Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Luận văn ngành giáo dục học quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Liêng Hiền Sư

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP TẠI CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ DÂN TỘC NỘI TRÚ
TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Liêng Hiền Sư

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP TẠI CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ DÂN TỘC NỘI TRÚ
TỈNH SĨC TRĂNG

Chun ngành : Quản lí Giáo dục
Mã số

: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HUỲNH LÂM ANH CHƯƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Quản lí hoạt động giáo dục hượng nghiệp tại các trường trung học
cơ sở dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng” được thực hiện từ tháng 12 năm 2017 đến tháng
9 năm 2018. Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông
tin đã được ghi rõ nguồn gốc, số liệu đã được phân tích, tổng hợp, xử lí và đưa vào
luận văn đúng quy định.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tơi. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn này là trung thực nếu sai tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
TP. Hồ Chí nh Minh, tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn

Liêng Hiền Sư


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Huỳnh
Lâm Anh Chương, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này
Xin chân thành cảm ơn Hội đồng khoa học, các thầy, cô giáo Khoa Khoa học
giáo dục, Phòng Sau Đại học thuộc trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và làm luận văn tốt
nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ, giáo viên và học sinh các trường
trung học cơ sở dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng, gia đình cùng bạn bè đã động viên,

giúp đỡ, đóng góp những ý kiến quý báu cũng như tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi
trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn của tơi khơng thể tránh khỏi những
hạn chế, sai sót; tơi kính mong nhận được sự quan tâm chỉ dẫn của các thầy, cô giáo
và các bạn đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu được hồn thiện hơn.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn

Liêng Hiền Sư


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
DÂN TỘC NỘI TRÚ .......................................................................... 8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................................................ 8
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 8
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ..................................................................... 10
1.2. Các khái niệm ................................................................................................. 14
1.2.1. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân
tộc nội trú................................................................................................. 14
1.2.2. Quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học
cơ sở dân tộc nội trú ................................................................................ 18

1.3. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc
nội trú ............................................................................................................. 20
1.3.1. Mục đích giáo dục hướng nghiệp.......................................................... 20
1.3.2. Nội dung giáo dục hướng nghiệp .......................................................... 21
1.3.3. Hình thức giáo dục hướng nghiệp ......................................................... 22
1.3.4. Phương pháp giáo dục hướng nghiệp.................................................... 23
1.3.5. Điều kiện giáo dục hướng nghiệp ......................................................... 23
1.3.6. Nhà giáo dục và học sinh tham gia hoạt động giáo dục hướng
nghiệp tại các trường trung cơ sở dân tộc nội trú ................................. 24
1.3.7. Kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục hướng nghiệp ........................... 24
1.4. Quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở
dân tộc nội trú ................................................................................................ 25
1.4.1. Mục đích quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường
trung học cơ sở dân tộc nội trú .............................................................. 25


1.4.2. Phân cấp trong quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh trung học cơ sở dân tộc nội trú ...................................................... 26
1.4.3. Nội dung quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường
trung học cơ sở dân tộc nội trú .............................................................. 29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lí hoạt động giáo dục hướng
nghiệp của ban giám hiệu và giáo viên tại các trường THCS dân tộc
nội trú ............................................................................................................. 33
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 35
Chương 2.

THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH SĨC TRĂNG ............................ 36
2.1. Khái qt về tình hình giáo dục và đào tạo của tỉnh Sóc Trăng..................... 36

2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Sóc Trăng .................. 36
2.1.2. Khái quát về tình hình phát triển giáo dục và đào tạo của tỉnh
Sóc Trăng .............................................................................................. 36
2.1.3. Đặc điểm tình hình các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh
Sóc Trăng .............................................................................................. 38
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................................... 46
2.2.1. Mẫu nghiên cứu thực trạng ..................................................................... 46
2.2.2. Mô tả các công cụ nghiên cứu................................................................. 47
2.2.3. Quy ước xử lý thông tin .......................................................................... 47
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ
sở dân tộc nội trú ở tỉnh Sóc Trăng................................................................ 48
2.3.1. Nhận thức của các lực lượng giáo dục về giáo dục hướng nghiệp tại
các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú............................................ 48
2.3.2. Nội dung giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân
tộc nội trú .............................................................................................. 53
2.3.3. Hình thức giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở
dân tộc nội trú........................................................................................ 56
2.3.4. Phương pháp giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở
dân tộc nội trú........................................................................................ 59
2.3.5. Các lực lượng tham gia giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung
học cơ sở dân tộc nội trú ....................................................................... 62


