Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Tổ chức dạy học phần “điện học” vật lí 9 gắn với định hướng nghề điện dân dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN NGỌC QUÂN

TỔ CHỨC DẠY HỌC PHẦN “ĐIỆN HỌC” VẬT LÍ 9
GẮN VỚI ĐỊNH HƢỚNG NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ

HÀ NỘI – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN NGỌC QUÂN

TỔ CHỨC DẠY HỌC PHẦN “ĐIỆN HỌC” VẬT LÍ 9
GẮN VỚI ĐỊNH HƢỚNG NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: LL & PP DẠY HỌC BỘ MƠN VẬT LÍ
Mã số: 8.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Thị Thu Hiền

HÀ NỘI – 2020


LỜI CẢM ƠN
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giáo trong


trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã giảng dạy và trang bị
cho em những kiến thức cơ bản trong học tập và nghiên cứu luận văn.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Lê Thị Thu Hiền,
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo và các em học sinh
trƣờng THCS Chƣơng Dƣơng, Hoàn Kiếm, Hà Nội đã hỗ trợ cho em tổ chức
thành công quá trình thực nghiệm sƣ phạm.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học viên

Nguyễn Ngọc Quân

i


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 3
7. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................. 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...................... 5
1.1. Định hƣớng giáo dục hƣớng nghiệp trong dạy học ở trƣờng phổ thông ....... 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 5
1.1.2. Đặc trƣng của tích hợp giáo dục hƣớng nghiệp trong dạy học ............. 5
1.1.3. Phân tích hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp trong Chƣơng trình giáo

dục phổ ............................................................................................................ 6
1.2. Năng lực và năng lực vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn ............... 7
1.2.1. Khái niệm dạy học theo hƣớng vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn.... 7
1.2.2. Đặc điểm của việc dạy học theo hƣớng vận dụng kiến thức Vật lí vào
thực tiễn ......................................................................................................... 10
1.2.3 Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn........................... 12
1.3. Dạy học phần Điện học ở trƣờng THCS gắn với ngành nghề Điện ...... 15
1.3.1. Nội dung kiến thức Điện học lớp 9 THCS.......................................... 15
1.3.2. Dạy học Điện học ở THCS gắn với nghề Điện................................... 15
1.4. Thực trạng dạy học Vật lí ở trƣờng THCS theo hƣớng phát triển năng
lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn thông qua định hƣớng các ngành nghề
hiện nay ......................................................................................................... 17
1.4.1. Mục đích, đối tƣợng và nội dung khảo sát .......................................... 17
1.4.2. Kết quả phỏng vấn giáo viên............................................................... 18
1.4.3. Kết quả khảo sát học sinh ................................................................... 19
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 22

iii


Chƣơng 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GẮN VỚI ĐỊNH HƢỚNG
NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG TRONG PHẦN “ĐIỆN HỌC” - VẬT LÍ 9 ....... 23
2.1. Tổng quan nội dung chƣơng trình phần “Điện học” - Vật lí 9. ............. 23
2.2. Quy trình tổ chức dạy học phần Điện học - Vật lí 9 theo định hƣớng nghề
Điện dân dụng nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ...... 24
2.3. Thiết kế tiến trình dạy học gắn với định hƣớng nghề điện dân dụng
trong phần “Điện học” - Vật lí 9 ................................................................... 27
2.3.1. Giới thiệu nghề điện dân dụng - Kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà
và tiết kiệm điện ............................................................................................ 27
2.3.2. Điện trở - Biến trở dùng trong kĩ thuật ............................................... 36

2.3.3. Sự phụ thuộc của điện trở vào: Chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây ... 40
2.3.4. Công suất điện và điện năng sử dụng ................................................. 47
2.3.5. Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện ................................................ 53
2.3.6. Thực hành lắp mạch điện bảng điện ................................................... 58
2.3.7. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo: Chế tạo Pin ..................................... 65
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 70
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM........................................................ 71
3.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm ...................................................... 71
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm .................................................... 71
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ....................................................... 72
3.4. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 73
3.5. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 73
3.6. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 74
3.6.1. Phân tích kết quả bồi dƣỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
của học sinh ................................................................................................... 74
3.6.2. Phân tích định lƣợng ........................................................................... 78
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 81
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 83
PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BT

Bài tập


BTVL

Bài tập Vật lí

DH

Dạy học

DHTH

Dạy học tích hợp

DHVL

Dạy học vật lí

ĐC

Đối chứng

GD

Giáo dục

GDHN

Giáo dục hƣớng nghiệp

GV


Giáo viên

HS

Học sinh

NL

Năng lực

NLVDKT

Năng lực vận dụng kiến thức

PP

Phƣơng pháp

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

SBT

Sách bài tập

SGK

Sách giáo khoa


TN

Thực nghiệm

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Bảng 3.1- Bảng kết quả học tập của HS nhóm TN và ĐC trƣớc khi TNSP . 74
Bảng 3.2 - Kết quả thực nghiệm ở nhóm TN và nhóm ĐC .......................... 78
Bảng 3.3 - Phân phối tần suất luỹ tích hội tụ lùi giữa lớp TN và lớp ĐC .... 79
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1 - Quy trình tổ chức dạy học theo định hƣớng nghề Điện dân dụng
nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ......... 25
Biểu đồ
Biểu đồ 1.1. Khảo sát lựa chọn học nghề của học sinh THCS ..................... 19
Biểu đồ 3.1- Đồ thị về chất lƣợng học tập của nhóm TN và ĐC trƣớc khi TNSP.. 74

