Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 5- tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.55 KB, 29 trang )

Gi¸o viªn: Lª ThÞ Th Mai rêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n
TUẦN 10 (Từ ngày 25/ 10 đến ngày296/ 10)
*************************
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010.
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút;
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ;
hiểu nội dung chính, ý nghóa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần
1 đến tuần 9 theo mẫu trong sách giáo khoa.
- Học sinh khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số
biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
II. Chuẩn bò: Săm các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm trabài cũ (khoảng 3 -5 phút): Kiểm tra HS đọc bài và trả lời câu
hỏi bài: Đất Cà Mau.
HS1.Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
HS2. Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
HS3. Nêu ND của bài?
3.Dạy - học bài mới : -GV giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
(khoảng 20 phút)
-Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài (chuẩn
bò bài 2 phút), đọc bài kết hợp trả lời câu
hỏi trong bài hoặc trong đoạn vừa đọc.
-GV nhận xét ghi điểm (kiểm tra khoảng ¼
số học sinh.)


- Yêu cầu học sinh khá giỏi đọc diễn cảm.
HD2:Làm các bài tập 2..(khoảng 10 phút)
-Gọi HS đọc bài tập 2 SGK/95.
-GV phát phiếu học tập cho HS, tổ chức
cho HS làm vào phiếu học tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
-HS lần lượt từng HS lên bốc
thăm rồi về chỗ chuẩn bò.
-HS thứ tự lên đọc bài đã bốc
thăm được.
-Nhận xét bạn đọc bài.
- Đọc yêu cầu đề bài.
-Trao đổi theo cặp hoàn thành
các nội dung trong phiếu học
tập, một nhóm lên bảng làm
vào bảng phụ.
-Đổi chéo phiếu nhận xét bài
bạn.
Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung
Việt Nam
Tổ quốc
Sắc màu em
yêu
Phạm Đình n *Em yêu tất cả những sắc
màu gắn với cảnh vật, con
Gi¸o ¸n líp 5
1
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Th Mai rêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n
em

người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim
hoà bình
Bài ca về
trái đất
Đònh Hải *Trái đất thật đẹp, chúng ta
cần giữ gìn trái đất bình yên,
không có chiến tranh.
Ê – mi- li-
con
Tố Hữu *Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu
trước Bộ Quốc phòng Mó để
phản đối cuộc chiến tranh xâm
lược của Mó ở Việt Nam.
Con người
vối thiên
nhiên
Tiếng đàn
ba-la-lai ca
trên sông Đà
Quang Huy *Cảm xúc của tác giả trước
cảnh cô gái Nga chơi đàn trên
công trường thuỷ điện sông Đà
vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng
trời
Nguyễn Đình
Ảnh
*Vẻ đẹp hùng vó, nên thơ của
một vùng cao.

4.Củng cố - Dặn dò :(khoảng 2-3 phút)
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc những em chưa kiểm tra đọc về nhà luyện đọc tiết sau tiếp tục kiểm
tra.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
-Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận chính xác.
II- Chuẩn bò:
-Giáo viên: Nôïi dung ôn tập.
II. Các hoạt động dạy - học:
1-Ổn đònh: Nề nếp.
2.Kiểm tra (khoảng 5 phút): Gọi 2 HS lên bảng làm 2 phần bài tập sau
(HS dưới lớp làm vào giấy nháp.)
Viết số đo dưới dạng số thập phân theo đơn vò đã cho:
a) 3m 4cm = .............m b) 6m 12cm = ............. m
2m
2
4dm
2
= ............. m
2
1m
2
15dm
2
= ……………. m
2


2kg 15g = ............. kg 4 tạ 2kg = ............. tạ
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ 1: Làm bài tập 1. .(khoảng 5 phút)
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-Tổ chức cho HS tự làm bài.