2.3.6. Các điều kiện hỗ trợ giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung
học cơ sở dân tộc nội trú ....................................................................... 65
2.3.7. Kết quả kiểm tra đánh giá việc giáo dục hướng nghiệp tại các trường
trung học cơ sở dân tộc nội trú .............................................................. 66
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung
học cơ sở dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng ....................................................... 68
2.4.1. Nhận thức của các lực lượng quản lí về giáo dục hướng nghiệp tại

các THCS dân tộc nội trú ...................................................................... 69
2.4.2. Quản lí giáo dục hướng nghiệp lồng ghép vào các mơn học ................ 70
2.4.3. Quản lí giáo dục hướng nghiệp qua giờ sinh hoạt chủ nhiệm lớp ........ 72
2.4.4. Quản lí giáo dục hướng nghiệp qua hoạt động của Đồn
thanh niên .............................................................................................. 74
2.4.5. Quản lí giáo dục hướng nghiệp qua hoạt động ngoại khóa của nhà
trường .................................................................................................... 76
2.4.6. Quản lí sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục hướng
nghiệp .................................................................................................... 78
2.5. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lí hoạt động giáo
dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú ................. 80
2.5.1. Các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến công tác quản
lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp của ban giám hiệu ....................... 80
2.5.2. Các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến cơng tác quản
lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp của giáo viên ............................... 82
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 85
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG
NGHIỆP TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DÂN
TỘC NỘI TRÚ TỈNH SÓC TRĂNG .............................................. 87
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .................................................................. 87
3.1.1. Đảm bảo đúng mục tiêu .......................................................................... 87
3.1.2. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................ 87
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa .............................................................................. 87
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 88
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lÍ hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các
trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng ................................................ 88


3.2.1. Nâng cao nhận thức về công tác giáo dục hướng nghiệp cho lực
lượng giáo dục tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú ............. 88

3.2.2. Tăng cường đổi mới nội dung giáo dục hướng nghiệp thông qua
lồng ghép các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường ......... 90
3.2.3. Tăng cường phối hợp giữa nhà trường và gia đình thống nhất định
hướng nghề nghiệp cho học sinh .......................................................... 92
3.2.4. Phối hợp với lực lượng giáo dục trong nhà trường xác định năng
lực và xu hướng nghề nghiệp của học sinh ........................................... 93
3.2.5. Tăng cường quản lí cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho các
hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở
dân tộc nội trú........................................................................................ 94
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá trong hoạt động giáo dục
hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú ............... 96
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 98
3.4. Sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất................................. 100
3.4.1. Mục đích, nội dung, đối tượng, phương pháp khảo sát sự cần thiết và
tính khả thi của các biện pháp ............................................................... 100
3.4.2. Tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ............................. 100
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 110
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................... 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 113
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1

Các chữ viết
tắt
BGH


Ban giám hiệu

2

BGD – ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

3

CB-GV-NV

Cán bộ -Giáo viên – Nhân viên

4

CBQL

Cán bộ quản lí

5



Cao đẳng

6

DTTS


Dân tộc thiểu sơ

7

ĐH

Đại học

8

GDHN

Giáo dục hướng nghiệp

9

GV

Giáo viên

10

GVBM

Giáo viên bộ môn

11

GVCN


Giáo viên củ nhiệm

12

HN

Hướng nghiệp

13

HĐDH

Hoạt động dạy học

14

HĐGDHN

Hoạt động giáo dục hướng nghiệp

15

HT1

Hiệu trưởng

16

HT2


Phó hiệu trưởng

17

HS

Học sinh

18

NNL

Nguồn nhân lực

19
20
21

NXB
PTTH
PTDTNT

Nhà xuất bản
Phổ thơng trung học
Phổ thông dân tộc nội trú

22

QLHĐGDHN


Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp

23
24
25
26
27

SGK
SGV
THPT
THCS
THCS DTNT

Sách giáo khoa
Sách giáo viên
Trung học phổ thông
Trung học cơ sở
Trung học cơ sở dân tộc nội trú

28
29
30
31

TCCN
TB
TN THCS
UBND


Trung cấp chuyên nghiệp
Trung bình
Tốt nghiệp trung học cơ sở
Ủy Ban nhân dân

STT

Các chữ viết đầy đủ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Số liệu thống kê kết quả phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS
ở tỉnh Sóc Trăng .................................................................................... 46

Bảng 2.1.

Độ tin cậy của thang đo phiếu khảo sát của cán bộ quản lí và
giáo viên ................................................................................................ 47

Bảng 2.2.

Quy ước mã hóa xử lý và định khoảng điểm trung bình ...................... 48

Bảng 2.3.

Nhận thức của các LLGD về GDHN cho học sinh ............................... 49

Bảng 2.4.


Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu của nội dung
GDHN ................................................................................................... 54

Bảng 2.5.

Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu của hình thức
GDHN cho HS (khảo sát CBQL&GV cùng học sinh) ......................... 57

Bảng 2.6.

Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu của các phương
pháp GDHN .......................................................................................... 59

Bảng 2.7.

Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu của các LLTG giáo
dục nghề nghiệp cho HS (khảo sát CBQL &GV) ................................. 62

Bảng 2.8.

Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu của các điều kiện
hỗ trợ GDHN......................................................................................... 65

Bảng 2.9.

Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu của kết quả GDHN
cho HS ................................................................................................... 67

Bảng 2.10. Thực trạng quản lí nhận thức của các LLGD về QL GDHN ................ 69

Bảng 2.11. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu về thực trạng quản
lí GDHN lồng ghép ............................................................................... 70
Bảng 2.12. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu về thực trạng quản
lí GDHN qua giờ sinh hoạt chủ nhiệm.................................................. 72
Bảng 2.13. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu về thực trạng quản
lí GDHN qua HĐ của ĐTN................................................................... 74
Bảng 2.14. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu về thực trạng quản
lí GDHN qua HĐ ngoại khóa ................................................................ 76
Bảng 2.15. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu về thực trạng quản
lí sự phối hợp......................................................................................... 78


Bảng 2.16. Các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến cơng tác quản lí
của ban giám hiệu ................................................................................... 80
Bảng 2.17. Các yếu tố chủ quan và khác quan ảnh hưởng đến cơng tác quản lí
HĐGDHN của giáo viên ....................................................................... 82
Bảng 3.1.

