Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.12 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM</b>
[
<b>Người thực hiện</b> <b>: Nguyễn Văn Trào</b>
<b>Chức vụ</b> <b>: Giáo viên</b>
<b>Đơn vị công tác</b> <b>: Trường THPT Hoằng Hố 4</b>
<b>SKKN thuộc lĩnh vực: Mơn Vật Lý</b>
<b> THANH HÓA NĂM 2013</b>
Trong các đề thi tốt nghiệp, thi đại học, thi học sinh giỏi... thường có
các câu hỏi tìm giá trị cực trị của các đại lượng trong mạch điện xoay chiều
như: công suất, cường độ dịng điện, hiệu điện thế... khi có sự biến thiên của
các phần tử trong mạch như: R, L, C hoặc tần số góc <sub>. Gặp những bài</sub>
pháp giải tốt nhất và hiệu quả nhất. Do đó mất thời gian và làm ảnh hưởng
đến thời gian làm các bài toán khác và kết quả không cao.
Qua thực tế giảng dạy ở trường THPT tơi thấy có một số phương
pháp cơ bản để giải các bài tốn dạng này. Trong đề tài này tơi muốn giới
Qua tìm hiểu các đề thi, nghiên cứu các tài liệu tham khảo về mạch
điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, tơi thấy có một số dạng bài tốn cực trị
thường gặp và có các phương pháp giải như sau:
<b>Tìm các giá trị cực đại của cường độ dịng điện, cơng suất và hiệu điện</b>
<b>thế trong mạch điện xoay chiều: R, L, C mắc nối tiếp khi R thay đổi,</b>
<i><b>trong đó U, L, C, khơng đổi ( mạch điện như hình vẽ).</b></i>
A R L C B
<i><b>1.1. Tìm R để I</b><b>max</b><b> =?</b></i>
Lập biểu thức tính cường độ dịng điện: Theo định luật ơm
I =
<i>ZL− Zc</i>¿
2
¿
<i>R</i>2+¿
√¿
<i>Z</i>=
<i>U</i>
¿
do U = Const nên Imax khi Zmin khi đó R ->0 => Imax =
<i>U</i>
|<i>Z<sub>L</sub>− Z<sub>C|</sub></i>
<i><b>1.2. Tìm R để P</b><b>max</b><b> =?</b></i>
Lập biểu thức công suất của mạch: P = I2<sub>R = </sub>
<i>ZL− Zc</i>¿2
¿
<i>R</i>2
+¿
<i>U</i>2<i>. R</i>
<i>Z</i>2 =
<i>U</i>2<i>. R</i>
¿
<i><b>- Phương pháp đạo hàm: Đạo hàm P theo R ta được:</b></i>
P' = U2
<i>ZL− ZC</i>¿
2
<i>R</i>2+¿<i>−2 U</i>2<i>R</i>2
¿
<i>ZL− ZC</i>¿
2
<i>R</i>2+¿
¿
¿2
¿
<i>Z<sub>L</sub>− Z<sub>C</sub></i>¿2<i>− R</i>2
¿
¿
<i>ZL− ZC</i>¿2
<i>R</i>2
+¿
¿
R 0 /ZL - ZC/ +
P' + 0
-P <sub>0</sub> Pmax <sub>0</sub>
Ta thấy khi R = /ZL - ZC/ thì P = Pmax => Pmax = <i>U</i>
2
2|<i>ZL− ZC|</i>
=<i>U</i>
2
<i>2 R</i>
<i><b>- Phương pháp dùng bất đẳng thức Côsi:</b></i>
Từ (1) => P =
2
( <i>L</i> <i>C</i>)
<i>U</i>
<i>Z</i> <i>Z</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
=> Rmax khi R +
<i>ZL− ZC</i>¿2
¿
¿
¿ min
Do Rvà <i>ZL− ZC</i>
¿2
¿
¿
¿
là những số dương nên theo bất đẳng thức cơsi ta có:
R + <i>ZL− ZC</i>
¿2
¿
¿
¿
2/ZL - ZC/. Dấu "=" xảy ra khi: R = /ZL - ZC/
Vậy với R = /ZL - ZC/ thì: Pmax = <i>U</i>
2
2|<i>ZL− ZC|</i>
=<i>U</i>
2
<i>2 R</i> .
<b>Nhận xét : Trong 2 phương pháp trên ta có thể thấy dùng phương pháp bất</b>
đẳng thức côsi dễ hiểu hơn, nhanh hơn và không bị nhầm lẫn so với phương
pháp đạo hàm.
<i><b>1.3. Tìm R để U</b><b>R</b><b>; U</b><b>L</b><b>; U</b><b>C </b><b>đạt giá trị cực đại?</b></i>
<b>a.Tìm R để URmax= ?</b>
Lập biểu thức tính UR ta có: UR= I.R =
<i>ZL− ZC</i>¿
2
¿
<i>Z<sub>L</sub>− Z<sub>C</sub></i>¿2
¿
¿<i>R</i>2
¿
1+¿
√¿
<i>R</i>2
+¿
√¿
<i>U . R</i>
¿
=> URmax khi mẫu số nhỏ nhất, khi đó R -> và URmax = U.
<b>b.Tìm R để ULmax= ?</b>
Lập biểu thức tính UL ta có: UL= I.ZL =
2 2
.
( )
<i>L</i>
<i>L</i> <i>C</i>
=> ULmax khi mẫu số nhỏ nhất, khi đó R = 0 và ULmax =
.
| |
<i>L</i>
<i>L</i> <i>C</i>
<i>U Z</i>
<i>Z</i> <i>Z</i>
<b>c. Tìm R để UCmax= ?</b>
Lập biểu thức tính UC ta có: UC = I.ZC =
2 2
.
( )
<i>C</i>
<i>L</i> <i>C</i>
<i>U Z</i>
<i>R</i> <i>Z</i> <i>Z</i>
=> UCmax khi mẫu số nhỏ nhất, khi đó R = 0 và UCmax =
.
| |
<i>C</i>
<i>L</i> <i>C</i>
<i>U Z</i>
<i>Z</i> <i>Z</i>
<b>Nhận xét: Do U</b>Rmax = U nên khơng xãy ra trường hợp UR > U, cịn ULmax và
UCmax có thể lớn hơn U khi giải các bài tốn trắc nghiệm chúng ta cần chú ý.
<i><b>1.4. Tìm R để U</b><b>RL</b><b>, U</b><b>RC</b><b> , U</b><b>LC </b><b> đạt cực đại:</b></i>
<i><b>a. Tìm R để U</b><b>RL </b><b> đạt cực đại:</b></i>
Ta có: URL = I.ZRL =
2 2
2
R
.
