Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GIÁO ÁN LỚP 1 - TUẦN 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.23 KB, 38 trang )

TUẦN 15
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết : 1 – 2
Môn : Học vần
Bài : 60
om am
TCT 129 + 130
A. MỤC TIÊU :
- Đọc được :om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng .
- viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm;
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV quả trám – chòm râu
- HS bộ đồ dùng TV, bảng con….
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết vào bảng con các
từ của bài ôn tập
- GV gọi HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- GV gọi 1 - 2 em đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
- Mỗi tổ viết 1 từ
Bình minh nhà rông nắng chang chang
Trên trời mây trắng như bông,
Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây.
Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội mây về làng.
3. B ÀI MỚI
1. giới thiệu bài :
- GV giới thiệu và ghi bảng: om - am.


2. Dạy vần : Vần om.
a. Nhận diện vần
- GV hướng dẫn HS đọc trơn vần om .
- GV hỏi:
+ Vần om gồm mấy âm ghép lại ?âm nào
đứng truớc âm nào đứng sau?
- GV cho HS So sánh om với oi.
- Vậy đánh vần như thế nào?
- GV cho HS đánh vần.
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho
HS.
* Dạy tiếng khóa.
- GV vừa viết vần om xuống vừa nói các
- HS nối tiếp nhắc tựa bài: om – am.

- HS: 5 - 7 em đọc trơn vần.
- HS : Có 2 âm , âm o đứng trước , âm m
đứng sau.
- HS so sánh và nêu:
+ Giống nhau: đều bắt đầu bằng o.
+ Khác nhau kết thúc bằng m.
o - mờ - om - om.
- HS đọc cá nhân nối tiếp – nhóm – cả
lớp.
Nguy n Thu H ng Tr ng ti u h c Cái Keo Trang ễ ằ ườ ể ọ 1
con vừa đọc được vần om.Vậy muốn
ghép tiếng xóm phải ghép thêm âm gì
đứng trước vần om?
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc trơn .

- Cô mời 1 em phân tích tiếng xóm cho
cô.
- Vậy ta đánh vần như thế nào ?
- GV nhận xét và cho HS đánh vần.
- GV nhận xét.
- GV: Đính tranh, các em xem tranh vẽ
gì?
- Từ khóa hôm nay cần học làng xóm
( GV vừa nói vừa ghi bảng )
- GV cho HS đọc trơn từ.
- GV nhận xét tuyên dương.
-GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần
tiếng , từ vừa học.
- GV nhận xét tuyên dương.
am :
Quy trình tương tự
* Nhận diện vần
- GV chỉ vần am và hỏi:
+ Vần am gồm có mấy âm ghép lại?
Âm nào đứng trước âm nào đứng sau ?

- GV cho HS So sánh om với am.
- GV nhận xét
* Đánh vần
- GV gọi HS phân tích – đánh vần – đọc
trơn.

GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.
- GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.
- GV nhận xét.

NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết.
- Muốn viết vần om ta viết con chữ nào

- Ghép thêm âm x đứng trước dấu sắc
trên o tạo thành tiếng xóm.
- HS : 5 - 7 em đọc trơn.
- HS Có âm x đứng trước vần om đứng
sau.
- xờ – om – xom – sắc – xóm - xóm.
HS đánh vần theo : cá nhân nối tiếp -
nhóm - cả lớp.
- HS : Tranh vẽ cảnh làng xóm.
- HS nhẩm và đọc trơn từ.
làng xóm.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
o - mờ - om - om.
xờ – om – xom – sắc – xóm - xóm.
làng xóm.
HS : Có 2 âm a và âm m, a đứng trước, m
đứng sau.
- HS so sánh nêu:
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng m
+ Khác nhau: am mở đầu bằng a.
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp..
a – m – am
trờ – am – tram – huyền - tràm
rừng tràm.
HS đọc cả lớp.

Nguy n Thu H ng Tr ng ti u h c Cái Keo Trang ễ ằ ườ ể ọ 2
trước, con chữ nào sau? Các con chữ có
độ cao như thế nào?

GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết:
+ Viết o rê bút sang m.
- GV viết mẫu và nêu cách viết:
+ Viết l rê bút lên viết a sao cho nét cong
của a chạm vào nét móc l, nối liền sang g
sao cho nét cong của g chạm vào nét móc
của n. Rê bút lên đầu chữ a viết dấu
huyền.
- Cách ra khoảng 1 chữ o viết xóm.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV chỉnh sửa tuyên dương.
* Tương tự GV hướng dẫn viết am rừng
tràm.
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét tuyên dương.
c. Đọc từ ứng dụng :
- GV nói: Các em vừa viết được om làng
xóm , am rừng tràm. Để biết được tiếng
nào có vần mới học trong các từ ứng dụng
này . Cô mời các em đọc qua các từ ứng
dụng nhé .
- GV yêu cầu HS đọc từ ứng dụng
- GV yêu cầu hS tìm tiếng có chứa vần
vừa học.
- GV gạch chân các tiếng HS tìm được
- GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc

- GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc xuôi
và đọc ngược lại
- Ta viết o trước,m sau. Các con chữ đều
cao 2 ô li
- HS nghe.
- HS nghe theo dõi cách viết.
- HS viết vào bảng con: om , làng xóm.
- HS viết bảng con: am rừng tràm.

- HS đọc từ ứng dụng
chòm râu quả trám
đom đóm trái cam
- HS đọc cá nhân – cả lớp
- HS đứng tại chỗ tìm tiếng có chứa vần
vừa học và đọc to lên.
- 3 – 5 HS đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh
TIẾT 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc .

- HS nối tiếp nhau đọc lại.
om
xóm
làng xóm
Nguy n Thu H ng Tr ng ti u h c Cái Keo Trang ễ ằ ườ ể ọ 3
am r ng tràmừ
om làng xóm

- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu tranh trong SGK cho HS
quan sát
- Tranh vẽ gì?
- GV gọi HS trả lời và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- GV cho HS đọc.
- Khi đọc hết câu thơ em cần lưu ý điều
gì ?
- GV cho HS đọc.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết:
- GV cho HS mở vở tập viết, HD HS
viết bài .
- GV HD các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- Chấm và nhận xét một số bài.
c. Luyện nói.
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và
gọi 3 HS đọc tên bài luyện nói
- GV giới thiệu tranh .
GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ gì?
- Bé sẽ nói gì với cô?
- GV gọi HS trả lời.
- GV nhận xét .
- GV hỏi mở.

-Em đã bao giờ nói “ em xin cảm ơn”
chưa ?
+ Khi nào ta phải nói lời “cảm ơn”
+ Nói lời” cảm ơn” thể hiện điều gì?
+ GV mời HS nhận xét, HS khác bổ
sung.
am
tràm
rừng tràm
chòm râu quả trám
đom đóm trái cam
- HS 3 dãy thi đọc theo HD của GV.

- HS mở SGK quan sát và trả lời .
- Tranh vẽ cảnh mưa to, cành cây gãy….

Mưa tháng bảy gẫy cành trám,
Nắng tháng tám rám trái bòng.
- HS cả lớp đọc.
- Cần nghỉ hơi.
HS đọc cá nhân – nhóm – cả lớp.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS mở SGK , 3 em đọc to.
Nói lời cảm ơn
- HS .tranh vẽ cô cho bé quả bóng.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Khi bạn giúp em hay cho em một vật
gì...

Nguy n Thu H ng Tr ng ti u h c Cái Keo Trang ễ ằ ườ ể ọ 4
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
4. Củng cố dặn dò
- GV đọc mẫu lại bài và cho học sinh
đọc lại .
- GV gọi học sinh đọc lại toàn bài .
- Nhận xét tiết học .
- HS đọc cả lớp.
Tiết : 3
Môn : Đạo đức
Bài
i h c đ u và đúng giĐ ọ ề ờ
TCT : 15 ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được thế nào là đi học đúng giờ
- HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ
- Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ .
- Thực hiện hằng ngày việc đi học đều và đúng giờ
* Biết nhắc nhở bạn đi học đều và đúng giờ.
II. CHUẨN BỊ :