Biểu đồ 3.2 – Đƣờng biểu diễn về chất lƣợng học tậpcủa nhóm TN và ĐC sau
khi TNSP ....................................................................................... 80
Hình
Hình 3.2 - Biểu đồ thể hiện năng lực VDKTVTT của học sinh ................... 77

iii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng – Chƣơng trình tổng thể đã xác định:
Ở cấp trung học cơ sở, các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc đều tích
hợp nội dung giáo dục hƣớng nghiệp. Ở cấp trung học phổ thông hoạt động
trải nghiệm, hƣớng nghiệp là hoạt động giáo dục bắt buộc. Nhƣ vậy, GDHN
đƣợc tích hợp trong dạy học tất cả các môn học và hoạt động giáo dục.
Nhờ giáo dục hƣớng nghiệp, nhà trƣờng góp phần thực hiện mục tiêu
giáo dục tồn diện học sinh, trong đó có nội dung giáo dục cho học sinh có
hứng thú và động cơ nghề nghiệp đúng đắn, có lý tƣởng nghề nghiệp trong
sáng, có thái độ đúng đắn đối với lao động.
Đối với các bậc phụ huynh, việc chọn trƣờng gần nhà, trƣờng phù hợp
với sức học của học sinh, cơ hội nghề nghiệp trong tƣơng lai rất đƣợc quan
tâm. Mỗi năm, có khơng ít học sinh sau trung học phổ thơng không thể học
lên bậc cao hơn và tham gia trực tiếp vào thị trƣờng lao động, nếu những đối
tƣợng này đƣợc tƣ vấn hƣớng nghiệp kịp thời sẽ chọn đƣợc một hƣớng đi phù
hợp với bản thân, tiết kiệm đƣợc thời gian và cơng sức, tránh lãng phí trong
giáo dục. Do đó, hƣớng nghiệp chính là một bộ phận cấu thành giáo dục.
Chính sự làm quen và tiếp xúc với nghề, q trình tiếp cận kỹ thuật và cơng
nghệ sản xuất, sự “thử sức” với lao động nghề nghiệp… do giáo dục hƣớng
nghiệp mang đến còn giúp học sinh rèn luyện sự sáng tạo, khéo tay, tƣ duy kỹ
thuật, tƣ duy kinh tế. Giáo dục hƣớng nghiệp giúp đẩy mạnh phân luồng học

sinh, phân luồng nhân lực của xã hội, giúp đất nƣớc sử dụng hợp lý tiềm năng
lao động trẻ tuổi. Đây chính là ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế, nâng cao năng suất lao động trong xã hội.
Giáo dục hƣớng nghiệp có vai trò quan trọng khi thực hiện chiến lƣợc
giáo dục, chiến lƣợc con ngƣời và sự nghiệp xây dựng, bảo vệ tổ quốc xã hội
chủ nghĩa. Nếu công tác này đƣợc thực hiện nghiêm túc, hiệu quả sẽ góp phần
1


tích cực vào việc phân luồng học sinh tốt nghiệp các cấp, phân hóa học sinh
có năng lực, phát hiện học sinh có năng khiếu…, từ đó góp phần nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài một cách thiết thực, theo đúng định
hƣớng của chiến lƣợc xây dựng kinh tế xã hội, chiến lƣợc phát triển nhân lực
từng giai đoạn chính trị cụ thể. Nếu làm tốt giáo dục hƣớng nghiệp, thế hệ trẻ
sẽ đƣợc định hƣớng vào cuộc sống lao động, sinh hoạt hằng ngày của thanh
thiếu niên sẽ ổn định, từ đó xã hội cũng ổn định hơn. Nói cách khác, thanh
thiếu niên cần đƣợc giúp đỡ để tìm đƣợc nghề phù hợp với mình và nhu cầu
của xã hội, từ đó, hăng say làm việc và cống hiến, tránh để xảy ra tình trạng
“vơ cơng rỗi nghề”.
Trong chƣơng trình Vật lí THCS, chƣơng "Điện học" – Vật lí 9 là phần
có nội dung kiến thức cơ bản liên quan trực tiếp tới ngành nghề điện dân
dụng. Với trình độ văn hóa hết cấp THCS và nắm vững các kiến thức cơ bản
về kĩ thuật điện, an tồn điện và các quy trình kĩ thuật, các em học sinh đã
hồn tồn có thể theo học ngành nghề này. Do đó, nếu xây dựng tích hợp kiến
thức chƣơng “Điện học” – Vật lí 9 với thực tiễn thì sẽ kích thích học sinh tìm
tịi, khám phá, giúp học sinh hiểu sâu, mở rộng lý thuyết từ đó phát triển định
hƣớng nhóm nghề Điện dân dụng nói riêng và các nhóm ngành Kĩ thuật điện
nói chung.
Vì vậy, tôi chọn và nghiên cứu đề tài: “Tổ chức dạy học phần “Điện
học” Vật lí 9 gắn với định hướng nghề điện dân dụng”.

