Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tải Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 học kì 1 năm 2020 - 2021 - Lý thuyết ôn tập học kì 1 lớp 12 môn tiếng Anh mới chi tiết nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.75 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGỮ PHÁP </b>

<b> ƠN THI HỌC KÌ 1 LỚP 12 </b>

<b> MÔN TIẾNG ANH</b>



<b>NĂM 2020 - 2021</b>



<b>I. Thì Q khứ đơn - Past Simple Tense</b>


<b>1. Cơng thức</b>


<b>Loại câu</b> <b>Động từ “tobe”</b> <b>Động từ thường</b>
<b>Câu </b>


<b>khẳng </b>
<b>định</b>


<b>S số ít (I, She, He, It,…) +</b>
<b>was</b>


<b>S số nhiều (We, They,…) +</b>
<b>were</b>


Ví dụ:


- I was late for school yesterday. (Tơi
đi học muộn ngày hôm qua.)


- The students were at home last
Friday. (Học sinh đã ở nhà vào thứ
Sáu tuần trước.)


<b>S+ Ved/ V2</b>



Ví dụ:


- I met my old friends yesterday. (Tôi
gặp lại những người bạn cũ tối qua.)


- My family visited Hue last summer.
(Gia đình tơi đi du lịch Hue vào hè
năm ngoái.)


<b>Câu phủ</b>
<b>định</b>


<b>S số ít (I, She, He, It,…) +</b>
<b>was not</b>


<b>S số nhiều (We, They,…) +</b>
<b>were not</b>


Chú ý: was not = wasn’t


were not = weren’t


Ví dụ:


<b>S + did not + V (nguyên</b>
<b>thể)</b>


Chú ý: did not = didn’t


Ví dụ



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- He wasn’t satisfied with his score.
(Anh ấy đã khơng hài lịng với điểm
số của anh ấy.)


- They weren’t in Japan last holiday.
(Họ đã khơng ở Nhật vào kì nghỉ
trước.)


- They didn’t go to school last


Monday. (Họ đã không đi học vào thứ
2.)


<b>Câu </b>
<b>nghi vấn</b>


<b>Was+ S số ít (I, She, He,</b>
<b>It,…) </b>


<b>– Yes, S + was/ No, S +</b>
<b>wasn’t</b>


<b>Were+ S số nhiều (We,</b>
<b>They,…) </b>


<b>– Yes, S +were/ No, S +</b>
<b>weren’t </b>


Ví dụ:



- Was it beautiful? (Nó đẹp chứ)


- Were they happy to help you? (Họ
có vui vẻ giúp đỡ bạn không?)


<b>Did + S+ V (nguyên thể) ?</b>


<b>Yes, S + did/ No, S +</b>
<b>didn’t</b>


- Did Nga do her homework? – Yes,
she did.


(Nga đã làm bài tập về nhà chưa? –
Có, cơ ấy đã làm rồi.)


- Did he miss the bus this morning –
No, he didn’t.


(Anh ấy lỡ xe buýt sáng nay nhỉ? –
Không, anh ấy không lỡ xe.)


<b>2. Cách dùng</b>


<b>2.1. Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời </b>
<b>điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã </b>
<b>kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- I <b>went</b> to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua.)



- She visited his parents last weekend. (Cô ấy đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần
trước)


<b>2.2. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.</b>


Ví dụ:


<b>- John visited his grandma every weekend when he was not married. (John đã thăm bà</b>
của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.)


<b>- They always enjoyed going to the zoo when they were young. (Họ đã ln ln </b>
thích thú khi đi thăm vườn bách thú khi họ còn nhỏ.)


<b>2.3. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.</b>


Ví dụ:


<b>- Laura came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn</b>
trưa.)


<b>- She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. </b>
(Cố ấy bật máy tính, đọc tin nhắn trên Facebook và trả lời.)


<b>2.4. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn</b>
<b>ra trong quá khứ.</b>


LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì
q khứ đơn.