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 .ỔĐỊNH TỔ CHỨC :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
Giáo viên đặt câu hỏi và gọi 2 HS trả lời :
- Em hãy kể những việc cần làm để đi học
đúng giờ ?
- Đi học đều và đúng giờ có lợi gì ?
- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài Mới :
a. Giới thiệu bài :
Trong tiết Đạo đức tuần trước các em đã
được học tiết 1 . Hôm nay , cô và các em
học tiếp tiết 2: Thực hành “Đi học đều và
đúng giờ” .
- Giáo viên ghi tên bài : Đi học đều và đúng
giờ.
* HOẠT ĐỘNG 1 : Liên hệ
- GV nêu câu hỏi cho HS tự suy nghĩ trả lời:
+ Hằng ngày em chuân bị đi học như thế
nào?
Hát
Học sinh lắng nghe
- Cần chuẩn bị sách vở trước, dậy sớm
- Giúp em tiếp thu bài tốt hơn .
- Học sinh nghe và nối tiếp nhắc lại tên
bài.
Nguy n Thu H ng Tr ng ti u h c Cái Keo Trang ễ ằ ườ ể ọ 5
+ Để đi học đúng giờ thì trên đường đi ta
phải đi như thế nào?
- GV cho HS trả lời và nhận xét
- GV kết luận tuyên dương những em đi học
đều.
HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập 4
- GV cho 1 Học sinh nêu yêu cầu Bài 4:
Giáo viên chia lớp thành 2 dãy , mỗi dãy
cử đại diện hướng dẫn các em thảo luận
nhóm đôi dựa vào câu hỏi sau:
+ Các bạn Hà và Sơn đang làm gì?

+ Hà và Sơn gặp chuyện gì?
+ Bạn Sơn nói gì với bạn Hà?
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm sau đó
cho các nhóm trình bày.
- GV mời đại diện các nhóm bổ sung.
-GV nhận xét và kết luận:
Đi học đều và đúng giờ giúp em được
nghe giảng đầy đủ và tiếp thu bài tốt hơn.
NGHỈ 5 PHÚT
Hoạt động 3: Bài tập 5:
- GV cho HS quan sát tranh SGK thảo luận
nhóm 4 theo nội dung sau:
- Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Các bạn gặp khó khăn gì?
- Các em đã làm như các bạn chưa?
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm sau đó
cho các nhóm trình bày.
- GV mời đại diện các nhóm bổ sung.
- Giáo viên chốt ý: Trời mưa các bạn vẫn
đội mũ , mặc quần áo mưa khó khăn đi
học
4. Củng cố dặn dò:
+ Hằng ngày em chuẩn bị đi học như thế
nào?
- Đi học đều đúng giờ có lợi ích gì?
- GV dặn HS về chuẩn bị : Bài “Trật tự
trong trường học “
- GV nhận xét tiết học.
- Cần chuẩn bị sách vở và quần áo
trước, dậy đúng giờ.

- Trên đường đi không nên la cà chơi
đọc đường,…
- HS thảo luận nhóm đôi sau đó trình
bày trước lớp.
- Các bạn đang đi học.
- Hai bạn đi qua thấy bán nhiều đồ chơi
đẹp.
- Hà ơi đồ chơi đẹp quá, đứng lại xem 1
chút đã.
- 3 Học sinh nhắc lại .
- HS quan sát tranh SGK thảo luận
nhóm 4 sau đó trình bày trước lớp.
- Các bạn đang đi học.
- Gặp trời mưa to
- Học sinh tự nêu suy nghĩ của mình
- Chuẩn bị tập vở và quần áo ngủ sớm
Nguy n Thu H ng Tr ng ti u h c Cái Keo Trang ễ ằ ườ ể ọ 6
dậy sớm .
- Nghe giảng đầy đủ để kết quả học tập
được tốt hơn.
- HS nghe.
Tiết : 3
Môn : Thủ công
Bài :
G p cái qu tấ ạ ( tiết 1 )
TCT : 15
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp cái quạt
- Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy .Các nếp gấp có thể chưa đều ,chưa thẳng
theo đường kẻ.

