Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tại trung tâm giáo dục thường xuyên và kỹ thuật hướng nghiệp tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 161 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

NGUYỄN HỒNG ĐƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
VÀ KỸ THUẬT HƯỚNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học
TS. PHẠM HỮU NGÃI

ĐỒNG THÁP - NĂM 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Kỹ thuật hướng
nghiệp tỉnh Đồng Tháp”, đến nay tơi đã hồn thành luận văn tốt nghiệp của
mình. Để có được luận văn tốt nghiệp này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới các Ban Giám hiệu, Quý Thầy Cô đã trực tiếp giảng dạy,
Phòng Đào tạo sau Đại học của trường Đại học Đồng Tháp đã tạo điều kiện
thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Với lịng biết ơn và tình cảm chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
tới TS. Phạm Hữu Ngãi, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho


tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo, cán bộ, nhân viên,
cha mẹ học sinh và các em học sinh Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Kỹ
thuật hướng nghiệp tỉnh Đồng Tháp đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện để tơi
hồn thành luận văn.
Trong q trình nghiên cứu hồn thành luận văn tốt nghiệp chắc chắn
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo
chân thành từ q thầy cơ giáo, bạn bè và những người quan tâm để luận văn
tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Đồng Tháp, ngày 25 tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Hồng Đơng


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, được xây
dựng trên cơ sở tiếp thu ý tưởng khoa học của các tác giả đi trước dưới sự
hướng dẫn của TS. Phạm Hữu Ngãi. Các số liệu nêu ra trong luận văn là
hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong một cơng trình khoa
học nào khác.
Nếu phát hiện bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm
về nội dung luận văn của mình.

Đồng Tháp, ngày 25 tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn


Nguyễn Hồng Đơng


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ .................................................... xi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................ 4
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 4
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 5
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 5
8. Những đóng góp của luận văn ................................................................ 6
9. Cấu trúc của luận văn ............................................................................. 7
NỘI DUNG ................................................................................................... 8
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN VÀ KỸ THUẬT HƯỚNG NGHIỆP .......................... 8
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................... 8
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ..........................................................8
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ..........................................................9

1.2. Các khái niệm cơ bản ........................................................................ 11


iv

1.2.1. Hoạt động GDĐĐ ..............................................................................11
1.2.2. Quản lý hoạt động GDĐĐ .................................................................15
1.3. Lý luận về hoạt động GDĐĐ cho HS tại trung tâm GDTX&KTHN ...... 17
1.3.1. Trung tâm GDTX&KTHN trong hệ thống giáo dục quốc dân ..........17
1.3.2. Đặc điểm của học sinh ở GDTX&KTHN..........................................19
1.3.3. Mục tiêu hoạt động GDĐĐ cho HS trung tâm GDTX&KTHN ........21
1.3.4. Nội dung GDĐĐ cho HS ở trung tâm GDTX&KTHN .....................22
1.3.5. Phương pháp và hình thức GDĐĐ cho HS tại trung tâm
GDTX&KTHN ............................................................................................26
1.3.6. Sự cần thiết hoạt động GDĐĐ cho HS tại trung tâm
GDTX&KTHN ............................................................................................28
1.4. Quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS tại trung tâm GDTX&KTHN ...... 30
1.4.1. Vai trò của giám đốc trong quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS
tại trung tâm GDTX&KTHN.......................................................................30
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS tại trung tâm
GDTX&KTHN ............................................................................................32
1.4.3. Quản lý nguồn lực phục vụ hoạt động GDĐĐ cho HS......................37
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS tại
trung tâm GDTX&KTHN ........................................................................ 39
1.5.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................39
1.5.2. Yếu tố khách quan..............................................................................42
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 44
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN VÀ KỸ THUẬT HƯỚNG NGHIỆP TỈNH

ĐỒNG THÁP.............................................................................................. 46
2.1. Tổng quan về Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT ............................. 46
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển ........................................................46


v

2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT ............47
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT.........48
2.1.4. Kết quả hoạt động của Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT ..............50
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................... 52
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tại Trung
tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT .................................................................... 54
2.3.1. Chất lượng giáo dục và thực trạng đạo đức của học sinh tại
Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT.............................................................54
2.3.2. Nhận thức đặc điểm tâm lý học sinh tại Trung tâm GDTX&KTHN
tỉnh ĐT .........................................................................................................57
2.3.3. Thực trạng thực hiện và mức độ đáp ứng của mục tiêu giáo dục
đạo đức cho học sinh tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT .....................59
2.3.4. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh
tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT........................................................62
2.3.5. Thực trạng thực hiện phương pháp và hình thức GDĐĐ cho HS
tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT........................................................64
2.3.6. Nhận thức của CBQL, GV, CMHS và HS về sự cần thiết
GDĐĐ cho HS tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT ..............................70
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS tại Trung tâm
GDTX&KTHN tỉnh ĐT ........................................................................... 72
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động GDĐĐ cho HS tại Trung
tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT .......................................................................72
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động GDĐĐ cho HS tại Trung tâm

