Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án Lớp 5 Tuần 25 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 30 trang )

TUẦN 25
(Bài thứ hai)
Tiết 1: Toán
Kiểm tra giữa kì II
( Đề tổ trưởng ra)
Tiết 2 - Tập đọc
Tiết 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ
niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
- HSHN: Đọc trơn toàn bài văn, hiểu ỹ nghĩa của bài văn.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm.
- Giới thiệu bài.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
b) Tìm hiểu bài:
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua
Hùng?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp
của thiên nhiên nơi đền Hùng?
- 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu


hỏi của bài.
- 1 HS giỏi đọc bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn,
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 - 2 nhóm đọc bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc lướt toàn bài.
+ Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng
núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú
Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của
dân tộc Việt Nam.
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập
nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong
Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000
năm.
+ Có những khóm Hải Đường đâm bông rực
đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên
trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy
Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa
xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc,
những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc
+ Bài văn gợi cho em nhớ đến một số
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và
giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các
truyền thuyết đó?
+ Em hiểu câu ca dao sau NTN?
“Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”

+ Bài văn ca ngợi điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2
trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV bình chọn
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, liên hệ, GD t/y
quê hương đất nước.
trong xanh...
+ Cảnh núi Ba Vì vòi vọi gợi nhớ truyền
thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Núi Sóc Sơn gợi
nhớ truyền thuyết Thánh Gióng. Hình ảnh
mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An
Dương Vương.
+ Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp
của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn
luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở,
khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm
bất cứ việc gì cũng không được quên ngày
giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.
+ Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và
vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành
kính thiêng liêng của mỗi con người đối với
tổ tiên.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.

Tiết 3: Thể dục
Tiết 4: Khoa học
Tiết 49: ÔN TẬP:
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I/ Mục tiêu: Ôn tập về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật
chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong
sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí; Pin, bóng đèn, dây dẫn…;
chuông nhỏ.
- Hình trang 101, 102 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ
+ Nêu những việc em cần làm và không được làm
để tránh bị điện giật?
+ Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện?
2- Dạy học bài mới
2.1- Giới thiệu bài
2.2- Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tính chất
của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm.
+ GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Bước 2: Tiến hành chơi
+ Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi như trang 100,

101 SGK.
+ Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn
giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Nhóm
nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là thắng
cuộc.
+ Câu 7 cho các nhóm lắc chuông giành quyền trả
lời.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn
bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
Đáp án:
Chọn câu trả lời đúng là:
1 – d ; 2 – b ;
3 – c ; 4 – b ;
5 – b ; 6 – c
+) Câu 7: Điều kiện xảy ra sự biến
đổi hoá học:
a) Nhiệt độ bình thường.
b) Nhiệt độ cao.
c) Nhiệt độ bình thường.
d) Nhiệt độ bình thường.
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
(Bài thứ ba)
Tiết 1 - Toán
Tiết 121: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I/ Mục tiêu:
Biết:
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã hoc và mối quan hệ giữa một số
đơn vị đo thời gian thông dụng.

- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
Làm được các BT1, 2, 3( a). Phần còn lại HD cho HS khá giỏi làm.
- HSHN: Biết làm tính nhân có nhớ 1 lần trong phạm vi bảng nhân 3.
II/Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài:
- 2 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình
bình hành, hình thang, hình tròn.
2.2- Hướng dẫn ôn tập về các đơn vị đo
thời gian:
a) Các đơn vị đo thời gian:
- Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo thời
gian đã học.
- Gv treo bảng phụ:
1 thế kỉ = .... năm
1 năm = .... tháng
1 năm thường = .... ngày
1 năm nhuận = .... ngày
Cứ .... năm thì lại có 1 năm nhuận.
Sau....năm không nhuận thì đến 1 năm
nhuận
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận
tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp
theo nữa là những năm nào?
+ Em có nhận xét gì về số chỉ các năm
nhuận?
+ Em hãy kể tên các tháng trong một năm?

