Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

GAVĂN 9 TUẦN 16 (good)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.32 KB, 17 trang )

Giáo án Ngữ văn 9 Năm học: 2010 - 2011
Tuần: 16 Ngày soạn: 27 / 11/ 2010
Tiết: 76 Ngày dạy: 29 / 11/ 2010

Bài 15 – Văn bản:
ÔN TẬP THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. – Nắm vững nội dung và nghệ thuật của các bài thơ, truyện hiện đại trong chương
trình ngữ văn 9.
- Vận dụng những hiểu biết ấy cùng với kiến thức về tiếng Việt, tập làm văn để trả lời
các câu hỏi sgk.
2. Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích và cảm thụ văn chương.
3. Giáo dục học sinh lòng say mê, yêu văn học.
C. Chuẩn bị.
GV: Giáo án, sgk, bảng phụ.
HS: Sgk, vở ghi, vở soạn.
C. Tiến trình tiết dạy.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 (3’)
GV hướng dẫn học sinh lập
bảng theo mẫu
HS về nhà thực hiện.
Hoạt động 2 (8’)
GV yêu cầu học sinh thực
hiện theo nhóm cùng bàn
thảo luận: Tóm tắt cốt
truyện, nêu tình huống chính


1. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ và
truyện hiện đại.
Mẫu:
TT Tên tác
phẩm
Tên
tác giả
Thể
loại
Nội dung, nghệ
thuật
1 Đồng
chí
Chính
Hữu
Thơ
tự do
- Tình đồng chí
của những người
lính dựa trên cơ
sở cùng chung
cảnh ngộ và lí
tưởng.
- Hình ảnh, ngôn
ngữ thơ giản dị,
chân thực, cô
đọng, giàu sức
biểu cảm.
2. Tóm tắt cốt truyện, tình huống chính và nêu
chủ đề của các truyện ngắn.

a. Tóm tắt cốt truyện.
- Làng (Kim Lân).
- Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long).
GV: Hoàng Thị Kim Thoa Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học: 2010 - 2011
và chủ đề của các truyện
ngắn vừa học.
HS thảo luận trong ba phút,
đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
GV kết luận.
Hoạt động 3 (5‘)
H: Hãy phân tích tình yêu
làng quê, tình yêu nước của
nhân vật ông Hai trong tác
phẩm Làng của Kim Lân?
HS cá nhân đứng lên phân
tích, HS khác nhận xét bổ
sung.
GV chốt nội dung, yêu cầu
khi phân tích cần nêu dẫn
chứng cụ thể, đầy đủ.
Hoạt động 4 (10’)
H: Trong tác phẩm Lặng lẽ
Sa Pa ai là nhân vật chính?
H: Vẻ đẹp trong cách sống,
công việc, suy nghĩ, tâm
hồn, tình cảm của nhân vật
anh thanh niên thể hiện như

- Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng).
b. Tình huống truyện.
- Làng.
- Lặng lẽ Sa Pa.
- Chiếc lược ngà.
c. Chủ đề.
- Làng.
- Lặng lẽ Sa Pa.
- Chiếc lược ngà.
3. Phân tích tình yêu làng quê, tình yêu nước của
nhân vật ông Hai trong tác phẩm Làng của Kim
Lân.
- Khi nghe tin làng theo giặc, hai tình cảm ấy dẫn
đến xung đột nội tâm ở ông Hai.
+ Ông bị đẩy vào tình thế tuyệt vọng khi mụ chủ
nhà muốn đuổi gia đình ông đi “biết đem nhau đi
đâu bây giờ... mà đi bây giờ?”
+ Ông có ý định về làng “Hay là về làng?” nhưng
ngay lập tức ý nghĩ đó bị phản đối “Về làng ... cụ
Hồ”.
+ Ông dứt khoát lựa chọn theo cách của ông “Làng
thì yêu thật nhưng làng theo Tây thì phải thù”.
→ Tình yêu nước rộng lớn hơn đã bao trùm lên tình
cảm với làng quê. Dù xác định như vậy nhưng ông
Hai không thể không đau buồn.
- Ông trò chuyện với con trai “Húc kia! ... đôi phần”
để giãi bày nỗi lòng vào những lời thủ thỉ với con,
qua đó bộc lộ:
+ Tình yêu sâu nặng với làng chợ Dầu mà ông
muốn đứa con nhỏ ghi nhớ “Nhà ta ở làng chợ