2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế một số tiến trình dạy học phần "Điện học" - Vật lí 9 gắn với
định hƣớng nghề điện dân dụng nhằm bồi dƣỡng năng lực vận dụng kiến thức
vào thực tiễn qua đó nâng cao kết quả học tập của học sinh THCS.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kiến thức phần “Điện học” – Vật lí 9 phục vụ
cho giáo dục hƣớng nghiệp của học sinh lớp 9 THCS.
2


- Phạm vi nghiên cứu: Quá trình dạy học chƣơng “Điện học” - Vật lí 9.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế đƣợc các tiến trình dạy học phần “Điện học” - Vật lí 9 gắn
liền với định hƣớng nghề Điện dân dụng sẽ bồi dƣỡng năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn và nâng cao kết quả học tập của học sinh THCS.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy học gắn với giáo dục hƣớng nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng về giáo dục hƣớng nghiệp tại trƣờng phổ thơng
hiện nay.
- Phân tích cấu trúc, nội dung dạy học phần “Điện học” - Vật lí 9.
- Thiết kế tiến trình dạy học gắn với định hƣớng nghề Điện dân dụng
trong phần “Điện học” - Vật lí 9.
- Xây dựng hệ thống bài thực hành mạch điện thực tế liên quan đến
nghề Điện dân dụng phù hợp với mức độ kiến thức THCS.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá tính hiệu quả của việc
lồng ghép định hƣớng giáo dục hƣớng nghiệp trong dạy học phần “Điện học”
Vật lí 9 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết:
Sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu trên để nghiên cứu các tài liệu về

dạy học gắn với thực tiễn, phƣơng pháp dạy học bộ mơn Vật lí theo hƣớng
phát huy năng lực giải quyết vấn đề.
Nghiên cứu cơ sở lý luận của Giáo dục tích hợp hƣớng nghiệp.
Nghiên cứu sách giáo khoa Vật lí 9 và các tài liệu có liên quan đến
phần “Điện học”
- Nghiên cứu thực tiễn:
+ Phương pháp quan sát: Quan sát thái độ và sự hứng thú của học sinh
thơng qua tiết học Vật lí tích hợp giáo dục hƣớng nghiệp.
3


+ Phương pháp điều tra: Thực hiện phỏng vấn một số học sinh trong
lớp sau tiết học bài tập để đánh giá mức độ hiệu quả của tiết dạy và thái độ, sự
hứng thú của học sinh đối với tiết dạy.
+ Thống kê tốn học : Để xử lý thơng tin từ thực nghiệm sƣ phạm.
7. Đóng góp mới của đề tài
- Về lý luận: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về dạy học gắn với
định hƣớng nghề thông qua dạy các bài về Điện học trong thực tiễn dạy học
Vật lí.
- Về thực tiễn: Thiết kế tiến trình dạy học gắn với định hƣớng nghề
Điện dân dụng trong phần “Điện học” - Vật lí 9 và xây dựng hệ thống bài
thực hành mạch điện thực tế liên quan đến nghề Điện dân dụng phù hợp với
mức độ kiến thức THCS.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
- Chƣơng 2: Thiết kế tiến trình dạy học gắn với định hƣớng nghề điện
dân dụng trong phần “Điện học” - Vật lí 9.
- Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.


4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Định hƣớng giáo dục hƣớng nghiệp trong dạy học ở trƣờng phổ thông
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Giáo dục nghề nghiệp (có thể coi là hƣớng nghiệp trong giáo dục): Bao
gồm toàn bộ các hoạt động của nhà trƣờng phối hợp với gia đình và xã hội
nhằm trang bị kiến thức, hình thành năng lực định hƣớng nghề nghiệp cho
HS, từ đó giúp HS lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực định hƣớng
nghề nghiệp cho HS, từ đó giúp HS lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng
lực, tính cách, sở thích, quan niệm về giá trị của bản thân, phù hợp với điều
kiện hoàn cảnh gia đình và phù hợp với nhu cầu của xã hội [1].
Tích hợp định hƣớng GDHN trong dạy học ở trƣờng phổ thơng: là q
trình lồng ghép, kết hợp mục tiêu, nội dung, phƣơng thức GDHN trong dạy
học môn học, tạo thành thể thống nhất, tác động đồng bộ đến sự phát triển của
ngƣời học, nhằm đạt đƣợc kết quả giáo dục đã đặt ra. Tùy theo mục tiêu, đặc
điểm nội dung, việc định hƣớng GDHN trong dạy học ở trƣờng phổ thơng có
thể thực hiện dƣới các mức độ khác nhau: liên hệ, bộ phận hay mức độ toàn
phần [6].
1.1.2. Đặc trưng của tích hợp giáo dục hướng nghiệp trong dạy học
Đặc điểm của định hƣớng nghề nghiệp là dựa trên quan niệm về giá trị
nghề nghiệp. Giá trị nghề nghiệp là những yếu tố cơ bản cấu thành, đảm bảo
sự tồn tại, phát triển của nghề, có khả năng thỏa mãn những nhu cầu, lợi ích
nhất định, đƣợc cá nhân và xã hội đánh giá, lựa chọn và nó sẽ trở thành động
cơ thúc đẩy ngƣời lao động hiện hoạt động chuyên môn. Nghề nghiệp thƣờng
trải qua ba giai đoạn cơ bản: giai đoạn nhận thức, giai đoạn tình cảm, thái độ
và giai đoạn hành động.