+ Em hãy nêu số ngày của các tháng?
- Gv treo bảng phụ:
1 tuần lễ = ... ngày
1 ngày = ... giờ
1 giờ = ... phút
1 phút = ... giây
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
+ Một năm rưỡi bằng bao nhiêu tháng?
+
2
3
giờ bằng bao nhiêu phút?
+ 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút?
+ 216 phút bằng bao nhiêu giờ?
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Hs tiếp nối nhau kể cho đến khi đủ các
đơn vị đo thời gian đã học.
- Hs thi điền tiếp sức theo hai nhóm.
- Nhận xét, thống nhất.
+ Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là
2008, 2012,…
+ Số chỉ các năm nhuận là số chia hết cho
4.
+ Tháng Một, tháng Hai,... tháng Mười
Hai.
+ Các tháng có 30 ngày là: 4; 6; 9; 11.
+ Các tháng có 31 ngày là: 1; 3; 5; 7; 8;

10; 12.
+ Tháng 2 năm thường có 28 ngày, năm
nhuận có 29 ngày.
- 1 Hs lên bảng điền, Hs cả lớp làm bài vào
vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
+ 1,5 năm =12 tháng
×
1,5 =18 tháng
+
2
3
giờ = 60 phút
×

2
3
= 40 phút.
+ 0,5 giờ = 60 phút
×
0,5 = 30 phút
+ 216 phút : 60 = 3giờ 36 phút (3,6 giờ)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs tiếp nối nêu từng hình:
+ Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ
XVII.
+ Bút chì được công bố vào thế kỉ XVIII.
+ Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ
XIX…
- 1 HS nêu yêu cầu.

a) 6 năm = 72 tháng
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Cho HS suy nghĩ làm vào vở.
- Mời một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa học.
3 năm rưỡi = 42 tháng...
b) 3 giờ = 180 phút.

3
4
giờ = 45 phút...
- 1 HS nêu yêu cầu.
72 phút = 1,2 giờ; 270 phút = 4,5 giờ
30 giây = 0,5 phút; 135 giây = 2,25 phút
Tiết 2 - Luyện từ và câu
Tiết 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I/ Mục đích yêu cầu:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu được tác dụng của
việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT ở mục III.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm BT 1,2 (65) tiết trước.
2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài
2.2- Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt
lời giải đúng.
*Bài tập 3:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
- 2 HS thực hiện.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo
dõi.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
+ Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ đền
ở câu trước.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày.
*Lời giải: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng
một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì
nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì
mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau.
- HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- Một số HS trình bày.
+ Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi
đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt
chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự

2.3.Ghi nhớ:
2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
3- Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học
bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế
câu ghép bằng QHT, cách nối vế câu
bằng cặp từ hô ứng.
liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo
thành bài văn, đoạn văn.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Một số Hs trình bày.
a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp
lại để liên kết câu.
b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được
dùng lặp lại để liên kết câu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở BT. Hai HS làm vào bảng
nhóm.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền,
thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá

chim, tôm.
Tiết 3: Thể dục
Tiết 4 - Lịch sử
Tiết 25: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I/ Mục tiêu:
- Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân
(1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp
các thành phố và thị xã.
+ Cuộc chiến dấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến
công.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh, ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1986).
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
+ Mục đích mở đường Trường Sơn là
gì?
- 2 Hs trả lời.
+ Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường
Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu
nước?
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Diễn biến của cuộc tổng
tiến công và nổi dậy tết mậu thân 1968
- Y/c HS làm vào phiếu bài tập theo
nhóm.
+ Tết mậu thân 1968 đã diễn ra sự kiện
gì ở Miền Nam nước ta?

+ Thuật lại cuộc tiến công và nổi dậy
của quân giải phóng vào Sài Gòn. Trận
nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công
này?
+ Cùng với cuộc tiến công vào Sài Gòn,
quân giải phóng đã tiến công ở những
nơi nào?
+ Tại sao nói cuộc tổng tiến công của
quân và dân Miền Nam vào tết Mậu
Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và
đồng loạt với quy mô lớn?
b. Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của
cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu
Thân 1968
- Y/c HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết
Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào
đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn?

+ Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công
và nổi dậy tết Mậu Thân 1968?
- HS làm vào phiếu bài tập theo nhóm.
+ Khi mọi người đang chuẩn bị đón giao thừa
thì ở các địa điểm bí mật trong thành phố Sài
Gòn, các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất
kích.
+ Vào lúc Bác Hồ chúc tết được truyền qua làn
sóng đài tiếng nói Việt Nam thì tiếng súng của
quân giải phóng cũng rền vang tại Sài Gòn và
nhiều thành phố khác, quân ta đánh vào Sứ

quán Mĩ, bộ tổng tham mưu quân đội Sài Gòn,
đài phát thanh, Sân bay Tân Sân Nhất, Tổng
nha cảnh sát, bộ tư lệnh hải quân.
+ Cùng với cuộc tiến công vào Sài Gòn, quân
giải phóng tiến công đồng loạt hầu hết các
thành phố, thị xã miền Nam như Cần Thơ, Nha
Trang, Huế, Đà Nẵng …
+ Bất ngờ về thời điểm: đêm giao thừa.
+ Bất ngờ về địa điểm (tại các thành phố lớn,
tấn công vào cơ quan đầu não của địch)
+ Cuộc tấn công mang tính đồng loạt có quy
mô lớn.
- HS thảo luận các câu hỏi.
+ Cuộc tấn công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968
đã làm cho hầu hết các cơ qua trung ương - địa
phương Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt,
khiến chúng rất hoang mang lo sợ, những kẻ
đứng đầu nhà trắng, lầu năm góc và cả thế giới
phải sửng sốt.
+ Sau đòn bất ngờ tết mậu thân, Mĩ phải thừa
nhận thất bại một bước, chấp nhận đàn phán tại
Pa - ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
Nhân dân yêu chuộng hoà bình Mĩ cũng đấu
tranh rầm rộ, đòi chính phủ Mĩ phải rút quân
tại Việt Nam trong thời gian ngắn nhất.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 - Kể chuyện
Tiết 25: VÌ MUÔN DÂN

I/ Mục đích yêu cầu:
1- Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết
cách cư sử vì đại nghĩa
2- Rèn kỹ năng nghe:
- Nghe cô kể chuyện, ghi nhớ truỵên.
- Nghe bạn kể chuyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS kể lại một việc làm tốt góp phần
bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố
phường mà em biết.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các
yêu cầu của bài KC trong SGK.
2.2- GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 và viết lên bảng những từ khó:
tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm – pa, sát
Thát, giải nghĩa cho HS hiểu. GV dán tờ giấy
vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật
trong truyện, chỉ lược đồ GT 3 nhân vật trong
truyện.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.
2.3- Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.

a) KC theo nhóm:
b) Thi KC trước lớp:
- 2 HS kể.
- Hs lắng nghe.
- Hs vừa nghe vừa quan sát tranh minh
hoạ.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS nêu nội dung chính của từng tranh.
- HS kể chuyện trong nhóm 4(HS thay đổi
nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại )
- HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi
với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước
- GV nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể
lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về
ý nghĩa câu chuyện.
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 - Toán
Tiết 122: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Làm được BT1 ( dòng 1, 2); BT2. Các ý còn lại HD cho HS khá giỏi làm.

HSHN: Biết cộng số đo thời gian không nhớ.
II/Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu Hs nêu bảng đơn vị đo thời
gian.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn thực hiện phép cộng các
số đo thời gian
a) Ví dụ 1:
- GV dán băng giấy ghi ví dụ.
+ Muốn biết ô tô đó đi cả quãng đường từ
HN- Vinh hết bao nhiêu thời gian ta phải
làm TN?
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách thực
hiện phép cộng này.
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý
HS đổi 83 giây ra phút.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 2 Hs đọc đề bài.
+ Ta phải thực hiện phép cộng:
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ?
- Hs trao đổi cùng bạn.
- 1 số Hs trình bày cách tính của mình.
- HS thực hiện: 3 giờ 15 phút