( )
<i>L</i>
<i>RL</i>
<i>L</i> <i>C</i>
<i>U</i> <i>Z</i>
<i>U</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i> <i><sub>R</sub></i> <i><sub>Z</sub></i> <i><sub>Z</sub></i>
<sub> => U</sub>
RL =
<i>U</i>
2<i><sub>−2 Z</sub></i>
<i>R</i>2
+<i>Z<sub>L</sub></i>2
Để URLmax thì mẫu số nhỏ nhất. Ta thấy để mẫu số nhỏ nhất khi R -> khi đó
URLmax = U.
<i><b>b. Tìm R để U</b><b>RC</b><b> đạt cực đại:</b></i>
Ta có URC = I.ZRC =
2 2
2 2
R
.
( )
<i>C</i>
<i>RC</i>
<i>L</i> <i>C</i>
<i>U</i> <i>Z</i>
<i>U</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i> <i><sub>R</sub></i> <i><sub>Z</sub></i> <i><sub>Z</sub></i>
<sub> = </sub>
<i>U</i>
2<i><sub>−2 Z</sub></i>
<i>LZC</i>
<i>R</i>2
+<i>Z<sub>C</sub></i>2
=> URCmax = U khi R ->
<i><b>c. Tìm R để U</b><b>LC </b><b> đạt cực đại:</b></i>
Ta có ULC =I.ZLC =
<i>ZL− ZC</i>¿2
¿
<i>Z<sub>L</sub>− Z<sub>C</sub></i>¿2
<i>R</i>2+¿
√¿
¿
<i>U</i>√¿
¿
; ULcmax khi R -> 0 => ULCmax = U.
<b>Ví dụ1: Cho mạch điện như hình vẽ:</b>
Hiệu điện thế ở hai đầu mạch điện uAB = 100 √2 cos 100
¿
¿
t (V). Cho
cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L =
¿
2
¿
(H); tụ điện có điện dung C =
¿
10<i>− 4</i>
¿
<i> (F), R thay đổi được.Tìm R để cơng suất tiêu thụ trên mạch cực đại,</i>
tính Pmax=?
<i><b>*Phương pháp đạo hàm:</b></i>
Ta có cơng suất P = I2<sub>R = </sub>
<i>ZL− ZC</i>¿
2
<i>R</i>2+¿
<i>U</i>2<i><sub>R</sub></i>
¿
;
U = 100(v); ZL = 200(); ZC = 100()
=> P =
<i>R</i>2+1002¿2
¿
1002<i><sub>. R</sub></i>
<i>R</i>2+1002<i>=> P '</i>(<i>R )</i>=
1002
(<i>R</i>2+1002)<i>− 100</i>2<i>. 2 R</i>2
¿
=> P' = 0 => 1002 <sub>(100</sub>2<sub> - R</sub>2<sub>) = 0 => R = 100().</sub>
Ta thấy khi R = 100() thì P' = 0 và đổi dấu từ dương sang âm.
Do đó Pmax khi R = 100() và Pmax = 100
2<sub>. 100</sub>
1002<sub>+100</sub>2=
100
2 = 50(W)
<i><b>* Phương pháp dùng bất đẳng thức Cơsi:</b></i>
Ta có: P =
1002
<i>R+</i>100
2
<i>R</i>
. Theo Cơsi ta có: R + 1002
<i>R</i> <i>≥2 .100</i>
Dấu "=" khi R2<sub> = 100</sub>2<sub> => R = 100() (loại nghiệm R = -100 <0 )</sub>
=> Pmax = 1002/1.200 = 50 (W).
<b>Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ:</b>
UAB = 100 √2 cos 100
¿
¿
t (v) cuộn dây có độ tự cảm L =
¿
1. 4
¿
(H)
và điện trở trong R0 = 30 (), tụ điện có điện dung C =
¿
10<i>− 4</i>
¿
(F)
a. Tìm R để cơng suất của mạch đạt cực đại. Tìm giá trị cực đại đó ?
b. Tìm R để cơng suất trên R cực đại. Tìm giá trị cực đại đó ?
<b>Bài giải: </b>
<i><b>*Phương pháp dùng BĐT Côsi:</b></i>
<i><b>a. Công suất tiêu thụ của mạch: P = I</b></i>2<sub> (R+R</sub>
0) =
<i>R+R</i><sub>0</sub>¿2+<sub>(</sub><i>Z<sub>L</sub>− Z<sub>C</sub></i><sub>)</sub>2
¿
<i>U</i>2(<i>R+R</i>0)
¿
=> P =
<i>ZL− ZC</i>¿2
¿
¿<i>R+ R</i><sub>0</sub>
¿
(<i>R+R</i><sub>0</sub>)+¿
<i>U</i>2
¿
Do U = Const nên Pmax khi Amin theo bất đẳng thức cơsi
ta có: A = (R + R0) +
<i>ZL− ZC</i>¿2
¿
¿
¿
2 / ZL - ZC /
=> Amin = 2 / ZL - ZC / = 2 (140 - 100) = 80().
Dấu "=" khi R + R0 = / ZL - ZC / = (140 - 100) = 40() => R = 40 - R0 =
10() khi đó Pmax =
<i>U</i>2
<i>A min</i> =
2
100
125( )
80 <i>W</i>
<b>Chú ý: Khi cuộn dây có thêm điện trở thuần R</b>0 thì ta có thể đặt Rtđ= R + R0
rồi áp dụng BĐT Cô si . Khi đó cơng suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại khi
Rtđ= R + R0 = / ZL - ZC / => R= / ZL - ZC /- R0. Nếu R0 > / ZL - ZC /
thì do R khơng âm nên ta có kết quả là khi R= 0 thì cơng suất tiêu thụ trên
mạch đạt cực đại : Pmax =
2
0
2 2
0
.
( <i><sub>L</sub></i> <i><sub>C</sub></i>)
<i>U R</i>
<i><b>b. Công suất tiêu thụ trên R: P</b></i>R = I2 R = <i>U</i>
2
<i>R</i>
<i>Z</i>2
=> PR =
2 2
2 2 2 2 2
0 0 0
( ) ( <i><sub>L</sub></i> <i><sub>C</sub></i>) ( <i><sub>L</sub></i> <i><sub>C</sub></i>) 2
<i>U R</i> <i>U R</i>
<i>R R</i> <i>Z</i> <i>Z</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>Z</i> <i>Z</i> <i>RR</i>
PR =
<i>ZL− ZC</i>¿2
¿
<i>R</i><sub>0</sub>2+¿+<i>2 R</i><sub>0</sub>= <i>U</i>
2
<i>A+2 R</i><sub>0</sub>
<i>R +</i>¿
<i>U</i>2
¿
Do U, R0 không đổi nên PRmax khi Amin
Theo bất đẳng thức côsi ta có: A = R +
<i>ZL− ZC</i>¿
2
<i>R</i>0
2
+¿
¿
<i>Z<sub>L</sub>− Z<sub>C</sub></i>¿2
<i>R</i>2<sub>0</sub>
+¿
¿
¿
Dấu "=" khi R = <i>ZL− ZC</i>¿
2
<i>R</i>0
2
+¿
√¿
=
=> PRmax =
2 2 2 2
0 0
100 100
62,5(W)
min 2 2( ) 2(50 30) 160
<i>U</i> <i>U</i>
<i>A</i> <i>R</i> <i>R R</i>
<b> DẠNG 2: BÀI TOÁN BIỆN LUẬN THEO L.</b>
<b>Tìm các giá trị cực đại của cường độ dịng điện và hiệu điện thế, công</b>
<b>suất trong mạch xoay chiều: R, L, C mắc nối tiếp khi L thay đổi, các đại</b>
<i><b>lượng U, R, C, không đổi. (mạch điện như hình vẽ)</b></i>
A R L C B
<i><b>2.1. Tìm L để</b><b> Imax</b><b>, P</b><b>max </b><b>= ? </b></i>
<b>a. Theo định luật ơm ta có: I = </b>
<i>ZL− Zc</i>¿2
¿
<i>R</i>2+¿
√¿
<i>U</i>
<i>Z</i>=
<i>U</i>
¿
.
