Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2019 - 2020 - Đề nâng cao số 2 - Đề luyện thi Hóa lớp 8 học kì 2 nâng cao có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.61 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II MƠN HÓA HỌC NÂNG CAO LỚP 8</b>
<b>NĂM HỌC 2019- 2020</b>


<i><b>Bản quyền thuộc về upload.123doc.net nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích</b></i>
<i><b>thương mại</b></i>


Thời gian làm bài: 45 phút


<b>Đề số 2</b>


<i>Họ và tên: </i>


<i>Lớp 8:</i>


<b>Phần 1. Trắc nghiệm (5 điểm)</b>


<b>Câu 1. Dung dịch muối ăn 8% là:</b>


A. Dung dịch có 8 phần khối lượng muối ăn và 100 phần khối lượng nước.


B. Dung dịch có 8 phần khối lượng muối ăn và 92 ml nước .


C. Dung dịch có 8 phần khối lượng muối ăn và 92 phần khối lượng nước.


D. Dung dịch có 8 phần khối lượng nước và 92 phần khối lượng muối ăn.


<b>Câu 2. Cho các khí: CO, N</b>2, O2, Cl2, H2 <i><b>.Các khí nhẹ hơn khơng khí là:</b></i>


A. N2, H2, CO B. N2, O2, Cl2 C. CO, Cl2 D. Cl2,O2


<b>Câu 3. Cho dãy chất sau: BaO, P</b>2O5, CaCO3, ZnO, Fe2O3, SiO2, CO, FeO, PbO, N2O5,



K2O. Những chất nào là oxit bazơ?


A. BaO, CaCO3, K2O, Na2O, SiO2.


B. BaO, ZnO, FeO, PbO, SiO2, K2O.


C. BaO, SO3, FeO, N2O5, PbO .


D. BaO, ZnO, K2O, PbO, FeO


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. Dùng làm nguyên liệu cho động cơ xe lửa


B. Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng


C. Dùng để bơm vào khinh khí cầu


D. Tất cả các ứng dụng trên


<b>Câu 5. Với một lượng chất tan xác định khi tăng thể tích dung mơi thì:</b>


A. C% tăng, CM tăng B. C% giảm, CM giảm


C. C% tăng, CM giảm D. C% giảm, CM tăng


<i><b>Câu 6. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thé nào?</b></i>


A. Đều tăng B. Đều giảm C. Phần lớn tăng D. Phần lớn giảm


<b>Câu 7. Hịa tan 5,85 gam NaCl vào 2 lít dung dịch, nồng độ mol/l của dung dịch ở thu</b>



được là:


A. 0,5M B. 0,25M C. 0,15M D. 0,05M


<b>Câu 8. Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước?</b>


A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3. B. ZnO, CO2, SiO2, PbO.


C. SO2, Al2O3, HgO, K2O. D. SO3, Na2O, CaO, P2O5.


<b>Câu 9. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế</b>


<b>A. 4P + 5O</b>2  


0


<i>t</i>


P2O5


B. S + O2  


0


<i>t</i>


SO2


C. 2KClO3  



0


<i>t</i>


<b> 2KCl + 3O</b>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 10. Trong các cặp chất sau, cặp chất nào đều được dùng để điều chế oxi trong phịng</b>


thí nghiệm


A. H2O, KClO3 C. KMnO4, KClO3


B. Zn, KClO3 D. KMnO4, CaCO3


<i><b>Phần 2. Tự luận (6 điểm )</b></i>


<i><b> Câu 1 (1.5điểm) Cho các phương trình hóa học sau </b></i>


<b>a) ? + 2O</b>2  


0


<i>t</i>


Fe3O4


b) H2 + CuO  


0



<i>t</i>


<b> Cu + ?</b>


<b>c) ?H</b>2O  


0


<i>t</i>


<b> ? + O</b>2


<b>d) ?Al + ?HCl à 2AlCl</b>3<b> + ?</b>


Hãy hoàn thành và phân loại các phản ứng trên?


<i><b>Câu 2. (1.5điểm)</b></i>


Cho các chất H2O, N2O5, O2, C2H2, Ca. Từ các chất này hãy chọn và viết phương trình


điều chế các sản phẩm sau: HNO3, CaO, H2, CO2.


<i><b>Câu 3. (3 điểm)</b></i>


Cho 3,25 gam Kẽm tác dụng hết với dung dịch axit Clohiđric tạo ra Kẽm clorua ZnCl2 và


khí hiđro.


a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?



b) Tính thể tích dung dịch axit clohiđric 0.5M đã phản ứng ?


c) Cho một hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thấy thốt ra khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp, biết số mol của hai kim loại này trong hỗn hợp
bằng nhau ?


( Biết: Mg = 24, Zn = 65, Cl = 35.5 , H = 1; O = 16)


<b>Đáp án đề kiểm thi cuối kì 2 mơn Hóa học nâng cao lớp 8</b>
<i><b>Phần 1. Trắc nghiệm (6 điểm)</b></i>


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


<b>C</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>D</b> <b>D</b> <b>C</b>


<b>Phần 2. Tự luận </b>
<i><b>Câu 1. (1,5 điểm)</b></i>


<b>a) 3Fe + 2O</b>2  


0


<i>t</i>


2Fe3O4


b) H2 + CuO  



0


<i>t</i>


Cu + H2O


c) 2H2O  


0


<i>t</i>


2H2<b> + O</b>2


d) 2Al + 6HCl  <i>t</i>0 <sub> 2AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub>
<i><b>Câu 2. (1,5 điểm)</b></i>


N2O5 + H2O ❑⃗ 2HNO3


Ca + 1<sub>2</sub> O2  


0


<i>t</i>


CaO


CaO + H2O ❑⃗ H2 + Ca(OH)2
3



2 O2 + C2H2  


0


<i>t</i>


2CO2 + H2O


<i><b>Câu 3. (3 điểm)</b></i>


a/ Zn + 2HCl <i>t</i>0 <sub> ZnCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Số mol của Zn = 0,2 (mol)


=> Số mol HCl =0,4 (mol)


=> HCl M
n 0, 4


V = = = 0,8lít


C 0,5 <sub> </sub>


c/ Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x, y


Số mol của hidro là 0.2mol


2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (1)


x → 3x/2



Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2)


y → y


Theo đề bài ta có: nAl = nFe => x = y


3x/2 + y = 0,2 mol


Giải phương trình ta được: x = y =0,08 mol


% mAl = (0,08 x 27): (0,08 x27 + 0,08 x 56) x 100 = 32,53%


=> %mFe = 100% - 32,53% = 67,47%


</div>

<!--links-->
<a href=' /> de thi hoc ki I Kim Lien co dap an
  • 6
  • 621
  • 3
  • ×