Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.82 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng: </b>
<b> Bài 19. Tiết 79: Đoc- hiểu văn bản QUÊ HƯƠNG</b>
<b> Tế Hanh </b>
<b>-I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<i><b>- HS nhận biết được nguồn cảm hứng trong thơ Tế Hanh nói chung và tình u q</b></i>
hương đằm thắm; hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt
lao động, lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng tha thiết.
<b>- HS bước đầu hiểu được nguồn cảm hứng trong thơ Tế Hanh nói chung và tình</b>
yêu quê hương đằm thắm; hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và
sinh hoạt lao động, lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng tha thiết.
<i><b>- HS cảm nhận được nguồn cảm hứng trong thơ Tế Hanh nói chung và tình u</b></i>
q hương đằm thắm; hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh
hoạt lao động, lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng tha thiết.
<b>2. Kĩ năng</b>
<b>- HS đọc được bài thơ tám chữ, phát hiện được những chi tiết miêu tả , biểu cảm</b>
trong bài thơ.
<b>- HS đọc thuộc lịng bài thơ tám chữ, trình bày được những chi tiết miêu tả , biểu</b>
cảm trong bài thơ.
<b>- HS đọc diễn cảm, thuộc lòng bài thơ tám chữ, phân tích được những chi tiết</b>
<b>miêu tả , biểu cảm trong bài thơ </b>
<b>3. Thái độ:</b>
- Yêu quê hương
- Yêu thích thơ văn
<b>4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.</b>
<i><b>a. Các phẩm chất:</b></i>
- Yêu quê hương, đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
<i><b>b. Các năng lực chung:</b></i>
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp;
năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
<i><b>c. Các năng lực chuyên biệt:</b></i>
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
<b>B. CHUẨN BỊ.</b>
<b>1. Thầy: </b>
- Phương pháp:
+Vấn đáp, thuyết trình.
+ Thảo luận nhóm.
- Đồ dùng:
+ SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án.
<b>2. Trò: </b>
- Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.
<b>2. Kiểm tra bài cũ (3 phút )</b>
<b>3. Tiến trình tổ chức các họat động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG</b>
- Thời gian: (3’)
- Phương pháp: Tạo tình huống, vấn đáp, thuyết trình.
- K thu tĩ ậ : động não.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<i>GV cho hs xem một đoạn video. </i>
<i>? Những hình ảnh trên khơi gợi trong em tình </i>
<i>cảm gì ?</i>
Tình yêu quê hương là tình cảm sâu nặng
thiêng liêng trong mỗi con người. Bởi thế “ quê
hương” chính là nguồn cảm hứng lớn của văn
chương nghệ thuật. Với nhà thơ Tế Hanh,
nguồn cảm hứng ấy như một dịng sơng khắc
khoải chảy suốt đời thơ không ngừng nghỉ. Cái
làng chài nghèo ở một cù lao trên sông Trà
Bồng đã nuôi dưỡng tâm hồn thơ ông và trở
thành một điểm hướng về để ơng viết nên
những dịng thơ thiết tha, đau đáu. Trong dòng
cảm xúc ấy, bài thơ “ Quê hương” là thành
công khởi đầu rực rỡ, tốt lên tình cảm đậm đà
- Ghi tên bài
<b>Tiết 79: Đoc- hiểu văn bản </b>
<b>QUÊ HƯƠNG</b>
<b> Tế Hanh </b>
<b>-HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 30’)</b>
<i>+ Mục tiêu: Hiểu được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật</i>
độc đáo của tác giả trong bài thơ.
<i>+ Phương pháp : Khai thác kênh chữ, vấn đáp, tái hiện thơng tin, giải thích</i>
<i>+ Kĩ thuật : Dạy học theo kĩ thuật động não, trình bày 1 phút.</i>
<i>+ Thời gian: Dự kiến 30p</i>
<i>+ Hình thành năng lực: N ng l c giao ti p: nghe, </i>ă ự ế đọc
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Nội dung 1: Giới thiệu chung</b>
- Mục tiêu: HS biết trình bày và nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm
- Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình, vấn đáp
- Kĩ thuật: công đoạn, động não…
<b>- Năng lực tự học</b>
<i>GV cho Hs 2 nhóm lên trình bày kết quả đã chuẩn</i>
<i>bị ở nhà</i>
- HS lên trình bày dự án
+ Nhóm 1: trình bày sự chuẩn bị về tác giả( tên,
năm sinh, năm mất, đặc diểm phong cách sáng
<b>I. Giới thiệu chung</b>
1. Tác giả.
tác…).
