ 3) giảm dần còn 1
nguyên tố chu kỳ 7, (15 nguyên tố trong số gần 110 nguyên tố trong bảng tuần hoàn).


Nhưng lưu ý: khối lượng (phần kiến thức bổ sung).
- Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ 1, 2 trang 102 SGK


- Dùng phiếu số 1 (che phần nhiệm vụ 1) - yêu cầu HS thực hiện phần đầu của nhiệm vụ 2.
HS: - Theo dõi, quan sát bảng tuần hoàn các nguyên tố


- Nghiên cứu SGK


- Vận dụng kiến thức đã ơn tập, thực hiện nhiệm vụ viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa
học của phi kim lưu huỳnh như trong sơ đồ.


- Thảo luận, trình bày kết quả.


GV: - Dùng phiếu số 2: (che phần đầu) yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ 2. Sau khi HS báo cáo kết
quả cơng việc, thảo luận lớp, tóm tắt tính chất hóa học cơ bản của phi kim: Tác dụng với kim loại, tác dụng


với hiđrô, tác dụng với oxi.


HS: - Theo dõi , quan sát, vận dụng kiến thức
- Thực hiện nhiệm vụ 2 phiếu học tập số 2
- Thảo luận, báo cáo kết quả công việc.


- Ghi nhớ tính chất hóa học chung của phi kim.


<b>Hoạt động 3: Kiến thức cần nhớ về bảng tuần hoàn các ngun tố hóa học.</b>
GV: - Dùng bảng tuần hồn: khái qt lại:


Cấu tạo bảng tuần hồn gồm: ơ ngun tố, chu kỳ, nhóm.


Trong nhóm, chu kỳ nguyên tố có quy luật biến thiên tính chất của chúng, ta cần biết để sử dụng.
- Dùng phiếu học tập số 3.


Hệ thống lại sự liên quan giữa vị trí nguyên tố trong bảng tuần hồn - cấu tạo ngun tử - tính chất
của nguyên tố.


- Yêu cầu HS vận dụng với Ô 14 (hoặc một số ô khác).
HS: - Theo dõi, quan sát bảng tuần hoàn các nguyên tố.
- Thực hiện nhiệm vụ trong phiếu số 2


- Thảo luận, báo cáo kết quả.
<b>Hoạt động 4: Tổng kết, vận dụng</b>


GV: - Yêu cầu HS thực hiện bài tập 3 trang 103 SGK


- Khi HS thảo luận báo cáo kết quả, nhấn mạnh những tính chất hóa học cơ bản của phi kim.
HS: - Làm bài tập 3



- Thảo luận, trao đổi, báo cáo kết quả cơng việc
- Ghi nhớ: những tính chất hóa học của phi kim
GV: - Yêu cầu HS làm bài tập 4 trang 103 SGK


- Khi HS báo cáo kết quả, thảo luận, nhấn mạnh những khái niệm cần nhớ về hệ thống tuần hoàn các
nguyên tố.


HS: - Làm bài tập 4


- Thảo luận, báo cáo kết quả công việc


- Ghi nhớ những nội dung chính về bảng tuần hoàn các nguyên tố.


GV: - Giao nhiệm vụ HS về ôn tập và chuẩn bị nội dung cho giờ học thực hành.
<b>B. Phương án nâng cao:</b>


<b>Hoạt động 2, 3: Sử dụng phiếu học tập số 1, 2, 3.</b>


GV: - Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu.


Chú ý: - Nhiệm vụ 1 (phiếu 1, 2), từ các chất cụ thể, HS biết sử dụng mối liên hệ giữa các chất để
xây dựng nêu sơ đồ hiển thị sự liên hệ về tính chất hóa học các phi kim cụ thể là S, Cl2.


- Nhiệm vụ 2: Khi viết phương trình hóa học lưu ý HS điều kiện của phản ứng ; từ những phản ứng
hóa học cụ thể, khái qt nêu tính chất hóa học của ngun tố. Ví dụ từ:


2 Fe + 3Cl2  2 FeCl3


Khái quát tính chất của Cl2 tác dụng với kim loại Fe thành muối FeCl3.



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

IV. THÔNG TIN BỔ SUNG:


Các nguyên tố hóa học cấu thành vỏ Trái đất.


Đến nay người ta biết khoảng 110 nguyên tố hóa học. Trong đó có 92 nguyên tố có trong tự nhiên ở
Trái Đất, trên Mặt Trời, Mặt Ttrăng và một số ngôi sao như Sao Hỏa, Sao Kim ...


Người ta đã xác định được cá nguyên tố cấu thành nên vỏ trái đất. Nhưng thành phần của các nguyên
tố trong vỏ trái đất rất không đồng đều nhau. Trong số gần chín chục ngun tố thì chỉ 9 ngun tố là oxi,
sili, nhôm, sắt, canxi, natri, kali, magie, hiđro đã chiếm 98,6% khối lượng vỏ trái đất.


Các nguyên tố phi kim tuy chỉ có 15 trong số gần 110 nguyên tố của bảng tuần hoàn nguyên tố.
Nhưng chỉ riêng nguyên tố oxi đã chiếm 49,4% và nguyên tố Silic chiếm 25,8%, cộng là 75,2% khối lượng
vỏ Trái đất.


<b>BÀI 33 - THỰC HÀNH</b>
<b>Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS biết cách tiến hành các TN minh họa tính khử của C, phản ứng nhiệt phân của NaHCO3, nhận


biết clorua và muối cabonat, qua đó khắc sâu tính chất hóa học của muối cacbonat và muối clorua.
Tính chất hóa học của muối cacbonat, dễ bị nhiệt phân tích.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, nhận biết các chất.



- Thêm kỹ năng: Lắp ráp một hệ thống dụng cụ để nhiệt phân một chất rắn, thử tính chất của chất khí
tham gia.


<b>II. NỘI DUNG:</b>


1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3


3. Thí nghiệm 3: Bài tập thực hành nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


<b>1. Dụng cụ</b>

:



Ống nghiệm: Đèn cồn:


Giá thí nghiệm: Muỗng lấy hóa chất rắn:


Giá sắt thí nghiệm: Chổi rửa:


Ống nghiệm có lắp ống dẫn khí Ống hút nhỏ giọt:


hình chữ L: Kẹp ống nghiệm:


<b>2. Hóa chất:</b>


Hỗn hợp CuO và C NaCl: 1/4 thìa nhỏ


(một lượng bằng hạt ngơ) Na2CO3: 1/4 thìa nhỏ



Dung dịch nước vơi trong: 6ml CaCO3: 1/4 thìa nhỏ


NaHCO3: 1 thìa nhỏ


<b>3. HS: ơn tập:</b>


- Tính chất hóa học của phi kim, của các bon.
- Tính chất hóa học của CO2 và muối cacbonnat


<b>4. Chuẩn bị phiếu học tập:</b>


Phiếu số 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của các bon và một số hợp chất
của chúng theo sơ đồ:


2 NaHCO3 CO2


C CO2


(1) (2)


(3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>



Na2CO3 CO2




Phiếu số 2: Có 4 lọ khơng ghi nhãn, trong mỗi lọ đựng 1 hóa chất: NaCl, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 .



Sơ đồ sau mô tả thực nghiệm để nhận ra từng chất. Hãy hoàn thành sơ đồ.
NaCl, NaOH, Na2CO3, NaHCO3


+ ...


... ...


NaCl, NaOH Na2CO3, NaHCO3


+ ... ...
... ... ... ...


<b>IV. LƯU Ý VỀ AN TOÀN TRONG KHI LÀM THÍ NGHIỆM</b>


- Khi làm thí nghiệm đun nóng ống nghiệm, trước hết cần dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm,
sau đó mới tập trung đun ở phần ống nghiệm chứa hóa chất.


- Khi kẹp ống nghiệm trên giá thí nghiệm phải để miệng ống nghiệm hơi trúc xuống để tránh trường
hợp hơi nước ngưng tụ chảy ngược về đáy ống nghiệm, dễ làm vỡ ống nghiệm.


- Khi làm thí nghiệm xong phải bỏ ống nghiệm chứa dd Ca(OH)2 ra khỏi ống dẫn thủy tinh trước,


sau đó mới tắt đèn cồn.


- Cần có nút cao su vừa khít miệng ống nghiệm và ống dẫn bằng thủy tinh để khi CO2 tạo thành được


đưa sang ống nghiệm chứa dd Ca(OH)2.


- Bột CuO, C cần được sấy khô trước khi trộn và được trải mỏng trong ống nghiệm A.



- Thí nghiệm 3 có thể có những cách thực hiện khác, tuy nhiên để thống nhất với SGK, ở đây chỉ
hướng dẫn một cách làm.


V. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>


GV: Chúng ta đã nghiên cứu chương 3 về phi kim và bảng tuần hồn tính chất của ngun tố. Giờ
thực hành hơm nay, chúng ta sẽ kiểm chứng bằng thực nghiệm một số tính chất của cacbon và hợp chất của
cac bon.


- Lưu ý HS một số yêu cầu về an toàn khi làm thí nghiệm, hướng dẫn thao tác một số thao tác mẫu
như lắp dụng cụ thí nghiệm CuO + C, hoặc nhiệt phân NaHCO3.


HS: Theo dõi, ghi nhớ.


Hoạt động 2: ơn tập một số kiến thức có liên quan.


GV: - Dùng phiếu số 1: yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu.
HS: - Thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập


- Trao đổi, báo cáo kết quả.
GV: Lưu ý HS:


- Phản ứng 2, 4: từ CO2 tác dụng với dung dịch NaOH, tùy thuộc tỷ lệ số mol CO2 và NaOH sẽ cho


NaCO3 hay NaHCO3.


- Phản ứng 3, 5: NaHCO3 dễ bị phân tích bởi nhiệt


Na2CO3 khơng bị nhiệt phân tích.



Vì vậy muối có CO2 trong 2 phản ứng này thì phản ứng 3 thực hiện nhiệt phân, phản ứng 5 cho


Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl.


<b>Hoạt động 3: Thí nghiệm 1: Các bon khử CuO ở nhiệt độ cao.</b>
HS: Thực hiện thí nghiệm.


Cách làm: Lấy một ít bột hỗn hợp (bằng hạt
ngơ) CuO và C cho vào ống nghiệm A đã sấy khơ.
Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn bằng


...



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

thủy tinh xuyên qua. Kẹp ống nghiệm A lên giá thí
nghiệm, đầu ống dẫn thủy tinh cắm gần đến đáy ống
nghiệm B chứa dd Ca(OH)2.


Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm A,
sau đó tập trung đun vào chỗ ống nghiệm có chứa
hỗn hợp CuO và C.


GV: - Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm


Lưu ý: - HS quan sát sự chuyển màu của hỗn hợp CuO và C và dung dịch nước vôi trong vẩn đục.
<b>Hoạt động 4: Nhiệt phân muối NaHCO</b>3


HS: Thực hiện thí nghiệm
Cách làm:



Cho một thì nhỏ NaHCO3 vào ống nghiệm A và lắp dụng cụ như hình bên. Đậy ống nghiệm bằng nút


cao su có kèm ống dẫn bằng thủy tinh. Kẹp ống nghiệm trên giá thí nghiệm, miệng ống nghiệm A hơi trúc
xuống. Đầu ống dẫn thủy tinh nhúng gần đến đáy ống nghiệm B chứa dung dịch Ca(OH)2. Dùng đèn cồn hơ


nóng đều ống nghiệm, sau đó tập trung đun phần ống nghiệm chứa NaHCO3.


Quan sát hiện tượng xảy ra.


GV: Theo dõi, hướng dẫn HS thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra.
Hoạt động 5: Nhận biết muối cacbonnat và muối clorua.


Có 3 lọ khơng ghi nhãn đựng 3 chất rắn ở dạng bột là NaCl, Na2CO3, CaCO3. Hãy làm thí nghiệm


nhận biết mỗi chất trong các lọ trên.
HS: Thực hiện thí nghiệm
Cách làm:


- Dùng thìa nhỏ lấy trong các lọ (đã được đánh số 1, 2, 3) đựng hóa chất một thìa hóa chất cho vào
từng ống nghiệm và để các ống nghiệm này trên giá ống nghiệm. Dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống
nghiệm chừng 1 - 2 ml dd HCl. Để riêng ống nghiệm khơng có phản ứng với dd HCl.


- Tiếp tục lấy một thìa nhỏ hóa chất có chứa các chất khi tác dụng với dd HCl có bọt khí bay lên vào
hai ống nghiệm khác nhau. Dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3ml nước cất, lắc nhẹ. Quan
sát hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi:


Câu hỏi 1: Tìm sự khác nhau về tính chất của ba chất trên bằng cách điền một số chi tiết (tính tan, tác
dụng hay khơng tác dụng, dấu hiệu phản ứng ... vào bảng sau:


NaCl Na2CO3 CaCO3



H2O


Dd HCl


Câu hỏi 2: Nêu hiện tượng quan sát được. Nêu dấu hiệu đặc trưng để nhận ra từng hóa chất trong thí
nghiệm trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Hoạt động 6: Tổng kết và vận dụng.</b>


GV: - Dùng phiếu số 2: Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu.
HS: - Thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập.


GV: - Lưu ý lại với HS tính chất của muối cac bonat + axit giải phóng CO2 , để nhận biết muối


cacbonat, tính chất bị nhiệt phân tích của muối cacbonat.


- Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh lớp học, phịng thí nghiệm.
HS: Thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phịng thí nghiệm, lớp học.


GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành.


<b>CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Cơ bản</b>


- Biết được định nghĩa, cách phân loại hợp chất vô cơ


- Biết được tính chất của các hợp chất hữu cơ không chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà còn


phụ thuộc vào CTCT của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Biết được một số nhiên liệu thông thường và nguyên tắc sử dụng nhiên liệu một cách có hiệu quả.
- Biết cách viết và cân bằng PTHH hữu cơ, viết CTCT, gọi tên 1 số hợp chất hữu cơ tiêu biểu.
<b>2. Nâng cao:</b>


- Hiểu được mối quan hệ giữa thành phần và cấu tạo phân tử với tính chất của các chất.


- Từ thí nghiệm do HS tiến hành ( cá nhân hoặc nhóm HS) tích cực tự lực chiếm lĩnh kiến thức bằng
cách suy luận các hiđrocacbon đều dễ cháy, hiđrocacbon


có liên kết đơn có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế, phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng của
hiđrocacbon có liên kết đơi và liên kết ba.


- Từ công thức cấu tạo đặc biệt của benzen, HS suy luận (dự đốn) tính chất hố học của benzen,
dùng thí nghiệm để kiểm chứng dự đoán. .


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Tuỳ theo từng bài nên có sự chuẩn bị các dụng cụ, hoá chất các phương tiện dạy học khác theo
phương án thích hợp.


<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>A. Phương án cơ bản:</b>


Thiết kế hoạt động dạy học theo các nội dung của từng bài cần chú ý:
1) Về mức độ nội dung kiến thức:


- Biết cách phân loại hợp chất hữu cơ, phân biệt với các chất vô cơ thông thường, hiđrocacbon và


dẫn xuất hiđrocacbon.


- Viết được cơng thức cấu tạo và tính chất hố học của metan, etilen, axtilen, benzen
(phản ứng cháy, phản ứng thế với brom, phản ứng trùng hợp).


- Viết được PTHH bằng CTCT thu gọn.
2 )Về phương pháp dạy học:


Sử dụng triệt để các thí nghiệm đơn giản, dễ làm để HS tự làm và tiến hành chủ yếu theo phương
pháp đàm thoại gợi mở hoăc phương pháp thí nghiệm chứng minh.


<b>B. Phương án nâng cao.</b>
1) Về mức độ nội dung kiến thức.


HS vận dụng được thuyết cấu tạo để viết công thức cấu tạo một số chất hữu cơ đơn giản. Hiểu được
mối quan hệ giữa thành phần và cấu tạo phân tử với tính chất của các chất. Hiểu được các hiđrocacbon đều
có phản ứng cháy, phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon có liên kết đơn. Phản ứng cộng là
phản ứng của hiđrocacbon có liên kết đôi và ba.


- Từ công thức cấu tạo đặc biệt của benzen dự đốn tính chất hố học của nó.
- Biết cách tính hố trị viết và cân bằng phương trình hố học hữu cơ.


- Vận dụng được những hiểu biết về hiđrocacbon, dầu mỏ, khí tự nhiên, nhiên liệu và bảo vệ môi
trường.


2) Về PPDH cần chú ý:


- Chú ý cho HS được luyện tập cách viết CTCT, cần đưa ra nhiều cách khác nhau để biểu thị CTCT
của một chất, sau đó phân tích chỗ đúng chỗ sai.



- Tăng cường sử dụng thí nghiệm, cá nhân hoặc nhóm HS thực hiện thí nghiệm theo hướng nghiên
cứu, quan sát mơ tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích, nhận xét và rút ra kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Thông qua bài tập để phát triển tư duy độc lập sáng tạo của HS.


<b>BÀI 34(1 tiết)</b>


<b>KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Cơ bản:</b>


- Biết hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ là gì?


- Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ.


- Biết cách phân loại các hợp chất hữu cơ đơn giản thành hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
<b>2. Nâng cao:</b>


- Từ những hiểu biết thực tế, từ thí nghiệm, HS tự rút ra kết luận về chất hữu cơ.


So sánh thành phần phân tử các hợp chất để rút ra nhận xét về cách phân loại hợp chất hữu cơ.
- Ngoài cách phân loại trên cịn có nhiều cách phân loại hợp chất hữu cơ khác phức tạp hơn.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


Hình ảnh về hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ, phiếu học tập, phim trong, máy chiếu hắt, máy tính
hoặc máy chiếu đa năng( sử dụng giáo điện tử nếu có điều kiện)


Hóa chất: Bơng, nến, cồn, nước vôi trong.



Dụng cụ: Cốc thủy tinh, ống nghiệm, đũa thủy tinh, bộ lắp ghép phân tử.
<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>A. Phương án cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. GV có thể nêu mục tiêu của bài học như SGK. GV cho HS xem</b>
tranh đã chuẩn bị sẵn có hình ảnh: Các loại thức ăn, hoa quả và đồ dùng quen thuộc có chứa hợp chất hữu cơ.
Sau đó cho HS nhận xét về số lượng hợp chất hữu cơ và tầm quan trọng của nó đối với đời sống và dẫn dắt
HS trả lời câu hỏi hợp chất hữu cơ có ở đâu? GV dẫn dắt vào bài mới: chúng ta đã biết hợp chất hữu cơ có ở
đâu? Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hóa học hữu cơ là gì? Chúng ta nghiên cứu tiếp


<b>Hoạt động 2: Hợp chất hữu cơ là gì?</b>


GV làm thí nghiệm như SGK. u cầu HS quan sát nước vôi trong trước và sau khi tiến hành thí
nghiệm.


HS nêu hiện tượng: nước vơi trong vẩn đục chứng tỏ có khí CO2 tạo thành


GV làm thí nghiệm tương tự đốt nến hoặc cồn


HS nêu hiện tượng và nhận xét. Từ kết quả thí nghiệm, gợi ý cho HS rút ra nhận xét
chung: Khi hợp chất hữu cơ cháy tạo ra khí CO2.


Vậy trong thành phần hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tố nào? HS rút ra định nghĩa về hợp chất hữu
cơ là gì?


<b>Hoạt động 3: Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? </b>


GV đưa ra một số công thức: CH4 . C2H6O . C2H4 . C2H6 . CH3Cl . C2H5O2N. Yêu cầu HS nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

HS nhận xét: Có những hợp chất chỉ chứa C và H, có những hợp chất ngồi C và H còn chứa một số
nguyên tố khác như: O, Cl, N.


GV bổ sung nhận xét và giới thiệu cho HS biết dựa vào sự khác nhau đó người ta chia hợp chất hữu
cơ thành 2 loại (đưa sơ đồ như trong SGK).


<b>Hoạt động 4: Khái niệm về hóa học hữu cơ. </b>


GV nêu vấn đề: Có phải mọi hợp chất của cacbon đều là hợp chất hữu cơ không? Dưới đây là một số
hợp chất có chứa C như: CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat... nhưng không phải là hợp chất vơ cơ.


Vậy trong hóa học có nhiều ngành khác nhau như: Hóa vơ cơ, Hóa hữu cơ, Hóa lý, Hóa phân tích.
Mỗi chun ngành có một đối tượng và mục đích nghiên cứu khác nhau từ đó GV nêu đinh nghĩa về hóa học
hữu cơ.


* GV đề nghị HS nêu thí dụ một số ngành sản xuất hóa học thuộc về hóa học hữu cơ?
* HS nêu thí dụ: ngành chế biến dầu mỏ, sản xuất nhựa, chất dẻo, sản xuất thuốc...


* GV nêu tầm quan trọng của hóa học hữu cơ với đời sống và các ngành công nghiệp, nông
nghiệp, .... và sự phân chia của ngành hóa học hữu cơ thành các phân ngành khác nhau như: Hóa học dầu
mỏ, hóa học polime, hóa học các hợp chất thiên nhiên.


<b>Hoạt động 5: Tổng kết bài học. Bài tập vận dụng</b>


1) Tổng kết bài học: GV nhấn mạnh cho HS cần nắm vững được kiến thức trọng tâm của bài là phân
biệt được.


Hợp chất hữư cơ và ngành hóa học hữu cơ.


Hiđrocacbon


Hợp chất hữu cơ chia thành 2 loại chính:


Dẫn xuất của Hiđrocacbon
2) Yêu cầu HS làm bài tập vận dụng. GV phát phiếu học tập cho HS.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


<b>Câu 1: Có các chất sau: đường, dầu hỏa, rượu, muối ăn, giấm. Hãy mơ tả cách làm thí nghiệm đơn</b>
giản nhất để nhận biết các chất nào là hợp chất vô cơ; chất nào là hợp chất hữu cơ.


<b>Câu 2: Hãy sắp xếp các chất: C</b>6H6; CaCO3; C4H10 ; C2H6O ; NaNO3; KHCO3 vào các cột thích hợp


trong bả

ng sau:



<b>Hợp chất hữu cơ</b> <b>Hợp chất vô cơ</b>


Hiđrocacbon Dẫn xuất của Hiđrocacbon


<b>B. Phương án nâng cao</b>
<b>Hoạt động 1 : Như phương án A.</b>


Hoặc: GV cho HS xem trên màn hình các hình ảnh về hợp chất hữu cơ và giới thiệu: chúng ta thấy
rất nhiều loại lương thực, thực phẩm và các đồ dùng có chứa hợp chất hữu cơ.Vậy hợp chất hữu cơ là gì?
Hóa học hữu cơ là gì? Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này?


Trước hết chúng ta xem lại hình ảnh trên máy tính và cho biết hợp chất hữu cơ có ở đâu?


HS trả lời: Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm (gạo,
thịt, cá, …) trong các đồ dùng (quần áo, giấy mực, …) và công nghiệp (cao su, phẩm nhuộm…)



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Hoạt động 2: Hợp chất hữu cơ là gì?</b>


* GV tổ chức cho nhóm HS làm thí nghiệm: nhóm (1- 2) làm thí nghiệm đốt bơng, nhóm (3 – 4) làm
thí nghiệm đốt nến.


* HS đọc hướng dẫn cách làm thí nghiệm, GV hướng dẫn các thao tác thí nghiệm.


* GV đề nghị các nhóm cử đại diện trình bày hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.
Từ kết quả thí nghiệm của nhóm HS.


* GV gợi ý cho HS rút ra nhận xét chung?
* HS: Khi hợp chất hữu cơ cháy tạo ra khí CO2.


* GV: Vậy trong thành phần hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tố nào?
* HS: Rút ra định nghĩa về hợp chất hữu cơ là gì?


<b>Hoạt động 3, 4: Như phương án A</b>


Ở đây GV dùng máy tính nên khi HS nhận xét, GV bật sơ đồ nhận xét của HS.


Sau đó GV giới thiệu dựa vào sự khác nhau đó người ta chia hợp chất thành 2 loại. GV bật sơ đồ đầy
đủ (như SGK).




GV có thể giới thiệu thêm: Ngồi cách phân loại trên cịn có nhiều cách phân loại khác phức tạp hơn
như:


Phân loại theo mạch cacbon (hợp chất mạch hở, hợp chất mạch vòng)
Phân loại theo nguồn gốc (hợp chất thiên nhiên và hợp chất tổng hợp ...)


<b>Họat động 4,5 :</b> Như phương án A


1) Tổng kết bài học


GV bật máy đưa ra sơ đồ tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài học
Phân loại hợp chất hữu




Dẫn xuất của Hiđrocacbon
Ngoài C và H, trong phân tử cịn có các


ngun tố khác.
C2H6O, CH3Cl, C2H5O2N
Hiđrocacbon


Hợp chất chỉ chứa C và H.
CH4, C2H4, C6H6


Có ở đâu?
- Xung quanh ta (lương
thực, thực phẩm,…)


Hợp chất hữu cơ là hợp chất
của cacbon


Phân loại


Hiđrocacbon Dẫn xuất của
Hiđrocacbon


Hợp chất chỉ chứa C và H


CH4, C2H4, C6H6


Ngoài C và H, trong phân tử cịn có
các ngun tố khác.


C2H6O, CH3Cl, C2H5O2N


Hóa học hữu cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>IV: THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>


- Vào khoảng cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX khi bắt đầu hệ thống hóa các kiến thức về hóa học,
các nhà khoa học như: J.Berzelivs 1779 – 1848.. đã dùng thuật ngữ hợp chất hữu cơ để chỉ các chất được tạo
ra từ các cơ thể sống, tức là từ các sinh vật, để phân biệt với các hợp chất vơ cơ được tạo ra từ các khống
vật.


- Ở thế kỉ XX, Hóa học hữu cơ đã đóng góp cho nhân loại những phát minh có ý nghĩa thực tiễn
quan trọng. Chẳng hạn, những thành tựu nghiên cứu trong lĩnh vực polime đã sinh ra ngành công nghiệp chất
dẻo, cao su nhân tạo và tơ sợi hóa học. Những nghiên cứu về phản ứng cracking và reforming đã đặt nền
tảng cho cơng nghiệp hóa dầu – xương sống của các ngành cơng nghiệp nhiên liệu và hóa chất. Việc tổng
hợp ra các loại thuốc đã làm nảy sinh ra ngành cơng nghiệp Hóa dược…


- Tuy nhiên cũng cần chú ý là giữa các chất vô cơ và các chất hữu cơ, giữa hóa học vơ cơ và hóa học
hữu cơ khơng có ranh giới rõ ràng, vì vậy khơng nên tuyệt đối hóa các định nghĩa này.


- Việc phân loại chất hữu cơ thành hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon chỉ là một cách phân
loại đơn giản. Ngoài cách phân loại trên cịn có nhiều cách phân loại khác phức tạp hơn như: Phân loại theo
mạch cacbon (hợp chất mạch hở và hợp chất mạch vòng), theo nguồn gốc(hợp chất thiên nhiên và hợp chất


tổng hợp…)


<b>BÀI 35(1 tiết)</b>


<b> CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Cơ bản:</b>


- Biết được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị, cácbon hóa
trị IV, oxi hóa trị II, hiđro hóa trị I.


- Biết được mỗi chất hữu cơ có một cơng thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định, các
nguyên tử C có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch C.


- Viết công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt được các chất khác nhau qua công thức
cấu tạo.


<b>2. Nâng cao: </b>


HS lắp ghép mơ hình phân tử để rút ra nhận xét.


- Từ công thức cấu tạo biết được thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân
tử. Viết được công thức cấu tạo 3 dạng mạch: mạch thẳng, mạch vòng và mạch nhánh.


- Biết được ứng với một công thức phân tử có thể có rất nhiều chất với cấu tạo khác nhau.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


Dụng cụ: Tranh vẽ công thức cấu tạo phân tử của rượu etylic, đimetyl ete, máy chiếu, bản trong,
máy tính, đầu đa năng ( sử dụng giáo án điện tử nếu có điều kiện)



Phân loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Bộ dụng cụ lắp mơ hình phân tử gồm có các quả cầu cacbon, hiđro, oxi.


Các thanh nối tượng trưng cho hóa trị của các nguyên tố là các ống nhựa để nối các nguyên tử lại với
nhau.


<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Phương án cơ bản.</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>


GV nêu mục tiêu của bài như trong SGK.


Hoặc GV giới thiệu: Chúng ta biết trên thế giới người ta đã tìm ra hàng chục triệu hợp chất hữu cơ,
gấp hơn mười lần số lượng các hợp chất không chứa cacbon của tất cả các nguyên tố khác. Chúng ta biết hợp
chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, nhưng tại sao số lượng hợp chất hữu cơ lại nhiều đến như vậy. Hóa trị và
liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế nào? Công thức cấu tạo của các hợp
chất hữu cơ cho biết điều gì? Bài học hơm nay sẽ trả lời các câu hỏi trên.


<b>Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.</b>
1. Hóa trị và liên kết giữa các ngun tử.


GV u cầu HS tính hóa trị của cacbon, hiđro, oxi trong các hợp chất CO2, H2O.


HS: H hóa trị 1 O hóa trị 2 C hóa trị 4


GV thơng báo cho HS biết trong các hợp chất hữu cơ các nguyên tố trên cũng có hóa trị như vậy.
GV thơng báo dùng que nhựa biểu diễn đơn vị hóa trị của ngun tố. u cầu các nhóm HS lắp ghép


mơ hình phân tử CH4 và CH4O.


HS đưa ra các cách lắp ghép khác nhau có thể đúng, sai.


Thí dụ: quả cầu cacbon quả cầu oxi quả cầu hiđro


GV yêu cầu HS nhận xét chỉ ra các cách lắp ghép nào đúng, sai? Chỉ ra điểm sai là gì?


* GV: Yêu cầu HS nhận xét có bao nhiêu cách lắp ghép khác nhau? Có bao nhiêu cách lắp ghép
đúng hóa trị, để từ đó suy ra trật tự lắp ghép các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ?


HS trả lời: Chỉ có một cách lắp ghép đúng như vậy các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ
được sắp xếp theo một trật tự nhất định, đảm bảo đúng hóa trị của các nguyên tố.


(1) Đ

(2) S

(3)S



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

* GV yêu cầu HS nhắc lại hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ và giới thiệu cho HS cách
biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử


H H


H C H H C O H


H H


* GV cho HS biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử CH3Cl ; CH3Br


* HS viết:


H H



H C Cl H C Br


H H


<b>Hoạt động 3: Mạch cacbon</b>


* GV yêu cầu HS tính hóa trị của cacbon trong các phân tử C2H6 , C3H8


* HS có thể có em trả lời sai C có hóa trị III, cacbon có hóa trị 8/3 ... cũng có thể có em trả lời đúng
cacbon có hóa trị IV.


* GV nêu tình huống có vấn đề: Có phải trong các hợp chất hữu cơ nguyên tử cacbon có hóa trị
khác IV? Để trả lời câu hỏi này chúng ta hãy biểu diễn các liên kết trong phân tử C2H6.


GV cho các nhóm HS lắp ghép phân tử C2H6.


HS lắp mơ hình phân tử C2H6


H H H H


H C C H H C H C H


H H H


GV u cầu HS nhận xét mơ hình nào đúng, sai, chỉ ra hóa trị của nguyên tố trong phân tử.
* GV yêu cầu HS biểu diễn các liên kết trong phân tử C3H8 từ đó rút ra nhận xét về liên


kết của các nguyên tử C trong phân tử.



* Nhận xét: Các nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhau thành mạch cacbon.
* GV yêu cầu HS biểu diễn các liên kết trong phân tử C4H10.


* HS có thể chỉ viết được phương án (1) thì GV bổ sung thêm phương án (2) (3).


C
H


H


C H


H
H


H


H
H


H


C C


H <sub>C</sub>


H


H



C


H
H
H


H


H
H


H
C


C
H


C
H


H
C


H


H
H


H



H
C


C
H


* GV thông báo: - Phương án (1) gọi là mạch thẳng

(1)



(2)



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Phương án (2) gọi là mạch nhánh
- Phương án (3) gọi là mạch vịng
Từ đó đi đến nhận xét:


- Những ngun tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành
mạch C


Mạch thẳng
Mạch cacbon chia thành: Mạch nhánh


Mạch vòng
<b>Hoạt động 4: Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử </b>


HS biểu diễn liên kết trong phân tử C2H6O


C
H


H H



H
H


H C O <sub>C</sub>


H


H H


H
H


H O C


(1) (2)


GV đề nghị HS nhận xét về khả năng liên kết giữa những nguyên tử cacbon.
HS : Các nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nhau thành mạch cacbon.
<b>Hoạt động 5: Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử </b>


Từ công thức phân tử của C2H6O


H H H H


H C C O H H C O C H H H


H H


(1) (2)



GV thơng báo cơng thức C2H6O có 2 chất khác nhau (1) là rượu etylic(chất lỏng) và (2) là đimetyl


ete là chất khí.


GV cho HS nhận xét sự khác nhau về trật tự liên kết của hai chất. GV nhấn mạnh đây là nguyên nhân
làm rượu etylic có tính chất khác với đimetyl ete.


Từ đó đi đến kết luận: Mỗi hợp chất hữu cơ có có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử
trong phân tử.


<b>Hoạt động 6: Công thức cấu tạo</b>


* GV sử dụng tất cả các công thức đã biểu diễn ở trên và thông báo cho HS biết người ta gọi đó là
cơng thức cấu tạo.


Vậy cơng thức cấu tạo là gì? u cầu HS trả lời. Sau đó hướng dẫn cách biểu diễn công thức cấu tạo
đầy đủ và viết gọn


* GV cho biết công thức C2H6O, yêu cầu HS gọi tên chất.