HS nêu yêu cầu, tự làm cá
nhân và nêu kết quả.
Gi¸o ¸n líp 5
2
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Th Mai rêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n
-GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Nhận xét chốt lại cách làm.
*Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân cóù
đơn vò đo bằng mét.
a) 3m 6dm = 3,6m; b) 4dm = 0,4m
c) 34m 5cm = 34,05m ; d) 345cm = 3,45m
(Gọi HS trung bình hoặc còn yếu lên làm bài
tập này)
+ GV kiểm tra kết quả.
H-Muốn viết số đo độ dài dưới dạng số thập
phân ta làm như thế nào?
HĐ 2: Làm bài tập 2. (khoảng 5 phút)
-GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào phiếu
bài tập.
-Nhận xét bài chốt lại.
Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống
-Giáo viên phát phiếu học tập :

Đo bằng tấn Đo bằng ki – lô-gam
3 tấn 3000kg
0,502 tấn
502kg
2,5 tấn
2500kg
0,021 tấn
21kg
H-Muốn đổi từ đơn vò từ đơn vò lớn sang đơn vò
bé ta làm thế nào?
H-Muốn đổi từ đơn vò từ đơn vò lớn sang đơn vò
bé ta làm thế nào?
HĐ3: Làm bài tập 3 và 4:.(khoảng 10 phút)
-Gọi HS đọc bài và tự làm bài.
-Gv theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Nhận xét và chốt lại cách làm.
Bài 3: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.
a) 42dm 4cm = 42,4dm b) 59cm 9mm = 56,9cm
c) 26m 2cm = 26,02m
Bài 4 Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3kg 5g = 3,005kg; b) 30g = 0,03kg
c) 1103g = 1,103kg
HĐ 4: Làm bài tập 5. .(khoảng 7 phút)
-Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ và cho biết:
– Túi cam nặng bao nhiêu?
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh đọc đề tìm hiểu
đề.

-Học sinh cá nhân làm vào
phiếu học tập.
-Một học sinh lên bảng
điền vào bảng phụ.
Học sinh trả lời, lớp bổ
sung.
-HS đọc bài và tự làm bài.
-HS làm cá nhân đọc kết
quả; đổi vở chữa bài (kiểm
tra chéo).
-HS làm cá nhân đọc kết
quả; đổi vở chữa bài (kiểm
tra chéo)
Gi¸o ¸n líp 5
3
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Th Mai rêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n
Gợi ý: Đối với HS còn yếu:
+ Quan sát 2 đóa cân đã thăng bằng chưa? Để
biết túi cam cân nặng bao nhiêu nhìn vào đâu?
+ Hãy viết số đó theo đơn vò ki – lô – gam?
+ Hãy viết số đó theo đơn vò gam?
4. Củng cố –Dặn dò:(khoảng 3 phút)
+ Nhắc lại nội dung luyện tập. Nhận xét tiết.
+ Về nhà xem lại bài, làm bài vở BT.
1kg 800g
1kg 800g = 1800g
1kg 800g = 1,8kg
– Nhìn vào khối lượng các
quả cân (vì 2 đóa cân thăng
bằng)

Đạo đức
TÌNH BẠN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những
khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
-Biết bày tỏ tình cảm thân ái, đoàn kết và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè khi cần
thiết. Biết được ý nghóa của tình bạn.
II. Chuẩn bò : HS : Tự nghiên cứu bài tập ở sách giáo khoa và liên hệ thực tế
GV : Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 3 -5 phút): Gọi HS trả lời câu hỏi:
HS1: Em cần phải làm gì để tình cảm bạn bè ngày càng thêm khăng khít?
HS2: Nêu một trường hợp bạn bè đã sẵn lòng giúp đỡ bạn?
-GV nhận xét đánh giá.
3. Dạy học bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
HĐ 1:Đóng vai ( bài tập 1, SGK)..(khoảng 10
phút)
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
thảo luận và đóng vai các tình huống của bài
tập 1.
-GV nói thêm việc làm sai trái của bạn có thể
là: vứt rác không đúng nơi quy đònh, quay cóp
khi kiểm tra, không làm bài ở nhà lên lớp
mượn bài bạn chép,…
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng vai, GV
theo dõi giúp đỡ.

-Lớp chia 4 nhóm.
-Nắm bắt nội dung cần đóng
vai.
-HS tập đóng vai trong
nhóm.
Gi¸o ¸n líp 5
4
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Th Mai rêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n
-Tổ chức cho các nhóm lên đóng vai.
-Yêu cầu lớp nhận xét qua phần trình bày của
các nhóm với những yêu cầu sau:
1)Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn
làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em
khuyên ngăn bạn không?
2) Em nghó gì khi bạn khuyên ngăn không cho
em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn
không?
3) Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi
đóng vai của nhóm? Cách ứng xử nào phù
hợp? Vì sao?
- GV kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi
thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ.
Như thế mới là người bạn tốt.
HĐ 2:Tự liên hệ..(khoảng 10 phút)
-GV nêu yêu cầu:
 HS liên hệ thực tế bản thân để nhận ra
những việc làm đúng / sai về cách đối
xử với bạn bè để khắc phục điểm sai
của bản thân.
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh về