+ Với học sinh khéo tay
- Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy . Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn .
Các nếp gấp tương đối đều , phẳng , thẳng
II. CHUẨN BỊ:
- Quạt mẫu
- 1 tờ giấy mầu hình chữ nhật
- 1 sợi chỉ hoặc len mầu
- Bút mầu, thước kẻ, hồ gián
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.ổn định tổ chức: 1 phút
-Văn nghệ
2. Kiểm tra bài cũ: 2 phút
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
THỜI
GIAN
NỘI DUNG BÀI PHƯƠNG PHÁP
4 – 5
phút
* HOẠT ĐỘNG 1 : Quan sát mẫu
- GV nhắc lại cách gấp cách đều cho HS hồi nhớ lại
cách gấp theo từng bước.
- GV đưa quạt mẫu cho học sinh quan sát và giới thiệu
- Quạt được làm bằng giấy thủ công, được gấp bằng các
nếp gấp cách đều nhau . Ở giữa quạt được cột bằng sợi
chỉ len và dán hai mép dính liền nhau.
HOẠT ĐỘNG 2 : Thao tác mẫu
* Bước 1:
Quan sát
Quan sát

Nguy n Thu H ng Tr ng ti u h c Cái Keo Trang ễ ằ ườ ể ọ 7
22 – 23
phút
6 – 7
phút
2 -3 phút
- Chúng ta đặt giấy màu lên bàn và gấp các nếp gấp
cách đều giống như gấp các đường thẳng cách đều.
* Bước 2:
- Gấp đôi lại để lấy dấu ở giữa, sau đó dùng chỉ hay len
buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên mép giấy ngoài
cùng
* Bước 3:
- Gấp đôi dùng tay ép chặt để 2 phần đã ép hồ đính sát
vào nhau, khi hồ khô ta mở quạt ra được cái quạt bằng
giấy
- GV giơ cái quạt vừa gấp xong cho HS quan sát
HOẠT ĐỘNG : Thực hành trên giấy nháp học sinh
- GV có thể gọi khá giỏi lên làm mẫu cho cả lớp quan
sát
- GV yêu cầu hs lấy nháp để lên bàn và thực hành gấp
cái quạt
- GV bao quát lớp gần gũi giúp đỡ những HS còn lúng
túng
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học
- GV nhận xét về nếp gấp của HS
- GV dặn HS chuẩn bị giấy màu, hồ dán, chỉ để tiết sau
gấp cái ví
Thực hành

Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Tiết : 1 – 2
Môn : Học vần
Bài :
m âmă
TCT :131-132
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được :ăm, âm,nuôi tằm, hái nấm; từ và các câu ứng dụng .
- viết được: ăm, âm,nuôi tằm, hái nấm;
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề:Thứ, ngày, tháng, năm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh tăng cường TV: đỏ thắm – đường hầm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Văn nghệ đầu giờ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho 3 tổ mỗi tổ viết 1 từ.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

chòm râu quả trám trái cam
Nguy n Thu H ng Tr ng ti u h c Cái Keo Trang ễ ằ ườ ể ọ 8
- GV gọi 3 - 4 em đọc các từ ngữ ứng
dụng.
- GV gọi 1 - 2 em đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm
- HS đọc lại các từ vừa viết

Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng.

III. B ÀI MỚI
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu và ghi bảng: ăm - âm
2. Dạy vần : Vần om
a. Nhận diện vần
- GV hướng dẫn HS đọc trơn vần ăm.
- GV hỏi:
+ Vần ăm gồm mấy âm ghép lại? Âm
nào đứng truớc âm nào đứng sau?
- GV cho HS So sánh ăm với am.
- Vậy đánh vần như thế nào?
- GV cho HS đánh vần
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho
HS.
* Dạy tiếng khóa.
- GV vừa viết vần ăm xuống vừa nói các
em vừa được biết vần ăm.Vậy các em
xem cô viết thêm âm gì ? Vần ăm cô
thêm âm t tạo thành tiếng gì ?
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc trơn .
- Em nào phân tích tiếng tằm cho cô
- Vậy ta đánh vần như thế nào ?
- GV nhận xét và cho HS đánh vần.
- GV nhận xét.