* HS không thể gọi tên được
* GV viết công thức cấu tạo:


H H


H C C O H


H H



Viết gọn CH3CH2OH. Hỏi HS


cách gọi tên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Từ đó rút ra nhận xét: Như vậy muốn biết chất hữu cơ cụ thể hoặc tính chất của một chất hữu cơ cần
phải biết rõ công thức cấu tạo. Từ đó rút ra được ý nghĩa của việc biết công thức cấu tạo


<b>Hoạt động 7: Tổng kết bài học và làm bài tập vận dụng.</b>


1) Tổng kết bài học: Trong bài học chúng ta cần phải nhớ:


- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị.
- Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định


- Mạch cacbon là gì?


- Ý nghĩa của công thức cấu tạo
2) Làm bài tập vận dụng số 1,4 SGK


<b>B. Phương án nâng cao</b>
<b>Hoạt động1: Như phương án A</b>


<b>Hoạt động 2: Nghiên cứu gộp cả hoạt động 2, 3 của phương án A</b>


* GV yêu cầu HS tính hóa trị của C, H, O trong các hợp chất CO2, H2O. Sau đó GV thơng báo cho


HS biết hóa trị của các nguyên tố trên trong hợp chất hữu cơ.


* GV đề nghị chia lớp thành 4 nhóm: nhóm 1, 2 lắp ghép mơ hình phân tử CH4 và C2H6. Nhóm 3, 4



lắp ghép mơ hình phân tử CH3Cl và C3H8


* Sau khi HS lắp ghép xong GV cho cả lớp quan sát nhận xét xem đúng, sai như như thế nào?
* HS nhận xét: mơ hình CH4 ; CH3Cl


- Các ngun tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng


- Nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H (trong phân tử CH4) nguyên tử C liên kết với 3 nguyên tử


H và nguyên tử Cl. ( trong phân tử CH3Cl)


* HS nhận xét mơ hình C2H6 và C3H8.


- Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Các nguyên tử cacbon có thể liên kết
trực tiếp với nhau.


* GV thông báo cho HS cách biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử và bật máy tính (nếu có điều
kiện)


H H


H C H H C Cl


H H


H H H H H


H C C H H C C C H


H H H H H



* GV yêu cầu HS biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử của phân tử C4H10


* HS biểu diễn – GV bổ sung và giới thiệu cách phân biệt 3 loại mạch cacbon mạch thẳng, mạch
nhánh, mạch vòng ( như phương án A)


<b>Hoạt động 4,5,6:</b> Như phương án A
<b>Hoạt động7: Tổng kết bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

2) Làm bài tập vận dụng:


1. Hãy viết công thức cấu tạo (thu gọn) của các chất có cơng thức phân tử sau: C2H6;


C2H5Br; C4H10; C2H5OH; CH3OH.


2. Bài số 1, 4 (SGK)
<b>IV. THÔNG TIN BỔ SUNG</b>


Công thức phân tử hợp chất hữu cơ là công thức chỉ rõ số lượng nguyên tử của từng nguyên tố trong
phân tử.


Để xác định và biểu diễn thành phần nguyên tố của một hợp chất, người ta cần tiến hành phân tích
định tính, định lượng rồi thiết lập cơng thức kinh nghiệm.


<b>1) Phân tích định tính, định lượng nguyên tố.</b>


Phân tích định tính để xác định xem hợp chất hay hỗn hợp nào có chứa những nguyên tố nào. Người
ta thường sử dụng các phản ứng hóa học chuyển các nguyên tố trong các hợp chất hữu cơ thành các hợp chất
vô cơ đơn giản dễ nhận biết.



Thí dụ: Khi đốt cháy hồn tồn hợp chất hữu cơ thì cacbon chuyển thành CO2, hidro chuyển thành


H2O, clo chuyển thành HCl…Người ta nhận ra CO2 nhờ nước vôi trong, nhận ra nước nhờ CuSO4 khan, nhận


ra HCl nhờ dung dịch AgNO3 trong HNO3.


Phân tích định lượng nhằm xác định hàm lượng các nguyên tố trong hợp chất ( tỉ lệ % khối lượng
hoặc tỉ số nguyên tử)


<b>BÀI 36(1 tiết)</b>
<b>METAN</b>
<b>I: MỤC TIÊU:</b>


<b>1) Cơ bản:</b>


- Nắm vững được cơng thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của metan.
- Nắm vững định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.


- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan.
<b>2) Nâng cao:</b>


- HS biết được cấu tạo phân tử CH4


- Từ sự quan sát thí nghiệm HS thu nhận được kiến thức về tính chất vật lý và hóa học của metan.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Mạch C là C – C
liên kết trực tiếp


Từ CTCT biết


TPPT (VD:
C2H6O) Trật tự
liên kết ( như cơng


thức bên)


Liên kết thức đúng
hóa trị C ( IV), H


( I), O ( II)


Có trật tự liên kết xác
định nếu liên kết khác
tạo ra chất khác VD:
CH3 – O – CH3 (khí)


C
H


H <sub>H</sub>


H
H


H C O


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Hóa chất CH4 được chứa trong bình khí, dung dịch Ca(OH)2, ống nghiệm khí Cl2.


- Dụng cụ: Ống thủy tinh, tranh vẽ mơ hình phân tử metan (H.4.4), mơ hình phân tử CH4 bằng các



quả cầu, máy tính, máy chiếu đa năng (nếu có điều kiện).
<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>A. Phương án cơ bản.</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>


GV có thể nêu vấn đề như SGK để mở bài.
<b>Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý.</b>


- GV yêu cầu HS cho biết trong tự nhiên metan tồn tại ở đâu?
HS trả lời:


Mỏ khí ( khí thiên nhiên)
Mỏ dầu ( khí thiên nhiên)


Trong tự nhiên CH4 có nhiều Mỏ than ( khí than)


Bùn ao ( khí bùn ao)
Trong khí biogas


- GV cho HS quan sát lọ đựng khí metan: xem tranh vẽ, xem bộ dụng cụ điều chế và thu khí.
- HS nhận xét trạng thái màu sắc, mùi, tính tan trong nước, nhẹ hay nặng hơn khơng khí?
<b>Hoạt động 3: Cấu tạo ngun tử.</b>


- GV u cầu nhóm HS lắp mơ hình phân tử metan, viết CTCT, nhận xét về số liên kết giữa nguyên
tử cacbon và hidro chỉ có 1 liên kết, gọi là liên kết đơn.


- Học sịnh trả lời và đi đến nhận xét: Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn.
GV hướng dẫn cho HS xem mơ hình phân tử CH4 ( H4.40).



<b>Hoạt động 4: Tính chất hóa học</b>
1. Tác dụng với oxi.


- GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy khí CH4 như trong SGK yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng,


giải thích.


- HS: Nhận xét hiện tượng: Khí CH4 cháy ngọn lửa có màu xanh nhạt. Ống nghiệm úp phía trên ngọn


lửa thấy có các giọt nước nhỏ bám vào thành ống nghiệm. Đổ nước vôi trong thấy vẩn đục.
Giải thích: CH4 (khí) + 2O2  CO2 ( khí) + 2H2O( khí)


- GV bổ sung thêm: Phản ứng tỏa nhiệt. Hỗn hợp 1 V CH4 và 2V O2 là hỗn hợp nổ mạnh.


2. Tác dụng với clo:


- GV biểu diễn thí nghiệm như trong SGK.
Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng và giải thích


- HS: Khi đưa ra ánh sáng màu vàng nhạt của Cl2 mất đi giấy q tím chuyển dần sang màu đỏ, điều


đó chứng tỏ CH4 đã phản ứng với clo, sản phẩm tạo thành hịa tan tạo thành dung dịch có tính chất axit:


Phản ứng hóa học:


C


H



H




H

H


H



H

+

Cl

Cl

<sub>C</sub>



H



Cl

+ HCl


as



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Metan Metyl clorua
GV hướng dẫn HS cách đọc tên sản phẩm


GV yêu cầu HS nhận xét vị trí của nguyên tử Cl.


HS: Nguyên tử hiđro của metan được thay thế bởi nguyên tử clo.


GV thơng báo cho HS biết: Phản ứng thế là gì? Lưu ý HS so sánh với phản ứng thế của kim loại với
axit.


Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2  Tạo ra đơn chất


CH4 + Cl2  CH3 – Cl + HCl Tạo ra hợp chất của hidro là HCl


<b>Hoạt động 5: Ứng dụng</b>


GV cho HS tóm tắt SGK, nêu một số ứng dụng.
GV có thể đưa ra sơ đồ ứng dụng của CH4



<b>Hoạt động 6: Tổng kết bài học và bài tập vận dụng.</b>
1) Tổng kết bài học:


GV yêu cầu HS nắm vững các kiến thức được ghi trong khung ghi nhớ SGK.
2) Làm bài tập vận dụng: Làm bài tập 1, 4 trong SGK


<b>B. Phương án nâng cao</b>
<b>Hoạt động 1,2: Như phương án A.</b>


<b>Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử.</b>


HS lắp mơ hình phân tử CH4, cho HS xem mơ hình dạng rỗng, dạng đặc trong phần mềm mô phỏng.


Đề nghị HS viết công thức cấu tạo của CH4 và nhận xét về số liên kết giữa C và nguyên tử H và đi


đến khái niệm liên kết đơn.
<b>Hoạt động 4: Tính chất hóa học.</b>


(1) Tác dụng với oxi.


GV đề nghị HS đề xuất thí nghiệm chứng minh CH4 là hợp chất hữu cơ.


HS: Phản ứng đốt cháy CH4 tạo ra khí CO2 làm vẩn đục nước vơi trong?


GV đề nghị các nhóm HS làm thí nghiệm:


- Để HS làm thí nghiệm này được dễ dàng GVcó thể điều chế khí CH4 chứa trong các túi polietilen


hoặc chứa trong túi chứa máu của y tế. Đầu ống nhựa được nối với ống thủy tinh vuốt nhọn, HS chỉ cần dùng
bánh xe điều chỉnh khí ở trên ống dẫn, đốt cháy đầu ống dẫn vuốt nhọn đưa vào cốc thủy tinh có đựng nước


vơi trong, đồng thời đặt tấm kính phía trên ngọn lửa.


HS làm thí nghiệm quan sát các hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận.
- Hiện tượng: - Khí CH4 cháy với ngọn lửa màu xanh.


CH4


Dùng làm nhiên liệu


Điều chế bột than và nhiều chất
khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Dung dịch nước vơi trong vẩn đục
- Tấm kính có hơi nước


HS giải thích bằng phản ứng hóa học và rút ra kết luận vê phản ứng của metan. CH4


+ 2O2

<i>t</i>

0 CO2 + 2H2O


GV bổ sung thêm tỉ lệ CH4 : O2 = 1 : 2 tạo ra hỗn hợp nổ mạnh


<b>Hoạt động 5: Tác dụng với clo.</b>


GV nêu vấn đề: Ngoài phản ứng với phi kim oxi, metan cịn có thể tác dụng với các phi kim khác
hay khơng? Chúng ta có thể nghiên cứu phản ứng của metn với clo.


GV làm thí nghiệm đề nghị HS dự đốn các khả năng có hoặc khơng.
Các sản phẩm có thể là:


- CH4 + Cl2  CH4Cl2 (1)



- CH4 + Cl2  CH2Cl2 + H2 (2)


- CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl (3)


Sau đó lấy q tím tẩm ướt đưa vào bình hoặc đổ ít nước vào bình và cho mẩu giấy quì tím vào.


HS nêu hiện tượng: - Màu vàng lục của Cl2 nhạt.


- Q tím  đỏ
Giải thích hiện tượng: - Xảy ra phản ứng


- Dung dịch tạo thành có tính axit.
Vậy khả năng 3 là đúng vì


(1) Khơng đúng vì C thừa hóa trị


(2) Khí tạo thành H2 khơng tan trong nước và khơng có tính axit.


(3) CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl là đúng, khí HCl tạo thành hịa tan vào nước.


GV đề nghị HS viết phương trình phản ứng.
Dạng công thức cấu tạo:


C
H


H


H H



H


H + Cl Cl <sub>C</sub>


H


Cl + HCl


as


Viết gọn: CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl


GV: Đề nghị HS vẽ vị trí của nguyên tử Cl.


HS: Nguyên tử hidro của metan được thay thế bởi nguyên tử Cl


CH4


Cl2



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

GV: Viết sơ đồ nguyên tử Cl thay thế H đồng thời nguyên tử Cl còn lại liên kết với nguyên tử H
được thay thế tạo ra phân tử khí HCl (hợp chất)


C


H



H



H



H

+

Cl

Cl




GV đưa ra khái niệm phản ứng thế là gì?


So sánh với phản ứng thế của Zn + HCl tạo ra H2 ( dạng đơn chất).


<b>Hoạt động 6: Như phương án A</b>


Hoạt động 7: Tổng kết bài học và bài tập vận dụng.
1). Tổng kết bài học.


GV có thể giới thiệu sơ đồ tổng kết bài học


2) Bài tập vận dụng: Như phương án A
<b>IV. THÔNG TIN BỔ SUNG.</b>


1) Phản ứng thế của metan với clo cịn gọi là phản ứng clo hóa metan được thực hiện dễ dàng khi chiếu sáng
hoặc đốt nóng hỗn hợp metan và clo đến 2000<sub>C. Phản ứng tỏa nhiệt và tạo thành các sản phẩm thế 1, 2, 3</sub>


hoặc cả 4 nguyên tử H thành clo


CH4 + Cl2

<i>as , 200</i>

0

<i>C</i>

CH3Cl + CH2Cl2 + CHCl3 + CCl4 + HCl


% số mol của các dẫn xuất clo thu được phụ thuộc chủ yếu vào tỉ lệ mol clo và metan trong hỗn hợp
đầu. Tỉ lệ càng lớn thì % mol của các dẫn xuất poli clo càng cao.


2) Brom hóa metan xảy ra chậm hơn và tỏa nhiệt ít hơn nên dễ khống chế ở giai đoạn mono brom
hóa:


CH4 + Br2  CH3Br + HBr



3) Iốt hóa metan xảy ra hầu như không đáng kể ngay cả ở nhiệt độ 3000<sub>C. Ở nhiệt độ cao hơn thì</sub>


phản ứng ngược lại chiếm ưu thế.
CH3I + HI

300

0

<i>C</i>

CH4 + I2


Metan



PTK: 16


C
H


H
H
H


Tính chất vật lý
Khí khơng màu, khơng
mùi, ít tan trong nước


Tính chất hóa học
Phản ứng cháy:


CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O
Phản ứng thế với Cl2
CH4 + Cl2  CH3Cl

+ HCl



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

4) Flo phản ứng mãnh liệt, nhiệt tỏa ra rất lớn và tức thời dẫn tới sự nổ.


<b>BÀI 37(1 tiết)</b>


<b> ETILEN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Cơ bản</b>


- Biết được một số tính chất vật lý cơ bản của etilen.


- Biết công thức phân tử của etilen có liên kết đơi, trong đó có một liên kết kém bền dễ bị đứt ra
trong các phản ứng hóa học, biết được các ứng dụng của etilen.


- Viết được phương trình phản ứng cháy, phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp của etilen.
<b>2. Nâng cao</b>


- Hiểu được phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của etilen và các
hiđrocabon có liên kết đôi (do liên kết kém bền trong liên kết đơi bị đứt ra).


- Lắp được mơ hình phân tử etilen và đibrometan.


- Rèn kỹ năng làm thí nghiệm, phân biệt etilen với metan bằng phản ứng với dung dịch brom


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
Dụng cụ:


- Thí nghiệm của GV: 1 bộ giá sắt , bình chứa khí etilen, đèn cồn, diêm, 1 cốc loại nhỏ 250ml đựng
khoảng 5 – 10 ml nước vôi trong, 1 miếng kính. Hoặc máy tính, bảng nhỏ, bút dạ, phiếu học tập(nếu có điều
kiện).


Hoặc GV có thể sử dụng mơ hình phân tử C2H4 ở dạng rỗng, dạng đặc trong phần mềm Chemoffice,



phần mềm mơ phỏng ...
Cho nhóm HS:


a. Mỗi bộ thí nghiệm gồm có 2 ống nghiệm đựng khí etilen, 1 lọ đựng dung dịch brom trong nước có
ống hút làm nắp đậy.


b. Mơ hình mẫu vật lắp ráp phân tử hoặc có thể dùng giấy đề can màu cắt chữ C, H và dấu (– )liên
kết cho các nhóm HS.


<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Phương án cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>


GV có thể dùng phần đặt vấn đề như trong SGK nếu có điều kiện GV có thể dùng hình ảnh hoa quả
(nho, hoặc xồi hoặc cam ...) được xếp xen lẫn quả xanh và quả chín và giới thiệu cách làm quả mau chín
(như tư liệu ở trong SGK) để giới thiệu cho HS và dẫn dắt vào nghiên cứu bài etilen.


<b>Hoạt động 2: Tính chất vật lý </b>


GV cho HS quan sát một lọ đựng khí etilen hoặc xem tranh vẽ bộ dụng cụ (hoặc mơ hình dụng cụ)
điều chế khí etilen, từ đó HS rút ra được một số tính chất vật lý của etilen: trạng thái, màu sắc, tính tan; nhẹ
hơn khơng khí (GV gợi ý cho HS so sánh xem khí etilen với khơng khí, khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn? Vì
sao?).


HS rút ra nhận xét khí C2H4 nhẹ hơn khơng khí và d =

28



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- GV: Yêu cầu HS lắp mô hình cơng thức cơng thức phân tử của etilen từ các quả cầu màu khác
nhau để từ đó đi đến nhận xét về các liên kết trong phân tử.



- HS: Giữa 2 nguyên tử cacbon có 2 liên kết đôi, GV bổ sung 2 liên kết giữa C- C gọi là liên kết
đôi. Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học.


Cho HS quan sát tranh mơ hình phân tử etilen (H.47)
Hướng dẫn HS cách viết CTCT dạng triển khai và thu gọn.
GV: Từ CTPT, CTCT dự đốn tính chất hóa học của C2H4?


<b>Hoạt động 4: Tính chất hóa học</b>


1. Etilen có cháy khơng? Etilen có làm mất màu dung dịch brom khơng
a) Với phản ứng cháy sử dụng thí nghiệm kiểm chứng


- GV đặt vấn đề: tương tự CH4 các em dự đốn khí C2H4 có cháy hay khơng và sản phẩm tạo thành


gồm những chất gì?


- HS dự đoán: giống CH4, C2H4 cháy tạo ra khí CO2, hơi nước và tỏa nhiệt.


- GV làm thí nghiệm kiểm chứng dự đốn của HS. HS đi đến kết luận về tính chất thứ nhất: C2H4 có


phản ứng cháy.


b) Với phản ứng cộng với brom: GV sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu. GV làm thí
nghiệm biểu diễn: yêu cầu HS quan sát dung dịch nước brom trước và sau khi thí nghiệm.


- Hiện tượng: dung dịch brom có màu da cam bị mất màu.


- HS nhận xét: Etilen đã phản ứng với brom. GV cung cấp thông tin cho biết sản phẩm tạo thành là
một chất duy nhất. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng:





H H H H


C = C + Br – Br  Br C C Br


H H H H


Hướng dẫn cách viết ngắn gọn:


CH2 = CH2 + Br2  Br – CH2 – CH2 – Br


(Khí) (dd) Đibrometan (lỏng)
GV đặt câu hỏi:


Nguyên nhân nào làm etilen có phản ứng cộng?


- GV: Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân
tử brom. Phản ứng này gọi là phản ứng cộng. GV yêu cầu HS viết phương trình hóa học của phản ứng cộng
propilen


CH3 – CH = CH2 với dung dịch brom từ đó đi đến nhận xét. Các chất có liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham


gia phản ứng cộng.


<b>Hoạt động 5: Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau khơng?</b>


GV u cầu HS nhận xét tính chất hóa học giống và khác nhau giữa etilen và metan?
Giống: có phản ứng cháy



Khác: CH4 có phản ứng thế


C2H4 có phản ứng cộng.


Vậy C2H4 cịn có phản ứng nào khác CH4 nữa hay không chúng ta nghiên cứu xem giữa phân tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- GV giới thiệu: người ta tiến hành thí nghiệm cho các phân tử C2H4 tác dụng với nhau ở điều kiện


thích hợp, có xúc tác, thấy có phản ứng xảy ra tạo thành sản phẩm mới là phân tử có kích thước và khối
lượng gọi là polietilen (viết tắt PE) phương trình phản ứng:




...+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 ... …CH2– CH2–CH2- CH2…


GV hướng dẫn giải thích: Trong phân tử C2H4 các liên kết kém bền bị đứt ra khi đó các phân tử etilen


kết hợp với nhau và cứ như vậy tạo thành phân tử mới. Phản ứng này gọi là phản ứng trùng hợp.


GV giới thiệu tính chất của polietilen: chất rắn, không tan trong nước, không độc, là nguyên liệu
quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.


<b>Hoạt động 6: Ứng dụng :</b>


GV yêu cầu HS đọc SGK cho biết những vận ứng dụng của etilen trong đời sống. Cho HS xem sơ đồ
như trong SGK.


<b>Hoạt động 7: Tổng kết bài học và bài tập vận dụng</b>
1) Tổng kết bài học:



GV yêu cầu HS nắm vững các kiến thức trọng tâm của bài.
- Etilen là chất khí khơng màu, khơng mùi, ít tan trong nước.
- CTCT: CH2 = CH2


- Etilen có phản ứng cháy, phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp.
2) Bài tập vận dụng: Làm bài tập 1 – 2 trong SGK


<b>B. Phương án nâng cao.</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Như phương án A. Hoặc từ kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới.</b>
<b>Hoạt động 2: Tính chất vật lý: Như phương án A.</b>


<b>Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử.</b>


GV đề nghị các nhóm HS dùng các chữ C, H và dấu (–) ( cắt giấy đề can) xếp công thức cấu tạo của
phân tử C2H6 lên bảng nhỏ hoặc tấm bìa bằng khổ giấy A4.


GV đề nghị trên cơ sở CTCT của C2H6 ( bỏ đi 2 nguyên tử hidro). HS sẽ có 3 khả năng xếp công


thức cấu tạo của C2H4 như sau:


Từ công thức cấu tạo của C2H6:


C


H



H



H



H



H

<sub>C</sub>



H



C



H



H


H

<sub>C</sub>



H



C



H



H


H

<sub>C</sub>



H



C



H




H


H

<sub>C</sub>



H



(1) (2) (3)


GV cho các nhóm HS nhận xét cơng thức nào đúng, công thức nào sai chỉ ra lý do sai.
HS khẳng định công thức đúng (2) đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

C


H H


H
C
H


Viết gọn công thức CH2 = CH2


GV yêu cầu HS nhận xét liên kết giữa các nguyên tử trong các phân tử.


HS: Giữa 2 nguyên tử C có 2 liên kết gọi là liên kết đôi. GV bổ sung trong liên kết đơi có một liên
kết kém bền. Liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học. Sau đó GV cho HS xem mơ hình phân tử
dạng rỗng và dạng đặc trong phần mềm mô phỏng.


<b>Hoạt động 4: Tính chất hóa học.</b>


GV cho HS nhận xét thành phần phân tử, CTCT của CH4, C2H4. Từ đó GV nêu vấn đề.



Tương tự metan, etilen có phản ứng cháy khơng?


Ngồi phản ứng cháy do etilen có liên kết đơi vậy etilen cịn có phản ứng nào khác khơng? Chúng ta
hãy nghiên cứu các thí nghiệm sau.


GV hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm


 Với phản ứng cháy: Làm tương tự như phản ứng cháy của CH4 thu khí etilen vào túi đựng máu


của y tế và làm tương tự như vậy.


HS nhận xét rút ra kết luận: Etilen A có phản ứng cháy tạo ra khí CO2 và hơi nước.


 Phản ứng với dung dịch brom.


GV hướng dẫn HS sục ống dẫn khí C2H4 vào ống nghiệm đựng 2 – 3 ml dung dịch brom.


HS nhận xét hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu, GV thông báo cho HS sản phẩm tạo thành chỉ
có một chất duy nhất. Từ đó HS nhận xét etilen đã phản ứng với brom trong dung dịch.


H


H


H


H
C



C <sub>+</sub> <sub>C</sub> <sub>C</sub>


H
H


H
H


Br Br


Br
Br


Nếu không cho sản phẩm tạo ra chỉ có 1 chất duy nhất HS có thể viết:

H



H



H



H


C



C

<sub>+</sub>

<sub>C</sub>

<sub>C</sub>



H


H



Br

<sub>Br</sub>




Br


Br



C

C



H


H



Br

Br



+

HBr



GV giải thích: Liên kết hóa học kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp
thêm một phân tử brom. Phản ứng này gọi là phản ứng cộng.


GV đề nghị HS viết phản ứng của etilen với H2 từ đó đi đến nhận xét:


Các chất có liên kết đơi ( tương tự etilen) có thể tham gia phản ứng cộng.


+

H

2



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>Hoạt động 5: Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau . Như phương án A – chú ý hướng dẫn HS viết</b>
phản ứng trùng hợp:


nCH2 = CH2 ( - CH2 – CH2 - )n


<b>Hoạt động 6: Ứng dụng</b>


GV đưa sơ đồ như SGK



<b>Họat động 7: Tổng kết bài học và bài tập vận dụng.</b>
1) Tổng kết bài học.


2) Bài tập vận dụng:


1. Hãy điền dấu (x) vào các đáp án đúng:
Các chất có liên kết đơi có các phản ứng sau:


A. Phản ứng thế
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng cháy
D. Phản ứng trùng hợp


2. Hãy viết phương trình phản ứng khi cho etilen tác dụng với Cl2, H2O; viết phương trình phản ứng


trùng hợp etilen ở dạng rút gọn khi cho n phân tử C2H4 kết hợp với nhau ở điều kiện thích hợp và có xúc tác.


3. Hãy điền dấu (x) vào đáp án đúng: Chất nào trong các chấtt dưới đây làm nhạt màu dung dịch
brom.


A. CH3 – CH3


B. CH2 = CH2


C. CH3 – Cl


D. CH3 – CH = CH2


4. Một hỗn hợp khí etilen có lẫn khí CO2, khí SO2 hơi nước. Để loại các tạp chất thu được etilen tinh



khiết có thể tiến hành một trong các cách sau. ( Điền dấu x vào đáp án đúng).


A. Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư.
B. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua dung dịch kiềm dư.


P, T0
Xúc tác


Etilen:
CH2 = CH2; PTK = 28


Xúc tác
Tính chất vật lý:


Khí khơng màu, khơng
mùi, ít tan trong nước


Tính chất hóa học:
1. Phản ứng cháy.


C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O
2. Phản ứng cộng.


C2H4 + Br2  C2H4Br2
3. Phản ứng trùng hợp


nCH2 = CH2 ( - CH2 – CH2

- )

n
Ứng dụng:


- Nguyên liệu để điều chế


nhựa PE, rượu etylic, axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

C. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa dung dịch NaOH dư và bình chứa H2SO4


đậm đặc.


D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa đựng dung dịch brom và dung dịch
H2SO4 đặc .


<b>IV. THÔNG TIN BỔ SUNG:</b>


- Trong phân tử etilen hai nguyên tử cacbon ở trạng thái lai hố sp2<sub> vì vậy cả 6 ngun tử ( 4 nguyên</sub>


tử hiđro và 2 nguyên tử cacbon) đều nằm trong một mặt phẳng, góc liên kết là 1200<sub>C.</sub>


- Liên kết đôi gồm một liên kết  và một liên kết . Trong đó liên kết  kém bền hơn liên kết .
- Etilen dùng để sản xuất axit axetic theo phản ứng sau:


CH2 = CH2 + O2 CH3COOH


Đây là phương pháp kinh tế để sản xuất CH3COOH.


- Vinyl clorua điều chế từ etilen dựa vào quá trình:


CH2 = CH2 + Cl2 CH2 – CH2


Cl Cl


Sản phẩm sinh ra được tiép tục tách HCl khi có mặt xúc tác ở nhiệt độ thích hợp theo phương trình
phản ứng:



CH2 – CH2 CH2 = CH + HCl


Cl Cl Cl


- Etilen và anken phản ứng dễ dàng với dung dịch brom và dung dịch clo nhưng khơng phản ứng với
iot, cịn với flo chỉ xảy ra phản ứng huỷ. Khi cho etilen tác dụng với dung dịch brom nếu có dung mơi là
nước, ngồi sản phẩm chính cịn có sản phẩm phụ là:


CH2Br – CH2OH


- Trong phản ứng trùng hợp tuỳ theo điều kiện nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác mà số phân tử etilen
kết hợp với nhau có thể từ 1000 đến 60000.


- Khi điều chế etilen từ rượu etylic nếu axit sunfuric ít thì khi đun rượu sẽ bay hơi. Vì vậy, khi đốt
cháy khơng đều. Khí thốt ra, ngồi etilen cịn có lẫn khí SO2, do đó muốn làm thí nghiệm về phản ứng của


etilen với dung dịch brom cần phải rửa khí bằng dung dịch kiềm.


<b>BÀI 38( 1 tiết)</b>
<b>AXETILEN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Cơ bản.</b>


- Biết CTCT, tính chất vật lý, tính chất hóa học của axetilen.
- Biết được khái niệm và đặc điểm của liên kết ba.


- Củng cố kiến thức chung về hidrocacbon: Không tan trong nước, dễ cháy tạo ra khí CO2 và H2O,



đồng thời tỏa nhiệt mạnh .


- Biết một số ứng dụng quan trọng của C2H2.


Xúc tác, nhiệt độ


nhiệt độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Củng cố kĩ năng viết phương trình phản ứng cộng, bước đầu biết dự đốn tính chất của các chất dựa
vào thành phần và cấu tạo.


<b>2. Nâng cao.</b>


- Từ sự so sánh về thành phần, cấu tạo của metan, etilen với axetilen, HS dự đốn tính chất hóa học
của clo và bằng thí nghiệm để kiểm chứng những dự đốn đó.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Dụng cụ: Mơ hình phân tử axtilen (bằng các quả cầu) , tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của
axetilen. Phần mềm mô phỏng mô hình các phân tử dạng đặc, dạng rỗng(nếu dùng máy tính , đầu máy chiếu
đa năng), phiếu học tập, bình cầu, phễu chiết, chậu thủy tinh, ống dẫn khí, bình thu khí, ống nghiệm.
-Hóa chất: Đất đèn, nước, dung dịch brom


<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>A. Phương án cơ bản.</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>


Kiểm tra bài cũ .



Phát phiếu học tập cho HS để kiểm tra bài cũ gọi 2 HS lên bảng.


Viết CTPT, CTCT, nêu đặc điểm liên kết, tính chất hóa học đặc trưng của metan và etilen ( viết


phương trình hóa học minh họa).



CTPT


CTCT



Đặc điểm liên kết



.Tính chất hóa học đặc trưng



Các em HS khác được phát phiếu học tập để làm bài .


Câu 1: Hãy điền dấu (x) vào các đáp án đúng.


Các chất có liên kết đơi có phản ứng đặc trưng sau:
A. Phản ứng thế


B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng trùng hợp.
D. Phản ứng cháy


Câu 2: Viết phương trình hóa học.
C2H4 + Cl2 


C2H4 + H2 


Câu 3: Hãy điền dấu (x) vào đáp án đúng: Chất nào trong các chất dưới đây làm mất màu dung dịch
brom.



A. CH3 – CH3


B. CH2 = CH2


C. CH3 – Cl


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

GV chữa bài của 2 em lên bảng, chấm và chữa bài của các em khác làm vào phiếu học tập(nếu còn
thời gian, nếu khơng cịn thời gian thì thu bài về nhà chấm).


Từ bài của HS trình bày trên bảng GV đặt vấn đề. Ở các tiết trước chúng ta đã nghiên cứu tính chất
hóa học, ứng dụng của metan và etilen, chúng ta đã biết metan có liên kết đơn, bền phản ứng đặc trưng là
phản ứng thế, etilen có liên kết đơi, có 1 liên kết kém bền, phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng. Hôm nay
chúng ta tiếp tục nghiên cứu một hợp chất nữa có nhiều ứng dụng trong thực tiễn đó là axetilen. Axetilen có
CTCT, tính chất và ứng dụng như thế nào?


<b>Hoạt động 2: Tính chất vật lý và cơng thức cấu tạo.</b>
1). Tính chất vật lý.


GV cho HS quan sát bình chứa khí axetilen và hướng dẫn HS quan sát hình 4.9 (SGK) để biết cách
thu axetilen bằng cách đẩy nước.


- GV yêu cầu HS nêu một số tính chất vật lý của axetilen ( trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước,
nặng hay nhẹ hơn khơng khí? Vì sao biết?)


- GV thông báo bổ sung axetilen không mùi, nhưng nếu điều chế từ CaC2 thì có mùi khó chịu.


2). Công thức cấu tạo.


- GV yêu cầu HS so sánh CTPT của etilen và axetilen từ đó nêu sự khác nhau về thành phần phân tử


của 2 chất.


- HS: C2H4: có 2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H


C2H2: có 2 nguyên tử 2 C và 2 nguyêntử H


GV viết CTCT của etilen rồi nêu giả thuyết nếu tách đi ở mỗi nguyên tử C mỗi nguyên tử H, khi đó
mỗi nguyên tử C có một hóa trị tự do và liên kết với nhau tạo ra liên kết 3. Sau đó hướng dẫn HS quan sát
mơ hình phân tử axetilen ( H 4.10 – SGK)


GV viết công thức của axetilen H – C  C – H và yêu cầu HS nhận xét về liên kết giữa các nguyên
tử C và hiđro, giữa các nguyênh tử C với C.


HS nhận xét: Mỗi nguyên tử C có 1 liên kết đơn với H, giữa 2 nguyên tử C có 3 liên kết.