Ví dụ:


<b>- When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu </b>
bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2.5. Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện khơng có thật ở hiện tại)


<b>- If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)</b>


<b>- If I had a lot of money, I would buy a new car. (Nếu tôi có thật nhiều tiền, tơi sẽ mua </b>
chiếc xe hơi mới.)


IV. Dấu hiệu nhận biết


<b>Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:</b>


– yesterday (hôm qua)


– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái


– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)


– When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)


- at, on, in…+ thời gian quá khứ (at 6 o’clock, on Monday, in June, in 1990,…)


<b>- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish </b>
<b>(ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)</b>


<b>II. Thì Q khứ tiếp diễn - Past Continuous Tense</b>



<b>1. CẤU TRÚC</b>


<b>1. Khẳng định:</b>


<b>S + was/were + V-ing</b>


Trong đó: S (subject): chủ ngữ


V-ing: động từ thêm “–ing”


CHÚ Ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- S = We/ You/ They + were


Ví dụ:


- She was cooking dinner at 5 p.m yesterday.(Cô ấy đang nấu bữa tối vào lúc 5h chiều
hôm qua)


- They were playing badminton when I came yesterday. (Họ đang chơi cầu lông khi tôi
đến ngày hôm qua.)


<b>2. Phủ định:</b>


<b>S + wasn’t/ weren’t + V-ing</b>


CHÚ Ý:


- was not = wasn’t



- were not = weren’t


Ví dụ:


- He wasn’t working when his boss came yesterday. (Anh ta đang không làm việc khi
sếp đến vào ngày hôm qua.)


- We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday. (Chúng tôi không xem TV vào lúc 9h tối
qua.)


<b>3. Câu hỏi: </b>


<b>Was/ Were + S + V-ing ?</b>


<b>Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + </b>
<b>wasn’t.</b>


<b>Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ví dụ:


- Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday? (Mẹ của bạn có đi chợ vào 7h
sáng qua không?)


Yes, she was./ No, she wasn’t.


- Were they staying with you when I called you yesterday? (Họ có đang ở với bạn khi tôi
gọi không?)



Yes, they were./ No, they weren’t.


<b>2. CÁCH SỬ DỤNG</b>


<b>1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời </b>
<b>điểm xác định trong quá khứ.</b>


Ví dụ:


- At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi
đang ăn trưa.)


Ta thấy “lúc 12h ngày hôm qua” là một giờ cụ thể trong quá khứ, vào tại thời điểm này
thì việc “ăn trưa” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.


- At this time 2 days ago, I was travelling in America. (Vào thời gian này cách đây 2
ngày, tôi đang du lịch bên Mỹ.)


Ta thấy “vào thời gian này cách đây 2 ngày” là một thời gian cụ thể trong quá khứ, vào
thời điểm này thì việc “du lịch” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.


<b>2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành </b>
<b>động khác xen vào.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ví dụ:


- He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán
gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phịng.)


Ta thấy có hai hành động đều xảy ra trong quá khứ: “tán gẫu với bạn” và “mẹ vào



phịng”. Vào thời điểm đó hành động “tán gẫu với bạn” đang diễn ra thì bị xen ngang bởi
hành động “mẹ vào phòng”. Vậy hành động đang diễn ra ta sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn.


- They were working when we got there. (Họ đang làm việc khi chúng tơi tới đó.)


Ta thấy hành động “làm việc” đang diễn ra và hành động “chúng tôi đến” xen vào. Hai
hành động này đều xảy ra trong quá khứ.


<b>3. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm </b>
<b>trong quá khứ, trong câu có “while”.</b>


Tại một thời điểm trong quá khứ khi có 2 hành động đồng thời đang diễn ra sẽ chia cả
hai hành động đó ở thì q khứ tiếp diễn.


Ví dụ:


- My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am
yesterday. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang lau nhà lúc 10h sang hôm qua.)


- I was studying English while my brother was listening to music last night. (Tôi đang
học tiếng Anh trong khi anh trai tôi đang nghe nhạc tối hôm qua.)


<b>3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT</b>


+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.


- at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)


- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- in the past (trong quá khứ)


+ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác
xen vào.