Dầu...”
+ Tấm lòng thuỷ chung với kháng chiến, với cách
mạng mà biểu tượng là cụ Hồ “Anh em đồng chí
...đơn sai”.
Tình yêu làng quê, tình yêu nước và tinh thần
kháng chiến của ông Hai hoà quyện thống nhất với
nhau, tình yêu nước và tinh thần kháng chiến đã
bao trùm lên tình yêu làng quê.
4. Vẻ đẹp trong cách sống, công việc, tâm hồn,
suy nghĩ của nhân vật anh thanh niên trong
truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành
Long.
- Ý thức về công việc và lòng yêu nghề, thấy được
ý nghĩa cao quí trong công việc thầm lặng.
- Suy nghĩ đúng đắn và sâu sắc về công việc, về
GV: Hoàng Thị Kim Thoa Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học: 2010 - 2011
thế nào?
HS phát biểu ý kiến.
GV nhận xét, chốt nội dung.
Hoạt động 5 (3’)
GV hướng dẫn học sinh phát
biểu cảm nghĩ về nhân vật
bé Thu và tình cha con sâu
nặng của ông Sáu.
H: Bài học rút ra cho bản
thân từ câu chuyện đó là gì?
HS bộc lộ ý kiến.
GV chốt.
Hoạt động 6 (7’)

H: Hãy đọc lại hai bài thơ
cuộc sống “khi ta làm việc ... chết mất”.
- Tìm đến những nguồn vui lành mạnh để cân bằng
đời sống tinh thần:
+ Cuộc sống của anh không cô đơn, buồn tẻ vì anh
có niềm vui đọc sách.
+ Anh biết tổ chức, sắp xếp cuộc sống ngăn nắp,
chủ động: trồng hoa, nuôi gà, nhà cửa ngăn nắp,
gọn gàng, ...
- Anh rất cởi mở, chân thành, rất quí trọng tình cảm
của mọi người, khao khát được gặp gỡ trò chuyện,
rất mến khách.
+ Tình thân với bác lái xe: biếu bác củ tam thất làm
quà cho bác gái mới ốm dậy.
+ Vui mừng đến luống cuống, hấp tấp, thái độ ân
cần chu đáo tiếp đãi khách ở xa đến thăm nhà, biếu
trứng, tặng hoa.
+ Đếm từng phút vì sợ mất ba mươi phút quí giá
“Bác lái xe chỉ cho ... dưới xuôi lắm”, “năm phút
nữa là ... thôi”, “Trời ơi, chỉ còn có năm phút!”.
- Anh rất khiêm tốn, thành thực cảm thấy công việc
và những đóng góp của mình còn nhỏ bé khi ông
hoạ sĩ muốn vẽ chân dung anh. Anh không dám từ
chối “để khỏi vô lễ” và nhiệt thành giới thiệu những
người khác mà anh thực sự cảm phục như ông kĩ sư
vườn rau, đồng chí nghiên cứu bản đồ sét.
→ Tác giả đã phác hoạ chân dung nhân vật chính
với những nét đẹp về tâm hồn, tình cảm, cách sống,
suy nghĩ về cách sống và công việc đáng để chúng
ta học tập.

