Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Giáo án Hóa học lớp 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ - Giáo án môn Hóa học lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.81 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 44, 45, 46 . Bài 26</b></i>


<b>KIM LOẠI KIỀM THỔ</b>


<b>VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


Biết được:


- Vị trí, cấu hình electron lớp ngồi cùng, tính chất vật lí của kim loại
kiềm thổ.


- Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O.


- Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, tồn phần), tác
hại của nước cứng; cách làm mềm nước cứng.


- Cách nhận biết ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub> trong dung dịch.</sub>


Hiểu được: Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo,
axit).


<b> 2. Kỹ năng: </b>


- Dự đoán, kiểm tra dự đốn bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất
hố học chung của kim loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2.


- Viết các phương trình hố học dạng phân tử và ion rút gọn minh họa
tính chất hố học.



- Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng.
<b> Trọng tâm:</b>


- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm thổ và các phản ứng đặc
trưng của kim loại kiềm thổ.


- Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ.


- Tính chất hố học cơ bản của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O


- Các loại độ cứng của nước và cách làm nước mất cứng.


<b> 3. Tư tưởng: Tích cực, chủ động trong học tập</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>


<b>- Bảng tuần hồn, bảng hằng số vật lí của một số kim loại kiềm thổ.</b>


- Dụng cụ, hoá chất: Mg kim loại, máy chiếu


<b> 2. Học sinh: Đọc bài mới trước khi đến lớp</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>


<i><b>Tiết 44</b></i>



<b> 1. Ổn định tổ chức: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố 4Be, 12Mg, 20Ca. Nhận


xét về số electron ở lớp ngoài cùng.


<b> 3. Bài mới: Vận dụng KTBC để vào bài</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên và Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>- GV: dùng bảng tuần hồn và cho HS tìm vị trí </b>


nhóm IIA.


<b>HS:Trả lời</b>


<b>- GV: Một em lên bảng viết CHe của các </b>


KLKT?


<b>HS: viết cấu hình electron của các kim loại Be, </b>


Mg, Ca,… và nhận xét về số electron ở lớp ngồi
cùng.


<b>CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ </b>


- Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng
tuần hồn, gồm các nguyên tố beri (Be),


magie (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba)
và Ra (Ra).


- Cấu hình electron lớp ngồi cùng là ns2<sub> (n là</sub>


số thứ tự của lớp).


Be: [He]2s2<sub>; Mg: [Ne]2s</sub>2<sub>; Ca: [Ar]2s</sub>2<sub>; </sub>


Sr: [Kr]2s2<sub>; Ba: [Xe]2s</sub>2


<b>* Hoạt động 2</b>


<b>- GV: Nêu TCVL của KLKT</b>


<b>HS: dựa nghiên cứu bảng 6.2. Một số hằng số vật</b>


lí quan trọng và kiểu mạng tinh thể của kim loại
kiềm thổ để rút ra các kết luận về tính chất vật lí
của kim loại kiềm thổ như bên.


<b>- GV: Theo em, vì sao tính chất vật lí của các </b>


kim loại kiềm thổ lại biến đổi không theo một
quy luật nhất định giống như kim loại kiềm ?


<b>HS: Do cấu trúc tinh thể khác nhau</b>


<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>



- Màu trắng bạc, có thể dát mỏng.


- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các
kim loại kiềm thổ tuy có cao hơn các kim loại
kiềm nhưng vẫn tương đối thấp.


- Khối lượng riêng nhỏ, nhẹ hơn nhôm (trừ
Ba). Độ cứng cao hơn các kim loại kiềm
nhưng vẫn tương đối mềm.


<b>Hoạt động 3</b>


<b>- GV: Từ cấu hình electron nguyên tử của các </b>


kim loại kiềm thổ, em có dự đốn gì về tính chất
hố học của các kim loại kiềm thổ ?


<b>HS: viết bán phản ứng dạng tổng quát biểu diễn </b>


tính khử của kim loại kiềm thổ.


