Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.78 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>
+ Biết khái niệm bảo mật và sự tồn tại của các qui định, các điều
luật bảo vệ thông tin.
+ Biết một số cách thơng dụng bảo mật CSDL.
<i>2. Thái độ: Có ý thức và thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo mật</i>
CSDL
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i>1. Giáo viên: Giáo án, SGK </i>Tin 12, SGV Tin 12, máy tính, máy chiếu.
<i>2.Học sinh: SGK tin 12, vở ghi.</i>
<b>III. Tổ chức các hoạt động học tập</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày biện pháp phân quyền truy cập và nhận</b></i>
dạng người dùng?
<i>3. Tiến trình bài mới:</i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: Mã hố thơng tin và nén</b>
<b>dữ liệu (15p)</b>
<b>GV: Ngồi việc bảo mật bằng phân quyền</b>
cũng như việc người truy cập chấp hành
đúng chủ trương chính sách thì cịn một
giải pháp nữa để bảo mật thơng tin đó là
mã hóa thơng tin.
GV: ý nghĩa của việc mã hóa thơng tin?
HS:Khi chúng ta mã hóa theo phương
pháp này ngoài việc giảm dung lượng cịn
tăng tính bảo mật thơng tin.
GV: Tại sao nói mã hóa lại tăng tính bảo
<b>3. Mã hóa thơng tin và nén dữ liệu</b>
- Trong chương trình lớp 10 chúng ta đã
đề cập đến mã hóa thơng tin theo ngun
tắc vịng trịn thay mỗi kí tự bằng một kí
tự khác.
- Mã hóa độ dài là một cách nén dữ liệu.
<i><b>Ví dụ:</b></i>
AAAAAAAAABBBBBBBBCCC
Mã hóa thành 10A8B3C
<i><b>Chú ý: Các bản sao dữ liệu thường được</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>NỘI DUNG</b>
mật? Có thể lấy ví dụ minh họa?
HS: Giải thích vì thơng tin sau khi được
mã hóa sẽ thể hiện ở dạng khác, do đó góp
phần tăng cường tính bảo mật, người khác
sẽ ko đọc được thơng tin mã hóa.
HS:lấy ví dụ minh họa cụ thể.
<b>Hoạt động 2: Lưu biên bản (15p)</b>
<b>GV: Trình chiếu minh họa cụ thể biên bản</b>
đã được lưu. Yêu cầu HS căn cứ vào đó
xác định ý nghĩa của việc lưu biên bản?
HS: Thảo luận theo nhóm.
GV: Tổng kết và đưa ra kết luận biên bản
hệ thống hỗ trợ đáng kể cho việc khơi
phục hệ thống khi có sự cố kĩ thuật, đồng
thời cung cấp thông tin cho phép đánh giá
mức độ quan tâm của người dùng đối với
hệ thống nói chung và đối với từng thành
phần của hệ thống nói riêng. Dựa trên
biên bản này, người ta có thể phát hiện
những truy cập khơng bình thường (ví dụ
ai đó q thường xun quan tâm đến một
số loại dữ liệu nào đó vào một số thời
điểm nhất định), từ đó có những biện pháp
phịng ngừa thích hợp.
<b>4. Lưu biên bản</b>
Ngồi các giải pháp nêu trên, người ta
cịn tổ chức lưu biên bản hệ thống. Biên
bản hệ thống thông tường cho biết:
Số lần truy cập vào hệ thống, vào từng
thành phần của hệ thống, vào từng yêu
cầu tra cứu,…
Thông tin về số lần cập nhật cuối cùng:
phép cập nhật, người thực hiện, thời
điểm cập nhật,…
<i>4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (05p)</i>
<i><b> * Tổng kết</b></i>
- Nhắc lại cách mã hố thơng tin và nén dữ liệu.
- Cách lưu biên bản.