GDTX&KTHN tỉnh ĐT ..............................................................................75
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động GDĐĐ cho HS tại Trung tâm
GDTX&KTHN tỉnh ĐT ..............................................................................77
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh hoạt động GDĐĐ cho HS tại Trung
tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT .......................................................................79


vi

2.4.5. Thực trạng quản lý các nguồn lực phục vụ hoạt động GDĐĐ
cho HS tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT ...........................................81
2.4.6. Thực trạng quản lý sự phối hợp giữa gia đình - nhà trường - xã hội
trong việc GDĐĐ cho HS tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT .................82
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................ 86
Tiểu kết chương 2 ......................................................................................... 89
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN VÀ KỸ THUẬT HƯỚNG NGHIỆP TỈNH
ĐỒNG THÁP.............................................................................................. 91
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................... 91
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS tại Trung tâm
GDTX&KTHN tỉnh ĐT ........................................................................... 93
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV và các lực lượng liên quan
về sự cần thiết quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS .......................................93
3.2.2. Nâng cao năng lực xây dựng kế hoạch hoạt động GDĐĐ cho
HS tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT..................................................97
3.2.3. Kiện toàn tổ chức bộ máy hoạt động GDĐĐ cho HS tại Trung
tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT .....................................................................101
3.2.4. Đẩy mạnh sự phối hợp của các lực lượng trong và ngoài Trung
tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT .....................................................................103

3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá GDĐĐ cho HS tại
Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT...........................................................108
3.2.6. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính cho hoạt
động GDĐĐ cho HS tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT ...................112
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 114
3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất ......... 118
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................... 124


vii

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 125
1. Kết luận .............................................................................................. 125
1.1. Về cơ sở lý luận...................................................................................125
1.2. Về cơ sở thực tiễn................................................................................125
1.3. Về biện pháp đề xuất ...........................................................................126
2. Khuyến nghị ....................................................................................... 128
2.1. Đối với Sở GD&ĐT Đồng Tháp.........................................................128
2.2. Đối với các cấp chính quyền địa phương và các đồn thể xã hội .......128
2.3. Đối với Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh Đồng Tháp..........................129
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 130
DANH MỤC BÀI BÁO LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN ...................... 132
PHỤ LỤC


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CÁC TỪ VIẾT TẮT


NGUYÊN NGHĨA

CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐĐ

Đạo đức

ĐTB

Điểm trung bình

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo


GDĐĐ

Giáo dục đạo đức

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh

NV

Nhân viên

QL

Quản lý

TCN

Trước Công nguyên

THPT


Trung học phổ thông


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của
Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT ...................................... 49
Bảng 2.2. Cơ cấu trình độ đội ngũ nhân lực CBQL, GV và NV
Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT ....................................... 49
Bảng 2.3. Quy mô lớp, HS Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT ............. 50
Bảng 2.4. Số lượng học viên theo học các lớp LKĐT tại Trung tâm
GDTX&KTHN tỉnh ĐT ......................................................... 51
Bảng 2.5. Học lực của HS Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT ............... 54
Bảng 2.6. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của HS Trung tâm
GDTX&KTHN tỉnh ĐT ......................................................... 55
Bảng 2.7. Thống kê hành vi vi phạm đạo đức của học sinh tại Trung
tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT ................................................. 56
Bảng 2.8. Nhận thức của CBQL, GV và cha mẹ HS về đặc điểm
của HS tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT ...................... 58
Bảng 2.9. Thực trạng thực hiện mục tiêu và mức độ đáp ứng của mục
tiêu GDĐĐ cho HS tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT ........ 60
Bảng 2.10. Kết quả thực hiện nội dung GDĐĐ cho HS tại Trung tâm
GDTX&KTHN tỉnh ĐT .............................................................. 63
Bảng 2.11. Kết quả thực hiện phương pháp GDĐĐ cho HS tại Trung
tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT (dành cho CBQL và GV) ............. 64
Bảng 2.12. Kết quả thực hiện hình thức tổ chức GDĐĐ cho HS tại Trung
tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT (dành cho CBQL và GV) ..................67
Bảng 2.13. Nhận thức của CBQL, GV, CMHS và HS về sự cần thiết
GDĐĐ cho HS tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT............... 71