+ Nhóm 2: trình bày sự chuẩn bị về tác phẩm
(hoàn cảnh sáng tác bài thơ, thể thơ, phương thức
biểu đạt).
( Sản phẩm của 2 nhóm có thể là tranh ảnh, hoặc
tư liệu, video)
<i><b>Dự kiến:</b></i>
<i><b>Nhóm 1:</b></i>
- Tế Hanh tên khai sinh là Trần Tế Hanh
(1921-2009).
- Tình yêu quê hương tha thiết là điểm nổi bật
trong thơ Tế Hanh.
- Ông được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ thuật VN 1996.
- Các tác phẩm chính :
+ Tập thơ : “ Hoa niên” 1945; “Gửi miền Bắc”
-1955; “Tiếng sóng” - 1960; “Hai nửa yêu thương”
- 1963 “ Câu chuyện Quê Hương” 1973...
<i><b>Nhóm 2:</b></i>
- Bài thơ sáng tác năm 1939, lúc tác giả 18 tuổi
đang là học trò sống xa quê hương (từ Quảng Ngãi
ra Huế học). Bài thơ được viết trong cảm xúc nhớ
nhà, nhớ quê với một tâm hồn trong trẻo.
- Thể thơ 8 chữ.
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm kết hợp tự sự và
miêu tả.
<i><b>GV nhấn mạnh</b><b>( chiếu hình ảnh nhà thơ Tế</b></i>
<i><b>Hanh và tác phẩm của ơng):</b></i>
Hình ảnh mà các em đang theo dõi là chân dung
của nhà thơ Tế Hanh. Ông sinh ra và lớn lên ở
miền quê thuộc vùng biển Quãng Ngãi. Thân phụ
- Ông đến với phong trào thơ Mới ở chặng cuối,
khơng ồn ào chống ngợp, thơ Tế Hanh thấm vào
lòng người tự nhiên như một làn gió nhẹ, một
ngụm nước trong.
- Tình yêu quê hương tha thiết là điểm nổi bật
trong thơ Tế Hanh.
- Cũng như bài thơ Nhớ rừng, bài Quê hương viết
theo thể 8 chữ. Thể thơ này khá linh hoạt, độ dài
ngắn không hạn định, gieo vần liền. Thể thơ này
thiết là điểm nổi bật trong thơ
Tế Hanh.
2. Văn bản.
rất phù hợp trong việc diễn tả những cung bậc cảm
xúc về quê hương yêu dấu của tác giả.
<b>Nội dung 2</b><i><b> : Đọc- tìm hiểu văn bản</b></i>
- Mục tiêu: Hiểu được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật
độc đáo của tác giả trong bài thơ.
- Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình, vấn đáp
- Kĩ thuật: công đoạn, động não…
<i><b>- Thời gian: 30p </b></i>
<b>- GV hướng dẫn: Đọc với giọng nhẹ nhàng trong</b>
trẻo. Những câu thơ miêu tả cảnh ra khơi đánh cá
đọc mạnh mẽ, khoẻ khoắn. Khổ cuối đọc giọng
trầm lắng thể hiện tình cảm bâng khuâng lưu
luyến. Nhịp thơ phổ biến của bài là 3/2/3 và 3/5
( Chiếu bài thơ)
- GV đọc mẫu - 2 hs đọc - nhận xét cách đọc
<b>GV cho HS tìm hiểu các chú thích. GV giải thích </b>
<i>thêm: cánh buồm vôi.</i>
<b>Cho HS trao đổi cặp đôi :</b>
- Xác định thể thơ và nhận dạng thể thơ trong
bài thơ?
