Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 5 - Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.74 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 5</b>


<b>Bài tập trắc nghiệm 1.37 trang 8 sách bài tập (SBT) hóa học 11</b>


1.37. Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Vậy nồng độ H+ trong đó là:


A. [H+<sub>] = 1.10</sub>-4<sub>M.</sub>


B. [H+<sub>] = 1.10</sub>-5<sub>M.</sub>


C. [H+<sub>] > 1.10</sub>-5<sub>M.</sub>


D. [H+<sub>] < 1.10</sub>-5<sub>M.</sub>


Hướng dẫn trả lời:


1.37. C


<b>Bài tập trắc nghiệm 1.38, 1.39, 1.40 trang 9 sách bài tập (SBT) hóa học 11</b>


1.38. Dung dịch axit mạnh một nấc X nồng độ 0,01 mol/l có pH = 2 và dung dịch bazơ mạnh
một nấc Y nồng độ 0,01 mol/l có pH = 12. Vậy:


A. X và Y là các chất điện li mạnh.


B. X và Y là các chất điện li yếu.


C. X là chất điện li mạnh, Y là chất điện li yếu.


D. X là chất điện li yếu, Y là chất điện li mạnh.



1.39. Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,1M có:


A. pH = 1.


B. pH < 1.


C. pH > 1.


D. [H+<sub>] > 0,2M.</sub>


1.40. Có V lít dung dịch NaOH 0,6M. Những trường hợp nào dưới đây làm pH của dung
dịch NaOH đó giảm xuống?


1. Thêm V lít nước cất.


2. Thêm V lít dung dịch KOH 0,67M.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

4. Thêm V lít dung dịch NaN03 0,4M.


Hướng dẫn trả lời:


1.38. A


1.39. B


1.40. Các trường hợp 1, 3 và 4.


<b>Bài tập 1.41 trang 9 sách bài tập (SBT) hóa học 11</b>


1.41. Nồng độ H+<sub> trong rượu vang là 3,2.10</sub>-4<sub>M. Sau khi mở nút chai để hở trong khơng khí</sub>



một tháng, nồng độ H+<sub> là 1.10</sub>-3<sub>M. Hỏi pH của rượu vang tăng lên hay giảm xuống sau khi</sub>


để trong khơng khí?


Hướng dẫn trả lời:


Giảm xuống.


<b>Bài tập 1.42 trang 9 sách bài tập (SBT) hóa học 11</b>


1.42. Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:


1. Ba2+<sub> + CO</sub>


32− → BaC03↓


2. Fe3+<sub> + 3OH</sub>−<sub> → Fe(OH)</sub>
3↓


3. NH4+<sub> + OH</sub>−<sub> → NH3↑ +H</sub>
20


4. S2−<sub> + 2H</sub>+<sub> → H</sub>
2S↑


5. HClO + OH−<sub> → ClO</sub>−<sub> + H</sub>
20


6. C02 + 2OH− → CO32− + H20



<b> Hướng dẫn trả lời:</b>


1.


2.


3.


4.


5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài tập 1.43 trang 9 sách bài tập (SBT) hóa học 11</b>


1.43. Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dung dịch theo
sơ đồ sau:


1. Pb(N03)2 + ? → PbCl2↓ + ?


2. Sn(OH)2 + ? → Na2Sn02↓ + ?


3. MgC03 + ? → MgCl2 + ?


4. HPO42− + ? →H3PO4 + ?


5. FeS + ? → FeCl2 + ?


6. Fe2(SO4)3 + ? → K2S04 + ?



<b>Hướng dẫn trả lời:</b>


1.


2.


3.


4.


5.


6.


<b>Bài tập 1.44 trang 10 sách bài tập (SBT) hóa học 11</b>


1.44. Hồ tan hoàn toàn 0,12 g Mg trong 100 ml dung dịch HCl 0,2M. Tính pH của dung
dịch sau khi phản ứng kết thúc (thể tích dung dịch biến đổi khơng đáng kể).


Hướng dẫn trả lời:


Mg + 2HCl → MgCl2 + H2


1 mol 2 mol


0,005 mol 0,01 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Từ đó, số mol HCl trong 1000 ml là 0,1 mol, nghĩa là sau phản ứng


Vậy pH= 1.



<b>Bài tập 1.45 trang 10 sách bài tập (SBT) hóa học 11</b>


1.45. Trong nước biển, magie là kim loại có hàm lượng lớn thứ hai sau natri. Mỗi kilogam
nước biển chứa khoảng 1,3 g magie dưới dạng các ion Mg2+<sub>. Ở nhiều quốc gia, magie được</sub>


khai thác từ nước biển. Quá trình sản xuất magie từ nước biển gồm các giai đoạn sau :


1. Nung đá vơi thành vơi sống.


2. Hồ tan vôi sống trong nước biển tạo ra kết tủa Mg(OH)2.


3. Hoà tan kết tủa Mg(OH)2 trong dung dịch HCl.


4. Điện phân MgCl2 nóng chảy: MgCl2 Mg + Cl2


Viết các phương trình hố học dưới dạng phân tử và ion rút gọn (nếu có) của q trình sản
xuất trên.


Hướng dẫn trả lời:


1. CaC03 CaO + C02↑


2. CaO + H20 → Ca(OH)2


Mg2+<sub> + 2OH</sub>−<sub> → Mg(OH)</sub>
2


3. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H20



Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H20


4. MgCl2 Mg + Cl2


<b>Bài tập 1.46 trang 10 sách bài tập (SBT) hóa học 11</b>


1.46*. Nước chứa nhiểu ion Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub> là nước cứng. Nước chứa ít hoặc không chứa các</sub>


ion Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub> là nước mềm. Nước cứng không phù hợp cho việc sử dụng trong công</sub>


nghiệp và sinh hoạt. Trong nước thường chứa các hợp chất Ca(HC03)2, Mg(HC03)2, CaCl2 và


MgCl2 hoà tan.


Để loại các ion Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub> dưới dạng Ca(HC0</sub>


3)2, Mg(HC03)2 và MgCl2 người ta cho sữa


vôi Ca(OH)2 vào nước sẽ tạo ra các kết tủa CaC03 va Mg(OH)2.


Để loại Ca2+<sub> dưới dạng CaCl</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hãy viết các phương trình hố học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trên.


Hướng dẫn trả lời:


Ca(HC03)2 + Ca(OH)2 → 2CaC03↓ + 2H20


Ca2+<sub> + HCO</sub>



3− + OH− → CaC03↓ + H20


Mg(HC03)2 + 2Ca(OH)2 → Mg(OH)2↓ + 2CaC03↓ + 2H20


Mg2+<sub> + 2HCO</sub>


3− + 2Ca2+ + 4OH− → Mg(OH)2↓ + 2CaC03↓ + 2H20


MgCl2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2↓ + CaCl2


Mg2+<sub> + 2OH</sub>−<sub> → Mg(OH)</sub>
2↓


CaCl2 + Na2C03 → CaC03↓ + 2NaCl


Ca2+<sub> + CO</sub>


32− → CaC03↓


<b>Bài tập 1.47 trang 10 sách bài tập (SBT) hóa học 11</b>


1.47*. Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn: Mg(N03)2, Zn(N03)2, Pb(N03)2, AlCl3, KOH


và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch AgN03 và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận


biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các
phản ứng nhận biết đó.


Hướng dẫn trả lời:



Dùng dung dịch phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

×