Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.75 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>10 đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020</b>
<b>Đề số 1:</b>
<i><b>I. Em đọc thầm bài “Con cò” (Tiếng Việt 3, tập 2, trang 111)</b></i>
<b>II. Làm bài tập</b>
Đánh dấu x vào chỗ trống trước ý trả lời đúng:
1. Con cò trắng bay trong khung cảnh nào?
….. a) Rừng núi.
….. b) Đồng quê.
….. c) Thành phố.
<b>2. Chi tiết nào nói lên dáng vẻ của con cò khi đang bay?</b>
….. a) Bay là là rồi vút lên cao.
….. b) Bay chầm chậm bên chân trời.
….. c) Bay chầm chậm bên chân trời, bay là là, rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất.
<b>3. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?</b>
….. a) Đồng phẳng lặng, lạch nước trong veo, quanh co uốn khúc.
….. b) Chim khách nhảy nhót ở đầu bờ.
c) Rồi nó lại cất cánh bay, nhẹ như chẳng ngờ.
<b>4. Tìm câu có sử dụng phép nhân hóa?</b>
….. a) Ngày xưa, nước ta có một năm nắng hạn rất lâu. n b) Ruộng đồng khô hạn, cây cỏ
trụi trơ.
<i><b>5. Viết lại bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?”</b></i>
………
<b>III. Tập làm văn</b>
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) để kể lại một trận thi đấu thể thao mà em
có dịp xem trực tiếp hoặc xem trên ti vi.
<i><b>Bài làm</b></i>
………
………
………
………
………
………
<b>Đề số 2</b>
<i><b>I. Em đọc thầm bài “Quà của đồng nội” (Tiếng Việt 3, tập 2, trang 127, 128)</b></i>
<b>II. Làm bài tập</b>
Đánh dấu x vào chỗ trống trước ý trả lời đúng:
<b>1. Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến?</b>
….. a) Mùi hương thơm của lá sen thoảng trong gió, gợi nhớ đến mùa cốm.
….. b) Cơn gió thoảng qua.
<b>2. Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào?</b>
….. a) Trong cái vỏ xanh của hạt lúa non có một giọt sữa trắng thơm.
….. b) Hạt lúa non phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ.
….. c) Cả hai ý trên.
<b>3. Vì sao cốm được gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội?</b>
….. a) Vì nó được làm từ lúa.
….. b) Vì nó mang trong mình tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh
khiết của đồng lúa.
….. c) Vì cốm dẻo, thơm.
<b>4. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”</b>
<i>Chúng em phải chăm chỉ học tập để cha mẹ vui lịng.</i>
Hãy điền dấu câu thích hợp vào chỗ ….. trong đoạn văn sau:
<i>Bé Nam hỏi mẹ n “Sao hoa phượng có màu đỏ Mẹ xoa đầu bé trả lời ….. “Khơng phải</i>
<i>phượng chỉ có màu đỏ ….. Mẹ biết có tới bốn lồi phượng khác nhau, mỗi loài cho một</i>
<i>màu đặc biệt.”</i>
<b>III. Tập làm văn</b>
Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho một bạn nước ngồi để làm quen và bày tỏ
tình thân ái.
<i>Gợi ý:</i>
– Lí do để em viết thư cho bạn:
+ Em biết về nước bạn qua các bài học.
– Nội dung bức thư:
+ Em tự giới thiệu về mình.
+ Hỏi thăm bạn.
+ Bày tỏ tình cảm của em đối với bạn.
<i><b>Bài làm</b></i>
………
………
………
………
<b>Đề số 3</b>
<b>A. Đọc hiểu (6 điểm)</b>
<b>HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN</b>
Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én
con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn,
nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dịng sơng. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất.
Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én
con một chiếc lá rồi nói:
- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an tồn.
Lúc qua sơng rồi, Én con vui vẻ bảo bố:
- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sơng an tồn rồi đây này.