<b>III. Thì Quá khứ hoàn thành - Past perfect Tense</b>


<b>1. Cấu trúc</b>


<b>Câu khẳng định</b> <b>Câu phủ định</b> <b>Câu nghi vấn</b>


<b>S + had + VpII</b>


Ví dụ:


– He had gone out when I came
into the house. <b>(Anh ấy đã </b>


<b>đi ra ngồi khi tơi vào </b>
<b>nhà.)</b>


– They had finished their work
right before the deadline last
week. <b>(Họ đã hồn thành</b>


<b>cơng việc của họ ngay </b>
<b>trước hạn chót vào </b>
<b>tuần trước.)</b>



<b>S + hadn’t + VpII</b>


CHÚ Ý:


– hadn’t = had not


Ví dụ:


– She hadn’t come home
when I got there. <b>(Cô </b>


<b>ấy vẫn chưa về </b>
<b>nhà khi tôi về.)</b>


– They hadn’t finished
their lunch when I saw
them. <b>(Họ vẫn chưa </b>


<b>ăn xong bữa trưa </b>
<b>khi trông thấy </b>
<b>họ).</b>


<b>Had + S + VpII ?</b>


<b>Yes, S + had.</b>


<b>No, S + hadn’t.</b>


Ví dụ:



– Had the film ended when
you arrived at the cinema?


<b>(Bộ phim đã kết </b>
<b>thúc khi bạn tới rạp </b>
<b>chiếu phim phải </b>
<b>không?)</b>


Yes, it had./ No, it hadn’t


<b>2. Cách dùng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ex:


<b>- I met them after they had divorced. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.)</b>


<b>- Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói</b>


<b>rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)</b>


<b>- An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the </b>
everyday life. <b>(Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cơ ta đã giúp hắn rất </b>


<b>nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)</b>


<b>2. Thì q khứ hồn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã </b>
<b>hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một </b>
<b>hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.</b>


Ex:



<b>- I had lived abroad for twenty years when I received the transfer. (Tơi đã </b>
<b>sống ở nước ngồi hai mươi năm khi tôi nhận chuyển </b>


<b>nhượng.)</b>


<b>- Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard. (Jane </b>
<b>đã học ở Anh trước khi học thạc sĩ tại Harvard.)</b>


<b>3. Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện khơng có </b>
<b>thực</b>


Ex:


<b>If I had known that, I would have acted differently. (Nếu tơi biết điều đó, </b>


<b>tơi đã hành động khác.)</b>


<b>She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy sẽ đến </b>
<b>bữa tiệc nếu được mời.)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Khi thì quá khứ hồn thành thường được dùng kết hợp với thì q khứ đơn, ta thường
dùng kèm với các giới từ và liên từ như: <b>by the time (có nghĩa như </b>


<b>before), before, after, when, till, until, as soon as, no </b>
<b>sooner…than</b>


Ex:


<b>- No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to </b>


pack his bags. <b>(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra </b>


<b>đi.)</b>


<b>- When I arrived John had gone away. (Khi tơi đến thì John đã đi </b>


<b>rồi.)</b>


<b>- Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi </b>


<b>đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)</b>


<b>- He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã </b>
<b>lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)</b>


<b>- She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã</b>


<b>làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy u cầu cơ ấy làm như </b>
<b>vậy.)</b>


<b>IV. Thì Hiên tại hồn thành - Persent Perfect Tense</b>


<b>1. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH</b>


<b>1. Khẳng định:</b>


<b>S + have/ has + VpII</b>


Ví dụ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

(Tơi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)


<b>2. Phủ định:</b>


<b>S + haven’t / hasn’t + VpII</b>


Ví dụ:


- We haven’t met each other for a long time.


(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)


<b>3. Câu nghi vấn</b>:


<b>Have/ Has + S + VpII ?</b>


<b>Trả lời: Yes, S + has/ have</b>


<b>No, S + hasn’t/ haven’t</b>


Ví dụ:


- Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)


Yes, I have./ No, I haven't.


<b>2. CÁCH DÙNG</b>


<b>1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác </b>
<b>định trong quá khứ:</b>



– Khơng có thời gian xác định.


