Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Chủ đề GIA ĐÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.22 KB, 17 trang )

CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH
CĐ NHÁNH 2: CƠ THỂ TÔI
( TUẦN 6: Từ ngày 12/10– 16/10/2010)
Ngày
T/gian
Hoạt động
Thứ hai
11/10
Thứ ba
12/10
Thứ tư
13/10
Thứ năm
14/10
Thứ sáu
15/10
12h45-
13h20
Đón trẻ-
HĐTC

- Cho trẻ xem tranh lễ giáo về các hoạt động của các bạn.
- Cùng trẻ trò chuyện về các nội dung của chủ đề.
-Trẻ chơi dân gian, hoạt động theo ý thích.
13h20-14h
TD-ĐD-TC
- Cho trẻ thể dục sáng kết hợp với bài hát “ Chim bồ câu”.
14h-15h10
Hoạt động
chung
PHÁT TRIỂN


VẬN ĐỘNG:
-Bò bằng bàn
tay cẳng chân
chui qua cổng.
PHÁT TRIÊN
NHẬN THỨC-
THẨM MĨ:
-Các bộ phận của
cơ thể bé.
-Nặn người (mẫu)
PHÁT TRIÊN
NHẬN THỨC:
- Xác định vị trí
các phía trên,
dưới- trước, sau.
PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ:
-Làm quen
a- ă- â
PHÁT TRIỂN
THẨM MĨ:
-Hãy lắng nghe.
VĐ: Phách
NH: Inh lã ơi!
TCAN: Ai
nhanh nhất?
15h10-
15h50
Hoạt động
góc

- Góc đóng vai: Đóng vai mô phỏng công việc của 1 gia đình.
- Góc tạo hình: Nặn, tô màu, vẽ về cơ thể người.
- Góc học tập- sách: Đọc truyện tranh, sao chép tên bạn có chứa chữ cái đã học qua việc gắn thẻ
chữ cái.Tìm chữ cái đã học trong từ. Tô vở tập tô, vở toán.
- Góc xây dựng, lắp ghép: Xếp hình bé tập thể dục.
15h50-
16h10
Hoạt động
ngoài trời
- Quan sát thời tiết, dạo chơi ở sân trường. Hỏi trẻ thời tiết như thế nào thì có lợi cho sức khỏe.
- Trò chuyện về tác dụng của các giác quan trên cơ thể trẻ.
- Chơi vận động: bắt chước tạo dáng, chạy tiếp cờ.
- Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời, hoặc chơi theo ý thích.
16h10-1630
Trả trẻ
- Bình cờ cuối buổi
- Cô trả trẻ. Trong khi chờ bố mẹ đón, trẻ hoạt động theo ý thích (chơi vận động nhẹ hoặc hoạt
động theo ý thích ở các góc tự chọn).
TUẦN 06: CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH
CĐ NHÁNH 2: CƠ THỂ BÉ
PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG
BÒ BẰNG BÀN TAY, CẲNG CHÂN
CHUI QUA CỔNG

GIÁO VIÊN : Lý Kim Dung
NGÀY DẠY : Thứ hai / 11/ 10 / 2010
LỚP : LÁ 3
I/ YÊU CẦU:
- Rèn thể lực, tố chất khéo léo, bền bỉ và nhanh nhẹn.
- Trẻ biết bò phối hợp chân tay 1 cách nhịp nhàng, nhanh nhẹn, mu bàn tay áp sát

xuống sàn.
- Chui qua cổng khéo léo không chạm cổng.
II/ CHUẨN BỊ:
- 3 cái cổng ( 1 to cho cô, 2 nhỏ cho trẻ).
- 2 lá cờ.
- vạch chuẩn.
- Băng nhạc, máy casset.
- Sân rộng thoáng mát.
III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1: Tập trung chú ý trẻ
- Cháu vận động bài “nào chúng ta cùng tập thể
dục”
- Các con vừa làm gì thế?
- Các con vận động những bộ phận nào trên cơ
thể?
- Vì sao chúng ta cần tập thể dục?
- Vậy bây giờ mình cùng khởi động cho khỏe
nhé!
- Cô mở băng.
- Cháu vận động cùng cô.
- (…)
- Đầu, mình, tay, chân,…
- Cho cơ thể khỏe mạnh.
- Cháu đọc bài thơ “xếp hàng”
HOẠT ĐỐNG 2: Khởi động.
Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc chuyển thành vòng
tròn (kết hợp các kiểu đi, chạy) rồi di chuyển
thành 3 hàng ngang dãn cách đều.
- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của

