Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án lớp 2-Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.04 KB, 37 trang )

1
Tuần 16. Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tiết 1
Tập đọc
Bài: Con chó nhà hàng xóm ( tiết 1)
TCT: 46
I/ Mục tiêu :
- Đọc to rõ ràng toàn bài.
- Biết ngắt Nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung : sự gần gũi đáng u của con vật ni đối với đời sống tình cảm của
bạn nhỏ ( làm được bài tập sgk .
II/ Đồ dùng dạy học :
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ ổn đònh tổ chức 1’: Hát đầu giờ
2/ Kiểm tra bài cũ5’:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc truyện bé Hoa sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1,
2, 3 trong bài.
- - HS1 trả lời câu hỏi 1, HS2 trả lời câu hỏi 2, HS3 trả lời câu hỏi 3.
3/ bài mới 25’:
a/ Giới thiệu bài 1’:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
- HS mở SGK trang 127 và đọc tên chủ
điểm.
- HS quan sát tranh SGK và cho biết
bạn trong nhà là những gì ?
- Bài học hôm nay cho chúng ta biết tình
cảm giữa 1 em bé và 1 chú cún con.
2/ Luyện đọc :
* GV đọc mẫu
- Đọc mẫu lần 1, giọng đọc tình cảm,
chậm rãi. Sau đó y/c HS đọc lại.


* Luyện đọc câu .
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từ khó .
Gv ghi bảng các từ học sinh đọc sai ,
hướng dẫn học sinh đọc .
* Luyện đọc đoạn .
Luyện phát âm, ngắt giọng
- HS đọc các từ cần luyện phát âm đã
ghi trên bảng phụ.
- HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết
bài.
- Chủ điểm: Bạn trong nhà.
- Bạn trong nhà là những vật nuôi trong
nhà như: chó, mèo…………

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài .
-5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng
thanh.
- Mỗi HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 đoạn
2
- HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng
sau
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
ngắt nghỉ hơi đúng .
Đọc từng đoạn trong nhóm .
Thi đọc giữa các nhóm .
IV/ Cũng cố dặn dò 5’:
- 1 học sinh đọc lại tồn bài .
- Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn

học sinh về nhà đọc bài giờ sau học
tiếp .
- Bé rất thích chó/ nhưng nhà Bé không
nuôi con nào.// - Một hôm,/ mải chạy
theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và
ngã đau,/ không đứng dậy được.// - Con
muốn mẹ giúp gì nào ? - Con nhớ Cún,/
mẹ ạ!//
Những con vật thông minh hiểu rằng/
chưa đến lúc chạy đi chơi được.//
- học sinh luyện đọc cá nhân , đồng thanh .
- lần lượt từng học sinh trong nhóm , bàn tổ
đọc . các học sinh khác nghe góp ý .
- Các nhóm thi đọc từng đoạn , cả bài .
- cả lớp đồng thanh đoạn 1,2 .
Tiết 2
Toán
Bài: Ngay ,giờ
TCT: 76
BT2: bỏ
I/ Mục Tiêu
- Nhận biết được một ngày có 24 giờ.24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm
hơm trước đến 12 giờ đêm hơm sau .
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- nhận biết đơn vò đo thời gian: Ngày – giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ .
- Nhận biết thời điểm , khoảng thời gian ,các buổi sáng , trưa , chiều , tối , đêm .
II/ Đồ Dùng Dạy Học
- Mô hình đồng hồ có thể quay kim
- Một đồng hồ điện tử

III/ Các Hoạt Động Dạy Học
1/ ổn đònh tổ chức5’: Hát đầu giờ
2/ kiểm tra bài cũ 5’:
HS làm bảng con :14-7 ; 12-9 x-5=12; 14-x=6
GV Nhận xét
3/ Bài mới 25’.
3
* Giới thiệu bài 1’:
Để biết được ngày giờ là gì, và một ngày có bao nhiêu giờ thì hôm nay cô cùng
các em tìm hiểu qua bài ngày, giờ
. Giới thiệu ngày, giờ
Hoạt động củaGV Hoạt động của HS
Bước 1:
- Giáo viên u cầu HS nói rõ bây giờ là
ban ngày hay ban đêm.
- Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày
và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn
thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không
nhìn thấy mặt trời.
- Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ
và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì?
- Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi:
Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì?
- Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2
giờ chiều em đang làm gì?
- Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8
giờ tối em đang làm gì?
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi:
Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì?
- Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm

các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều,
tối, đêm.
Bước 2 :
- Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ
đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm
sau. Kim đồng hồ phải quay được 2
vòng mới hết một ngày. Một ngày có
bao nhiêu giờ
- Nêu: 24 giờ trong một ngày lại được
chia ra theo các buổi.
- Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của
từng buổi. Chẳng hạn: Quay lần lượt từ
1 giờ đến 10 giờ sáng
+ Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ?
- Làm tương tự với các buổi còn lại.
- Y/C HS đọc phần bài học trong SGK.
- Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ
- Tại sao?
- Bây giờ là ban ngày.





- Em đang ngủ.

- Em ăn cơm cùng các bạn.

- Em đang học bài cùng các bạn.


- Em xem ti vi.

- Em đang ngủ

- HS nhắc lại.

- HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay
của kim đồng hồ và trả lời: 24 tiếng
đồng hồ (24 giờ). (GV có thể quay đồng
hồ cho HS đếm theo).


-Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, …10
giờ sáng.

+ Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ
sáng.
4

- Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
Luyện tập - thực hành
Bài 1.
- Y/C HS nêu cách làm bài.
- Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
- Điền số mấy vào chỗ chấm?
- Em tập thể dục lúc mấy giờ?
- Y/C HS làm tương tự với các phần còn
lại.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét cho HS điểm.

- Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17
giờ, em xem ti vi lúc 19 giờ, em đi ngủ
lúc 22 giờ thì rất hoan nghênh các em.
Bài 2.
- Y/C HS nêu đề bài.
- Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy
giờ?
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng?
_ Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2.
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều?
- Bức tranh 4 vẽ điều gì?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm?
- Vậy còn bức tranh cuối cùng?

- Có thể hỏi thêm HS về các công việc
của các em, sau đó yêu cầu em quay
kim đồng hồ đến giờ em làm việc đó.
Bài 3.
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó
cho HS đối chiếu để làm bài.
-
IV/ Củng cố – dặn dò 5’:
- Hỏi: 1 ngày có bao nhiêu giờ? 1 ngày
chia làm mấy buổi? Buổi sáng tính từ
mấy giờ đến mấy giờ…

- Đọc bài.
- Còn gọi là 13 giờ.
- Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12

cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13
giờ.
- Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi
ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
- Chỉ 6 giờ.
- Điền 6.
- Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
- Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.
- Nhâïn xét bài của bạn đúng / sai.





- Đọc đề bài
- Lúc 7 giờ sáng.
- Đông hồ C.
- Em chơi thả diều lúc 17 giờ.
- Còn gọi là 5 giờ chiều.
- Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều.
- Em ngủ lúc 10 giờ đêm
- Đồng hồ Bảng gài chỉ lúc 10 giờ đêm
- Em đọc chuyện lúc 8 giờ tối. Đồng hồ
A chỉ 8 giờ tối.
- Trả lời: Chẳng hạn, em thức dậy lúc 6
giờ sáng sau dó quay mặt dồng hồ đến 6
giờ.


- Làm bài.

20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
5
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học
và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên
đồng hồ.
Tiết 3
Thể dục
Bài : Trò chơi vòng tròn “ nhóm 3 nhóm 7 ”
TCT:31
I / Mục tiêu :
- biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi .
II/ Chuẩn bò:
- Đòa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập
-Phương tiện: Một còi và kẻ vòng tròn cho trò chơi “ Vòng tròn”
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu .
GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học.
2. Phần cơ bản .
GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách
chơi.
3. Phần kết thúc.
GV Hệ thống lại bài.
Dăn HS về nhà ôn lại bài thể dục
phát triển chung.
Nhận xét tiết học.
1-2’
1-2’