Quy ước mã hóa số liệu....................................................................... 101

Bảng 3.2.

Tăng cường tuyên truyền về công tác GDHN .................................... 101

Bảng 3.3.

Tăng cường đổi mới nội dung GDHN thông qua lồng ghép các
môn học ............................................................................................... 102

Bảng 3.4.


Tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình ........................... 104

Bảng 3.5.

Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong
nhà trường ........................................................................................... 106

Bảng 3.6.

Tăng cường quản lí cơ sở vật chất, trang thiết bị ................................ 107

Bảng 3.7.

Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá về hoạt động GDHN ........... 108


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục có vai trò to lớn trong đời sống xã hội, là nền tảng vững chắc cho sự
phát triển và bền vững của mỗi quốc gia. Các quốc gia trên thế giới đều có chiến lược
phát triển giáo dục cho riêng mình. Giáo dục ở nước ta được Đảng và Nhà nước coi
trọng “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”.
Đảng và Nhà nước ta xác định mục tiêu xây dựng một nước Việt Nam dân giàu,
nước mạnh, độc lập, dân chủ và công bằng từng bước tiến lên chủ nghĩa xã hội. Muốn
đạt được mục tiêu đó, giáo dục phải đóng vai trị quyết định trong việc đào tạo nguồn
nhân lực, đào tạo những con người có đủ kiến thức, sức khỏe, có kỹ năng nghề nghiệp,
biết sáng tạo trong lao động, có năng lực tự học, tự bồi dưỡng cho bản thân để giải

quyết các tình huống thực tế trong cuộc sống và lao động.
Điều 27: Luật giáo dục (2005) xác định mục tiêu giáo dục phổ thông:
Mục tiêu giáo dục phổ thơng là giúp học sinh phát triển tồn diện về đạo đức,
trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân,
tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội
chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp
tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng bảo vệ
Tổ quốc.

(Luật giáo dục, 2005)
Nghị quyết Hội nghị lần thứ VIII, Đại hội khóa XI. Khẳng định đối với giáo dục
phổ thơng:
Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực cơng dân,
định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao giáo dục tồn diện, chú trọng
giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực
và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

(Đảng cộng sản Việt Nam, 2011)


2

Đại hội Đảng lần thứ XI đã khẳng định:
Phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực;
phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức là một trong những động lực
quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, là điều kiện phát
triển nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh
tế nhanh và bền vững.

(Đảng cộng sản Việt Nam, 2011)

Trong hệ thống giáo dục nói chung, giáo dục phổ thơng nói riêng có một vị trí
hết sức quan trọng là “Giáo dục học sinh phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức,
sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công
dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Trong hệ thống giáo dục quốc
dân, cấp THCS là cầu nối giữa Tiểu học và THPT để tiếp tục thực hiện yêu cầu giáo
dục là có cơ sở định hướng cho học sinh lên lớp hoặc học nghề, vào đời tùy theo năng
lực học sinh, điều kiện hồn cảnh gia đình học sinh, nhằm đáp ứng những đòi hỏi của
xã hội. Trong những năm tới, việc chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cao cho cơng
nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước là một nhiệm vụ chính trị của ngành giáo dục,
do đó hướng nghiệp có vai trị quan trọng trong việc giúp học sinh có được những
kiến thức, kỹ năng cơ bản trong việc chủ động lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai.
Hơn nữa, đất nước đòi hỏi đào tạo nhanh đội ngũ công nhân lành nghề và đội ngũ trí
thức để tạo ra tiềm năng lao động trí tuệ, đáp ứng yêu cầu đưa sản xuất của nhiều lĩnh
vực đang chuẩn bị đi vào kinh tế tri thức. Do đó, nếu học sinh hiểu rõ ý nghĩa của
việc chọn nghề có cơ sở khoa học thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi để phân luồng học
sinh sau khi tốt nghiệp THCS, phân hóa học sinh theo năng lực, phát hiện những học
sinh năng khiếu.Giáo dục hướng nghiệp cấp THCS có vai trị quan trọng trong sự
phát triển năng lực, trí tuệ, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, góp phần hình thành
và phát triển nhân cách cho học sinh. Cho nên quản lý các hoạt động giáo dục trong
nhà trường THCS là một việc làm không hề dễ đối với người quản lý và cịn khó khăn