5


So với hoạt động nhận thức nói chung, q trình chuyển hóa các giá trị
xã hội thành giá trị cá nhân có đặc điểm khác biệt, mang tính đặc trƣng: Nếu
quá trình nhận thức chỉ qua giai đoạn lĩnh hội đƣợc những kiến thức, hiểu
đƣợc bản chất của sự vật, hiện tƣợng, bƣớc đầu vận dụng vào những hành
động theo mẫu, thì q trình chuyển hóa các giá trị xã hội thành giá trị cá
nhân phải trải qua giai đoạn trải nghiệm, đánh giá để lựa chọn giá trị cho
mình. Q trình đó tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến thái độ và tình cảm của
cá nhân, giúp cho các giá trị đƣợc lựa chọn thẩm thấu và hệ thống nhận thức
đã có, tác động và quan điểm, niềm tin, làm sâu sắc và vững chắc thêm thế
giới quan khoa học của chủ thể để rồi sẽ chi phối hành vi và hoạt động theo
nội dung giá trị đã lựa chọn của mình [2].
1.1.3. Phân tích hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong Chương trình giáo
dục phổ
Trên cơ sở xác định nội hàm của GDHN, chƣơng trình GDPT đã chỉ rõ
[1], [2]:
- GDHN có ý nghĩa quan trọng, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục
toàn diện và phân luồng học sinh sau THCS và THPT.
- Trong chƣơng trình GDPT, GDHN đƣợc thực hiện thông qua tất cả các
môn học và hoạt động giáo dục, tập trung ở các môn Công nghệ, Tin học, Nghệ
thuật, Giáo dục công dân ở cấp THCS, các môn học ở cấp THPT và Hoạt động
trải nghiệm, hƣớng nghiệp cùng với Nội dung giáo dục của địa phƣơng.
- Hoạt động GDHN trong nhà trƣờng phổ thông đƣợc thực hiện thƣờng
xuyên và liên tục, trong đó tập trung vào các năm học cuối của các giai đoạn giáo
dục cơ bản và toàn bộ thời gian của giai đoạn giáo dục định hƣớng nghề nghiệp.
- Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm hƣớng nghiệp phát
triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của HS trong mối quan hệ với
bản thân, xã hội, môi trƣờng tự nhiên và nghề nghiệp, đƣợc triển khai qua bốn


6


mạch nội dung hoạt động chính: Hoạt động hƣớng vào bản thân, Hoạt động
hƣớng đến xã hội, Hoạt động hƣớng đến tự nhiên và Hoạt động hƣớng nghiệp.
- Nội dung Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm hƣớng
nghiệp đƣợc phân chia theo hai giai đoạn: Giai đoạn giáo dục cơ bản và giai
đoạn giáo dục định hƣớng nghề nghiệp.
1.2. Năng lực và năng lực vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn
1.2.1. Khái niệm dạy học theo hướng vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn
Vật lí có tầm quan trọng lớn trong thực tiễn, phản ánh mối liên hệ giữa
lý thuyết và thực tiễn, liên kết với các mơn học khác. Do đó cần tăng cƣờng
việc vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn để Vật lí trở nên gần gũi với HS
hơn, cho học sinh sẽ thấy các vấn đề cụ nhƣ thể sau:
- Nguồn gốc từ sự thực tiễn của mơnVật lí.
- Sự phản ánh thực tế đời sống khoa học kĩ thuật của mơn Vật lí.
- Những ứng dụng thực tế của mơn Vật lí mang lại.
Nhƣ vậy, có thể nói năng lực là sự kết nối tri thức, hiểu biết, khả năng,
mong muốn…; là khả năng mà mỗi con ngƣời có thể thực hiện một loại cơng
việc nào đó với khả năng xử lý công việc tốt, linh hoạt mang lại thành công
cao trong lĩnh vực công việc tƣơng ứng.
Năng lực vận dụng vật lí vào thực tiễn là tổng hợp cuả ba thành tố:
Năng lực thu nhận thông tin Vật lí từ tình huống thực tế; năng lực chuyển đổi
thơng tin giữa thực tế và Vật lí; năng lực thiết lập mơ hình Vật lí của tình
huống thực tế. Năng lực phát hiện các nội dung kiến thức Vật lí đƣợc ứng
dụng trong các vấn đề các lĩnh vực khác nhau là phát hiện và nêu rõ đƣợc các
ứng dụng của Vật lí trong các vấn đề y học, sức khỏe, sinh hoạt, thực phẩm,
khoa học thƣởng thức, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và môi trƣờng.
Theo Nguyễn Thị Thu Hằng, Phan Thị Thanh Hội thì "Năng lực vận dụng

kiến thức vào thực tiễn là khả năng chủ thể phát hiện được vấn đề thực tiễn,
huy động được các kiến thức liên quan hoặc tìm tịi, khám phá các kiến thức
7


nhằm giải quyết các vấn đề thực tiễn đạt hiệu quả" [6,tr2], nhóm tác giả đƣa
ra các thành tố của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn gồm:
Tiêu chí đánh giá

TT

Biểu hiện cần đạt
- HS nhận diện đƣợc vấn đề thực

1.

Phát hiện đƣợc vấn đề thực

tiễn, nhận ra đƣợc những mâu thuẫn

tiễn

phát sinh từ vấn đề, có thể đặt đƣợc
câu hỏi có vấn đề.
- Huy động đƣợc các kiến thức liên

Huy động đƣợc kiến thức liên
2.

quan và thiết lập các mối quan hệ


quan đến vấn đề thực tiễn và

giữa kiến thức đã học hoặc kiến thức

đề xuất đƣợc giả thuyết.

cần tìm hiểu với vấn đề thực tiễn.
- HS thu thập, lựa chọn và sắp xếp
những nội dung kiến thức liên quan

3.

Tìm tịi, khám phá kiến thức

đến vấn đề thực tiễn.

liên quan đến thực tiễn.

- HS điều tra, khảo sát thực địa, làm
thí nghiệm, quan sát...
- HS giải quyết vấn đề thực tiễn dựa

4.

Thực hiện giải quyết vấn đề

trên kiến thức đã học/ khám phá.

thực tiễn và đề xuất vấn đề


- Đề xuất các ýtƣởng mới về vấn đề

mới

đó hoặc các vấn đề thực tiễn liên
quan.