Do U không đổi nên Imax khi mẫu số min.
Ta thấy mẫu số cực tiểu khi ZL - ZC = 0 => ZL = ZC => L =
1
<i>ϖ</i>2<i>C</i>
<b>b. Ta có: P = I</b>2<sub>R. Do R không đổi nên Pmax khi Imax theo trên L = </sub> 1
<i>ϖ</i>2<i><sub>C</sub></i>
=> Pmax = <i>I</i>max2 R= <i>U</i>
2
<i>R</i>2<i>. R=</i>
<i>U</i>2
<i>R</i>
<i><b>2.2. Tìm L để U</b><b>Lmax</b><b>;U</b><b>Rmax;</b><b> U</b><b>cmax</b><b> =?</b></i>
<i><b>a. Tìm L để U</b><b>Rmax</b><b> = ?</b></i>
Lập biểu thức tính UR ta có: UR= I.R =
2 2
.
( <i>L</i> <i>C</i>)
<i>U R</i>
<i>R</i> <i>Z</i> <i>Z</i> <sub> ta thấy U</sub>
Rmax khi
ZL = ZC => L =
1
<i>ϖ</i>2<i>C</i> => URmax= U.
<i><b>b. Tìm L để U</b><b>Lmax</b><b>=?</b></i>
<i><b>*Phương pháp dùng đạo hàm: </b></i>
Ta có: UL = I.ZL =
. <i>L</i>
<i>U</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i> <sub>= </sub>
<i>ZL− ZC</i>¿
<i>R</i>2+¿
√¿
<i>U . Z<sub>L</sub></i>
¿
= U. f (ZL) (1)
Với f (ZL) =
<i>ZL− ZC</i>¿2
¿
<i>R</i>2+¿
√¿
<i>Z<sub>L</sub></i>
¿
đạo hàm theo ZL rút gọn ta được:
f' (ZL) =
<i>ZL− ZC</i>¿2
<i>R</i>2+¿
¿
¿3¿<sub>2</sub>
¿
¿
¿
<i>R</i>2
+<i>Z<sub>C</sub></i>2<i>− Z<sub>L</sub>Z<sub>C</sub></i>
¿
ta có f' (ZL) = 0 => ZL =
<i>R</i>2+<i>ZC</i>
2
<i>Z<sub>C</sub></i> và đổi dấu từ dương sang âm.
=> fmax =
<i>R</i>2+<i>ZC</i>2
<i>Z<sub>C</sub></i>
2
+<i>Z<sub>C</sub></i>2
<i>Z<sub>C</sub></i> <i>− ZC</i>
+<i>Z<sub>C</sub></i>2
<i>R</i> ; ULmax = U.fmax =
2 2
. <i><sub>C</sub></i>
<i>U</i> <i>R</i> <i>Z</i>
<i>R</i>
<i><b>* Phương pháp hình học: Giản đồ véc tơ như hình vẽ:</b></i>
Theo định lý hàm số sin ta có:
<i>U<sub>L</sub></i>
<i>Sin β</i>=
<i>U</i>
<i>Sinα</i> <i>⇒UL</i>=
<i>U . sin β</i>
<i>sin α</i>
0
U UL
UR
UR
C
I
Ta thấy Sin = <i><sub>U</sub>UR</i>
RC
= <i>R</i>
2 do R, C không đổi nên sin không đổi. Mặt
khác do U không đổi nên UL cực đại khi sin = 1 = > = /2.=> <i>URC</i>
và<i>U</i>
vuông pha với nhau.
=> ULmax =
<i>U .</i>
<i>R</i> Mặt khác ta có:
<i>RC</i>
<i>L</i> <i>U</i>
<i>U</i>
<i>Sin</i> <i>Sin</i> <sub>. Trong đó Sin =</sub>
<i>UC</i>
<i>U</i>RC
=>
<i>U<sub>L</sub></i>
<i>Sin β</i>=¿
2
C
U
<i>RC</i>
<i>U</i>
mà Sin = 1 => UL =
2
C
U
<i>RC</i>
<i>U</i>
=> ZL =
2
C
Z
<i>RC</i>
<i>Z</i>
=> ZL =
<i>R</i>2+<i>ZC</i>2
<i>Z<sub>C</sub></i>
<i><b>* Phương pháp dùng tam thức bậc 2:</b></i>
Từ (1) ta có: UL =
<i>ZL− ZC</i>¿2
¿
<i>R</i>2+¿
√¿
<i>U . Z<sub>L</sub></i>
¿
=
<i>ZL− ZC</i>¿2
¿
¿<i>Z</i>2<i><sub>L</sub></i>
¿
<i>R</i>2
<i>Z<sub>L</sub></i>2+¿
√¿
<i>U</i>
¿
UL =
<i>U</i>
<i>2 ZC</i>
<i>Z<sub>L</sub></i> +1
= <i>U</i>
2
+<i>ZC</i>2
<i>Z<sub>L</sub></i>2 <i>−</i>
<i>2 ZC</i>
<i>Z<sub>L</sub></i> +1
Đặt X = <i><sub>Z</sub></i>1
<i>L</i> = f(ZL) = f(x) = (R
2<sub> + Z</sub> <sub>❑</sub>
<i>C</i>
2 <sub>) X</sub>2<sub> - 2Z</sub>
C X + 1. Ta thấy: f(x) là
tam thức bậc 2 có a = (R2<sub> + Z</sub> <sub>❑</sub>
<i>C</i>2 ) > 0 => f(x) min khi X = -
<i>b</i>
<i>2 a</i>=¿
<i>R</i>2+<i>Z<sub>C</sub></i>2=
1
<i>ZL</i>
=> ZL = <i>R</i>
2
+<i>ZC</i>2
<i>Z<sub>C</sub></i> => f(ZL) min =
<i>R</i>2
<i>R</i>2+<i>Z<sub>C</sub></i>2 => ULmax =
<i>U</i>
+<i>Z<sub>C</sub></i>2
<i>R</i>
<i><b>c. Tìm L để U</b><b>Cmax</b><b> = ?</b></i>
Lập biểu thức tính UC ta có: UC= I.ZC =
2 2
.