Én con thật giỏi phải khơng? Cịn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó
chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.
<i>(Theo Nguyễn Thị Thu Hà)</i>
Dựa vào nội dung đoạn văn trên, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (câu 1, 2,
3, 4) và thực hiện các yêu cầu các bài tập còn lại:
<b>Câu 1 (M1 )Trên đường bay đi trú đơng, gia đình Én gặp phải những khó khăn</b>
<b>gì? (0,5 điểm)</b>
A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát.
C. Phải bay qua một con sông nhỏ.
<b>Câu 2/ (M1) Én con nghĩ nếu bay qua dịng sơng mình sẽ: (0.5đ)</b>
A. bị chóng mặt và rơi xuống
B. nhắm mắt lại sẽ bay được
C. trưởng thành lên ngay
<b>Câu 3 (M2) Én con nghĩ bay qua sông an tồn nhờ: (0.5đ)</b>
A. chiếc lá thần kì.
B. được bố bảo vệ.
C. lời động viên của bố
<b>Câu 4 (M2) Chiếc lá của Én bố đưa cho Én con thật sự: (0.5đ)</b>
B. nâng đỡ đơi cánh Én con để vượt qua sơng dễ dàng hơn
C. Khơng có thần kì gì cả, đó là cách Én bố muốn tạo niềm tin cho Én con
<b> Câu 5 (M3) Điền vào chỗ chấm cho thích hợp: (dựa vào bài đọc trên) (1 đ)</b>
<b>Câu 6. (M4) Nếu em là Én con, em sẽ làm gì để vượt qua dịng sơng? (1đ)</b>
...
...
<b>Câu 7 (M1) Đặt câu có hình ảnh nhân hóa về một bông hoa (0.5 đ)</b>
...
<b> Câu 8 (M2) Trong các từ sau từ nào đồng nghĩa với từ Tổ quốc (0.5 đ)</b>
A. Đất nước, giáo viên
B. Non sông, quốc gia
C. Nước nhà, nghiên cứu khoa học.
<b>Câu 9 (M3) Điền thơng tin cịn thiếu vào bản báo cáo sau (1 đ)</b>
<b>THƠNG BÁO</b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH LIÊN HOAN VĂN NGHỆ</b>
<b>Liên đội Trường ...</b>
Tổ chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày sinh nhật Bác Hồ. Có các tiết mục
Hát tốp ca "Đời đời ơn Bác“
Hát đơn ca "Em mơ gặp Bác Hổ"
Múa hoa sen
Địa điểm : ...
Thời gian :... giờ tối ngày...tháng... năm 2020
Mời tất cả các bạn trong trường cùng tới xem.
<b>Chép lại đoạn văn sau:</b>
<b>Ngôi nhà chung</b>
Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc
có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là
trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hịa bình, bảo vệ mơi trường sống,
đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật…
<b>C. Tập làm văn (2 điểm)</b>
<b>Đề bài: Em hãy viết thư động viên y, bác sĩ trong thời gian chống dịch COVID 19.</b>
<b>Bài làm</b>
...
...
...
...…
<b>Đề số 4</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II -NĂM HỌC ……….</b>
<b>Môn Tiếng Việt - Lớp 3</b>
<b> (Thời gian 70 phút - Không kể thời gian giao đề)</b>
<b>I. Kiểm tra đọc</b>
<b>A. Đọc to: ( 3 điểm)</b>
<b>B. Đọc hiểu:</b>
<b>Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:</b>
<b>Người thầy đạo cao đức trọng</b>
Ông Chu Văn An đời Trần nổi tiếng là một thầy giáo giỏi, tính tình cứng cỏi,
khơng màng danh lợi.