x

Bảng 2.14. Kết quả thực hiện các bước lập kế hoạch GDĐĐ cho HS
tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT................................... 72
Bảng 2.15. Kết quả thực hiện lập kế hoạch hoạt động GDĐĐ cho
HS tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT............................. 74
Bảng 2.16. Kết quả thực hiện tổ chức hoạt động GDĐĐ cho HS
tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT................................... 76
Bảng 2.17. Kết quả thực hiện chỉ đạo hoạt động GDĐĐ cho HS
tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT................................... 78
Bảng 2.18. Kết quả thực hiện kiểm tra, đánh giá hoạt động GDĐĐ cho
HS tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT ............................... 80
Bảng 2.19. Kết quả quản lý các nguồn lực phục vụ hoạt động
GDĐĐ cho HS tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT .......... 82
Bảng 2.20. Mức độ ảnh hưởng của những lực lượng giáo dục đối với
công tác quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS tại Trung tâm
GDTX&KTHN tỉnh ĐT ............................................................83
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về sự cần thiết của các biện pháp ........ 119
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp......... 120
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm giữa mức độ cần thiết
và tính khả thi của 6 biện pháp............................................. 122


xi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1. Kết quả thực hiện phương pháp GDĐĐ cho HS tại Trung

tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT (dành cho CMHS) ......................... 66
Biểu đồ 2.2. Kết quả thực hiện phương pháp GDĐĐ cho HS tại Trung
tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT (dành cho HS)............................. 66
Biểu đồ 2.3. Kết quả thực hiện hình thức tổ chức GDĐĐ cho HS tại Trung
tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT (dành cho CMHS)........................... 69
Biểu đồ 2.4. Kết quả thực hiện hình thức tổ chức GDĐĐ cho HS tại
Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT (dành cho HS) .................. 69
Biểu đồ 2.5. Nhận thức của CBQL, GV, CMHS và HS về sự cần thiết
GDĐĐ cho HS tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT ............ 71
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ mối tương quan giữa sự cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp quản lý ....................................................... 123
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT ........ 48
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ
cho HS tại Trung tâm GDTX&KTHN tỉnh ĐT ...................... 117


1

A. MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Đạo đức là một mặt quan trọng trong nhân cách của mỗi con người,
nhằm đảm bảo mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với tự nhiên và xã hội.
Đạo đức cá nhân là kết quả của giáo dục gia đình, nhà trường và xã hội, đồng
thời cũng là kết quả của sự tu dưỡng, tự giáo dục của chính mỗi cá nhân.
Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Có tài mà khơng có đức là
người vơ dụng, có đức mà khơng có tài thì làm việc gì cũng khó”. Bác xem
đạo đức là cái gốc để nên người, làm người: “Cũng như sơng có nguồn mới có
nước, cây phải có gốc, khơng có gốc thì cây héo. Người cách mạng phải có
đạo đức, khơng có đạo đức thì tài giỏi đến đâu cũng không lãnh đạo được

nhân dân”. Trước lúc đi xa Người căn dặn Đảng ta: “Cần phải chăm lo giáo
dục đạo đức cách mạng cho thanh niên, đào tạo họ thành những người kế
thừa chủ nghĩa xã hội vừa Hồng, vừa Chuyên”.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI
(Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã đưa ra
mục tiêu “Đối với giáo dục phổ thơng, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất,
hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu,
định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện, đặc biệt giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống”.[1]
Từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế,
việc giữ gìn và phát huy các giá trị đạo đức truyền thống cũng như việc xây
dựng hệ giá trị đạo đức mới ở nước ta đã và đang đặt ra nhiều vấn đề cần phải