GV thơng báo ba liên kết đó gọi là liên kết 3. Trong liên kết ba có hai liên kết kém bền vững, dễ đứt
lần lượt trong các phản ứng hóa học .


<b>Hoạt động 3: Tính chất hóa học</b>
1. Axetilen có cháy khơng?.


2. Axetilen có làm mất màu dung dịch brom?


GV đặt câu hỏi: Cho nhận xét về thành phàn phân tử của CH4, C2H4, C2H4? Sau đó đặt câu hỏi tiếp:


Axetilen có cháy khơng? Có làm mất màu dung dịch brom hay khơng?
HS dự đốn:


Axetilen có phản ứng cháy tạo ra khí CO2, H2O



Axetilen có làm mất màu dung dịch brom


- GV tiến hành biểu diễn 2 thí nghiệm để kiểm chứng dự đốn của HS.
- HS nhận xét hiện tượng thí nghiệm 1 ( tương tự thí nghiệm C2H4 + O2)


+ Axetilen cháy trong khơng khí với ngọn lửa cháy sáng, tỏa nhiều nhiệt.
+ Cốc đựng nước vôi trong vẩn đục.


+ Tấm kính có hơi nước bám vào
Giải thích: 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- HS nhận xét hiện tượng


+ Dung dịch brom
bị mất màu.


Giải thích: do có
phản ứng cộng với
brom trong dung dịch.
CH  CH + Br – Br  Br – CH + CH – Br


GV gợi ý sản phẩm sinh ra có liên kết đơi nên có thể cộng với một phân tử brom nữa.
Br – CH = CH– Br + Br – Br  Br2 - CH – CH – Br2


GV thơng báo:


Trong điều kiện thích hợp axetilen cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác.
<b>Hoạt động 4: Ứng dụng. Điều chế</b>


1) Ứng dụng



GV cho HS đọc SGK và dựa vào những hiểu biết thực tế nêu một số ứng dụng của axetilen.
GV viết:


2) Điều chế:


GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ 4.12 (SGK) cách điều chế axetilen trong phịng TN. u cầu HS
mơ tả q trình họat động của thiết bị; giải thích vai trị của bình đựng NaOH là loại bỏ tạp chất khí và viết
phương trình phản ứng hóa học của CaC2 với H2O.


GV bổ sung và thông báo cho HS biết phương trình phản ứng hiện đại để điều chế axetilen là nhiệt
phân metan ở nhiệt độ cao.


<b>Hoạt động 5: Tổng kết bài học và bài tập vận dụng.</b>
1. Tổng kết bài học:


GV yêu cầu HS nắm vững: CTCT của axetilen.


- Tính chất vật lý là chất khí, khơng màu, khơng mùi, ít tan trong nước.
- Tính chất hóa học của metan: Có phản ứng cháy và phản ứng cộng.
- Là nhiên liệu trong công nghiệp.


2. Bài tập vận dụng.


GV phát phiếu học tập cho HS.


<b>B. Phương án nâng cao </b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tính huống học tập.</b>


GV: HS xem hình ảnh các sản phẩm ứng dụng của axetilen trên máy chiếu lên màn hình (hình ảnh:


Đèn xì để hàn cắt lim loại, ống nhựa PVC, cao su, các loại hóa chất khác như axit axetic,...) và giới thiệu:


C2H2


Nhựa PVC


Cao su
Nhiên liệu


Axit axetic
Có liên kết
đơi


Có liên
kết ba


Làm mất
màu dung
dịch brom


Có phản ứng
thế


Có phản ứng
cháy


Có phản ứng
trùng hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Axetilen là một hiđro cacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vậy axetilen có cơng thức cấu tạo, tính chất


ra sao? Bài học hơm nay sẽ trả lời các câu hỏi đó.


<b>Hoạt động 2: Tính chất vật lý và cơng thức cấu tạo.</b>
1) Tính chất vật lí:


GV có thể cho HS xem thí nghiệm điều chế và thu khí axetilen qua máy tính chiếu trên màn hình,
đồng thời quan sát lọ đựng khí axetilen và yêu cầu HS cho biết: trạng thái, màu sắc, tính tan, tỷ khối của
axetilen.


2). Công thức cấu tạo.


- GV cho HS lắp mơ hình phân tử axetilen, nêu nhận xét về liên kết trong phân tử axetilen ssau đó
GV viết cơng thức cấu tạo và bật máy cho HS xem mơ hình rỗng và đặc trên máy tính. GV thơng báo cho HS
biết khái niệm liên kết ba và đặc điểm của liên kết ba có 2 liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản
ứng hóa học.


<b>Hoạt động 3: Điều chế và nghiên cứu tính chất hóa học.</b>


Để thuận tiện cho việc nghiên cứu tính chất hóa học của axetilen GV có thể đưa mục điều chế lên
hoạt động 3. GV hướng dẫn quan sát hình vẽ 4.12 ( SGK) hoặc chiếu lên màn hình movie thí nghiệm này,
sau đó u cầu HS mơ tả q trình họat động của thiết bị, giải thích vai trị của bình đựng NaOH loại bỏ các
tạp chất khí, viết phương trình hóa học của CaC2 với H2O


Thông báo cho HS phương pháp hiện đại để điều chế axetilen là nhiệt phân metan ở nhiệt độ nhiệt độ
cao.


Trước khi nghiên cứu tính chất hóa học của axetilen; GV yêu cầu HS so sánh thành phần phân tử,
cơng thức cấu tạo, liên kết, tính chất hóa học của metan, etilen và axetilen theo mẫu phiếu học tậ

p.



Thành phần Phân tử CH4 C2H4 C2H2



CTCT
Liên kết


Tính chất hóa học


Đến đây HS dự đốn: Axetilen có thể có khả năng phản ứng cháy, có phản ứng thế và phản ứng
cộng làm mất màu dung dịch brom. GV đề nghị các nhóm HS làm thí nghiệm nghiên cứu xem các dự đốn
trên có đúng khơng?


Để có khí axetilen, GV hướng dẫn HS đồng thời làm cả 3 thí nghiệm cùng một lúc là điều chế
axetilen. Axetilen tác dụng với dung dịch brom, axetilen cháy trong khơng khí. GV phát phiếu học tập cho
HS.


GV yêu cầu các
nhóm cử đại diện báo
cáo kết quả mơ tả
hiện tượng thí
nghiệm, viết phương
trình hóa học. Khi
viết phương trình hố
học phản ứng của
axetilen với dung
dịch brom, GV lưu ý HS biết sản phẩm phản ứng tạo ra chỉ có một sản phẩm.


Nếu HS viết 1 phương trình cộng gộp ra sản phẩm Br2CH – CHBr2, GV cần phải giải thích cho HS


phản ứng cộng lần lượt từng phần tử brom.


Tên thí nghiệm Cách làm Hiện tượng Giải thích (viết PTHH)


Điều chế


Phản ứng với
dung dịch brom
Phản ứng cháy


1) Cho mẫu CaC2 vào ống nghiệm.
2) Rót nhanh 2ml nước vào, đậy
nhanh nút vào ống nghiệm có ống
dẫn khí


3) Đưa đầu ống dẫn khí vào ống
nghiệm có chứa 2ml dung dịch
brom.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>Hoạt động 4,5: Như phương án A.</b>
<b>IV) THÔNG TIN BỔ SUNG</b>


- Nguyên tử cacbon trong axtilen ở trạng thái lai hố sp, góc liên kết là 1800<sub>. Cả 4 nguyên tử trong</sub>


phân tử axetilen đều nằm trên một đường thẳng.


- Tuy trong phân tử có liên kết ba, song axetilen lại phản ứng với dung dịch brom chậm hơn etilen tới
5 lần và phản ứng xảy ra theo hai nấc, nấc một dễ hơn nấc hai. Vì vậy phản ứng thường dừng lại ở nấc một.


- Tương tự như etilen, axtilen phản ứng với dung dịch clo và dung dịch brom ( không viết phản ứng
với flo và iot).


Đất đèn có thành phần chính là CaC2, được điều chế bằng cách nung đá vơi với than trong lị điện.



Khi cho đất đèn vào đèn đất thắp sáng(ngày xưa), sau đó cho nước vào, CaC2 sẽ tác dụng với nước sẽ sinh ra


khí C2H2 và cháy sáng khi đốt, vì vậy C2H2 cịn gọi là khí đất đèn. Khí đất đèn có mùi là do có lẫn một số khí


khác như H2S, NH3, PH3…


- Axeitlen được đựng trong các bình thép chịu áp suất và được sử dụng để hàn, cắt kim loại
<b>ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 48 </b>


<b>ĐỀ CƠ BẢN</b>
<i>Thời gian 45 phút</i>
<i><b>Phần 1. Trắc nghiệm khách quan(3 điểm)</b></i>


Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.
1.(0,5 điểm) Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo phân tử của etilen so với metan là về


A. hóa trị của nguyên tố cacbon .
B. liên kết giữa hai nguyên tử cacbon.
C. hoá trị của hiđro.


D. liên kết đôi của etilen so với liên kết đơn của metan.
2. Etilen có thể tham gia các phản ứng nào sau đây?


A. Phản ứng cộng brom và hiđro.
B. Phản ứng trùng hợp tạo ra polietilen.
C. Phản ứng cháy tạo ra khí cacbonic và nước.
D. cả A, B, C.


3. Phương pháp hoá học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etilen lẫn trong khí metan ?
A. Đốt cháy hỗn hợp trong khơng khí.



B. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư.
C. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch muối ăn
D. Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước.


4. Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí metan, etilen và cacbonic. Các thí nghiệm dùng để nhận biết từng
chất khí trên được trình bày trong bảng sau. Hãy điền các dấu hiệu phân biệt các chất vào các ơ trống trong
bảng.


<b> Chất</b>
<b>Thí nghiệm</b>


<b>Metan</b> <b>Etilen</b> <b>Cacbonic</b>


1. Cho từng khí lội
qua dung dịch
brom


2. Cho từng khí
cịn lại lội qua
nước vôi trong dư


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

C. Trong liên kết đơi có một liên kết kém bền hơn liên kết đơn.
D. Etilen làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ phòng.


6. Cho 3,36 lit hỗn hợp A gồm hai khí metan và etilen(đktc). Tỉ khối của A so với hiđro bằng 10. Thể tích
của metan và etilen trong hỗn hợp A lần lượt là:


A. 2,24 lit và 1,12 lit
B. 1,12 lit và 2,24 lit


C. 1,68 lit và 1,68 lit
D. 2,00 lit và 1,00 lit
<i><b>Phần 2. Tự luận(7 điểm)</b></i>


7.(2,0 điểm)Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có cơng thức phân tử sau: C3H8,


C3H4, C3H6, C7H8.


8.(2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,8g một hiđrocacbon A có tỷ khối so với hiđro là 14, thu được 4,48 lit khí
CO2(đktc).


a) Viết phương trình hố học.


b) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của hiđrocacbon A.


9. Cho 5,6 lit hỗn hợp(đktc) gồm C2H4 và C2H6 đi qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình


đựng brom tăng thêm 1,4 gam.
a) Viết phương trình hố học.


b) Xác định thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.


<b>ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 48 </b>
<b> ĐỀ NÂNG CAO</b>
<i>Thời gian 45 phút</i>
<i><b>Phần 1. Trắc nghiệm khách quan(3 điểm)</b></i>


Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.
1.(0,5 điểm) Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo phân tử của etilen so với axetilen là về



A. hóa trị của nguyên tố cacbon .
B. liên kết giữa hai nguyên tử cacbon.
C. hoá trị của hiđro.


D. liên kết đôi của etilen so với liên kết ba của axetilen.
2. Axetilen có thể tham gia các phản ứng nào sau đây?


A. Phản ứng cộng dung dịch brom và hiđro.
B. Phản ứng trùng hợp.


C. Phản ứng với bạc nitrat trong amoniac.
D. A, B, C đúng.


3. Phương pháp hoá học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí axetilen lẫn trong khí metan ?
A. Đốt cháy hỗn hợp trong khơng khí.


B. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac dư.
C. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch muối ăn.


D. Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước.


4. Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí metan, etilen và cacbonic. Các thí nghiệm dùng để nhận biết từng
chất khí trên được trình bày trong bảng sau. Hãy điền các dấu hiệu phân biệt các chất vào các ô trống trong
bảng.


<b> Chất</b>
<b>Thí nghiệm</b>


<b>Metan</b> <b>Etilen</b> <b>Cacbonic</b>



1. Cho từng khí lội
qua dung dịch
brom


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i><b>5. Điều khẳng định nào sau đây không đúng ?</b></i>
A. Liên kết đôi bền hơn liên kết đơn.
B. Liên kết ba bền hơn liên kết đôi.


C. Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền hơn liên kết đơn.
D. Liên kết ba bền gấp ba liên kết đơn.


6. Cho 4,48 lit hỗn hợp A gồm hai khí axetilen và etilen(đktc). Tỉ khối của A so với hiđro bằng 13,5. Thể tích
của metan và etilen trong hỗn hợp A lần lượt là:


A. 2,24 lit và 2,24 lit
B. 1,12 lit và 3,36 lit
C. 1,68 lit và 2,80 lit
D. 2,00 lit và 2,00 lit
<b>Phần 2. Tự luận(7 điểm)</b>


7. (2,0 điểm) Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 6, thuộc chu kỳ 2, nhóm 4 của bảng hệ thống tuần hồn
các ngun tố hố học. Hãy cho biết:


a. Cấu tạo nguyên tử của A, tên nguyên tố A.
b. Hồn thành sơ đồ biến đổi hố học sau:
(1) (2)


(6)


(8)



8. (2,0 điểm)Viết các phương trình hố học sau, ghi rõ điều kiện(nếu có)
a. Phản ứng thế của metan với clo.


b. Phản ứng cộng của axetilen với dung dịch brom.
c. Phản ứng cháy của etilen.


d. Phản ứng trùng hợp của etilen.


9. (3,0 điểm)Cho 1,12 lit etilen (đktc) tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch brom.
a. Viết phương trình hố học.


b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.
c. Tính CM của dung dịch brom đã tham gia phản ứng.


<b>BÀI 39( 1 tiết)</b>
<b>BENZEN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Cơ bản:</b>


- Biết được công thức cấu tạo của benzen.


- Biết được tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của benzen
- Củng cố kiến thức về hiđroncacbon.


- Viết công thức cấu tạo của các chất và các phương trình hóa học, cách giải bài tập hóa
học.


<b>2. Nâng cao:</b>



- Từ công thức cấu tạo của benzen, nhận xét đặc điểm trong cơng thức cấu tạo có ba liên kết đơn từ
đó HS dự đốn được tính chất của benzen, vừa có phản ứng thế (tương tự metan) vừa có phản ứng cộng
(tượng tự etilen) vừa có phản ứng cháy.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


+ CaO
+ O2


(3) + CO2 <sub>(4)</sub> + NaOH + CO2 (7)


(5)


A <sub>B</sub> <sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

1. Dụng cụ:


- Tranh vẽ mơ tả thí nghiệm của benzen với brom.


- Mơ hình phân tử benzen bằng các quả cầu hoặc phần mềm mơ phỏng mơ hình phân
tử (nếu có điều kiện dùng máy tính).


- Ống nghiệm.


2. Hóa chất: Benzen, dung dịch brom, nước và 2 -3 ống nghiệm
<b>III. THIẾT KẾ BÀI HỌC:</b>


<b>A. Phương án cơ bản:</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>



GV có thể nêu mục tiêu của bài học như SGK. Hoặc có thể từ kiểm tra bài cũ để dẫn dắt vào bài mới.
<b>Hoạt động 2: Tính chất vật lý. Cấu tạo phân tử.</b>


1. Tính chất vật lý:


- GV cho HS ống nghiệm đựng benzen. Tiến hành thí nghiệm 1,2 như SGK.
- HS quan sát, nêu hiện tượng và nhận xét tính chất vật lý của benzen.
2. Cấu tạo phân tử.


GV thông báo cho HS biết công thức CTCT của benzen ( như SGK). Yêu cầu HS nhận xét liên kết
giữa các nguyên tử trong hợp chất. GV bổ sung và nhấn mạnh: 6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo
thành vịng 6 cạnh đều, có ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.


Cho HS xem tranh vẽ mơ hình hoặc xem hình 4.14 (SGK) mơ hình phân tử benzen dạng rỗng và
dạng đặc.


<b>Hoạt động 3: Tính chất hóa học</b>


GV đề nghị HS so sánh thành phần phân tử, công thức cấu tạo của CH4, C2H4, C6H6.


Từ đó cho cho HS dự đốn tính chất hóa học của benzen.


- Benzen là hiodrocacbon nên có phản ứng cháy tạo khí CO2, hơi nước?


- Benzen có liên kết đơn giống metan nên có khả năng có phản ứng thế?
- Benzen có liên kết đơi giống C2H4 nên có khả năng có phản ứng cộng.


1). GV đề nghị HS viết PTHH của phản ứng cháy.
C6H6 + 15/2O2  6CO2 + 3H2O



2C6H6 + 15O2  12CO2 + 6H2O


2). Benzen có phản ứng thế đối với brom không?


GV dùng tranh vẽ mơ tả làm thí nghiệm benzen tác dụng với brom có mặt bột sắt (H 4.15)
Viết phương trình phản ứng như trong SGK.


GV cần lưu ý HS: Sản phẩm phản ứng thế của hợp chất hữu cơ tạo ra 2 sản phẩm là: Nguyên tử
hiđro trong phân tử benzen được thay thế bởi nguyên tử brom và sản phẩm thứ hai là HBr.


3). Benzen có phản ứng cộng khơng?


GV làm thí nghiệm cho benzen vào dung dịch brom lắc lên khơng thấy có hiện tượng gì  chứng tỏ
benzen khơng có tác dụng với brom trong dung dịch, benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn etilen và
axetilen.


Benzen có phản ứng cộng với hidro:


PTHH:


+ CO2 <sub>+ O2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

C6H6 + 3H2 C6H12


GV lưu ý HS phản ứng cộng tạo ra một sản phẩm. GV yêu cầu HS: Từ các phản ứng trên rút ra kết
luận về tính chất hóa học của benzen


<b>Hoạt động 4: Ứng dụng</b>



Cho HS đọc SGK ứng dụng của benzen.
<b>Hoạt động 5: Tổng kết bài học và bài tập vận dụng.</b>


1) Tổng kết bài học: GV chú ý hướng dẫn HS từ thành phần phân tử, CTCT của metan, etilen,
benzen để suy ra tính chất hóa học của benzen:


- Có phản ứng cháy.
- Phản ứng thế
- Phản ứng cộng


2) Bài tập vận dụng làm bài tập 1, 2, 4. ( SGK)


<b>B. Phương án nâng cao.</b>
<b>Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập.</b>


GV có thể kể chuyện tìm ra CTCT của benzen:


Năm 1825. Faraday đã điều chế được benzen khi ngưng tụ khí thắp, nhưng cơng thức cấu tạo của nó
như thế nào?


Năm 1858 Kekule cho rằng các nguyên tử cacbon có thể kết hợp với nhau để tạo thành mạch nhưng
phải đến năm 1865 sau một giấc mơ ông thấy 6 con khỉ nối đuôi nhau thành một vịng trịn và chính giấc mơ
đó đã giúp ơng liên hệ với CTCT của benzen và ông đã bổ sung thêm là mạch cacbon cũng có thể đóng thành
vịng. Ông đã đưa ra cấu trúc của benzen như sau:


H


H
H



H


H


H


Như vậy benzene có tính chất như thế nào. Bài học hơm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
<b>Hoạt động 2: Tính chất vật lý. Cơng thức phân tử.</b>


(1) Tính chất vật lý:


GV cho HS quan sát benzen và các nhóm HS tự tay làm thí nghiệm.


TN1, TN2 làm như trong SGK đã hướng dẫn. Quan sát rút ra một số nhận xét về tính chất vật lý của
benzen


(2). Cấu tạo phân tử.


Nếu có điều kiện GV dùng máy tính + máy chiếu đa năng.


GV đưa ra cơng thức cấu tạo của benzen ở cả ba dạng ( như SGK) đồng thời cho HS xem mơ hình
phân tử benzen ở dạng rỗng và dạng đặc.


GV đề nghị HS trả lời bài tập 1( SGK) và rút ra kết luận về công thức cấu tạo của benzen.
<b>Hoạt động 3: Tính chất hóa học.</b>


a. Phản ứng cháy: Như phương án A
b. Phản ứng thế với brom:


Ni




</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

GV có thể hướng dẫn HS viết PTHH.
c. Phản ứng cộng:


- GV làm thí nghiệm nhỏ một vài giọt benzen vào trong ống nghiệm đựng 2 – 3 ml dung dịch brom.
- HS nhận xét không có hiện tượng gì xảy ra. Như vậy benzen khơng phản ứng với brom trong dung
dịch.


Vậy benzen có phản ứng cộng với chất khác khơng? Thí dụ như đối với H2


PTHH:


C6H6 + 3H2 C6H12


<b>Hoạt động 4: Ứng dụng</b>


GV cho HS đọc SGK nêu một số ứng dụng của benzen sau đó GV chiếu sơ đồ trên máy tính.


<b>Hoạt động 5: Tổng kết bài học và bài tập vận dụng.</b>
1) Tổng kết bài học:


2) Bài tập vận dụng: Bài tập 2 ( SGK), bài tập làm thêm
Hoàn thành các PTHH sau:


a, C6H6 + ? C6H5Cl + ?


b, C2H2 + ? C2H2Br2 + ?


c, C2H2 + ? C2H2Br4 + ?



d, C2H2 + ? CO2 + ?


<b>IV. THÔNG TIN BỔ SUNG</b>


<b>- Phân tử benzen có cấu tạo hình lục giác đều, trong đó ngun tử cacbon ở trạng thái lai hố sp</b>2<sub>,</sub>


tồn bộ các nguyên tử trong phân tử đều nằm trong cùng một mặt phẳngg.


- Góc liên kết là 1200<sub>, độ dài liên kết C – C ngắn hơn so với liên kết đơn C – C trong etan và dài hơn</sub>


liên kết đôi C = C trong etilen.


- Các liên kết  trong vong benzen tạo ra hệ liên hợp khép kín bền vững. Đây chính là nguyên nhân
làm cho các liên kết  trong vòng benzen bền hơn các liên kết  trong etilen và axetilen. Chính vì vậy,
benzen khơng làm mất màu dung dịch brom và dung dịch thuốc tím ( khác với etilen và axetilen).


- Benzen cháy trong O2 tạo ra CO2 và H2O. Tuy nhiên, khi đốt cháy trong khơng khí do khơng đủ oxi


nên ngồi CO2 và H2O còn sinh ra nhiều muội than.


- Benzen và nước là những chất lỏng khơng màu, khơng hồ tan vào nhau, ta phân biệt được ranh
giới của hai chất nhờ hiện tượng khúc xạ ánh sáng.


- Trong phản ứng của benzen với brom, chất xúc tác không phải là sắt mà là muối sắt (III), ở đây là
FeBr3.


<b>BÀI 40( 1 tiết)</b>
C6H6


Chất dẻo



Thuốc trừ sâu
Dung môi


Phẩm nhuộm


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Cơ bản:</b>


- Biết được tính chất vật lý, trạng thái hiên nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng
của dầu mỏ và khí thiên nhiên.


- Biết crackinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ.


- Biết đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu
khí ở nước ta.


<b>2. Nâng cao:</b>


- Từ những hiểu biết thực tế và những thông tin trên báo, đài, tìm hiểu trên mạng, tổ chức cho các
nhóm HS lên trình bày những thu thập thơng tin của nhóm về dầu mỏ và khí thiên nhiên.


- HS biết được người ta chưng cất dầu mỏ dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của các sản phẩm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Mẫu vật về dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ
chế biến dầu mỏ.



- Hoặc đưa các hình ảnh đó trên máy tính.


- Phân cơng 1 – 2 nhóm HS (2- 3 em) thạo về máy tính tìm hiểu các thông tin trên mạng, trên đài,
sách báo để trình bày trước lớp.


- Phân cơng các nhóm HS sưu tầm các mẫu vật dầu mỏ (xăng, dầu nhớt, dầu hỏa, paraphin,...).
<b>III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>A. Phương án cơ bản.</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>


GV có thể giới thiệu: Chúng ta đã biết khơng có một ngành nào, một lĩnh vực nào từ cơng việc gần
gũi nhất như nấu ăn hàng ngày bằng bếp ga... đến các phương tiện giao thông như xe máy, ôtô, tàu hỏa, máy
bay,... các nhà máy sản xuất, trong nông nghiệp, công nghiệp,... không sử dụng các sản phẩm của dầu mỏ,
khí thiên nhiên. Vậy khí thiên nhiên và dầu mỏ có tính chất vật lý, thành phần, trạng thái tự nhiên và cách
tách ra những sản phẩm của chúng và ứng dụng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này.


<b>Hoạt động 2: Nghiên cứu dầu mỏ.</b>
1) Tính chất vật lý:


GV cho các nhóm HS cử đại diện lên giới thiệu các mẫu vật của dầu mỏ và nêu tính chất vật lý của
chúng: trạng thái, màu sắc.


Sau đó GV đề nghị HS rót 1 ít dầu mỏ vào cốc nước và nhận xét tính tan và so sánh với nước chất
nào nặng hơn.


2) Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.


GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi.



Phiếu học tập 1
Hãy đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

GV cho các nhóm HS cử đại diện trả lời các em khác bổ sung. GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ về
mỏ dầu và cách khai thác ( H. 4.16) – Chốt lại những kiến thức cần phải nhớ.


<b>Hoạt động 3: Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.</b>
GV phát phiếu học tập số 2 để HS đọc thông tin


GV yêu cầu các nhóm cử các đại diện trình bày, HS khác nhận xét. GV bổ sung: nhấn mạnh tầm
quan trọng của phương pháp crackinh và giải thích tại sao phải sử dụng phương pháp crackinh? Phương pháp
crackinh là gì?


<b>Hoạt động 4: Khí thiên nhiên . Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam</b>
1) Khí thiên nhiên:


GV đặt vấn đề: Ngồi dầu mỏ, khí thiên nhiên cũng là một nguồn hiđrocacbon quan trọng, em hãy
cho biết khí thên nhiên thường có ở đâu, trong khơng khí hay trong lịng đất..? Thành phần chủ yếu của khí
thiên nhiên là gì? Chúng có ứng dụng như thế nào trong thực tiễn? HS trả lời. GV nhận xét và thông báo
thêm cho HS biết cách khai thác khí thiên nhiên và giới thiệu thêm ( H.4.18) cho HS thấy được hàm lượng
metan có trong khí thiên nhiên và dầu mỏ.


2) Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam


GV đề nghị HS trả lời những câu hỏi sau: Các em đã biết gì về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt
Nam.


HS trả lời, GV bổ sung kết luận về vị trí, trữ lượng, chất lượng, tình hình khai thác, triển vọng của
cơng nghiệp dầu mỏ và hóa dầu ở Việt Nam.



Khi giảng phần này GV vừa giảng vừa kết hợp với bản đồ Việt Nam giới thiệu nền cơng nghiệp dầu
khí ở Việt Nam.


<b>Hoạt động 5: Tổng kết bài học, bài tập vận dụng</b>
1) Tổng kết bài học:


GV hướng dẫn HS học xong bài cần nắm vững các kiến thức trọng tâm như sau:
- Dầu mỏ là gì? Cách chưng cất dầu mỏ? Crackinh để làm gì?


- Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu?
Phiếu học tập số 2


Hãy đọc thông tin trong SGK, xem tranh vẽ phóng to sơ đồ hình H.4.16 SGK và trả
lời các câu hỏi sau:


1) Tại sao phải chế biến dầu mỏ.


2) So sánh nhiệt độ sôi của một số sản phẩm thu được khi chứng cất dầu mỏ.
Sản phẩm: Xăng, dầu hỏa, dầu diezen, dầu ma zút, nhựa đường.


3) Từ nhiệt độ sôi của các sản phẩm ở trên cho biết người ta chế biến dầu mỏ như
thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Tầm quan trọng của dầu mỏ và khí thiên nhiên
2) Bài tập vận dụng: Làm bài 1,2,3 (SGK)


<b>B. Phương án nâng cao.</b>
<b>Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập.</b>


GV có thể sử dụng như phương án A. Hoặc nếu có điều kiện GV dùng hình ảnh giới thiệu một số


ứng dụng của các sản phẩm dầu mỏ trong đời sống, trong cơng nghiệp trên máy tính rồi dẫn dắt vào bài.
<b>Hoạt động 2: Dầu mỏ</b>


GV gọi nhóm 1 được phân công từ trước lên giới thiệu các mẫu vật về dầu mỏ đã sưu tầm được.
đồng thời sử dụng máy tính giới thiệu các thơng tin về dầu mỏ mà các em đã sưu tầm được qua sách báo,
trên mạng theo các nội dung GV đã thông báo trước cho các em chuẩn bị.


1, Tính chất vật lý.


2, Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
- Dầu mỏ có ở đâu?


- Cấu tạo của dầu mỏ?
- Cách khai thác dầu mỏ?
- Tại sao phải chế biến dầu mỏ?


- Những sản phẩm chính thu được khi chế biến dầu mỏ?
3, Những ứng dụng của sản phẩm.


- Các em khác nghe sau đó thảo luận.
- GV bổ sung kết luận từng nội dung.
<b>Hoạt động 3: Khí thiên nhiên</b>


GV gọi nhóm 2 đã được phân cơng từ trước lên giới thiệu trên máy tính những thơng tin mà các em
đã sưu tầm được qua đài, báo, trên mạng Internet theo các nội dung sau:


- Khí thiên nhiên có ở đâu?


- Thành phần, hàm lượng của khí trong khí thiên nhiên, trong khí mỏ dầu?
- Các cách khai thác khí thiên nhiên?



- Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam có ở đâu? Trữ lượng? Thành phần?
Nêu tên các địa danh khai thác dầu và khí.


Sau khi trình bày xong, GV cho các em khác thảo luận, bổ sung.
Cuối cùng GV bổ sung kết luận từng nội dung


<b>Hoạt động 4: Tổng kết bài học – Bài tập vận dụng.</b>
GV có thể dùng sơ đồ tóm tắt kiến thức của bài:


Chưng cất thu được



Dầu mỏ là hỗn hợp tự


nhiên của nhiều loại


hidrocacbon



Xăng

Dầu hỏa

Sản phẩm khác
( dầu nặng)


Crackinh



Khai thác ( khoan)



Khí thiên nhiên và dầu mỏ


thành phần chủ yếu là metan



Khí tự phun lên



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>V. THƠNG TIN BỔ SUNG:</b>



1. Dầu mỏ và khí đốt đã được con người biết đến từ hàng nghìn năm trước.


2. Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp của các chất hữu cơ. Thành phần của nó thay đổi phụ thuộc vào
nguồn gỗc và đơn vị chất từng vùng song đều cấu thành từ 2 loại hợp chất chính: hợp chất hiđrocacbon và
các hợp chất khơng thuộc loại hiđrocacbon trong đó hợp chất hiđrocacbon là chủ yếu.


3. Dầu mỏ khi để lâu trong khơng khí sẽ dần dần bị đơng lại và chuyển trạng thái rắn.


4. Trong mỏ dầu, áp suất lúc đầu cao hơn áp suất khí quyển nên dầu và khí tự phun lên. Sau một thời
gian áp suất trong mỏ dầu cân bằng với áp suất khí quyển, khi đó dầu khơng phun lên nữa mà phải bơm để
lấy dầu lên.


5. Có nhiều cách phân loại dầu mỏ.


- Dựa trên cơ sở tỉ khối: phân thành dầu nhẹ, dầu trung bình và dầu nặng.


Dầu nặng là các dầu điezen, dầu mazút... về lí thuyết có thể crackinh các loại dầu này để thu được
xăng. Tuy nhiên trong thực tế, khi chế biến dàu mỏ người ta tiến hành crackinh để lấy một tỉ lệ xăng thích
hợp ( khoảng 40% khối lượng dầu mỏ).


<b>BÀI 41(1 tiết)</b>
<b>NHIÊN LIỆU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Cơ bản:</b>


- Biết nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.


- Biết cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông
dụng.



- Biết cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu.
<b>2. Nâng cao:</b>


- Phân biệt được nhiên liệu với các dạng năng lượng khác.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Tranh ảnh về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí.


- Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất tỏa nhiệt của các nhiên liệu.
- Máy tính, máy chiếu đa năng ( nếu có điều kiện).


<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>A. Phương án cơ bản:</b>
<b>Họat động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Trước hết chúng ta trả lời câu hỏi: nhiên liệu là gì?


Từ các ví dụ đã nêu về việc sử dụng nhiên liệu hàng ngày để đun nấu. Các em nhận xét rút ra đặc
điểm chung của các loại nhiên liệu và rút ra kết luận nhiên liệu là gì?


HS nêu đặc điểm chung: Khi cháy đều tỏa nhiệt và phát sáng.


GV nêu câu hỏi: Vậy khi dùng điện để thắp sáng đun nấu thì điện có phải là một loại nhiên liệu
khơng?


HS có thể có em trả lời là có, có em trả lời là khơng?


GV lưu ý HS điện là một loại năng lượng có thể phát sáng và tỏa nhiệt nhưng không phải là nhiên


liệu.


GV thông báo cho HS biết: các loại nhiên liệu thông thường là các loại vật liệu có sẵn trong tự nhiên
(than củi, dầu mỏ,...) hoặc điều chế từ các nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên (cồn đốt, khí than...)


<b>Hoạt động 2: Nhiên liệu được phân loại như thế nào?</b>


- GV có thể yêu cầu HS cho biết dựa vào trạng thái của các nhiên liệu thông thường như: than gỗ,
củi, xăng, dầu hỏa, khí thiên nhiên, khí than, khí ga,... cho biết người ta có thể phân loại nhiên liệu thành mấy
loại? Xếp các nhiên liệu trên theo sự phân loại đó.