(Số câu, số chữ, cách gieo vần)
- Mạch cảm xúc trong bài thơ được phát triển
như thế nào trong bài thơ?
- Căn cứ mạch cảm xúc ta có thể chia bài thơ
làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
<i><b>Dự kiến trả lời:</b></i>
<i><b>- Thể thơ: tự do 8 chữ. Bài thơ có nhiều khổ, số</b></i>
dịng trong khổ không đồng đều, gieo vần linh
hoạt ở tiếng cuối mỗi dòng thơ.
<i><b>- Mạch cảm xúc: Giới thệu chung ->Tái hiện cụ</b></i>
thể về quê hương ->Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
<i><b>- Bố cục: 2 phần </b></i>
<i>+ 3 khổ đầu: Bức tranh quê hương</i>
<i>+ Khổ cuối: Tình cảm của tác giả</i>
<i><b>Sau đây chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài thơ theo bố </b></i>
<i><b>cục trên.</b></i>
Giáo viên chiếu 2 câu thơ đầu.
Th o lu n nhóm b n (3’)ả ậ à
1. Tác giả đã giới thiệu về quê hương của
mình qua những chi tiết nào?
2. Nhận xét về cách giới thiệu của tác giả về
quê hương?
3. Qua cách giới thiệu đó em cảm nhận được
điều gì về quê hương của tác giả?
<b>II. Đọc- tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Hình ảnh quê hương</b>
<b>Dự kiến trả lời:</b>
1. Giới thiệu:
- Nghề của làng: chài lưới ( đánh cá)
- Vị trí của làng: Cửa sông, ven biển, bốn bề là
<b>nước (Đi xuôi sông nửa ngày thì ra tới biển)</b>
2. Cách giới thiệu:
- 2 câu thơ đầu sử dụng nhịp 3/5 tạo nên giọng
điệu nhịp nhàng, đều đặn như tâm tình, thủ thỉ.
- Cách đo khảng cách ở đây rất đắc biệt: đo bằng
thời gian( nửa ngày sông) chứ không phải bằng
km. Câu thơ vừa giới thiệu về nghề nghiệp, vị trí
của làng, vừa giới thiệu được cách cảm, cách nghĩ
rất riêng của người dân nơi đây.
-> Giới thiệu ngắn gọn, mộc mạc về làng chài ven
sông cửa biển.
3. Đây là một làng quê miền biển, sống chủ yếu
bằng nghề đánh cá.
<b>GV: Quê hương tác giả như một cù lao nổi giữa</b>
bốn bề sông nước thuộc vùng duyên hải miền
Trung. Dân làng sống bằng nghề chài lưới cuộc
sống gắn chặt với biển cả mênh mông.
Lời giới thiệu mộc mạc bình dị mà chan chứa
niềm tự hào và tình yêu làng q tha thiết của tác
giả. Vì vậy nó tạo được ấn tượng sâu sắc trong
lòng người đọc.
<b>GV chuyển ý: Sau lời giới thiệu khái quát, hình</b>
ảnh làng chài quê hương được tác giả tiếp tục
miêu tả và cảm nhận như thế nào...
Giáo viên chiếu 14 câu thơ tiếp
? Cho biết nội dung của 14 câu thơ?
- Miêu tả cảnh dân chài ra khơi đánh cá và cảnh
đón thuyền cá trở về.
<b>Thảo luận nhóm, kĩ thuật cơng đoạn( lần 1: 3’,</b>
<b>lần 2: 2 phút)</b>
<b>Nhóm 1,2: Tìm hiểu 6 câu thơ đầu( cảnh dân chài</b>
ra khơi đánh cá)
<b>Chi tiết nghệ thuật</b> <b>Tác dụng</b>
1. Cảnh thuyền đánh cá
ra khơi được tác giả tái
hiện qua những chi tiết,
hình ảnh nào?
<i>+ Thiên nhiên?</i>
- Đây là một làng quê miền
biển, sống chủ yếu bằng nghề
đánh cá.