2

được giải quyết. Thực tế cho thấy, trong đời sống xã hội đã có những biểu hiện
xem nhẹ những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc, chạy theo thị hiếu
không lành mạnh. Cuộc đấu tranh giữa cái tiến bộ và cái lạc hậu, giữa lối sống
lành mạnh trung thực, có lý tưởng với lối sống ích kỉ, thực dụng đang diễn ra
hàng ngày. Bên cạnh những hệ giá trị mới được hình thành trong quá trình hội
nhập, những cái tiêu cực cũng đang xâm nhập vào đạo đức, lối sống của nhiều
tầng lớp nhân dân, đặc biệt là đội ngũ học sinh.
Nhân loại sẽ đi tới đâu, khi giới trẻ có lối sống thực dụng chỉ chạy theo
những giá trị vật chất mà bỏ quên những giá trị tinh thần. Tình trạng giới trẻ
sống bng thả, khơng coi trọng giá trị đạo đức đã và đang diễn ra ở nhiều nơi.
Bằng chứng là các phương tiện truyền thông đã đăng tải các bài viết phản ánh
về thực trạng này. Họ lôi bè kéo cánh để đánh nhau, thậm chí hành hung cả

thầy cơ giáo, con giết cha, anh giết em, …. Đáng chú ý, không chỉ các em học
sinh nam đánh nhau mà thực tế đã xảy ra khá nhiều vụ học sinh nữ đánh nhau
hội đồng, thậm chí số vụ bạo lực của học sinh nữ cịn nhiều hơn nam. Nhiều vụ
ẩu đả bắt nguồn từ những lý do vu vơ như: thấy “ngứa mắt”, bị “nhìn đểu”,
thấy bạn… xinh và học giỏi. Mức độ bạo lực đi từ “võ mồm”, đến túm tóc, cào
cấu, xé quần áo giữa đám đông và cao hơn nữa là sử dụng đủ loại “vũ khí”, từ
giày, dép, guốc, cặp sách, ghế ngồi đến gậy gộc, gạch đá, dao lam, tuýp nước…
Đã có nhiều vụ việc gây ra hậu quả rất nghiêm trọng.
Điều lo ngại hơn nữa là trước những hành vi tiêu cực ấy, rất nhiều học sinh
thấy thờ ơ, vơ cảm, khơng những khơng can ngăn mà cịn sử dụng điện thoại di
động quay các clip rồi tung lên các trang mạng xã hội để “câu view, câu like”.
Vì vậy, để giáo dục học sinh đạt hiệu quả cao thì khơng thể khơng kể
đến vai trị của cơng tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh, nó
góp phần phát triển nhân cách của thế hệ trẻ. Song thực tế, công tác này ở các


3

trường nói chung và tại các trung tâm giáo dục thường xun nói riêng cịn
nhiều bất cập và chưa thực sự có hiệu quả, đặc biệt là việc quản lý hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh chưa được quan tâm đúng mức. Các trường chỉ
chú trọng đến việc trang bị những kiến thức mà chưa quan tâm đến giáo dục
đạo đức cho học sinh đúng như yêu cầu. Có thể thấy, ở các trường học chưa có
những giải pháp quản lý nhằm phát huy sự gương mẫu của thầy và ý thức tự
rèn luyện của học sinh, chưa phát huy được sự tham gia của các lực lượng xã
hội vào công tác quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh.
Trong thực tế, tình hình giáo dục đạo đức cho học sinh tại Trung tâm
Giáo dục thường xuyên và Kỹ thuật hướng nghiệp tỉnh Đồng Tháp có nhiều
chuyển biến tích cực, chất lượng đào tạo từng bước được nâng lên rõ rệt. Tuy
nhiên, vẫn còn nhiều vấn đề bất cập đang phải đối mặt với những thách thức

đó là hiện tượng suy thoái về đạo đức, mờ nhạt lý tưởng, chạy theo lối sống
thực dụng, thiếu ước mơ và hồi bảo lập thân, lập nghiệp, có thái độ và động
cơ học tập yếu, thiếu trung thực trong học tập, gian lận trong thi cử, ứng xử
trong mối quan hệ bạn bè, người thân… vẫn còn xảy ra và có nguy cơ gia
tăng trong một bộ phận học sinh. Bên cạnh đó sự thiếu quan tâm của một số
giáo viên, của gia đình, sự thờ ơ của xã hội cũng làm cho đạo đức của một bộ
phận học sinh ngày càng đi xuống làm ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục
của đơn vị. Trước tình hình đó, việc tăng cường giáo dục đạo đức cho học
sinh càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Xuất phát từ những vấn đề nêu
trên tác giả chọn đề tài "Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Kỹ thuật hướng nghiệp tỉnh Đồng
Tháp" để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát đánh giá thực trạng quản lý
hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tại Trung tâm Giáo dục thường