Ví dụ:


John has traveled around the world (We don’t know when.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

She has moved to New York.


<b>– Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet…</b>


– Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.


Ví dụ:


I have watched “Iron Man” several times.


He has studied this lesson over and over.


– Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hồn thành.


Ví dụ:


It is the most boring book that I have ever read.


<b>– Sau cấu trúc: This/It is the first/second… time…, phải dùng thì hiện tại</b>
hồn thành.


Ví dụ:



This is the first time he has driven a car.


It’s the second time he has lost his passport.


<b>2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và </b>
<b>hành động đó vẫn cịn kéo dài ở hiện tại.</b>


Ví dụ:


I have worked here for 10 years.


She has been ill since last week.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ví dụ:


John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)


John has lived in that house since 1989.


<b>3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT</b>


<b>– Since + thời điểm trong quá khứ (mốc thời gian, thời điểm </b>
<b>mà hành động bắt đầu): since 1982, since January... : kể từ khi</b>


Ví dụ:


<b>Since September I haven’t smoked.</b>


<b>He hasn’t met her since she was a little girl.</b>



<b>- For + khoảng thời gian (kéo dài hành động): for three days, for ten </b>
minutes… : trong vịng


Ví dụ:


<b>I haven’t heard from her for 2 months.</b>


<b>I have worked here for 15 years.</b>


<b>– Already: đã… rồi (Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể </b>
<b>đứng ngay sau have/has và cũng có thể đứng cuối câu)</b>


Ví dụ:


<b>I have already had the answer. = I have had the answer already.</b>


<b>Have you typed my letter already?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ví dụ:


<b>John hasn’t written his report yet = John hasn’t yet written his report.</b>


<b>I haven’t decided what to do yet = I haven’t yet decided what to do.</b>


<b>– Just: vừa mới (Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra)</b>


Ví dụ:


<b>I have just met him.</b>



<b>– Recently, Lately: gần đây</b>


Ví dụ:


<b>He has recently arrived from New York.</b>


<b>– Ever: đã từng bao giờ chưa (chỉ dùng trong câu nghi vấn)</b>


Ví dụ:


Have you ever gone abroad?


Have you ever eaten snake eat?


<b>– Never/ Never … before: chưa bao giờ</b>


Ví dụ:


<b>I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango?</b>


<b>I have never had a car.</b>


<b>– So far: cho đến bây giờ</b>


Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>– Up to now, up to the present, up to this moment, until now,</b>
<b>until this time: đến tận bây giờ</b>


<b>V. Thì hiện tai hoàn thành tiếp diễn - Present perfect continuous tense</b>



<b>1. Cấu trúc</b>


<b>Câu khẳng định</b> <b>Câu phủ định</b> <b>Câu nghi vấn</b>


<b>S + have/ has + </b>
<b>Ving+ VpII</b>


CHÚ Ý:


– S = I/ We/ You/ They +
have


– S = He/ She/ It + has


Ví dụ:


– I have graduated from
my university since 2012.
(Tôi tốt nghiệp đại học từ
năm 2012.)


– She has lived here for
one year. (Cô ấy sống ở
đây được một năm rồi.)


<b>S + haven’t / </b>


<b>hasn’t + been + </b>
<b>V-ing</b>



CHÚ Ý:


– haven’t = have not


– hasn’t = has not


Ví dụ:


– I haven’t been studying
English for 5 years. (Tôi
không học tiếng Anh được
5 năm rồi.)


– She hasn’t been watching
films since last year. (Cô
ấy khơng xem phim từ
năm ngối.)


<b>Have/ Has + S + been </b>
<b>+ V-ing?</b>


CHÚ Ý:


Yes, I/ we/ you/ they + have.
-Yes, he/ she/ it + has.


Ví dụ:


– Have you been standing in the


rain for more than 2 hours? (Bạn
đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng
hồ rồi phải không?)


Yes, I have./ No, I haven’t.


– Has he been typing the report
since this morning? (Anh ấy đánh
máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi
phải không?)


Yes, he has./ No, he hasn’t.