<i>R</i> <i>Z</i> <i>Z</i> <sub> ta thấy U</sub>
Cmax khi
ZL = ZC => L =
1
<i>ϖ</i>2<i>C</i> => ax
<i><b>2.3. Tìm L để U</b><b>RLmax;</b><b> U</b><b>Rcmax;</b><b> U</b><b>Lcmax</b><b> =?.</b></i>
<i><b>a. Tìm L để U</b><b>RLmax</b></i><b> =? . Theo định luật ơm ta có: U</b>RL = I. ZRL = <i>U<sub>Z</sub></i> ZRL
=> URL =
<i>ZL−ZC</i>¿2
¿
<i>R</i>2¿
√¿
<i>U</i>
+<i>Z</i>2<i><sub>L</sub></i>
¿
=
<i>U</i>
2 <i><sub>−2 Z</sub></i>
<i>LZC</i>
<i>R</i>2
+<i>Z<sub>L</sub></i>2
= <i>U</i>
Trong đó: f(ZL) =
<i>ZC</i>2<i>− 2 ZLZC</i>
<i>R</i>2+<i>Z</i>2<i><sub>L</sub></i> (1) đạo hàm theo ZL.
Ta có: f'(ZL) =
<i>R</i>2
+<i>Z</i>2<i>L</i>¿2
<i>− 2 Z<sub>C</sub></i>(<i>R</i>2+<i>Z</i>2<i><sub>L</sub></i>)<i>− 2 Z<sub>L</sub></i>(<i>Z<sub>C</sub></i>2<i>−2 Z<sub>L</sub>Z<sub>C</sub></i>)
¿
f' (ZL) = 0 =>Z ❑<i>L</i>2 - ZLZC - R2 = 0 ta có = Z ❑<i>C</i>2 + 4R2 > 0
=> ZL1 = <i>ZC</i>+
2<sub>+4 R</sub>2
2 (loại nghiệm âm) f' (ZL) triệt tiêu và đổi dấu từ âm
sang dương nên f (ZL1) min khi ZL1 = <i>ZC</i>+
2<sub>+4 R</sub>2
2
khi đó URLmax =
<i>U</i>
tìm được ta có URLmax =
2 2
1
2 2
1
( )
<i>L</i>
<i>L</i> <i>C</i>
<i>U R</i> <i>Z</i>
<i>R Z</i> <i>Z</i>
<i><b>b. Tìm L để U</b><b>RCmax</b><b>= ?</b></i>
Ta có : URC =
2 2
2 2
.
( )
<i>C</i>
<i>L</i> <i>C</i>
<i>U</i> <i>R</i> <i>Z</i>
<i>R</i> <i>Z</i> <i>Z</i>
<sub>=> U</sub>
RCmax khi ZL = ZC => L =
1
<i>ϖ</i>2<i>C</i>
=> URCmax =
2 2
. <i><sub>C</sub></i>
<i>U R</i> <i>Z</i>
<i>R</i>
Ta có: ULC =
<i>ZL− ZC</i>¿
2
<i>ZL− ZC</i>¿
2
¿
<i>ZL− ZC</i>¿2
¿
¿
1+<i>R</i>
2
¿
√¿
<i>R</i>2¿
√¿
¿
<i>U</i>√¿
¿
ULCmax khi ZL -> => L - => ULCmax = U.
<b>Ví dụ 1: Cho mạch điện như hình vẽ: Trong đó U</b>AB = 200 √2 sin 100
¿
¿
t (V)
A R C L B
Cuộn dây thuần cảm có L thay đổi; RV = ; R = 50 (); C =
¿
10<i>− 4</i>
¿
(F)
<b>a. Khi L = L</b>1 thì P = Pmax. Tìm L1 và Pmax ?
<b>b. Khi L = L</b>2 thì Uvmax. Tìm L2 v à Uvmax?
<b>Bài giải:</b>
<b>a. Ta có: P = I</b>2<sub>R = </sub> <i>U</i>
2
<i>R</i>
+<sub>(</sub><i>Z<sub>L</sub>− Z<sub>C</sub></i><sub>)</sub>2 Do U, R = Const
=> Pmax khi ZL1 = ZC = 100() => ZL1 = 100() => L1 =
¿
1
¿
(H)
=> Pmax =
100√2¿2
¿
¿
<i>U</i>2
<i>R</i> =¿
= 400(w)
<b>b. Ta có U</b>V = UL = I.ZL =
<i>ZL− ZC</i>¿
<i>R</i>2+¿
√¿
<i>U . Z<sub>L</sub></i>
¿
UL =
<i>U</i>
+1
= <i>U</i>
f(ZL) = f(x) = (R2 + R ❑<i>C</i>
2 <sub>) x</sub>2<sub> - 2Z</sub>
C.x + 1 .
Ta có : a = R2<sub> + Z</sub>
❑<i>C</i>2 > 0 => f(x) min khi x = <i>−</i>
<i>b</i>
<i>2 a</i>
=>
¿
1
<i>Z<sub>L 2</sub></i>=
<i>ZC</i>
<i>R</i>2+<i>ZC</i>2
<i>=> ZL 2</i>=
<i>R</i>2+<i>Z<sub>C</sub></i>2
<i>Z<sub>C</sub></i> =
502+1002
100 =125(Ω)=> L2=
<i>1 ,25</i>
¿
=> UVmax =
2 2
100. 2.125 100. 2.125
100 10 ( )
25. 5
50 (125 100) <i>V</i>
<b>Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó U</b>AB = 200 √2 sin 100
¿
¿
t (v)
A M N B
L R C
Cuộng dây thuần cảm có L thay đổi ; R = 24 (); C =
¿
10<i>−3</i>
2
¿
<b>a. Tìm L = L</b>1 để UANmax ?
<b>b. Tìm L = L</b>2 để UMBmax ?