1-2’
2’
11ần
8-10’
6-8’
1-2’
1,2’
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhòp
-Xoay khớp cổ chân, đầu gối, hông
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc
-Ơân các động tác: tay, chân, lườn, bụng,
toàn thân và nhảy của bài thể dục phát
triển chung: 1 lần, mỗi đông tác 2x8
nhòp.
-Chơi trò chơi “ Vòng tròn” và
trò chơi
“ Nhóm ba, nhóm bảy”
-Đứng vỗ tay hát
-Cúi lắc người thả lỏng: 4-5 lần
- Nhảy thả lỏng: 4-5 lần
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Tiết 1
Tập đọc
6
Bài: Con chó nhà hàng xóm (tiết 2)
TCT: 47
I/ Mục tiêu
Như ở tiết 1.
II/ Chuẩn bò
THBVMT ở câu hỏi 5

III/ Các hoạt động dạy học .
1/ ổn đònh tổ chức 1’:Hát đầu giờ
2/ Kiểm tra bài cũ 5’:
4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn con chó nhà bác hàng xóm
GV nhận xét
3/ Bài mới 25’:
GV giới thiệu Hôm nay các em học bài con chó nhà bác hàng xóm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tìm hiểu bài:
- Y/c đọc đoạn 1. - 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm
theo.
1/ Bạn của Bé ở nhà là ai ?
- Là Cún Bông, con chó của bác
hàng xóm.
- Y/c đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm
theo.
- Hỏi: chuyện gì xảy ra khi Bé mải chạy
theo Cún ?
- Bé vấp phải 1 khúc gỗ, ngã
đau và không đứng dậy được.
2/ Khi bé bị thương, Cún Bông đã giúp Bé
thế nào ?
- Cún đã chạy đi tìm mẹ của bé
đến giúp ù.
- Y/c đọc đoạn 3.
- 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm
theo.
3/ Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn
buồn ?

- Bạn bè thay nhau đến thăm Bé
nhưng Bé vẫn buồn vì nhớ Cún.
- Y/c đọc đoạn 4.
- 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm
theo.
4/ Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ? - Cún chơi với bé mang cho Bé
khi tờ báo, khi bút chì, khi con
búp bê. Cún luôn cạnh Bé
- Từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy Bé vui ?
- Là hình ảnh Bé cười, Cún vẫy
đuôi.
- Y/c đọc đoạn 5. - Cả lớp đọc thầm.
5/ Bác só nghó Bé mau lành là nhờ ai ?
- bác sĩ nghĩ rằng vết thương của
bé mau lành Là nhờ luôn có Cún
ở bên an ủi.
7
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Câu chuyện này cho em thấy điều gì ?
- Cho thấy tình cảm gắn bó thân
thiết giữa Bé và Cún Bông.
* Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa
các nhóm và đọc cá nhân.
- Các nhóm thi đọc. Mỗi nhóm
5 học sinh.
IV/ Củng cố, dặn dò 5’.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và
chuẩn bò bài sau.
GV nhận xét giờ học.

Tiết 2
Toán
Bài : Thực hành xem đồng hồ
TCT: 77
BT3: bỏ
I/ Mục Tiêu:
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng , chiều , tối .
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ , 17 giờ, 23 giờ .
-Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian .
II/ Đồ Dùng Dạy Học
- Tranh các bài tập1, 2 phóng to (nếu có)
- Mô hình đồng hồ có kim quay được
III/ Các Hoạt Động Dạy Học
1/ ổn đònh tổ chức 1’: Hát đầu giờ
2/ Kiểm tra bài cũ 5’.
- Gọi 2hs lên bảng và hỏi.
HS 1. Một ngày có bao nhiêu giờ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng?
HS2. Em thức dậy lúc mấy giờ, đi học về lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ?
- Nhận xét và cho điểm HS
3/ Bài mới 25’.
* Giới thiệu bài. Tong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hành xem
đồng hồ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 1.
- Đọc Y/C bài.
- Giáo viên chỉ vào tranh hỏi: Bạn An đi
học lúc mấy giờ?
-Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng?
- Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS
quay kim đến 7 giờ.

- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp
với giờ ghi trong tranh.
- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
- Đồng hồ b chỉ 7 giờ sáng.
- Quay kim trên mặt đồng hồ.

8
- Gọi 2 HS khác nhận xét.

- Tiến hàng tương tự với các bức tranh
còn lại.