- HS trả lời: Theo trạng thái, nhiên liệu phân thành 3 loại rắn, lỏng, khí. Các nhiên liệu trên được
xếp như sau:


+ Nhiên liệu rắn: Than, gỗ, củi,...
+ Nhiên liệu lỏng: Dầu hỏa, xăng,...


+ Nhiên liệu khí: Khí thiên nhiên, khí than, khí gas,...
- GV giới thiệu từng loại nhiên liệu


Than gầy
Than mỏ Than mỡ ( than non)
(1) Nhiên liệu rắn Than bùn


Gỗ


Sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: xăng, dầu.
(2) Nhiên liệu lỏng


Rượu


Khí thiên nhiên
(3) Nhiên liệu khí Khí dầu mỏ


Khí lị cốc, khí lị cao, khí than


 GV cho HS xem tranh giới thiệu hàm lượng cacbon trong các loại than ( H. 4.21); Năng suất tỏa
nhiệt của một số nhiên liệu (H.4.22). Yêu cầu HS dựa vào 2 bảng đó, đọc thông tin trong SGK và trả lời các
câu hỏi trong phiếu học tập.


HS thảo luận, GV bổ sung và đi đến kết luận
<b>Hoạt động 3: Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả?</b>


GV thông báo cho HS biết một số thơng tin: Khi nhiên liệu cháy khơng hồn tồn lãng phí, làm ơ
nhiễm mơi trường.


Sử dụng hiệu quả nhiên liệu là:


- Làm thế nào để nhiên liệu cháy hoàn toàn


<b>Phiếu học tập</b>



1) Nhận xét về hàm lượng cacbon trong các loại than



2) Nhận xét về năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu thông thường?


3) Lĩnh vực ứng dụng của từng loại nhiên liệu



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Tận dụng được nhiệt lượng do quá trình cháy tạo ra.
Muốn vậy cần phải đảm bảo các yêu cầu như thế nào?


GV yêu cầu dựa vào kiến thức thực tiễn HS giải thích các tình huống sau:



1- Ở gia đình khi đun nấu bằng bếp củi làm thế nào để ngọn lửa cháy đều, khơng có khói?
2- Khi đun nấu bằng bếp than ( than tổ ong) chúng ta thấy các viên than đều có các lỗ nhỏ.
HS trao đổi, thảo luận và giải thích? GV bổ sung.


GV đề nghị HS đề xuất một số yêu cầu: Để sử dụng hiệu quả nhiên liệu cần phải làm gì?
HS trả lời. GV bổ sung, kết luận.


<b>Hoạt động 4: Tổng kết bài học và bài tập vận dụng</b>


1) Tổng kết bài học: GV nêu tóm tắt những kiến thức trọng tâm của bài học.
- Nhiên liệu là gì?


- Nhiên liệu được chia thành mấy loại.
- Cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả.
2) Bài tập vận dụng: Làm bài 1,2,3 (SGK)


<b>B. Phương án nâng cao.</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>


Như phương án A


Hoặc nếu có điều kiện dùng máy tính, máy chiếu đa năng, GV có thể đưa ra một số hình ảnh ứng
dụng của các loại nhiên liệu: đun nấu, đốt lò, ( lò luyện than cốc,...) động cơ đốt trong v.v. để nêu lên vai trò,
tầm quan trọng của nhiên liệu và từ đó giới thiệu vào bài mới. Trước hết trả lời câu hỏi nhiên liệu là gì? –
Như phương án A.


<b>Hoạt động 2: GV dùng giáo án điện tử. Hoặc phiếu học tập cho HS trao đổi trong nhóm các nội dung sau:</b>


HS trả lời, GV bổ sung bật máy tính trình bày đáp án phiếu học tập số 1:



GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, xem sơ đồ hình 4.21; hình 4.22 trả lời các câu hỏi trong
phiếu học tập số 2:


<b>Phiếu học tập số 1</b>



Dựa vào trạng thái của các nhiên liệu thông thường sau: Khí ga, than, gỗ, xăng,
khí than, dầu hỏa, khí thiên nhiên, củi…Cho biết nhiên liệu được phân thành mấy
loại; Sắp xếp các nhiên liệu trên theo sự phân loại đó


<b>Nhiên liệu chia làm 3 loại: Rắn – lỏng – khí</b>



Nhiên liệu rắn: Than, gỗ, củi,...


Nhiên liệu lỏng: Dầu hỏa, xăng...



Nhiên liệu khí: Khí thiên liệu, khí than, khí ga,...



<b>Phiếu học tập số 2</b>



1) Trong từng loại nhiên liệu bao gồm các nhiên liệu cụ thể nào?


2) Nhận xét về hàm lượng của cacbon trong các loại than



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Đáp án phiếu học tập số 2


2) Hàm lượng cacbon trong các loại than và lĩnh vực ứng dụng:
%C: Than gầy > Than mỡ > Than non > Than bùn.


Dùng: nhiệt luyện, luyện than cốc, chất đốt, phân bón.


Gỗ: dùng làm vật liệu trong xây dựng và nguyên liệu cho công nghiệp giấy.


3) Năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu.


Nhiệt lượng: Khí tự nhiên > dầu mỏ > than gầy > than non > than bùn > gỗ


<b>Hoạt động 3: Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả. GV nêu tình huống thực tế bằng hình ảnh đưa</b>
lên máy tính.


(1) ở gia đình khi đun nấu bằng bếp lửa, bếp than, bếp gas,..
Câu hỏi (1): Làm thế nào để cháy đều trong khơng khí.
Câu hỏi (2): Tại sao viên than lại có lỗ thủng nhỏ


Câu hỏi ( 3): Bếp gas được chia thành nhiều khe chia lửa.
(2) HS thảo luận trả lời và GV bổ sung.


GV nêu câu hỏi (1). Muốn sử dụng hiệu quả nhiên liệu phải làm thế nào? (2) các yêu cầu cần chú ý
khi sử dụng nhiên liệu có hiệu quả?.


GV bổ sung nêu ra kết luận cuối cùng.
<b>Hoạt động 4: Tổng kết bài học và bài tập vận dụng</b>


Như phương án A
<b>IV. THÔNG TIN BỔ SUNG.</b>


<b>Đáp án phiếu học tập số 2</b>


1)Than gầy



Than mỏ Than mỡ



a) Nhiên liệu rắn gồm: Than bùn


Gỗ




b) Nhiên liệu lỏng Sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: Xăng, dầu,…


Rượu



c) Nhiên liệu khíKhí thiên nhiên


Khí mỏ dầu



Khí lị cốc, khí lị cao, khí than



Sử dụng


Nhiên liệu lỏng:
Động cơ đốt trong, đun nấu, thắp
sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

1. Trong nhiên liệu rắn thì than mỡ được dùng nhiều để luyện than cốc. Phương pháp này gọi là
phương pháp chưng cất than mỡ.


Than mỡ được chưng cất trong lò cốc khơng có khơng khí ở khoảng 10000<sub>C. Các chất hữư cơ trong</sub>


than mỡ sẽ bị phân hủy thoát ra cùng hơi nước. Phần than mỡ còn lại trong lò là than cốc, dùng cho công
nghiệp luyện kim, điều chế canxicacbua hoặc làm chất đốt.


Phần các chất thoát ra được làm lạnh, phân lỏng ngưng đọng lại, còn lại là phần chất khí gọi là khí lị
cốc ( hay khí than đá)


2. Khí thiên nhiên ở nước ta có trữ lượng rất lớn có thể tới 200 - 400 tỉ m3<sub>. Mỏ khí ở Tiền Hải</sub>


( Thái Bình) đã đưa vào khai thác với qui mô 40 triệu m3<sub>/ năm – Thái Bình đã dùng khí thiên nhiên để phục</sub>



vụ cho công nghiệp địa phương như: chạy tuabin máy phát điện, làm nhiên liệu cho các nhà máy gốm, sứ,
thủy tinh.


<b>BÀI 42(1tiết)</b>
<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4</b>
<b>HIDROCACBON – NHIÊN LIỆU</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Cơ bản:</b>


- Củng cố các kiến thức đã học về hiđrocacbon.


- Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon.
- Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định hợp chất hữu cơ.
<b>2. Nâng cao:</b>


- Hiểu được các phản ứng đặc trưng của metan, etilen, axetilen và benzen.
- Luyện tập để chuẩn bị kiểm tra cuối chương.


<b>II. CHUẨN BI:</b>


- Yêu cầu HS ôn trước ở nhà các bài học của chương 4.
- GV chuẩn bị các phiếu học tập


- Đối với phương án nâng cao: chuẩn bị phiếu học tập và sơ đồ bảng tổng kết, các bài tập trên máy
tính.


<b>III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Phương án cơ bản.</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập </b>


GV nêu mục tiêu của bài học như SGK.
I. Kiến thức cần nhớ:


GV kẻ bảng như SGK, yêu cầu HS lên bảng điền nội dung thích hợp vào chỗ trống. HS lên bảng
trình bày .


GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh và gọi tiếp HS lên bảng viết các phương trình hóa học minh
họa


Viết các phương trình hóa học của phản ứng để minh họa:
1) CH4 + Cl2 ⃗as CH3Cl +HCl


2) C2H4 + Br2

<sub>❑</sub>

CH2Br – CH2Br


3) CHCH + Br

<sub>❑</sub>

BrCH = CHBr
BrCH = CHBr

<sub>❑</sub>

Br2CH – CHBr2


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

C6H6 + 3H2

<i>Ni , t</i>

0 C6H12


II. Bài tập.


GV gọi HS lên chữa bài tập
1) Viết CTCT đầy đủ và thu gọn
C3H8: CH3 – CH2 – CH3


C3H6: có 2 cơng thức CH2= CH – CH3;


Và CH2 CH2



CH2


C3H4 có 3 cơng thức: CH C – CH3; CH2=C=CH2=




CH2


CH


CH



2) Dẫn khí qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H4 khí cịn lại là CH4


3)

<i>n</i>

Br2 = 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol)


C2H4 + Br2

<sub>❑</sub>

C2H4Br2


1 mol 1 mol
0,01 0,01


C2H2 + 2Br2

<sub>❑</sub>

C2H2Br2


C6H6 + Br2

<i>Fe , t</i>

0 C6H5Br + HBr


4) nCO

2 =

8,8



44

=0,2

(mol) nH

2 O =

5,4




18

=0,3

( mol)
mC = 0,2 . 12 =2,4 (g); mH = 0,3. 2 = 0,6 9g)


a, mA = mH + mC  A chỉ có 2 ngun tố: C, H có cơng thức :


CxHy =


<i>m</i>

<i><sub>C</sub></i>

12

:



<i>m</i>

<i><sub>H</sub></i>

1

=


2,4


12

:


0,6



1

= 1: 3


b, Cơng thức có dạng: (CH3)n vì MA < 40  15n < 40  n = 1 vô lý,


 n = 2  Công thức là: C2H6


c, A không làm mất màu dung dịch brom.
d, Phản ứng của C2H6 với Cl2


C2H6 + Cl2

as

C2H5Cl


<b>Hoạt động 2,3: Như phương án A</b>



<b>Hoạt đông 4: Tổ chức cho HS chơi trị chơi ơ chữ</b>


1 T R Ù N G <b>H</b> Ợ P


2 E T <b>I</b> L E N


3 <b>Đ</b> Ấ T Đ È N


4 C <b>R</b> A C K I N H


5 B R <b>O</b> M


6 <b>C</b> H Á Y


7 <b>A</b> X E T I L E N


8 <b>C</b> Ộ N G


9 <b>B</b> E N Z E N


10 <b>O</b> X I


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

1. Loại phản ứng nào để điều chế ra PE ( polietilen)


2. Tên gọi của chất hữu cơ trong công thức cấu tạo có 2 C, 1 liên kết đơi.
3. Tên gọi hợp chất mà dân gian hay dùng để điều chế axetilen.


4. Phương pháp dùng để điều chế dầu nặng thành xăng.



5. Chất mà cả etilen, axetilen, cùng làm mất màu dung dịch của chất đó.


6, Tất cả các hiđrocacbon đều tham gia phản ứng này, sản phẩm tạo thành là CO2 và H2O.


7. Tên gọi của hợp chất hữu cơ trong công thức cấu tạo 1 liên kết ba
8. Phản ứng chỉ xảy ra ở hợp chất hữu cơ có liên kết đơi hoặc liên kết ba.


9. Tên gọi của hợp chất hữu cơ trong cơng thức mạch vịng gồm 6 ngun tố cacbon.
10. Khí nào chiếm 20% thành phần của khơng khí.


11. Tên gọi của ankan trong cơng thức chỉ có 1 C.
Tên hàng dọc là: hiđrocacbon


<b>THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA NHƠM VÀ SẮT (1 tiết)</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Khắc sâu một số kiến thức hóa học của hai kim loại thơng dụng là nhơm và sắt.


- Dựa vào tính chất hóa học của Al và Fe, tiến hành thí nghiệm kiểm chứng sự có mặt của Al và Fe
trong một hỗn hợp.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện một số kỹ năng thực hành hóa học: Chú ý tới kỹ năng lọc lấy chất rắn, dựa vào tính chất
hóa học riêng để nhận ra từng chất.


II. NỘI DUNG



1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhơm với oxi
2. Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh.


3. Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại nhơm, sắt đựng trong hai lọ bằng phương pháp hóa học.
III. CHUẨN BỊ


<b>1. Dụng cụ</b>


Ống nghiệm: Muỗng lấy hóa chất rắn:


Giá thí nghiệm: Phễu vừa:


Mảnh bìa cứng (bằng 1,2 tờ A4) Nam châm:


Đũa thủy tinh: Chổi rửa:


Đèn cồn: ống hút nhỏ giọt:


Kẹp ống nghiệm:
<b>2. Hóa chất:</b>


Bột nhơm Dd NaOH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Bột lưu huỳnh Hỗn hợp bột nhôm và sắt:
<b>3. Học sinh: ơn tập tính chất hóa học của nhơm, sắt.</b>


<b>4. Chuẩn bị phiếu học tập:</b>


Phiếu số 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển hóa sau:
a. (1) (3)



Al2O3 Al AlCl3


(2)


Al2(SO4)3


Trong đó (3) bằng 2 cách khác nhau
b.


FeCl


Fe FeS2


FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe


Phiếu số 2: Có 3 kim loại đựng trong 3 lọ không ghi nhãn. Sơ đồ biểu diễn cách phân biệt 3 kim loại
bằng thực nghiệm hóa học. Hãy hồn thành sơ đồ đó.


Fe, Al, Cu
+ ...


... ...


Fe, Al
+ ...


... ...


IV. LƯU Ý VỀ AN TỒN TRONG KHI LÀM THÍ NGHIỆM.


(1)


(2)


(3) (4) (5) (6)


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Làm các thí nghiệm với các phản ứng cháy (đốt cháy trong khơng khí, bột sắt tác dụng với bột lưu
huỳnh) phải cẩn thận và khéo để không bị bỏng, bị hư hỏng áo quần, đồ vật.


- Để thí nghiệm thành cơng cần phải có bột sắt, bột nhôm, bột lưu huỳnh khô và được bảo quản trong
lọ kín.


- Có thể tự tạo bột nhơm bằng cách lấy dũa sắt dũa một mảnh đồ nhôm đã hỏng.


- Phản ứng của bột sắt tác dụng với bột lưu huỳnh tạo ra nhiệt lượng lớn nên phải làm với lượng hóa
chất nhỏ, đun cẩn thận và có thể làm trong hịm đế sứ.


- Các thí nghiệm trong bài thực hành có thể thực hiện bằng các cách khác nhau, để ngắn gọn và
thống nhất với sách giáo khoa, vở thực hành mới gợi ý một cách làm, thầy cô giáo có thể hướng dẫn cho các
em học sinh thực hiện cách khác.


V. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV: - Chúng ta đã học nguyên tố 2 kim loại tương đối điển hình và rất quan trọng trong đời sống,
trong sản xuất đó là nhơm và sắt. Hơm nay bằng thực nghiệm, chúng ta sẽ kiểm chứng một số tính chất quan
trọng của 2 nguyên tố này.


- Lưu ý một số điểm về an tồn trong khi làm thí nghiệm.
HS: Lắng nghe, ghi nhớ.



<i><b>Hoạt động 2: Ơn tập những kiến thức có liên quan.</b></i>


GV: - Dùng phiếu số 1:- yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu học tập.
HS: - Thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu học tập


- Thảo luận, trao đổi.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
<i><b>Hoạt động 3: Tác dụng của nhơm với oxi.</b></i>


HS: Thực hiện thí nghiệm
Cách làm:


Lấy khoảng 1/2 thìa nhỏ bột nhơm vào tờ bìa
cứng. Đốt đèn cồn. Khum tờ bìa lại bằng tay phải, lắc
nhẹ cổ tay để bột nhôm rơi đều và từ từ trên ngọn lửa
đèn cồn (không để bột nhôm rơi vào bấc đèn cồn).
Quan sát hiện tượng xảy ra.


GV: Theo dõi hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.


Lưu ý: Thí nghiệm này có thể thực hiện bằng cách khác.


- Cắt lấy 1 phần vỏ lon bia, vỏ lon nước ngọt thay tờ giấy cứng dễ làm cho bột nhôm chảy xuống
hơn.


- Cho bột nhôm vào phần thủy tinh của ống nhỏ giọt. Lắp quả bóp cao su vào. Khi thí nghiệm hướng
phần vuột nhọn của ống nhỏ giọt về phía đèn cồn, bóp quả bóp cao su, bột nhôm sẽ phun ra, dễ cháy.


- Bột nhôm phải bảo quản cẩn thận, khô phản ứng mới rõ ràng.


<b>Hoạt động 4: thí nghiệm 2 - Tác dụng của sắt với lưu huỳnh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Lấy một thìa nhỏ hỗn hợp bột lưu huỳnh vào bột sắt (đã trộn đều theo tỷ lệ 1 : 3 về thể tích trên bìa
cứng). Đưa thanh nam châm lại gần.


- Cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô, sạch (hoặc vào hõm lớn của đế sứ. Kẹp thẳng đứng ống nghiệm
trên giá thí nghiệm. Hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung tại đáy, đến khi có phản ứng thì bỏ đèn
cồn ra.


- Để nguội, lấy sản phẩm ra, đưa thanh nam châm đến gần sản phẩm.


- Nếu làm TN trong hõm lớn của đế sứ thì cần đốt nóng đỏ một đầu đũa thủy tinh rồi cho tiếp xúc
với hỗn hợp trên. Quan sát hiện tượng.


GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện thí nghiệm.


<b>Hoạt động 5: Thí nghiệm 3 - Nhận biết kim loại Al, Fe đựng trong 2 lọ khơng ghi nhãn.</b>
HS: Thực hiện thí nghiệm.


Cách làm:


- Lấy 1/4 thìa nhỏ bột từng kim loại đựng trong lọ không ghi nhãn, cho vào hai ống nghiệm khác
nhau. Cho tiếp khoảng 2- 3 ml dd NaOH vào từng ống nghiệm. Dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ. Để ống nghiệm
trên giá thí nghiệm.


Quan sát hiện tượng xảy ra.


GV: - Quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS làm thí nghiệm.
<b>Hoạt động 6: Tổng kết, vận dụng:</b>



GV: Dùng phiếu số 2: - Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu.
HS: - Thực hiện nhiệm vụ được giao.


- Trao đổi, thảo luận, báo cáo kết quả.


GV: - Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phịng thí nghiệm, lớp học.
- u cầu HS viết tường trình trong vở thực hành.


- Rút kinh nghiệm giờ học.


CHƯƠNG 5


<b>DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON - POLIME</b>
<b>PHẦN 1: MỞ ĐẦU CHƯƠNG</b>


I. MỤC TIÊU
<i><b>1. Cơ bản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Biết sự liên hệ giữa rượu etylic và axit axetic.


- Phân biệt được các dẫn xuất hidrocacbon bằng các phương pháp vật lí và hố học.
- Vai trị của các dẫn xuất của hidrocacbon trong đời sống và trong sản xuất.


- Biết đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí và ứng dụng của một số polime thường gặp: chất dẻo, tơ và cao su.
- Hình thành khái niệm về các hợp chất dẫn xuất hidrocacbon (các hợp chất có nhóm chức: rượu, axit …).
- Củng cố cách viết và cân bằng các phản ứng trong hoá học hữu cơ.


- Giải các bài tốn xác định cơng thức phân tử, các bài tốn tính theo phương trình phản ứng.
- Biết cách tiến hành một số thí nghiệm đơn giản.



<i><b>2. Nâng cao</b></i>


Tiếp tục hình thành và củng cố một số kĩ năng:


- Vận dụng những phản ứng đặc trưng để phân biệt các hợp chất hữu cơ.


- Viết được cơng thức cấu tạo, phương trình phản ứng cơ bản của các dẫn xuất hidrocacbon.
<i><b>3. Giáo dục tình cảm, thái độ</b></i>


Thơng qua các bài dạy giáo dục cho học sinh:


- Lịng say mê học tập, tìm hiểu, yêu khoa học, biết vận dụng những hiểu biết vào cuộc sống.
- Hình thành và củng cố ý thức sử dụng hợp lí tài ngun và bảo vệ mơi trường.


II NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý
<i><b>1. Về nội dung</b></i>


- Giúp cho học sinh thấy được sự khác nhau về thành phần định tính giữa hidrocacbon với các dẫn xuất
hidrocacbon và sự khác nhau về định tính cũng như định lượng của chúng dẫn đến chúng có tính chất hố
học đặc trưng khác nhau.


- Hình thành được cho học sinh khái niệm hợp chất đơn chức, đa chức, tạp chức.
<i><b>2. Về phương pháp</b></i>


- Tạo được cho học sinh thói quen học tập dưới hình thức nghiên cứu, tự tìm hiểu và rút ra kiến thức.


- Có thể dạy học theo phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, hoặc đàm thoại gợi mở để hướng dẫn
học sinh tìm hiểu bài, có thể kết hợp với các phương tiện dạy học như máy tính, máy chiếu (projector) …


<b>PHẦN 2: CÁC BÀI CỤ THỂ</b>


<i><b>Bài 44: RƯỢU ETYLIC</b></i>


I - MỤC TIÊU
<i><b>1 - Cơ bản</b></i>


- Biết được thành phần định tính, định lượng và cấu tạo của rượu etylic.
- Biết một số tính chất vật lí quan trọng.


- Biết khái niệm về độ rượu.
- Biết tính chất hố học của rượu.


- Biết một số ứng dụng của rượu trong đời sống và trong công nghiệp.
- Biết một số phương pháp điều chế rượu.


- Củng cố cách viết và cân bằng các phản ứng trong hoá học hữu cơ.


- Giải các bài tốn xác định cơng thức phân tử, các bài tốn tính theo phương trình phản ứng.
<i><b>2 - Nâng cao</b></i>


- Nguyên nhân gây ra khả năng tan vô hạn của rượu trong nước và tính chất hố học đặc trưng của rượu.
- Mở rộng sang các rượu khác: đơn chức, đa chức …


- Viết và cân bằng phản ứng dưới dạng công thức cấu tạo
II - CHUẨN BỊ


- Chuẩn bị mơ hình của rượu etylic, etan và đimetyl ete. Nếu khơng có giáo viên có thể tự làm mơ hình từ
các vật liệu dễ kiếm như bóng bàn các màu, dây thép hoặc có thể dùng đất nặn và các que tre để làm mơ
hình: chú ý dùng mỗi loại nguyên tử một màu khác nhau, các góc HCH, HCC, HCO 109,5o<sub> và góc COH </sub>


105o<sub>. Hoặc có thể dùng các giấy màu khác nhau để cắt và ghép mô hình cấu tạo phân tử rượu etylic, etan,</sub>



đimetyl ete.


- Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: bật lửa ga hoặc bật lửa xăng, cồn tuyệt đối (nếu khơng có thể lấy cồn y tế 90o<sub>),</sub>


cồn iot, Na, Zn kim loại và các bộ dụng cụ thí nghiệm như cốc, ống đong 500 ml, đế sứ, ống nghiệm …
- Cho học sinh sưu tập các loại nhãn mác rượu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>A- Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


Có thể dùng yêu cầu của bài để tạo ra tình huống học tập.
<i><b>Hoạt động 2 Tính chất vật lí</b></i>


- GV cho học sinh quan sát lọ đựng cồn, sau đó lấy rót một ít cồn vào ống đong, thêm từ từ nước cất vào ống
đong, yêu cầu học sinh quan sát, ghi thể tích cồn ban đầu và ghi thể tích hỗn hợp từng giai đoạn (Ví dụ: Vrượu


= 50,0 ml, Vhỗn hợp 1= 100,0 ml, Vhỗn hợp 2= 200,0 ml, Vhỗn hợp 3= 400,0 ml) và cho biết: trạng thái tồn tại, màu sắc,


khả năng tan trong nước của rượu etylic?


- GV nhận xét và kết luận về tính chất vật lí: trạng thái tồn tại, màu sắc, khả năng tan trong nước.


- GV cho học sinh quan sát trạng thái, màu sắc của cồn iot, thêm từ từ từng lượng nhỏ rượu etylic vào, hoặc
có thể cho học sinh lấy một 1 - 2 ml rượu vào ống nghiệm rồi nhỏ vào đó một hai giọt mực, lắc đều yêu cầu
học sinh nhận xét hiện tượng và rút ra khả năng hoà tan của iot, hợp chất màu (mực) trong rượu etylic. GV
nhận xét và kết luận.


- GV yêu cầu học sinh tính % theo thể tích của rượu eylic nguyên chất trong hỗn hợp thu được theo các số
liệu đã ghi, sau đó cho học sinh giới thiệu về các nhãn , mác rượu mà các em sưu tập được: ví dụ rượu vang


13% Vol, rượu lúa mới 40% Vol (13% hay 40% theo thể tích (volum)).


- Dựa vào kết quả tính của học sinh và các nhãn rượu GV đưa ra khái niệm về độ rượu: Số ml rượu etylic
trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu (hay chính là % theo thể tích rượu etylic nguyên chất
trong hỗn hợp rượu etylic với


nước).


- GV giới thiệu cho học sinh cách đo độ rượu bằng "tinh tửu kế", khi độ rượu càng cao thì tinh tửu kế càng
chìm sâu từ đó có thể kết luận khối lượng riêng của rượu nhỏ hơn so với khối lượng riêng của nước.


<i><b>Hoạt động 3 Cấu tạo phân tử</b></i>


- GV cho học sinh quan sát mơ hình phân tử rượu etylic, etan, đimetyl ete và nhận xét đặc điểm cấu tạo của
rượu etylic giống và khác nhau như thế nào so với etan và đimetyl ete.


Hoặc GV cho học sinh cắt, dán mơ hình cấu tạo phân tử của rượu etylic, etan, đimetyl ete (mỗi loại nguyên
tử dùng màu khác nhau) và nhận xét về đặc điểm cấu tạo của ba chất.


- GV nhận xét câu trả lời và rút ra kết luận về cấu tạo rượu etylic gồm hai phần:


+ Gốc hidrocacbon CH3-CH2- giống với hidrocacbon nên có tính chất giống như hidrocacbon.


+ Có nhóm nguyên tử -O-H liên kết với gốc hidrocacbon, điểm khác nhau cơ bản ở đây là có một nguyên
tử H liên kết với nguyên tử O khác với 5 nguyên tử H còn lại liên kết với ngun tử cacbon dẫn đến rượu
etylic có tính chất hố học khác với etan.


<i><b>Hoạt động 4 Tính chất hố học</b></i>
<i><b>1. Rượu etylic cháy trong khơng khí.</b></i>



- GV hướng dẫn học sinh nhỏ một vài giọt rượu etylic vào lỗ trên đế sứ rồi đốt, yêu cầu quan sát mức độ
cháy, màu sắc của ngọn lửa, mức độ tạo khói. So sánh với ngọn lửa gas (C4H10) và viết phương trình phản


ứng cháy:


C2H5OH + 3O2

<i>t</i>

<i>o</i>

<i>C</i>

2CO2 + 3H2O


- Kết luận rượu etylic cháy trong khơng khí với ngọn lửa xanh mờ, ít khói, toả nhiều nhiệt nên rượu etylic
có thể dùng làm nhiên liệu, nhất là dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô làm giảm ô nhiễm môi trường.
- GV hướng dẫn cách cân bằng phương trình phản ứng cháy.


<i><b>2. Tác dụng với kim loại hoạt động mạnh</b></i>


- GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm rượu tác dụng với Na (đặc biệt chú ý


hướng dẫn học sinh cách lấy lượng Na). Lấy khoảng 2 ml rượu etylic vào ống nghiệm, cắt lấy miếng Na
bằng 1/2 hạt đỗ cho vào ống nghiệm, quan sát hiện tượng, nhận xét. So sánh về cấu tạo của rượu etylic với
etan, nhận xét rút ra kết luận và viết phương trình phản ứng:


+ Rượu etylic có một ngun tử H liên kết với O khác với etan tất cả các nguyên tử H đều liên kết
vơí nguyên tử C, vì vậy chỉ có ngun tử H liên kết với nguyên tử O mới có khả năng bị thay thế bởi nguyên
tử Na.


+ Viết phương trình phản ứng:


2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

- GV cho học sinh biết: do đặc điểm cấu tạo nên rượu etylic có khả năng tham gia phản ứng với axit axetic,
nhưng sẽ nghiên cứu ở trong bài axit axetic.



<i><b>Hoạt động 5 Ứng dụng</b></i>


- GV cho học sinh nhắc lại tính chất vật lí của rượu etylic từ đó rút ra những ứng dụng từ những tính chất đó.
+ Hồ tan được nhiều chất vơ cơ và hữu cơ nên được dùng làm dung mơi: ví dụ pha chế sơn, nước
hoa, pha chế dược phẩm, phẩm màu …


+ Cháy toả nhiều nhiệt, ít gây ơ nhiễm mơi trường nên được dùng làm nhiên liệu.
- Từ tính chất hoá học dẫn đến một số ứng dụng:


+ Tổng hợp ete (dùng làm dung môi và chất gây mê):


2C2H5OH C2H5 -O - C2H5+ H2O


+ Tổng hợp axit axetic (dùng trong công nghiệp và thực phẩm: dung dịch 2%-6% là giấm ăn)
C2H5OH + O2 ⃗Enzim CH3 -COOH + H2O


+ Tổng hợp cao su Buna:


2C2H5OH

Xt

CH2 = CH - CH = CH2 + 2H2O + H2


nCH2 = CH - CH = CH2

Na

(- CH2 - CH = CH - CH2 -)n


- Do có tác dụng sinh hố nên:


+ Một lượng lớn rượu etylic được dùng để pha rượu, bia để uống, nhưng lưu ý uống rượu có hại cho
sức khoẻ, nhất là những người lái xe, đi xe máy, những người mắc bệnh về gan, dạ dày, huyết áp cao …


+ Cồn 900<sub> có khả năng diệt khuẩn nên thường được dùng làm cồn y tế.</sub>


<i><b>Hoạt động 6 Điều chế</b></i>



- GV hướng dẫn học sinh đọc sách giáo khoa về các phương pháp điều chế rượu etylic. Hướng dẫn học sinh
viết phương trình phản ứng lên men rượu từ glucozơ và phương trình phản ứng hidrat hố etilen:


C2H4 + H2O

Axit

C2 H5OH


C6H12O6 ⃗Men rượu 2C2 H5OH + 2CO2


<i><b>Hoạt động 7 Tổng kết và vận dụng</b></i>


- GV cho các nhóm học sinh hồn thành phiếu học tậ

p:



<i><b>Câu hỏi</b></i> <i><b>Trả lời</b></i>


1. Trong các dãy sau, dãy nào chứa toàn các dẫn xuất của
hidrocacbon:


A. CHCl3, C2H6O, CH3COOH, CO2


B. CH2Cl2, CH3NH2, H2CO3, C2H5OH


C. CH3Cl, C2H5OH, CH3COOH, CH3NH2


D. CCl4, CH3COOH, H2CO3, C2H5OH


2. Có các chất lỏng C2H5OH, C6H6, CH3-O-CH3 đựng trong


các lọ riêng biệt, có thể dùng chất nào trong các chất sau để
nhận ra lọ đựng rượu etylic:



A. Quỳ tím B. Na C. Mg D. NaOH
3. Pha loãng 10,0 ml rượu 90o<sub> bằng nước nguyên chất thành</sub>


20,0 ml thì độ rượu của dung dịch rượu thu được là:
A. 50o<sub> B. 40</sub>o<sub> C. 45</sub>o<sub> D. 55</sub>o


<b>B - Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV có thể nêu (hoặc đưa mẫu vật) một số sản phẩm trong thực tế mà thành phần của nó có rượu
etylic hay sản suất từ nguyên liệu chính là rượu etylic cho học sinh quan sát như: cồn iot, cồn y tế, một số
loại rượu, nước hoa … Đặt vấn đề vậy rượu etylic có cơng thức cấu tạo như thế nào, có tính chất, ứng dụng
gì, sản suất rượu etylic như thế nào?


<i><b>Hoạt động 2 Tính chất vật lí</b></i>


- GV phát phiếu học tập, bộ dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm học sinh:
H2SO4 đặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>


<i><b>Gợi ý</b></i> <i><b>Nhận xét</b></i>


1. Quan sát lọ cồn (rượu etylic), nhận xét về trạng thái tồn
tại, màu sắc của rượu etylic


2. Lấy 2,0 ml rượu etylic vào ống đong 10 ml, thêm nước từ
từ vào ống đong đến 8,0 ml. Nhận xét về dung dịch thu được
và độ tan của rượu etylic trong nước. Tính % theo thể tích
của rượu trong dung dịch thu được.