3

hơn đối với quản lý giáo dục hướng nghiệp. Tại tỉnh Sóc Trăng, việc thực hiện cơng
tác giáo dục hướng nghiệp trong những năm qua gặp một số khó khăn nhất định như:
về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, tài liệu phục vụ giảng dạy, kinh phí tổ chức các
hoạt động tuyên truyền và tư vấn hướng nghiệp. Ngoài ra, nhận thức của một bộ phận
cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh và học sinh về vai trị, vị trí của giáo

dục hướng nghiệp cịn hạn chế, do đó dẫn đến cơng tác quản lí hoạt động giáo dục
hướng nghiệp cịn gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến hiệu quả công tác giáo dục
hướng nghiệp tại địa phương. Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tôi
chọn đề tài nghiên cứu “Quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường
THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng” để thực hiện tốt hơn về công tác hướng
nghiệp cho học sinh cấp THCS
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận, khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí hoạt động
giáo dục hướng nghiệp cho học sinh tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc
Trăng, từ đó đề xuất một số giải pháp quản lí nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản
lí hoạt động này.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lí hoạt động sư phạm ở trường trung học cơ
sở dân tộc nội trú
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp
tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh
Sóc Trăng đã được thực hiện qua việc lồng ghép nội dung giáo dục hướng nghiệp vào
các môn học và các hoạt động giáo dục khác, tuy nhiên các hình thức, phương pháp
tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh chưa đa dạng và chưa có sự
phối hợp đồng bộ của các lực lượng giáo dục.
Cơng tác quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh tại các trường
THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng đã được thực hiện và đạt được những kết quả


4

nhất định trong quản lí mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp và hình thức
hoạt động hoạt động giáo dục hướng nghiệp.

Tuy nhiên vẫn còn những hạn chế trong quản lí sự phối hợp các lực lượng giáo
dục và quản lí kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục hướng nghiệp. Nếu đánh giá
đúng thực trạng công tác quản lí hoạt động GDHN cho học sinh, thì sẽ đề xuất được
những biện pháp quản lí và khả thi góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động này
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lí luận về hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
tại các trường THCS dân tộc nội trú và cơng tác quản lí hoạt động giáo dục hướng
nghiệp ở các trường THCS dân tộc nội trú.
Khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục hướng nghiệp và cơng tác quản lí hoạt
động giáo dục hướng nghiệp tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng.
Đề xuất một số biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động giáo
dục hướng nghiệp tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung: Đề tài chỉ tập trung khảo sát HĐGDHN và QLHĐGDHN tại các
trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng và đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt
động giáo dục hướng nghiệp tại các trường THCS dân tộc nội trú trong tỉnh này.
6.2. Đối tượng: Đề tài tiến hành khảo sát cán bộ quản lí các trường, giáo viên
bộ mơn, giáo viên giảng dạy môn hướng nghiệp, học sinh khối 9 của 4 trường THCS
dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng
6.3. Thời gian: Nghiên cứu nội dung hoạt động giáo dục hướng nghiệp và quản
lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong các năm học từ: 2016 – 2017; 2017 – 2018.


5

7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Quan điểm hệ thống - cấu trúc trong nghiên cứu đề tài này là nghiên cứu
HĐGDHN và QL HĐGDHN như một hệ thống gồm: mục đích, nội dung, chủ thể,

khách thể, hình thức, phương pháp – biện pháp, các điều kiện. Các thành tố này có
mối liên hệ biện chứng với nhau. HĐGDHN là một hoạt động giáo dục, có mối liên
hệ với các hoạt động giáo dục khác trong trường THCS và là một bộ phận của hoạt
động sư phạm ở trường. Quản lý HĐGDHN cho học sinh ở các trường THCS được
chỉ đạo từ Bộ Giáo dục cho đến trường đây cũng là một trong những hoạt động quản
lí nhà trường
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Quan điểm lịch sử - logic trong nghiên cứu đề tài này là xem xét và phân tích
HĐGDHN và QL HĐGDHN cho học sinh tại các trường THCS trong quá trình phát
triển và xem xét mối liên hệ giữa lý luận và thực tiễn để tìm những biện pháp hiệu
quả cho cơng tác QL HĐGDHN cho học sinh
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Tiếp cận quan điểm thực tiễn trong nghiên cứu đề tài này là khảo sát đánh giá
thực trạng hoạt động GDHN và quản lí HĐGDHN cho học sinh tại các trường THCS
dân tộc nội trú ở tỉnh Sóc Trăng. Từ đó đề xuất những biện pháp quản lí HĐGDHN
cho học sinh. Những kết quả nghiên cứu có thể vận dụng và HĐGDHN và quản lí
HĐGDHN cho học sinh tại các trường THCS dân tộc nội trú ở tỉnh Sóc Trăng
7.2. Các phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu khoa học, sách chuyên khảo,
tham khảo, giáo trình, văn kiện nghị quyết, đề tài khoa học, xây dựng cơ sở lý luận
về hoạt động giáo dục hướng nghiệp, cơng tác quản lí hoạt động giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh THCS dân tộc nội trú.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn


6

- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Mục đích khảo sát: Thu thập thông tin để đánh giá thực trạng HĐGDHN và biện