- 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối?
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
- Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ
khi bạn An xem phim, đá bóng.
Bài 2.
- Y/C HS đọc các câu ghi dưới bức tranh
1.
- Muốn biết câu nào nói đúng câu nào
nói sai ta phải làm gì?
- Giờ vào học là mấy giờ?
- Bạn HS đi học lúc mấy giờ?
- Bạn đi học sớm hay muộn?
- Vậy câu nào đúng, câu nào sai?
- Để đi học đúng giờ bạn HS phải đi học
lúc mấy giờ?
- Tiến hành tương tự với các bức tranh
còn lại.
Lưu ý: Bức tranh 4 vẽ bóng điện và mặt

trăng nên câu a là câu đúng. (Bạn Lan
tập đàn lúc 20 giờ)
Bài 3. ( Hướng dẫn học sinh giỏi )
*Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ.
*Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội để thi
đua với nhau. Phát cho mỗi đội một mô
hình đồng hồ.
Khi chơi, GV đọc to từng giờ, sau mỗi
lần đọc các đội phải quay kim đồng hồ
đến đúng giờ mà GV đọc. Đội nào xong
trước, giơ lên trước nếu đúng được tính
1 điểm. Đội nào xong sau không đựơc
điểm. Nếu đội xong trước mà sai cũng
không được tính điểm. Đội xong sau
đúng thì được tính điểm. Kết thúc, đội
- Nhận xét bạn trả lời đúng / sai. Thực
hành quay kim đồng hồ đúng / sai.
- Trả lời.
An thức dậy lúc 6 giờ sáng – Đồng hồ
A.
An xem phim lúc 2 0 giờ – Đồng hồ D.
17 giờ An đá bóng – Đồng hồ C.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
- 17 giờ còn gọi là 5giờ chiều.
- An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá bóng
lúc 5 giờ chiều.
- Đi học đúng giờ/ đi học muộn
- Quan sát tranh, đọc giờ quy đònh trong
tranh và xem đồng hồ rồi so sánh.
- Là 7 giờ.

- 8 giờ.
- Bạn HS đi học muộn
-Câu a sai, câu b đúng.
- Đi học trứơc 7 giờ để đến trường lúc 7
giờ
:
Chia lớp thành 2 đội để thi đua với
nhau. mỗi đội một mô hình đồng hồ.
Khi chơi, các đội phải quay kim đồng
hồ đến đúng giờ mà
GV đọc. Đội nào xong trước, giơ lên
trước nếu đúng được tính 1 điểm. Đội
nào xong sau không đựơc điểm. Nếu đội
xong trước mà sai cũng không được tính
9
nào có nhiều điểm hơn là đội đó thắng
cuộc.
IV/ Củng cố dặn dò 5’:
GV Nhận xét tiết học . Dặn học sinh về
nhà học bài .
điểm. Đội xong sau đúng thì được tính
điểm. Kết thúc, đội nào có nhiều điểm
hơn là đội đó thắng cuộc.
Ø
Tiết 3
Chính tả ( tập chép )
Bài: Con chó nhà hàng xóm
TCT: 31
I/ Mục tiêu
- Chép lại chính xác bài CT . Trình bày đúng bài văn xi .

- Làm đúng các bài tập 2 , BT(3) a/b .
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Ổn đònh tổ chức 1’. Hát đầu giờ
2/ Kiểm tra bài cũ 5’:
- Gọi 2 HS nhìn bảng đọc cho các em viết các từ còn mắc lỗi,
- Viết các từ ngữ : chim bay, nước chảy, sai trái, sắp xếp, xếp hàng, giấc ngủ,
thật thà
3/ bài m ới 25’:
Giới thiệu bài 1’
- Trong giờ chính tả này,các em sẽ nhìn bảng chép lại đoạn văn tóm tắt câu chuyện. Con chó nhà hàng xóm. Sau đó làm
- các bài tập chính tả phân biệt ui/uy; ch/tr, thanh hỏi, thanh ngã
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10
- Gv đọc đoạn chính tả cần chép .
* HD viết chính tả:
- a. Gợi nhớ nội dung đoạn văn :
- GV treo bảng, đọc đoạn văn cần
chép sau đó, Yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn kể lại câu chuyện nào ?
- b. Hướng dẫn trình bày:
- Trong câu Bé là một cậu bé yêu loài
vật từ bé nào là tên riêng, từ nào là
không phải là tên riêng ?
- Ngoài tên riêng chúng ta phải viết
hoa những chữ nào nữa ?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó lên