2. Để miêu tả cảnh đoàn
thuyền ra khơi, tác giả
đã sử dụng những yếu
tố nghệ thuật nào? Tác
dụng?
- Giọng điệu?
- Từ ngữ?
- Biện pháp nghệ thuật?
<i><b>Khung cảnh lao động?</b></i>
<b>Nhóm 3,4: Tìm hi u 8 câu th ti p( c nh ón</b>ể ơ ế ả đ
thuy n cá tr v )ề ở ề
<b>Chi tiết nghệ thuật</b> <b>Tác dụng</b>
1. Cảnh thuyền đánh cá
về bến được tác giả
khắc hoạ bằng bằng
những chi tiết nào ?
<i>+ Khơng khí?</i>
<i>+ Cá?</i>
<i>+ Con người?</i>
<i>+ Con thuyền?</i>
2. Từ ngữ, biện pháp
nghệ thuật?
.
<i><b> => Cuộc sống lao động của làng chài?</b></i>
<b>Các nhóm đổi chéo kết quả, bổ sung.</b>
<b>Các nhóm nhận xét</b>
<b>Dự kiến trả lời:</b>
<b>Nhóm 1,2: </b>
<b>Chi tiết nghệ thuật</b> <b>Tác dụng</b>
1. Cảnh thuyền đánh cá
ra khơi được tác giả tái
hiện qua những chi tiết,
hình ảnh nào?
<i>+ Thiên nhiên: trời</i>
trong, gió nhẹ, sớm mai
hồng
<i>+ Con người: trai tráng</i>
+ Con thuyền: nhẹ,
hăng như con tuấn mã,
phăng mái chèo
+ Cánh buồm: giương to
như mảnh hồn làng,
rướn thân thâu góp gió.
2. Yếu tố nghệ thuật
<i>->Báo hiệu một ngày</i>
<i>biển cả thanh bình,</i>
<i>thời tiết tốt, thuận lợi</i>
<i>cho việc ra khơi.</i>
<i>->trẻ , khoẻ mạnh</i>
-> Khí thế ra khơi
nào:
- Giọng điệu: sôi nổi,
hào hứng.
- Từ ngữ: động từ
<i>mạnh: hăng, phăng, </i>
<i>vượt…, tính từ: trong, </i>
<i>nhẹ, hồng.</i>
- Biện pháp nghệ thuật:
so sánh, nhân hố, liên
tưởng độc đáo.
<i>-> khí thế mạnh mẽ , </i>
<i>vóc dáng khoẻ khoắn </i>
<i>và vẻ đẹp hùng tráng, </i>
<i>đầy ấn tượng của con </i>
<i>thuyền. </i>
<i><b>Khung cảnh lao động: hăng say, phấn chấn,</b></i>
<i><b>hào hùng</b></i>
<b>? Đằng sau bức tranh lao động, ta hiểu thêm</b>
<b>điều gì về tình cảm của tác giả?</b>
- Tin yêu, tự hào về quê hương
<b>GV bình chốt:</b>
Cảnh ra khơi đánh cá của người dân chài trên
biển là một bức tranh đẹp, đầy sức sống. Hình ảnh
con thuyền ra khơi trong thế chủ động chính là
nhờ sức mạnh của con người lao động. Miêu tả vẻ
đẹp mạnh mẽ của con thuyền, cánh buồm nhưng
tác giả Tế Hanh còn muốn nói đến sức mạnh và
niềm say mê lao động của người dân chài khi ra
khơi. Qua đó làm nổi bật tình yêu tha thiết mặn
nồng của tác giả dành cho quê hương.
<b>Nhóm 3,4: </b>
<b>Chi tiết nghệ thuật</b> <b>Tác dụng</b>
1. Cảnh thuyền đánh cá
về bến được tác giả
khắc hoạ:
<i>+ Khơng khí: ồn ào, tấp</i>
nập
<i>+ Cá đầy thuyền, tươi</i>
ngon
<i>+ Con người: da ngăm</i>
rám nắng, thân hình
nồng thở vị xa xăm
<i>+ Con thuyền: im bến</i>
mỏi trở về nằm, nghe
chất muối thấm dần
trong thớ vỏ.