Theo Đỗ Hƣơng Trà và các cộng sự thì "Năng lực vận dụng kiến thức
vào thực tiễn bao gồm 4 chỉ số hành vi: Giải thích hiện tượng thực tiễn (tự
nhiên, kĩ thuật) một cách có căn cứ khoa học; Thực hiện các nhiệm vụ thông
qua việc vận dụng kiến thức (bao gồm cả kiến thức tốn học) đã có; Xây dựng
ứng dụng các kiến thức đã có để sử dụng trong đời sống, kĩ thuật; Giải thích
và đề ra cách ứng xử thích hợp với công nghệ và thiên nhiên trong một số
8


tình huống liên quan đến bản thân, gia đình, cộng đồng"[15,tr.145]. Nhóm tác
giả đƣa ra các thành tố, chỉ số hành vi của năng lực vận dụng kiến thức vào
thực tiễn gồm:
TT
1.

Chỉ số hành vi
Giải thích hiện tƣợng
thực tiễn (tự nhiên, kĩ
thuật) một cách có căn
cứ khoa học

2.


Thực hiện các nhiệm
vụ thông qua việc vận
dụng kiến thức (bao
gồm cả kiến thức tốn
học) đã có

3.

Xây dựng ứng dụng
các kiến thức đã có để
sử dụng trong đời
sống, kĩ thuật

4.

Giải thích và đề ra
cách ứng xử thích hợp
với cơng nghệ và thiên
nhiên trong một số
tình huống liên quan
đến bản thân, gia đình,
cộng đồng

Tiêu chí chất lƣợng
M1: Giải thích đƣợc hiện tƣợng thực tiễn
đơn giản tƣơng đối gần gũi với kinh nghiệm
sống thông qua vận dụng trực tiếp kiến thức
M2: Giải thích đƣợc hiện tƣợng thực tiễn
mới, đơn giản thông qua vận dụng trực tiếp

kiến thức
M3: Giải thích hiện tƣợng thực tiễn thơng
qua vận dụng trực tiếp nhiều kiến thức, mơ
hình khác nhau
M1: Thực hiện các nhiệm vụ đơn giản thông
qua vận dụng một kiến thức đã có
M2: Thực hiện các nhiệm vụ phức tạp thơng
qua vận dụng các kiến thức đã có
M3: Giải quyết các vấn đề thông qua vận
dụng các kiến thức liên mơn
M1: Trình bày đƣợc ngun lí cấu tạo và
hoạt động ứng dụng kĩ thuật các kiến thức
đã học
M2: Thiết kế, chế tạo mơ hình vật chất chức
năng của ứng dụng kĩ thuật của kiến thức đã
học
M3: Thiết kế, tạo đƣợc ứng dụng kĩ thuật có
thể vận hành đƣợc
M1: Giải thích đƣợc các ngun tắc an tồn
cơ bản trong đời sống có căn cứ khoa học
M2: Giải thích đƣợc các quy tắc ứng xử với
cơng nghệ và thiên nhiên có căn cứ khoa
học
M3: Giải thích đƣợc đầy đủ và thực hiện
đƣợc các nguyên tắc an toàn trong học tập
và đời sống
9


Nhƣ vậy, dạy học theo hƣớng vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn

địi hỏi GV hƣớng dẫn HS phát triển đƣợc các thành tố của năng lực vận dụng
Vật lí vào thực tiễn của HS.
Để xây dựng đƣợc mơ hình Vật lí cho tình huống thực tiễn địi hỏi HS
phải có kỹ năng phát hiện ra quy luật của tình huống từ đó tìm dạng ngơn ngữ
Vật lí phù hợp để mơ tả, HS phải có vốn văn hóa phổ thơng tồn diện, hiểu
biết về các quy luật vận động của tự nhiên và xã hội. HS phải hoạt động trí
tuệ nhƣ: phân tích, so sánh, tổng hợp, trừu tƣợng hóa, khái quát hóa,… Nếu
HS khái quát hóa đƣợc nhiều tình huống thực tiễn thì mơ hình xây dựng đƣợc
càng có giá trị.
1.2.2. Đặc điểm của việc dạy học theo hướng vận dụng kiến thức Vật lí vào
thực tiễn
Trong thời đại ngày nay khi khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển thì
việc DH theo hƣớng vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn rất cần thiết. DH
theo hƣớng vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn đòi hỏi GV phải chuẩn bị
kĩ kế hoạch DH, lựa chọn những nội dung phù hợp và thiết kế đƣợc các hoạt
động giúp HS lĩnh hội, khám phá kiến thức mới một cách tốt nhất. Bản chất
của DH theo hƣớng vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn nhƣ sau:
- DH theo hƣớng vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn là một trong
những hình thức thực hiện tốt việc DH phát huy tính tích cực, tìm tịi, say mê,
sáng tạo khoa học của HS. Với hình thức này HS đƣợc hấp dẫn, lôi cuốn vào
các hoạt động học thu lƣợm kiến thức cho bản thân với sự gợi mở, hƣớng dẫn,
giúp đỡ của GV.
- DH theo hƣớng vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn nhằm khai
thác vốn kiến thức mà HS đã tích lũy, những hiểu biết thực tế trong đời sống,
vận dụng kiến thức vào cuộc sống lao động sản xuất.
- DH theo hƣớng vận dụng kiến thức vào thực tiễn có sự kết hợp giữa
nghiên cứu lý thuyết và vận dụng lý thuyết vào trong hoạt động thực tiễn,
10