<b>Bài giải:</b>
<b>a. Ta có U</b>AN = URL =
<i>ZL− ZC</i>¿2
¿
<i>R</i>2
+¿
√¿
<i>U . Z</i><sub>RL</sub>
<i>Z</i> =
<i>U .</i>❑
¿
UAN =
<i>U</i>
2
<i>−2 ZLZC</i>
<i>R</i>2+<i>Z</i>2<i><sub>L</sub></i>
= <i>U</i>
=> f(ZL) min khi ZL1 = <i>ZC</i>+
2<sub>+4 R</sub>2
2 =
20+
2 =36(Ω)
loại nghiệm âm.=> fmin =
<i>ZC</i>2<i>− 2 ZLZC</i>
<i>R</i>2
+<i>Z</i>2<i><sub>L1</sub></i> =
<i>− 1040</i>
1872
=> UANmax =
120 1872
120 120 2, 25 180( )
832
1 ( ) min 1040
1
1872
<i>L</i>
<i>U</i>
<i>V</i>
<i>f Z</i>
Hoặc UANmax = URLmax =
2 2 2 2
1
2 2 2 2
1
. 120. 24 36
180( )
( ) 24 (36 20)
<i>L</i>
<i>L</i> <i>C</i>
<i>U</i> <i>R</i> <i>Z</i>
<i>V</i>
<i>R</i> <i>Z</i> <i>Z</i>
<b>b. Ta có: U</b>MB = I.ZMB = I
2
+<i>Z<sub>C</sub></i>2
<i>Z</i> =
<i>ZL− ZC</i>¿
2
¿
<i>R</i>2
+¿
√¿
<i>U .</i>❑
¿
UMBmax khi Zmin => ZL2 = ZC = 20() => L2 =
¿
0,2
¿
=> UMBmax = <i>U</i>
2
<i>R</i>2=120
242 = 156,2(V)
<b>DẠNG 3: BÀI TOÁN BIỆN LUẬN THEO C.</b>
<b>Tìm các giá trị cực đại của cường độ dịng điện, cơng suất và hiệu điện</b>
<i><b>thế trong mạch R, L, C mắc nối tiếp khi C thay đổi cịn U, R, L, khơng</b></i>
<b>đổi ( mạch điện như hình vẽ)</b>
A R L C B
<i><b>3.1. Tìm C để I</b><b>max</b><b>; P</b><b>max</b><b>=?</b></i>
<i><b>a. Tìm C để I</b><b>max</b><b>=?</b></i>
Ta có: I =
<i>ZL− Zc</i>¿2
¿
<i>R</i>2+¿
√¿
<i>U</i>
<i>Z</i>=
<i>U</i>
¿
=> Imax =
<i>U</i>
<i>R</i>
Khi ZL = ZC = > C =
1
<i>ϖ</i>02<i>L</i> =>trong mạch xảy ra cộng hưởng điện.
Ta có cơng suất tiêu thụ P = I2<sub>.R => P</sub>
max = I2max.R. = <i>U</i>
2
<i>R</i> khi C =
1
<i><b>3.2. Tìm C để U</b><b>Rmax</b><b> ;U</b><b>Lmax</b><b>; U</b><b>Cmax</b><b> =?</b></i>
<i><b>a. Tìm C để U</b><b>Rmax</b><b> = ?</b></i>
Lập biểu thức tính UR ta có: UR= I.R =
2 2
.
( <i>L</i> <i>C</i>)
<i>U R</i>
<i>R</i> <i>Z</i> <i>Z</i> <sub> ta thấy U</sub>
Rmax khi
ZL = ZC => C =
2
1
<i>L</i>
<sub> => U</sub><sub>Rmax</sub><sub>= U.</sub>
<i><b>b. Tìm C để U</b><b>Lmax</b><b> = ?</b></i>
Lập biểu thức tính UL ta có: UL= I.ZL =
2 2
.
( )
<i>L</i>
<i>L</i> <i>C</i>
<i>U Z</i>
<i>R</i> <i>Z</i> <i>Z</i> <sub> ta thấy U</sub>
Lmax khi
ZL = ZC => C =
2
1
<i>L</i>
<sub> => </sub> ax
. <i>L</i>
<i>Lm</i>
<i>U Z</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i><b>c. Tìm C để U</b><b>Cmax </b><b>=?</b></i>
<i><b>*Phương pháp dùng đạo hàm. </b></i>
Ta có UC = I.ZC =
<i>ZL− Zc</i>¿
2
¿
<i>R</i>2
+¿
√¿
UZ<i><sub>C</sub></i>
¿
= U. f (c); Đặt f(Zc) =
<i>ZL− Zc</i>¿
2
¿
<i>R</i>2
+¿
√¿
<i>Z<sub>C</sub></i>
¿
f'(Zc) =
<i>ZL− ZC</i>¿2
<i>R</i>2+¿
¿
¿3¿<sub>2</sub>
¿
<i>ZL− ZC</i>¿
2
<i>R</i>2+¿
¿
¿3¿<sub>2</sub>
¿
¿
¿
<i>R</i>2+<i>Z<sub>L</sub></i>2<i>− 2 Z<sub>L</sub>Z<sub>C</sub></i>+<i>Z<sub>C</sub>Z<sub>L</sub></i>
¿
f’ (Zc) = 0 => ZC1 = <i>R</i>
2
+<i>ZL</i>2
<i>R</i> => f’(Zc) triệt tiêu tại ZC và đổi dấu từ dương sang
âm nên đạt cực đại tại Z c => f(ZCmax) =
2
+<i>Z<sub>L</sub></i>2
<i>R</i> => UCmax = U. f(ZCmax)
UCmax = U .
2
+<i>Z<sub>L</sub></i>2
<i>R</i> khi Zc =
<i>R</i>2+<i>ZL</i>
2
<i>Z<sub>L</sub></i>
0
UR
L
UL
UR
I
<i><b>* Phương pháp hình học: </b></i>
Vẽ giản đồ véc tơ:
Theo định lý hàm số sin ta có:
<i>U<sub>C</sub></i>
<i>Sin β</i>=
<i>U</i>
<i>Sinα</i> <i>⇒UC</i>=
<i>U . sin β</i>
<i>sin α</i>
Mà Sin = <i><sub>U</sub>UR</i>
RL
= <i>R</i>
= Const
=> UCmax khi Sin = 1 => B = /2 => UCmax = <i>U .</i>
2
+<i>Z</i>2<i><sub>L</sub></i>
<i>R</i>
Mặt khác ta có:
<i>U<sub>C</sub></i>
<i>Sin β</i> =¿
<i>U</i><sub>RL</sub>
<i>Sin γ</i> ; sin =
<i>U<sub>L</sub></i>
<i>U</i>RL => UC =
2 <sub>.</sub>
<i>RL</i>
<i>L</i>
<i>U</i> <i>Sin</i>
<i>U</i>
mà Sin = 1 => UC =
2
L
U
<i>RL</i>
<i>U</i>
=> ZC =
<i>R</i>2+<i>Z<sub>L</sub></i>2
<i>ZL</i> => C =
<i>L</i>
<i>R</i>2+<i>ω</i>2<i>L</i>2
<i><b>* Phương pháp dùng tam thức bậc 2:</b></i>
Ta có : UC = I.ZC =
<i>ZL− ZC</i>¿2
¿
<i>R</i>2+¿
√¿
<i>U . Z<sub>C</sub></i>
¿
=
<i>U</i>
<i>Z<sub>C</sub></i>2 +
<i>2 Z</i>2<i>L</i>
<i>Z<sub>C</sub></i> +1
UC =
<i>U</i>
+<i>ZL</i>2
<i>Z<sub>C</sub></i>2 +
<i>2 ZL</i>
<i>Z<sub>C</sub></i> +1
Đặt X = <i><sub>Z</sub></i>1
<i>C</i> => f(x) = (R
2<sub> + Z</sub> <sub>❑</sub>
<i>L</i>
2 <sub>) X</sub>2<sub> - 2Z</sub>
L X + 1 Ta có: a = R2 + Z ❑<i>L</i>
2 <sub> ></sub>
0
=> f(x) min khi X = - <i><sub>2 a</sub>b</i> => <i><sub>Z</sub></i>1
<i>C</i>
= <i>ZL</i>
<i>Z<sub>L</sub></i>2+<i>R</i>2 =>
ZC =
<i>R</i>2+<i>ZL</i>
2
<i>Z<sub>L</sub></i> => C =
<i>L</i>
<i>R</i>2
+<i>ω</i>2<i>L</i>2
=>fmin = <i>R</i>
2
<i>R</i>2+<i>Z<sub>L</sub></i>2 => UCmax =
<i>U</i>
√<i>f min</i> => UCmax =
<i>U</i>
<i><b>3.3. Tìm C để U</b><b>RCmax</b><b>; U</b><b>RLmax</b><b>; U</b><b>LCmax</b><b>=?</b></i>
<i><b>a. Tìm C để U</b><b>RLmax</b><b>= ?</b></i>
Ta có : URL = I.ZRL =
2 2
2 2
.