việc làm của mình.
-Tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét và chốt lại những việc làm
(đúng sai)thể hiện suy nghó của các em và
tuyên dương những nhóm có những việc làm
đúng và tốt cho tình bạn.
GV kết luận: Tình bạn đẹp không phải tình tự
nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải
cố gắng vun đắp, giữ gìn.
HĐ 3:HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao,
tục ngữ về chủ đề tình bạn ( bài tập 3, SGK)..
(khoảng 10 phút)
-GV tổ chức cho HS lần lượt đọc theo dãy bàn
đọc những câu ca dao tục ngữ nói về tình bạn.
-GV nhận xét nhóm nào đọc được nhiều hơn
là nhóm thắng. Nhóm thua phải hát tặng nhóm
thắng một bài hát.
4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)
-Các nhóm lên thể hiện
phần đóng vai của mình.
-Nhận xét phần đóng vai
của bạn qua các gợi ý của
GV.
-Theo dõi lắng nghe.
-HS trao đổi với bạn bên
cạnh về việc làm của mình.
-HS trình bày cá nhân trước
lớp, HS khác nhận xét.
-HS đọc nối tiếp theo dãy
bàn.

-Nhận xét phân thắng / thua.
Gi¸o ¸n líp 5
5
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Th Mai rêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n
-Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS luôn đối xử tốt với bạn, Chuẩn bò bài
tiếp theo.
-1 em đọc ghi nhớ.
Khoa học
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu :
-HS nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi
tham gia giao thông đường bộ.
-HS có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao
thông.
II.Chuẩn bò: GV:Tranh SGK phóng to, một số biển báo giao thông thường
gặp
Hình minh hoạ ở SGK trang 40 - 41
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2.Kiểm tra bài cũ (khoảng 3 -5 phút): Gọi HS trả lời câu hỏi.
HS1: Muốn phòng tránh bò xâm hại, chúng ta cần chú ý những điểm nào?
HS2: Khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, em nên làm gì?
- GV nhận xét bổ sung, ghi điểm.
3. Dạy - học bài mới:
-GV giới thiệu: Tai nạn giao thông cướp đi bao sinh mạng của con người, gây
hậu quả nặng nề cho mỗi gia đình bò nạn. Bài học hôm nay giúp các em hiểu
được hậu quả nặng nề của những vi phạm giao thông và những việc nêu làm
để thực hiện an toàn giao thông. – GV ghi đề bài lên bảng.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1: Tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến
những tai nạn giao thông..(khoảng 15 phút)
MT: HS nhận ra được những việc làm vi phạm
luật giao thông của những ngưới tham gia giao
thông và nêu ra được những hậu quả của những
sai phạm đó.
+ Gợi ý và giao việc :
H. Hãy quan sát và chỉ ra những việc làm vi
phạm luật giao thông trong hình 1; 2; 3 ;4 /40
H: Em hãy tự đặt câu hỏi để nêu được hậu quả
có thể xẩy ra qua các hình đó? Vì sao?
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn.
-Theo dõi giúp đỡ những nhóm còn yếu, chậm.
-Tổ chức cho đại diện nhóm trình bày.
+Thảo luận: nhóm/ bàn
dựa vào tranh ảnh và câu
hỏi gợi ý thảo luận.
+Các nhóm làm việc
+Đại diện nhóm trình bày,
Gi¸o ¸n líp 5
6
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Th Mai rêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n
-GV nhận xét chốt lại:
(Các hình vẽ: trẻ em nô đùa dưới lòng đường,
vượt qua đèn đỏ, đi xe hàng đạp hàng 3; chở
cồng kềnh sau xe.. )
* Các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
+ Vỉa hè bò lấn chiếm.
+ Người đi bộ hay đi xe không đi đúng phần