3. - Quan sát dung dịch cồn iot.


- Lấy 2,0 ml rượu etylic vào ống nghiệm, nhỏ vào đó một
hoặc hai giọt mực, lắc đều. Nhận xét về khả năng hoà tan của
rượu etylic đối với mực và iot.


- GV nhận xét kết quả của các nhóm và kết luận những tính chất vật lí cơ bản của rượu etylic, độ rượu và
cách đo độ rượu. Nếu có điều kiện giải thích ngun nhân gây ra khả năng tan vô hạn của rượu etylic trong
nước.


<i><b>Hoạt động 3 Cấu tạo phân tử</b></i>
Như phương án A


<i><b>Hoạt động 4 Tính chất hố học</b></i>
<i><b>1. Tác dụng vớ</b></i>

i oxi



<b>Phiếu học tập số 2</b>


<i><b>Gợi ý</b></i> <i><b>Nhận xét</b></i>


1. Nhỏ một vài giọt rượu etylic vào lỗ trên đế sứ rồi đốt, yêu
cầu quan sát mức độ cháy, màu sắc của ngọn lửa, mức độ tạo
khói. So sánh với ngọn lửa của bật lửa gas (C4H10) hay của


bật lửa xăng (CnH2n+2, n > 5).


2. Viết phương trình phản ứng cháy:


3. Nhân dân ta thường làm giấm (dung dịch 2-5% axit axetic


CH3COOH) bằng cách lên men rượu etylic lỗng trong


khơng khí. Viết phương trình phản ứng lên men rượu etylic.


- GV kết luận rượu etylic cháy trong khơng khí với ngọn lửa xanh mờ, ít khói, toả nhiều nhiệt nên rượu
etylic có thể dùng làm nhiên liệu, nhất là dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô làm giảm ô nhiễm môi trường.
Rượu etylic tác dụng với oxi khơng khí có mặt men giấm tạo thành axit axetic.


<i><b>2. Tác dụng với kim loại hoạt động mạnh</b></i>


- GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm rượu tác dụng với Na, Zn (đặc biệt chú ý
hướng dẫn học sinh cách lấy lượng Na).


<b>Phiếu học tập số 3</b>


<i><b>Gợi ý</b></i> <i><b>Nhận xét, phương trình</b></i>


<i><b>phản ứng </b></i>
1. Lấy vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml rượu etylic, cho 1


viên Zn vào 1 ống nghiệm và cắt lấy miếng Na bằng 1/2 hạt
đỗ cho vào ống nghiệm còn lại, quan sát hiện tượng, nhận
xét.


2. Viết phương trình phản ứng với Na dưới dạng cơng thức
cấu tạo:


3. Dựa vào cấu tạo phân tử của rượu giải thích tại sao chỉ có
một ngun tử H có thể bị thay thế bởi Na.



<i><b>3. Tác dụng với axit axetic</b></i>


- GV cho học sinh biết: do đặc điểm cấu tạo nên rượu etylic có khả năng tham gia phản ứng với axit axetic,
nhưng sẽ nghiên cứu ở trong bài axit axetic.


<i><b>Hoạt động 5 Ứng dụng</b></i>


- GV cho học sinh xem phần ứng dụng của rượu etylic và thảo luận hồn thành phiếu học tậ

p:



<b>Phiếu học tập số 3</b>


Tính chất Ứng dụng Phương trình phản ứng (nếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- Khả năng tan trong nước,
khả năng hoà tan các chất
vô cơ và hữu cơ.


- Tác dụng sinh hoá của
rượu etylic.


- Phản ứng cháy


- Phản ứng lên men giấm
- Tổng hợp cao su Buna
- Tổng hợp đimetyl ette


- GV lưu ý uống rượu có hại cho sức khoẻ, nhất là những người lái xe, đi xe máy, những người mắc bệnh về
gan, dạ dày, huyết áp cao …


<i><b>Hoạt động 6 Điều chế</b></i>



Như phương án cơ bản.
<i><b>Hoạt động 7 Tổng kết và vận dụng</b></i>


- GV cho các nhóm học sinh hồn thành phiếu học tậ

p:



<i><b>Câu hỏi</b></i> <i><b>Trả lời</b></i>


1. Trong các dãy sau, dãy nào chứa toàn các dẫn xuất của
hidrocacbon:


A. CHCl3, C2H6O, CH3COOH, CO2


B. CH2Cl2, CH3NH2, H2CO3, C2H5OH


C. CH3Cl, C2H5OH, CH3COOH, CH3NH2


D. CCl4, CH3COOH, H2CO3, C2H5OH


2. Có các chất lỏng C2H5OH, C6H6, CH3-O-CH3 đựng trong


các lọ riêng biệt, có thể dùng chất nào trong các chất sau để
nhận ra lọ đựng rượu etylic:


A. Quỳ tím B. Na C. Mg D. NaOH
3. Pha loãng 10,0 ml rượu 90o<sub> bằng nước nguyên chất thành</sub>


20,0 ml thì độ rượu của dung dịch rượu thu được là:
A. 50o<sub> B. 40</sub>o<sub> C. 45</sub>o<sub> D. 55</sub>o



4. Cho 4,6 gam hợp chất hữu cơ B tác dụng với Na dư thu
được 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu đốt cháy 4,6 gam B thu


được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT và CTCT của B,


biết tỉ khối hơi của B so với H2 là 23.


<b>Bài 1 Khối lượng riêng của rượu etylic là 0,78 gam/ml và benzen là 0,88 gam/ml. Tính khối lượng riêng của</b>
dung dịch thu được khi hoà tan 600 ml rượu etylic vào 200 ml benzen. Nếu thay benzen bằng nước thì khối
lượng riêng của dung dịch rượu trong nước là bao nhiêu? Coi khơng có sự thay đổi thể tích khi trộn.


<b>Bài 2 Có hai hợp chất hữu cơ đồng phân của nhau (có cùng cơng thức phân tử). Một trong hai chất là rượu có</b>
1 nhóm OH có thành phần nguyên tố theo khối lượng: cacbon 52,17%; hiđro: 13,04%; oxi: 34,78%. Hãy xác
định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các đồng phân trên.


<b>Bài 3 Cho 10,6 gam hỗn hợp rượu etylic và 1 rượu B có cơng thức dạng C</b>nH2n+1OH ( n < 4) tác dụng đủ với


natri thấy khối lượng hỗn hợp thu được sau phản ứng tăng thêm 4,4 gam.
a. Viết các phương trình hố học xảy ra.


b. Tìm cơng thức phân tử của rượu B.


c. Tính % khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp.


<b>Bài 4 Viết phương trình hoá học điều chế rượu etylic từ etilen.</b>


a. Nếu có 44,8 lít (đo ở đktc) khí etilen tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu lit rượu 900<sub>C, biết rượu</sub>


etylic có D = 0,8 g/ml.



b. Nếu sự hao hụt là 10% thì thực tế phải lấy bao nhiêu lít etilen để có được lượng rượu ở phần a.


<b>Bài 5 Đem 224 m</b>3<sub> khí etilen lấy từ sản phẩm chế hoá dầu mỏ để sản xuất rượu etylic, người ta thu được 400</sub>


lit rượu etylic loại 950<sub> ( D = 0,85g/ml). Hỏi hiệu suất của quá trình này?</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Phản ứng hidrat hoá etilen nếu dùng H2SO4 làm xúc tác thì cần dung dịch H2SO4 nồng độ 90 - 98% ở nhiệt


độ từ 60 - 80o<sub>C. Hiện nay, phương pháp điều chế rượu etylic trong công nghiệp là cho etilen hợp nước ở</sub>


300o<sub>C và áp suất 80 atm có mặt axit H</sub>


3PO4 và SiO2 làm xúc tác, hiệu suất có thể đạt tới 85%.


- Q trình lên men rượu từ tinh bột trải qua nhiều giai đoạn, trong đó có một số giai đoạn chính như:
+ Thuỷ phân tinh bột thành đường mantozơ


2(C6H10O5)n + nH2O

Men Amilaza

nC12H22O11


Tinh bột Mantozơ


+ Thuỷ phân đường mantozơ thành đường glucozơ


C12H22O11 + H2O

Men Mantaza

2C6H12O6


Mantozơ Glucozơ


+ Nhờ vi khuẩn tạo ra men khỏc để lờn men đường glucozơ thành rượu
C6H12O6 ⃗Men rượu 2C2 H5OH + 2CO2



- Khi lên men tinh bột ngồi rượu etylic cịn có nhiều hợp chất khác sinh ra như các rượu propylic, butylic,
andehit axetic, axit axetic … gây ra mùi khó chịu, nhức đầu khi uống, nhưng cũng tạo ra glixerin, este làm
tăng hương vị cho rượu. Rượu để càng lâu trong mơi trường yếm khí càng tạo nhiều este càng làm tăng thêm
hương vị của rượu.


<i><b>Bài 45: AXIT AXETIC </b></i>
<i>(2 tiết)</i>


I - MỤC TIÊU
<i><b>1 - Cơ bản</b></i>


- Biết đặc điểm cấu tạo của axit axetic có nhóm chức -COOH.


- Axit axetic mang đầy đủ tính chất hố học như axit và có thêm phản ứng este hố.
- Hình thành khái niệm về este, phản ứng este hoá, điều kiện để phản ứng este hoá xảy ra.
- Biết các ứng dụng cơ bản của axit axetic và các phương pháp điều chế, sản xuất axit axetic.
- Vận dụng những phản ứng đặc trưng của axit để phân biệt với các hợp chất hữu cơ đã học.
<i><b>2. Nâng cao</b></i>


- Mở rộng cho các axit hữu cơ khác.


- Viết được cơng thức cấu tạo, vận dụng các tính chất hoá học chung của axit vào trường hợp axit axetic và
phản ứng este hoá.


- Biết cách giải các bài toán xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các axit, bài tốn tính theo
phương trình phản ứng và tính hiệu suất phản ứng.


II - CHUẨN BỊ


- Chuẩn bị mơ hình phân tử axit axetic ( tương tự như chuẩn bị bài rượu etylic).



- Chuẩn bị dụng cụ hố chất thí nghiệm cho các nhóm học sinh: dung dịch axit axetic đặc, dung dịch H2SO4


đặc, dung dịch H2SO4loãng, kẽm hạt, dung dịch NaOH, CuO (hoặc các oxit kim loại khác), Na2CO3, quỳ tím,


dung dịch phenolphtalein, bộ dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, đèn cồn …
- Học sinh ơn tập lại tính chất hố học của axit ở chương 1.


III - THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Bài này 2 tiết, GV có thể dừng lại tiết 1 khi dạy hết phần tính chất hố học của axit axetic.


<b>A - Phương án cơ bản</b>


<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV đặt vấn đề như SGK, hay có thể cho học sinh nêu tính chất hố học của một axit vơ cơ sau đó đặt
vấn đề axit axetic là một axit hữu cơ vậy nó có đặc điểm cấu tạo và tính chất giống và khác nhau như thế nào
so với axit vô cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- GV cho học sinh quan sát lọ đựng axit axetic đặc, sau mở lọ, dùng công tơ hút lấy khoảng 2 ml axit vào
ống nghiệm, thêm từ từ nước cất vào ống nghiệm. Yêu cầu học sinh quan sát và cho biết: trạng thái tồn tại,
màu sắc, khả năng tan trong nước của axit axetic?


- GV nhận xét và kết luận về tính chất vật lí.
<i><b>Hoạt động 3 Cấu tạo phân tử</b></i>


- GV cho học sinh quan sát mô hình phân tử axit axetic và rượu etylic, nhận xét đặc điểm cấu tạo của axit
axetic. (Nếu khơng có mơ hình phân tử có thể dùng giấy màu như bài rượu etylic)



- GV nhận xét câu trả lời và rút ra kết luận về cấu tạo axit axetic gồm hai phần:


+ Gốc hidrocacbon CH3- giống với hidrocacbon nên có tính chất giống như hidrocacbon.


+ Có nhóm nguyên tử -C-O-H
||


O liên kết với gốc hidrocacbon, điểm khác nhau so
với cấu tạo của rượu là ngồi nhóm -OH axit cịn có ngun tử O liên kết đơi với ngun tử C làm tăng độ
linh động của nguyên tử H ở nhóm -O-H nên nó có tính axit.


<i><b>Hoạt động 4 Tính chất hố học</b></i>


- GV đặt vấn đề: axit axetic là một axit nên mang đầy đủ các tính chất hoá học của một axit mà chúng ta đã
biết. Trong bộ dụng cụ, hố chất của mỗi nhóm có: dung dịch axit axetic, dung dịch axit H2SO4 loãng, kẽm


hạt, dung dịch NaOH, CuO (hoặc các oxit kim loại khác), Na2CO3, quỳ tím, dung dịch phenolphtalein các em


hãy nêu những thí nghiệm chứng minh rằng axit axetic có đầy đủ tính chất của một axit thông thường. GV
nhận xét và hướng dẫn học sinh tiến hành các thí nghiệm:


+ Làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng: nhúng mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch
axit axetic lỗng.


+ Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học: Lấy khoảng 2 ml dung dịch axit
axetic loãng thả dọc theo thành ống nghiệm một viên kẽm.


+ Tác dụng với bazơ: lấy 1 ml dung dịch NaOH thêm vào một giọt dung dịch phenolphtalein, quan
sát và thêm từ từ từng giọt dung dịch axit axetic.



+ Tác dụng với oxit bazơ: lấy một ít bột CuO cho vào ống nghiệm, thêm 2ml dung dịch axit axetic,
lắc đều và đun nóng nhẹ, quan sát hiện tượng.


+ Tác dụng với muối của axit yếu hơn: lấy 1 ml dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm, thêm từ từ từng


giọt dung dịch axit axetic, quan sát hiện tượng.
<b>Hoạt động 5</b>


- GV tiến hành thí nghiệm phản ứng hố este của axit axetic với rượu etylic:


+ Lắp dụng cụ và tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong sách giáo khoa, cho học sinh quan sát sản
phẩm và nhận xét màu sắc, trạng thái, mùi và tính tan của sản phẩm, phân biệt sản phẩm với các chất ban đầu
là rượu và axit.


+ Viết phương trình phản ứng:


C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O


Gợi ý: Có thể cải tiến thí nghiệm: cho nước cất sẵn vào ống nghiệm hứng sản phẩm phản ứng. Cho học sinh
quan sát ống nghiệm này trước và sau khi đun hỗn hợp phản ứng, nhận xét về trạng thái, màu sắc và khả
năng tan trong nước của sản phẩm phản ứng.


Hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng este hố, nêu đặc điểm của phản ứng hoá este là phản ứng
thuận nghịch và cách đọc tên của este.


<i><b>Hoạt động 6 Ứng dụng</b></i>


- GV cho học sinh xem phần ứng dụng của axit axetic và giới thiệu các hợp chất có ứng dụng của axit axetic.
Ứng dụng Hợp chất và phương trình phản ứng



</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

- Tơ nhân tạo: ví dụ xenlulozơ triaxetat (C6H2O2(OH)3)n + 3nCH3COOH 


(C6H2O2(OOCCH3)3)n + 3nH2O


- Chất dẻo: ví dụ poli(vinyl axetat) (-CH2-CH(OOCCH3)-)n


- Dược phẩm: ví dụ octho aspirin HOOC-C6H4-OOCCH3 Axit axetyl salixilic


- Phẩm nhuộm, sơn: Các chất cầm màu: Nhôm axetat, Crôm axetat


Các chất làm nguyên liệu điều chế bột sơn:
Đồng axetat, sắt axetat, chì axetat …


- Giấm ăn Dung dich axit axetic 2-5%


- Thuốc diệt cỏ, côn trùng … Cl-CH2COONa Natri cloaxetat,


Cl2C6H3-O-CH2COOH 2,4 - Đ (axit


2,4-điclophenoxiaxetic) …
<i><b>Hoạt động 7 Điều chế</b></i>


- GV hướng dẫn học sinh đọc sách giáo khoa về các phương pháp điều chế axit axetic:
- Trong công nghiệp:


2C4H10 + 5O2

<i>Xóc t¸c, t</i>

<i>o</i>

<i>C</i>

2CH3COOH + 2H2O


- Làm giấm ăn bằng cách lên men rượu loãng



C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O


<i><b>Hoạt động 8 Tổng kết và vận dụng</b></i>


- GV cho các nhóm học sinh hoàn thành phiếu học tập số 1:
Phiếu học tập số 1


Đề bài Đáp án


<b>1. Chọn thí nghiệm nào sau đây để phân biệt axit axetic với</b>
axit clohiđric:


A. Làm đỏ quỳ tím.


B. Phản ứng với đá vơi cho chất khí bay ra.


C. Phản ứng với Natri kim loại cho chất khí bay ra.
D. Phản ứng với rượu etylic khi có H2SO4 đặc, nóng.


<b>2. Cho các dung dịch axit sunfuric loãng, axit axetic, rượu</b>
etylic. Chọn một hoá chất trong các chất sau để phân biệt đồng
thời cả 3 dung dịch:


A. Kim loại natri. B. Dung dịch NaOH


C. BaCO3. D. Kim loại


bari.


<b>3. Na không tác dụng với chất nào trong các chất sau đây:</b>



A. C6H6. B. C2H5OH.


C. H2O. D.


CH3COOH.


<b>4. Mg có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau đây:</b>


A. C6H6. B. C2H5OH.


C. H2O. D.


CH3COOH.


<b>5. Dung dịch NaOH có thể tác dụng với chất nào trong các</b>
chất sau đây:


A. C6H6. B. C2H5OH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

C. H2O. D.


CH3COOH.


- GV cho các nhóm học sinh hồn thành phiếu học tập số 2:
Phiếu học tập số 2


Đề bài Đáp án


<b>1. Nối chất cho ở cột A với chất có thể tác dụng được ở cột B</b>


và viết phương trình hố học.


A B


CH3COOH Na


C3H7OH Mg


C6H6 CaCO3


NaOH


<b>2. Cho 1,48 gam hỗn hợp axit axetic và một axit A có cơng</b>
thức dạng CnH2n+1COOH có cùng số mol tác dụng hết với


dung dịch NaOH, thu được 1,92 gam muối khan.
a. Tìm cơng thức hố học của axit A.


b. Nếu cho hỗn hợp axit này tác dụng với rượu etylic có axit
sunfuric đặc làm xúc tác thì thu được những este nào? Viết
phương trình hố học. Khối lượng rượu etylic vừa đủ dùng là
bao nhiêu gam?


<b>B - Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV cho học sinh nêu tính chất hoá học của axit và đặt vấn đề axit axetic là một axit hữu cơ, vậy nó
có cấu tạo và tính chất giống và khác nhau như thế nào so với axit vơ cơ.


<i><b>Hoạt động 2 Tính chất vật lí</b></i>


- Như phương án A.


<i><b>Hoạt động 3 Cấu tạo phân tử</b></i>
- Như phương án A.


- Hoặc có thể sử dụng slide hình ảnh ba chiều của phân tử axit axetic.


- Nếu học sinh khá có thể khai thác ảnh hưởng của ngun tử O có liên kết đơi có sự phân cực liên kết (chủ
yếu liên kết ) về phía nguyên tử O làm cho liên kết O-H bị phân cực mạnh hơn nên nguyên tử H dễ bị thay
thế hơn.


<i><b>Hoạt động 4 Tính chất hố học</b></i>


- GV đặt vấn đề: axit axetic là một axit nên mang đầy đủ các tính chất hố học của một axit mà chúng ta đã
biết. Cho học sinh nhắc lại các tính chất hoá học cơ bản của axit, GV nhận xét và gợi ý: Trong bộ dụng cụ,
hoá chất của mỗi nhóm có: dung dịch axit axetic, dung dịch axit H2SO4 loãng, kẽm hạt, dung dịch NaOH,


CuO (hoặc các oxit kim loại khác), Na2CO3, quỳ tím, dung dịch phenolphtalein các em hãy tiến hành thí


nghiệm và hồn thành phiếu học tập.


Phiếu học tập số 1


Tính chất của axit Thí nghiệm Phương trình phản ứng
- Làm đổi màu chỉ thị:


- Tác dụng với kim loại
mạnh:


- Tác dụng với bazơ:


- Tác dụng với oxit bazơ:
- Tác dụng với muối của
axit yếu hơn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Như phương án A.
<i><b>Hoạt động 6 Ứng dụng</b></i>
- Như phương án A.
<i><b>Hoạt động 7 Điều chế</b></i>


- Như phương án A và có thể bổ sung:


- Ngồi ra cịn có một số phương pháp khác trong cơng nghiệp như đi từ axetilen, etilen …


CHCH + H2O CH3CHO


2CH2=CH2 + O2 2CH3CHO


2CH3CHO + O2 2CH3COOH


<i><b>Hoạt động 8 Tổng kết và vận dụng</b></i>
- Như phương án A.


<i><b>Bài 1 Có m gam hỗn hợp M gồm rượu etylic và axit axetic. Nếu cho toàn bộ hỗn hợp M tác dụng với natri dư</b></i>
thì thu được 2,24 lít khí hiđro (đo ở đktc).


Nếu cho M tác dụng hết với canxi cacbonat, rồi dẫn sản phẩm khí qua bình đựng nước vơi trong dư thì
thấy bình nặng thêm 2,2 gam.


<i> a. Tính m.</i>



b. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp M.


c. Nếu thêm axit sunfuric đặc vào M rồi đun nóng thì thu được sản phẩm gì? Khối lượng là bao nhiêu?


<b>Giải:</b> 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2 (1)


2CH3COOH + 2Na  2CH3COONa + H2 (2)


2CH3COOH + CaCO3  (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 (3)


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (4)


a. Bình đựng nước vơi trong nặng thêm 2,2 gam là khối lượng của CO2.


Dựa vào phương trình hố học (3) tính được khối lượng CH3COOH là 6 gam.


<i>Dựa vào phương trình hố học (2) tính ra V</i>

<i><sub>H2</sub></i> <sub>= 1,12 lít.</sub>


<i>Suy ra V</i>

<i><sub>H</sub></i>


2 ở phương trình hố học (1) là 2,24 – 1,12 = 1,12 lít.


Dựa vào (1) tính được khối lượng C2H5OH là 4,6 gam.


Vậy m = 4,6 + 6 = 10,6 gam.


b. Trong M có CH3COOH chiếm 56,6% khối lượng và C2H5OH là 43,4%.


c. CH3COOH + C2H5OH

<i>H</i>

<sub>2</sub>

SO

<sub>4</sub>

<i>, t</i>

<i>o</i>

<i>C</i>

CH3COOC2H5 + H2O



1mol(60g) 1mol(46g) 1mol(88g)
0,1mol(6g) 0,1mol(4,6g) 0,1mol(8,8g)
Sản phẩm là 8,8 gam etyl axetat.


<b>Bài 2 Từ một tấn khoai chứa 20% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta thu được 100 lit rượu etylic</b>
nguyên chất (D = 0,8 g/ml).


a. Tính hiệu suất của q trình sản xuất.


b. Nếu đem tồn bộ rượu trên pha thành rượu 900<sub> và 70</sub>0<sub> với thể tích bằng nhau, tính các thể tích đó.</sub>


c. Nếu đem toàn bộ lượng rượu trên để điều chế giấm (dung dịch CH3COOH 5%) với hiệu suất 80% thì thu


<i>được bao nhiêu kg giấm.</i>
<b>Bài 3</b>


Điền các công thức cho sẵn C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5 vào chỗ (...) để hoàn thành các phương


trình hố học sau:


a. ... + Na  C2H5ONa + A


b. ... + NaOH  B + H2O


HgSO4,
80oC


PdCl2/CuCl2,
100oC, 30
atm



Mn(CH3COO)2
,


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

c. ... + H2O

dd­axit

...


d. ... + ...

<i><sub>H</sub></i>

<sub>2</sub>

<sub>SO</sub>

<sub>4</sub>

<i><sub>d Ỉc,t</sub></i>

0 <sub> ... + H</sub>


2O


e. ... + NaOH

<i><sub>t</sub></i>

0 <sub> CH</sub>


3COONa + ...


Trong đó A, B, C là các chất khác nhau.
IV - THÔNG TIN BỔ SUNG


- Các este của axit axetic được dùng phổ biến:


+ Trong thực phẩm: Dầu chuối CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 (iso-amyl axetat), mùi thơm của cà


cuống: CH3COOCH2CH=CHCH2CH2CH3 Hex-2-enyl axetat …


+ Trong công nghiệp hương liệu: Tinh dầu hoa nhài CH3COOCH2C6H5, tinh dầu hoa hồng


CH3COOC10H7 (geranyl axetat) …


+ Trong dược phẩm: thuốc aspirin ortho CH3COO-C6H4-COOH


<i><b>Bài 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIc</b></i>


I - MỤC TIÊU


<i><b>1 - Cơ bản</b></i>


- Cho học sinh Biết các chất hữu cơ nêu trên có quan hệ mật thiết với nhau, từ một chất thuộc loại này có thể
chuyển thành những hợp chất khác bằng những phản ứng hố học thích hợp.


<i><b>2 - Nâng cao</b></i>


- Viết các phương trình phản ứng chuyển hố trong các sơ đồ phản ứng.
- Phân biệt được hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon.


II - CHUẨN BỊ


- Có thể sử dụng phiếu học tập hoặc dùng máy chiếu projector để cung cấp sơ đồ
phản ứng chuyển hố các chất.


- Học sinh chuẩn bị sơ đồ mơ tả mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic, axit axetic, lấy ví dụ minh hoạ.
III - THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A - Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV cho các nhóm học sinh hoàn thành phiếu học tập:
<b>Phiếu học tập số 1</b>


<b>Hãy viêt công thức cấu tạo của các hợp chất sau và gọi tên, cho biết chúng thuộc loại hợp chất gì và </b>
<b>viết phương trình hố học của chúng với các chất đã cho:</b>


Công tức phân tử Công thức cấu tạo Phương trình hố học



C2H4 - Phản ứng cộng H2O có axit xúc tác


C2H6O có khả năng tác


dụng với Na giải
phóng khí H2.


- Phản ứng với Na


C2H4O2 có khả năng


phản ứng với Na2CO3


giải phóng khí CO2


- Phản ứng với C2H5OH có axit H2SO4


đặc làm xúc tác.


Từ đó đặt vấn đề các loại hợp chất này liên hệ với nhau như thế nào.
<b>Hoạt động 2</b>


Sơ đồ sự liên hệ giữa các chất:


Etilen


CH2=CH2



</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

-

GV hướng dẫn học sinh hoàn thành sơ đồ liên hệ trên.
<i><b>Hoạt động 3 Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hố học </b></i>

- Cho các nhóm HS thảo luận hồn thành các phiếu học tập:


<b>Phiếu học tập số 2</b>


Thay các chữ cái A, B, C,... bằng các cơng thức hố học thích hợp để hồn thành sơ đồ biến đổi hố học
sau và viết các phương trình hố học thực hiện biến đổi đó: (ghi rõ điều kiện phản ứng).


a. A

<sub>(1)</sub>

<sub>B</sub>

<sub>(2)</sub>

<sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH </sub>

<sub>(3)</sub>

<sub>D</sub>

<sub>(4 )</sub>

<sub>E</sub>

<sub>(5)</sub>

<sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH </sub>
(6) 


C


b. A

(1)

B

(2)

C2H5OH

(5)

C


(3) (6)


(4) <sub> </sub>(7)<sub> D </sub>(8)


c. A

<sub>(1)</sub>

<sub> B </sub>

<sub>(2)</sub>

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH </sub>

<sub>(3)</sub>

<sub> C </sub>

<sub>(4 )</sub>

<sub> D</sub>

<sub>(5)</sub>

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH</sub>


Hướng dẫn cho phiếu học tập số 2:


a. A: Axetilen, B: Etilen, C: Glucozơ, D: Axit axetic, E: Etyl axetat.
b. A: Etilen, B: Etyl bromua (C2H5Br), C: Etyl axetat, D: Axit axetic.


(1) C2H4 + HBr ⃗xóc­t¸c C2H5Br


(2) C2H5Br + HOH

<i>thuû­phan</i>

C2H5OH + HBr


(3) C2H5OH + HBrđặc ⃗<i>t rong kiÒm</i> C2H5Br + H2O



c. A: Glucozơ, B: Rượu etylic, C: Etyl axetat, D: Natri axetat.
<i><b>Hoạt động 4 Rèn kĩ năng điều chế các chất hữu cơ</b></i>


<b>Phiếu học tập số 3</b>


Từ canxi cacbua (CaC2) viết các phương trình phản ứng điều chế etyl axetat.


<i><b>Hoạt động 5 Rèn kĩ năng phân biệt các chất </b></i>


<b>Phiếu học tập số 4</b>


Chọn thêm một hố chất có thể phân biệt đồng thời các chất lỏng sau chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn:
dung dịch axit H2SO4 loãng, dung dịch axit axetic, rượu etylic.


Gợi ý: có thể dùng BaCO3.


<b>B - Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


Rượu Etylic


CH3-CH2-OH



Axit Axetic



CH3-COOH

Este Etyl axetat



</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

GV đặt vần đề: chúng ta đã được học về etilen, rượu etylic và axit axetic, từ những hiểu biết của mình về
đặc điểm cấu tạo, tính chất hố học của chúng các nhóm hãy trình bày phần chuẩn bị sơ đồ mơ tả mối liên hệ
giữa etilen, rượu etylic và axit axetic của nhóm mình.



GV cho các nhóm khác nhận xét về sơ đồ liên hệ của các nhóm đã trình bày, cuối cùng GV nhận xét
phân tích những ưu điểm của mỗi nhóm và kết luận.


<b>Hoạt động 2</b>


Sơ đồ sự liên hệ giữa các chất:


Các hoạt động khác tương tự như phương án A.
IV - BÀI TẬP BỔ XUNG


<b>Bài 1 Một dẫn xuất của hiđrocacbon A có thành phần phân tử gồm 48,6% cacbon; 43,24% oxi và 8,11%</b>
hiđro. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 37.


a. Xác định công thức phân tử của A.


b. Biết rằng nếu trung hoà dung dịch chứa 3,7 gam A bằng dung natri hiđroxit thì được m gam muối khan.
Hãy cho biết A thuộc loại hợp chất gì? Tính m. Viết cơng thức cấu tạo và dự đốn tính chất hố học đặc
trưng của A.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


a. Ta có MA = 37.2 = 74 gam


Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz ta có:


x : y : z =

48,6


12

:


8,11



1

:


43,24



16

= 4,05 : 8,11 : 2,7025 = 3 : 6 : 2
=> (C3H6O2)n = 74 => n = 1. Vậy công thức phân tử của A là C3H6O2.


b. A tham gia phản ứng trung hoà với NaOH nên A là axit có cơng thức cấu tạo là: CH3 – CH2 – C = O


O-H


C2H5COOH + NaOH → C2H5COOH + H2O


Số mol muối = số mol axit = 0,05 mol => m = 0,05.96 = 4,8 gam


A có tính chất hoá học của axit hữu cơ: Làm đỏ quỳ tím, tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt
động hoá học, với oxit bazơ, bazơ, muối, phản ứng hoá este.


<b>Bài 2 </b>


Khi đốt cháy một hidrocacbon A, cứ 1,12 lít khí A cần 16,8 lít khơng khí (có 20% oxi và 80% nitơ theo
thể tích).


a. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của hidrocacbon A.


b. Từ 22,4 lít khí A có thể điều chế được bao nhiêu lít rượu etylic 40o<sub>. Biết khối lượng riêng của rượu etylic</sub>


là 0,8 gam/ml, hiệu suất phản ứng là 80%.

Etilen


CH2=CH2




Rượu Etylic


CH3-CH2-OH



Axit Axetic



CH3-COOH

Este Etyl axetat



</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

(Cho biết các thể tích khí đo ở đktc)
<b>Hướng dẫn giải:</b>


a. Gọi cơng thức hố học của hiđrocacbon A có dạng CxHy ta có:


CxHy + x +

<i>y</i>



4

O2  xCO2 +

<i>y</i>



2

H2O (1)


<i>n</i>A<i> = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol, n</i>

<i>O2</i> = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol


Theo(1) ta có: x + y/4 = 0,15 : 0,05 = 3 → 4x + y = 12 hay y = 12 – 4x
Vì y > 1  4x < 12 hay x < 3


Nếu x = 1 thì y = 18: khơng có hiđrocacbon nào.


Nếu x = 2 thì y = 4: hiđrocacbon A là C2H4.Vậy công thức phân tử của A là C2H4.


Công thức cấu tạo của A là H2C = CH2.



b. C2H4 + H2O

<i>D ung dÞch axit</i>

C2H5OH


Số mol C2H5OH = số mol C2H4 = 1 mol  khối lượng rượu etylic m = 46 gam, hiệu suất 75%  khối lượng


rượu etylic thực tế thu được m = 46.0,8 = 36,8 gam. Thể tích rượu etylic nguyên chất: V = 32,2:0,8 = 46,0
ml, thể tích rượu 40o<sub> thu được V = 115 ml.</sub>


<b>ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 57 </b>
<b>ĐỀ CƠ BẢN</b>
<i>Thời gian 45 phút</i>


<i><b>Phần 1. Trắc nghiệm khách quan(3 điểm)</b></i>


Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.


1. Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Tỉ khối của A so với hiđro là 22. A là chất nào trong số
các chất sau:


A. C2H6O. C. C3H6.


B. C3H8. D. C4H6.


2. <i><b>Điều khẳng định nào sau đây là không đúng ?</b></i>
A. Chất hữu cơ nào cũng chứa nguyên tố cacbon.
B. Chất hữu cơ nào cũng chứa nguyên tố oxi.
C. Mỗi chất chỉ có một cơng thức cấu tạo.


D. Công thức cấu tạo cho ta biết thành phần nguyên tử và trật tự liên kết các nguyên tử trong phân tử.
3. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A thu được khí CO2 và H2O. Điều khẳng định nào sau đây



là đúng ?