( )
<i>L</i>
<i>L</i> <i>C</i>
<i>U</i> <i>R</i> <i>Z</i>
<i>R</i> <i>Z</i> <i>Z</i>
<sub>=> U</sub>
RLmax khi ZL = ZC => C =
=> URLmax =
2 2
. <i><sub>L</sub></i>
<i>U R</i> <i>Z</i>
<i>R</i>
<i><b>b. Tìm C để U</b><b>RCmax</b><b>=?</b></i>
T acó: URC = I. ZRC =
<i>ZL− ZC</i>¿
2
¿
<i>R</i>2+¿
√¿
<i>U</i>
+<i>Z<sub>C</sub></i>2
¿
=
<i>U</i>
2
<i>−2 ZLZC</i>
<i>R</i>2+<i>Z<sub>C</sub></i>
= <i>U</i>
Đặt f(ZC) =
<i>ZL</i>2<i>− 2 ZLZC</i>
<i>R</i>2
+<i>Z<sub>C</sub></i>2 (1) để URCmax thì f (ZC) min.
Ta có: f'(ZC) =
<i>R</i>2+<i>Z<sub>C</sub></i>2¿2
¿
<i>− 2 Z<sub>L</sub></i>(<i>R</i>2+<i>Z<sub>C</sub></i>2)<i>− 2 Z<sub>C</sub></i>(<i>Z</i>2<i><sub>L</sub>−2 Z<sub>L</sub>Z<sub>C</sub></i>)
¿
f'(ZC) =
<i>R</i>2+<i>ZC</i>2¿2
¿
<i>R</i>2+<i>Z<sub>C</sub></i>2¿2
¿
<i>− 2 Z<sub>L</sub>R</i>2<i><sub>−2 Z</sub></i>
<i>LZC− ZLZC</i>
2
+<i>4 Z<sub>L</sub>Z<sub>C</sub></i>
¿
f'(ZC) = 0 =>Z ❑<i>C</i>2 - ZLZC - R2 = 0
ZC1 = <i>ZL</i>+
2
+<i>4 R</i>2
2 (loại nghiệm ZC2 < 0) Ta thấy f' (x) triệt tiêu và đổi dấu
từ âm sang dương nên f (ZC) min tại ZC1.
=> URCmax =
<i>U</i>
Hoặc URCmax =
2 2
1
2 2
1
( )
<i>C</i>
<i>L</i> <i>C</i>
<i>U R</i> <i>Z</i>
<i>R</i> <i>Z</i> <i>Z</i>
Ta có ULC = I. ZLC =
<i>ZL− ZC</i>¿
2
¿
<i>ZL− ZC</i>¿
2
¿
<i>ZL− ZC</i>¿2
¿
¿
1+<i>R</i>
2
¿
√¿
<i>R</i>2¿
√¿
¿
<i>U</i>√¿
¿
Ta thấy để ULCmax khi
<i>ZL− ZC</i>¿
2
¿
<i>R</i>2
¿
-> 0 => ZC
-> => C -> 0 .Vậy khi C -> 0 Khi đó ULCmax = U.
<b>Ví dụ 1: Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp như hình vẽ. C thay đổi </b>
A R L C B
Có : u=120 √2 sin 100
¿
¿
t(V); R =240() cuộn dây thuần cảm có L=
¿
3,2
¿
(H)
<b>a. Tìm C để I, P cực đại. Tính I</b>max, Pmax= ?
<b>b. Tìm C để U</b>Cmax. Tính UCmax ?
<b>Bài giải:</b>
<b>a. *Ta có: I = </b> <i>U<sub>Z</sub></i> => Imax khi Zmin => ZL = ZC=> ZC = 320
=> C =
¿
1
3,2
(<i>F )</i>
¿
=> Imax = <i>U<sub>R</sub></i>=120<sub>240</sub>=0,5(A )
* Công suất tiêu thụ: P = I2<sub>. R => P</sub>
max = I2max .R = 0,52 . 240 = 60 (W)
Kết luận: Vậy C =
¿
1
3,2
(<i>F )</i>
¿
<b>b. Ta có : U</b>C = I.ZC =
<i>ZL− ZC</i>¿
2
¿
<i>R</i>2+¿
√¿
<i>U . Z<sub>C</sub></i>
¿
theo lý thuyết ta có:
UCmax =
2
+<i>Z<sub>L</sub></i>2
<i>R</i> khi ZC =
<i>R</i>2+<i>Z<sub>L</sub></i>2
<i>ZL</i>
= 2402+3202
320 = 320 + 180 = 500()
=> C = <i><sub>5 π</sub></i>1 . 10<i>− 4</i> <sub> (F) khi đó U</sub><sub>Cmax</sub><sub> = 200(V).</sub>
<b>Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ</b>
Trong đó UAB = 60 √2 sin 100
¿
¿
t (V), Tụ điện có điện dung C thay
đổi
A R C L B
Điện trở R = 10 √<i>3(Ω)</i> ; cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L =
¿
1
5
¿
<b>a. Tìm C để U</b>RCmax .Tìm URCmax = ?
<b>b. Tìm C để U</b>LCmax, URLmax = ?