<b>2. Cách dùng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hành động bắt đầu ở quá khứ và
còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn
mạnh tính liên tục)


She has been waiting for you all day( Cô nàng đã đợi
cậu cả ngày rồi)


She has been working here since 2010. (Cô ấy làm
việc ở đây từ năm 2010.)


Hành động đã kết thúc trong quá
khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới
kết quả tới hiện tại.


It has been raining (Trời vừa mưa xong )



I am very tired now because I have been working hard
for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tơi đã làm việc
vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.)


<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>


– Since + mốc thời gian


Ex: She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)


– For + khoảng thời gian


Ex: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ
rồi.)


– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)


<b>VI. Cấu trúc câu giả định - Subjunctive</b>


<b>1. Khái niệm</b>


– “Subjunctive”: Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất
muốn đối tượng thứ hai làm việc gì.


– Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ khơng mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh.


<b>2. Cách sử dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ví dụ, chúng ta sử dụng khi nói về những sự việc mà một ai đó:



+muốn xảy ra


+dự đốn sẽ xảy ra


+xảy ra trong tưởng tượng


<b>3. Cấu trúc</b>


<b>3.1. Cấu trúc “that –clause” theo sau động từ</b>


Các động từ thường dùng:


advise (khuyên)


require (yêu cầu)


demand (yêu cầu)


ask (hỏi, yêu cầu),


command (ra lệnh)


order (ra lệnh)


desire (mong muốn)


insist (nài nỉ)


recommend (gợi ý)



request (yêu cầu)


prefer (thích hơn)


suggest (gợi ý)


urge (thúc giục)


<b>S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể</b>


<b>Ex: The doctor suggested that his patient stop smoking. (Bác sĩ đề nghị </b>
<b>bệnh nhân của ông ngừng hút thuốc.)</b>


<b>The university requires that all its students take this course. (Các trường đại </b>


<b>học yêu cầu tất cả các sinh viên của mình tham gia khóa học </b>
<b>này.)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Các tính từ thường dùng:


advised


essential


obligatory


required


best



imperative


necessary


suggested


proposed


urgent


desirable


mandatory


recommended


vital


crucial


important


<b>It+ be + adj that + S + V nguyên thể</b>


Ex:


<b>It is necessary that he water these trees every day. (Việc anh ấy tưới </b>


<b>những cây này hằng ngày rất cần thiết.)</b>



<b>It was urgent that we leave at once. (Điều khẩn cấp là chúng tôi rời </b>
<b>đi ngay lập tức.)</b>


<b>3.3. Chú ý</b>


<b>- Trong mệnh đề sau “that”, ta giữa nguyên động từ nguyên </b>
<b>thể với cả chủ ngữ số ít và số nhiều.</b>


<b>Ex: I suggest that he check the homework carefully. (Tôi gợi ý anh ấy kiểm </b>


<b>tra bài tập về nhà thật cẩn thận.)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>- Với thể phủ định của mệnh đề sau “that”, ta thêm “not” </b>
<b>trước động từ nguyên thể.</b>


<b>S+ be + adj +that + S + NOT + V nguyên thể</b>


<b>S+ V (advise, require, demand…) that + S +NOT+ V nguyên</b>
<b>thể</b>


<b>Ex: The doctor advised that Tom not skipping meals. (Bác sĩ khuyên </b>


<b>Tom không nên bỏ bữa.)</b>


<b>The teacher requires that the students not cheat during the test. (Giáo viên yêu</b>


<b>cầu học sinh không gian lận trong bài kiểm tra.)</b>


<b>- Với thể bị động của mệnh đề sau “that”, ta chia động từ ở </b>


<b>dạng “be + V3/ P.P”</b>


<b>It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P</b>


<b>S+ V (advise, require, demand…) that + S + be + V3/ P.P</b>


<b>Ex: I demand that I be allowed to be free now. (Tôi yêu cầu tôi được phép tự do </b>
ngay bây giờ.)