pháp quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường THCS dân tộc nội trú
tỉnh Sóc Trăng thông qua việc sử dụng bảng hỏi
Nội dung: Thực trạng biện pháp HĐGDHN và cơng tác quản lí hoạt động giáo
dục hướng nghiệp tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng
Đối tượng, số lượng: Điều tra 21 CBQL, 96 giáo viên, 150 học sinh khối 9 của
4 trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng
Dùng phụ lục 1 có 3 câu để hỏi 150 học sinh; phụ luc 2 có 15 câu để hỏi CBQL
và giáo viên; dùng phụ lục 3 có 6 câu để hỏi 42 cán bộ quan lí và giáo viên về tính
cần thiết và tính khả thi
Cách thức thực hiện: Xây dựng bảng hỏi và gởi đến cán bộ quản lý, giáo viên
và học sinh khối 9 của 4 trường.
- Phương pháp phỏng vấn
Mục đích phỏng vấn: Nhằm thu thập thêm thông tin về thực trạng hoạt động
GDHN và công tác quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường THCS
dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng.
Nội dung phỏng vấn: Cơng tác giảng dạy GDHN và quản lí hoạt động giáo dục
hướng nghiệp tại các trường được khảo sát
Đối tượng, số lượng: 4 cán bộ quản lí, 12 giáo viên dùng bảng hỏi có 6 câu hỏi
Cách thức thực hiện: Phỏng vấn lần lượt từng CBQL trường và GVCN của 4
trường THCS dân tộc nội trú bằng các câu hỏi soạn sẵn, phỏng vấn về thực trạng công
tác quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp nhằm làm căn cứ để đề xuất các biện
pháp một cách hiệu quả.
7.2.3. Phương pháp thống kê tốn học
Sử dụng cơng cụ thống kê là phần mềm SPSS phiên bản 22.0. Sử dụng các
công thức trong phần mềm SPSS để xử lý kết quả khảo sát, phân tích kết quả khảo
sát và đánh giá mức độ trung bình và độ lệch chuẩn của phương pháp điều tra.
8. Cấu trúc của đề tài


7


MỞ ĐẦU: gồm lí do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, khách thể và đối tượng
nghiên cứu, giả thuyết khoa học, nhiêm vụ nghiên cứu, giới hạn và phạm vi nghiên
cứu, phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.
NỘI DUNG: gồm 03 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động GDHN cho học sinh THCS dân
tộc nội trú
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động GDHN tại các trường THCS dân tộc
nội trú tỉnh Sóc Trăng
Chương 3: Giải pháp quản lí hoạt động GDHN cho học sinh THCS dân tộc nội
trú tỉnh Sóc Trăng
Kết luận và khuyến nghị


8

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC
CƠ SỞ DÂN TỘC NỘI TRÚ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Hướng nghiệp học đường và nghề nghiệp đã có lịch sử lâu đời và phát triển
với bề dày trên dưới 100 năm trên thế giới và đã trở thành một lĩnh vực tác nghiệp
chuyên môn và chính sách được tích hợp chặt chẽ trong các hệ thống giáo dục, đào
tạo, lao động, việc làm, dịch vụ và chính sách của nhiều nước trong khu vực cũng
như trên thế giới.
Trong hệ thống giáo dục, giáo dục trung học phổ thơng là giai đoạn học tập
chính quy cuối cùng của đa phần thanh thiếu niên học sinh. Giáo dục trung học cơ sở
là cầu nối của giáo dục tiểu học với trung học phổ thông là giai đoạn chuẩn bị cho
các em tiếp bước vào các trường trung học phổ thông hoặc cho các em bước vào thế

giới nghề nghiệp, do đó phải trang bị cho các em những tri thức khoa học, những kỹ
năng cơ bản của lao động nghề nghiệp, ý thức nghề nghiệp, tổ chức kỷ luật nhằm góp
phần đẩy mạnh cơng cuộc phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Trong khi đó,
số học sinh khối trung học cơ sở nếu các em không học tiếp tục lên trung học phổ
thông, khi rời ghế nhà trường với vốn kiến thức ít ỏi khơng có cơ sở và khả năng hội
nhập vào cuộc sống lao động – xã hội. Xuất phát từ thực tiễn như vậy, trong xã hội
có giai cấp, đã có các nhà tư tưởng giáo dục tiến bộ đưa ra những hình thức giáo dục
gắn với lao động nghề.
Vào giữa thế kỷ 19, Ở Pháp xuất hiện cuốn sách “Hướng nghiệp chọn nghề”
Nội dung cuốn sách đề cập tới vấn đề phát triển đa dạng của nghề do sự phát triển
cơng nghiệp. Ngay khi đó, người ta đã thấy tính đa dạng, phức tạp của hệ thống nghề
nghiệp, tính chun mơn hóa vượt lên hẳn so với giai đoạn sản xuất cơng nghiệp và
thủ cơng nghiệp, qua đó khẳng định tính cấp thiết phải giúp đỡ thanh thiếu niên và
học sinh đi vào “Thế giới nghề nghiệp” nhằm sử dụng hiệu quả lao động trẻ tuổi. Đến
năm 1975, Nước pháp tiến hành cải cách giáo dục nhằm hướng vào: tăng cường giáo