<b>Bài giải:</b>
<b>a.U</b>RC = I.ZRC =
<i>ZL− ZC</i>¿
2
¿
<i>R</i>2+¿
√¿
<i>U .</i>❑
¿
Theo bài toán tổng quát:
URCmax=
<i>U</i>
Khi ZC1 = <i>ZL</i>+
2
+<i>4 R</i>2
2 ¿
20+
2 =
20+40
2 =30 (Ω)
=> f(ZC) min =
<i>ZL</i>2<i>− 2 ZLZC</i>
<i>R</i>2
+<i>Z<sub>C</sub></i>2 =
202<i>− 2. 20 .30</i>
3 .102<sub>+30</sub>2 => f(ZC) min =
<i>4 −12</i>
12 =
<i>−8</i>
12 =
<i>− 2</i>
3
> URCmax =
. 3 60 3 ( )
2
1
3
<i>U</i>
<i>U</i> <i>V</i>
hoặc URCmax =
2 2
1
2 2
1
( )
<i>C</i>
<i>L</i> <i>C</i>
<i>U R</i> <i>Z</i>
<i>R</i> <i>Z</i> <i>Z</i>
<sub>=</sub>
2 2
2 2
60 3.10 30
60 3( )
3.10 (20 30) <i>V</i>
<b>b.* U</b>LC =
<i>ZL</i>+<i>ZC</i>¿2
¿
<i>Z<sub>L</sub>− Z<sub>C</sub></i>¿2
¿
<i>ZL− ZC</i>¿2
¿
¿
1+<i>R</i>
2
¿
√¿
<i>R</i>2+¿
√¿
¿
<i>U .</i>❑<sub>√</sub><sub>¿</sub>
¿
; ULCmax = U = 60(V) khi C->0
<b> * Ta có: U</b>RLmax =
<i>R</i>2
+<i>Z</i>2<i>L</i>¿2
¿
<i>Z<sub>L</sub>− Z<sub>C</sub></i>¿2
¿
<i>R</i>2
+¿
√¿
¿
<i>U .</i>❑
√¿
¿
; URLmax = <i>U<sub>R</sub></i>
2
+<i>Z</i>2<i><sub>L</sub></i>
Khi ZC = ZL = 20() => C =
1
1
100
¿
10<i>− 4</i>
0,2
¿
khi đó URLmax =
60
10√3
2
+202 = 2 3.10 3 4 20. 21 ( ) <i>V</i>
<i><b>DẠNG 4: BÀI TOÁN BIỆN LUẬN THEO </b></i>
<b>Tìm các giá trị cực trị của cường độ dịng điện, cơng suất và hiệu điện thế</b>
<b>trong mạch xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp khi tần số góc thay đổi , các</b>
<b>đại lượng U, R, L, C khơng đổi .</b>
<i><b>1. Tìm để I</b><b>max</b><b> =? I</b><b>min</b><b> = ? Pmax =?P</b><b>min</b><b>=?</b></i>
<i><b>a. Tìm để I</b><b>max</b><b> =? I</b><b>min</b><b> = ? </b></i>
* Ta có I =
<i>U</i>
+
2 <sub>Imax khi L - </sub> 1
<i>ωC</i>=<i>0=> ω=</i>
1
√LC ;
* Tìm để Imin: Imin khi (L - ) 0
1 2
<i>C</i> <sub> hoặc -> </sub>
=> Imin = 0
<i><b>b.Tìm để Pmax =?P</b><b>min</b><b>=?</b></i>
* Công suất tiêu thụ P = I2<sub>.R => Pmax = I</sub>2<sub>max.R = </sub> <i>U</i>2
<i>R</i> <i>khi ω=</i>
1
√LC
* Pmin = 0 khi Imin = 0 =>
¿
<i>ω−0</i>
<i>ω− ∞</i>
¿{
¿
<i><b>2. Tìm để U</b><b>Rmax</b><b>, U</b><b>Rmin</b></i>
Ta có: UR = IR =
<i>ZL− ZC</i>¿
2
¿
<i>R</i>2
* URmin = 0 khi (ZL - ZC)2max-> => /L -
1
<i>ωC</i>/<i>−∞ =></i>
<i>ω −0</i>
<i>ω −∞</i>
¿{
* URmax => (ZL - ZC)2 = 0 => ZL - ZC => 0 = 1
√LC => URmax = U
<i><b>3. Tìm để U</b><b>Cmax</b><b>, U</b><b>Cmin</b><b>:</b></i>
* Ta có: UC = I.ZC =
<i>ZL− ZC</i>¿2
¿
<i>R</i>2+¿
√¿
<i>U . Z<sub>C</sub></i>
¿
Ta có UCmin = 0 khi ZC = 0 => ->
* Mặt khác: UC =
2
2
2
C
2
Z
.
<i>C</i>
<i>L</i> <i>Z</i>
<i>C</i>
<i>L</i>
<i>Z</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
=
2 2
2 2 2
2 2
1
UC =
<i>U</i>
f() = L2C24 - (2LC - R2C2) 2 + 1 (1) Có a = L2C2 > 0
=> f() min khi 2<sub> = </sub>
<i>− b</i>
<i>2 a</i> <sub> = </sub> 2 2
2
=> 1 =
1
<i>L</i>
<i>2 L − R</i>2<i><sub>C</sub></i>
= 1
<i>L</i>
<i>R</i>2
2 với ĐK
<i>2 L</i>
<i>C</i> > R2
Khi đó: UCmax =
<i>U</i>
<i><b>4. Tìm để U</b><b>Lmin</b><b> U</b><b>Lmax</b><b> = ? </b></i>
Ta có: UL = I.ZL =
<i>ZL− ZC</i>¿
2
¿
<i>R</i>2
+¿
√¿
<i>U . Z<sub>L</sub></i>
¿
=
<i>U . Z<sub>L</sub></i>
+<i>Z<sub>C</sub></i>2<i>−2 L</i>
<i>C</i> +<i>ZL</i>
2
* ULmin = 0 khi ZL = 0 => = 0
* UL =
<i>U . Z<sub>L</sub></i>
2
<i>U</i>
<i>L</i>2<i><sub>C</sub></i>2<i><sub>. ω</sub></i>4<i>−</i>
2
LC<i>−</i>
<i>R</i>2
<i>L</i>2
1
<i>ω</i>2+1
= <i>U</i>
ULmax khi f () min. Ta có f() = 1
<i>L</i>2<i>C</i>2<i>. ω</i>4<i>−</i>
2
LC<i>−</i>
<i>R</i>2
<i>L</i>2
1
<i>ω</i>2+1 (1)
Ta có a = 1
<i>L</i>2<i>C</i>2 > 0 => f() min khi
1
<i>ω</i>2 = <i>−</i>
<i>b</i>
<i>2 a</i> =
<i>R</i>2
<i>L</i>2
2 . 1
<i>L</i>2<i>C</i>2
=>
1
<i>ω</i>2 =
2
LC<i>−</i>
<i>R</i>2
<i>L</i>2
<i>L</i>2<i>C</i>2
2 =<i>LC−</i>
<i>R</i>2<i>C</i>2
2 => 2 =
1
<i>C</i> 2
2
2
<i>C</i>
<i>L R C</i>
với điều kiện: <i>2 L<sub>C</sub></i> ><i>R</i>2 => U<sub>Lmax</sub> = <i>U</i>
(1)
<i><b>Nhận xét: Ta thấy khi thay đổi nếu U</b><b>Rmax </b><b> khi = </b><b>0 </b></i><b>;ULmax</b><i><b> khi = </b><b>1</b></i>
<b>UCmax</b><i><b> khi = </b><b>2</b><b> ta luôn có </b><b>1</b><b>. </b><b>2</b><b> = </b><b>0</b><b>2</b></i>
<b>Ví dụ 1: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp.</b>
U= 100 √3 sin thay đổi. R = 100(); C = 1<i><sub>π</sub></i>. 10<i>− 4</i> (F); L = 1<i><sub>π</sub></i> (H).
a. Xác định để Imax , Pmax = ?
b. Xác định để URmax , ULmax, UCmax = ?