4

xuyên và Kỹ thuật hướng nghiệp tỉnh Đồng Tháp, tác giả của đề tài đề xuất
các biện pháp quản lý hoạt động này nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục tại cơ sở giáo dục trên đây.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tại trung tâm giáo dục thường
xuyên và Kỹ thuật hướng nghiệp.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tại Trung tâm Giáo
dục thường xuyên và Kỹ thuật hướng nghiệp tỉnh Đồng Tháp.
4. Giả thuyết khoa học

Hiện nay, công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tại
Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Kỹ thuật hướng nghiệp tỉnh Đồng Tháp
đã đạt được những kết quả nhất định, song vẫn còn gặp phải một số hạn chế,
việc quản lý chưa thực sự mang lại hiệu quả cao. Vì vậy, nếu xây dựng được
hệ thống lý luận và làm sáng tỏ thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Kỹ thuật hướng
nghiệp tỉnh Đồng Tháp thì sẽ đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục này đảm bảo tính khoa học và tính khả thi, tạo bước chuyển biến
trong công tác giáo dục đạo đức cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục học sinh tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh ở trung tâm giáo dục thường xuyên và kỹ thuật hướng nghiệp cấp tỉnh.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Kỹ thuật hướng nghiệp tỉnh


5

Đồng Tháp.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Kỹ thuật hướng nghiệp tỉnh
Đồng Tháp.
5.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi các biện pháp đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động và quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh tại trung tâm giáo dục thường xuyên và kỹ thuật hướng nghiệp.
Chủ thể quản lý chính của đề tài là giám đốc trung tâm giáo dục thường
xuyên và kỹ thuật hướng nghiệp; có sự phối hợp của các bên liên quan, cũng

như các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục các cấp.
6.2. Phạm vi về không gian, thời gian nghiên cứu
Đề tài được triển khai nghiên cứu tại Trung tâm Giáo dục thường
xuyên và Kỹ thuật hướng nghiệp tỉnh Đồng Tháp. Số liệu khảo sát được thu
thập từ năm học 2015 -2016 đến năm học 2017-2018.
6.3. Mẫu khảo sát
Gồm các mẫu dành cho cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh và
học sinh tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Kỹ thuật hướng nghiệp tỉnh
Đồng Tháp.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, chọn lọc, hệ thống hoá các tri thức chủ yếu trong
các cơng trình nghiên cứu, các tác phẩm trong và ngồi nước, văn kiện của
Đảng và Nhà nước liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề
nghiên cứu.


6

7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: được sử dụng để thu thập ý kiến
của các loại đối tượng cần thiết, liên quan đến luận án, đặc biệt là cán bộ quản
lý, giáo viên, cha mẹ học sinh và học sinh nhằm khảo sát thực trạng đạo đức
và quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn lấy ý kiến một số cán bộ, giáo
viên, cha mẹ học sinh, chính quyền địa phương nhằm thu thập thêm thông tin
về thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh, nguyên nhân và biện pháp nhằm
nâng cao hiệu qủa công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh.
- Phương pháp quan sát: Khảo sát cử chỉ, hành vi, thái độ học sinh; kế
hoạch quản lý hoạt động giáo dục đạo đức; dự giờ một số tiết học, các tiết

hoạt động ngoài giờ lên lớp; quan sát thái độ học tập của học sinh trong mối
quan hệ với giáo viên, bạn bè và những người xung quanh...
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo, lấy ý kiến của một số thầy cơ
có kinh nghiệm, chuyên viên Sở GD&ĐT, chuyên gia về tâm lý…
7.3. Phương pháp thống kê tốn học
Sử dụng các cơng thức tốn học, thống kê để tính % và giá trị trung
bình nhằm phân tích, đánh giá thực trạng làm cơ sở để đề ra các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tại Trung tâm Giáo dục
thường xuyên và Kỹ thuật hướng nghiệp tỉnh Đồng Tháp.
8. Những đóng góp của luận văn
8.1. Về mặt lý luận
Luận văn đã tổng hợp, phân tích và hệ thống hóa các tài liệu nhằm có
được cơ sở lý luận và khung lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
cho học sinh tại trung tâm giáo dục thường xuyên.
8.2. Về mặt thực tiễn
- Thông qua khảo sát và phân tích thực trạng, luận văn đã chỉ ra được


7

những ưu điểm, cũng như những tồn tại, hạn chế cần khắc phục trong quản lý
hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tại Trung tâm Giáo dục thường
xuyên và Kỹ thuật hướng nghiệp tỉnh Đồng Tháp hiện nay;
- Đề xuất các biện pháp khoa học, có tính khả thi cao, phù hợp với thực
tế địa phương, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Kỹ thuật hướng nghiệp tỉnh
Đồng Tháp.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị và Danh mục tài
liệu tham khảo; nội dung luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh tại trung tâm giáo dục thường xuyên và kỹ thuật hướng nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tại
Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Kỹ thuật hướng nghiệp tỉnh Đồng Tháp.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tại
Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Kỹ thuật hướng nghiệp tỉnh Đồng Tháp.