9

dục tự nhiên và tốn học, trong đó tăng kiến thức thực hành đối với khoa học tự nhiên,
đưa giáo dục kỹ thuật vào để đảm bảo sự liên hệ giữa trường học và đời sống, đồng
thời vẫn giữ vững ý nghĩa của các môn xã hội và nhân văn, giảm bớt tính hàn lâm
trong việc cung cấp kiến thức khoa học, tăng cường tỷ trọng các kiến thức có ý nghĩa
thực dụng và ý nghĩa hướng nghiệp để giúp học sinh trung học chuẩn bị đi vào đào
tạo và cuộc sống nghề nghiệp.
Ở Cộng hòa liên bang Đức, cũng quan tâm đến nội dung, phương pháp, hình
thức tổ chức dạy học lao động nghề nghiệp, tổ chức cho học sinh phổ thơng thực tập
ở các nhà máy, xí nghiệp, ở các cơ sở kinh doanh dịch vụ.
Ở Nhật bản, cơng trình “ Cải cách giáo dục Nhật bản hướng tới thế kỉ XXI”
của Magumi Nishino (Viên nghiên cứu giáo dục Nhật bản) đã nghiên cứu khá sâu

vấn đề bồi dưỡng tri thức và kỹ năng cơ bản của những ngành nghề cần thiết cho học
sinh phổ thông. Theo tác giả, học sinh trung học phải được: Bồi dưỡng tri thức và kỹ
năng cơ bản của những ngành cần thiết trong xã hội có thái độ tơn trọng đối với lao
động và có khả năng lựa chọn nghề tương tương lai phù hợp với mỗi cá nhân. Từ lâu
giáo dục Nhật bản đã chú ý đến hoàn thiện nội dung, hình thức dạy học kỹ thuật nhằm
cung cấp tri thức, rèn luyện kỹ năng lao động nghề nghiệp và phát triển tư duy sáng
tạo cho học sinh phổ thông. Trong vòng 30 năm 1952 – 1982 nhiều cuộc cải cách
giáo dục đã được tiến hành, với mục đích đảm bảo cho giáo dục phổ thông đáp ứng
các yêu cầu phát triển kinh tế của đất nước. Trong đó, nhiều biện pháp đã được áp
dụng để nâng cao trình độ đào tạo nghề nghiệp và khoa học tự nhiên trong các trường
tiểu học và trung học cơ sở.
Tại Philippin, một trong những mục tiêu giáo dục phổ thông là đào tạo nguồn
nhân lực với trình độ tay nghề cần thiết để có thể lựa chọn nghề. Chính vì thế mà cấp
II đã thực hiện giáo dục nghề nghiệp và chuẩn của học sinh là phải đạt được những
kiến thức, kỹ năng, thông tin nghề nghiệp và tin thần làm việc tối thiểu cần thiết để
có thể chọn nghề. Sang cấp III tập trung một số lĩnh vực cụ thể như hướng nghiệp –
dạy nghề.


10

Tại Thái Lan, ngay từ đầu tiểu học đã trạng bị cho học sinh những kiến thức,
kỹ năng tối thiểu của một số công việc nội trợ, nông nghiệp và nghề thủ công. Sang
cấp II đẩy mạnh công tác giáo dục hướng nghiệp gắn với một nghề trên cơ sở phù
hợp với độ tuổi, sở thích nhu cầu của mỗi học sinh, đây là bước tiền đề cho học sinh
đi vào cấp III. Giáo dục nghề nghiệp gắn liền với hướng nghiệp nhằm cung cấp cho
học sinh những kỹ năng nghề nghiệp, tất cả các trường phải dạy nghề theo quy định
của Bộ Giáo dục, học sinh đạt chuẩn sẽ được cấp chứng chỉ nghề.
Jacques Delors, Chủ tịch Ủy ban Quốc tế độc lập về giáo dục cho thế kỷ XXI
của UNESCO khi phân tích “Những trụ cột của giáo dục” đã viết “Học tri thức, học

làm việc, học cách chung sống và học cách tồn tại”, đó là bốn trụ cột mà Ủy ban đã
trình bày và minh họa những nền tảng của giáo dục. Theo tác giả vấn đề giáo dục
hướng nghiệp và học nghề của học sinh phổ thông là một căn bản không thể thiếu
được trong giáo dục. Tác giả đã nhấn mạnh việc học sinh có cơ hội phát triển năng
lực của mình bằng cách tham gia các hoạt động nghề nghiệp song song với việc học
tập tri thức ( 2017).
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, trước hết phải kể đến quan điểm mang tính định hướng của Chủ
tịch Hồ Chí Minh. Theo Bác, một nhà trường vì nhu cầu “học, làm, sống tốt” của xã
hội học tập là “nhà trường xã hội chủ nghĩa”. “Học đi với lao động. Lý luận đi với
thực hành. Cần cù đi với tiết kiệm”: học tốt (học đi với lao động, với thực hành), làm
tốt (lao động, thực hành đi với học), sống tốt (cần, kiệm).
Nghị quyết 40/2000/QH10 ngày 29/12/2000 của Quốc hội về đổi mới chương
chương trình giáo dục phổ thơng, u cầu giáo dục phổ thông, nêu rõ “ Bảo đảm sự
thông nhất kế thừa và phát triển của chương trình giáo dục; tăng cường tính liên
thơng giữa giáo dục phổ thơng với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học; thực hiện
phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân để tạo sự cân đối về cơ cấu nguồn nhân
lực (Trần Xuân Thủy, et al, 2013).
Chỉ thị số 33/2003/BGDĐT, ngày 23/7/2003 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc
tăng cường giáo dục hướng nghiệp cho học sinh phổ thông, nêu rõ: “ Nghiêm túc