<b>a. I = </b> <i>U<sub>Z</sub></i> =
<i>ZL− ZC</i>¿
<i>R</i>2+¿
√¿
<i>U</i>
¿
để Imax => ZL = ZC
=> 0 =
1
10<i>−4</i>
<i>π</i>
=<i>100 π</i>
(rad/s). Khi đó Pmax = I2max.R;
Imax= <i>U<sub>R</sub></i>=100.√3
100.√2=√1,5 (A) => Pmax = 1,5 . 100 = 150 (W).
<b>b. * U</b>Rmax = U = 100 .√3
√2 =50√6 (v) khi ZL = ZC => 0 =
LC=100 π (rad/s)
* UC =
<i>ZL− ZC</i>¿
2
¿
<i>R</i>2+¿
√¿
<i>U . Z<sub>C</sub></i>
¿
theo bài toán tổng quát UCmax khi:
1 = 1
<i>L</i>.
1
<i>R</i>2
2 =<i>π</i> .
<i>π</i>10<i>−4</i>
<i>π</i>
<i>−</i>100
2
2 =
1002
√2 =50 .√<i>2 π</i> (rad/s)
Khi đó: ZC1 = 10
4
50√2=
200
√2 =100√<i>2(Ω)</i> ; ZL1 = 1L = 50. √<i>2. π =50 .</i>√<i>2(Ω)</i>
=> UCmax =
<i>ZL1− ZC 1</i>¿
2
¿
<i>R</i>2
+¿
√¿
<i>U . Z<sub>C 1</sub></i>
¿
(v)
* ULmax khi: 2 =
10<i>− 4</i>¿2
¿
¿<i>π</i>2
¿
2.1
<i>π</i>
10<i>−4</i>
<i>π</i> <i>− 100</i>
2
¿
2
¿
100 2 .
<sub>(rad/s) </sub>
Ta có ZC2 =
1
<i>ω</i><sub>2</sub><i>C</i>=
1
<i>100 π</i>√210
4
<i>π</i>
=50√<i>2(Ω);</i>
Khi đó: ULmax =
<i>ZL2−ZC 2</i>¿
<i>R</i>2+¿
√¿
<i>U . Z<sub>L 2</sub></i>
¿
(V)
<b>Nhận xét: </b>
<b>1. Phương pháp chung để giải bài tập khảo sát xét cực trị của dòng điện xoay</b>
chiều là khảo sát hàm số: I(R); I(C); I(L); I(), dự vào biểu thức của định luật
ơm. Q trình giải có thể tổng kết theo sơ đồ sau:
<b>Định hướng</b>
<b>lập mối</b>
<b>tương quan</b>
<b>Áp dụng</b>
<b>định luật ôm</b>
<b>lập biểu thức</b>
<b>Khảo sát</b>
<b>sự phụ thuộc</b>
<b>Nhận xét và</b>
<b>lựa chọn kết</b>
<b>quả</b>
<b>2. Phương pháp chung để giải bài tập khảo sát xét cực trị của hiệu điện thế</b>
theo các đại lượng biến thiên có thể tổng kết theo sơ đồ sau:
<b>Phân tích</b>
<b>bài tốn</b>
<b>xác định mối</b>
<b>tương quan</b>
<b>Dùng định luật</b>
<b>ơm để lập</b>
<b>biểu thức</b>
<b>Lựa chọn</b>
<b>phương pháp:</b>
<b>đạo, hàm, hình</b>
<b>học, cơsin, tam</b>
<b>thức</b>
<b>Nhận xét và</b>
<b>lựa chọn kết</b>
<b>quả đúng</b>
<b>3. Phương pháp chung để giải bài tập xét cực trị của công suất và hệ số công</b>
suất theo các đại lượng biến thiên có thể tổng kết theo sơ đồ sau:
<b>Xác định</b>
<b>mối</b>
<b>tương</b>
<b>quan</b>
<b>Lập hệ</b>
<b>thức liên hệ</b>
<b>Lựa chọn</b>
<b>phương</b>
<b>pháp giải</b>
<b>(đạo hàm, cô</b>
<b>sin...)</b>
<b>Xét cực trị</b>
<b>theo</b>
<b>phương</b>
<b>pháp đã</b>
<b>lựa chọn</b>
<b>Nhận xét và</b>
<b>lựa chọn kết</b>
<b>quả</b>
khi giới thiệu cho học sinh các em tự tin hơn, có định hướng và lựa chọn
chính xác phương pháp thích hợp để giải các bài toán cực trị trong mạch điện
xoay chiều, áp dụng tốt cả khi thi tự luận hoặc thi trắc nghiệm.
Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng do kinh nghiệm giảng dạy cịn hạn chế
nên tơi tin chắc rằng trong đề tài này sẽ cịn có những thiếu sót. Tơi rất mong
được sự nhận xét và góp ý chân thành của các đồng chí đồng nghiệp và các
em học sinh để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
<i> Tôi xin chân thành cảm ơn !</i>
<b>XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ</b> <i><b>Thanh Hóa, ngày 10 tháng 05 năm 2013</b></i>
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, không sao chép nội dung của
người khác.
<i><b>Nguyễn Văn Trào</b></i>
<b>MỤC LỤC</b>
<i><b> Trang</b></i>
I. Đặt vấn đề 1
II. Giải quyết vấn đề
- Dạng 1: Bài toán biện luận theo R 2
- Dạng 2: Bài toán biện luận theo L 6
- Dạng 3: Bài toán biện luận theo C 11
- Dạng 4: Bài toán biện luận theo <sub>16</sub>
III.Kết luận và đề xuất 20
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
<b>1. 200 bài toán điện xoay chiều (Vũ Thanh Khiết).</b>
<b>3. Giải toán Vật lý 12 tập 2 (Bùi Quang Hân).</b>
<b>4. Một số phương pháp giải các bài toán vật lý sơ cấp (Vũ Thanh Khiết).</b>
<b>5. Phương pháp giải tốn điện xoay chiều (Trịnh Quốc Thơng).</b>