thực hành. GV có thể xuất phát từ những tình huống thực tiễn của xã hội, thực
tiễn cuộc sống, thực tiễn nghề nghiệp và HS đƣợc tham gia chọn tình huống,
vấn đề, nội dung học tập phù hợp. Qua đó sẽ kích thích sự hứng thú, sáng tạo
của ngƣời học, tích cực, tự lực tham gia vào q trình học tập phát triển đƣợc
năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, thực tiễn. HS phát hiện hiểu rõ
các ứng dụng của Vật lí vào các vấn đề y học, sức khỏe,… HS dựa vào kiến
thức vật lí tìm mối liên hệ, giải thích các hiện tƣợng tự nhiên, ứng dụng của
vật lí trong cuộc sống, trong các lĩnh vực khác.
Sự tƣơng phản giữa thực tiễn và lý luận Vật lí là động lực thúc đẩy Vật
lí phát triển để đáp ứng nhu cầu cuộc sống.
Thực tiễn có vai trị quan trọng trong q trình học tập mơn Vật lí, HS
vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn sẽ thấy hứng thú hơn, say mê hơn
trong quá trình học tập, thấy Vật lí gần gũi với cuộc sống của các em hơn.
Những hoạt động thực tiễn đó vừa rèn luyện năng lực vận dụng Vật lí
vào thực tiễn vừa giúp HS tích cực hóa trong học tập để lĩnh hội tri thức, giúp
HS nắm đƣợc tri thức một cách sinh động, thực tế hơn. Từ những bài Vật lí có
nội dung thực tế của khoa học, kỹ thuật, thực tế đời sống hàng ngày quen
thuộc với HS góp phần gây hứng thú, niềm say mê trong quá trình học tập,
giúp HS nắm đƣợc thực chất vấn đề, tránh hiểu một cách hình thức.
Phát triển NLVDKT Vật lí vào thực tiễn góp phần hồn thiện một số kỹ
năng cho HS trên các lĩnh vực khác nhau:
- Kỹ năng vận dụng tri thức trong nội bộ mơn Vật lí
- Kỹ năng vận dụng tri thức Vật lí vào các mơn học khác
- Kỹ năng vận dụng những kiến thức Vật lí đƣợc học vào thực tế
Từ đó nâng cao mức độ thông hiểu tri thức cho HS đồng thời thể hiện
mối liên hệ của Vật lí với các mơn khoa học khác, HS thấy đƣợc mối liên hệ
giữa Vật lí và đời sống thực tiễn.

11



Dạy học mơn Vật lí theo hƣớng phát triển NLVDKT Vật lí vào thực
tiễn góp phần làm rõ mối quan hệ biện chứng giữa vật lí và thực tiễn, Vật lí
bắt nguồn từ thực tiễn, và trở về phục vụ thực tiễn. Thực tiễn là cơ sở để nảy
sinh, phát triển và hồn thiện các lý thuyết Vật lí, đƣa đến những ứng thực
tiễn của Vật lí. Từ thời cổ đại ngƣời ta nghiên cứu các hiện tƣợng điện từ các
hiện tƣợng tự nhiên: cú giật điện từ những con cá điện, tia sét. Cuối thế kỷ 19
sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật, cơng nghệ điện thay thế nền cơng
nghiệp chạy bằng hơi nƣớc trƣớc đó, và nhu cầu của một số lĩnh vực nhƣ
chiếu sáng. ứng dụng nhiệt, giao thơng,… Và qua q trình lịch sử nghiên
cứu, khám phá các nhà khoa học đã đƣa ra các khái niệm: điện tích, dịng
điện, điện trƣờng điện thế, điện tử… từ đó ngƣời ta chế tạo ra pin, cột thu sét,
các linh kiện điện tử,…
Nhƣ vậy, HS sẽ hình thành đƣợc quan điểm duy vật về nguồn gốc
Vật lí, thấy rõ vật lí khơng phải là sản phẩm thuần túy của trí tuệ mà đƣợc
phát sinh, phát triển do xuất phát từ các hiện tƣợng tự nhiên, nhu cầu thực
tế cuộc sống.
1.2.3 Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Dựa trên các định nghĩa về năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn,
chúng ta có thể xác định đƣợc các tiêu chí đánh giá và chỉ số hành vi của học
sinh [6,tr2] và các tiêu chí đánh giá và biểu hiện cần đạt về năng lực vận dụng
kiến thức vào thực tiễn nhƣ sau[15,tr145]. Chúng tôi xây dựng rubric đánh giá
năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn nhƣ sau:

12


Mức độ
Tiêu chí


Mức 1
(Tốt)

Mức 2
(Khá)

1

Giải thích
hiện tƣợng
thực tiễn
(tự nhiên,
kĩ thuật)
một cách
có căn cứ
khoa học

- Phân tích
làm rõ đƣợc
nội
dung
vấn đề;
- Giải thích
đƣợc vấn đề
thực
tiễn
đơn giản do
giáo viên
đƣa ra


2

Thực hiện
các nhiệm
vụ thơng
qua việc
vận dụng
kiến thức
(bao gồm
cả
kiến
thức tốn
học) đã có