đường quy đònh.
+ Đi xe đạp chạy hàng 3.
+ Các xe chở hàng cồng kềnh.
Kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra
tai nạn giao thông đường bộ thường là do người
tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật
giao thông đường bộ.
H.Vậy ta có thể làm gì để thực hiện an toàn khi
tham gia giao thông?
HĐ2: Tìm hiểu về các biện pháp an toàn giao
thông..(khoảng 15 phút)
MT:HS nắm được một số biện pháp tích cực và
cần thiết để áp dụng khi tham gia giao thông
- Gợi ý và giao việc:
H. Hãy quan sát các hình 5; 6; 7 và cho biết nội
dung các hình thể hiện những công việc gì?
-Tổ chức cho HS thảo luận.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét chốt lại:
Hình 5: HS đang học luật giao thông.
Hình 6: Một bạn đội mũ bảo hiểm đi xe đạp vào
sát đường bên phải.
Hình 6: Những người đi xe máy đang đi đúng
phần đường quy đònh.
-GV hỏi thêm:
H. Muốn an toàn khi tham gia giao thông ta cần
phải làm gì?
(…học tập để nắm được luật giao thông và thực
hiện khi tham gia giao thông).
-Tổ chức cho HS giới thiệu một số biển báo các

em thường gặp khi lưu thông giao thông.
4. Củng cố - Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)
-GV nhận xét tiết học, khen gợi những HS tích
cực tham gia xây dựng bài.
lớp góp ý bổ sung.
+2HS nhắc lại kết luận
+ Theo dõi gợi ý
+ Dựa vào câu hỏi gợi ý;
trao đổi cặp đôi và rút ra
vấn đề
+ Đại diện nhóm trình bày
+ Lớp góp ý bổ sung
-HS trả lời, HS khác bổ
sung.
-HS giới thiệu một số biển
báo các em thường gặp
khi giao thông.
Gi¸o ¸n líp 5
7
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Th Mai rêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n
-Dặn HS luôn chấp hành tốt luật giao thông
đường bộ và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện;
Chuẩn bò bài ôn tập.
Chính tả:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ 1 (tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
-Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. HS nghe – viết và trình bày
đúng bài chính tả: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. Tốc độ 95 chữ trong 15 phút,
khong mắc quá 5 lỗi.
-HS đọc phát âm đúng, diễn cảm. Nghe – Viết đúng chính tả, viết đạt tốc

độ, đánh dấu thanh đúng vò trí.
-HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
II. Chuẩn bò : Săm các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài ôn tập.
3. Dạy - học bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của
tiết học.
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng..
(khoảng 12 phút)
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài (chuẩn bò
bài 2 phút), đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi
trong bài hoặc trong đoạn vừa đọc.
-GV nhận xét ghi điểm (kiểm tra khoảng ¼ số
học sinh.)
HĐ2: Hướng dẫn nghe - viết chính tả..(khoảng
18 phút)
-Gọi 1 HS đọc bài chính tả: Nỗi niềm giữ nước
giữ rừng.
(ở SGK/95)
- GV hỏi để tìm hiểu nội dung và cách viết
đoạn văn:
H: Nội dung bài: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng
nói lên điều gì? (…nỗi niềm trăn trở, băn khoăn
về trách nhiệm của con người đối với việc bảo
vệ rừng và giữ gìn nguồn nước).
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào
giấy nháp các từ: cuốn sách, canh cánh, giữ

-HS lên bốc thăm chọn bài
và đọc.
1 HS đọc bài ở SGK, lớp
đọc thầm.
-HS trả lời, HS khác bổ
sung.
-1 em lên bảng viết, lớp viết
vào giấy nháp.
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
- HS đọc thầm bài chính tả.
Gi¸o ¸n líp 5
8
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Th Mai rêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n
rừng.
- GV nhận xét các từ HS viết.
HĐ3:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả..
(khoảng 18 - 20 phút)
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát
hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các
chữ mà mình dễ viết sai.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày
bài.
-GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các
cụm từ cho HS viết , mỗi câu (hoặc cụm từ)
GV chỉ đọc 2 lượt.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS
soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS
đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút
chì.

- GV chấm bài của tổ 2, nhận xét cách trình
bày và sửa sai.
4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học
tốt.
-Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bò bài tiếp
theo.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài tự phát hiện
lỗi sai và sửa.
-HS đổi vở theo từng cặp để
sửa lỗi sai bằng bút chì.
Kó thuật: BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu: : HS cần phải:
- Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
- Biết liên hệ với việc bày dọn bữa ăn trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các
gia đình thành phố và nông thôn.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài :
Giới thiệu bài và nêu mục đích yêu cầu bài học.
2. Tìm hiểu bài :
HĐ 1: Tìm hiểu cách trình bày món ăn và dụng
cụ ăn uống trước bữa ăn.
- HS nhắc lại, ghi vở.