11

triển khai thực hiện sinh hoạt hướng nghiệp ở các trường THCS, THPT và trung tâm
kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp theo tài liệu hướng dẫn của BGD-ĐT, giúp học
sinh, đặc biệt là học sinh cuối cấp, tìm hiểu thế giới nghề nghiệp, thị trường lao động
và đánh giá năng lực bản thân, hướng dẫn học sinh lựa chọn nghề nghiệp, ngành học
phù hợp với năng lực các nhân và yêu cầu của xã hội. Những huyện miền núi có thể
thành lập trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp gắn với trường phổ thông dân

tộc nội trú của huyện.
Nghị quyết TW 2 của Đảng cộng sản Việt Nam khóa VIII đề ra nhiệm vụ của
ngành giáo dục cả nước là cần mở rộng và nâng cao chất lượng giáo dục kỹ thuật tổng
hợp – hướng nghiệp (Đảng Cộng sản Việt Nam, 1997).
Quyết định số 267/2005/QĐ – TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng chính phủ
về chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú với các nội dung sau
về đối tượng: Là học sinh tốt nghiệp các trường THCS dân tộc nội trú, được cử tuyển
học nghề nội trú, trong đó ưu tiên con em các dân tộc thiểu số ở khu vực đặc biệt khó
khăn; về hình thức tổ chức học nghề: Học nghề nội trú tại các cơ sở dạy nghề cơng
lập có đủ điều kiện dạy nghề nội trú được áp dụng cho những nghề với thời gian đào
tạo từ 3 tháng trở lên; về chính sách: Học sinh học nghề thuộc đối tượng quy định,
trong thời gian học nghề được hưởng học bổng, trợ cấp xã hội và các chính sách khác
như học THPT dân tộc nội trú.
Trong văn kiện Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần IX đã ghi rõ:
Coi trọng công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh trung học, chuẩn bị cho
thanh niên, thiếu niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trong cả nước và từng địa phương.

(Đảng Cộng sản Việt Nam, 1997)
Tới Đại hội X và XI, Đảng ta đã xác định đổi mới toàn diện giáo dục – đào
tạo, yêu cầu dạy học phân ban và tự chọn ở cấp THPT trên cơ sở làm tốt công tác
hướng nghiệp và phân luồng học sinh từ THCS. Đây cũng là cơ sở mở đường cho
công tác nghiên cứu và hoạt động hướng nghiệp, đào tạo nghề phổ thông hiện nay
(Đảng Cộng sản Việt Nam, 2011).


12

Liên tiếp từ 1981 – 2005, Ban Giáo dục hướng nghiệp, Bộ Giáo dục đã nghiên
cứu biên soạn tài liệu Sinh hoạt hướng nghiệp cho học sinh cuối cấp THCS và các

lớp khối PTTH như “ Một số cơ sở công tác hướng nghiệp cho học sinh phổ thông”,
NXB Giáo dục Hà Nội, 2000; “Hoạt động giáo dục lao động, hướng nghiệp năm 2000
– 2001 và phương hướng năm học 2001 – 2002”, Hà Nội, 2001; Tài liệu hoạt động
hướng nghiệp cho học sinh phổ thông, Hà Nội, 2003, cùng với đó là hệ thống bộ họa
đồ nghề, hệ thống test được mở rộng, một số thiết bị tư vấn nghề được nghiên cứu
cải tiến, hoàn chỉnh theo hướng hiện đại hóa, trong đó có đề cập đậm nét vấn đề tư
vấn nghề, đã xây dựng được nhiều bản họa đồ nghề có giá trị thực tiễn để phục vụ tư
vấn nghề.
Trong những năm gần đây, các nhà tâm lý học, giáo dục học, xã hội học, kinh
tế học, chính trị học đã tiếp cận nhiều vấn đề dạy nghề phổ thông phổ và hoạt động
GDHN cho học sinh phổ thơng ở các khía cạnh khác nhau.
Đổi mới cơng tác hướng nghiệp cho phù hợp với kinh tế thị trường. Quán triệt
chủ trương đổi mới sự nghiệp giáo dục và đào tạo, đẩy mạnh việc củng cố và
phát triển các trung tâm KTTH - HN – DN.

(Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trung tâm lao động - hướng nghiệp, Hà Nội, 1992)
của GS - TS Phạm Tất Dong. Kết quả cho thấy “Trong số những người không kiếm
ra việc làm có đến 85% là thanh niên. Trong tổng số thanh niên đứng ngồi việc làm
thì 67,4% là khơng biết nghề”. Trên cơ sở đó, tác giả xác định cần: “Chú trọng việc
hình thành những năng lực nghề nghiệp cho thế hệ trẻ để tự tìm ra việc làm”, đồng
thời: “Tiếp sau q trình hướng nghiệp, dứt khốt phải dạy nghề cho học sinh đây sẽ
là một nguyên tắc rất cơ bản”.
Mối quan hệ giữa học vấn phổ thông và học vấn nghề nghiệp đã được tác giả
Hoàng Đức làm sáng tỏ: “Trong cơ chế đổi mới hiện nay vấn đề chuẩn bị nghề nghiệp
là một yêu cầu nóng bỏng của thực tế xã hội”. Học vấn phổ thông và học vấn nghề
nghiệp có phần giao thoa ngày càng rõ theo hướng mơ đun hố ở mức phổ thơng.
Phần giao thoa đó ngày càng lớn nghĩa là cơng tác GDHN và dạy nghề phổ thông
được tiến hành sớm và phát triển mạnh, đó là cơ sở cho việc định hướng và phân