bảng. Theo dõi và chỉnh sửa cho
d. Chép bài:
e. Soát lỗi:
g. Chấm bài:
HD làm bài tập chính tả:
Trò chơi : Thi tìm từ theo yêu cầu
- Chia lớp thành 4 đội. Yêu cầu các
đội thi nhau 3 vòng
- Vòng 1 :
- Vòng 2 :
- Vòng 3 :
- 2 HS đọc thành tiếng. cả lớp đọc
thầm
Câu chuyện con Chó nhà hàng xóm
- Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ bé
trong cô bé không phải là tên riêng
- Viết hoa các chữ cái đầu câu văn
- Viết các từ ngữ : nuôi, quấn quýt, ,
giường, giúp
Hs chép bài
Hs soát lỗi
-Tìm các từ có vần ui/uy ( ví dụ , núi
múi , huy , hủy thủy ..
- Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bằt
đầu bằng ch :chiếu , chăn , chén chậu …
Tìm trong bài tập đọc Con Chó nhà
hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, có
tiếng có thanh ngã :
- Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút
- Hết vòng nào thu kết quả và tính điểm của vòng đó. Mỗi từ tìm được tính 1

điểm.
- Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc
IV/ Củng cố- Dặn dò5.’
- Nhận xét lỗi sai trong bài chính tảcho HS viết lại
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả
GV nhận xét về giờ học
Tiết 4
11
Tự nhiên –Xã hội
Bài: Các thành viên trong nhà trường
TCT: 16
I/ M ục tiêu :
• Nêu được Cơng việc của từng thành viên trong nhà trường .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ ổn đònh tổ chức 1’: h át
2/ Kiểm tra bài cũ 5’:
3/ Bài mới 25’:
a/ /giới thiệu bài :
- GV nói : ở bài trước chúng ta đã biết về cảnh quan ngôi trường thân yêu của
mình . Vậy trong trường gồm những ai và họ đảm nhận công việc gì , cô và các
em sẽ tìm hiểu qua bài “ các thành viên trong nhà trường “

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK .
Bước 1 :
- Chia nhóm (4 hoặc 6 HS 1
nhóm ) .
Bước 2 : Làm việc với cả lớp .
- Bức tranh thứ nhất vẽ ai ? người

đó có vai trò gì ?
- Bức tranh thứ hai vẽ ai ? Nêu
vai trò công việc của người đó .
-Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công
việc , vai trò .
- Bức tranh thứ tư vẽ ai ?Công
-Các nhóm quan sát các hình ở trang 34 , 35
và làm các việc :
+ Chỉ và nói
+ Nói về công việc của từng thành viên
đó và vai trò của họ .
-Đại diện 1 số nhóm lên trình bày trước lớp .
-Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng ,
cô là người quản lí , lãnh đạo nhà trường.
-Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy
học .Cô là người truyền đạt kiến thức , trực
tiếp dạy học .
-Bức tranh thứ ba vẽ bác bảo vệ có nhiệm vụ
trông coi giữ gìn trường lớp , HS , bảo đảm an
ninh và là người đánh trống của nhà trường .
- Vẽ cô y tá .Cô khám bệnh cho các bạn ,
12
việc cuả người đó .
- Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu
công việc và vai trò của người đó .
- Bức tranh thứ sáu vẽ ai ? Công
việc và vai trò của cô ?
- Kết luận : trong trường tiểu
học gồm có các thành viên : thầy
(cô) hiệu trưởng , hiệu phó ; thầy

cô giáo , HS và các cán bộ công
nhân viên khác . Thầy cô hiệu
trường , phó là những người lãnh
đạo quản lí nhà trường ; thầy cô
giáo dạy HS , bác bảo vệ trông coi
giữ gìn trường lớp .Bác lao công
quét dọn nhà trường và chăm sóc
cây cối .
Hoạt động 2 :’ Nói về các thành
viên và công việc của họ trong
trường mình .
Bước 1 :
Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS
thảo luận nhóm :
- Trong trường mình có những
thành viêc nào ?
- Tình cảm và thái độ của em
dành cho các thành viên đó .
- Để thể hiện lòng yêu quý và
kính trọng các thành viên trong
nhà trường chúng ta nên làm gì ?
Bước 2 :
- Bổ sung thêm những thành
viên trong nhàtrường mà HS chưa
biết - Kết luận : HS phải biết
kính trọng và biết ơn tất cả các
thành viên trong nhà trường , yêu
quý đoàn kết với các bạn trong
trường .
IV/ Củng cố dặn dò :5’

