Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Tiet 43:Câu ghep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.27 KB, 25 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
Xác định thành phần chính của hai câu sau
1. Cha đánh đàn.
2.Mẹ hát rất hay.


Cha đánh đàn.
C

V

Mẹ hát rất hay
C

V


Tiết 43


I.Tìm hiểu chung
1.Đặc điểm của câu ghép:


* Vd1:

Cha đánh đàn.
C

V



=> Câu có một cụm C-V là câu đơn.


* Vd2:
Cô giáo tặng tôi quyển sách mới mua.
C

V
C1

V1

Cụm C-V nòng cốt là cụm lớn; cụm C1-V1 là cụm nhỏ
nằm trong cụm lớn.
=> Câu có 2 cụm C-V trở lên bao chứa lẫn nhau gọi
là câu mở rộng thành phần.


Vd3:

Cảnh vật chung quanh tơi đều thay đổi,
C1

V1

vì chính lịng tơi đang có sự thay đổi lớn: hơm nay tơi đi học.
C2
V2
C3

V
3

Câu trên có bao nhiêu cụm C- V? Chúng có bao chứa
nhau khơng?
Có 3 cụm C-V khơng bao chứa nhau.
=> Câu ghép.


Nêu đặc điểm của kiểu câu ghép?
Ghi nhớ sgk/112: Câu ghép là những câu do hai
hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo
thành.Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.


Kiểu cấu tạo câu

Câu cụ thể

Câu có một cụm C-V

Câu đơn

Câu có hai hoặc
nhiều cụm C-V

Cụm C-V nhỏ nằm trong
cụm C-V lớn.
Các cụm C-V không bao
chứa nhau.


Hãy điền kiểu câu vào ơ trống thích hợp ?

Câu mở rộng
thành phần
Câu ghép


2.Cách nối các vế câu:


Vd1:
Cảnh vật chung quanh tơi đều thay đổi,
Vế 1
vì chính lịng tơi đang có sự thay đổi lớn: hơm nay tôi đi học.
Vế 2

Vế 3

⇒Nối bằng quan hệ từ “ vì”chỉ nguyên nhân
⇒Nối bằng dấu hai chấm để bổ sung giải thích.


Vd3: Mẹ tơi cầm nón vẫy tơi, vài giây sau, tơi đuổi kịp.
=>Nối bằng dấu phẩy.

Vd4: Gió càng to sóng biển càng lớn.
=> Nối bằng một cặp phó từ “càng...càng...”.

Vd 5: Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm

phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
=>Nối bằng dấu chấm phẩy

Vd6: Nếu ai cố một gương mặt xinh đẹp thì gương
khơng bao giờ biết nói dối.
=>Nối bằng một cặp quan hệ từ:“Nếu...thì...”


Vd3: Mẹ tơi cầm nón vẫy tơi, vài giây sau, tơi đuổi kịp.
=>Nối bằng dấu phẩy.
Vd4: Gió càng to sóng biển càng lớn.
=> Nối bằng một cặp phó từ “càng...càng...”.
Vd 5: Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm
phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
=>Nối bằng dấu chấm phẩy

Vd6: Nếu ai có một bộ mặt xinh đẹp thì gương khơng
bao giờ nói dối.
=>Nối bằng một cặp quan hệ từ:“Nếu...thì...”


Qua phân tích một số cách nối vế câu nêu ở trên, em thấy
có bao nhiêu cách nối các vế trong câu ghép?
Có 2 cách nối: dùng từ có tác dụng nối và không dùng
từ nối.


Có hai cách nối các vế câu ghép:
- Dùng những từ có tác dụng nối. Cụ thể:
+ Nối bằng một quan hệ từ;

+ Nối bằng một cặp quan hệ từ;
+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi
với nhau (cặp từ hô ứng).
- Không dùng từ nối: Trong trường hợp này, giữa các vế câu
cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.



BÀI 1:Tìm câu ghép trong các đoạn trích dưới đây và
cho biết các vế câu được nối với nhau bằng những cách
nào?
a) – Dần buông chị ra, đi con! Dần ngoan lắm nhỉ! U van
Dần, u lạy Dần! Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị
nữa. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới
được về với Dần chứ! Sáng ngày người ta đánh trói thầy
Dần như thế, Dần có thương khơng. Nếu Dần khơng bng
chị ra, chốc nữa ơng lí vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt
cả Dần nữa đấy.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)


b) Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc
khơng ra tiếng. Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tơi là
một vật như hịn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi
quyết vồ ngay lấy mà căn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát
vụn mới thôi.


c) Rồi hai con mắt long lạnh của cô tôi chằm chặp đưa
nhìn tơi. Tơi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lịng tơi càng

thắt lại, kh mắt tơi đã cay cay.


d) Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư. Binh Tư
là một người láng giềng khác của tôi. Hắn làm nghề ăn
trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện
q. Hắn bĩu mơi và bảo:
- Lão làm bộ đấy!
(Nam Cao,Lão Hạc)


BÀI 2:Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây, hãy đặ một câu
ghép.
a) Vì................nên..................
b) Nếu ............thì....................
c) tuy.........nhưng....................
d) Khơng những .......mà.........


BÀI 3: Chuyển các câu ghép em vừa đặt được thành những
câu ghép mới bằng một trong hai cách sau:
a) Bỏ bớt một quan hệ từ.
b) Đảo lại trật tự các vế câu.
Mẫu
a) Nếu trời mưa to, con phải đội mũ.
b) Con phải đội mũ nếu trời mưa to.


1. Bài cũ:
- Nắm kĩ đặc điểm cấu tạo và các cách nối vế câu trong câu

ghép.
- Làm đầy đủ bài tập vào vở bài tập.

2.Bài mới:Chuẩn bị bài “Câu ghép” (TT)
- Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép?
- Quan hệ từ tương ứng?


2. Soạn kĩ bài mới: “Tìm hiểu chung về văn bản Thuyết Minh”:
- Tìm hiểu vai trị của văn bản thuyết minh trong đời sống
con người?
- Phương pháp thuyết minh cụ thể ở từng văn bản (tr.114 
tr.116/SGK)?
- Tìm hiểu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh về:
+ Nội dung?
+ Phương thức biểu đạt?
+ Nhiệm vụ cuả văn bản?
+ Tính chất


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×