- Tự đề xuất
đƣợc
hiện
tƣợng,
tình
huống thực tiễn
mới có liên quan
đến kiến thức đã
học
và giải
thích đƣợc hiện
tƣợng thực tiễn
đó;
- Hoặc phân tích
đƣợc nội hàm và
mối quan hệ của

nhiều kiến thức,
vận dụng vào
giải thích vấn đề
thực tiễn phức
tạp do giáo viên
đề ra.
- Phân tích đƣợc
nhiệm vụ phức
tạp đƣợc giao;
- Phân tích đƣợc
kiến thức liên
mơn
trong
nhiệm vụ phức
tạp đƣợc giao;
- Thực hiện
hồn chỉnh đƣợc
nhiệm vụ đƣợc

STT

- Phân tích
đƣợc nhiệm
vụ phức tạp
đƣợc giao;
- Nêu đƣợc
các
kiến
thức
liên

quan
đến
nhiệm vụ
phức
tạp
đƣợc giao;

13

Mức 3
(Trung
bình)
- Nêu đƣợc
mối liên hệ
giữa
các
kiến thức
liên quan
trong vấn
đề;
- Đặt đƣợc
câu hỏi liên
quan
đến
vấn đề cần
giải quyết
những vấn
đề đơn giản

- Phân tích

đƣợc nhiệm
vụ
đƣợc
giao;
- Nêu đƣợc
các
kiến
thức
liên
quan
đến
nhiệm vụ
đƣợc giao;
Hồn

Cần cố
gắng
- Liệt kê
đƣợc các
kiến thức

liên
quan trong
hiện tƣợng
thực tiễn
đơn giản,
gần
gũi
với cuộc
sống.

Chƣa
giải thích
đƣợc các
hiện tƣợng
thực tiễn
đơn giản.

Khơng
thực hiện
đƣợc
nhiệm vụ
đƣợc giao;


3

Xây dựng
ứng dụng
các kiến
thức đã có
để sử dụng
trong đời
sống,

thuật

4

Giải thích
và đề ra

cách ứng
xử thích
hợp
với
cơng nghệ

thiên
nhiên
trong một
số
tình
huống liên
quan đến
bản thân,
gia đình,
cộng đồng

giao với kiến Hồn
thức liên mơn
thành
nhiệm vụ
phức tạp do
giáo viên
giao
Thiết kế, tạo Thiết
kế,
đƣợc ứng dụng chế tạo mơ
kĩ thuật có thể hình
vật
vận hành đƣợc

chất chức
năng
của
ứng dụng kĩ
thuật
của
kiến thức
đã học

thành
nhiệm vụ
đơn giản do
giáo viên
giao
Trình bày
đƣợc
ngun lí
cấu tạo và
hoạt động
ứng dụng kĩ
thuật
các
kiến thức
đã học

Khơng
trình bày
đƣợc
ngun tắc
cấu tạo và

hoạt động
của
các
ứng dụng
kĩ thuật

Giải thích đƣợc
đầy đủ và thực
hiện đƣợc các
nguyên tắc an
toàn trong học
tập và đời sống

Giải thích
đƣợc
các
ngun tắc
an tồn cơ
bản
liên
quan
đến
hiện tƣợng
trong
đời
sống có căn
cứ khoa học

Khơng
giải thích

và đề xuất
đƣợc biện
pháp ứng
xử thích
hợp
với
cơng nghệ

thiên
nhiên
trong một
số
tình
huống liên
quan đến
bản thân,
gia đình,
cộng đồng

Giải thích
đƣợc
các
quy tắc ứng
xử với cơng
nghệ

thiên nhiên
có căn cứ
khoa học


14


1.3. Dạy học phần Điện học ở trƣờng THCS gắn với ngành nghề Điện
1.3.1. Nội dung kiến thức Điện học lớp 9 THCS

1.3.2. Dạy học Điện học ở THCS gắn với nghề Điện
Hiện nay, một số ngành đề có liên quan đến Vật lí đã đƣợc đƣa vào đào
tạo tại tại các trƣờng đại học, điển hình nhƣ:
- Ngành Vật lí kĩ thuật.
- Ngành Vật lí điện tử.
- Ngành Thiên văn học.
15


- Ngành Cơng nghệ hạt nhân.
Chƣơng trình THCS học sinh đƣợc học đủ các kiến thức về Cơ, Nhiệt,
Điện, Quang. Mục tiêu của chƣơng trình Vật lí THCS là học sinh nắm bắt
đƣợc các kiến thức cơ bản bƣớc đầu về Vật lí; có một số kĩ năng vận dụng các
kiến thức cơ bản Vật lí giải quyết một số tình huống thực tiễn.
Việc dạy học Vật lí THCS thơng qua hoạt động trải nghiệm là hƣớng đi
đúng, giúp học sinh đƣợc học vật lí thơng qua hoạt động. Trong các hoạt động
trải nghiệm, việc cho học sinh làm quen, trải nghiệm các ngành nghề có liên
quan trong q trình dạy học các môn học là việc làm quan trọng, định hƣớng
cho học sinh lựa chọn nghề nghiệp cũng nhƣ giúp học sinh thấy đƣợc ý nghĩa
của kiến thức cần học đối với cuộc sống.
Phần điện học thuộc chƣơng trình lớp 9 THCS, nội dung kiến thức Điện
học trong chƣơng trình có liên quan nhiều đến một số nghề điện nhƣ sau:
*Nghề điện dân dụng
- Nghề Điện dân dụng bao gồm sản xuất, lắp đặt các thiết bị máy móc

liên quan đến điện và gắn liền với sự phát triển điện năng, đồ dùng điện, các
thiết bị có sử dụng điện nhƣ: Đèn chiếu sáng, quạt, lị vi sóng, tivi, tủ lạnh,
điều hịa… Đồng thời cũng có thể lắp đặt đƣợc hệ thống mạng lƣới điện phục
vụ cho nhu cầu xây dựng nhà ở của cá nhân với những quy mô vừa và nhỏ.
- Ngƣời học nghề Điện dân dũng sẽ trực tiếp tham gia lắp đặt, vận
hành, bảo dƣỡng, sửa chữa hệ thống điện dân dụng và thiết bị điện gia dụng;
làm việc trong các công ty xây lắp điện dân dụng; tổ chức và quản lý cơ sở
sửa chữa thiết bị điện gia dụng.
*Nghề Điện Công nghiệp
- Ngƣời học Điện Công nghiệp sẽ làm việc tại tổ bảo trì và sửa chữa
các hệ thống dây dẫn, làm việc trong tổ quản lý và vận hành đƣờng dây tải
điện, các Công ty Điện lực và trực tiếp làm việc trong trạm phân phối và

