Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 42 - Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.96 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo án môn Sinh học học lớp 12</b>



Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 42: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá
thể trong quần thể được upload.123doc.net sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị
giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm
việc. Giáo án điện tử lớp 12 môn Sinh học này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo
dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.


<b>Sinh học 12 bài 42: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong</b>
<b>quần thể </b>


<b>QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ</b>
<b>TRONG QUẦN THỂ</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Trình bày được thế nào là một quần thể sinh vật, lấy được ví dụ minh họa.
- Nêu được các quan hệ hỗ trợ, quan hệ cạnh tranh trong quần thể, lấy được
ví dụ minh họa và nêu được nguyên nhân, ý nghĩa sinh thái của các mối
quan hệ đó.


<i><b>2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:</b></i>


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về quần thể (khái niệm quần thể, quá trình
hình than hf quần thể và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể).


- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động


nhóm.


<i><b>3. Thái độ: GD HS</b></i> ý thức bảo vệ môi trường sống của sinh vật.
<b>II. Phương pháp giảng dạy:</b>


- Trực quan - tìm tịi
- Vấn đáp - tìm tịi
- Thảo luận nhóm.


<b>III. Phương tiện dạy học:</b>


- Hình vẽ : 36.1, 36.2, 36.3, 36.4 - SGK.
- Bảng 36 - SGK


<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Khám phá: (7p)</b>
<i><b>*Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>*Kiểm tra bài cũ:</b></i>


(?) Môi trường sống là gì? Trong thiên nhiên có những loại mơi trường sống
nào? Nêu ví dụ các sinh vật sống trong các loại mơi trường?


<b>(?) Nhân tố sinh thái là gì? Các nhân tố sinh thái bao gồm những nhân tố</b>
nào, ảnh hưởng ra sao tới sinh vật?


(?) Thế nào là giới hạn sinh thái? Cá rơ phi ở Việt Nam có giới hạn sinh thái
như thế nào? Nhiệt độ thuận lợi? Khoảng chống chịu? Điểm gây chết?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>Hoạt động 1. Tìm hiểu quần thể sinh vật</b></i>



<i><b>và quá trình hình thành quần thể.</b></i>


<b>GV: yêu cầu hs vận dụng kiến thức đã học</b>
cho biết:


- Quần thể sinh vật là gì? lấy 2 ví dụ về quần
thể và 2 ví dụ khơng phải là quần thể sinh
vật?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời</b>
câu hỏi. Lấy ví dụ minh họa.


<b>GV: Quần thể sinh vật được hình thành như</b>
thế nào?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu</b>
hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung để hồn thiện kiến</b>
thức.


<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa các</b></i>


<i><b>cá thể trong quần thể</b></i>


<b>- GV: yêu cầu HS quan sát tranh 36.2 - 36.4</b>
đọc ví dụ SGK và thảo luận để trả lời câu
hỏi :



- Giữa các cá thể trong quần thể có những
mối quan hệ nào?


<b>HS: nêu QH hỗ trợ và QH cạnh tranh.</b>


<b>GV: Hãy nêu những biểu hiện và ý nghĩa</b>
của quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong
quần thể vào bảng 36?


<b>HS: nêu được</b>


- Các cây thông nhựa liền rễ nhau → Cây
sinh trưởng nhanh và khả năng chịu hạn tốt
hơn.


- Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn → Bắt
mồi và tự vệ tốt hơn.


- Nhóm các cây bạch đàn →dựa vào nhau
nên chống được gió bão.


<b>HS: lấy thêm ví dụ: Chim ăn đàn dễ kiểm ăn</b>
hơn chim ăn đơn độc vì chúng kích thích


<b>I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ</b>
<b>TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ.</b>
* Khái niệm: Quần thể sinh vật là tập hợp
các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh
sống trong một khoảng không gian xác
định, vào một thời gian nhất định, có khả


năng sinh sản và tạo thành những thế hệ
mới.


* VD: Quần thể cây thơng….
* Q trình hình thành quần thể:


- Sự phát tán của một số cá thể cùng lồi
tới một mơi trường sống mới.


- Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, các
cá thể không thích nghi sẽ bị tiêu diệt
hoặc phải di cư đi nơi khác. Các cá thể
cịn lại thích nghi dần với điều kiện sống.
- Giữa các cá thể cùng lồi hình thành
những mối quan hệ sinh thái và dần dần
hình thành quần thể ổn định, thích nghi
với điều kiện ngoại cảnh.


<b>II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ</b>
<b>TRONG QUẦN THỂ (quan hệ cùng</b>
<b>loài).</b>


<b>1. Quan hệ hỗ trợ.</b>


<b>* Quan hệ hỗ trợ: là mối quan hệ giữa</b>
các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong
các hoạt động sống: lấy thức ăn, chống lại
kẻ thù, sinh sản ...


<b>* Ý nghĩa: Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho</b>


quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu
nguồn sống của môi trường, làm tăng khả
năng sống sót và sinh sản của các cá thể.


<b>2. Quan hệ cạnh tranh.</b>


<b>* Nguyên nhân: Do mật độ cá thể của</b>
quần thể tăng quá cao → nơi sống của các
cá thể trong quần thể chật chội và thiếu
thức ăn….


<b>* Các hình thức cạnh tranh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nhau trong khi tìm mồi, báo hiệu cho nhau
nơi có nhiều thức ăn hoặc những chỗ trú
thuận tiện.


<b>GV: Nghiên cứu thông tin SGK trang 158</b>
và 159 trả lời câu hỏi:


- Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi nào?


- Có những hình thức cạnh tranh nào phổ
biến? Nêu nguyên nhân và hiệu quả của các
hình thức cạnh tranh đó?


- Nguyên nhân của hiện tượng tự tỉa thưa ở
động vật? Nguyên nhân và hiệu quả của việc
phát tán cá thể động vật ra khỏi đàn là gì?
Nêu ví dụ?



<b>HS: thảo luận trả lời</b>


→ Nguyên nhân do các cây mọc gần nhau
nên thiếu sáng, chất dinh dưỡng….khi đó
cạnh tranh giữa các cá thể xảy ra gay gắt
tranh giành nhau ánh sáng, nước, muối
khoáng.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến</b>
thức.


- Cạnh tranh giữa các con đực tranh giành
con cái trong đàn hoặc ngược lại.


<b>* Ý nghĩa: Nhờ có cạnh tranh mà số</b>
lượng và sự phân bố của các cá thể trong
quần thể duy trì ở mức phù hợp với nguồn
sống và khoảng không gian sống, đảm
bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần
thể.


Bài tiếp theo: Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 43


Ngồi bài giáo án mơn sinh học lớp 12 bên trên, upload.123doc.net còn cung cấp lời
giải bài tập SGK và giải bài tập SBT môn học này nhằm giúp các bạn học tốt hơn.
Mời các bạn tham khảo:


 Giải bài tập Sinh học 12
 Giải Vở BT Sinh Học 12



<b>3. Thực hành / Luyện tập: (3p)</b>


- Yêu cầu HS làm bài tập 1, 3 SGK.
- Đọc phần “Em có biết”


<b>4. Vận dụng: (2p)</b>


</div>

<!--links-->

×