- GV giới thiệu tranh các em xem tranh
vẽ gì ?

- Cô viết từ nuôi tằm ( GV vừa nói vừa

ghi bảng)
- GV cho HS đọc trơn từ.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần
- HS nối tiếp nhắc tên bài: ăm – âm.
- HS: 5 - 7 em đọc trơn vần.
- HS : Có 2 âm , âm ă đứng trước , âm
m đứng sau.
- HS so sánh và nêu:
+ Khác nhau: ăm bắt đầu bằng ă, am
bắt đầu bằng a
+ Giống nhau kết thúc bằng m.
ă – m - ăm - ăm.
- HS đọc cá nhân nối tiếp – nhóm
cả lớp.

- âm t đứng trước, tạo thành tiếng
tằm.
- HS : 5- 7 em đọc trơn.
- HS có âm t đứng trước vần ăm đứng
sau.
- tờ –ăm – tăm –huyền - tằm - tằm.
HS đánh vần theo : cá nhân nối tiếp,
nhóm - cả lớp.

- HS :Tranh vẽ cảnh người ta đang cho
tằm ăn.
- HS nhẩm và đọc trơn từ nuôi tằm.

- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.

nuôi tằm
- HS 2 em đọc xuôi, 2 em đọc ngược.
Nguy n Thu H ng Tr ng ti u h c Cái Keo Trang ễ ằ ườ ể ọ 9
tiếng , từ vừa học.
- GV nhận xét tuyên dương.
âm :
Quy trình tương tự
*. Nhận diện vần
-GV chỉ vần âm và hỏi:
+ Vần âm gồm có mấy âm ghép lại?âm
nào đứng trước âm nào đứng sau ?
- GV cho HS So sánh âm với ăm.
- GV nhận xét
*. Đánh vần
- GV cho HS phân tích, đánh vần, đọc
trơn.
GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.
- GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.
- GV nhận xét.
NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết.
- Muốn viết vần ăm ta viết con chữ nào
trước, con chữ nào sau?
- GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết:
+ Viết a nối liền sang m , nét kết thúc
của m lia bút lên đầu chữ a viết đấu ă.
- GV viết mẫu và nêu cách viết:
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV chỉnh sửa tuyên dương.
* Tương tự GV hướng dẫn viết âm – hái

nấm
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét tuyên dương.
c. Đọc từ ứng dụng :
- GV ghi bảng các từ ứng dụng
- GV đọc mẫu cho HS đọc từ ứng dụng
- GV giải thích từ
+ Tăm tre: Làm bằng tre vót nhỏ dùng xĩa
răng.
- HS : Có 2 âm ghép lại, â đứng
trước, m đứng sau.
- HS so sánh nêu:
- Giống nhau: đều kết thúc bằng m
- Khác nhau: âm mở đầu bằng â.
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả
lớp..
â – m – âm
n – âm – nâm – sắc - nấm
hái nấm.
HS đọc cả lớp.
- Ta viết ă trước,m sau.
- HS nghe.
- HS nghe theo dõi cách viết.
- HS viết vào bảng con: ăm – nuôi
tằm.
- HS viết bảng con: âm – hái nấm.

tăm tre mầm non
đỏ thắm đường hầm

Nguy n Thu H ng Tr ng ti u h c Cái Keo Trang ễ ằ ườ ể ọ 10
âm hái n mấ
m nuôi t mă ằ
+ Đường hầm : Đường chui qua vách núi
hoặc dưới lòng đất..
+ Đỏ thắm GV đính tranh đỏ thắm.
- GV cho HS đọc từ ứng dụng , GV chỉ
và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho
HS phân tích.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV cho HS đọc lại bài .
- GV nhận xét .
- HS nhẩm đọc và tìm tiếng có chứa
vần vừa học.
- HS cả lớp đọc theo 1 lần.
- HS đọc cả lớp.
- HS nghe.
- HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân
tích theo chỉ dẫn của GV, nhóm , cả
lớp.

Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc

- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho HS dãy bàn

thi đọc đồng thanh.
- GV nhận xét , tuyên dương.
d. Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu tranh trong SGK cho HS
quan sát:
- Tranh vẽ gì?
- GV gọi HS trả lời và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- GV cho HS đọc. - Khi đọc hết câu thơ
em cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS đọc.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết :
- GV cho HS mở vở tập viết, HD HS viết


- HS nối tiếp nhau đọc lại.
ăm
tằm
nuôi tằm
âm
nấm
hái nấm
tăm tre mầm non
đỏ thắm đường hầm

- HS mở SGK quan sát và trả lời.
- Tranh vẽ dòng suối chảy và đàn dê

đang gặm cỏ.
Con suối sau nhà rì rầm chảy
Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi
- HS cả lớp đọc.
- Cần nghỉ hơi.
- HS đọc cá nhận – nhóm – cả lớp.
Nguy n Thu H ng Tr ng ti u h c Cái Keo Trang ễ ằ ườ ể ọ 11
bài .
- GV HD các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
c. Luyện nói.
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và
gọi HS đọc tên bài luyện nói.
GV nêu một số câu hỏi gợi ý:
- GV nêu câu hỏi gợi mở:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Quyển lịch dùng để làm gì?
+ Thời khóa biểu giúp em làm gì?
+ Chúng nói lên điều gì?
* GV mời HS nhận xét, HS khác bổ
sung.
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS mở SGK , 3 em đọc to.

+ Thứ , ngày, tháng, năm
- HS quan sát tranh và trả lời:
- HS .tranh vẽ quyển lịch và thời khóa
biểu

+ Xem để biết ngày, tháng, năm
+ Biết được những môn học trong ngày,
để các em soạn sách vở.
- Giúp em sử dụng thời gian đúng.
- HS đọc cả lớp.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GV chỉ bài trên bảng lớp cho HS đọc lại toàn bài .
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 61.
- GV nhận xét giờ học.

Tiết : 4
Môn : Toán

Bài : Luy n t pệ ậ
TCT : 57
GT: BT3, cột 2
I .MỤC TIÊU:
- Thực hiện được các phép cộng, trừ trong phạm vi 9;viết được phép tính thích hợp
với hình vẽ .
II.CHUẨN BỊ :

- 6 mẫu vật con gà
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
Nguy n Thu H ng Tr ng ti u h c Cái Keo Trang ễ ằ ườ ể ọ 12
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu và ghi bảng: Luyện tập.
b. Luyện tập
Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV ghi kết quả lên bảng
- GV cùng HS nhận xét và sữa chữa và
nêu mối quan hệ giữa phép cộng và
phép trừ
- GV mời 2 HS khá giỏi làm bài
Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 2
- Muốn điền đúng số vào chỗ chấm em
cần làm gì?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát và giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét và sữa chữa.
Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Muốn điền đúng số vào chỗ chấm em
cần làm gì?
- GV gọi HS lên bảng làm bài
- 3 HS lên bảng làm bài tập
- Cả lớp làm vào bảng con.
8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9
9 – 1 = 8 9 – 7 = 2 9 – 3 = 6
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
Tính:
- HS làm bài vào vở sau đó nêu miệng
trước lớp.
8 + 1 =9 7 + 2 =9

1 + 8 = 9 2 + 7 = 9
9 – 8 = 1 9 – 7 = 2
9 – 1 = 8 9 – 2 = 7

Dành cho học sinh khá giỏi
6 + 3 = 9 5 + 4 = 9
3 + 6 = 9 4 + 5 = 9
9 – 6 = 3 9 – 4 = 5
9 – 3 = 6 9 – 5 = 4
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cần áp dụng vào bảng cộng và bảng trừ
để làm tính
- 1 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở.
? 5 + 4 = 9
4 + 4 = 8
2 + 7 = 9
Dành cho học sinh khá giỏi .
9 –3 = 6 3 + 6 = 9
0 + 9 = 9 7 – 2 = 5
9 - 0 = 9 5 + 3 = 8
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chổ chấm.
- Ta cần phải tính rồi so sánh.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
bảng con