A. Hợp chất A có chứa ít nhất hai ngun tố C và H
B. Hợp chất A chỉ chứa hai nguyên tố C và H
C. Hợp chất A là hiđrocacbon.


D. Hợp chất A là dẫn xuất của hiđrocacbon.


4. Trong số các phương trình hố học sau, phương trình nào được viết đúng ?
A. CH4 + Cl2  C2H6 + HCl


B. CH4 + Cl2  CH3 + HCl


C. CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl


D. CH4 + Cl2  CH3Cl + H2


5. Điền từ “có” hoặc “khơng” vào các ơ trống trong bảng sau:


<b>Benzen</b> <b>Axetilen</b> <b>Etilen</b> <b>Metan</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Mất màu dung
dịch brom
Tác dụng với
hiđro có xúc
tác Ni và đun
nóng


Cháy trong
khơng khí



6. Cho benzen tác dụng với brom, có xúc tác bột sắt và đun nóng, tạo ra 1,57 gam brombenzen. Cho biết hiệu
suất của phản ứng đạt 80%. Khối lượng của benzen đã dùng là...gam


A. 0,925
B. 0,975
C. 0,935
D. 0,915


<i><b>Phần 2. Tự luận(7 điểm)</b></i>


7.(2,0 điểm) Hãy nhận biết các khí sau bằng phương pháp hố học: C2H4, C2H2, CH4. Viết các phương trình


hố học.


8.(2,0 điểm) Hãy giải thích tác dụng của các việc làm sau:
a) Tạo ra các hàng lỗ trong các viên than tổ ong.
b) Quạt gió vào bếp lị khi nhóm.


c) Đậy bớt cửa lị khi ủ bếp.
d) Xây ống khói cao.


9. (3,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit hỗn hợp A gồm etilen và axetilen ở đktc. Tỉ khối của A so với
hiđro là 13,5.


a) Viết các phương trình hố học.


b) Thể tích khí oxi (đktc) vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A đã cho là bao nhiêu lít?


<b>ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 57 </b>


<b>ĐỀ NÂNG CAO</b>
<i>Thời gian 45 phút</i>


<i><b>Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)</b></i>


Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.


1. Trong gas, dùng để đun, nấu thức ăn trong gia đình, người ta thêm một lượng nhỏ khí có cơng thức hố
học C2H5S có mùi hơi. Mục đích của việc thêm hoá chất này vào gas là nhằm:


A. tăng năng suất toả nhiệt của gas.
B. phát hiện nhanh chóng sự cố rị rỉ gas.
C. hạ giá thành sản xuất gas.


D. một lí do khác.


2. Khi phát hiện sự rò rỉ gas, những việc cần làm ngay và tuyệt đối khơng làm là :
A. đóng van an tồn bình gas.


B. mở hết các cửa thơng gió, gọi điện cho nhà cung cấp gas.
C. không được hút thuốc, bật lửa ở khu vực rò rỉ gas.
D. tất cả đều đúng.


3. Ở nơng thơn có thể dùng phân gia súc, gia cầm, rác thải hữu cơ để ủ trong các hầm bio – gas. Dưới ảnh
hưởng của các vi sinh vật yếm khí, chất hữu cơ sẽ phân huỷ tạo ra một loại phân bón chất lượng cao và bio
– gas dùng để đun nấu trong gia đình. Những lí do nào để phát triển các hầm bio – gas ?


A. Vốn đầu tư không lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

C. Tạo ra nguồn phân bón có giá trị cho cây trồng.


D. Có nguồn năng lượng sạch, thuận tiện.


E. tất cả các lí do trên.


4. Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol hiđrocacbon X cần 0,25 mol khí oxi. X là chất nào trong số các chất sau ?
A. C2H4


B. CH4


C. C2H2


D. C6H6


5. Đốt cháy 0,3 gam một chất hữu cơ A, dẫn hỗn hợp khí qua bình 1 đựng axit sunfuric đặc, sau đó qua bình
2 đựng nước vơi trong dư. Khối lượng bình 1 tăng 0.54 gam. Lượng kết tủa thu được ở bình 2 là 2 gam. Biết
tỉ khối của A so với hiđro nhỏ hơn 20. A là chất nào trong số các chất sau:


A. C2H6


B. C2H4


C. C3H8


D. C6H6


6. Gạch chân từ hay cụm từ nào khác loại trong số các từ và cụm từ sau:
<i><b>A. axetilen, nhiên liệu, metan, etilen.</b></i>


<i><b>B. phản ứng cháy, phản ứng hố hợp, xúc tác, phản ứng phân huỷ.</b></i>
<i><b>C. chất khí, chất rắn, hỗn hợp, chất lỏng. </b></i>



<i><b>D. liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba, mạch cacbon</b></i>


<i><b>Phần 2. Tự luận (7 điểm)</b></i>


7. (2,0 điểm) .Điền các thông tin cần thiết vào các ô trống trong bảng sau :
Đặc điểm cấu tạo P/ư đặc trưng Ứng dụng chính
Metan


Etilen
Axetilen


Benzen


8. (2,0 điểm) Cho benzen tác dụng với brom dư tạo ra brombenzen:
a) Viết phương trình hố học(ghi rõ điều kiện phản ứng).


b) Tính khối lượng brombenzen thu được từ 7,8 g benzen biết rằng hiệu suất của phản ứng tổng hợp
brombenzen là 80%.


9. (3,0 điểm) Cho 0,56 lit hỗn hợp C2H4 và C2H2 (đktc) tác dụng hết với bình đựng dung dịch brom dư. Cân


lại bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng tăng 0,675 gam.
a) Viết các phương trình hố học.


b) Thành phần % theo thể tích của C2H4 và C2H2 lần lượt là bao nhiêu?


<i><b>Bài 47: CHẤT BÉO</b></i>


I - MỤC TIÊU


<i><b>1 - Cơ bản</b></i>


- Biết các khái niệm chất béo, xà phòng, phản ứng thuỷ phân, phản ứng xà phịng hố.
- Viết được các phản ứng thuỷ phân, phản ứng xà phịng hố.


- Tầm quan trọng của chất béo trong đời sống và trong công nghiệp.


- Tiếp tục hình thành và củng cố kĩ năng viết phương trình phản ứng este hố dưới dạng cơng thức cấu tạo.
<i><b>2 - Nâng cao</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

II - CHUẨN BỊ


- Cho học sinh chuẩn bị: mỡ động vật (mỡ lợn …), dầu thực vật (dầu lạc, dầu vừng, dầu dừa …), mỡ xe máy.
- Sưu tập một số tranh ảnh về các nguồn chất béo có trong tự nhiên, quy trình sản xuất chất béo như sản xuất
dầu lạc, dầu vừng, dầu dừa …


- Benzen hoặc dầu hoả hay xăng … và các bộ dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, công tơ hút, đũa khuấy.
III - THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A - Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV đặt vấn đề: như SGK hoặc đặt vấn đề trong nguồn thức ăn chúng ta dùng hàng ngày có rất nhiều
dầu, mỡ vậy chúng có thành phần chính là gì, tên gọi và cấu tạo của chúng như thế nào?


<i><b>Hoạt động 2 Tìm hiểu nguồn chất béo</b></i>


Yêu cầu học sinh trưng bày các tranh ảnh của nhóm mình sưu tập được và kể ra nguồn cung cấp chất
béo: các cây, con … GV nhận xét rút ra kết luận về nguồn chất béo có trong thiên nhiên.



Học sinh quan sát các mẫu mỡ lợn, dầu lạc hoặc dầu vừng và mỡ xe máy, yêu cầu học sinh cho biết mỡ
xe máy có phải là chất béo không? Nếu không hãy cho biết mỡ xe máy có thành phần chủ yếu là gì?


<i><b>Hoạt động 3 Tìm hiểu tính chất vật lí của chất béo.</b></i>


Tổ chức cho các nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm:


Nhóm 1 - Lấy 2 ml dầu hoả vào ống nghiệm thứ nhất, 2 ml nước vào ống nghiệm thứ hai. Thêm và giọt dầu
ăn vào hai ống nghiệm, lắc đều.


Nhóm 2 - Tiến hành tương tự nhưng thay dầu ăn bằng mỡ động vật.
Quan sát hiện tượng và nhận xét tính chất vật lí của chất béo.
<i><b>Hoạt động 4 Tìm hiểu thành phần và cấu tạo của chất béo</b></i>


GV viết công thức cấu tạo của glixerol lên bảng, yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm cấu tạo của
glixerol giống và khác nhau như thế nào với rượu etylic.


GV viết công thức cấu tạo thu gọn của một số axit lên bảng, yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm cấu
tạo của các axit này giống và khác nhau như thế nào với axit axetic: axit stearic C17H35-COOH; axit oleic


C17H33-COOH, axit panmitic C15H31-COOH …


Sau đó đặt vấn đề glixerol có phản ứng với các axit này khơng? Nếu có thì tạo thành hợp chất gì? cấu
tạo như thế nào? hợp chất này có cấu tạo tương tự như hợp chất nào đã biết? GV nhận xét và kết luận thành
phần và cấu tạo của chất béo. Chất béo là hợp chất đa chức (có từ 2 nhóm chức giống nhau trong phân tử trở
lên).


<i><b>Hoạt động 5 Tìm hiểu tính chất hố học của chất béo</b></i>


- GV giới thiệu thí nghiệm thuỷ phân chất béo trong mơi trường axit và viết phương trình hố học. (khơng


làm thí nghiệm này vì phản ứng xảy ra chậm và khơng có hiện tượng rõ ràng, khó nhận biết).


- GV có thể tiến hành phản ứng xà phịng hố:


Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH đặc, sau đó có thể đổ thêm dung dịch NaCl bão hoà vào để
tạo thành kết tủa xà phòng nổi lên. Cho học sinh nhận xét và viết phương trình hố học. Vì đây cũng là phản
ứng thuỷ phân có NaOH xúc tác nên q trình xảy ra hồn tồn và tạo thành xà phịng nên gọi là phản ứng xà
phịng hố.


<i><b>Hoạt động 6 Tìm hiểu ứng dụng và cách bảo quản chất béo</b></i>


Dựa vào những hiểu biết của mình trong đời sống và những tính chất hoá học của chất béo, GV yêu
cầu học sinh nêu những ứng dụng cơ bản và cách bảo quản chất béo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Chất béo là hỗn
hợp nhiều este
của glixerol với


các axit béo và
có cơng thức


chung là:
OOCR1


C3H5 - OOCR2


OOCR3


Chất béo có ở
đâu?



Trong mơ mỡ
của động vật


Trong một số loại hạt và quả


Chất béo có
tính chất hố


học gì?
Phản ứng thuỷ


phân trong
dung dịch axit


Phản ứng xà phịng hố trong dung dịch kiềm


Chất béo có
ứng dụng gì?
Làm thức ăn


cho người
và động vật


Sản xuất glixerol
và xà phòng


<b>B - Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.</b></i>



GV cho các nhóm học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu học tập:
<b>Phiếu học tập số 1</b>


1. Hồn thành phương trình hố học:


CH3-COOH + CH3-CH2-OH A + H2O


và cho biết A là loại hợp chất gì? Tên gọi?


2. Nếu thay axit axetic bằng axit hữu cơ khác và thay rượu etylic bằng glixerol (một loại rượu khác có ba
nhóm chức -OH) thì phản ứng có xảy ra khơng? và hợp chất tạo thành thuộc loại gì?


R-COOH + C3H5(OH)3 B + H2O


GV nhận xét, kết luận và nêu tên gọi chung của B là chất béo: Chất béo là hỗn hợp nhiều este của
glixerol và các axit béo.


<i><b>Hoạt động 2 Tìm hiểu nguồn chất béo</b></i>


H2SO4 đặc
toC


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- Như phương án A.


<i><b>Hoạt động 3 Tìm hiểu tính chất vật lí của chất béo.</b></i>
- Như phương án A.


<i><b>Hoạt động 4 Tìm hiểu thành phần và cấu tạo của chất béo</b></i>


Dựa vào phiếu học tập số 1 GV cho học sinh nhắc lại đặc điểm cấu tạo của chất béo. Giới thiệu công


thức cấu tạo của glixerol và một số axit béo thường gặp:


CH2 - CH - CH2


| | |
OH OH OH


axit stearic C17H35-COOH; axit oleic C17H33-COOH, axit panmitic C15H31-COOH …


Các hoạt động còn lại như phương án A.
<b>- Có thể cho học sinh hồn thành bài tập:</b>


Trong cơm dừa (cùi dừa) chứa khoảng 12% khối lượng là axit béo loại C11H23COOH. Để có 1 tấn xà


phịng bánh loại 70% C11H23COONa thì phải lấy bao nhiêu tấn cơm dừa. Nếu hiệu suất của q trình sản xuất


xà phịng là 85%.
<b>Giải:</b>


C11H23COOH + NaOH

<i>t</i>

<i>o</i> C11H23COONa + H2O


1 tấn xà phịng có 0,7 tấn C11H23COONa.


Theo phương trình hố học, khối lượng C11H23COOH là: 0,63 tấn.


Thực tế lượng cùi dừa phải lấy là  6,183 tấn.
IV - THÔNG TIN BỔ XUNG


- Chất béo đôi khi gọi là lipit, nhưng thực chất lipit bao gồm nhiều loại chất khác trong đó có chất béo: ví dụ
trong thành phần của lipit có sáp là este của rượu đơn chức với axit béo cao (sáp ong: C30H61 - OOCC15H71 là



este của rượu mirixiic với lượng phân tử lớn như sterol hoặc coletsterol …trong lipit cịn có các loại
photphatit (chứa P và có thể có N).


- Cơ thể người và động vật thuỷ phân chất béo nhờ sự xúc tác của men lipaza, khác với sự thuỷ phân và xà
phịng hố trong cơng nghiệp nhờ xúc tác của axit H2SO4 hoặc kiềm.


<i><b>Bài 48 LUYỆN TẬP: RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO</b></i>


I - MỤC TIÊU
<i><b>1 - Cơ bản</b></i>


- Củng cố kiến thức về rượu etylic, axit axetic và chất béo.


- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hố học và giải các bài tập tính theo phương trình hố học.
<i><b>2 - Nâng cao</b></i>


- Mở rộng kiến thức cho các loại rượu, axit khác.
II - CHUẨN BỊ


Các nhóm học sinh chuẩn bị:


- Ơn tập tính chất vật lí và hố học cơ bản của rượu etylic, axit axetic và chất béo. Lập thành bảng theo mẫu
trong SGK trên giấy khổ lớn hoặc trên đĩa mềm, nếu GV có sử dụng thiết bị dạy học hỗ trợ như máy tính,
projector …


- Hồn thành các bài tập mà GV yêu cầu, cũng ghi lại trên đĩa mềm nếu có điều kiện.
III - THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Chúng ta đã được trang bị kiến thức về một số hợp chất dẫn suất hidrocacbon đơn giản. Vậy những hợp


chất này có những tính chất hố học nào cần ghi nhớ và khắc sâu?


<i><b>Hoạt động 2 Những kiến thức cơ bản cần khắc sâu</b></i>


GV cho các nhóm học sinh trìng bày phần chuẩn bị về tính chất của các chất. Cho học sinh các nhóm
khác nhận xét. Sau đó GV nhận xét tổng kết lại


CTCT Tính chất vật lí Tính chất hố học
Rượu


etylic


CH3CH2OH Rượu etylic là chất


lỏng không màu,
tan nhiều trong
nư-ớc. Sôi ở 78,30<sub>C,</sub>


hoà tan được nhiều
chất như iot,
benzen...


- Rượu etylic cháy trong khơng khí
C2H6O + 3O2  2CO2 + 3H2O


- Phản ứng với natri:


2CH3COOH+ 2Na  2C2H5ONa + H2


- Rượu bị oxi hố có men làm xúc tác:


C2H5OH + O2 ⃗men­giÊm


CH3COOH + H2O


Axit
axetic


CH3COOH Axit axetic là chất


lỏng không màu, dễ
tan và tan nhiều
trong nước. Axit
axetic sơi ở1180 <sub>C,</sub>


có vị chua.


- Có tính chất của axit: Làm đỏ quỳ tím,
tác dụng với kim loại đứng trước H, tác
dụng với dung dịch bazơ, oxit bazơ, muối
của axit yếu hơn.


2CH3COOH + Mg 


(CH3COO)2Mg + H2


CH3COOH + NaOH  CH3COONa +


H2O


2CH3COOH + CaCO3 



(CH3COO)2Ca + H2O + CO2


Phản ứng este hóa:


CH3COOH + C2H5OH

<i>H</i>

<sub>2</sub>

SO

<sub>4</sub>

<i>, t</i>

<i>o</i>

<i>C</i>



CH3COOC2H5 + H2O


Chất
béo


C3H5(OOR)3 Là chất rắn, hoặc


lỏng, nhẹ hơn nước,
không tan trong
nước, tan trong
benzen, dầu hoả...


Phản ứng thủy phân có xúc tác axit:
(R-COO)3C3H5 + 3H2O

dd­axit



C3H5(OH)3 + 3RCOOH


Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch kiềm
(còn gọi là phản ứng xà phòng hố).
(R-COO)3C3H5 + 3NaOH

dd­kiỊm



C3H5(OH)3 + 3RCOONa



<b>Hoạt động 3 Dùng các phản ứng đặc trưng để nhận biết các chất</b>
Cho các nhóm học sinh hồn thành phiếu học tập:


<b>Phiếu học tập số 1</b>


1. Trình bày phương pháp hố học phân biệt ba chất lỏng sau chứa trong ba lọ mất nhãn: rượu etylic, dung
dịch axit axetic và dầu ăn tan trong benzen. Viết phương trình hố học xảy ra nếu có.


2. Muốn chứng minh hợp chất C2H6O là rượu etylic, hợp chất C2H4O2 là axit axetic ta phải dùng những thí


nghiệm nào? Viết phương trình hố học xảy ra nếu có.


Cho một nhóm học sinh trình bày, các nhóm khác nhận xét và GV kết luận.
<b>Hoạt động 4 Rèn kĩ năng viết phương trình hố học và bài tốn hiệu suất.</b>


Cho các nhóm học sinh hồn thành phiếu học tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

1. Từ 10 lít rượu etylic 8O<sub> có thể điều chế được bao nhiêu gam dung dịch giấm 4%. Biết khối lượng riêng của</sub>


rượu etylic nguyên chất là D = 0,8 gam/cm3<sub>, khối lượng riêng của nước là D = 1 gam/cm</sub>3<sub> và hiệu suất của</sub>


quá trình là 92%.


2. Hồn thành sơ đồ phản ứng hố học sau:


Glucozơ

<sub>lªn men</sub>

A

<sub>+</sub>

<i><sub>O</sub></i>

<sub>2</sub>

<sub>lªn men</sub>

<sub> B</sub>

<sub>+</sub>

<i><sub>B( H</sub></i>


2

SO

4

<i>, t</i>



<i>o</i>



<i>C)</i>

C
<b>Hoạt động 5 Rèn kĩ năng giải bài tập và viết cơng thức cấu tạo</b>


Cho các nhóm học sinh hoàn thành phiếu học tập:


<b>Phiếu học tập số 2</b>


Một rượu A CnH2n+1OH có tỉ khối hơi so với rượu B CmH2m+2-x(OH)x là 0,5. Khi cho cùng khối lượng A


hoặc B tác dụng với Na dư thì thể tích H2 từ B gấp 1,5 lần từ A. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp


4,6 gam mỗi rượu được 7,84 lít CO2 (đtkc). Xác định CTCT mỗi rượu trên.


Cho một nhóm học sinh trình bày, các nhóm khác nhận xét và GV kết luận.
<b>B - Phương án nâng cao</b>


<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV cho học sinh xác định các chất A, B, C và hoàn thành sơ đồ phản ứng hố học:
Glucozơ

<sub>lªn men</sub>

A

<sub>+</sub>

<i><sub>O</sub></i>



2

lªn men

B

+

<i>B( H</i>

2

SO

4

<i>, t</i>



<i>o</i>


<i>C)</i>

C


GV nhận xét và đặt vấn đề: chúng ta đã học về các chất A, B và một loại chất có nhóm nguyên tử COO
-trong chất béo vậy chúng ta cùng xem lại các tính chất vật lí và hoá học cơ bản của chúng.



<i><b> Hoạt động 2 Những kiến thức cơ bản cần khắc sâu:</b></i>


- Cho học sinh trình bày những hiểu biết của mình về tính chất vật lí và hố học của rượu etylic, axit axetic
và chất béo như phương án A.


<b>Hoạt động 3 Dùng các phản ứng đặc trưng để nhận biết các chất</b>
Cho các nhóm học sinh hồn thành phiếu học tập:


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>


1. Trình bày phương pháp hố học phân biệt ba chất lỏng sau chứa trong ba lọ mất nhãn: rượu etylic, dung
dịch axit axetic và benzen. Viết phương trình hố học xảy ra nếu có.


2. Trình bày phương pháp hợp chất phân biệt hai chất lỏng sánh trong hai lọ mất nhãn: dầu ăn, và dầu điezen.
Viết phương trình hố học xảy ra nếu có.


Cho một nhóm học sinh trình bày, các nhóm khác nhận xét và GV kết luận.
<b>Hoạt động 4 Rèn kĩ năng viết phương trình hố học và bài tốn hiệu suất.</b>


Cho các nhóm học sinh hoàn thành phiếu học tập:


<b>Phiếu học tập số 2</b>


1. Đun nóng hỗn hợp A gồm 23 gam rượu etylic và 36 gam axit axetic với axit H2SO4 đặc, làm ngưng tụ sản


phẩm thoát ra cân được 35,2 gam. Viết phương trình phản ứng hố học và tính hiệu suất phản ứng.


2. Thuỷ phân 10 gam một chất béo A cần vừa đủ 2,4 gam NaOH. Tính khối lượng xà phòng (muối
RCOONa) và khối lượng glixerol thu được. Nếu thực tể chỉ thu được 9,504 gam muối thì hiệu suất phản ứng
thuỷ phân là bao nhiêu.



<i>Hướng dẫn: </i>


1. Viết phương trình phản ứng este hố, tính số mol rượu (0,5 mol) và số mol axit axetic (0,6 mol) và số mol
este (0,4 mol) => hiệu suất đạt 80%.


2. Viết phương trình phản ứng xà phịng hố chất béo, tính số mol NaOH (0,06 mol) và số mol glixerol thu
được theo phương trình hố học (0,02 mol) => khối lượng mglixerol = 1,84 gam. Tính khối lượng muối natri


theo định luật bảo toàn khối lượng mmuối = 10 + 2,4 - 1,84 = 10,56 gam => hiệu suất đạt 90%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

Cho các nhóm học sinh hồn thành phiếu học tập:


<b>Phiếu học tập số 3</b>


Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất X CnH2n+2Om thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O. X phản


ứng với Na và không phản ứng với NaOH. Tìm CTPT, CTCT của X.
<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>


CnH2n+2Om + (3n+1-m)/2O2  nCO2 + (n+1)H2O


- Số mol CO2 = na = 5,28/44 = 0,12 mol


- Số mol H2O = (n+1)a =2,7/18 = 0,15 mol


=> a = 0,03 mol và n = 4


- Khối lượng mol phân tử của X là M = 2,22/0,03 = 74



M = 14n + 2 + 16m = 74 => 14.4 + 16m = 72 vậy m =1
X là C4H10O tác dụng với Na nên X là rượu có CTCT là


CH3-CH2-CH2-CH2-OH; CH3- CH(CH3)- CH2-OH;


CH3-CH(OH)- CH2- CH3; (CH3)2C(OH)-CH3


<b>THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT</b>


I. MỤC TIÊU
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Củng cố những kiến thức về rượu etylic và axit axetic. Tính chất của axit axetic ; phản ứng của rượu
etylic và axit axetic.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, thực hiện các phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ. Lắp
được hệ thống điều chế và thu este etyl axetat, kỹ năng quan sát và giải thích hiện tượng thí nghiệm, nêu kết
luận.


II. NỘI DUNG


1. Thí nghiệm 1: Tính axit của axit axetic.


2. Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa axit axetic và rượu etylic.
III. CHUẨN BỊ


<b>1. Dụng cụ</b>

:




Ống nghiệm: Giá đựng ống nghiệm:


Nút cao su có kèm ống dẫn ống thủy tinh hình
L


ống nhỏ giọt:


Cốc thủy tinh (hoặc cốc bằng nhựa) 250ml Đèn cồn:
Chổi rửa:


Giá sắt thí nghiệm: Kẹp ống nghiệm:


<b>2. Hóa chất:</b>


Dd axit axetic khan: bột CuO:


Axitb sunfuric đặc: Đá vôi CaCO3: (mẩu nhỏ bằng hạt ngô)


Rượu khan (hoặc cồn 960<sub>)</sub> <sub>Giấy quỳ tím:</sub>


Kẽm: Nước lạnh:


<b>3. Học sinh ơn tập: - Tính chất hóa học của rượu êtylic axit axetic.</b>
- Mối liên hệ giữa êtylin, rượu êtylic và axit axetic.


<b>4. Chuẩn bị phiếu học tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

C2H4 → A → B → E


xt men giấm H2SO4, t0



Phiếu số 2: Một hỗn hợp chất hữu cơ công thức C3H6O2 có các tính chất sau:


- Dung dịch làm cho giấy quỳ xanh thành đỏ.
- Tác dụng được với Na và NaOH.


Chất đó là chất nào trong các chất sau: Hãy lựa chọn phương án A hoặc B, C, D giải thích lý do lựa
chọn:


CH<sub>3</sub> CH

C



O


OH


CH3 CH2

C



O


OH


CH<sub>3</sub> C

CH



O


OH


CH<sub>2</sub> O2

C



O



H
H


OH


A. B.


C. D.


IV. LƯU Ý VỀ AN TỒN TRONG PHỊNG THÍ NGHIỆM


- Để phản ứng tạo thành etyl axetat xảy ra thuận lợi, cần dùng axit axetic đặc, rượu etylic 960<sub>, ngâm</sub>


ống nghiệm thu etyl axetat trong cốc chứa nước lạnh (tốt nhất là nước đá).


- Làm thí nghiệm với axit sunfuric đặc cần rất cẩn thận, khơng để dây vào quần áo và người vì có thể
làm cháy quần áo và bỏng.


- Rượu khan, cồn 960<sub> dễ bắt cháy, không để gần ngọn lửa đèn cồn.</sub>


V. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống dạy học.</b></i>


GV: - Chúng ta đã học về rượu etylic và axit axetic, bằng thực nghiệm chúng ta kiểm nghiệm tính
chất hóa học của 2 chất này.


- Lưu ý HS về an tồn trong khi thí nghiệm.


- Hướng dẫn HS lắp dụng cụ để thực hiện phản ứng của rượu etylic với axit axetic.


HS: lắng nghe, tiếp thu.


<i><b>Hoạt động 2: Ôn tập một số kiến thức liên quan.</b></i>


GV: Dùng phiếu học tập: - Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ trong phiếu.
- Thảo luận, trao đổi, báo cáo kết quả.


GV: - Nhấn mạnh dãy biến hóa thể hiện sự liên quan giữa các chất hữu cơ. Lưu ý phản ứng giữa axit
axetic và rượu etylic.


<i><b>Hoạt động 3: Tính chất hóa học của axit axetic.</b></i>
- HS thực hiện thí nghiệm.


<i>Cách làm: </i>


Để 4 ống nghiệm trên giá để ống nghiệm, cho lần lượt vào từng nghiệm, mẩu giấy qùy tím, 1 viên
kim loại kẽm, 1/10 thìa nhỏ bột CuO, 1 mẩu đá vôi (CaCO3) bằng hạt ngô. Dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi


ống nghiệm 1-2ml dd axit axetic.
<i>Trả lời câu hỏi.</i>


Nêu hiện tượng quan sát được ở TN 2. Qua các thí nghiệm trên, em có kết luận gì về tính chất hóa
học của axit axetic. Viết phương trình hóa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

HS: Thực hiện thí nghiệm.
<i>Cách làm: </i>


- Cho vào ống nghiệm A 2ml rượu etylic khan (cồn 960<sub>) khoảng 2ml axit axeticđặc, dùng ống nhỏ</sub>


giọt cho thêm vài giọt H2SO4 đặc vào. Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống dẫn thủy tinh, cho



đầu ống dẫn thủy tinh đến đáy ống nghiệm B ngâm trong cốc đựng nước lạnh. Lắp dụng cụ như hình vẽ.
- Dùng đèn cồn đun nống nhẹ ống nghiệm A. Hơi bay ra từ ống nghiệm A được ngưng tụ trong ống
nghiệm B. Khi chất lỏng trong ống nghiệm A cịn khoảng 1/3 thì ngừng đun. Quan sát hiện tượng xảy ra. Trả
lời câu hỏi 2.


<i>Trả lời câu hỏi.</i>


Nêu hiện tượng quan sát được ở TN2. Cho biết tên và viết phương trình hóa học tạo thành chất lỏng
trong ống nghiệm B.


GV: - Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện thí
nghiệm.


- Lưu ý HS lắp dụng cụ phải làm


- Hướng dẫn HS đun nóng ống nghiệm A.
- Qua sát chất lỏng tạo thành trong ống nghiệm
B.


- Khi kết thúc phản ứng phải lấy ống nghiệm B
ra trước khi ngừng đun.


Lưu ý: Để chất lỏng (hỗn hợp rượu êtylic, axit axitic, axit sunfuric đặc) trong ống nghiệm A khơng
bị trào ra ngồi khi sơi miếng bọt thủy tinh.


<i><b>Hoạt động 5: Tổng kết, vận dụng.</b></i>


GV: - Dùng phiếu 2: - Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ trong phiếu.
HS: - Thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập. Thảo luận, báo cáo kết quả.


GV: - Lưu ý HS giải thích chất chọn phải là 1 axit.


- Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phịng thí nghiệm, lớp học.
HS: - Thực hiện nhiệm vụ được giao.


GV: - Nhận xét đánh giá thực hành, u cầu HS làm tường trình trong vở thí nghiệm thực hành.


<i><b>Bài 50: GLUCOZƠ</b></i>
I - MỤC TIÊU


<i><b>1. Cơ bản</b></i>


- Biết glucozơ là hợp chất gluxit quan trọng nhất.
- Biết các tính chất hố, lý cơ bản của glucozơ.


- Biết được trạng thái tồn tại và ứng dụng của glucozơ trong đời sống.
<i><b>2. Nâng cao</b></i>


- Từ công thức cấu tạo của glucozơ có thể dự đốn được một số tính chất hố học của glucozơ.
II - CHUẨN BỊ


- Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cặp ống nghiệm. giá sắt, đèn cồn


- Đường glucozơ (mua ở các hiệu thuốc), dung dịch đường glucozơ 10%, NH3, AgNO3, CuSO4, NaOH, nước


cất.


<b>- Các tranh ảnh về hoa quả chín chứa nhiều đường glucozơ, ảnh tiếp glucozơ cho bệnh nhân. </b>
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

GV đặt vấn đề: Các dẫn xuất của hiđrocacbon như rượu etylic, axit axetic, este, chất béo đều là những chất
hữu cơ chỉ có một loại chức trong phân tử. Chúng là các hợp chất thuần chức. Nếu phân tử có từ hai loại
chức trở lên ta có các hợp chất tạp chức. Các chất gluxit (cacbohiđrat có cơng thức chung Cn(H2O)m) là


những hợp chất tạp chức. Chúng có vai trị cực kỳ quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta. Vậy chúng có
những tính chất gì sao? Chúng có thể giúp gì cho cuộc sống của chúng ta?


<b>Hoạt động 2 Tìm hiều trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của glucozơ </b>
<b>Trạng thái tự nhiên</b>


- GV cho học sinh quan sát tranh, ảnh các loại cây, quả chứa nhiều glucozơ và những bức ảnh truyền glucozơ
trong bệnh viện. Yêu cầu học sinh nhận xét và rút ra kết luận về trạng thái tự nhiên của glucozơ:


+ Glucozơ là hợp chất có nhiều trong các loại thực vật đặc biệt là quả chín, như nho …
+ Trong cơ thể người và độngvật, trong máu người glucozơ chiếm khoảng 0,1%.
<b>Tính chất vật lí </b>


- GV cho các nhóm học sinh quan sát mẫu tinh thể glucozơ, hướng dẫn học sinh hoà tan một lượng glucozơ
vào nước và các nhóm nhận xét về trạng thái vật lí, khả năng hồ tan trong nước của glucozơ.


- GV cho học sinh nhận xét về vị khi ăn mật ong hay quả nho chín và cho biết glucozơ có vị gì?.
- GV kết luận: Glucozơ là hợp chất kết tinh khơng màu tan nhiều trong nước, có vị ngọt mát.
<i><b>Hoạt động 3 Tìm hiểu tính chất hố học của glucozơ</b></i>


- GV tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương: lấy khoảng 1 ml dung dịch NH3 loãng, thêm vài giọt dung


dịch AgNO3, thêm vài giọt dung dịch NaOH lỗng (để tạo độ mịn, bóng và độ bám chắc của Ag vào ống


nghiệm đã rửa sạch bằng dung dịch axit nitric hoặc dung dịch NaOH và tráng rửa bằng nước cất. Sau đó
thêm vào đó khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 10%. Đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn hay nhúng ống


nghiệm trên vào cốc nước nóng. Yêu cầu học sinh quan sát thành ống nghiệm trước và sau thí nghiệm, nhận
xét.


- GV hướng dẫn phương trình hố học:


C6H12O6 + Ag2O ⃗DD NH<sub>3</sub> C6H12O7 + 2Ag


glucozơ axit gluconic


- GV đặt vấn đề: Tại sao lại gọi phản ứng hoá học này là phản ứng tráng gương (hay tráng bạc).