Học trị theo học ơng rất đông. Nhiều người đỗ cao và sau này giữ những trọng
trách trong triều đình như các ơng Phạm Sư Mạnh, Lê Qt. Vì thế mà vua Trần Minh
Tơng vời ơng ra dạy học cho thái tử. Đến đời Dụ Tông, vua thích vui chơi, khơng coi sóc
tới việc triều đình, lại tin dung bọn nịnh thần. Ông nhiều lần can ngăn nhưng vua không
nghe. Lần cuối, ông trả lại mũ áo triều đình, từ quan về làng.
Học trị của ơng, từ người làm quan to đến người bình thường, khi có dịp tới thăm
thầy cũ, ai cũng giữ lễ. Nếu họ có điều gì khơng phải, ơng trách mắng ngay, có khi khơng
cho vào thăm.
Khi ơng mất đi, mọi người đều thương tiếc.
<b>Câu 1: Thầy giáo Chu Văn An có tính cách như thế nào? </b>
A. Cứng cỏi, khơng màng danh lợi
B. Dạy giỏi, không màng danh lợi
C. Cứng cỏi, khơng màng hư danh
<b>Câu 2: Vì sao thầy Chu Văn An trả lại mũ áo triều đình, từ quan về làng?</b>
A. Vì nhiều lần thầy ngăn vua khơng nên mải vui chơi nhưng vua khơng nghe
B. Vì nhiều lần thầy khun nhà vua nhưng vua khơng nghe
C. Vì nhiều lần thầy can ngăn nhà vua nhưng vua không nghe
B. Nếu có điều gì khơng phải thì thầy trách mắng ngay, có khi khơng cho họ vào thăm
C. Nếu có điều gì khơng phải thì thầy trách phạt ngay, có khi khơng cho họ vào thăm
<b>Câu 4: Câu chuyện ca ngợi điều gì?</b>
………
………
<b>Câu 5: Dịng nào có từ ngữ khơng cùng chủ điểm với các từ ngữ khac?</b>
A. bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, nhà khoa học
B. đóng phim, đóng kịch, sang tác nhạc, vẽ tranh
C. điền kinh, bơi lội, bóng đá, chọi trâu
<b>Câu 6: Từ ngữ nào trong câu “ Cô nàng mèo mướp lim dim mắt, nằm sưởi nắng” được</b>
dung để nhân hóa?
A. Cô nàng
B. lim dim mắt
C. sưởi nắng
<b>Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu: “ Nhờ lòng quyết tâm cố</b>
gắng, Cao Bá Quát đã trở thành người viết chữ đẹp nổi tiếng thời xưa.”
………
………
<b>Câu 8: Bộ phận gạch chân trong câu “ Hai anh em ăn cơm sớm để đi xem hội làng . ” trả</b>
lời cho câu hỏi nào?
<b>Câu 9: Dấu câu nào phù hợp điền vào chỗ trơng trong câu “Mẹ nói “Con cần học</b>
tập chăm chỉ hơn nhé!”
A. Dấu chấm
B. Dấu phẩy
C. Dấu hai chấm
<b>Câu 10: Đặt câu có sử dụng nghệ thuật nhân hóa.</b>
<b>II. Kiểm tra viết</b>
<b>A. Chính tả:</b>
<b>Lịng u nước của nhân dân ta</b>
Dân ta có một lịng nồng nàn u nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ
xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sơi nổi, nó kết thành một
làn song vơ cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, nó nhấm chìm tất cả
lũ bán nước và lũ cướp nước.
<b>B. Tập làm văn:</b>
Em hãy kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem.
<b>Đề số 5:</b>
<b>A - Đọc thầm và làm bài tập: </b>
<b>Đọc thầm bài: «Cây gạo» (sách GK Tiếng Việt lớp 3, tập II, trang 144). Dựa vào</b>
nội dung bài đọc, khoanh vào trước câu trả lời đúng:
<i><b>Câu 1: Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào? </b></i>
b. Tả chim.
c. Tả cả cây gạo và chim.
<i><b>Câu 2: Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?</b></i>
a. Vào mùa hoa.
b. Vào mùa xuân.
c. Vào 2 mùa kế tiếp nhau .