<b>The little boy insisted that the toy be bought immediately. (Cậu bé khăng </b>
<b>khăng đòi mua đồ chơi ngay lập tức.)</b>


<b>VII. Câu so sánh lặp trong tiếng Anh</b>


<b>1. So sánh lặp với danh từ</b>


<b>a. Danh từ đếm được</b>


<b>MORE AND MORE + N</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ex:


- Nowadays, more and more people using smartphones. <b>(Ngày nay, càng có </b>


<b>nhiều người dùng điện thoại thông minh)</b>


- There are fewer and fewer kids in this village. <b>(Ngày càng có ít trẻ em </b>


<b>trong cái làng này)</b>



<b>b. Danh từ không đếm được</b>


<b>MORE AND MORE + N</b>


<b>LESS AND LESS + N</b>


Ex:


- As a result, she has less and less time to sleep. <b>(Kết quả là, cơ ấy càng ngày</b>


<b>càng có ít thời gian để ngủ.)</b>


<b>2. So sánh lặp với tính từ</b>


<b>a. Tính từ ngắn</b>


<b>S + be +adj-er and adj-er</b>


Ex:


- He is getting older and older.


<b>(Anh ấy ngày càng già đi.)</b>


- It is hotter and hotter these days.


<b>(Mấy ngày nay trời càng nắng nóng.)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>S + be + more and more + adj</b>



<b>S + be + less and less + adj</b>


Ex:


- My best friend becomes more and more beautiful. <b>(Bạn thân của tôi càng </b>


<b>ngày càng trở nên xinh đẹp)</b>


- The price of estate is less and less expensive. <b>(Giá bất động sản càng ngày </b>


<b>càng bớt đắt đỏ hơn)</b>


<b>3. So sánh lặp với trạng từ</b>


<b>a. Trạng từ ngắn</b>


<b>S + V + adv-er and adv-er</b>


Ex:


- He ran faster and faster to complete the race at the last moment. <b>(Anh ấy chạy </b>


<b>ngày càng nhanh hơn để hoàn thành cuộc đua vào giây phút </b>
<b>cuối cùng.)</b>


- Recently, I have woken up later and later. <b>(Gần đây, tôi thức dậy muộn </b>


<b>hơn và muộn hơn.)</b>


<b>b. Trạng từ dài</b>



<b>S + V + more and more + adv</b>


<b>S + V + less and less + adv</b>


Ex:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- When I feel sleepy, I work less and less carefully. (Khi tôi cảm thấy buồn ngủ, tôi làm
việc ngày càng kém cẩn thận.)


<b>VIII. Cách dùng mạo từ A/An/ The trong tiếng Anh</b>


Có hai loại mạo từ:


- MẠO TỪ KHƠNG XÁC ĐỊNH hay cịn gọi là MẠO TỪ BẤT ĐỊNH (indefinite
articles)


- MẠO TỪ XÁC ĐỊNH (definite articles)


<b>A. Mạo từ không xác định (Non – definite article) : a/an</b>


I. Mạo từ “a”: đứng trước danh từ đếm được, số ít và danh từ đó phải có phiên âm bắt
đầu bằng một phụ âm.


Ví dụ:


- a cat


- a dog



Trong trường hợp danh từ bắt đầu bằng nguyên âm, nhưng phiên âm bắt đầu bằng phụ
âm thì ta theo ngun tắc thêm “a”


Ví dụ:


<b>- a university / ˌjuːnɪˈvɜːsɪti /(một trường đại học)</b>


<b>- a union / ˈjuːnjən/ (một liên minh)</b>


2. Mạo từ “an”: Đứng trước danh từ đếm được số ít và danh từ đó có phiên âm bắt đầu
bằng một nguyên âm (a,e,i,o,u).


Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- an umbrella (một cái ô)


Trong trường hợp danh từ bắt đầu bằng phụ âm, nhưng phiên âm bắt đầu bằng nguyên
âm thì ta theo nguyên tắc thêm “a”


Ví dụ:


<b>- an hour / ˈaʊə /(một giờ)</b>


<b>- an “L” / ɛl /(chữ cái L)</b>


<b>* Cách sử dụng:</b>


<b>+ Thường đứng trước danh từ đếm được, số ít và đó là một </b>
<b>danh từ chỉ chung chung, không xác định (được nhắc đến lần </b>
<b>đầu tiên).</b>



Ví dụ: I bought a cat yesterday. (Tôi mua một con mèo hôm qua)


Ta thấy “con mèo” trong trường hợp này lần đầu được nhắc đến và người NGHE trước
đó khơng biết đó là con mèo nào nên ta sử dụng mạo từ không xác định.


+ Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định


Ví dụ: A lot, a couple (một đôi/cặp), a third (một phần ba)


A dozen (một tá), a hundred (một trăm, a quarter (một phần tư)


<b>II. Mạo từ xác định (indefinite articles) : “the”</b>


<b>1. Đứng trước một danh từ xác định đã được nhắc ở phía </b>


<b>trước (người NGHE đã biết được đối tượng mà người nói nhắc </b>
<b>đến là gì)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ta thấy khi nói câu thứ nhất thì người NĨI lần đầu nhắc tới “con mèo” và “con chó”.
Lúc này người NGHE chưa biết cụ thể đó là “con mèo” và “con chó” nào nên mạo từ
KHƠNG XÁC ĐỊNH “a” được sử dụng trước danh từ “cat” và “dog”. Tuy nhiên, khi nói
câu thứ hai thì người NGHE đã xác định được “con mèo” và “con chó” mà người NÓI
muốn nhắc tới (là hai con vật mới được mua) nên MẠO TỪ XÁC ĐỊNH “the” được sử
dụng trước danh từ “cat” và “dog”.


<b>2. Đứng trước một danh từ mà sau danh từ đó có một mệnh </b>
<b>đề hay cụm từ theo sau làm rõ nghĩa.</b>


Ví dụ:



- I know the girl who is standing over there. (Tôi biết cô gái mà đang đứng ở đằng kia.)


Ta thấy mệnh đề quan hệ “who is standing over there” là mệnh đề theo sau để bổ nghĩa
cho danh từ “girl” nên ta sử dụng mạo từ “the” phía trước danh từ “girl”.


- The man with brown eyes is my husband. (Người đàn ơng mà có đơi mắt nâu là chồng
của tôi.)


Ta thấy cụm từ “with brown eyes” là cụm từ theo sau để bổ nghĩa cho danh từ “man”
nên trước “man” ta cần sử dụng mạo từ “the”.


<b>3. Đứng trước các danh từ là chỉ người hoặc vật chỉ có DUY </b>
<b>NHẤT.</b>


Ví dụ:


- The earth. the sun.


- The president of America is Obama now. (Tổng Thống Mỹ bây giờ là ơng Obama.)


<b>4. Đứng trước một tính từ để chỉ một cộng đồng người.</b>


Ví dụ: the rich (người giàu), the poor (người nghèo),…


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- The rich have a lot more money than the poor (Những người giàu có nhiều tiền hơn rất
nhiều so với người nghèo.)


<b>5. Đứng trước danh từ riêng chỉ HỌ ở dạng số nhiều để nói </b>
<b>đến cả vợ chồng hay cả gia đình.</b>



Ví dụ: the Smiths, the Nguyen,…


- The Browns are travelling in Vietnam now. (Ông bà Brown / Gia đình ơng bà Brown
bây giờ đang du lịch ở Việt Nam.)


<b>6. Sử dụng trong cấu trúc chỉ địa điểm, nơi chốn, hay phương </b>
<b>hướng</b>


Giới từ + the + Danh từ (chỉ địa điểm, phương hướng)


Ví dụ: I live in the North of Vietnam. (Tơi sống ở phía Bắc của Việt Nam)


<b>7. Sử dụng trước các danh từ chỉ nhạc cụ</b>


Ví dụ: My daughter is playing the piano. (Con gái tôi đang chơi đàn piano.)


My father plays the violin very well. (Bố tôi chơi đàn vi-ô-lông rất giỏi.)


<b>8. Sử dụng trong cấu trúc so sánh hơn nhất</b>


<b>Cấu trúc: the most + adj/ the adj-est</b>


Ví dụ: Your sister is the most intelligent girl I’ve ever met. (Em gái bạn là cô gái thông
minh nhất mà tôi từng gặp.)