+
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
= 5giờ 50 phút
- HS thực hiện: 22 phút 58 giây

+
22 phút 25 giây
45 phút 83 giây
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Cho HS làm vào vở, 2 Hs làm bảng lớp.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa học.
(83 giây = 1 phút 23 giây)
Vậy: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây = 46
phút 23 giây.
- 1 HS nêu yêu cầu.
7 năm 9 tháng 3 giờ 5 phút
+
5 năm 6 tháng
+
6 giờ 32 phút
13 năm 3 tháng 9 giờ 37 phút

12 giờ 18 phút 4 giờ 35 phút

+
8 giờ 12 phút
+
8 giờ 42 phút
20 giờ 30 phút 13 giờ 17 phút


3 ngày 20 giờ 4 phút 13 giây

+
4 ngày 15 giờ
+
5 phút 15 giây
8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây
+ HS khá giỏi làm thêm.
8 phút 45 giây 12 phút 45 giây

+
6 phút 15 giây
+
5 phút 37 giây
15 phút 18 phút 20 giây
- 1 HS nêu yêu cầu.

*Bài giải:
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng
Lịch sử hết số thời gian là:
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút

Đáp số: 2 giờ 55 phút.
Tiết 2 - Tập làm văn
Tiết 49: TẢ ĐỒ VẬT
(Kiểm tra viết)
I/ Mục đích yêu cầu:
HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những
quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc, lời văn tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
- Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra
- GV nhắc HS:
Các em có thể viết theo một đề bài khác với
đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là
viết theo đề bài tiết trước đã chọn.
3- HS làm bài kiểm tra:
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới
Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các
bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho
màn kịch Xin Thái sư tha cho!
trong SGK.
- HS chú ý lắng nghe.
- Một số HS đọc lại dàn ý bài.

- HS viết bài vào giấy kiểm tra.

Tiết 3 - Tập đọc
Tiết 50: CỬA SÔNG
I/ Mục đích yêu cầu:
1- Đọc rành mạch, lưu loát diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình
cảm.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết
nhớ cội nguồn.
3- Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
b)Tìm hiểu bài:
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng
những từ ngữ nào để nói về nơi sông
chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì
- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Phong
cảnh đền Hùng.
- 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn:
+ Mỗi khổ thơ là một đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 nhóm đọc bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc khổ thơ 1:
+ Tg dùng những từ là cửa, nhưng không then
khoá / Cũng không khép lại bao giờ. Cách nói
đó rất đặc biệt – cửa sông cũng là một cái cửa
hay?
+ Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi
chữ: tg dựa vào cái tên cửa sông để
chơi chữ.
+ ) Rút ý1:
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa
điểm đặc biệt như thế nào?
+)Rút ý 2:
+ Tìm những hình ảnh nhân hoá được
sử dụng trong khổ thơ cuối bài?
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp
tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của
cửa sông đối với cội nguồn?
+) Rút ý 3:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài
thơ.
- Thi đọc TL từng khổ, cả bài.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị

bài sau.
nhưng khác mọi cái cửa bình thường- không có
then, khoá. Bằng cách đó, TG làm cho người
đọc hiểu ngay thế nào cửa sông, cảm thấy cửa
sông rất thân quen.
+) Cách miêu tả cửa sông đặc biệt của tác giả.
- HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo:
+ Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để
bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển
rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước
ngọt của những con sông và nước mặn của biển
cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ;
nơi cá tôm hội tụ; những chiếc thuyền câu lấp
loá đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi giã từ
mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi...
+) Cửa sông là một địa điểm đặc biệt.
- HS đọc khổ còn lại:
+ giáp mặt, chẳng dứt, nhớ.
+ Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm
lòng” cửa sông không quên cội nguồn.
+) Cửa sông không quên cội nguồn.
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình
cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
- 6 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc thuộc lòng và thi đọc diễn cảm.

Tiết 4: Mĩ thuật
Tiết 5: Tiếng Anh
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010

( Học bài thứ năm)
Tiết 1- Toán
Tiết 123: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN

×