<b>- GV: Yêu cầu HS chia lớp thành 6 nhóm, 2 </b>


nhóm thảo luận 1 nội dung trong phần III


<b>HS: Thảo luận theo HD của GV và cử đại diện </b>


lên bảng trình bày


<b>- GV: Gọi HS nhóm cịn lại nhận xét</b>


<b>HS: Nhận xét</b>


<b> - GV: Làm một số thí nghiệm minh họa hoặc </b>
chiếu lên máy chiếu cho HS quan sát


<b>HS: Quan sát và ghi TT</b>


<b> - GV: Kết luận vấn đề</b>


<b>HS: Ghi TT</b>


<b>III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC </b>


- Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng
lượng ion hố tương đối nhỏ, vì vậy kim loại
kiềm thổ có tính khử mạnh. Tính khử tăng
dần từ Be đến Ba.


M → M2+<sub> + 2e</sub>


- Trong các hợp chất các kim loại kiềm thổ có
số oxi hoá +2.


<b>1. Tác dụng với phi kim </b>


2Mg + O0 0<sub>2</sub> 2MgO+2 -2


<b>2. Tác dụng với axit</b>
<i><b>a) Với HCl, H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> loãng</b></i>



2Mg + 2HCl0 +1 MgCl+2 <sub>2</sub> + H0<sub>2</sub><sub></sub>


<i><b>b) Với HNO</b><b>3</b><b>, H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> đặc</b></i>


4Mg + 10HNO0 +5 <sub>3(loãng)</sub> 4Mg(NO+2 <sub>3</sub>)<sub>2</sub> + NH-3 <sub>4</sub>NO<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O


4Mg + 5H0 <sub>2</sub>+6SO<sub>4(đặc)</sub> 4MgSO+2 <sub>4</sub> + H<sub>2</sub>-2S + 4H<sub>2</sub>O


<b>3. Tác dụng với nước: Ở nhiệt độ thường Be</b>


không khử được nước, Mg khử chậm. Các
kim loại cịn lại khử mạnh nước giải phóng
khí H2.


Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑


<b> 4. Củng cố bài giảng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. bán kính nguyên tử giảm dần.</b> <b>B. năng lượng ion hoá giảm dần. </b>




<b>C. tính khử giảm dần.</b> <b>D. khả năng tác dụng với nước </b>


giảm dần.


<b>BT2. Cho dung dịch Ca(OH)</b>2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ


<b>A. Có kết tủa trắng.  B. có bọt khí thốt ra.</b>



<b>C. có kết tủa trắng và bọt khí.</b> <b>D. khơng có hiện tượng gì.</b>
<b>5. Bài tập về nhà: </b>


<b>- BTVN: 1 → 4 trang 119 (SGK).</b>


<b>- Xem trước phần MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI</b>


<i><b>Tiết 45</b></i>


<b> 1. Ổn định tổ chức: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên và Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 4</b>


<b>- GV: Các em hãy cho thầy biết TCVL </b>


của Ca(OH)2?


<b>HS: nghiên cứu SGK để biết được </b>


những tính chất của Ca(OH)2.


<b>- GV: giới thiệu thêm một số tính chất </b>


của Ca(OH)2 mà HS chưa biết.


<b>HS: Nghe TT</b>



<b>B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG </b>
<b>CỦA CANXI</b>


<b>1. Canxi hiđroxit</b>


 Ca(OH)2 cịn gọi là vơi tơi, là chất rắn màu


trắng, ít tan trong nước. Nước vôi là dung dịch
Ca(OH)2.


 Hấp thụ dễ dàng khí CO2:


CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O  nhận biết


khí CO2


 Ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công
nghiệp: sản xuất NH3, CaOCl2, vật liệu xây


dựng,…


<b>- GV: biểu diễn thí nghiệm sục khí CO</b>2


từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.


<b>HS: quan sát hiện tượng xảy ra, giải </b>


thích bằng phương trình phản ứng.



<b>- GV: hướng dẫn HS dựa vào phản ứng </b>


phân huỷ Ca(HCO3)2 để giải thích các


hiện tượng trong tự nhiên như cặn trong
nước đun nước, thạch nhũ trong các
hang động,..


<b>HS: Nghe TT</b>


<b>2. Canxi cacbonat</b>


 Chất rắn màu trắng, không tan trong nước, bị
phân huỷ ở nhiệt độ cao.


CaCO<sub>3</sub> t0 CaO + CO<sub>2</sub><sub></sub>


 Bị hoà tan trong nước có hồ tan khí CO2
CaCO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>


t0


<b>- GV: giới thiệu về thạch cao sống, </b>


thạch cao nung.