- Yêu cầu học sinh nhắc lại các phương pháp điều chế rượu etylic trong đó có phương pháp lên men glucozơ
và viết phương trình hố học cho phản ứng lên men.


<i><b>Hoạt động 4 Tìm hiểu ứng dụng cơ bản của glucozơ</b></i>


- GV cho các nhóm học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu học tập:
<b>Phiếu học tập số 1</b>


Dựa vào những hiểu biết thực tế của mình và dựa vào những tính chất lí hố học đã biết của glucozơ. Hãy
tìm những ứng dụng cơ bản của glucozơ theo sơ đồ sau:


- Trong y tế - Trong công nghiệp


Glucozơ


- Trong thực phẩm
Hướng dẫn trả lời phiếu học tập số 1


- Trong y tế


+ Pha huyết thanh
+ Sản suất Vitamin C


(C6H8O6)


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

Glucozơ


- Trong thực
phẩm


+ Pha nước
uống để tăng
lực


+ Điều chế rượu
etylic


<b>Hoạt động 5 Tổng kết và vận dụng</b>


- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK và hoàn thành phiếu học tập:
<b>Phiếu học tập số 2</b>


Cho 50,0 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng đủ với dung dịch bạc nitrat (trong dung dịch
amoniac), thấy sinh ra 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol/lít của dung dịch glucozơ đem dùng là:


A. 0,1M. B. 0,2M. C. 0,01M. D. Kết quả khác
Em chọn kết quả nào? Vì sao?


<b>B - Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập </b></i>



<i><b>Hoạt động 2 Tìm hiểu trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của glucozơ</b></i>
- Như phương án A.


<i><b>Hoạt động 3 Tìm hiểu tính chất hố học của glucozơ</b></i>


- GV chiếu slide cơng thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ cho học sinh quan sát, yêu cầu nhận xét về đặc
điểm cấu tạo của glucozơ:


CH2 - CH - CH - CH - CH - C = O


| | | | | |
OH OH OH OH OH H


+ Do đặc điểm cấu tạo trong phân tử glucozơ có 5 nhóm - OH và 1 nhóm - CH=O nên glucozơ có những tính
chất của rượu nhiều lần rượu (giống glixerol) nên có thể có những tính chất hố hố học của rượu. Ngồi ra
cịn có những tính chất khác do nhóm ngun tử -CH=O gây ra. Vậy đó là tính chất gì?


- GV tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương: như phương án A
- GV hướng dẫn phương trình hố học:


CH2OH-CH(OH)- CH(OH)- CH(OH)- CH(OH)-CH=O + Ag2O

DD NH

<sub>3</sub> CH2


OH-CH(OH)- OH-CH(OH)- OH-CH(OH)- OH-CH(OH)-COOH + 2Ag


- Yêu cầu học sinh nhắc lại các phương pháp điều chế rượu etylic trong đó có phương pháp lên men glucozơ
và viết phương trình hố học cho phản ứng lên men.


<b>Hoạt động 4 và hoạt động 5 như phương án A</b>



<i><b>Bài 1 a. Đem thuỷ phân 1 tấn ngũ cốc chứa 81% tinh bột, hỏi thu được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất</b></i>
của quá trình sản xuất là 92%.


b. Nếu đem lượng ngũ cốc đó sản xuất rượu etylic thì được bao nhiêu lit rượu etylic loại 90o<sub>. Cho biết sự hao</sub>


phí của q trình này là 10%, rượu etylic có D = 0,8 g/ml
IV - THƠNG TIN BỔ SUNG


- Gluxit có cơng thức chung là Cn(H2O)m về hình thức giống như hidrat của cacbon, nhưng thực tế đây không


phải là hợp chất hidrat, vì vậy khơng nên dùng tên chung là hợp chất "hidrat cacbon". Glucozơ là một gluxit
cơ bản, nó khơng bị thuỷ phân, glucozơ có hợp chất đồng phân C6H12O6 là fructozơ có vị ngọt gấp 2,3 lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

hố thành glucozơ và cuối cùng cũng có phản ứng tráng gương, nên thực tế không dùng phản ứng tráng
gương để phân biệt glucozơ và fructozơ được.


- Các monosaccarit quan trọng:


+ Triozơ: glixeraldehit, đioxyaxeton là sản phẩm trung gian của q trình chuyển hố gluxit.
+ Tetrozơ: D-erylroza cũng là sản phẩm trung gian của q trình chuyển hố gluxit.


+ Pentozơ: D- riboza, D- đesoxyriboza, D- ribuloza, L- arabinoza


+ Hexozơ: glucozơ (D-glucozơ: đường nho hay đường máu) , fructozơ (đường quả), galactozơ
(đường não tuỷ), manozơ là những hexozơ quan trọng nhất.


- Saccarin (thường gọi là đường hố học) khơng phải là gluxit, nhưng có độ ngọt gấp 670 lần đường glucozơ.


<i><b>Bài 51: SACCAROZƠ</b></i>
I - MỤC TIÊU



<i><b>1 - Cơ bản</b></i>


- Biết cơng thức phân tử, tính chất vật lí và tính chất hoá học của saccarozơ.
- Biết trạng thái thiên nhiên và những ứng dụng của saccarozơ.


- Viết được phương trình hoá học của saccarozơ.
<i><b>2 - Nâng cao</b></i>


- Biết vận dụng kiến thức của glucozơ vào tính chất của saccarozơ.
- Biết thu nhận kiến thức mới theo phương pháp nghiên cứu.
II - CHUẨN BỊ


- Học sinh chuẩn bị các tư liệu về ngành cơng nghiệp mía đường của Việt Nam.


- Đường saccarozơ, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3, dung dịch H2SO4, các bộ dụng cụ thí nghiệm.


III - THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A - Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập</b></i>


Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng đường, ví dụ pha nước, chế biến thức
ăn ... Vậy đường là gì, chúng có ở đâu và cơng thức hố học như thế nào, chúng có những tính chất hố học
và ứng dụng gì trong đời sống và trong cơng nghiệp?


Đường ăn hàng ngày (đừng mía, đường củ cải đỏ, đường thốt nốt) là saccarozơ, có cơng thức phân tử
C12H22O11 cũng là hợp chất gluxit.


<i><b>Hoạt động 2 Tìm hiểu về trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lí của saccarozơ</b></i>


<b>Trạng thái thiên nhiên</b>


GV yêu cầu các nhóm học sinh trình bày những hiểu biết của mình trạng thái thiên nhiên của saccarozơ
thơng qua các hình ảnh tư liệu thu thập được.


Đường saccarozơ có trong nhiều loại cây và trong hầu hết các bộ phận của cây, nhưng một số loại
cây tập trung lượng đường saccarozơ lớn như: mía, củ cải đường, cây thốt nốt.


<b>Tính chất vật lí</b>


- GV cho các nhóm học sinh tiến hành quan sát và thử tính tan của saccarozơ trong nước (chú ý không cho
học sinh thử vị ngọt của đường saccarozơ ở đây vì đã sử dụng các dụng cụ thí nghiệm). Cho học sinh nêu kết
quả thí nghiệm và kết hợp với những kinh nghiệm có được để nêu tính chất vật lí của saccarozơ (C12H22O11).


+ Chất kết tinh khơng màu, có vị ngọt (ngọt hơn đường glucozơ gấp 1,5 lần).
+ Tan tốt trong nước, và tan nhiều hơn trong nước nóng.


<i><b>Hoạt động 3 Tìm hiểu về tính chất hoá học của saccarozơ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

GV nhận xét và kết luận: Khơng có hiện tượng chứng tỏ saccarozơ khơng có phản ứng tráng gương,
nên có cấu tạo phân tử khác với glucozơ.


- GV hướng dẫn các nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm 2 trong SGK, yêu cầu các nhóm học sinh quan sát
hiện tượng.


Hiện tượng có Ag kết tủa.


<i>Đặt vấn đề: tại sao trong thí nghiệm 1 khơng có Ag kết tủa, trong khi ở thí nghiệm 2 lại có Ag kết tủa. </i>
Điều đó chứng tỏ khi đun dung dịch saccarozơ với axit H2SO4 lỗng có phản ứng hoá học xảy ra và sản



phẩm là chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.


C12H22O11 + H2O

dd­axit

C6H12O6 + C6H12O6


saccarozơ glucozơ fructozơ


Sau đó glucozơ sinh ra sẽ tham gia phản ứng thuỷ phân.


GV nhận xét và kết luận: saccarozơ là đisaccarit khi bị thuỷ phân cho ta hai monosaccarit là glucozơ
và fructozơ.


<i><b>Hoạt động 4 Tìm hiểu về ứng dụng của saccarozơ</b></i>
- GV cho các nhóm học sinh thảo luận


<i><b>Hoạt động 5 Tổng kết và vận dụng</b></i>


- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK và hoàn thành phiếu học tập:
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


1. Có ba cốc chứa dung dịch glucozơ, saccarozơ và dung dịch rượu etylic. Trình bày phương pháp hố học
nhận ra ba cốc chứa ba dung dịch trên.


2. Từ một tấn mía có thể ép được 500 kg nước mía chứa 13% saccarozơ. Tính lượng đường thu được từ một
ha ruộng trồng mía năng suất 20 tấn/năm trong một năm. Biết hiệu suất thu hồi đường saccarozơ là 80%.


GV cho các nhóm học sinh trình bày, các nhóm khác nhận xét và GV kết luận.
<i>Hướng dẫn:</i>


1. Sử dụng phản ứng tráng gương nhận ra glucozơ, sau đó cho dung dịch saccarozơ thuỷ phân trong môi
trường axit rồi tiến hành phản ứng tráng gương để nhận ra saccarozơ. Còn lại là dung dịch rượu etylic.


2. Khối lượng mía một năm là 20 tấn, khối lượng dung dịch nước mía là 20.500 = 10000 kg. Lượng đường
thu được theo lí thuyết là 1300 kg. Lượng đường saccarozơ thực tế thu được là 1040 kg.


<b>B - Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV sử dụng sơ đồ sản xuất đường saccarozơ từ mía để tạo tình huống học tậ

p:



Mía cây Ép chiết Nước


mía


1. Tách tạp chất
2. Tẩy màu


Dung dịch
saccarozơ
1. Cô đặc
2. Li tâm


Đường saccarozơ
kết tinh


Rỉ đường để sản
xuất rượu


Vậy đường saccarozơ (có cơng thức C12H22O11) có những tính chất vật lí, hố học như thế nào và có những


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>Hoạt động 3 Như phương án A, sau đó có thể dùng máy chiếu chiếu slide vẽ cơng thức cấu tạo của</b>
saccarozơ cho học sinh xem để biết (không yêu cầu học sinh phải Biết công thức cấu tạo của saccarozơ). Có


thể thay slide bằng hình vẽ trên giấy khổ lớn.


<b>Hoạt động 4 Như phương án A</b>
IV - THƠNG TIN BỔ XUNG


Các đisaccarit quan trọng:


+ Saccarozơ (đường mía, đường củ cải …): tạo thành từ  - glucozơ và  - fructozơ liên kết với nhau
từ nguyên tử C1 của gốc glucozơ và C2 của fructozơ qua một ngun tử oxi nên trong phân tử khơng cịn


nhóm -CH=O vì vậy nó khơng có
khả năng tham gia phản ứng tráng gương.


+ Mantozơ (đường mạch nha): tạo thành từ hai gốc  - glucozơ liên kết với nhau từ nguyên tử C1 của


gốc glucozơ thứ nhất và C4 của gốc glucozơ thứ hai qua một nguyên tử oxi nên trong phân tử cịn một nhóm


-CH=O vì vậy nó vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.


+ Lactozơ (đường sữa): tạo thành từ  -galactozơ (đường não tuỷ) và  -glucozơ liên kết với nhau từ
nguyên tử C1 của gốc  -galactozơ và C4 của  -glucozơ qua một ngun tử oxi nên trong phân tử cịn một


nhóm -CH=O vì vậy nó vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Khi thuỷ phân lactozơ tạo ra
galactozơ rất có lợi cho sự phát triển của não, vì vậy trong sữa có đường lactozơ rất có lợi cho sự phát triển
của trẻ em.


<i><b>Bài 52 TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ</b></i>
I - MỤC TIÊU


<i><b>1 - Cơ bản</b></i>



- Biết công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân của tinh bột và xenlulozơ.


- Biết tính chất vật lí và tính chất hố học, trạng thái thiên nhiên, những ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
- Viết được phương trình hố học của phản ứng thuỷ phân tinh bột và xenlulozơ và phản ứng tạo thành tinh
bột và xenlulozơ trong cây xanh.


<i><b>2 - Nâng cao</b></i>


- Liên hệ chặt chẽ kiến thức hoá học với thực tiễn, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh.
II - CHUẨN BỊ


- Chuẩn bị ảnh và mẫu vật chứa tinh bột và xenlulozơ trong thiên nhiên: ngô, khoai, sắn, gạo, bông nõn, sợi
đay ...


- Dung dịch hồ tinh bột và dung dịch iot.


- Các bộ dụng cụ thí nghiệm như: ống nghiệm, cơng tơ hút, đèn cồn ...
III - THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A - Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV yêu cầu học sinh kể những loại lương thực chính mà các em đã biết, từ đó chỉ ra thành phần
chính của các loại lương thực này là tinh bột (C6H10O5)n. Vậy tinh bột và xenlulozơ có những tính chất vật lí


và hố học gì, chúng có ứng dụng gì


trong đời sống sinh hoạt và trong cơng nghiệp.



Hoặc có thể dùng phần mở bài trong SGK để tạo tình huống học tập.
<i><b>Hoạt động 2 Tìm hiểu trạng thái thiên nhiên của tinh bột và xenlulozơ</b></i>
<b> Trạng thái tự nhiên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

+ Tinh bột là hợp chất có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như lúa, ngơ, khoai sắn, lúa mì, đại mạch ,
kiều mạch …


+ Xenlulozơ có nhiều trong thân cây, rễ, lá đặc biệt tập trung rất nghiều trong sợi bông, tre, nứa …
<b> Tính chất vật lí </b>


- GV cho các nhóm học sinh quan sát mẫu tinh bột, xenlulozơ (nếu khơng có bột xenlulozơ có thể sử dụng
giấy trắng thay thế). Sau đó cho vào hai ống nghiệm, thêm nước lắc nhẹ rồi đun sôi khoảng 2 đến 3 phút.
Yêu cầu nhận xét về trạng thái, màu sắc và khả năng hoà tan của chúng trong nước lạnh và trong nước nóng.
GV tổng kết và kết luận.


+ Tinh bột là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường, nhưng tan trong nước nóng tạo
thành dung dịch keo (gọi là hồ tinh bột).


+ Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường và cả trong nước nóng.
<i><b>Hoạt động 3 Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của tinh bột và xenlulozơ</b></i>


- GV viết công thức của tinh bột và xenlulozơ lên bảng (có thể dùng máy chiếu chiếu slide, hoặc có thể dùng
giấy khổ lớn) yêu cầu học sinh cho biết đây là loại hợp chất gì monome hay polime? (có thể so sánh với công
thức phân tử của polietilen PE, polivinulclorua PVC để nhận xét về đặc điểm cấu tạo của tinh bột và
xenlulozơ).


+ Tinh bột (-C6H10O5-)n


-C6H10O5-C6H10O5-C6H10O5-C6H10O5-C6H10O5-C6H10O5



-ooooooooooooooooooooooo tinh bột dạng amilozơ
ooo oô


o o
o o
o o


oooooooooooooooooooooooooooooooooooooo
o


o
o
o
o


ooooooooo


tinh bột dạng amilopectin
+ Xenlulozơ (-C6H10O5-)m có cấu tạo


-C6H10O5-C6H10O5-C6H10O5-C6H10O5-C6H10O5-C6H10O5


-ooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooo
Trong đó mỗi o là một mắt xích -C6H10O5


-- GV kết luận về cấu tạo của tinh bột và xenlulozơ:


+ Tinh bột là polime trong phân tử có n mắt xích -C6H10O5- liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng


(amilozơ) hay mạch nhánh (amilopectin).



+ Xenlulozơ là polime trong phân tử có n mắt xích -C6H10O5- liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng.n <


m.


<i><b>Hoạt động 4 Tìm hiểu tính chất hố học của tinh bột và xenlulozơ</b></i>
1. Phản ứng thuỷ phân


- GV yêu cầu học sinh cho biết q trình chuyển hố tinh bột trong cơ thể người và động vật, quá trình này
đã được học trong chương trình sinh học:


Tinh bột

<sub>Enzim amilaza</sub>

mantozơ ⃗<sub>Enzim mantaza</sub> glucozơ
hay (-C6H10O5-)n

Enzim amilaza

C12H22O11

Enzim mantaza

C6H12O6


- GV thông báo cho học sinh biết: Trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp có thể thuỷ phân tinh bột và
xenlulozơ nhờ axit xúc tác:


(-C6H10O5-)n + nH2O

<i>Axit , t</i>

<i>o</i> nC6H12O6


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

- GV hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm: nhỏ dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột mà học sinh đã
tạo ra trong phần nghiên cứu tính chất vật lí, quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch trước, sau khi cho
iot và ở nhiệt độ thường và khi đun nóng. Học sinh nhận xét và GV bổ xung và kết luận.


<i><b>Hoạt động 5 Tìm hiểu ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ</b></i>


- GV cho học sinh đọc SGK và kể những ứng dụng cơ bản của tinh bột và xenlulozơ, lấy ví dụ minh hoạ.
- GV yêu cầu học sinh cho biết quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra tinh bột và xenlulozơ:


6nCO2 + 5nH2O (-C6H10O5-)n + 6nO2



- Kết hợp giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường và cây xanh vì nó giúp chúng ta loại bỏ khí CO2, tạo ra


oxi đồng thời cung cấp cho chúng ta tinh bột, xenlulozơ.


<b>Tổng kết và vận dụng</b>


Tinh bột và
xenlulozơ
(-C6H1oO5-)n


Tinh bột và
xenlulozơ có ở


đâu?


Trong các loại
hạt củ, quả: lúa,


ngô, khoai, sắn


Trong sợi bông, đay, lanh, tre, nứa, gỗ …


Tinh bột và
xenlulozơ có
tính chất hố


học gì?



Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch axit, hay nhờ enzim
Tinh bột có phản ứng tạo màu xanh đặc trưng với iơt.



Tinh bột và
xenlulozơ có
ứng dụng gì?


Làm thức ăn
cho người
và động vật,
sản xuất rượu
bia, glucozơ …


Trong công nghiệp giấy, vải sợi, xây dựng và đồ
dùng gia đình …


<b>B - Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

GV chiếu các hình ảnh về các cây, quả, hạt, củ có chứa nhiều tinh bột, hình ảnh dây chuyền sản xuất giấy,
những căn nhà gỗ, tre hay các đồ dùng gia đình bằng gỗ … và yêu cầu cho biết trong các cây, củ, quả, tre, gỗ
nứa … thành phần hố học chính là gì?


<b>Hoạt động 2 - 3</b>
- Như phương án A.


<i><b>Hoạt động 4 Tìm hiểu tính chất hố học của tinh bột và xenlulozơ</b></i>
1. Phản ứng thuỷ phân



- GV có thể dùng máy chiếu để chiếu thí nghiệm thuỷ phân tinh bột trong đĩa CD thí nghiệm hố học 9 (đĩa
này có thể sử dụng cả trên đầu máy VCD và trên máy tính). Thí nghiệm cho thấy sau khi thuỷ phân sản phẩm
có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, kết hợp với đặc điểm cấu tạo của tinh bột và xenlulozơ yêu cầu
học sinh dự đoán sản phẩm và viết phương trình hố học cho thí nghiệm này. GV nhận xét và kết luận:


(-C6H10O5-)n + nH2O

<i>Axit , t</i>

<i>o</i> nC6H12O6


- GV yêu cầu học sinh cho biết q trình chuyển hố tinh bột trong cơ thể người và động vật:
Tinh bột

<sub>Enzim amilaza</sub>

<sub> mantozơ </sub>

<sub>Enzim mantaza</sub>

glucozơ


hay (-C6H10O5-)n

Enzim amilaza

C12H22O11 ⃗Enzim mantaza C6H12O6


2. Tác dụng của hồ tinh bột với iot


- GV có thể khai thác thí nghiệm của iot với hồ tinh bột trên đĩa CD trên. Hay tiến hành như phương án A.
<i><b>Hoạt động 5 Tìm hiểu ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ</b></i>


- GV cho các nhóm học sinh đọc SGK .
<i><b>Hoạt động 6 Tổng kết và vận dụng</b></i>


<b>Phiếu học tập</b>
GV cho học sinh hoàn thành các bài tập 1, 2 và 3 trong SGK
IV - BÀI TẬP BỔ SUNG


<i><b>Bài 1 a. Đem thuỷ phân 1 tấn ngũ cốc chứa 81% tinh bột, hỏi thu được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất</b></i>
của quá trình sản xuất là 92%.


b. Nếu đem lượng ngũ cốc đó sản xuất rượu etylic thì được bao nhiêu lit rượu etylic loại 90o<sub>. Cho biết hiệu</sub>


suất thu hồi của q trình này là 90%, rượu etylic có D = 0,8 g/ml



<i><b>Bài 2 Trung bình 1m</b>3<sub> gỗ bạch đàn cho 200 kg xenlulozơ tương đương với 151 kg sợi visco.</sub></i>
<i> a. Để có 1 tấn sợi visco phải có bao nhiêu m3</i><sub> gỗ bạch đàn.</sub>


<i> b. Nếu thay bằng gỗ mỡ thì cần bao nhiêu m3</i><sub> gỗ mỡ. Biết gỗ mỡ chứa khoảng 50% khối lượng xenlulozơ và</sub>
<i>1m3<sub> gỗ mỡ nặng 365 kg (hiệu suất của sản xuất không thay đổi).</sub></i>


V - THƠNG TIN BỔ SUNG


Các polisaccarit đóng vai trò rất lớn trong sự trao đổi chất ở thực vật và động vật, trong thức ăn của
người và động vật, trong công nghiệp. Tinh bột là chất dự trữ của thực vật, nó là nguồn thức ăn cung cấp
năng lượng chính cho người và động vật. Xenlulozơ là thành phần chính của vách tế bào thực vật (gỗ chứa
tới 50% xenlulozơ), xenlulozơ rất có giá trị trong cơng nghiệp, thường được dùng để sản xuất bông, vải,
giấy, tơ nhân tạo và các chất nổ. Glycogen (còn gọi là tinh bột động vật hay tinh bột của gan) là polisaccarit
dự trữ trong cơ thể động vật và người. Nó được tích luỹ chủ yếu ở gan và cơ, phân tử glycogen phân nhánh
nhiều hơn amilopectin, có dạng hình cầu, tạo với iot hợp chất màu đỏ nâu.


<i><b>Bài 53: PROTEIN</b></i>
I - MỤC TIÊU


<i><b>1 - Cơ bản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- Biết các tính chất cơ bản của protein là phản ứng thuỷ phân, phản ứng phân huỷ bởi nhiệt và sự đông tụ.
<i><b>2 - Nâng cao</b></i>


- Biết công thức một số amino axit đơn giản tạo thành protein.
- Biết thu nhận kiến thức mới theo phương pháp nghiên cứu.
II - CHUẨN BỊ


- Học sinh chuẩn bị các tư liệu (tranh ảnh, mẫu vật) về nguồn protein trong tự nhiên.


- Lòng trắng trứng, nước, cồn 96o<sub>, tóc hoặc lơng gà, lơng vịt</sub>


- Các bộ dụng cụ thí nghiệm như: ống nghiệm, công tơ hút, đèn cồn ...
III - THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A - Phương án cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập</b></i>


Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng thịt, cá, trứng, làm nguồn thức ăn cung
cấp đạm cho cơ thể, tơ tằm dệt vải, lông cừu dệt len ... Vậy trong các thực phẩm và các loại tơ sợi trên chứa
hợp chất gì, thành phần cấu tạo của chúng có những ngun tố hố học nào và chúng có những tính chất vật
lí và hố học gì?


<i><b>Hoạt động 2 Tìm hiểu trạng thái thiên nhiên của protein</b></i>


- Các nhóm học sinh trình bày những tư liệu (tranh ảnh, mẫu vật) về nguồn protein trong tự nhiên mà nhóm
sưu tập được. Từ đó nhận xét trạng thái tự nhiên của protein, những chất chứa nhiều protein, chứa ít protein
<i><b>Hoạt động 3 Tìm hiểu thành phần và cấu tạo phân tử</b></i>


- GV có thể viết lên bảng hoặc giấy khổ lớn, nếu có điều kiện thì dùng máy chiếu cho học sinh xem một vài
kiểu dạng phân tử protein cho học sinh quan sát (có thể chọn cả những đoạn mạch có chứa S, P …) và phản
ứng thuỷ phân protein. Ví dụ:


-NH-CH(CH2-CH2-S-CH3)-CO-NH- CH(CH2 -SH)-CO-NH-CH2


-CO-Khi thuỷ phân đoạn mạch trên trong môi trường axit thu được các hợp chất amino axit: H2N-CH2-COOH


(glixin), H2N-CH(CH2-CH2-S-CH3)-COOH (metionin) và H2N-CH(CH2-SH)-COOH (Xystein) …


- Đặt vấn đề: Dựa vào công thức trên và kiến thức về protein mà học sinh đã biết trong sinh học, yêu cầu học


sinh cho biết: thành phần các nguyên tố trong protein, cho biết đặc điểm cấu tạo phân tử của protein.


- GV nhận xét và kết luận.


+ Thành phần nguyên tố của protein: C, H, O, N, S …


+ Cấu tạo phân tử là các polime tạo bởi nhiều loại amino axit khác nhau mà mỗi mắt xích là một
phân tử amino axit.


<i><b>Hoạt động 4 Tìm hiểu tính chất của protein</b></i>
- Phản ứng thuỷ phân: SGK


- Tính khơng bền nhiệt: Cho các nhóm học sinh tiến hành đốt một ít lơng gà, lơng vịt hay tóc và có thể so
sánh với đốt một mẩu giấy trắng, nhận xét. Các nhóm học sinh trao đổi. GV bổ xung nếu cần thiết và kết
luận.


- Khả năng đơng tụ: GV hướng dẫn các nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm theo SGK, cho học sinh trao đổi
và nhận xét hiện tượng. Có thể cho học sinh liên hệ các trường hợp đông tụ protein khác như nấu canh cua,
canh trứng, váng sữa …


GV bổ sung và kết luận.


<i><b>Hoạt động 5 Tìm hiểu ứng dụng của protein có thể lồng vào phần tổng kết và vận dụng.</b></i>
<b>Phiếu học tập số 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Sau đó GV đưa bảng tổng kết sau trên máy chiếu hoặc giấy khổ lớn:


Protein
-NH-CH(R1



)-
CO-NH-CH(R2)-CO- …


Protein có ở
đâu?


Trong rễ, thân,
lá, hạt, củ,


quả…


Trong trứng, thị, cá, máu, sữa, tóc, sừng, móng …


Protein có tính
chất hố học


gì?


Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch axit, bazơ hay nhờ enzim
Protein bị phân huỷ bởi nhiệt


Protein dễ bị đơng tụ bởi nhiệt hay bởi các hố chất khác


Protein có ứng
dụng gì?


Làm thức ăn
cho người


và động vật


Trong cơng nghiệp: len, tơ sợi, da, đồ mĩ nghệ …


<b>Phiếu học tập số 2</b>
<b>1. Chọn thí nghiệm nào sau đây để nhận ra protein:</b>


A. Làm dung dịch iot đổi màu xanh.
B. Có phản ứng đơng tụ khi đun nóng.


C. Có mùi khét khi bị đun nóng mạnh trong điều kiện khơng có nước.
D. Cả B và C.


<b>2. Chọn thí nghiệm nào sau đây để phân biệt sợi tơ tằm và sợi bơng:</b>
A. Đốt cháy có mùi khét. B. Vị mạnh dễ nhàu.
C. Nhẹ, mặc thoáng mát. D. Cả A và B.
<i><b>Hướng dẫn: Cả hai câu đều chọn D.</b></i>


<b>B - Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


Có thế cho học sinh xem một số vật dụng được làm từ những chất liệu chứa protein như ca vát bằng
lụa tơ tằm, mũ hay cổ áo bằng lông thú, áo da thật … và xem một số tranh các nguồn thực phẩm: thịt, cá, đỗ
tương … Vậy trong các thực phẩm và các loại tơ sợi trên chứa hợp chất gì, thành phần cấu tạo của chúng có
những ngun tố hố học nào và chúng có những tính chất vật lí và hố học gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

Đặt vấn đề trong các mẫu vật trên đèu chứa protein vậy trong tự nhiên protein thường có trong những bộ
phận nào của động, thực vật. Học sinh nhận xét, GV bổ xung và kết luận.


<i><b>Hoạt động 3 Tìm hiểu thành phần và cấu tạo phân tử</b></i>


- Như phương án A.


- GV có thể đưa thêm một số  - amino axit đơn giản khác, nhấn mạnh rằng phần lớn các amino axit tự nhiên
là các  - amino axit. Các amino axit có chứa nhóm amino -N - và nhóm cacboxylic - C = O nên vừa có tính
bazơ của amin, vừa có


| |
O - H


tính axit.


Ví dụ: so sánh về cấu tạo của axit axetic CH3-COOH và axit  - amino axetic


H2N-CH2-COOH.


<i><b>Hoạt động 4 Tìm hiểu tính chất của protein</b></i>
- Như phương án A.


- Giáo viên có thể đưa ra phản ứng thuỷ phân một đoạn mạch polipeptit đơn giản. Ví dụ:
(-NH-CH2-CO-)n + nH2O

<i>Axit , t</i>

<i>o</i> nH2N-CH2-COOH


<i><b>Hoạt động 5 Tìm hiểu ứng dụng của protein ; tổng kết và vận dụng.</b></i>
- Như phương án A.


Nếu có điều kiện có thể bổ xung thêm;


<b>Phiếu học tập số 3</b>


Khi thuỷ phân một hợp chất hữu cơ Y thu được hợp chất X có thành phần khối lượng các nguyên tố như
sau: cacbon là 40,45%; oxi là 35,95%; nitơ là 15,73% và



hiđro là 7,87%.


a. Hãy cho biết Y có thể là loại chất nào trong số các hợp chất hữu cơ sau đây:
A. Hidrocacbon . B. Chất béo. C. Protein. D. Tinh bột
b. Tìm công thức đơn giản của X.


c. Viết công thức cấu tạo có thể có ứng với cơng thức phân tử của X và nêu tính chất hố học đặc trưng của
Y. Biết công thức phân tử của X trùng công thức đơn giản.


<b>Giải:</b>


a. Thành phần của Y gồm C, H, O, N nên chọn C: Y thuộc loại protein.
b. Gọi cơng thức đơn giản (một mắt xích) của X là CxHyOzNt


Ta có: x : y : z : t =

40,45


12

:


7,85


1

:


35,95


16

:


15,73



14

= 3,37 : 7,87 : 2,24 : 1,12
= 3 : 7 : 2 : 1


Công thức phân tử là C3H7O2N.



c. Công thức cấu tạo có thể có là:


H2N – CH2 – CH2 – COOH, hoặc CH3 – CH – COOH


NH2


Y có phản ứng thuỷ phân trong axit hay kiềm, phản ứng phân huỷ khi đun nóng khơng có nước, có phản ứng
đơng tụ.


IV - BÀI TẬP BỔ XUNG


<b>Bài 1 Thuỷ phân một polipeptit A thu được aminoaxit X có 32,0% C; 6,67% H và 18,67% N theo khối</b>
lượng; MX = 75.


a. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>Giải:</b>


Gọi công thức phân tử của X là CxHyOzNt:


<i>%m</i>O = 100 – (32 + 6,67 + 18,677) = 42


 x : y : z : t =

32. ­75


12. ­100

:


6,67 .­75


1. ­100

:


42,66 . ­75



16 .­100

:


18,67 .­75


14 . ­100


 x : y : z : t = 2 : 5 : 2 : 1  (CxHyOzNt)n = 75 ị n = 1


Công thức phân tử của X là C2H5O2N.


Công thức cấu tạo của X là H2C – C = O


NH2 O - H


Công thức của polipeptit là: (-NH-CH2-CO-)n


b. 310 < (75-18). n < 390 đ.v.C ị n = 6. Vì n phải nguyên, dương.


<b>Bài 2 Đốt cháy hồn tồn 0,224 lít một hợp chất hữu cơ X cần 0,504 lít oxi thu được 1,12 lít hỗn hợp CO</b>2,


hơi nước và N2. Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí cịn lại chiếm thể tích 0,56 lít có tỉ khối hơi so với


oxi là 1,275. Xác định công thức phân tử của X biết các thể tích đo ở đktc)
Giải:


<i>V</i>X<i> = 0,224 lít  n</i>X = 0,01 mol.


<i>V</i>

<i><sub>H2O</sub></i> <i><sub> = 1,12 – 0,56 = 0,56 lít  n</sub></i>

<i><sub>H2O</sub></i> <sub>= 0,025mol</sub>


Số mol CO2 là a mol và số mol N2 là b mol ta có a + b = 0,56 : 22,4 = 0,025mol (I)


Khối lượng hỗn hợp: mhh = (1,275. 32).(a+b) = 40,8.0,025 = 1,02 gam. (II)



a + b = 0,025 (I)
44.a + 28.b = 1,02 (II)


<i>Giải hệ phương trình này được: a = n</i>

<sub>CO</sub><sub>2</sub> <i><sub>= 0,02 mol; b = n</sub></i>

<i><sub>N2</sub></i> <sub>= 0,005 mol.</sub>


Phương trình phản ứng đốt cháyX:
CxHyOzNt + x +

<i>y</i>



4

-

<i>z</i>



2

 xCO2 +

<i>y</i>



2

H2O +

<i>t</i>


2

N2


Theo PT: nX x +


<i>y</i>


4

-


<i>z</i>



2

x.nX


<i>y</i>


2

.nX


<i>t</i>


2

.nX


a = x.nX <i>= 0,02  x = 2; n</i>

<i>H</i>2<i>O</i> =


<i>y</i>



2

.nX = 0,025  y = 5; b =

<i>t</i>



2

.nX = 0,005  t = 1


Theo tỉ lệ ở PT trên suy ra x = 2; y = 7; t = 1 thay vào biểu thức:
x +

<i>y</i>



4

-

<i>z</i>



2

.nX = 0,0225  z = 2


Vậy công thức phân tử của X là C2H5O2N.