Hỏi tựa bài
chăm lo sức khoẻ cho tất cả học sinh .
-Vẽ bác lao công . Bác có nhiệm vụ quét dọn
làm cho trường học luôn sạch đẹp .
-Vẽ cô thư viện .Cô có nhiệm vụ bảo quản
sách , truyện của nhà trường…
-HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi
GV đưa ra .
-HS nêu .
-HS tự nói .
- Xưng hô lễ phép , biết chào hỏi khi gặp ,
biết giúp đỡ khi cần thiết , cố gắng học thật
tốt …
- 2,3 HS lên trình bày trước lớp .
HS nêu Y/C
13
Trò chơi” tiếp sức”
: Tổng kết .
- Nhận xét giờ học .
- Hướng dẫn HS tiếp nối kể tên các thành viên trong nhà trường
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010
Tiết 1
Tập đọc
Bài : Thời gian biểu
TCT: 48
I/ Mục tiêu
- Đọc đúng rõ ràng tồn bài .
- Biết đọc chậm , rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu , giữa cột
dòng .
- Hiểu tác dụng của thời gian biểu ( trả lời được câu

hỏi 1,2)
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn các câu cần hướng dẫn đọc.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ ổn đònh tổ chức1’:Hát đầu giờ
2/ Kiểm tra bài cũ5’:
Hiệu trưởng, hiệu phó
Giáo viên
Học sinh
Tổng phụ trách
Bác bảo vệ
Học tập , rèn luyện, vui chơi
Điều hành lãnh đạo nhà trường
Chốùng kẻ gian,bảo vệ tài sản của ø
nhà trường
Quản lí và tổ chức sinh hoạt sao
nhi đồng, Đội thiếu niên
Quản lí, tổ chức, dạy dỗ, hướng
dẫn HS học tập , rèn luyện
14
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và nội dung
bài Con chó nhà hàng xóm.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
- HS1 đọc đoạn 1,2 và trả
lời câu hỏi: Bạn của Bé ở
nhà là ai ? Khi Bé bò
thương Cún đã giúp Bé
điều gì ?
- HS2 đọc đoạn 3 và trả lời

câu hỏi: Những ai đã đến
thăm Bé ? Tại sao Bé vẫn
buồn ?
- HS3 đọc đoạn 4, 5 và trả
lời câu hỏi: Cún đã làm gì
để Bé vui ? Vì sao Bé
chóng khỏi bệnh ?
3/ bài mới 25’:
a/ Giới thiệu bài :
- Trong bài TĐ hôm nay chúng ta sẽ đọc TGB
của bạn Ngô Phương Thảo. Qua đó các em sẽ
biết cách lập TGB hợp lý cho công việc hàng
ngày của mình.
* Luyện đọc :
a/ GV đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc chậm, rõ
ràng.
- 1 HS đọc Cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
b/ Luyện đọc từng câu,
-GV cho hs đọc từ khó
Hs nối tiếp nhau đọc từng
câu
-HS đọc các từ khó trên
bảng
- Y/c HS xem chú giải và giải nghóa từ thời
gian biểu, vệ sinh cá nhân.
- Giải thích từ.
c/ Luyện đọc đoạn .
- Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc

từng dòng.
- Nối tiếp nhau đọc từng
dòng trong bài.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, mỗi HS
đọc 1 đoạn.
- Đoạn 1: Sáng.
- Đọan 2: Trưa.
- Đoạn 3: Chiều.
- Đoạn 4: Tối.
c/ Đọc trong nhóm
Lần lượt từng học sinh
trong nhóm đọc .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×