<b>HS: Nghe TT</b>


<b>- GV: Bổ sung những ứng dụng của </b>



CaSO4 mà HS chưa biết.


<b>3. Canxi sunfat</b>


 Trong tự nhiên, CaSO4 tồn tại dưới dạng muối


<i>ngậm nước CaSO4.2H2O gọi là thạch cao sống.</i>


 Thạch cao nung:


4Mg + 10HNO0 +5 <sub>3(loãng)</sub> 4Mg(NO+2 <sub>3</sub>)<sub>2</sub> + NH-3 <sub>4</sub>NO<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HS: Nghe TT</b> <sub>CaSO</sub><sub>4</sub><sub>.2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub> 3500C <sub>CaSO</sub><sub>4</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


thaïch cao sống thạch cao khan


<b>* Hoạt động 5:</b>


<b>- GV: Chép đề KT 15 phút lên bảng và </b>


yêu cầu HS làm bài KT nghiêm túc.


<b>HS: Làm bài KT nghiêm túc, khi hết giờ</b>


nộp lại cho GV


<b>KIỂM TRA 15 PHÚT</b>


<b>* Câu 1: Nêu TCHH của KLKT và lấy VD </b>



minh họa?


<b>* Câu 2: </b>


Cho 2 g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết
với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua.
Kim loại đó kim loại nào?


//


<b>---* Câu 1: (4 điểm)Tính khử (lấy 3 VD minh </b>


họa)


<b>* Câu 2: (6 điểm)</b>


ĐA: Canxi (Ca; M=40)


<b>4. Củng cố bài giảng: </b>


Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được


672 ml khí CO2 (đkc). Phần trăm khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp lần lượt




<b>A. 35,2% & 64,8% B. 70,4% & 26,9%</b> <b>C. 85,49% & 14,51%</b>
<b>D.17,6% & 82,4%</b>


<b>5. Bài tập về nhà: </b>



<b>- BTVN: 5 → 7 trang 119 (SGK)</b>
<b>- Xem trước phần NƯỚC CỨNG</b>


<i><b>Tiết 46</b></i>


<b> 1. Ổn định tổ chức: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên và Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* Hoạt động 1</b>
<b>- GV: ?</b>


+ Nước có vai trị như thế nào đối với
đời sống con người và sản xuất?


+ Nước sinh hoạt hàng ngày lấy từ đâu?
Là nguồn nứơc gì?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>- GV: Thông báo: Nước tự nhiên lấy từ </b>


sông suối, ao hồ. nước ngầm là nước
cứng, vậy nước cứng là gì?


Nước mềm là gì? Lấy ví dụ.



<b>HS: trả lời</b>


<b>- GV: Em hãy cho biết cơ sở của việc </b>


phân loại tính cứng là gì? Vì sao gọi là
tính cứng tạm thời? Tính cứng vĩnh cữu


<b>C. NƯỚC CỨNG</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Nước chứa nhiều ion Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub> được gọi là</sub>


nước cứng.


- Nước chứa ít hoặc khơng chứa các ion Mg2+


và Ca2+<sub> được gọi là nước mềm.</sub>


<b> Phân loại:</b>


<i><b>a) Tính cứng tạm thời: Gây nên bởi các muối</b></i>
Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.


Khi đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và


Mg(HCO3)2 bị phân huỷ → tính cứng bị mất.
Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> t0 CaCO<sub>3</sub><sub> + CO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>O
Mg(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> t0 MgCO<sub>3</sub><sub> + CO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>O



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

?


<b>HS: trả lời</b> các muối này khơng bị phân huỷ.<b>c) Tính cứng tồn phần: Gồm cả tính cứng </b>


tạm thời và tính cứng vĩnh cữu.


<b>*Hoạt động 2</b>


<b>- GV: Trong thực tế em đã biết những </b>


tác hại nào của nước cứng?


<b>HS: Đọc SGK và thảo luận.</b>


<b>2. Tác hại</b>


- Đun sôi nước cứng lâu ngày trong nồi hơi, nồi
sẽ bị phủ một lớp cặn. Lớp cặn dày 1mm làm
tốn thêm 5% nhiên liệu, thậm chí có thể gây nổ.
- Các ống dẫn nước cứng lâu ngày có thể bị
đóng cặn, làm giảm lưu lượng của nước.