V - THÔNG TIN BỔ XUNG


- Nguyên tắc cơ bản để liên kết các aminoaxit riêng lẻ để tạo thành protein là liên kết peptit. Người đầu tiên
phát hiện ra liên kết peptit là nhà sinh hố học Nga Đanilepski và sau đó là nhà sinh hoá học Đức Emil Fise:
R-CH(NH2)-CO-OH + H-NH-CH(R')-COOH  R-CH(NH2)-CO-NH-CH(R')-COOH


+ H2O



- Sự phân loại protein dựa trên một số tính chất hố lí và khối lượng phân tử người ta chia protein thành 2 loại:
+ Protein đơn giản (protein): trong phân tử chỉ chứa các aminoaxit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

+ Anbumin hoà tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khối lượng phân tử tương đối thấp có nhiều
trong các mơ động thực vật như huyết thanh, dịch não tuỷ, lịng trắng trứng, sữa, lúa mì …


+ Globumin không tan trong nước, tan được trong các dung dịch muối lỗng có trong máu (fibrinogen),
lịng đỏ trứng, đậu tương, đay …


+ Prolamin không tan trong nước, không tan trong các dung dịch muối loãng nhưng tan trong rượu etylic
70 - 80% chứa nhiều axit glutamic có trong lúa mì, ngơ, đại mạch …


+ Histon có tính kiềm, chứa nhiều lizin, acginin, histidin … có trong nhân tế bào động vật liên kết với
ADN.


<i><b>Bài 54: POLIME </b></i>
I. MỤC TIÊU


<i><b>1 - Cơ bản</b></i>


- Biết các khái niệm: polime, chất dẻo, cao su và tơ sợi (các polime thiên nhiên và các polime tổng hợp).
- Biết đặc điểm cấu tạo chung của các polime: do nhiều mắt xích nối với nhau thành những mạch khơng
nhánh, có nhánh hay mạng khơng gian.


<i><b>2 - Nâng cao</b></i>


- Từ các monome viết được phương trình hố học tạo thành polime và ngược lại từ công thức tổng quát suy
ra được công thức của monome.


II - CHUẨN BỊ



- GV chuẩn bị các mẫu vật: PE, PVC, sợi bông, len lông cừu, sợi tơ tằm, tơ nilon, cao su … hoặc tranh ảnh
những vật được chế tạo từ polime.


- Hoặc ở những nơi có điều kiện GV phân cơng ba nhóm học sinh: một nhóm tìm hiểu về chất dẻo, một
nhóm tìm hiểu về tơ sợi, nhóm cịn lại tìm hiểu về cao su thơng qua mẫu vật, thông tin trên sách báo, trên
mạng và tập hợp lại để trình bày (mỗi nhóm chuẩn bị phần trình bày khoảng 5 phút).


<i><b>Bài này hai tiết có thể chia: tiết 1 dạy hết phần "Khái niệm về polime".</b></i>
III - THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A - Phương án cơ bản</b>
<b>Tiết 1</b>


<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV có thể nêu như SGK để tạo tình huống học tập
<i><b>Hoạt động 2 Tìm khiểu khái niệm về polime, phân loại polime</b></i>


- GV yêu cầu học sinh viết phương trình hố học tạo ra các polime PE, PVC và viết công thức cấu tạo của
tinh bột và xenlulozơ dạng đơn giản, yêu cầu nhận xét về khối lượng phân tử và đặc điểm cấu tạo phân tử
của chúng:


+ Phản ứng trùng hợp polietylen, polivinyl clorua:


nCH2 = CH2 (- CH2 - CH2 -)n


nCH2 = CHCl (- CH2 - CHCl -)n





+ Tinh bột và xenlulozơ: (-C6H10O5-)n


- GV nhận xét và rút ra kết luận về khái niệm polime.


- GV yêu cầu học sinh trình bày những sản phẩm, vật dụng chế tạo từ các vật liệu polime, nêu những polime
dùng để chế tạo ra các vật đó và từ nguồn gốc của chúng để phân loại.


- GV nhận xét và đưa ra bảng phân loại polime theo nguồn gốc:


<b>Hoạt động 3 Tìm hiểu cấu tạo và tính chất của polime</b>


GV cho các nhóm học sinh thảo luận và hồn thành phiếu học tập:
Xúc tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b>Phiếu học tập số 1</b>
Hồn thành bảng tổng hợp sau:


Tên polime Cơng thức chung Mắt xích Dạng mạch


PE
PVC
Tinh bột
Xenlulozơ
Một protein đơn giản


Cho một nhóm học sinh trình bày, nhóm khác nhận xét về dạng tồn tại của các phân tử polime. Có thể học
sinh không biết được cấu trúc mạch của protein.


- GV bổ xung và kết luận:



+ Dạng mạch thẳng: Tinh bột dạng amilozơ, xenlulozơ, PE, PVC …
Tinh bột dạng amilozơ


ooooooooooooooooooooooo
Xenlulozơ


ooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooo
+ Dạng mạch phân nhánh


Tinh bột dạng amilopectin


ooo oô
o o


o o
o o


oooooooooooooooooooooooooooooooooooooo
o


o
o
o
o


ooooooooo


+ Dạng mạng khơng gian: Cao su lưu hố, nhựa baketit …
Cao su lưu hố



ooooooooooooooooooooooooooooooooooooo
o o


o o


oooooooooooooooooooooooooooooooooooooo
o o


o o


ooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooo
o


o


- GV yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và hồn thành phiếu học tập:
<b>Phiếu học tập số 2</b>
Hoàn thành bảng tổng hợp sau:


Thí nghiệm Hiện tượng Nhận xét


- Đun nóng nhựa PE (túi
nilon), PVC (ống nước bằng
nhựa).


- Hoà tan một số polime
trong nước lạnh, nước nóng
và trong rượu etylic: PE,


PVC, tinh bột


- Hoà tan Crếp (cao su non)
trong xăng, nhựa bóng bàn
(xenluloit) trong axeton.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

+ Hầu hết các polime tồn tại ở trạng thái rắn, không bay hơi.


+ Hầu hết các polime không tan trong nước và các dung môi thông thường. Một số polime có thể tan
trong các dung mơi phù hợp.


<i><b>Hoạt động 4 Tổng kết và vận dụng</b></i>


- GV u cầu các nhóm học sinh thảo luận và hồn thành phiếu học tập:
<b>Phiếu học tập số 3</b>
<b>1. Trong các chất sau đây, dãy nào là</b>

polime:



Dãy chất Lựa chọn


Tinh bột, xenlulozơ, cao su, tơ, nhựa tổng hợp.
Xà phòng, protein, chất béo, xenlulozơ, tơ nhân tạo.
Đá vôi, chất béo, dầu ăn, đường glucozơ, dầu hoả.
Đường saccarozơ, nhựa PE, tơ tằm, protein.
<b>2. Hoàn thành bài tập số 2 SGK.</b>


- GV u cầu các nhóm học sinh thảo luận và hồn thành phiếu học tập:
<b>Phiếu học tập số 4</b>
<b>1. Hoàn thành bài tập số 4 SGK.</b>


<b>2. Nhựa polistiren (cán bài chải đánh răng …) có cấu tạo mạch như sau:</b>



- CH2 - CH(C6H5) - CH2 - CH(C6H5) - CH2 - CH(C6H5) - CH2 - CH(C6H5)


a. Hãy viết công thức chung và cơng thức một mắt xích của polistiren.


b. Mạch của polistiren thuộc loại mạch thẳng, mạch nhánh hay mạng khơng gian?


<b> Tiết 2</b>
<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập</b></i>


- GV cho học sinh làm hai thí nghiệm nhỏ: kéo dãn một sợi dây cao su rồi thả ra, kéo dãn nhẹ túi PE sau đó
thả ra. Nhận xét hình dạng trước và sau thí nghiệm đối với mỗi vật.


- GV nhận xét bổ xung nếu cần thiết và kết luận: dựa vào tính chất vật lí và ứng dụng của các polime khác
nhau người ta chia polime thành ba loại cơ bản:


<i><b>Hoạt động 2 Tìm hiểu đặc điểm và ứng dụng của chất dẻo</b></i>


- GV đưa ra một số mẫu vật chế tạo từ chất dẻo: bàn chải đánh răng, vỏ bút, cốc đựng sữa, chai đựng nước
khoáng, ống nước PVC … Giới thiệu cách chế tạo các vật dụng đó. Dẫn dắt học sinh tìm hiểu thành phần của
chất dẻo:


+ Thành phần cơ bản là các polime


+ Chất hố dẻo: làm tăng tính dẻo để dễ gia cơng, tạo hình …


+ Chất độn: làm tăng độ bền cơ học, độ bền nhiệt, tính chịu nước, chịu axit, chịu ăn mòn …
+ Chất phụ gia: tạo màu, mùi …


Lưu ý học sinh về những đặc tính của chất độn, chất phụ gia có thể gây độc đối với người và động vật, vì vậy


cần chú ý khi dùng dụng cụ bằng chất dẻo để đựng nước uống, thực phẩm …


- GV yêu cầu học sinh kể những ứng dụng của chất dẻo. GV có nhận xét và bổ xung, không nhất thiết phải
ghi.


<i><b>Hoạt động 3 Tìm hiểu đặc điểm và ứng dụng của tơ</b></i>


- GV hỏi học sinh về một số tơ, sợi mà các em đã biết, phân loại chúng theo nguồn gốc và quá trình chế tạo.
GV nhận xét và đưa ra sơ đồ phân loại:


<b>TƠ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

Có sẵn trong
tự nhiên:
Tơ tằm, sợi
bông, sợi


<b>Tơ nhân tạo</b> <b>Tơ tổng hợp</b>


đay, sợi
lanh, len
lông


Tơ axetat, tơ
visco …


Tơ nilon -
6,6, tơ


cừu … Capron, tơ



este …


- GV thông báo cho học sinh về những ưu điểm của tơ nhân tạo và tơ tổng hợp so với tơ tự nhiên và sản
lượng tơ đáp ứng được yêu cầu của đời sống và sản xuất.


<i><b>Hoạt động 4 Tìm hiểu đặc điểm và ứng dụng của cao su</b></i>


- GV hỏi học sinh về một số vật dụng được chế tạo từ cao su (săm, lốp ôtô, xe máy, đệm ray, khớp nối cầu
đường, vỏ bọc dây cáp điện …) và nêu những ưu điểm của cao su (tính đàn hồi, khả năng chịu nhiệt, chịu
mài mòn, chịu axit, kiềm …). GV nhận xét, giới thiệu và đưa ra sơ đồ phân loại cao su:


<i><b>Hoat động 5 Tổng kết và vận dụng</b></i>


- GV đưa ra sơ đồ tổng kết về polime:


Polime được ứng dụng nhiều trong đời sống, kĩ thuật dưới các dạng như chất dẻo, tơ, cao su.


Chất dẻo Tơ Cao su


Khái niệm - Là loại vật liệu chế từ
polime có tính dẻo.
<i>Thí dụ: Nhựa P.E,</i>
PVC,


teflon (-CF2-CF2-)n...


- Là những polime có
cấu tạo mạch thẳng.
<i>Thí dụ: Tơ visco, tơ</i>


axetat, sợi tơ tằm, sợi
bông, sợi gai...


- Là polime có tính đàn
hồi.


<i>Thí dụ: Cao su buna, cao</i>
su cloropren...


Tính chất - Chất dẻo có tính nhẹ,
bền, cách điện, cách
nhiệt, dễ gia công...


- Có thể kéo dài thành
sợi...


- Cao su không thấm
nước, không thấm khí,
chịu mài mòn, cách
điện...


Ứng dụng - Được sử dụng rất
nhiều trong đời sống
và sản xuất thay thế
kim loại, sành sứ, thuỷ
tinh: kính khó vỡ; bê
tông chịu lực, chịu
đuợc hoá chất; các chi
tiết máy; nhiều vật
dụng trong kĩ thuật,


trong gia đình...


- Từ tơ dệt thành vải
may mặc, làm đẹp
cho con người và các
nhu cầu khác của đời
sống sản xuất: vải tơ
tằm nhẹ, mặc thấm
mồ hôi; vải tổng hợp
bền, khó nhàu, nhẹ;
vải chống cháy, vải
giả da...


- Cao su được sử dụng
rộng rãi trong nhiều lĩnh
vực: Sản xuất lốp xe; vỏ
bọc dây điện; áo mưa, áo
lặn; đồ chơi cho trẻ em;
găng tay phẫu thuật,dụng
cụ y tế; dụng cụ kĩ thuật;
giày dép,...


<b>B - Phương án nâng cao</b>
<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV chiếu qua máy tính hình ảnh của một số sản phẩm được chế tạo từ polime: kính ơtơ, săm lốp ơtơ,
chai nhựa, vải sợi, len … Hoặc cho học sinh sưu tập và trình bày những vật được chế tạo từ polime. Sau đó
đặt tình huống học tập: những sản phẩm trên đều được chế tạo từ những hợp chất có khối lượng phân tử như
thế nào? Tên gọi chung của những hợp chất đó là gì, chúng có những ưu điểm gì để có được ứng dụng rộng
rãi như vậy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

- GV đặt vấn đề: từ những kiến thức đã được học trong các bài etilen, tinh bột, xenlulozơ các em có thể cho
biết những phản ứng hố học nào có thể cho ta biết cấu tạo phân tử của polime?


+ Nếu học sinh lúng túng có thể gợi ý: trong bài etilen ta đã biết etilen có khả năng tham gia phản ứng
trùng hợp tạo thành polietilen, hãy viết phương trình hoá học tạo ra PE và vận dụng với trường hợp trùng
hợp CH2=CHCl, nhận xét về đặc điểm cấu tạo.


+ Phản ứng trùng hợp polietylen:


nCH2 = CH2 (- CH2 - CH2 -)n


nCH2 = CHCl (- CH2 - CHCl -)n




+ Gợi ý phản ứng thuỷ phân tinh bột và xenlulozơ:
(-C6H10O5-)n + nH2O

<i>H</i>



+¿




¿

nC6H12O6
- GV nhận xét và rút ra kết luận về khái niệm polime.


- GV yêu cầu học sinh kể tên những polime có sẵn trong tự nhiên và những polime được tạo ra từ những hợp
chất đơn giản.


- GV nhận xét và đưa ra bảng phân loại polime theo nguồn gốc:


<b>Hoạt động 3 – 4: Như phương án A.</b>


<b>Tiết 2</b>
<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập</b></i>


- Như phương án A.


<i><b>Hoạt động 2 Tìm hiểu đặc điểm và ứng dụng của chất dẻo</b></i>


- GV u cầu nhóm được phân cơng tìm hiểu chất dẻo trình bày kết quả tìm hiểu về chất dẻo của nhóm
mình. GV u cầu các nhóm khác nhận xét, bổ xung. Cuối cùng GV nhận xét, động viên và kết luận về đặc
điểm và ứng dụng của chất dẻo.


+ Thành phần cơ bản là các polime


+ Chất hố dẻo: làm tăng tính dẻo để dễ gia cơng, tạo hình …


+ Chất độn: làm tăng độ bền cơ học, độ bền nhiệt, tính chịu nước, chịu axit, chịu ăn mòn …
+ Chất phụ gia: tạo màu, mùi …


Lưu ý học sinh về những đặc tính của chất độn, chất phụ gia có thể gây độc đối với người và động vật, vì vậy
cần chú ý khi dùng dụng cụ bằng chất dẻo để đựng nước uống, thực phẩm …


<i><b>Hoạt động 3 Tìm hiểu đặc điểm và ứng dụng của tơ</b></i>


- GV u cầu nhóm được phân cơng tìm hiểu tơ trình bày kết quả tìm hiểu của nhóm mình. GV u cầu các
nhóm khác nhận xét, bổ xung. Cuối cùng GV nhận xét, động viên và kết luận về đặc điểm, phân loại và ứng
dụng của tơ.


- GV thông báo cho học sinh về những ưu điểm của tơ nhân tạo và tơ tổng hợp so với tơ tự nhiên và sản


lượng tơ đáp ứng được yêu cầu của đời sống và sản xuất.


<i><b>Hoạt động 4 Tìm hiểu đặc điểm và ứng dụng của cao su</b></i>


- GV u cầu nhóm được phân cơng tìm hiểu cao su trình bày kết quả tìm hiểu của nhóm mình. GV yêu cầu
các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét, động viên và kết luận về đặc điểm, phân loại và
ứng dụng của cao su.


<i><b>Hoat động 5 Tổng kết và vận dụng</b></i>
- Như phương án A.


<b>Hoat động 6</b>


- GV cho học sinh chơi ô chữ sau:
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

2
3
4
5
6
- Hàng ngang:


+ Hàng 1: Loại hợp chất có khối lượng phân tử lớn, nguồn cung cấp đạm cho cơ thể.
+ Hàng 2: một loại tơ được tạo ra từ việc este hoá xenlulozơ.


+ Hàng 3: hợp chất là thành phần chính của sợi bơng.


+ Hàng 4: hợp chất cung cấp năng lượng chính cho cơ thể người từ ngũ cốc.



+ Hàng 5: hai thứ đi liền với nhau chế tạo bằng cao su, nếu nó bị rách thì ơtơ, xe máy khơng chạy
được.


+ Hàng 6: hợp chất được dùng chế tạo ống dẫn nước dân dụng …
- Hàng dọc: tên chung cho các hợp chất có khối lượng phân tử lớn.
- Giải


- Hàng ngang:


+ Hàng 1: PROTEIN
+ Hàng 2: TƠ AXETAT
+ Hàng 3: XENLULOZƠ
+ Hàng 4: TINH BỘT
+ Hàng 5: SĂM LỐP
+ Hàng 6: CHẤT DẺO PVC
- Hàng dọc: POLIME


1 P R O T E I N


2 T O A X E T A T


3 X E N L U L O Z Ơ


4 T I N H B O T


5 S A M L O P


6 C H A T D E O P V C


<b>THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT</b>


I. MỤC TIÊU


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Củng cố các kiến thức về glucozơ, saccarozơ, tinh bột: Phản ứng của glucozơ tác dụng với dd bạc
nitrat trong dd amoniac, phản ứng thủy phân saccarozơ, phản ứng của tinh bột với iot.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện các phản ứng với hợp chất hữu cơ.
II. NỘI DUNG


1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với dd bạc nitrat trong dd amoniac.


2. Thí nghiệm 2: phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột bằng phương pháp hoá học.
III. CHUẨN BỊ


<b>1. Dụng cụ</b>

:



Ống nghiệm: Chổi rửa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Kẹp ống nghiệm: Đèn cồn:
<b>2. Hóa chất:</b>


Dd NaOH: Dd hồ tinh bột lỗng:


Dd AgNO3 1 M : Dd CuSO4 :


Dd amoniac: Dd saccarozơ:



Dd glucozơ: Dd iot:


<b>3. Học sinh : - Ơn tập tính chất hố học của glucozơ, saccarozơ, tinh bột.</b>
<b>4. Chuẩn bị phiếu học tập.</b>


Phiếu số 1: Bằng thực nghiệm hóa học làm thế nào phân biệt được dung dịch glucozơ, dung dịch
saccarozơ, dung dịch axit axetic.


Lập sơ đồ cách làm
Viết phương trình hóa học.


Phiếu số 2: Từ tinh bột và các hóa chất cùng các điều kiện cần thiết, hãy viết phương trình hóa học
điều chế êtylaxetat.


IV. LƯU Ý VỀ AN TOÀN TRONG KHI LÀM THÍ NGHIỆM.


Phản ứng của glucozơ với dd bạc nitrat trong dd amoniac là phản ứng đặc trưng để nhận ra glucozơ,
còn gọi là phản ứng tráng gương.


Các em cần thực hiện phản ứng này cẩn thận mới thành công, cụ thể:


- Ống nghiệm phải thật sạch: rửa ống nghiệm bằng chổi rửa ống nghiệm, sau đó tráng lại bằng dd
NaOH lỗng, để khơ.


- Khơng đun dd nóng q.


- Khi cho dd glucozơ vào hỗn hợp dd AgNO3, trong amoniac phải làm nhẹ nhàng, khơng lắc ống


nghiệm. Thí nghiệm thành công là các em sẽ quan sát thấy lớp bạc mỏng bám trên thành ống nghiệm như
gương.



V. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


GV: - Có thể kể tóm tắt cơng việc của người thợ tráng gương: người ta dùng glucozơ, muối bạc và
amoniac để tráng lên mặt tấm kính một lớp bạc mỏng, tạo thành gương soi. Chúng ta sẽ tự tay thực hiện phản
ứng này trong phịng thí nghiệm.


- Hoặc nêu vấn đề: chúng ta đã nghiên cứu về cacbohiđro những chất quan trọng nhất là ghlucozơ,
saccarozơ, tinh bột. Hôm nay sẽ nghiên cứu bằng thực nghiệm những phản ứng quan trọng nhất của chúng.


- Lưu ý HS một số vấn đề về an toàn trong khi thực hành, nhắc nhở một số điểm khi thực hiện phản
ứng tráng bạc.


HS: Lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ.
<i><b>Hoạt động 2: Ôn tập một số kiến thức liên quan.</b></i>


GV: Dùng phiếu 1: - yêu cầu HS thực hiện:
HS: Thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập
Thảo luận, báo cáo kết quả thực hiện.
GV: Dẫn dắt HS xây dựng sơ đồ thực hiện.
dd glucozơ, saccarozơ, axit axitic.


Thử bằng giấy qùy tím


Giấy qùy tím Giấy quỳ đỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

Có phản ứng tráng bạc khơng có phản ứng





Glucozơ saccarozơ


GV: - Lưu ý HS dùng phản ứng tráng bạc phân loại glucozơ và saccarozơ.
<b>Hoạt động 3: Thí nghiệm 1- tác dụng glucozơ với dd bạc nitrat trong amoniac.</b>


HS: Thực hiện thí nghiệm.
<i>Cách làm:</i>


- Cho 1ml dd AgNO3 vào ống nghiệm, dùng ống nhỏ giọt cho tiếp từ từ dd amoniac cho đến khi xuất


hiện kết tủa và kết tủa tan.


- Lấy 1ml dd AgNO3 /NH3 được điều chế ở trên cho vào ống nghiệm khơ, sạch, sau đó cho tiếp


khoảng 1ml dd glucozơ vào. Sau đó lắc nhẹ đều. Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nóng từ 50 - 700<sub>C (hơ</sub>


nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn). Sau khoảng 2 phút hãy quan sát hiện tượng xảy ra.
<i>Trả lời câu hỏi:</i>


Nêu hiện tượng quan sát được ở TN1, tại sao trên thành ống nghiệm có ánh bạc ? Giải thích, viết
phương trình hóa học.


GV: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện phản ứng.


Lưu ý: - Khi cho dd glucozơ vào hỗn hợp dd tạo ánh bạc nitrat và amôniac, không được lắc mạnh.
Đun nóng nhẹ dung dịch, hoặc ngâm trong nước nóng khoảng 2 phút.


- Có thể cho thêm 1 - 2 giọt NaOH vào hỗn hợp dd AgNO3 trong amoniac tạo môi trường kiềm phản



ứng sẽ dễ hơn.


<b>Hoạt động 4: Thí nghiệm 2 - Bài thực hành.</b>


Phân biệt dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột bằng phương pháp hóa học.
HS: Thực hiện thí nghiệm.


Có ba lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 3 dd là glucozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. Hãy làm thí nghiệm
nhận biết dd trong các lọ trên.


<i>Cách làm:</i>


Dùng ống nhỏ giọt riêng biệt để lấy khoảng 3ml dd trong các lọ hóa chất đánh số 1, 2, 3 vào từng
ống nghiệm, để trên giá đựng ống nghiệm. Sau đó cho vào mỗi ống nghiệm 2-3 giọt dd iot. Đánh dấu lọ hóa
chất đã có phản ứng với dd iot.


Lấy hai ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3ml dd amoniac, cho tiếp 1ml dd AgNO3


vào, lắc kỹ. Sau đó, dùng ống nhỏ giọt nhỏ tiếp khoảng 45ml dd hóa chất trong hai lọ cịn lại. Ngâm ống
nghiệm trong cốc nước nóng khoảng 50-700<sub>C. Sau khoảng 2 phút quan sát hiện tượng xảy ra.</sub>


<i>Trả lời câu hỏi: </i>


Nêu hiện tượng quan sát được và kết luận về tên hóa chất đựng trong 3 lọ hóa chất đánh số ban đầu.
<i><b>Hoạt động 5: Tổng kết, vận dụng.</b></i>


GV: - Dùng phiếu số 2:


- Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ trong phiếu.
HS: - Thực hiện nhiệm vụ được giao.



- Trao đổi, thảo luận, báo cáo kết quả.
GV: Hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ:


(-C6H10O5-)nH2O, H C6H12O6 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5


+<sub>, t</sub>0 <sub>men r ợu</sub> <sub>men giấm</sub> <sub>H</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub>


đ


- Lu ý HS ôn tập chuẩn bị ôn tập cuối năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

HS: Thực hiện nhiệm vụ được giao.


<i><b>Bài 56: ÔN TẬP CUỐI NĂM</b></i>


I - MỤC TIÊU
<i><b>1 - Cơ bản</b></i>


- Thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, các oxit, axit, bazơ, muối.
- Củng cố những kiến thức cơ bản và hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các hợp chất hữu cơ.
- Củng cố các kĩ năng cơ bản: viết các phương trình hố học và giải các bài tập hoá học.
<i><b>2 - Nâng cao</b></i>


- Biết vận dụng kiến thức và kĩ năng để giải quyết những nhiệm vụ đặt ra trong phạm vi kiến thức của
chương trình.


II - CHUẨN BỊ


- Học sinh ôn tập sự phân loại các chất vơ cơ, kim loại, phi kim. Lấy các ví dụ cụ thể cho sơ đồ mối quan hệ


các chất trong SGK.


- Học sinh ôn tập về sự phân loại hợp chất hữu cơ và tính chất hố học cơ bản của mỗi loại chất.
- Máy chiếu bản trong hoặc máy chiếu projector nếu có.


III - THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Bài ôn tập 2 tiết: phần vô cơ 1 tiết và phần hữu cơ 1 tiết. </b></i>
<b>A - Phương án cơ bản</b>


<b>Tiết 1</b>
<b>PHẦN 1 - HỐ VƠ CƠ</b>


<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


Chúng ta đã hồn thành chương trình, tiết này chúng ta nhìn lại xem chúng ta đã có được những hành
trang gì về kiến thức hố học vơ cơ để đi tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới hố học.


<i><b>Hoạt động 2 Xây dựng mối quan hệ giữa các chất vô cơ</b></i>


- GV u cầu các nhóm học sinh hồn thành phiếu học tập trên bản trong hoặc giấy khổ lớn:
<b>Phiếu học tập số 1</b>


Lấy các ví dụ về mối quan hệ giữa các chất, từ đó có thể xây dựng mối liên hệ giữa các chấ

t:



Quan hệ Phương trình hố học


Kim loại - muối
Kim loại - oxit bazơ
Oxit bazơ - muối


Bazơ - muối
Phi kim - muối
Phi kim - oxit axit
Phi kim - axit
Oxit axit - muối


- GV cho các nhóm trình bày, nhận xét và có thể đưa ra phương án của mình nếu cần thiết.
+ Các phương trình hố học:


Quan hệ Phương trình hố học


Kim loại - muối - Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


- Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

- FeO + CO

<i><sub>t</sub></i>

<i>o</i> <sub> Fe + CO</sub>
2


Oxit bazơ - muối - FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O


- FeCO3

<i>t</i>

<i>o</i> FeO + CO2


Bazơ - muối - Fe(OH)3 + 3HCl  FeCl3 + 3H2O


- FeSO4 + 2NaOH  Fe(OH)2 + Na2SO4


Phi kim - muối - 3Cl2 + 2Al

<i>t</i>

<i>o</i> 2AlCl3


- 2NaCl 2Na + Cl2



Phi kim - oxit axit - S + O2

<i>t</i>

<i>o</i> SO2


- 2H2S + SO2  3S + 2H2O


Phi kim - axit <sub>- Cl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub> </sub>

<i><sub>t</sub></i>

<i>o</i> <sub> 2HCl</sub>


- 4HCl + MnO2

<i>t</i>

<i>o</i> MnCl2 + Cl2 + 2H2O


Oxit axit - muối - CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O


- CaCO3

<i>t</i>

<i>o</i> CaO + CO2


+ Sơ đồ phân loại các chất vô cơ trên giấy khổ lớn hay chiếu bản trong:


Kim loại Phi kim


 


Oxit bazơ Muối Oxit axit


 


Bazơ Axit


<i><b>Hoạt động 3 Luyện tập phương trình hố học </b></i>


- GV cho các nhóm học sinh hoàn thành bài tập số 2 trên giấy khổ lớn hay trên bản trong.


- Cho một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung. GV bổ xung và đưa ra các phương án của mình
nếu thấy cần thiết.



<b>Có thể có các sơ đồ sau:</b>
a. Fe

<sub>(1)</sub>

<sub>FeCl</sub><sub>2</sub>

<sub>(2)</sub>

<sub>FeCl</sub><sub>3</sub>

<sub>(3)</sub>

<sub>Fe(OH)</sub><sub>3</sub>

<sub>(4 )</sub>

<sub>Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub>

<sub>(5)</sub>

<sub>Fe</sub>
b. FeCl2

(1)

Fe

(2)

FeCl3

(3)

Fe(OH)3

(4 )

Fe2O3


c. Fe2O3

(1)

Fe

(2)

FeCl2

(3)

FeCl3

(4 )

Fe(OH)3

(5)

Fe2O3


d. Fe(OH)3

(1)

Fe2O3

(2)

FeCl3

(3)

FeCl2

(4 )

Fe


<i><b>Hoạt động 4 Luyện tập điều chế </b></i>


- GV cho các nhóm học sinh hoàn thành bài tập số 3 trên giấy khổ lớn hay trên bản trong.


- Cho một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung. GV bổ xung và đưa ra các phương án của mình
nếu thấy cần thiết.


<b>Các phương pháp điều chế Clo từ muối NaCl</b>
a. Phương pháp điện phân: có thể dùng một trong các phương pháp sau:
- Điện phân nóng chảy:


2NaCl Na + Cl2


- Điện phân dung dịch có màng ngăn xốp:


Điện phân nóng chảy


Điện phân nóng chảy


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

2NaCl + 2H2O 2NaOH



+ Cl2 + H2


b. Có thể dùng một trong các phản ứng sau:


10NaCl + 2KMnO4 + 8H2SO4  5Na2SO4 + 5Cl2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O


2NaCl + MnO2 + 2H2SO4  Na2SO4 + Cl2 + MnSO4 + 2H2O


<i><b>Hoạt động 5 Luyện giải bài tập </b></i>


- GV cho các nhóm học sinh hoàn thành bài tập số 5 trên giấy khổ lớn hay trên bản trong.


- Cho một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung. GV bổ xung và đưa ra các phương án của mình
nếu thấy cần thiết.


<b>Tiết 2</b>
<b>PHẦN II - HOÁ HỮU CƠ</b>


<i><b>Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


Chúng ta đã hồn thành chương trình làm quen với các hợp chất hữu cơ, tiết này chúng ta nhìn lại
xem chúng ta đã có được những hành trang gì về kiến thức hố học hữu cơ để đi tiếp trên con đường tìm hiểu
thế giới tự nhiên và ứng dụng của chúng trong đời sống và sản xuất.


<i><b>Hoạt động 2 Công thức cấu tạo</b></i>


- GV u cầu các nhóm học sinh hồn thành phiếu học tập trên bản trong hoặc giấy khổ lớn:
<b>Phiếu học tập số 1</b>


Viết công thức cấu tạo các hợp chất sau:



Hợp chất Công thức cấu tạo


Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Rượu eylic
Axit axetic


- Cho một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung. GV bổ xung và đưa ra các phương án của mình
nếu thấy cần thiết.


<i><b>Hoạt động 3 Các phản ứng hoá học cơ bản</b></i>


- GV Yêu cầu các nhóm học sinh hồn thành phiếu học tập trên bản trong hoặc giấy khổ lớn:
<b>Phiếu học tập số 2</b>


Chọn các phương trình hố học làm ví dụ và hồn thành các phương trình hố học mơ tả các tính chất sau,
ghi rõ điều kiện phản ứng:


Tính chất Phương trình hố học Các chất có tính chất này
- Phản ứng cháy của các hợp


chất hữu cơ.


- Phản ứng thế clo, brom
- Phản ứng cộng, trùng hợp.
- Phản ứng với Na



- Phản ứng với kim loại
- Phản ứng oxit bazơ, bazơ.
- Phản ứng với muối.
- Phản ứng thuỷ phân


</div>

<!--links-->
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH QUA MỘT SỐ BÀI HỌC MÔN KHOA HỌC LỚP BỐN CHỦ ĐỀ VẬT CHẤT và NĂNG LƯỢNG”
  • 18
  • 1
  • 11
  • ×