8

B. NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
VÀ KỸ THUẬT HƯỚNG NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Giáo dục đạo đức cho học sinh trong nhà trường được xem là vấn đề
quan trọng góp phần trong việc hình thành và phát triển nhân cách cho học
sinh, đây là vấn đề được nhiều nhà nghiên cứu, nhà giáo dục ở cả Phương
Đông lẫn phương Tây quan tâm, coi trọng.
Ở phương Đông, Khổng Tử (551-479 TCN) nhà triết học lớn, nhà giáo
dục lớn đã khai sinh ra Nho giáo, trong các tác phẩm: “Thi, Thư, Lễ, Nhạc,
Dịch, Xuân Thu” ông rất xem trọng việc GDĐĐ. Trong các lời giáo huấn của
ông đều nhấn mạnh đến “lý”, xem đó là cách ứng xử thích hợp, đúng mức. Ơng
khuyến khích việc thờ cúng tổ tiên coi đó là hình thức thể hiện đạo hiếu của con
cái đối với cha mẹ. Ơng coi đạo hiếu là đức tính cao q nhất, là nền tảng của
gia đình và nước nhà. Gia đình là hạt nhân của đất nước và “ngũ thường” tức là
năm điều hằng phải có: Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín.
Ở phương Tây, Nhà triết học Socrat (470-399 TCN) coi cái gốc của đạo

đức là tính thiện, đạo đức và sự hiểu biết qui định nhau, tức là có đạo đức là
nhờ sự hiểu biết và con người sau khi có hiểu biết mới trở thành đạo đức.
Aristoste (384-322 TCN) cho rằng đạo đức là cái thiện của cá nhân,
chính trị là cái thiện của xã hội.
J.A.Komenxky (1592-1670) đã đưa ra phương pháp GDĐĐ trong đó
chú trọng đến hành vi là động cơ đạo đức.


9

A.X Makarenko (1888-1939), nhà giáo dục Xô viết lỗi lạc, người đã
gặt hái nhiều thành công trong công tác giáo dục lại đã đặc biệt nhấn mạnh
đến vai trò GDĐĐ và các biện pháp giáo dục đúng đắn như sự nêu gương,
nguyên tắc giáo dục tập thể và thông qua tập thể [24].
C. Mác (1818-1883), người sáng lập ra chủ nghĩa cộng sản khoa học,
cho rằng: “Con người phát triển tồn diện sẽ là mục đích của nền giáo dục
cộng sản chủ nghĩa và con người phát triển toàn diện là con người phát triển
đầy đủ, tối đa năng lực sẵn có về tất cả mọi mặt đạo đức, trí tuệ, thể chất, tình
cảm, nhận thức, năng lực, óc thẩm mỹ và có khả năng cảm thụ được tất cả
những hiện tượng tự nhiên, xã hội xảy ra chung quanh...” [18].
Các nhà nghiên cứu trên thế giới quan niệm rằng nội dung GDĐĐ cần
tập trung rèn luyện những phẩm chất cơ bản của nhân cách như tính trung
thực, tinh thần trách nhiệm, tinh thần hợp tác,...
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng giá trị đạo đức
và GDĐĐ, Người đã nói: “Có tài mà khơng có đức thì là người vô dụng”.
Người coi trọng mục tiêu, nội dung GDĐĐ trong các nhà trường như: “Đoàn
kết tốt”, “Kỷ luật tốt”, “Khiêm tốn, thật thà dũng cảm”, “Con người cần có
bốn đức: cần - kiệm - liêm - chính, mà nếu thiếu một đức thì khơng thành
người”. Ngồi ra, Hồ Chí Minh đặc biệt quan tâm đến đào tạo, bồi dưỡng thế

hệ trẻ. Người nói: “Một năm khởi đầu từ mùa xuân, một đời khởi đầu từ tuổi
trẻ. Tuổi trẻ là mùa xuân của nhân loại”. Người nhắc nhở toàn Đảng, toàn dân
phải chăm lo “Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan
trọng và cần thiết”. Người chỉ rõ “Vì lợi ích mười năm phải trồng cây, vì lợi
ích trăm năm thì phải trồng người”.
Kế thừa tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, có rất nhiều tác giả nước