<i><b>Câu 3: Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?</b></i>
a. 1 hình ảnh .
Đó là : ………
b. 2 hình ảnh .
Đó là : ………….………
c. 3 hình ảnh .
Đó là : ……….
<i><b>Câu 4: Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa?</b></i>
b. Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa.
c. Cả cây gạo, chim chóc và con đị đều được nhân hóa.
<i><b>Câu 5: Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “bằng gì” trong câu văn sau:</b></i>
Hằng ngày, Lan đi học bằng xe đạp.
<b>II. Kiểm tra viết .</b>
<b>1 . Chính tả: Nghe – viết: Bài “Mưa” trong SGK Tiếng Việt 3 tập 2 trang 134.</b>
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu, kể về một buổi lao động ở trường, lớp
em.
….………
….………
….………
….………
….………
….………
….………
….………
<b>Cầu treo</b>
Kĩ sư Brao(1)<sub> được giao làm một cây cầu trên sơng Tt</sub>(2)<sub>. Sau khi tìm hiểu, khảo sát bờ</sub>
sông và đáy sông, ông thấy không thể xây trụ cầu được. Ơng chưa tìm ra giải pháp nào để
bắc cầu.
Một lần, ông Brao đi dọc bờ sơng. Chân ơng bước mà tâm trí chỉ để vào một câu hỏi:
“Làm cách nào để bắc cầu bây giờ?”. Bất chợt, đầu ơng va vào một cành cây. Ơng nhìn
lên và thấy một chú nhện đang bỏ chạy, để lại tấm lưới vừa mới chăng. Ông xem xét một
cách chăm chú và nhận ra sự kì lạ của tấm mạng nhện chăng giữa hai cành cây. Trước
gió, tấm mạng nhện đung đưa, uốn éo nhưng khơng hề bị đứt.Ơng Brao ngắm những sợi
tơ nhện rồi reo lên:
- Đúng rồi, cầu trên sông Tuýt sẽ là một chiếc cầu treo.
Thế rồi kĩ sư Brao lao vào thiết kế cây cầu treo trên những sợi cáp. Chẳng bao lâu sau,
( Theo Tường Vân )
(1)<sub> Brao: tên một kĩ sư nổi tiếng người Ai-xơ-len ( châu Âu )</sub>
(2)<sub> Tt: tên một con sơng ở Ai-xơ-len </sub>
Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng
<b>1. Kĩ sư Brao gặp khó khăn gì khi nhận nhiệm vụ làm cây cầu trên sơng Tt?</b>
a- Dịng sơng q rộng và sâu
b- Không thể xây được trụ cầu
c- Không đủ vật liệu làm trụ cầu
b- Quan sát con nhện chạy
c- Quan sát tấm mạng nhện
<b>3. Theo em, dòng nào dưới đây có thể dùng để đặt tên khác cho câu chuyện?</b>
a- Người kĩ sư tài năng
b- Con nhện và cây cầu
c- Một phát minh vĩ đại
<b>4. Vì sao nói kĩ sư Brao là một nhà khoa học có tinh thần sáng tạo?</b>
a- Vì ơng đã tìm ra cách mới, cách giải quyết mới, không bị phụ thuộc vào cái đã có
b- Vì ơng đã làm ra cái mới, hồn thành nhiệm vụ, khơng nản chí trước khó khăn
c- Vì ơng đã tìm ra cái mới, cách giải quyết hiệu quả, trên cơ sở tiếp thu cái đã có.
<b>II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn</b>
<i><b>1. a) Gạch dưới các chữ viết sai tr/ch rồi chép lại câu văn sau khi đã sửa lỗi chính tả:</b></i>
<i> Mấy con trèo bẻo chanh nhau khoe tiếng hót chên cành cây cao.</i>
………
………
<i><b>b) Gạch dưới các chữ viết sai dấu hỏi/ dấu ngã rồi chép lại câu văn sau khi đã sửa lỗi</b></i>
chính tả:
Các nhà khoa học đả có nhiều phát minh vỉ đại làm thay đỗi cuộc sống trên trái đất.