cô.
HOẠT ĐỐNG 3: Trọng động.
*Bài tập phát triển chung:
- Tay :2 tay đưa ra trước, lên cao, sang ngang.
(2x8)
- Chân: Đứng khuỵu gối .(3x8).
- Bụng : Đứng cúi gập người về trước . (2x8)
- Bật: Tách, khép chân (2x8)
(Tập kết hợp với bài hát “Chim bồ câu”)
*Vận động cơ bản:“Bò bằng bàn tay, cẳng chân chui
qua cổng”:
- Các con xem cô có gì nè?
- Cô có mấy cái cổng?
- Đố các con cô dùng cái cổng để làm gì?
- Muốn biết chúng dùng để làm gì các con xem cô
thực hiện sẽ rõ nhé!
- Cô làm mẫu lần 1.
- Đố các con cô vừa làm gì?
- Lần 2 phân tích:
TTCB: 2 gối cô hơi khuỵu xuống, 2 tay sát vạch
chuẩn, lưng thẳng, mắt nhìn thẳng về trước cổng.
Khi có hiệu lệnh cô bò thẳng về phía trước, khi bò
kết hợp tay nọ chân kia, 2 bàn tay luôn duỗi theo
và áp sát xuống sàn nhà. Khi bò đến cổng cô hơi
cúi đầu xuống, khéo léo chui qua cổng, không
được chạm lưng vào cổng, sau đó bò tiếp 1 đoạn
nữa rồi đi về chỗ.
- Cô mời 1-2 trẻ khá thực hiện cho lớp xem
- Cho lần lượt cả lớp thực hiện (mỗi lần 2 cháu).
- Cô bao quát, động viên, sửa sai.

- Mời trẻ yếu, trẻ khá tập lại.
*Trò chơi vận động “Chạy tiếp cờ”.
- Tiếp theo các con sẽ được tham gia một trò chơi
rất vui, trò chơi mang tên “chạy tiếp cờ”.
- Ai giỏi nhắc lại cách chơi?
- Cô bổ sung , nếu cần.
- Cho trẻ chơi vài lần.
- Trẻ tập theo cô.
- Cổng thể dục.
- 3 cái
- (…)
- Trẻ xem cô làm mẫu.
- “Bò bằng bàn tay, cẳng chân
chui qua cổng”.
- Trẻ nhắc lại tên bài.

-Trẻ khá thực hiện cho bạn
xem.
-Trẻ thực hiện.
- Trẻ nhắc lại cách chơi.
- Trẻ chơi vài lần.
HOẠT ĐỘNG 4: Hồi tĩnh.
Cho trẻ chơi uống nước chanh.
- Trẻ chơi và về chỗ ngồi.
TUẦN 06: CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH
CĐ NHÁNH 2: CƠ THỂ BÉ
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
CÁC BỘ PHẬN CỦA CƠ THỂ BÉ

GIÁO VIÊN : Lý Kim Dung

NGÀY DẠY : Thứ ba / 12 /10 / 2010
LỚP : LÁ 3
I/ YÊU CẦU:
-Trẻ nhận biết, phân biệt được các bộ phận trên cơ thể, các giác quan, chức năng của từng
bộ phận.
-Phát triển kỉ năng nhận biết, phân biệt.
-Phát triển ngôn ngữ cho trẻ: Phát âm đúng các từ chỉ các bộ phận, các giác quan.
II/ CHUẨN BỊ:
- Đĩa đựng một ít muối, ít đường.
- Bọc đựng vài cục nước đá.
- Bình hoa có 4-5 bông hoa.
- Trống lắc.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1: Tập trung chú ý trẻ.
Lớp cùng cô hát + vận động bài: Ồ sao bé không lắc.
HOẠT ĐỘNG 2:
Phân biệt các bộ phận trên cơ thể:
- Các con vừa cùng cô làm gì ?
- Muốn cơ thể khoẻ mạnh ngoài ăn uống đủ chất các
con còn phải năng làm gì thì cơ thể mới săn chắc,
mạnh khoẻ?
- Vậy trong bài tập có nhắc đến các bộ phận trên cơ
thể ?
- Đúng rồi, bài hát có nhắc đến các bộ phận trên cơ
thể: Tay, chân, đầu, mình...mỗi bộ phận điều có một
- Trẻ vận động cùng cô.
- (…)
- Tập thể dục.
- Tay, chân, tai, đầu..