2. Phép nhân hoá, ẩn
dụ chuyển đổi cảm
-> Khiến con thuyền
như một cơ thể sống,
- Bức tranh lao động đầy
hứng khởi và dạt dào sức
sống.
<i><b>* Cảnh đón thuyền cá trở </b></i>
<i><b>về.</b></i>
giác. gắn bó mật thiết với
cuộc sống con người ở
nơi đây.
<i><b> => Một cuộc sống lao động bình dị với nhiều </b></i>
<i><b>niềm vui và cùng những nỗi lo âu.</b></i>
<b>GV: Nếu cảnh đoàn thuyền ra khơi được nhà thơ </b>
miêu tả bằng bút pháp lãng mạn bay bổng thì cảnh
đồn thuyền đánh cá về bến được tả thực đến từng
chi tiết. Và nếu bức tranh miêu tả cảnh đoàn
thuyền ra khơi mang đậm màu sắc hội họa thì giờ
đây, cảnh đồn thuyền đánh cá trở về lại mang cái
nhìn của điện ảnh. Lúc này đã xuất hiện âm thanh,
không gian mở rộng và tăng thêm về số lượng
người.
? Em cảm nhận được gì về vẻ đẹp trong tâm hồn
tác giả ?
- Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, là người có tấm lịng
sâu nặng với con người, cuộc sống nơi quê hương.
<i>GV: Trong Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh đã ca </i>
<i>ngợi "Tế Hanh là một người tinh lắm, Tế Hanh đã </i>
<i>ghi được đôi nét rất thần tình về cảnh sinh hoạt </i>
<i>chốn quê hương. Người nghe thấy được cả những </i>
<i>điều khơng hình sắc, khơng thanh âm như mảnh </i>
<i>hồn làng, trên cánh buồm giương, như tiếng hát </i>
? Đọc khổ cuối.
GV: Nếu khơng có mấy câu thơ kết thúc này, ta
khó có thể ngờ rằng bức tranh sinh động về làng
chài ở những khổ thơ trên lại được hình dung qua
nỗi nhớ.
Th o lu n c p ôi (2’):ả ậ ặ đ
1. Ở khổ cuối, tình cảm của tác giả dành cho quê
hương được bộc lộ trực tiếp hay gián tiếp? Biểu
lộ qua những từ ngữ nào? Phương thức biểu đạt
chủ yếu của khổ thơ?
2. Trong xa cách nhà thơ nhớ tới những điều gì
<i>nơi quê nhà? Nhận xét về những điều mà Tế </i>
Hanh nhớ? Giải thích “ mùi nồng mặn”?
<b>Dự kiến trả lời: </b>
1. Trực tiếp: “luôn tưởng nhớ”, “thấy nhớ…quá”.
Phương thức biểu dạt chủ yếu: biểu cảm.
2. Màu nước xanh, cá bạc, buồm vôi, mùi nồng
mặn.
-> Những sự vật gần gũi, thân thuộc của quê
hương.
- Mùi nồng mặn: Vừa nồng nàn, nồng hậu lại mặn
mà, đằm thắm(Đó có thể là mùi vị của nắng, của
gió, mùi của rong rêu, của cá và cả mùi vị mặn
mịi biển khơi, của những giọt mồ hơi người lao
động.)
<b>Từ kết quả thảo luận, giáo viên chốt trên bảng.</b>
<b>bổ sung, nhấn mạnh: </b>
<b>GV: Đối với người dân xứ Bắc, khi xa quê thường</b>
nhớ về quê hương với hình ảnh cây đa, bến nước,
sân đình. Cịn với nhà thơ Tế Hanh, ơng lại nhớ
những gì thân thuộc nhất của quê hương làng chài,
đó là màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, và
không thể thiếu hình ảnh con thuyền rẽ sóng.