10

ta đã nghiên cứu về vấn đề GDĐĐ cho con người, trong đó phải kể đến như:
Phạm Minh Hạc đã nêu lên các định hướng giá trị đạo đức con người
Việt Nam trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa: “Tiếp tục đổi mới nội
dung, hình thức GDĐĐ trong các trường học, củng cố ý tưởng giáo dục ở gia
đình và cộng đồng, kết hợp chặt chẽ GDĐĐ với việc thực hiện nghiêm chỉnh
luật pháp của các cơ quan thi hành pháp luật; tổ chức thống nhất các phong
trào thi đua yêu nước và các phong trào rèn luyện đạo đức, lối sống cho toàn
dân, trước hết cho cán bộ Đảng viên, cho thầy cô các trường học; xây dựng
một cơ chế tổ chức và chỉ đạo thống nhất toàn xã hội về GDĐĐ, nâng cao
nhận thức cho mọi người” [15].
Đặng Vũ Hoạt đã đi sâu nghiên cứu vai trị của giáo viên chủ nhiệm
trong q trình GDĐĐ cho học sinh và đưa ra một số định hướng cho giáo
viên chủ nhiệm trong việc đổi mới nội dung, cải tiến phương pháp GDĐĐ cho
HS trường phổ thông [17].
Phạm Khắc Chương, Trường Đại học sư phạm Hà Nội nghiên cứu: Một
số vấn đề GDĐĐ ở trường THPT – rèn ý thức đạo đức cơng dân [9].
Nhìn chung, qua nghiên cứu các quan điểm về GDĐĐ của các nước
trên thế giới và những cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học ở Việt
Nam, cho thấy những nét khái quát về đặc trưng, nhiệm vụ, phạm trù, chức
năng của vấn đề GDĐĐ, quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS là rất cần thiết.

Ở Tỉnh Đồng Tháp có nhiều đề tài nghiên cứu, hội thảo về GDĐĐ cho
HS, nhưng hiện nay chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về quản lý công tác
GDĐĐ cho HS tại trung tâm giáo dục thường xuyên và kỹ thuật hướng nghiệp.
Vì vậy, tác giả chọn đề tài này với mong muốn đề xuất các biện pháp quản lý
hoạt động GDĐĐ cho HS tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Kỹ thuật
hướng nghiệp tỉnh Đồng Tháp, nhằm góp phần nâng cao chất lượng GDĐĐ


11

cho HS tại đơn vị, cũng như góp phần nâng cao chất lượng giáo dục học sinh
tại các cơ sở giáo dục thường xuyên và kỹ thuật hướng nghiệp.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Hoạt động giáo dục đạo đức
1.2.1.1. Hoạt động
Có nhiều định nghĩa khác nhau về hoạt động:
Theo sinh lí học: Hoạt động là sự tiêu hao năng lượng, thần kinh và cơ
bắp của con người tác động vào hiện thực khách quan nhằm thỏa mãn nhu cầu
của mình. Như vậy, quan điểm trên đồng nhất hoạt động của con người và
hành vi của con vật.
Theo tâm lí học duy vật biện chứng: Hoạt động là phương thức tồn tại
của con người; là sự tác động một cách tích cực giữa con người với hiện thực,
mà qua đó mối quan hệ thực tiễn giữa con người với thế giới khách quan
được thiết lập. Trong mối quan hệ đó có hai q trình diễn ra đồng thời và bổ
sung cho nhau, thống nhất với nhau là quá trình đối tượng hố và q trình
chủ thể hố.
Q trình đối tượng hóa là q trình chủ thể chuyển năng lực của mình
thành sản phẩm của hoạt động, hay nói khác đi tâm lý người được bộc lộ,
được khách quan hóa trong q trình làm ra sản phẩm.
Q trình chủ thể hóa là q trình chuyển từ phía khách thể vào bản

thân chủ thể những quy luật, bản chất của thế giới để tạo nên tâm lý, ý thức
nhân cách của bản thân bằng cách chiếm lĩnh thế giới.
Như vậy, có thể hiểu hoạt động một cách khái quát là: Hoạt động là
mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới bên ngoài, là hệ
thống các thao tác hay hành vi ứng xử có ý thức, có mục đích của con người