16


tuyền điện năng. Có thể đảm nhiệm vị trí vận hành trong các tổ cơ điện,
phịng bảo dƣỡng bảo trì thiết bị điện của các nhà máy, cơng trình điện.
Nghề Điện Công nghiệp thực hiện việc lắp đặt và sửa chữa trong các xí
nghiệp cơng nghiệp với các mơi trƣờng ngồi trời, trong nhà, mỏ, hầm lị
trong điều kiện an tồn lao động. Có khả năng bảo dƣỡng những hệ thố ng
cung cấp mạnh điện, thiết bị điện, tủ điện.
1.4. Thực trạng dạy học Vật lí ở trƣờng THCS theo hƣớng phát triển
năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn thông qua định hƣớng các
ngành nghề hiện nay
1.4.1. Mục đích, đối tượng và nội dung khảo sát
Nhằm đánh giá thực trạng dạy học Vật lí ở trƣờng THCS theo hƣớng
phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn thông qua các ngành
nghề hiện nay. Nghiên cứu tổ chức phỏng vấn 04 giáo viên (phụ lục 1) và
thiết kế phiếu khảo sát và 184 học sinh khối 9 (phụ lục 2) về định hƣớng nghề

nghiệp cho học sinh tại trƣờng THCS Chƣơng Dƣơng, quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội. Các nội dung khảo sát nhằm trả lời các câu hỏi:
- Việc dạy học Vật lí ở THCS hiện nay có gắn với định hƣớng nghề
nghiệp không?
- Việc gắn định hƣớng nghề nghiệp trong dạy học Vật lí ở THCS có
quan trọng khơng?
- GV tổ chức dạy học Vật lí theo hƣớng phát triển năng lực vận dụng
kiến thức vào thực tiễn thông hiện nay nhƣ thế nào?
- Phụ huynh và HS có thái độ và hiểu biết nhƣ thế nào về vấn đề định
hƣớng nghề nghiệp cho HS sau khi tốt nghiệp THCS?
Kết quả khảo sát đƣợc xử lí thống kê để phân tích thực trạng dạy học
phần Điện học lớp 9 THCS hiện nay để làm cơ sở cho việc đề xuất các kế
hoạch dạy học tại chƣơng 2 của luận văn.

17


1.4.2. Kết quả phỏng vấn giáo viên
Nghiên cứu tiến hành phỏng vấn 04 giáo viên Vật lí của tƣờng THCS
Chƣơng Dƣơng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội bằng 3 câu hỏi, kết quả nhƣ sau:
Câu hỏi 1: Thầy cô thấy việc dạy học Vật lí gắn với ngành nghề có
quan trọng khơng? Các thầy cơ hiện đang dạy học Vật lí như thế nào? Các
thầy cơ dạy học Vật lí gắn với ngành nghề theo hình thức nào? Có thể kế tên
giúp các hình thức dạy học đó khơng?
Với câu hỏi này thì cả 04/04 GV đều trả lời là dạy học Vật lí gắn với
ngành nghề là rất quan trọng tuy nhiên cả 04/04 GV đều cho rằng hiện nay
chƣa thực hiện việc dạy học này, chủ yếu GV vẫn đang dạy kiến thức Vật lí
thơng thƣờng; vận dụng kiến thức vật lí vào giải các bài tập vì 3 lí do:
(1)


Do chƣơng trình khơng quy định bắt buộc và nhà trƣờng không

yêu cầu (ý kiến của 03/04GV);
(2)

Do học sinh lớp 9 cần tập trung thi vƣợt cấp THPT, rất ít học

sinh có nhu cầu đi học nghề nên GV chủ yếu đảm bảo kiến thức Vật lí để HS
đủ điều kiện tốt nghiệp. Việc dạy các ngành nghề là do GV của môn Công
nghệ dạy (ý kiến của 04/04GV);
(3)

Chƣơng trình Vật lí lớp 9 chỉ đủ thời gian để dạy các kiến thức

trên lớp, không đủ thời gian cho học sinh trải nghiệm hoặc làm thí nghiệm (ý
kiến của 03/04GV).
Riêng ý thứ 2 hỏi về nội dung: Các thầy cơ dạy học Vật lí gắn với
ngành nghề theo hình thức nào? Có thể kế tên giúp các hình thức dạy học đó
khơng? thì chỉ có 01 GV trả lời là thỉnh thoảng có dạy bằng cách giới thiệu
ngành nghề thông qua phần mở bài hoặc củng cố bài nhƣng khơng tổ chức
cho học sinh tìm hiểu mà chỉ giới thiệu qua.
Câu hỏi 2: Việc dạy học Vật lí gắn với ngành nghề giúp phát triển năng
lực vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn như thế nào?

18


×