Những hình ảnh ấy cứ trở đi trở lại, day dứt mãi
trong tâm trí nhà thơ để rồi cuối cùng bật lên thành
cảm xúc: “ Tôi thấy…” Câu thơ giản dị nhưng đủ
nơn nao lịng người, bởi nó có sức nặng ngay từ
nỗi nhớ da diết và chân thành của tác giả đối với
quê hương. Phải chăng nỗi nhớ da diết ấy chính là
sợi dây kết chặt nhà thơ với quê hương suốt cả
cuộc đời!
? Qua đó em cảm nhận như thế nào về tình cảm
của Tế Hanh dành cho quê hương?
GV: Nói như nhà phê bình văn học Lê Quang
Hưng, tưởng nhớ quê hương trong xa cách đã trở
thành một dòng cảm xúc chảy dọc dời thơ Tế
Hanh. Suốt cuộc đời ông, mong mỏi được trở về
với quê hương yêu dấu trở thành một khao khát
cháy bỏng trong những năm tháng xa nhà. Tình
cảm ấy ln nồng nhiệt, mới mẻ như thủa ban đầu.
Gần 20 năm sau, người đọc lại được gặp gỡ tâm
hồn tha thiết, sâu nặng mà ông dành cho quê
hương khi nhà thơ viết “Nhớ con sông quê
hương”(1956):
“Tôi sẽ lại nơi tôi hằng mong ước
Tôi sẽ về sông nước của quê hương
Tơi sẽ về sơng nước của tình thương.”
Tế Hanh đã nói hộ chúng ta những tình cảm thiết
tha mà khó giãi bày, dù gần một thế kỉ trơi qua vẫn
rung động trái tim bạn đọc. Quê hương- vì thế
- Nhớ những sự vật gần gũi,
thân thuộc của q hương.
khơng những là tình cảm ăn sâu vào trái tim mỗi
người mà còn là cảm hứng của văn chương muôn
đời.
<i><b>Nội dung 3: hướng dẫn hs tổng kết </b></i>
- Mục tiêu: HS nắm được nội dung, nghệ thuật của bài
- Kĩ thuật: trả lời 1 phút
- Thời gian: 3p
? Nêu nét chính về nghệ thuật và nội dung?
<b>Giáo viên:</b>
Bài thơ Quê hương mộc mạc, tự nhiên nhưng rất
sâu sắc và thấm thía bởi nó được viết lên từ cảm
xúc chân thành. Sức hấp dẫn của nó trước hết là ở
những hình ảnh tiêu biểu, chọn lọc và ngôn ngữ tự
nhiên, trong sáng. Những biện pháp nghệ thuật so
sánh, ví von, nhân hóa kết hợp hài hịa khiến cho
bài thơ giống như một bức tranh phong cảnh tuyệt
vời được vẽ nên từ tình yêu tha thiết mà Tế Hanh
dành trọn cho quê hương. Có thể coi bài thơ này
như cung đàn dịu ngọt của một tấm lòng gắn bó
sâu nặng với quê hương xứ sở.
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>
- Sáng tạo nên những hình
ảnh của cuộc sống lao động
thơ mộng.
- Tạo liên tưởng, so sánh độc
đáo, lời thơ bay bổng, đầy
cảm xúc.
- Sử dụng thể thơ tám chữ
hiện đại có những sáng tạo
mới mẻ, phóng khống.
<b>2. Ý nghĩa văn bản:</b>
Bài thơ bày thể hiện tình yêu
tha thiết của tác giả đối với
quê hương làng biển
<b> Hoạt động 3: luyện tập. (5’)</b>
- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm
- Kĩ thuật: động não
1. Đọc diễn cảm bài thơ ?
2. H.ả nào trong bài thơ mà em thích nhất? Vì sao?
3. Em có thể hát bài hát: Quê hương ?
4. Sưu tầm một số câu thơ, đoạn thơ về tình cảm quê hương?
<b> Hoạt động 4: vận dụng. (3’)</b>
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật: động não
Cảm nhận về câu thơ em cho là hay nhất trong bài.
<b>Hoạt động 5: Tìm tịi mở rộng (2)</b>
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật: động não
<i><b>HS về nhà tìm và tham khảo hai bài thơ Quê hương của Đỗ Trung Quân và Giang</b></i>
Nam