12

nhằm tạo ra sản phẩm cho xã hội và cho chính bản thân con người. Hoạt động
giúp con người khám phá cải tạo thế giới và là điều kiện để con người phát
triển, tồn tại.
1.2.1.2. Giáo dục
Thuật ngữ “Giáo dục” theo tiếng Anh là “Education” – vốn có gốc từ
tiếng La tinh “Educare” có nghĩa là “làm bộc lộ ra”. Có thể hiểu giáo dục là q
trình, cách thức làm bộc lộ ra những khả năng tiềm ẩn của người được giáo dục.
Giáo dục bao gồm việc dạy học và giáo dục (nghĩa hẹp). Dạy học là một hình
thức giáo dục đặc biệt quan trọng và cần thiết cho sự phát triển trí tuệ, hồn thiện
nhân cách học sinh. Q trình dạy học nói riêng và q trình giáo dục nói chung
ln gồm các thành tố có quan hệ biện chứng với nhau: mục tiêu giáo dục, nội
dung giáo dục, phương pháp giáo dục, phương tiện, hình thức tổ chức và kiểm tra
đánh giá.
1.2.1.3. Đạo đức
Theo tác giả Trần Hậu Kiểm: “Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội
đặc biệt, bao gồm một hệ thống các quan điểm, quan niệm, nguyên tắc, chuẩn
mực xã hội. Nó ra đời, tồn tại và biến đổi từ nhu cầu xã hội. Nhờ đó con
người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích, hạnh phúc
của con người và sự tiến bộ xã hội trong mối quan hệ giữa con người với con
người, giữa cá nhân với xã hội”[20].
Chủ tịch Hồ Chí Minh quan niệm đạo đức là sự thống nhất trong tư

tưởng và phong cách. Người có đạo đức là người biết kính u nhân dân,
khiêm tốn, thật thà, thẳng thắn, có thái độ cầu thị, làm việc chí cơng vơ tư,
khơng kiêu ngạo, khơng giấu dốt. Ở người, đạo đức đóng vai trị như lẽ sống
thấm sâu vào tư tưởng và chỉ đạo hành động, lối sống.
Theo hai tác giả Đặng Vũ Hoạt - Hà Thế Ngữ thì đạo đức là một lĩnh


13

vực của ý thức xã hội, là một mặt hoạt động xã hội của con người và là một
hình thái chuyên biệt của quan hệ xã hội, thực hiện chức năng xã hội hết sức
quan trọng là điều chỉnh hành vi con người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội. Đạo đức nảy sinh từ nhu cầu của xã hội điều hoà và thống nhất các mâu
thuẫn giữa lợi ích chung (của tập thể ,của xã hội) và lợi ích riêng (của cá nhân)
nhằm bảo đảm trật tự xã hội và khả năng phát triển xã hội và cá nhân. Để giải
quyết các mâu thuẫn đó, một trong những phương thức của xã hội là đề ra các
yêu cầu dưới dạng những chuẩn mực giá trị, được mọi người công nhận và
được củng cố bằng sức mạnh của phong tục, tập quán, dư luận, lương tâm[18].
Từ những quan niệm trên, có thể hiểu đạo đức ở hai góc độ:
- Góc độ xã hội: Đạo đức là những hình thái ý thức xã hội được phản
ánh dưới dạng những nguyên tắc, yêu cầu, chuẩn mực, qui tắc điều chỉnh
hành vi của con người trong các mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, xã
hội, lao động và con người với chính bản thân mình.
- Góc độ cá nhân: Đạo đức chính là những phẩm chất nhân cách của
con người, phản ánh ý thức, tình cảm, ý chí, hành vi, thói quen và cách ứng
xử của họ trong các mối quan hệ giữa con người với xã hội, giữa bản thân với
người khác và với chính bản thân mình.
Tác giả hiểu “đạo đức là một hình thái ý thức xã hội bao gồm những
nguyên tắc và chuẩn mực xã hội, nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi
cho phù hợp với lợi ích, hạnh phúc của mình và sự tiến bộ của xã hội trong

mối quan hệ người và người và con người với tự nhiên”.
Đạo đức có các chức năng cơ bản là: Chức năng nhận thức; Chức năng
giáo dục và chức năng điều chỉnh hành vi.
Ba chức năng này có quan hệ mật thiết với nhau: có nhận thức đúng về
xã hội, về những quan điểm, những hành vi, những chuẩn mực đạo đức thì


×