Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tải Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017 - 2018 - Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.59 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I - LỚP 2</b>


<b>PHẦN ĐỌC HIỂU - NĂM HỌC 2017 – 2018</b>


<b>TT</b>


<b>Chủ đề</b>


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b>


<b>Cộng</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


<b>1</b> Đọc hiểu <sub>văn bản </sub> <i>Số câu</i> 2 2 1 1 <b>6 câu</b>


<i>Câu số</i> 1, 3 2, 4 5 8


<b>2</b> Kiến thức <sub>Tiếng Việt</sub> <i>Số câu</i> 1 1 1 <b>3 câu</b>


<i>Câu số</i> 6 7 9


<i><b>Tổng số </b></i>


<i><b>TS câu</b></i> <b>3 </b>


<b>câu</b>


<b>2 </b>
<b>câu</b>



<b>1</b>
<b>câu</b>


<b>1</b>


<b>câu</b> <b>1 câu</b> <b>1 câu</b> <b>9 câu</b>


<i><b>TS </b></i>


<i><b>điểm</b></i> <b>điểm1,5</b> <b>điểm1</b> <b>điểm1</b> <b>Điểm0,5</b>
<b>1</b>
<b>điểm</b>


<b>1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Trường: </b>……..……… <b>ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 2</b>


<b>Họ và tên HS: </b>……..……… <b>NĂM HỌC: 2017 - 2018 </b>


<b>Lớp:</b>……… <b> MÔN: TIẾNG VIỆT - THỜI GIAN: 75 PHÚT </b>


<i> (Không kể thời gian kiểm tra đọc thành tiếng) </i>
<i> Ngày kiểm tra: ………. tháng … năm 2017 . </i>


<i> </i>


<b> </b>
<b>Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm):</b>


<b>1. Đọc thành tiếng (4 điểm): </b>



<i>* Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.</i>


- Sáng kiến của bé Hà (TV2.Tập 1 - Tr.78 ).
- Bà cháu (TV2.Tập 1 - Tr.86 ).


- Sự tích cây vú sữa (TV2.Tập 1 - Tr.96 ).
- Bông hoa Niềm Vui (TV2.Tập 1 - Tr.104 ).
- Câu chuyện bó đũa (TV2.Tập 1 - Tr.112 ).
- Hai anh em (TV2.Tập 1 - Tr.119 ).


- Con chó nhà hàng xóm (TV2.Tập 1 - Tr.128 ).
- Tìm ngọc (TV2.Tập 1 - Tr.138 ).


<i>* Thời lượng: Khoảng 40 tiếng/ phút.</i>


<b>2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 35 phút</b>


Ong xây tổ


<i><b>Điểm</b></i> <i><b>Nhận xét của thầy cô</b></i>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau
thành từng chuỗi. Con nào cũng có việc làm. Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi
hàng lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt
để xây thành tổ. Hết sáp, chú tự rút lui về phía sau để chú khác tiến lên xây tiếp.
Những bác ong thợ già, những anh ong non khơng có sáp thì dùng sức nóng của mình
để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra. Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau


khơ đi thành một chất xốp, bền và khó thấm nước.


Chỉ vài ba tháng sau, một tổ ong đã xây dựng xong. Đó là một tịa nhà vững chãi,
ngăn nắp, trật tự. Cả đàn ong trong một tổ là một khối hòa thuận.


(Theo Tập đọc lớp 3 – 1980)
Câu 1: Bầy ong xây tổ bằng gì ?


Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Bằng sáp và nước bọt.


B. Bằng vôi vữa.
C. Bằng bùn đất.


Câu 2: Những chú ong nào tham gia xây tổ ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:


A. Các chú ong thợ trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C. Tất cả các chú ong.


Câu 3: Những chú ong nào lấy giọt sáp của mình để xây tổ ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:


A. Những anh ong non.
B. Những chú ong thợ trẻ.
C. Những bác ong thợ già.


Câu 4: Những chú ong nào làm nhiệm vụ sưởi ấm những giọt sáp ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:



A. Những bác ong thợ già.
B. Những anh ong non.


C. Cả những bác ong thợ già và những anh ong non.
Câu 5: Tổ ong được xây dựng trong thời gian bao lâu ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:


A. Trong vài ngày.
B. Trong vài tuần.
C. Trong vài tháng.


Câu 6: Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu “Ai thế nào” ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:


A. Bầy ong đang xây tổ.
B. Chất sáp dính như hồ.


C. Đàn ong là một khối hịa thuận.


Câu 7: Tìm các từ chỉ hoạt động trong 2 câu văn sau:


Một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi.


………


………


………



………


………


Câu 8: Em yêu thích các chú ong thợ trẻ, các bác ong thợ già hay các anh ong non?
Vì sao?


………


………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

………


………


Câu 9: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) – là gì? để nói về lồi ong.
………


………


………


………


………


<b>Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm): </b>
<i><b>1. Chính tả (nghe - viết) ( 15 phút)</b></i>



<i><b>Bài: “ Mẹ” (Từ Lời ru…đến suốt đời.) ( TV 2/ Tập 1/ Tr.102): </b></i>


<b>2. Tập làm văn: ( 25 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM:</b>
<b>Phần I: </b>


<b>1. Đọc thành tiếng (4 điểm): </b>


- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm


- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm


2. Đọc hiểu:


Câu 1: A. Bằng sáp và nước bọt. (0,5 điểm)
Câu 2: C. Tất cả các chú ong. (0,5 điểm)
Câu 3: B. Những chú ong thợ trẻ. (0,5 điểm)


Câu 4: C. Cả những bác ong thợ già và những anh ong non. (0,5 điểm)
Câu 5: C. Trong vài tháng. (0,5 điểm)


Câu 6: B. Chất sáp dính như hồ. (0,5 điểm)


Câu 7: xây, bám ( tìm được mỗi từ được ½ đ, đúng 2 từ được 1 điểm)
Câu 8: Nêu được chú ong mình thích giải thích được lý do (vì các chú chăm chỉ,
siêng năng, đồn kết,…) (1 điểm)



Câu 9: (1 điểm) Đặt được câu đúng ngữ pháp. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu
chấm. (Ví dụ: Ong là con vật chăm chỉ)


<b>Phần II: (10đ)</b>


<b> 1. Chính tả: 4 điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm


<b>2. Tập làm văn: 6 điểm</b>


<i>- Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu </i>


cầu nêu trong đề bài.


<i>- Kỹ năng (3 điểm):</i>


+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm


</div>

<!--links-->

×