5. Cảm nghĩ về nhân vật bé Thu và tình cha con
trong truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn
Quang Sáng.
a. Cảm nghĩ về nhân vật bé Thu qua hai thời điểm:
- Trước khi nhận cha.
- Khi nhận ông Sáu là cha.
→ Tình cảm mạnh mẽ, dứt khoát, rạch ròi, cá tính
cứng cỏi nhưng vẫn rất hồn nhiên, ngây thơ.
b. Cảm nghĩ về tình cha con trong chiến tranh ở hai
thời điểm:
- Khi ông Sáu về thăm nhà.
- Khi ở chiến trường.
→ Tình cha con sâu sắc, mạnh mẽ trong hoàn cảnh
éo le của chiến tranh.
6. Cảm nhận về hình ảnh người lính trong hai
bài thơ:
GV: Hoàng Thị Kim Thoa Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giỏo ỏn Ng vn 9 Nm hc: 2010 - 2011
ng chớ v Bi th v tiu
i xe khụng kớnh ri nờu
cm nhn ca em v hỡnh
nh ngi lớnh trong hai bi
th?
HS lm vic cỏ nhõn, c
lờn.
HS khỏc nhn xột, GV nhn
xột, b sung.
Hot ng 7 (5)
H: Trong cỏc bi th m em
va hc cú nhng hỡnh nh

biu tng no? Hóy chn
mt hỡnh nh biu tng
phõn tớch?
HS phỏt biu ý kin.
GV nhn xột.
- ng chớ ca Chớnh Hu: Tỡnh ng chớ gn bú
cựng nhau chia s nhng khú khn, thiu thn, thu
hiu ni nim, tõm s ca nhau. Trong thiu thn,
gian lao h cng hiu nhau hn, thng nhau hn,
truyn cho nhau sc mnh tinh thn vt lờn trờn
mi khú khn, gian kh.
- Bi th v tiu i xe khụng kớnh ca Phm Tin
Dut: Hỡnh nh ca ngi lớnh th hin qua t th
ch ng, ung dung; thỏi lc quan, ngang tng;
nim vui gia ỡnh v v m m ca tỡnh ng i.
Cựng chung mc ớch, lớ tng, cú tinh thn
on kt vt mi khú khn, quyt chin, quyt
thng.
7. Hỡnh nh biu tng .
u sỳng trng treo: Sỳng v trng to nờn mt bc
tranh cú v p va thc t va th mng, va
mang tớnh chin u va m cht tr tỡnh. Tr
thnh biu tng ca th ca khỏng chin mt nn
th vi s kt hp gia hin thc v cm hng lóng
mn.
4. Cng c: (2)
Giỏo viờn khỏi quỏt li ton b kin thc cn nm ca tit hc cho hc sinh theo h
thng.
5. Hng dn v nh: (2)
- ễn tp: Hc thuc tt c nhng bi th hin i v nm vng ni dung, ngh thut

c sc; túm tt c ct truyn, ch ca cỏc truyn ngn, chỳ ý phõn tớch nột p
ca cỏc nhõn vt trong cỏc truyn ngn ú.
- Tit sau kim tra th v truyn hin i 45 phỳt.
*******************************************
Tun: 16 Ngy son: 28 / 11/ 2010
Tit: 77 Ngy dy: / / 2010


KIM TRA TH V TRUYN HIN I 45

A. Mc tiờu cn t: Giỳp hc sinh:
1. Nắm vững ni dung v ngh thut ca các tỏc phm thơ v truyện hiện đại đã học
làm tốt bài kiểm tra 45 phỳt tại lớp.
2. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm, tự luận, phân tích nhân vật.
3. Giáo dục tính tự giác, tích cực cho hc sinh.
GV: Hong Th Kim Thoa Trng THCS Nguyn Bnh Khiờm
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học: 2010 - 2011
C. Chuẩn bị.
GV: Giáo án, đề kiểm tra, đáp án.
HS: Giấy, bút, thước, ...
C. Tiến trình tiết dạy.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Không.
3. Bài mới.
I. Ma trận đề kiểm tra.
Mức độ
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
điểm

Thấp Cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Thơ hiện
đại
Câu 1
(0,25)
Câu 5
(0,25)
Câu 2
(0,25)
Câu 9
(0,75)
Câu 1
(2 đ)
Câu 4
(0,25)
Câu 6
(0,25)
Câu 7
(0,25)
Câu 8
(TV)
(0,25)
4,5 đ
Truyện hiện
đại
Câu 3
(0,25)
Câu 9
(0,25)

