Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.66 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A. Đề thi học kì 2 mơn Tốn lớp 4 </b>
<b>I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng</b>
<b>Câu 1: Giá trị của chữ số 6 trong số 24,936 là:</b>
A. 6 B.
<b>Câu 2: Phân số </b>
A. 44% B.50% C.60% D. 80%
<b>Câu 3: Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là: </b>
A. 30% B.10% C. 20% D. 200%
<b>Câu 4: Giá trị của biểu thức 7,71 + 1,5 x 9,4 là:</b>
A. 21,15 B19,63 C. 21,81 D. 20,22
<b>Câu 5: Cho số 120. Vậy 15% của số đó là bao nhiêu?</b>
A. 18 B.20 C. 24 D. 22
<b>II. Phần tự luận</b>
<b>Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:</b>
a, 4km 3m = … km b, 6285kg = … tấn … tạ …kg
c, 15,4 giờ = … giờ … phút d, 7m2
12dm2
= …cm2
<b>Bài 2: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 50,4 lít dầu, thùng thứ hai chứa 32,8 lít</b>
dầu. Người ta đem số dùng ở các thùng đó chia vào chai nhỏ , mỗi chai chứa 0,4 lít
dầu.
a, Hỏi người ta có tất cả bao nhiêu chai dầu?
<b>Bài 3: Trên quãng đường từ A đến B, một xe máy đi với vận tốc 40km/giờ mất 4,5</b>
giờ. Hỏi cũng qng đường AB đó, một ơ tơ đi với vận tốc 75km/giờ mất bao nhiêu
thời gian?
<b>B. Lời giải, đáp án đề thi học kì 2 mơn Tốn lớp 4</b>
I. <b>Phần trắc nghiệm</b>
<b>Câu 1</b> <b>Câu 2</b> <b>Câu 3</b> <b>Câu 4</b> <b>Câu 5</b>
D A B C A
<b>II. Phần tự luận</b>
<b>Bài 1: </b>
a, 4km 3m = 4,003 km b, 6285kg = 6 tấn 2 tạ 85kg
c, 15,4 giờ = 15 giờ 24 phút d, 7m2 12dm2 = 71200 cm2
<b>Bài 2: </b>
a, Tổng số lít dầu trong cả hai thùng là:
50,4 + 32,8 = 83,2 (lít)
Số chai dầu chia được là:
83,2 : 0,4 = 208 (chai)
b, Số chai dầu đã bán là:
208 : 2 = 104 (chai)
Số tiền thu được sau khi bán 104 chai dầu là:
10000 x 104 = 1 040 000 (đồng)
Đáp số: a, 208 chai dầu b, 1 040 000 đồng
<b>Bài 3: </b>
Độ dài quãng đường AB là:
40 x 4,5 = 180 (km)
180 : 75 = 2,4 (giờ)
Đáp số: 2,4 giờ