<b>III. Các trường hợp không sử dụng mạo từ “a/an/the”.</b>


* Với các danh từ riêng chỉ TÊN địa điểm như quốc gia, thành phố, quận, thị xã,..



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

I live in Hanoi with my family. (Tôi sống ở Hà Nội với gia đình của tơi)


Ta thấy “England” là tên của một quốc gia, “Hanoi” là tên của một thành phố và trước
chúng ta không sử dụng mạo từ.


* Với ngày, tháng, năm


Ví dụ: My son goes to school from Monday to Friday. (Con trai tôi tới trường từ thứ 2
đến thứ 6)


Ta thấy “Monday” và “Tuesday” là hai thứ trong tuần nên ta không sử dụng mạo từ
trước chúng.


* Với các mơn thể thao


Ví dụ: I like playing badminton and football. (Tơi thích chơi cầu lơng và bóng đá)


Ta thấy “badminton” và “football” là hai môn thể thao nên ta khơng sử dụng mạo từ phía
trước.


* Trong các cấu trúc:


- at night: vào ban đêm


- at school: ở trường học


- at home: ở nhà


- go to school/ go to market/ go to work: đi học/ đi chợ/ đi làm



<b>IX. Cách dùng đại từ quan hệ Which trong tiếng Anh </b>


1. “Which” dùng để nối 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ hoặc tân ngữ là vật chưa được xác
định trong Mệnh đề quan hệ xác định


Ex:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>=> I live in a house which has a beautiful garden.</b>


<b>- She told me a story yesterday. It is very interesting.</b>


<b>=> The story which she told me yesterday is very interesting.</b>


2. “Which” dùng để nối 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ hoặc tân ngữ là vật chưa được xác
định trong Mệnh đề quan hệ khơng xác định có dấu phẩy đi kèm. Ở đây danh từ được
thay thế bởi “which” là một danh từ đã được xác định.


Ex:


<b>- Truyen Kieu was written by Nguyen Du. Many people have read it.</b>


=> Truyen Kieu, which many people have read, was written by Nguyen Du.


Ở đây, danh từ “Truyen Kieu” là danh từ riêng xác định nên ta phải thêm dấu phẩy vào
mệnh đề chứa “which”


<b>- Football is very good for health. It is a popular sport.</b>


=> Football, which is a popular sport, is very good for health.



3. “Which” dùng để thay thế đại từ “where” trong câu mệnh đề quan hệ. Tùy thuộc vào
thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which, on which hoặc in which để
thay thế cho where.


Ví dụ:


<b>- That blue house is the house where we used to live.</b>


=> That blue house is the house in which we used to live.


=> That blue house is the house which we used to live in.


<b>(Đó là ngơi nhà chúng tơi thường sống.)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

=> California is the hotel at which she is staying.


=> California is the hotel which she is staying at.


<b>(California là khách sạn cô ấy đang ở.)</b>


Lưu ý: Ta có thể viết giới từ kết hợp với “which” hoặc viết giới từ ở cuối câu.


4. “Which” ở đầu của một mệnh đề quan hệ không xác định có thể đề cặp đến tất cả các
thơng tin chứa trong phần trước của câu, thay vì chỉ một từ.


Ex:


- Chris did really well in his exams. This is quite a surprise.


=> Chris did really well in his exams, which is quite a surprise.



<b>(Chris đã làm rất tốt trong các phần thi của mình, đó là một </b>
<b>điều khá bất ngờ.)</b>


Ở đây “which” mang nghĩa thay thế cho cả câu “Chris did really well in his exams”


- My friends were all hiding in my apartment. That isn’t what I’d expected.


=> My friends were all hiding in my apartment, which isn't what I'd expected.


(Tất cả bạn bè của tôi đều đang trốn trong căn hộ của tơi, đó khơng
phải là điều tôi mong đợi.)


Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 12 tại đây:


Bài tập Tiếng Anh lớp 12 theo từng Unit:


Bài tập Tiếng Anh lớp 12 nâng cao:


</div>

<!--links-->

×