Câu 2
(5 đ)
(TLV)
5,5 đ
Cộng 2 câu 4 câu 1 câu 4 câu 1 câu
Tỉ lệ 5% 15% 20% 10% 50% 100%
II. Đề kiểm tra.
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm).
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Bài thơ “Đồng chí” được viết theo thể thơ nào?
a. Tứ tuyệt Đường luật. c. Tự do.
b. Thất ngôn bát cú đường luật. d. Lục bát.
Câu 2: Bài thơ “Ánh trăng” là của tác giả nào?
a. Chính Hữu. b. Nguyễn Duy. c. Bằng Việt. d. Huy Cận.
Câu 3: Trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân, tác giả đã đặt nhân vật ông Hai vào
một tình huống như thế nào để ông tự bộc lộ tính cách của mình?
a. Ông Hai không biết chữ phải đi nghe người khác đọc.
b. Tin làng Chợ Dầu theo giặc mà ông tình cờ nghe được từ những người đi tản cư.
c. Bà chủ nhà hay nhòm ngó, nói bóng gió vợ chồng ông Hai.
d. Ông Hai lúc nào cũng nhớ tha thiết cái làng Chợ Dầu của mình.
Câu 4: Trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, tác giả đã sáng tạo ra hình ảnh độc
đáo về những chiếc xe không có kính nhằm mục đích gì?
a. Làm nổi bật hình ảnh người lính lái xe hiên ngang, dũng cảm mà sôi nổi, trẻ trung.
b. Làm nổi bật những khó khăn, thiếu thốn về vật chất, vũ khí của người lính.
GV: Hoàng Thị Kim Thoa Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học: 2010 - 2011
c. Nhấn mạnh tội ác của giặc Mĩ trong việc tàn phá đất ngước ta.
d. Làm nổi bật sự vất vả, gian lao của những người lính lái xe.
Câu 5: Hai khổ thơ đầu của bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” có nội dung gì?
a. Miêu tả sự phong phú của các loài cá biển.

b. Miêu tả cảnh lên đường đánh cá và tâm trạng náo nức của con người.
c. Miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển.
d. Miêu tả cảnh lao động kéo lưới trên biển.
Câu 6: Nhận định nào sau đây không phù hợp với vẻ đẹp nghệ thuật của bài thơ “Bếp
lửa”?
a. Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng.
b. Hình thức và giọng điệu phù hợp với cảm xúc hồi tưởng, suy ngẫm.
c. Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt khác nhau trong bài thơ.
d. Âm hưởng thơ khoẻ khoắn, hào hùng, lạc quan.
Câu 7: Câu thơ nào có từ lưng không được dùng với nghĩa gốc?
a. Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ.
b. Lưng đưa nôi và tim hát thành lời.
c. Từ trên lưng mẹ em tới chiến trường.
d. Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ.
Câu 8: Khổ thơ sau sử dụng phép tu từ gì?
“Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng”
a. Nhân hóa. b. So sánh. c. Nói quá. d. Liệt kê.
2. Câu 9: Nối tên tác phẩm ở cột A với nội dung tác phẩm ở cột B cho phù hợp.
Cột A Cột B
1. Bài thơ Đồng chí a. Khắc hoạ nhiều hình ảnh đẹp tráng lệ, thể
hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên và con người
lao động, bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà
thơ trước đất nước, cuộc sống.
2. Bài thơ Ánh trăng b. Thể hiện thật cảm động tình cha con sâu
nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo le của chiến
tranh.
3. Truyện ngắn Chiếc lược ngà c. Thể hiện tình đồng chí của những người lính

dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng
chiến đấu, tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần
của người lính cách mạng.
4. Bài thơ Đoàn thuyền đánh

d. Là lời tự nhắc nhở về những năm tháng gian
lao đã qua của cuộc đời lính gắn bó với thiên
nhiên, đất nước, gợi nhắc con người thái độ
sống Uống nước nhớ nguồn.
5. Truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa.
Phần II: Tự luận (7 điểm).
Câu 1: Chép lại (theo trí nhớ) hai khổ thơ liền nhau của một bài thơ trong chương trình
Ngữ văn 9 mà em thích.
GV: Hoàng Thị Kim Thoa Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×