Nguy n Thu H ng Tr ng ti u h c Cái Keo Trang ễ ằ ườ ể ọ 13
Số
>
<

=
- GV bao quát và giúp dỡ HS yếu.
-GV cùng HS nhận xét và sữa chữa.
Bài 4
- GV cho HS xem tranh và yêu cầu HS
nêu bài toán rồi viết phép tính ứng với
tình huống trong tranh.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
viết vào bảng con.
- GV cùng HS nhận xét và sữa chữa.
5 + 4 = 9 6..<.5 + 3
? 9 – 2 …<. 8 9..>. 5 + 1

Bài 4 Viết phép tính thích hợp:
- Có 6 con gà ở ngoài sân, và 3 con gà ở
trong lồng. Hỏi có tất cả mấy con gà?
6 + 3 = 9

4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV cho 2 HS đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 9.
- Dặn các em về nhà trong vở bài tập .
- Xem trước bài phép cộng trong phạm vi 10.
- GV nhận xét giờ học.
Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2010
Tiết : 1 – 2
Môn : Học vần
Bài : ôm ơm
TCT :133 - 134
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm; từ và các câu ứng dụng .

- Viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm;
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: bữa cơm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Tranh tăng cường TV sáng sớm – chôm chôm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức :
Văn nghệ đầu giờ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho 3 tổ mỗi tổ viết 1 từ.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

T1: tăm tre T2: mầm non
T3: đỏ thắm
Nguy n Thu H ng Tr ng ti u h c Cái Keo Trang ễ ằ ườ ể ọ 14
- GV gọi 3 - 4 em đọc lại các từ ngữ
ứng dụng.
- GV gọi 1 - 2 em đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm.

Con suối sau nhà rì rầm chảy
Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
3. B ÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi bảng :ôm - ơm
2. Dạy vần : Vần ôm.
a. Nhận diện vần
- GV hướng dẫn HS đọc trơn vần ôm.
- GV hỏi:
- Vần ôm gồm mấy âm ghép lại? âm

nào đứng truớc âm nào đứng sau?
-GV cho HS So sánh om với ôm.
- Vậy đánh vần như thế nào?
- GV gọi HS đánh vần
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho
HS.
* Dạy tiếng khóa.
- GV vừa viết vần ôm xuống vừa nói
các em vừa đọc vần ôm.Vậy các em
xem cô viết thêm âm gì ? Vần ôm thêm
âm tờ tạo thành tiếng gì ?
- GV nhận xét tuyên dương.
- Em nào phân tích tiếng tôm
- Vậy ta đánh vần như thế nào ?
- GV nhận xét và cho HS đánh vần.
- GV nhận xét.
- GV đính tranh và nói: các em xem
tranh vẽ gì ?
- Cô viết từ con tôm ( GV vừa nói vừa
ghi bảng)
- GV cho HS đọc trơn từ.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần
tiếng , từ vừa học.
- GV nhận xét tuyên dương.
ơm
- HS nối tiếp nhắc tên bài: ôm-ơm
- HS: 5 - 7 em đọc trơn vần.
- HS : Có 2 âm , âm ô đứng trước , âm m
đứng sau.

- HS so sánh và nêu:
+ Giống nhau kết thúc bằng m
+ Khác nhau: ôm bắt đầu bằng ô
ô - mờ - ôm - ôm.
- HS đọc cá nhân nối tiếp – cả lớp.
- HS: âm t đứng trước, tạo thành tiếng
tôm.
- Có âm t đứng trước vần ôm đứng sau.
- tờ – ôm – tôm - tôm.
HS đánh vần theo : nối tiếp - nhóm - cả
lớp.

- HS :Tranh vẽ con tôm.
- HS nhẩm và đọc trơn từ con tôm.

- HS đọc nối tiếp - cá nhân - cả lớp.
Con tôm
- HS 2 em đọc xuôi, 2 em đọc ngược.
Nguy n Thu H ng Tr ng ti u h c Cái Keo Trang ễ ằ ườ ể ọ 15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×