………
………
A B
(1) Nhà bác học (a) dạy học, giáo dục học sinh
(2) Bác sĩ (b) sáng tác tác phẩm văn học
(3) Kĩ sư (c) nghiên cứu khoa học
(4) Thầy giáo, cô giáo (d) thiết kế, chế tạo máy móc,…
(5) Nhà văn, nhà thơ (e) khám bệnh, chữa bệnh
<b>3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau rồi chép lại:</b>
a) Ở trường em được tham gia nhiều hoạt động bổ ích
………
<b>4. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể về cô giáo (thầy giáo) của em với những</b>
<b>công việc trên lớp của thầy (cô).</b>
Gợi ý:
a) Cô giáo ( thầy giáo ) của em tên là gì? Dạy em từ năm lớp mấy?
b) Trên lớp, cô giáo ( thầy giáo ) làm những việc gì? Thái độ của cơ giáo (thầy giáo ) đối
với em và các bạn ra sao?
c) Tình cảm của em và các bạn đối với cô giáo ( thầy giáo ) thế nào? Em đã làm gì để tỏ
lịng biết ơn cơ giáo ( thầy giáo )?
………
………
………
………
………
<b>Đề số 7</b>
<b>I – Bài tập về đọc hiểu</b>
<b>Chú dế sau lò sưởi</b>
Buổi tối ấy, nhà Mô-da thật yên tĩnh. Cậu bé thiu thiu ngủ trên ghế bành.
Bỗng dưng! … Hình như có một cái gì đó đã xảy ra? Có một âm thanh kéo dài lạ lùng
- Chao ơi, hay q! Ước gì tơi trở thành nhạc sĩ nhỉ?
Rồi chỉ ít lâu sau, chú bé chinh phục được cả công chúng thủ đô nước Áo. Bản nhạc kết
thúc mà giây phút im lặng vẫn còn kéo dài. Phải chăng tiếng vọng của âm thanh đang lịm
dần trong mỗi trái tim? Nhưng kìa, gian phịng bỗng sống lại: “Thật là tuyệ diệu! Thật là
tuyệt diệu!”.
Sau này, nhạc sĩ Mô-da thường nhắc đến chú dế với tấm lòng biết ơn.
<i>( G.Xư-phe-rốp – Nam Cường dịch )</i>
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
<b>1. Buổi tối ấy, trong căn nhà n tĩnh, Mơ-da được chứng kiến sự việc gì?</b>
a- Âm thanh của ánh trăng bị giá lạnh, tan vỡ ra, đập vào cửa sổ
b- Âm thanh kéo dài từ cây đàn vĩ cầm của nhà bên cạnh
c- Âm thanh kéo dài lạ lùng của chú dế kéo đàn sau lò sưởi
<b>2. Sau khi nghe được âm thanh hấp dẫn, Mô-da mong muốn điều gì?</b>
a- Trở thành người ca sĩ
b- Trở thành người nhạc sĩ
c- Trở thành người nhạc công
<b>3. Chi tiết nào cho thấy tài năng chơi đàn tuyệt diệu của Mô- da trước công chúng</b>
<b>thủ đô nước Áo?</b>
a- Bản nhạc kết thúc mà giây phút im lặng vẫn còn kéo dài.
b- Bao cánh tay vung cao, nhắc đi nhắc lại: “Thật là tuyệt diệu!”
c- Cả hai chi tiết nói trên
a- Vì chú dế đã khơi dậy ước mơ trở thành người chơi vĩ cầm giỏi
b- Vì chú dế đã khơi dậy ở Mơ-da ước mơ trở thành người nhạc sĩ
c- Vì chú dế đã đánh thức tài năng âm nhạc tuyệt vời ở Mô-da
<b>II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, tập làm văn:</b>
<i><b>1. a) Gạch dưới các chữ viết sai l/n rồi chép lại câu văn sau khi sửa lỗi chính tả:</b></i>
<i>Mặt trời nên, ánh lắng sáng nấp nánh trên những tàu ná còn ướt sương đêm.</i>
………
………
<i><b>b) Điền vào chỗ trống ut hoặc uc rồi chép lại từng câu cho đúng chính tả:</b></i>
- Hai con trâu đang h…. nhau.