13

luồng học sinh, chuẩn bị nguồn nhân lực có chất lượng cho sự nghiệp cơng nghiệp
hố và hiện đại hố đất nước. Kết quả nghiên cứu của tác giả hoàn toàn phù hợp với
xu thế đổi mới của giáo dục trung học hiện nay, giáo dục trung học đang ngày càng
khơng cịn là nền giáo dục cho một số ít người như vào đầu thế kỷ XX, giáo dục trung
học ngày nay không phải chỉ để cho người học lên, mà còn chuẩn bị cho thanh niên
đi vào thế giới lao động nghề nghiệp.
Cơng trình nghiên cứu những bài giảng về quản lý trường học (NXB Giáo dục,
Hà Nội, năm 1984) của GS-TSKH Nguyễn Văn Hộ đề cập đến vấn đề: Thiết lập và
phát triển hệ thống hướng nghiệp cho học sinh Việt Nam. Trong đó tác giả xây dựng
luận chứng cho hệ thống hướng nghiệp và dạy nghề phổ thông trong điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước, đề xuất những hình thức phối hợp giữa nhà trường,
các cơ sở đào tạo nghề, cơ sở sản xuất hướng nghiệp - dạy nghề, các lực lượng khác
tham gia vào công tác giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề phổ thông cho học sinh
phổ thông.
“Giáo dục hướng nghiệp ở Việt Nam”, PGS.TS Đặng Danh Ánh. Đây là cơng
trình tập hợp các bài giảng, bài viết về hướng nghiệp đã cơng bố ở trong nước hoặc
số ít chưa công bố, đồng thời, bàn luận một số vấn đề mới: sự nảy sinh các ngành
nghề trong ba nền kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, kinh tế tri thức); phân loại và
mô tả các đặc điểm hoạt động nghề nghiệp; cơ sở pháp lý hình thành hệ thống hướng
nghiệp và các loại hình hướng nghiệp ở Việt Nam; hướng nghiệp với vấn đề phân
luồng và liên thông trong hệ thống giáo dục quốc dân;
Đề xuất giải pháp tăng cường công tác tư vấn giáo dục truyền thông về hướng
nghiệp, triển khai ứng dụng và hoàn thiện một số trắc nghiệm nghề nghiệp cho
HS phổ thông theo yêu cầu thị trường lao động ở TP.Hồ Chí Minh.

(PGS-TS Lý Ngọc Sáng, năm 2003).
Đây là đề tài đã đưa ra Bộ công cụ trắc nghiệm và đã áp dụng thí điểm thành
cơng tại một số trường.

“Giáo dục phổ thông và hướng nghiệp - nền tảng để phát triển nguồn nhân lực
đi vào công nghiệp hoá - hiện đại hoá” (Đề tài khoa học cấp nhà nước KX-05-09), đã


14

tiến hành khảo sát học sinh, giáo viên, cha mẹ học sinh, cán bộ quản lý trên phạm vi
8 tỉnh, thành phố. Theo số liệu đánh giá trên mẫu điều tra giáo viên thì có tới 70%
học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông bước vào đời không được giáo dục hướng
nghiệp đầy đủ. “Định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông các dân tộc thiểu
số ở Tây Nguyên. Buôn Ma Thuột”, Hội thảo khoa học, năm 2008, do Trường Đại
học sư phạm Hà Nội chủ trì cùng một số cơng trình nghiên cứu nhỏ và thực nghiệm
về cơng tác GD hướng nghiệp dạy nghề cho học sinh dân tộc, vùng cao của Trung
tâm nghiên cứu giáo dục dân tộc Bộ GD&ĐT và của nhiều nhà khoa học trong nước
được triển khai đã góp phần có hiệu quả dạy hướng nghiệp PT, đào tạo nguồn nhân
lực cho các địa phương trên cả nước (https:/ /www. google.com.vn//
khxhnvghean.gov.vn, 2017).
1.2. Các khái niệm
1.2.1. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân
tộc nội trú
Hướng nghiệp
Theo từ điển tiếng Việt (Viện ngôn ngữ năm 2001, NXB Đà Năng): Hướng
nghiệp là thi hành những biện pháp nhằm bảo đảm sự phân bố tối ưu (có chú ý tới
năng khiếu, năng lực, thể lực) nhân dân theo ngành và loại lao động; giúp đỡ sự lựa
chọn hợp lý ngành nghề.
Hướng nghiệp là khái niệm chung của một trong những lĩnh vực văn hóa xã hội,
được xuất hiện dưới hình thức quan tâm của xã hội và đào tạo nghề cho thế hệ đang
lớn lên: hỗ trợ và phát hiện những thiên hướng và thực hiện đồng bộ các biện pháp
chuyên môn tác động đến con người trong việc tự xác định nghề nghiệp và lựa chọn
hình thức tối ưu để có việc làm, có tính nhu cầu năng lực của con người, kết hợp với

hoàn cảnh kinh tế - xã hội trong thị trường lao động (Trần Xuân Thủy, et al, 2013).
Theo Nghị định số 75/NĐ – CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục có khái niệm như sau:
Hướng nghiệp trong giáo dục là hệ thống các biện pháp tiến hành trong và ngoài
nhà trường để giúp học sinh có kiến thức về nghề nghiệp có khả năng lựa chọn


×