Gi¸o ¸n líp 5
9
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Th Mai rêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n
- Quan sát H1, đọc nội dung mục 1a SGK để trả
lời câu hỏi :
+Nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ
ăn uống trước bữa ăn?
- GV tóm tắt các ý trả lời của HS và giải thích,
minh họa.
+ Em hãy nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng
cụ ăn uống trước bữa ăn của gia đình em?
- Nhận xét và tóm tắt cách trình bày món ăn.
+Nêu yêu cầu của việc bày món ăn?
KL : Khi bày trước bữa ăn phải đảm bảo đầy đủ
dụng cụ ăn uống cho mọi thành viên trong gia
đình; dụng cụ ăn uống phải khô ráo sạch sẽ.
HĐ 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn.
+ Hãy nêu mục đích và cách thu dọn sau bữa ăn
ở gia đình em?
- Nhận xét và tóm tắt.
- Hướng dẫn cách thu dọn bữa ăn theo nội dung
SGK.
+ Em hãy so sánh cách thu dọn sau bữa ăn của
gia đình em với cách thu dọn sau bữa ăn nêu
trong bài học?
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình bày,
dọn bữa ăn.
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập của HS.

+ Nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng
cụ ăn uống trước bữa ăn?
+ Em hãy kể tên những công việc em có thể
giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn?
- Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
3. Nhận xét, dặn dò:
+ Nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài?
- Nhận xét ý thức và kết quả học tập của HS.
- Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong
công việc nội trợ.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài “Rửa
- HS quan sát H1, đọc nội
dung mục 1a SGK và trả
lời. Lớp nhận xét.

- Nghe

- Nối tiếp trình bày.


- Dụng cụ ăn uống và dụng
cụ bày món ăn phải khô
ráo, vệ sinh. Các món ăn
phải sắp xếp hợp lí thuận
tiện cho mọi người ăn
uống.
- Lắng nghe.




- HS nêu.


- Nối tiếp trình bày.


- HS về nhà giúp đỡ gia
đình bày, dọn bữa ăn.

- HS trả lời, lớp nhận xét.
-2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe
- HS.
Gi¸o ¸n líp 5
10
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Th Mai rêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n
dụng cụ nấu ăn và ăn uống” và tìm hiểu cách
rửa dụng cụ nấu ăn ở gia đình.
Thứ ba ngày 26 thnág 10 năm 2010
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 3)
I.Mục đích, yêu cầu:
+Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và học thuộc lòng.
-Ôn lại các bài tập đọc là bài văn miêu tả đã học trong ba chủ điểm: Việt
Nam - Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.Tìm và
ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học.
-Rèn kó năng trau dồi cảm thụ văn học.(Đối với HS giỏi)
-Tăng cường lòng yêu thiên nhiên, yêu thích cảnh vật xung quanh.
II. Chuẩn bò : HS : Tự học bài, ôn bài
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học ( như tiết 1)

III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh : Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài ôn tập.
3. Dạy – học bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng..
(khoảng 20 phút)
-Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài (chuẩn
bò bài 2 phút), đọc bài kết hợp trả lời câu
hỏi trong bài hoặc trong đoạn vừa đọc.
-GV nhận xét ghi điểm (kiểm tra khoảng ¼
số học sinh.)
HĐ2: Làm bài bài tập 2 /96..(khoảng 10
phút)
-Gọi HS đọc bài tập 2, xác đònh yêu cầu đề
bài.
-Y/C HS nêu được chi tiết em thích trong bài
văn mà em đã học
+Gợi ý và giao việc:
-Hãy chọn một bài văn và ghi lại chi tiết mà
em thích nhất trong bài văn ấy? (Có thể
chọn nhiều hơn một chi tiết trong một bài
hoặc nhiều bài nhiều chi tiết.)
- GV hướng dẫn HS cách trình bày:
+ Lên bốc thăm và thực hiện
theo yêu cầu của GV.
-HS đọc bài tập 2, xác đònh
yêu cầu đề bài.

+Cá nhân mỗi HS tự chọn một
bài văn và nêu được chi tiết
các em thích nhất; suy nghó
giải thích vì sao em thích nhất
chi tiết ấy
Gi¸o ¸n líp 5
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×