………
- Máy bơm h…. nước dưới sông
………
<b>2. Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi:</b>
<b>Hoa mào gà</b>
Một hôm chú gà trống
Lang thang trong vườn hoa
Đến bên hoa mào gà
Bỗng gà kêu hoảng hốt:
<i>(Theo Thanh Hào)</i>
a) Trong bài thơ trên, con vật nào đã được nhân hóa?
………
b) Con vật ấy được nhân hóa bằng cách nào?
………
c) Bạn gà trống nhầm lẫn như thế nào?
………
………
<b>3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:</b>
<b>a) Một hôm, chú gà trống đi lang thang trong vườn hoa.</b>
………
<b>b) Gà trống bỗng kêu lên hoảng hốt.</b>
………
<b>4. Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu ) kể lại một buổi biểu diễn văn nghệ do trường</b>
<b>(lớp) hoặc địa phương em tổ chức.</b>
a) Buổi biểu diễn văn nghệ được tổ chức ở đâu / Vào lúc nào? Do ai tổ chức?
b) Buổi biểu diễn có những tiết mục nào? Các tiết mục đó do những ai biểu diễn?
………
………
………
………
………
………
<b>Đề số 8</b>
<b>I - Bài tập về đọc hiểu</b>
<b>Bảo tàng Dân tộc học</b>
Bảo tàng Dân tộc học(1)<sub> Việt Nam giữa Thủ đô Hà Nội là nơi sum vầy của 54 dân tộc</sub>
anh em. Khu nhà hai tầng có hình dáng như chiếc trống đồng khổng lồ. Đây là nơi trưng
bày những bộ sưu tập về từng dân tộc như Thái, Hmông, Ê-đê, Chăm, Khmer,…
Đến đây, ta có thể thấy những đồ vật rất gần gũi với đời sống hằng ngày của csac dân
tộc. Đây là những con dao, cái gùi, chiếc khố, ống sáo, cây đàn. Đây là căn nhà sàn người
Thái thấp thống những cơ gái cồng chiêng, giáo mác cổ kính. Những bức tượng nhà mồ
nổi bật nét đặc sắc cảu các dân tộc Tây Nguyên.
(Theo Hương Thủy)
(1)<sub> Dân tộc học: khoa học nghiên cứu về các dân tộc </sub>
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
<b>1. Khu nhà bảo tàng Dân tộc Việt Nam có hình dáng như vật gì?</b>
a- Như chiếc chiêng đồng khổng lồ
b- Như chiếc đàn bầu khổng lồ
c- Như chiếc trống đồng khổng lồ
<b>2. Bảo tàng có những đồ vật nào rất gần với đời sống hằng ngày của các dân tộc?</b>
a- Con dao, cái gùi, chiếc khố, ống sáo, cây đàn
b- Con dao, cái gùi, chiếc khố, cồng chiêng, giáo mác
c- Con dao, cái gùi, chiếc khố, giáo mác, tượng nhà mồ
<b>3. Trong bảo tàng, ta có thể được xem những cuốn phim về chuyện gì?</b>
a- Lễ hội đâm trâu của người Ba-na, cảnh cơ gái Thái ngồi dệt thổ cẩm, đám ma của
người Mường,…
b- Lễ hội đâm trâu cảu người Ba-na, cảnh chơi xuân của người Hmông, đám ma của
người Mường,…
c- Cô gái Thái ngồi dệt vải thổ cẩm, cảnh chơi xuân của người Hmông, đám ma của
người Mường,…
<b>4. Đi thăm khắp bảo tàng, mọi người cảm thấy được điều gì?</b>
b- Được sống trong khơng khí vui vẻ, đầm ấm của ngôi nhà chung của các dân tộc anh
em
c- Được sống trong khơng khí vui vẻ, đơng đúc của ngơi nhà chung của các dân tộc anh
em
<b>II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn</b>
<i><b>1. a) Gạch dưới các chữ viết sai tr/ch rồi chép lại câu văn cho đúng chính tả:</b></i>
Mưa như chút nước,lũ chên nguồn chàn về, trảy ầm ầm như thác đổ.