chức năng riêng, bộ phận nào cũng quan trọng và
cần thiết cho cơ thể. Bây giờ cô cháu mình cùng tìm
hiểu sâu hơn về các bộ phận trên cơ thể nhé !
Quan sát, đàm thoại về các giác quan trên cơ thể:
- Nhìn xem trên bàn của cô có gì ?
- Bình hoa này có bao nhiêu bông hoa?
- Nhờ vào bộ phận nào trên cơ thể mà các con nhìn
thấy được những bông hoa này ?
- Ta có mấy con mắt ?
- 2 con mắt còn gọi là đôi mắt đó các con.
- Mắt còn được gọi là giác quan gì ?
- Cho cả lớp nhắc lại: Thị giác
- Đôi mắt có chức năng gì ?
- Đôi mắt có chức năng rất quan trọng là để nhìn thấy
mọi vật xung quanh, làm việc gì cũng cần có đôi mắt
để nhìn, quan sát.
- Vậy muốn có đôi mắt sáng thì ta phải làm sao ?
- Các con phải biết bảo vệ đôi mắt của mình, biết vệ
sinh sạch sẽ, rửa mặt bằng nước sạch, không vụi tay
vào mắt, đi đường xa phải đeo kính. Ngoài ra các
con phải ăn nhiều rau , những trái cây có màu đỏ
trong đó chứa nhiều Vitamin A để bổ sung dưỡng
chất giúp mắt ngày càng sáng hơn. Nếu mắt có biểu
hiện bệnh phải đến khám Bác sĩ ngay để kịp thời
chữa trị.
- Đọc thơ ‘bạn sổ mũi”
- Mời một cháu lên ngữi hoa. Con ngữi thấy hoa như
thế nào ?
- Nhờ vào đâu con ngữi được mùi thơm của hoa ?
- Mũi đâu ?

- Mũi có những chức năng gì ?
- Mũi có chức năng rất đặc biệt: Mũi dùng để thở, mũi
còn giúp ta ngữi được mùi hương của những vật
xung quanh. Trong lỗ mũi có những sợi lông nhỏ có
chức năng cản không cho bụi bay vào mũi.
- Vậy để mũi được bình thường để ngữi được mùi
hương, để dể thở thì các con phải như thế nào ?
- Các con không được ngoáy tay vào mũi, đi đường
phải đội nón mũ, đeo khẩu trang để tránh bụi bay
vào mũi.
- Mũi còn được gọi là giác quan gì ?
- Cho cả lớp nhắc lại: Mũi còn được gọi là khứu giác.
- Bình hoa.
- 5 bông hoa.
- .... mắt
-... 2 con mắt
- Đôi mắt.
- Thị giác.
- Thị giác.
- ... Để nhìn.
- (…)
- ... Thơm.
- .... Mũi
- Mũi đây.
- Để ngữi, để thở
- (…)
- Khứu giác.
- ...
Cho trẻ chơi trò chơi: Tai ai tinh
- Vì sao con biết bạn........ hát ?

- Nhờ vào đâu con nghe được ?
- Tai đâu ? Các con có mấy tai ?
- Hai lỗ tai các con có chức năng gì?
- Tai chúng ta có chức năng rất quan trọng: giúp ta
nghe, phân biệt được tiếng động, âm thanh khác
nhau của mọi vật xung quanh.
- Để có đôi tai tinh, nghe rỏ, phân biệt đúng âm thanh
phát ra thì ta phải làm gì ?
- Ta phải biết giữ vệ sinh sạch sẽ, không ngoáy vật sắc
nhọn vào tay, không để nước vào tai, thường xuyên
nhờ người lớn ngoáy tai dùm. Ngoài ra ta cũng
không nên nghe âm thanh quá lớn sẽ ảnh hưởng đến
màng nhĩ của tai.
- Tai còn được gọi là giác quan gì ?
- Cho cháu xem 2 đĩa: 1 đĩa đựng muối, một đĩa đựng
đường.
- Đố trẻ đường có vị như thế nào ? Muối có vị như thế
nào ?
- Vì sao con biết ?
- Cho một vài cháu lên nếm thử........
- Đường có vị như thế nào ?
- Muối................................?
- Nhờ vào bộ phận nào trong miệng mà các con biết
được vị của đường, muối....?
- Lưỡi có chức năng gì ?
- Lưỡi còn gọi là cơ quan vị giác. Lưỡi dùng để nếm,
phân biệt được mùi vị khác nhau của thức ăn: Vị
chua, ngọt, mặn, lạc, đắng.........
- Làm thế nào để lưỡi thực hiện đúng chức năng của
mình mà không bị lạc vị ?

- Để lưỡi không bị lạc vị thì chúng ta phải biết vệ sinh
lưỡi: Khi các con chải răng thì nhớ chải lưỡi nửa,
không được ăn thức quá nóng sẽ làm đau lưỡi.
- Ngoài lưỡi ra trong miệng ta còn có răng giúp ta
nghiền nát thức ăn. Các con phải chải răng thường
xuyên và đúng cách để có hàm răng chắc khoẻ nhé!
- Cho cháu sờ tai vào bọc đựng cục nước đá.
- Các con cảm giác như thế nào ?
- Vậy con có biết nhờ vào đâu các con phân biệt được
độ nóng, lạnh của đồ vật không .
- Con nghe được.
- ...Tai.
- ...2 tai.
- Nghe
- .............
- Thính giác.
- (…)
- Con đã ăn rồi.
- Ngọt.
- Mặn.
- Lưởi.
- Nếm thức ăn…
- (...)
- ......
- .... lạnh quá.
- Lạnh.
- Da

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×