- Quần áo giặ bằng nước cứng thì xà phịng
khơng ra bọt, tốn xà phịng và làm áo quần mau
chóng hư hỏng do những kết tủa khó tan bám
vào quần áo.


- Pha trà bằng nước cứng sẽ làm giảm hương vị
của trà. Nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm thực
phẩm lâu chín và giảm mùi vị.



<b>* Hoạt động 3</b>


<b>- GV: đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết </b>


nước cứng có chứa các ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, </sub>


vậy theo các em nguyên tắc để làm
mềm nước cứng là gì?


<b>HS: trả lời</b>


<b>- GV: +Nước cứng tạm thời có chứa </b>


những muối nào? khi đung nóng thì có
những phản ứng hố học nào xảy ra?
+Có thể dùng nước vơi trong vừa đủ để
trung hoà muối axit tành muối trung
hoà không tan , lọc bỏ chất không tan
được nước mềm.


<b>HS: trả lời</b>


<b>- GV: Khi cho dung dịch Na</b>2CO3,


Na3PO4 vào nước cứng tạm thời hoặc


vĩnh cửu thì có hiện tượng gì xảy ra?
Viết pư dưới dạng ion.



<b>HS: lên bảng</b>


<b>3. Cách làm mềm nước cứng</b>


<b> Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion Ca</b>2+<sub>, </sub>


Mg2+<sub> trong nước cứng.</sub>


<i><b>a) Phương pháp kết tủa </b></i>
<i> Tính cứng tạm thời: </i>


- Đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và


Mg(HCO3)2 bị phân huỷ tạo ra muối cacbonat


không tan. Lọc bỏ kết tủa → nước mềm.
- Dùng Ca(OH)2, Na2CO3 (hoặc Na3PO4).


Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O


Ca(HCO3)2 + Na2CO3→ CaCO3↓ + 2NaHCO3


<i> Tính cứng vĩnh cữu: Dùng Na</i>2CO3 (hoặc


Na3PO4).


CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + Na2SO4


<b>- GV: đặt vấn đề: Dựa trên khả năng có</b>



thể trao đổi ion của một số chất cao
phân tử tự nhiên hoặc nhân tạo người ta
có phương pháp trao đổi ion.


<b>HS: trả lời</b>


<b>- GV: Phương pháp trao đổi ion có thể </b>


làm mất những loại tính cứng nào?


<b>HS: trả lời</b>


<i><b>b) Phương pháp trao đổi ion</b></i>


- Dùng các vật liệu polime có khả năng trao đổi
ion, gọi chung là nhựa cationit. Khi đi qua cột
có chứa chất trao đổi ion, các ion Ca2+<sub> và Mg</sub>2+


có trong nước cứng đi vào các lỗ trống trong
cấu trúc polime, thế chỗ cho các ion Na+<sub> hoặc </sub>


H+<sub> của cationit đã đi vào dung dịch.</sub>


- Các zeolit là các vật liệu trao đổi ion vô cơ
cũng được dùng để làm mềm nước.


<b>* Hoạt động 4</b>


<b>- GV: Làm thế nào để phân biệt được</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ion Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub>?</sub>


<b>HS: nghiên cứu SGK để biết được cách</b>


nhận biết ion Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub>.</sub>


CO2.


 Hiện tượng: Có kết tủa, sau đó kết tủa bị hồ
tan trở lại.


 Phương trình phản ứng:


CO3<i>2 −</i> Ca2+ + → CaCO3↓
CaCO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> (tan)


Ca2+ + 2HCO<sub>3</sub>


-CO3<i>2 −</i> Mg2+<sub> + → MgCO</sub>
3↓
MgCO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O Mg(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> (tan)


Mg2+ + 2HCO<sub>3</sub>
<b>-4. Củng cố bài giảng: </b>


<b>BT1. Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm </b>


thời ?


<b>A. NaCl. B. H</b>2SO4<b>. C. Na</b>2CO3<b>. </b> <b>D. KNO</b>3.



<b>BT2. Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng ?</b>


NO3<i>−</i> SO<i>2 −</i>4 ClO4<i>−</i> PO4<i>3 −</i> <b>A. B. C. </b> <b>D. </b>


<b>5. Bài tập về nhà: </b>


</div>

<!--links-->

×