……….
……….
<i><b>b) Điền vào chỗ trống vần êt hoặc êch rồi chép lại câu văn cho đúng chính tả:</b></i>
Bé Nhàn rất ngờ ngh…., nghe ai nói cũng ngh…. mặt ra vì khơng hiểu.
……….
……….
<b>2. Trả lời câu hỏi:</b>
a) Con chim bay bằng gì?
……….
……….
b) Phịng học của trường em được làm bằng gì?
a) Cả lớp reo lên … “A, cô giáo đã đến!”.
b) Lớp 3A có ba bạn đoạt giải Nhất cuộc thi Viết chữ đẹp do nhà trường tổ chức …
Nguyễn Hoàng Quân, Lê Thị Thu Hoài, Trần Mai Thanh Thủy.
<b>4. Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho một bạn học sinh được nói đến trong bài</b>
tập đọc “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” (Mô-ni-ca hoặc Giét-xi-ca) để làm quen và bày tỏ tình
thân ái
Gợi ý nội dung:
a) Tự giới thiệu về bản thân (VD: họ tên, bao nhiêu tuổi, học lớp mấy, trường nào ở nước
Việt Nam ). Nêu lí do viết thư cho bạn (VD: học bài tập đọc Gặp gỡ ở Lúc –xăm-bua
trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3, được biết tình cảm đẹp đẽ của bạn dành cho thiếu nhi
Việt Nam…)
b) Hỏi thăm bạn (về cuộc sống, học tập, sinh hoạt, vui chơi…) , bày tỏ tình cảm của em
đối với bạn
c) Lời chúc và hứa hẹn với bạn
……….,ngày……tháng……năm………….
………
<i>Phần đọc do giáo viên tự lựa chọn bài đọc</i>
<b>Đề số 10</b>
<b>A. Kiểm tra đọc (10 điểm)</b>
<b>1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)</b>
<b>2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)</b>
(Thời gian: 35 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
<b>BÀI HỌC CỦA GÀ CON</b>
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo
Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội
vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn khơng thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ
đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền ngảy xuống. Ai dè "tùm" một tiếng, Gà con
rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:
- "Cứu tôi với, tôi không biết bơi!"
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bị. Rũ bộ lơng ướt
sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
<i>Theo Những câu chuyện về tình bạn</i>
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
2. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thốt thân? (M1- 0.5)
Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.
3. Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì? (M2- 0.5)
...
4. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? (M2 - 0.5)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Vì Gà con ân hận trót đối xử khơng tốt với Vịt con.
B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.
C. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn.
5. Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con? (M3 - 1)
Hãy viết 1- 2 câu nêu suy nghĩ của em.
...
6. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? (M4 - 1)
...
...
8. Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau:
(M2- 0.5)
Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống.
9. Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây:
(M3- 1)
<b>B. Kiểm tra viết (10 điểm)</b>
<b>1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)</b>
<b>Mùa thu trong trẻo</b>
Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn
mép, khơ dần. Họa hoằn mới cịn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước.
Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc
kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ. Dường như chúng mỏi miệng sau một
mùa hè kêu ra rả và bây giờ muốn nghỉ ngơi cho lại sức...
Nguyễn Văn Chương
<b>2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)</b>
Viết một bức thư gửi cho một người bạn nước ngoài giới thiệu về vẻ đẹp của đất nước ta.